Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.4 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>YÊU CẦU, TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ. Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá là hai hoạt động có quan hệ chặc chẽ với nhau; đổi mới kiểm tra đánh giá là động lực đổi mới PPDH, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo. Quán triệt tinh thần đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đổi mới kiểm tra, đánh giá ở ngành học phổ thông , tập trung vào công tác ra đề kiểm tra học kì cấp tiểu học như sau: I. YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ Đề kiểm tra học kì phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: 1.Nội dung bao quát chương trình đã học. 2. Đảm bảo mục tiêu dạy học; bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ ở các mức độ đã được qui định trong chương trình môn học, cấp học. 3. Đảm bảo tính chính xác, khoa học. 4. Phù hợp với thời gian kiểm tra. 5.Góp phần đánh giá khách quan trình độ học sinh. II. TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ. Các tiêu chí đề kiểm tra học kì cần đạt là: 1.Nội dung không nằm ngoài chương trình. 2.Nội dung rải ra trong chương trình học kì. 3.Có nhiều câu hỏi trong một đề. Tùy theo đặc trưng của từng bộ môn, phân định tỉ lệ phù hợp giữa câu trắc nghiệm khách quan và câu hỏi tự luận. Đối với đề kiểm tra có câu trắc nghiệm khách quan: không ít hơn 5 câu đối với thời lượng từ 40 - 45 phút. 4. Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số điểm phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ ở từng bộ môn; đảm bảo tỉ lệ chung cho cấp học như sau: -Nhận biết 50%; thông hiểu 30%; vận dụng 20%. 5. Các câu hỏi của đề được diễn đạt rõ, đơn nghĩa, nêu đúng và đủ yêu cầu của đề. 6. Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời và với số điểm dành cho nó. III. QUY TRÌNH RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1.Xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra Trước khi ra đề kiểm tra, cần đối chiếu với các mục tiêu dạy học để xác định mục tiêu, mức độ, nội dung và hình thức kiểm tra nhằm đánh giá khách quan trình độ học sinh, đồng thời thu thập các thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lý giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Thiết lập bảng hai chiều a.Lập một bảng có hai chiều; trong đó, một chiều thể hiện nội dung, một chiều thể hiện các mức độ nhận thức cần kiểm tra. b.Viết các chuẩn cần kiểm tra ứng với mỗi mức độ nhận thức, mỗi nội dung tương ứng trong từng ô của bảng. c. Xác định số điểm cho từng nội dung kiến thức và mức độ nhận thức cần kiểm tra. -Xác định số điểm cho từng nội dung căn cứ vào tổng số tiết quy định trong phân phối chương trình và mức độ quan trọng của nội dung đó. -Xác định số điểm cho từng mức độ nhận thức để đảm bảo cho phân phối điểm có dạng tương đối chuẩn dựa trên nguyên tắc: mức độ nhận thức cơ bản nên có tỉ lệ điểm số cao hơn hoặc bằng các mức độ nhận thức khác. d. Xác định số lượng, hình thức cho các câu hỏi trong mỗi ô của bảng hai chiều. -Xác định thời gian, số điểm tương ứng cho từng phần. -Xác định số điểm, số lượng câu hỏi cho từng ô của bảng hai chiều. RA ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP. Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. vận dụng. Nội dung. Đọc. 1. Viết. -Đọc trơn, rõ chữ ghi âm, chữ ghi vần. -Đọc trơn, rõ tiếng, từ ngữ. -Đọc đúng câu -Đọc đúng đoạn văn xuôi, văn vần có độ dài khoảng 15-20 chữ. -Viết đúng chữ cái kiểu thường, kiểu chữ to và vừa. -Viết đúng các từ ngữ. -Chép đúng câu hoặc đoạn thơ có độ dài từ 15 – 20 chữ.. -Hiểu nghĩa từ -Thuộc khoảng ngữ trong bài đọc. từ 2 – 3 đoạn thơ đã học có -Hiểu nội dung độ dài từ 15 – bao quát của câu. 20 chữ. -Hiểu nội dung đoạn, bài đọc ngắn -Viết đúng chính -Chép đúng tả câu hỏi, câu kể trong bài. -Viết đúng câu -Biết điền âm, trong bài chính tả. vần vào chỗ -Trình bày bài viết trống để