Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.17 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 31/12 2012 đến ngày 04/01 /2013 ----------------------------------------Thứ hai, ngày 31/12/2012 * Sáng. * Tiết 1.. CHÀO CỜ -----------------------------------------. * Tiết 2 & 3.. Tập đọc CHUYỆN BỐN MÙA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phảy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng xuân, hạ, thu, đông. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần HS đọc đúng. III.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A- Ổn định(1’) B- KTBC(4’) Kiểm tra dụng cụ học tập của HK II. C- Bài mới (27’) 1- Giới thiệu bài : ( 1’ ) - Ghi bảng : Chuyện bốn mùa. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc : a.. Đọc mẫu : ( 2’). b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải. - 2HS đọc lại. - HS đọc cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghĩa từ: * Luyện đọc từng câu : (8’) - Hướng dẫn đọc từ khó : đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường, . .. - Cá nhân, đồng thanh.. * Luyện đọc từng đoạn trước lớp : ( 8’) - HS đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.. - Lần lượt đọc đến hết bài.. - Luyện đọc câu : - Giải nghĩa từ mới : đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. * Đọc từng đoạn trong nhóm (5’) - Chia làm nhóm 4, đọc từng đoạn nối tiếp.. - Hoạt động nhóm 4.. * Thi đọc giữa các nhóm : (5‘) - Tổ chức trò chơi “Truyến điện”. - Nhận xét – tuyên dương. * Cả lớp đọc đồng thanh (2’) 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS quan sát tranh để tìm các nàng tiên xuân, hạ, thu, đông và nói rõ đặc điểm. -. Xem SGK.. - Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? - Theo em, lời bà đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không? - Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? - Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV liên hệ nội dung bài học với thực tế của địa phương.. - Đồng thanh. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. Bốn nàng tiên xuân, hạ, thu, đông tượng trưng cho bốn mùa trong năm. - Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. - Xuân làm cho cây lá tốt tươi. - Không, vì cả hai đều nói điều hay về mùa xuân. Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia nhóm viết câu trả lời vào bảng tổng hợp các lời của các nàng tiên lẫn lời bà đất nói về từng mùa. - HS trả lời.. - Em đang ở mùa nào trong năm? Mùa này thường cho em những cây trái gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thêm. -----------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Tiết 4.. Toán TỔNG CỦA NHIỀU SỐ. I. MỤC TIÊU Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. - Chuẩn bị học phép nhân. - Giảm tải bài 1 cột 1,Bài 1 cột 2,4,bài 3b II. PHƯƠNG TIỆN : III.. -. Bảng phụ.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định.(1’) 2. Bài cũ(4’) 3 Bài mới (27’) a) Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính - Viết lên bảng 2 + 3 + 4 = . . . và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3, 4 GV đọc cho HS tính tổng. - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc và hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. - GVgiới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.. - HS tính và đọc tổng : 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9 hay tổng của 2, 3, 4 bằng 9. - HS nêu cách tính và tính.. - GV rút ra đề bài học. b). Thực hành :. *Bài 1: Tính : - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS làm bài cá nhân.. + Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?. - Bằng 14.. + Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?. - Bằng 18.. + 8 cộng 7 cộng 5 bằng bao nhiêu?. - Bằng 20.. + 6 cộng 6 cộng 6 cộng 6 bằng bao nhiêu?. - Bằng 24.. - Nhận xét và cho điểm HS.. Nêu yêu cầu - Làm bài và nêu cách tính.. *Bài 2 : Tính : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.. 14. 36. 15. 24. 33. 20. + 15. + 24. - Gọi HS dưới lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó yêu cầu HS nêu cách tính.. 21. 9. 15. 24. 68. 65. 15. 24.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét và cho điểm HS.. 60. 96. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. *Bài 3: Số ? - Yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn : Để làm đúng bài tập, cần quan sát kỹ hình vẽ, điền các số còn thiếu vào chõ trống, sau đó thực hiện tính. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính với các đơn vị đo đại lượng. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Nhận xét bài bạn.. - Khi thực hiện tính tổng của các số đo đại lượng, ta tính bình thường sau đó ghi tênđơn vị vào kết quả.. 3. Củng cố, dặn dò(3’) - Yêu cầu HS đọc các tổng trong bài. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà thực hiện tính tổng của nhiều số. ----------------------------------------* Chiều.* Tiết 1.. Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI. I. MỤC TIÊU 1. HS hiểu : - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi ngườ quý trọng. 2. HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3. HS có thái độ kính trọng những người thật thà, không tham rơi. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng xác định giá trị bản thân. Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. III- CÁC PHƯƠNG PHÁP : -. Thảo luận nhóm, động não, đóng vai, xử lý tình huống.. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh tình huống hoạt động 1. - Bài hát “Bà còng”. Phiếu học tập hoạt động 2. IV.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ôn định tổ chức (1’) 2. Kiển tra bài cũ mới Giới thiệu bài và ghi đề. a) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống. - GV yêu cầu quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. - GV nêu tình huống. - GV tóm tắt và hỏi : “Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống, em sẽ chọn cách giải quyết nào?. - HS nêu nội dung tranh. - HS phán đoán các giải pháp có thể xảy ra. - HS thảo luận nhóm và trả lời. - Cả lớp làm bài tập.. b) Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ. - Cho HS làm bài tập 2 vở bài tập. - GV đọc từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa. - Yêu cầu HS giải thích các lý do. - GV kết luận. c). - HS hát. - HS trả lời.. Hoạt động 3 : Củng cố.. - Cho HS hát bài Bà còng. - Bạn Tôm, Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? - GV kết luận. 3. Hướng dẫn HS thực hành ở nhà (3’): - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. ----------------------------------------* Tiết 2. * BÀI 1.. Sinh hoạt tập thể AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG. I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường. - HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh) 2. Kĩ năng - Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư. 3. Thái độ - Đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn II - CHUẨN BỊ :. Tranh , 5 phiếu học tập 2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm. III - NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1- Ổn định lớp(1’) 2- Dạy bài mới(27’). Lắng nghe. Hoạt động 1 : Giới thiệu an toàn và nguy hiểm Giải thích thế nào là an toàn ,thế nào là nguy hiểm An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt , không bị ngã , bị đau,...đó là an toàn . Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn . -. Chia lớp thành các nhóm. - Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn , hành vi nào là nguy hiểm Nhận xét kết luận : Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn ; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn ; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm ; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm. Chia nhóm , thảo luận N1 : Tranh 1 N2 : Tranh 2 N3 : Tranh 3 N4: Tranh 4 N5 : Tranh 5 Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.. Chia lớp thành 5 nhóm. Chia lớp thành 5 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau: Nhóm 1 : Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi . Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em ,lăn xuống đường . Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng ?. Các nhóm thảo luận từng tình huống ,tìm ra cách giải quyết tốt nhất.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhóm 2 : Bạn em có mộ hố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi t chiếc xe đạp mới , bạn em muốn chở em ra p lại .Em có đi hay không ? Em sẽ nói gì với bạn em ? Nhóm 3 : Em cùng mẹ chuẩn bị qua đường , cả hai tay mẹ em đều bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? Nhóm 4 : Em và một số bạn đi học về , đến chổ có vỉa hè rộng. các bạn rủ em cùng chơi đá cầu . Em có cùng chơi không ? Em sẽ nói gì với bạn ? Nhóm 5:Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi chơi ,các bạn vẫy em sang đi cùng nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ? Nhận xét kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết ,không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè , đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gai vào các hoạt động đó .. Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Hoạt động 3 : An toàn trên đường đến trường Cho HS nói về an toàn trên đường đi học + Em đến trường trên con đường nào ?. Lắng nghe. + Em đi như thế nào để được an toàn ? Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường : Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn. 3 - Củng cố(3’) Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần: +Không chơi các trò chơi nguy hiểm (dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa hè). +Không đi bộ một mình trên đường, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho. Từng HS lần lượt trả lời.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> các em. +Không chạy, chơi dưới lòng đường.. HS nhận xét. +Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.. Lắng nghe. ----------------------------------------* Tiết 3.. Âm nhạc GIÁO VIÊN BỘ MÔN. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 02/ 01/ 2013 * Sáng * Tiết 1.. Toán. I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau. - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. -Giảm tải bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ(4’) Kiểm tra 2 HS : - GV viết bảng : 12 + 35 + 45 =. ; 56 + 13 + 17 + 9 =. - Nhận x ét - ghi điểm.. - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.. 3. Bài mới(27’) a. Giới thiệu : - GV cho HS lấy tấm bìa có hai chấm tròn. + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho HS lấy 5 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, có tất cả có mấy chấm tròn?. - Có 2 chấm tròn. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gợi ý để HS trả lời. - GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân như sau.. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10. - GV nêu tiếp cách đọc phép nhân : 2 x 5 = 10 và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. - GV hướng dẫn HS thực hành đọc, viết phép nhân : 2 x 5 = 10. 2 x 5 = 10. b. Thực hành :. x gọi là dấu nhân.. *Bài 1:. - HS đọc lại, viết bảng con.. - GV hướng dẫn xem tranh vẽ, chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân. - GV hướng dẫn 4 + 4 là tổng của hai số hạng, các số hạng đều bằng 4, như vậy 4 đựoc lấy hai lần nên ta có phép nhân : 4 x 2 = 8.. - HS đọc và làm bài. 4+4=8. *Bài 2:. 4x2=8. - GV giúp HS tự viết được phép nhân.. - Như vậy x được gọi là dấu nhân.. - GV nhận x ét. 4. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận x ét tiết học.. 4x2=8. - Chuẩn bị bài sau : Thừa số - tích.. - HS tự làm bài vào vở.. ----------------------------------------* Tiết 2.. Tập chép CHUYỆN BỐN MÙA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Chép lại chính xác1 đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa các tên riêng. 2. Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l/n; dấu hỏi / ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết đoạn văn cần chép. - Nội dung bài tập 2 + VBT. III.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. 1. Ỏn định(1’) 2. Bài mới(27’). Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> a). Giới thiệu :. b). Hướng dẫn tập chép :. - GV đọc đoạn chép.. - 2HS đọc lại.. - Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa?. - Lời Bà Đất.. - Hướng dẫn HS nhận x ét :. - Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.. + Đoạn chép có những tên riêng nào?. -. + Những tên riêng ấy phải viết thế nào?. - Viết hoa chữ cái đầu.. - GV đọc từ khó : tựu trường, ấp ủ. . . . .. - Bảng con.. - Cho HS viết bài vào vở.. - Viết bài vào vở.. - Bà Đất nói gì?. Xuân, Hạ, Thu, Đông.. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm. chữa bài, nhận x ét. 3. Bài tập : *Bài 2: - HS làm bài.. - GV nêu yêu cầu. - Gv và HS nhận đúng :. x ét, chốt lại lời giải. - Nhận x ét bài bạn.. Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng muời chưa cười đã tối. *Bài 3:. - Đọc thầm Chuyện bốn mùa. - Yêu cầu đọc thầm Chuyện bốn mùa, viết các chữ theo yêu cầu vào bảng con.. - Bảng con.. - Giúp HS hoàn chỉnh bài tập. 4. Củng cố, dặn dò(3’) GV nhận x ét tiết học, khen những HS chép bài chính x ác, trình bày đẹp. Yêu cầu những em còn mắc lỗi chính tả về nhà luyện viết thêm. ----------------------------------------* Tiết 3.. Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Tiết 4.. Kể chuyện. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Rèn kỹ năng nói ; - Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. - Dựng lại được câu chuyện theo vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà Đất. 2. Rèn kỹ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận x ét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 tranh minh hoạ đoạn 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC(5’) - Yêu cầu HS nói tên câu chuyện đã học trong họckỳ 1 mà em thích nhất. Từng cặp HS đối đáp, 1 em nói tên truyện, 1 em nói tên nhân vật. - GV nhận x ét, ghi điểm.. VD: + HS1: Truyện có bà cụ mài thỏi sắt là truyện gì? + HS2: “Có công mài sắt, có ngày nên kim “. . .. B. Bài mới(27’) 1. Giới thiệu ; 2. Hướng dẫn kể chuyện : *Hướng dẫn kể đoạn 1 theo tranh : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS quan sát tranh.. - 1HS đọc yêu cầu.. - Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm. *Kể toàn bộ câu chuyện :. - 1HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp.. - Từng HS kể đoạn 2 trong nhóm.. - HS kể theo nhóm.. - HS kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện nhóm kể toàn bộ câu chuyện.. - 3HS kể.. - Gv, HS nhận x ét. *Dựng lại chuyện theo vai :. - Đại diện nhóm kể..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Từng nhóm HS theo vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Bình chọn nhóm kể hay nhất.. - HS kể phân vai theo nhóm.. 3. Củng cố, dặn dò(3’) - Nhận x ét tiết học. Về nhà tập kể chuyện. ----------------------------------------* Chiều. * Tiết 1.. Tự nhiên và xã hội .. I. MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết :. - Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. - Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: -. Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực. III CÁC PHƯƠNG PHÁP - Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày một phút. thảo luận cặp đôi, chia sẽ. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vẽ trong SGK. - 5 bức tranh vẽ cảnh : bầu trời, sông biển, đường sắt, 1 ngã tư đường phố. - 5 tấm bìa ghi chữ các loại đường giao thông. V- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu(3’) 2. Bài mới (30’) a. Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông.. - HS x em hình trong SGK.. - GV dán 5 bức tranh lên bảng.. - Quan sát và gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.. - GV kết luận..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nhận x ét. b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi.. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. - GV và HS thảo luận một số câu hỏi sau : + Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào khác?. - HS trả lời.. + Kể tên các loại đường giao thông, phương tiện giao thông ở địa phương em? * GV kết luận. c. Hoạt động 3 : “ Biển báo nói gì?” - GV hướng dẫn HS quan sát 6 biển báo trong SGK, chỉ và nói tên từng loại biển báo. - GV hỏi :. - HS trả lời, HS khác nhận xét.. + Trên đường đi học, em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy?. - Cả lớp chơi.. + Theo em tại sao chúng ta phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? - GV cho HS chơi trò :”Biển báo nói gì?” - GV kết luận. 3. Củng cố: - HS chơi trò chơi : Nói tên phương tiện và đường giao thông. - Liên hệ thực tế 4. Nhận x ét, dặn dò(2’) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chấp hành tốt luật giao thông. ---------------------------------------* Tiết 2.. Tiếng việt (ôn) LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA. I- MỤC TIÊU. - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông. II- CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1/ Luyện đọc(27’) - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu.. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.. - HD luyện đọc từng đoạn.. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc.. - Thi đọc theo vai.. - HS TLN phân vai thi đọc.. 2/ Củng cố - Dặn dò(3’). - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.. - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại.. ----------------------------------------* Tiết 3.. Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG. ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 02/01/2013 * Sáng * Tiết 1.. Tập đọc. I. Mục tiêu : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ. - Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ chú giải cuối bài học..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu được nội dung bài thơ : cảm nhận được tình thương yêu của Bác Hồ đối với các cháu. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu quý Bác. 3. Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -. Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực. III- Các phương pháp : - Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày một phút. thảo luận cặp đôi, chia sẽ. IV Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ. V. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC(5’) - Kiểm tra bài tập đọc Chuyện bốn mùa. - Nhận x ét, ghi điểm.. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.. B. Bài mới(27’) 1. Giới thiệu : Nêu MĐYC của tiết học. 2. Luyện đọc : - Đọc diễn cảm bài văn : giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.. - HS lắng nghe.. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu : - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ. - Luyện đọc từ khó : yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ . . .. - HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng thơ. - CN, ĐT.. b. Đọc từng đoạn trước lớp : - GV chia bài làm 2 đoạn : + Đoạn 1: phần lời thư.. - 2 nhóm đọc.. + Đoạn 2: phần lời thơ. - Hướng dẫn ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ. - Giúp HS giải nghĩa từ ngữ mới trong bài. Giải nghĩa thêm từ : nhi đồng ( trẻ em từ 4-5 tuổi . c. Đọc từng đoạn trong nhóm : d. Thi đọc giữa các nhóm.. - HS giải nghĩa từ khó trong bài. - Nhóm 2. - CN, ĐT; từng đoạn, cả bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?. - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.. - Mỗi câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?. - “Ai yêu các nhi đồng / Bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn, / Mặt các cháu xinh xinh. ” - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.. - Câu thơ của Bác là một câu hỏi ( Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh?.Câu hỏi đó nói lên điều gì? - Bác khuyên các em làm những điều gì? - Kết thúc lá thư Bác chào các cháu như thế nào?. - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình, để x ứng đáng là cháu của Bác. - Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.. - GV: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha đối với con, của ông với cháu. 4. Học thuộc lòng bài thơ:. - HS học thuộc lòng đoạn thơ.. - GV xoá dần từng dòng chữ trên bài thơ.. - Từng cá nhân đọc thuộc lòng đoạn thơ tại lớp.. - Khuyến khích, động viên những HS thuộc bài thơ tại lớp. 5. Củng cố, dặn dò(3’):. - HS đọc.. - 1HS đọc lại cả bài thư Trung thu.. -. Cả lớp hát.. - Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ. ----------------------------------------* Tiết 2.. Toán THỪA SỐ - TÍCH. I. Mục tiêu : Giúp HS : -. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. - Giảm tải bài 1a.Bài 2a.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 trên bảng. - Các tấm bìa ghi sẵn : thừa số - tích. III.. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTB(5’): - Chuyển các phép cộng thành phép nhân tương ứng :. - 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con.. 3+3+3+3+3= 7+7+7+7= - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới(27’) 1. Giới thiệu “Thừa số - tích” - Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân. - GV ghi 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc, GV nêu từng thành phần : thừa số - tích của phép nhân.. - Hai nhân năm bằng mười.. - GV chỉ vào từng số và cho HS đọc lại.. - 2 x 5 = 10. *Lưu ý : 2 x 5 = 10, 10 là tích nhưng 2 x 5 cũng gọi là tích.. - HS đọc lại từng thành phần của phép nhân trên.. 2. Giới thiệu : *Bài 1: Viết các tổng dưới dạng tích :. - Nêu yêu cầu .. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng - 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. bằng bao nhiêu? - 3 được lấy 5 lần. - Vậy 3 được lấy mấy lần? -1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên.. - Bằng 15.. - 3 nhân 5 bằng bao nhiêu?. - HS tự làm bài.. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Thực hiện yêu cầu của GV.. - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân. - Nhận xét và cho điểm HS. *Bài 2 : GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó.. - HS làm bài vào vở tập..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Bài 3: - Yêu cầu HS viết phép nhân có thừa số là 8 và 2, tích là 16.. - 2 HS lên bảng, cả lớp bảng con.. - Yêu cầu HS nhận x ét bài làm của bạn trên bảng, sau đó kết luận về bài làm đúng và yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.. - Làm bài theo yêu cầu của GV.. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận x ét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò(3’). - HS đổi vở chéo để kiểm tra bài của nhau.. - Thừa số là gì trong phép nhân? - Tích là gì trong phép nhân / - Nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 2 ----------------------------------------* Tiết 3.. Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : KHI NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Biết tên gọi các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. 2. Xếp được các ý theo lời của Bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. 3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ bài tập 2 V.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu(5’) 2. Hướng dẫn làm bài tập(27’) *Bài 1: (miệng) - Thảo luận theo nhóm, kể tên các tháng trong năm. - GV chốt ý ghi lên bảng : Tháng 1, 2, 3 : xuân. Tháng 4,5,6 : hạ. Tháng 7,8,9 : thu. Tháng 10,11,12 : đông *Bài 2: Viết các ý sau vào chỗ trống cho đúng lời bà Đất :. - HS đọc yêu cầu đề. Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu bài - HS làm bài vào vở nháp. - HS đọc bài làm của mình..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Mùa xuân. Mùa hạ. Mùa thu. - 1 HS hỏi – 1 HS trả lời.. Mùa đông - HS thực hiện trò chơi.. *Bài 3: (miệng) - HS thực hành hỏi – đáp. - GV nhận xét. 3. Củng cố(3’) GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”. 4. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại tên các tháng trong năm, các mùa trong năm.. ----------------------------------------* Tiết 4.. Thủ công CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1). I. MỤC TIÊU -. Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.. Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. *. Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. Với HS khéo tay :. Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. CHUẨN BỊ -. GV - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.. -. HS - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư.. VI.. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra (5’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới(27) a)Giới thiệu bài. Cắt, gấp và trang trí thiếp. -. HS nêu tên bài.. chúc mừng b). Hướng dẫn các hoạt động:. . Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.. +. Thiệp chúc mừng có hình gì ?. + gì ?. Mặt thiếp được trang trí và ghi nội dung. -. Quan sát.. Hình chữ nhật gấp đôi. Trang trí bông hoa và ghi “Chúc mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 2011”. Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà + em biết ?. Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, -. Quan sát.. Đưa mẫu một số thiếp.. -. Thiếp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.. . Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.. - HS phát biểu. - Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. ( H1) Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng. -. Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng. Hình 1.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> mà người ta trang trí khác nhau.VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang tri cành đào hoặc cành mai, chúc mừng thầy cô, sinh nhật,.... Hình 2. thường trang trí bằng bông hoa,... Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ tuỳ ý mình. . Hoạt động 3 :. - Cho HS thực hành theo nhóm.. - HS thực hành theo nhóm.. Đánh giá sản phẩm của HS.. - Các nhóm trình bày sản phẩm . - Hoàn thành và dán trên bìa theo nhóm.. 3. Nhận xét – Dặn dò(3’). - Tuyên dương bài làm đẹp. ----------------------------------------* Chiều. * Tiết 1.. Thủ công (Ôn) CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 1). I. MỤC TIÊU -. Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.. Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng .Gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí đẹp. *. Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. Với HS khéo tay :. Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. CHUẨN BỊ -. GV - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. -. HS - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra(5’): Tiết trước học thủ công bài gì ?. Cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng.. - Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt trang trí.. 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.. - Nhận xét, đánh giá.. -. Nhận xét.. 2. Bài mới(27’) a)Giới thiệu bài. Cắt, gấp và trang trí thiếp. -. HS nêu tên bài.. chúc mừng b)Hướng dẫn các hoạt động: trí.. Hoạt động 1 : Ôn thực hành cắt, gấp, trang. - Quan sát. - Gọi 3 HS nêu lại các bước.. + Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.. - 1 HS lên thực hiện.. + Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.. - Nhận xét.. . Hoạt động 2 : Thực hành.. - Chia lớp thành 4 nhóm. - HS thực hành làm theo nhóm.. - Theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm. - Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của nhóm trên bìa. - Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.. - Trưng bày sản phẩm. Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, …. Đánh giá sản phẩm của học sinh. 3. Nhận xét – Dặn dò.(3’) -----------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12. * Tiết 2.. Toán (ôn) ÔN LUYỆN TOÁN. I. MỤC TIÊU - Ôn và củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. - Thực hành vở bài tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ----------------------------------------* Tiết 3.. Mĩ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. Thứ năm, ngày 03/01/2013 * Sáng. * Tiết 1.. Mĩ thuật GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. * Tiết 2.. Toán BẢNG NHÂN 2. I. MỤC TIÊU - Lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân 2. - Thực hành bảng nhân 2 giải toán - đếm thêm 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Các tấm bìa có 2 chấm tròn.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định (1’): 2. KTBC(4’) - GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3. - HS thực hiện yêu cầu của GV.. + Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số bằng bao nhiêu? + Vậy 3 được lấy mấy lần? + Yêu cầu HS chuyển tổng trên thành tích. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới(27’) a. Giới thiệu : GV nêu MĐYC của tiết học. b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 : - GV giới thiệu tấm bìa : mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Ta lấy một tấm bìa thì có mấy chấm tròn? - Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, lấy hai tấm bìa có mấy chấm tròn? - Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS lập. - HS lấy các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. - 4 chấm tròn. - HS lập bảng nhân 2. - Cá nhân, đồng thanh..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> tiếp các phép tính.. - Nêu yêu cầu.. - Lập hoàn thành bảng nhân 2.. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn.. - Học thuộc lòng bảng nhân 2. c. Luyện tập : *Bài 1: Tính nhẩm :. - HS đọc đề bài.. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Có tất cả 6 con gà.. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Có 2 chân. - Lấy 2 x 6.. *Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả mấy con gà? - Mỗi con gà có bao nhiêu chân? - Vậy để biết mỗi con gà có bao nhiêu chân ta làm thế nào? - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Tóm tắt :. Bài giải : Sáu con gà có số chân là : 2 x 6 = 12 (chân) Đáp số : 12 chân. - Nêu yêu cầu. - Là số 2. - Tiếp theo số 2 là số 4. - 2 cộng thêm 2 bằng 4.. 1 con : 2 chân. - Tiếp sau số 4 là số 6.. 6 con : . . .chân?. - 4 cộng thêm 2 thì bằng 6.. *Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống :. - Làm bài.. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 2 là số nào? - 2 cộng thêm mấy thì bằng 4? - Tiếp sau số 4 là số nào? - 4 cộng thêm mấy thì bằng 6? - GV: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 2. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc x uôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố, dặn dò(3’) - Đọc thuộc lòng bảng nhân 2 vừa học. - Nhận x ét tiết học, yêu cầu về nhà học thuộc bảng nhân 2..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ----------------------------------------* Tiết 3.. Tập làm văn ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Rèn kĩ năng viết : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: -. Kĩ năng giao tiếp, ứng xử văn hoá. Lắng nghe tích cực.. III CÁC PHƯƠNG PHÁP - Hoàn tất một nhiệm vụ : thực hành đáp lại lưòi chào theo tình huống. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ tình huống 2 trong SGK. VBT. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu(5’) 2. Hướng dẫn làm bài tập(27’): *Bài 1 : (miệng). - Hoạt động theo nhóm... - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.. + Chị phụ trách : Chào các em + Các bạn nhỏ : Chúng em chào chị ạ.. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm có lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.. + Chị phụ trách : Chị tên là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.. *Bài 2:(miệng). + Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá ! Chúng em mời chị vào lớp ạ.. - GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra : Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em dến thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, x ử sự thế nào?. - Nhận xét.. - Cả lớp và GV bình chọn những bạn ứng x ử hay và đúng - vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá, vừa thông minh, thận trọng. *Bài 3 (viết ) - Nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam - Nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở trong đoạn đối thoại . nháp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Gợi ý HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.. - Suy nghĩ tìm ra cách ứng sử hay nhất.. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.. + Cháu chào cô ạ.. + Chào cháu. + Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà Nam không? + Dạ, đúng ạ ! Cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.. 3. Củng cố, dặn dò (3’). + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ.. GV nhắc HS nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cho cô đơn x in phép cho Sơn nghỉ học.. ----------------------------------------* Tiết 4.. Tập viết CHỮ HOA: P. I- MỤC TIÊU - Rèn kỹ năng viết chữ, biết viết chữ hoa P theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ P. - Bảng phụ Phong cảnh hấp dẫn. III- HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1-Ổn định : (1’) 2-Bài mới: (30’) a- Giới thiệu bài : Chữ hoa : P b- Hướng dẫn viết chữ hoa: (5’) * Hướng dẫn quan sát và nhận xét - Dán mẫu chữ P lên bảng.. - Quan sát.. ? Chữ P hoa cao mấy li, rộng mấy li?. - 5 li, rộng 4li.. ? Được viết bởi mấy mét?. - 2 nét.. - Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK 2. + Nét 2:từ điểm dừng bút của nét 1, hạ bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, DB ở ĐK4 và ĐK5. * Hướng dẫn viết trên bảng con.. - Lớp viết bảng con.. - Vừa viết vừa nhắc lại cách viết. c- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (7’) * Giới thiệu và giải thích :. - Đọc Phong cảnh hấp dẫn.. - Đưa câu ứng dụng lên bảng.. - Nghe.. - Giải thích :.. * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: ? Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào? ? Chữ P , h, g, p cao mấy li? ? Những chữ cái (o, n, c, a, â ) caomấy li? ? Em hãy cho biết cách đặt dấu thanh ở các chữ? ? Giữa các chữ (tiếng) có khoảng cách là bao nhiêu?. - 4 tiếng. - 2,5 li. - 1 li. - Thanh hỏi trên a, thanh sắt trên â, thanh ngã trên â. - Bằng khoảng cách viết chữ cái o. - Viết bảng con.. * Hướng dẫn HS viết chữ Phong - Viết mẫu chữ Phong trên dòng kẻ. d- Hướng dẫn HS viết vào vở TV - Hướng dẫn HS viết từng dòng vào vở tập viết. ? Một dòng chữ P cỡ vừa cao mấy li? ? Một dòng chữ P cỡ nhỏ cao mấy li? - Yêu cầu HS viết : 1dòng chữ P cỡ vừa, 1dòng chữ Phong cỡ vừa nhỏ- 2dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. e- Chấm, chữa bài: - Chấm khoảng 5 bài- Nhận xét.. - 5li. - 2,5li..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4-Củng cố-dặn dò- (5’) - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------* Chiều. * Tiết 1.. Âm nhạc GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. * Tiết 2.. Luyện viết CHỮ NGHIÊNG CHỮ HOA: O. I- MỤC TIÊU - Viết đúng đẹp nhanh chữ hoa nghiêng và câu ứng dụng. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II- CHUẨN BỊ - Bảng con, vở luyện viết. - Bảng phụ Ong bay bướm lượn III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ổn định tổ chức (1’) II- Kiểm tra bài cũ (4’) - KTra bảng con viết lại chữ. - HS viết bảng con.. - Nhận xét. - Nhận xét.. III- Giới thiệu bài (25’) - Giới thiệu bài: Chữ nghiêng và câu ứng dụng. * HS viết chữ hoa vào bảng con - Gọi HS nhắc lại cách viết hoa chữ con chữ và câu ứng dụng - GV nhận xét và bổ sung. - Hướng dẫn trên bảng lớp chữ nghiêng. - Cho HS chữ nghiêng và câu ứng dụng vào bảng con.. - HS nhắc lại cách viết. - HS theo dõi. - HS viết vào bảng con.. - Hướng dẫn HS viết vào vở. - GV theo dõi cách viết kịp thời uốn nắn sửa chữa.. - HS viết vào vở..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Kiểm tra một số tập sửa sai. - Nhận xét. IV – Củng cố và dặn dò (5’) - Về tập viết lại chữ nghiêng ở bảng con. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------*Tiết 3. Thể dục GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. Thứ 6, ngày 04/01/2013 * Sáng * Tiết 1.. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. Giúp HS:. - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 2. - Áp dụng bảng nhân 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân. - Bài 4.bài 5 cột 1,4,5 II. PHƯƠNG TIỆN - Bảng phụ, bảng con, phiếu bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC(5’) - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả của phép nhân.. - 2 HS lên bảng. Cả lớp nhận x ét bài làm của bạn.. - Nhận x ét và cho điểm HS. B. Bài mới(27’) 1. Giới thiệu : GV nêu MĐYC của tiết học. 2. Luyện tập : *Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống :. - Nêu yêu cầu.. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6.. - Điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Viết 6 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu. - Làm bài và chữa bài..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS làm phiếu bài tập, sau đó gọi HS đọc bài chữa. - Nhận xét. *Bài 2: - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - Kiểm tra bài làm của một số HS.. - HS làm bài sau đó đổi vở để chữa bài cho bạn.. *Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt :. - HS đọc yêu cầu bài. - 1HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở tập.. 1 xe : 2 bánh. Bài giải. 8 xe :. . . bánh?. Số bánh x e có tất cả là :. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận x ét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm HS.. 2 x 8 = 16 ( bánh xe) Đáp số : 16 bánh xe.. *Bài 5 : Viết số thích hợp vào ô trống :. - Nhận xét bài làm của bạn, sau đó kiểm tra bài của mình.. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Nêu yêu cầu.. - Dòng cuối cùng trong bảng là gì?. - Dòng cuối cùng trong bảng là tích.. - Tích là gì?. - Tích là kết quả trong phép nhân.. - Dựa vào bài mẫu, hãy cho biết để điền đúng tích vào các ô trống ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.. - Ta thực hiện phép nhân hai thừa số cùng cột rồi viết kết quả vào ô trống ở dòng tích của cột đó.. - Yêu cầu HS đọc các phép nhân trong bài tập sâu khi đã điền tất cả các số vào ô trống. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vở tập.. 3. Củng cố, dặn dò(3’) - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2. - Tổng kết giờ học. ----------------------------------------* Tiết 2.. Chính tả (Nghe - Viết). I. MỤC ĐÍCH YÊUCẦU 1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : l/n ; dấu hỏi / ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 3. VBT. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC(5’): - GV đọc : lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm, vỡ tổ, bão táp, nảy bông.. - 2HS viết ảng lớp, cả lớp viết bảng con.. - Nhận x ét, ghi điểm. B. Bài mới (27’) 1. Giới thiệu : GV nêu MĐYC của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết : - GV đọc 12 dòng thơ của Bác.. - 2HS đọc lại.. - Nội dung bài thơ nói điều gì?. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, để gìn giữ hoà bình, x ứng đáng là cháu Bác Hồ.. - Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?. - Bác, các cháu.. - Đọc từ khó : ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ gìn giữ. .. - HS viết bảng con.. - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định của chính tả, chữ Bác phải viết hoa để tỏ lòng tôn kính. ba chữ Hồ Chí Minh phải viết hoa vì đó là tên riêng chỉ người.. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - Chấm, chữa bài. - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài tập 2 : - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng các tên nhân vật trong tranh sau đó từng em đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận x ét, chốt lại lời giải. - 3 HS lên bảng. Cả lớp quan sát tranh, viết vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đúng.. - 1. chiếc lá ; 2.quả na ;3. cuộn len ; 4.cái nón ; 5.cái tủ ;6. khúc gỗ ; 7. cửa sổ ; 8. con muỗi.. *Bài tập 3 : - GV cho HS làm bài tập 3a.. - HS làm bài.. - GV dán bảng nội dung bài tập 3a.. - 2HS lên bảng.. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và GV nhận x ét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu về xem lại bài.. ----------------------------------------* Tiết 3.. Âm nhạc GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. * Tiết 4.. Tự nhiên và xã hội (ôn) ĐƯỜNG GIAO THÔNG. I. MỤC TIÊU - Củng cố lại cho HS biết có 4 loại đường giao thông. - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông. - Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Hoạt động 1: - GV cho HS quan sát các bức tranh các loại đường giao thông.. - HS quan sát để trả lời câu hỏi.. - Kể tên các loại đường giao thông có trong các bức tranh.. - HS kể tên các loại đường giao thông.. 2. Hoạt động 2: Trò chơi. - GV hướng dẫn HS trò chơi nêu đúng tên của các biển báo giao thông. - Nhận xét, sửa sai từng hoạt động của HS. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại bài học.. - HS tham gia chơi..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò. ----------------------------------------* Chiều * Tiết 1.. Tiếng việt (Ôn) LUYỆN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU. I- MỤC TIÊU. - Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hướng dẫn làm bài tập.(27’) Bài tập 1: (miệng) - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành,. - 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - HS TLN4 thực hành đối đáp theo 2 bức tranh. - Một số nhóm trình bày trước lớp, bạn nhận xét. + Chị phụ trách: Chào các em. Bài tập 2: (miệng) -1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?. + Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS TLN đôi - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài tập 3: (viết). cháu vừa đi.. gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS điền lời đáp của Nam vào vở. - Nhiều HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét chọn những lời đáp đúng và hay.. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.. ----------------------------------------* Tiết 2.. Mĩ thuật (Ôn) GIÁO VIÊN BỘ MÔN -----------------------------------------. * Tiết 3.. I- MỤC TIÊU: -. Tổng kết kiểm điểm cuối tuần 19. -. Phương hướng nhiệm vụ tuần 20.. II- LÊN LỚP: a. -. Nhận xét đánh giá học tập và đặc điểm tuần qua : Lớp trưởng lên điều khiển lớp. + Mời tổ trưởng các tổ lần lượt lên nhận xét, đánh giá của tổ mình. + Mời lớp phó học tập lên nhận xét tình hình học tập của lớp mình. + Lớp trưởng nhận xét chung : Tuần này nhiều bạn nói chuyện và ít tập bài.. - GV nhận xét chung : Phê bình bạn Ngoan, vẫn thường xuyên quên viết và dụng cụ học tập. -. Luyện viết chữ đẹp cấp trường Giang, Tú. -. Học chương trình học kì 2. b.. Phương hướng nhiệm vụ tuần 20. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài vở trước khi đến lớp, Ra về đi hàng một. Tập thể dục giữa giờ. -. Rèn chữ viết chuẩn bị thi cấp thành phố. -. Tổng kết thi học kì I.. III- CỦNG CỐ: - Nhận xét chung- Dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> .
<span class='text_page_counter'>(37)</span>