hoàn theo mẫu. chỉnh từ ngữ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kĩ năng Đọc. 2. kiến thức Từ và câu. Chính tả. Tập làm văn. -Đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài đơn giản (tốc độ khoảng 40 tiếng/ phút); biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu. … -Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất thông thường.. -Đọc thầm, hiểu nội dung của đoạn văn, đoạn thơ, bài văn, bài thơ (khoảng 100-120 chữ); trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài. ……. -Thuộc 3 đoạn thơ, bài thơ (khoảng 30-40 chữ) đã học ở HKI. -Bước đầu nắm được các từ có quan hệ đồng nghĩa với nhau. Hiểu được một số thành ngữ, tục ngữ … thông dụng đã học. …. Thuộc bảng chữ nắm được quy tắc cái Tiếng Việt viết hoa chữ đầu (gồm 29 chữ cái) câu, tên riêng Việt Nam. … …. -Tìm được các từ đồng nghĩa với các từ quen thuộc.Đặt được câu với từ ngữ cho trước.. …. Xếp được 3 – 4 tên người, tên sách, truyện theo thứ tự bảng chữ cái. … -Nhận biết được -Hiểu tác dụng -Viết được lời một số văn bản của một số văn chào, chia tay, thông thường bản thông thường cảm ơn, xin lỗi, … … yêu cầu, vv…. 3.Thiết kế câu hỏi theo bảng hai chiều Căn cứ vào bảng hai chiều, giáo viên thiết kế câu hỏi cho đề kiểm tra. cần xác định rõ nội dung, hình thức, lĩnh vực kiến thức và mức độ nhận thức cần đo qua từng câu hỏi và toàn bộ câu hỏi trong đề. Các câu hỏi phải được biên soạn sao cho đánh giá được chính xác mức độ đáp ứng chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ được quy định tring chương trình môn học. 4.Xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm. Việc xây dựng đáp án và hướng dẫn chấm được thể hiện trên cơ sở bám sát bảng hia chiều. Điểm toàn bài kiểm tra định kì tính theo thang điểm 10..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Cách kiểm tra đánh giá. a. Kiểm tra đọc (10 điểm) +Đọc thành tiếng: 5 điểm (lớp 4-5); 6 điểm (lớp 1-2-3) +Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm(lớp 4-5); 4 điểm (lớp 1-2-3) . Gồm từ 7 đến 10 câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian làm bài khoảng 30 phút. b. Bài kiểm tra viết (10 điểm). thời gian 50 phút +Bài chính tả: thời gian từ 15 – 20 phút +Bài Tập làm văn: thời gian từ 30 – 35 phút. *chú ý: Đối với vùng khó khăn, thời gian đọc thầm và làm bài tập được kéo dài tối đa 40 phút. Thời gian kiểm tra viết (Chính tả, Tập làm văn) được kéo dài tối đa 60 phút.. MỨC ĐỘ ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN 1. Hình thức đề kiểm tra Từng bước đổi mới hình thức ra đề kiểm tra đánh giá kế quả học tập của từng HS và đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, vùng miền. Đề kiểm tra kết hợp hình thức kiểm tra tự luận với trắc nghiệm khách quan. Có 4 hình thức trắc nghiệm: -Điền khuyết -Đối chiếu cặp đôi - Đúng –sai - Nhiều lựa chọn. 2. Cấu trúc đề kiểm tra -Nội dung đề kiểm tra được cấu trúc cân đối giữa các mạch kiến thức: +Số học : khoảng 6 điểm. + Đại lượng và đo đại lượng: khoảng 1 điểm. +Hình học khoảng 1 điểm. + Giải toán: khoảng 2 điểm. -Tỉ lệ câu trắc nghiệm và câu tự luận trong đề kiểm tra: +Số câu tự luận ( kĩ năng tính toán, giải toán): khoảng 70% -80% +Số câu trắc nghiệm khách quan: khoảng 20% - 30%. -Số câu trong một đề kiểm tra: 20 – 25 câu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Mức độ đề kiểm tra -Phần nhận biết và thông hiểu chiếm khoảng 80%, phần vận dụng khoảng 20% -Trong mỗi đề có câu hỏi kiểm tra phần kiến thức cơ bản để HS trung bình có thể đạt 6 điểm và câu hỏi vận dụng để phân loại HS khá, giỏi LỚP. Mức độ nhận thức. Nhận biết Thông hiểu. vận dụng. Nội dung. 1; 2; 3. Số và phép tính Đại lượng và đo đại lượng. 12-14 câu. Hình học. 2 – 4 câu. 1 -2 câu (có thể có câu vận dụng chọn HS giỏi). 2 – 4 câu. Giải toán LỚP. 2 câu. Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. vận dụng. Nội dung. 10 – 12 câu. 2 – 3 câu. Đại lượng và đo đại lượng. 1 – 3 câu. 1 – 2 câu. Hình học. 1 – 3 câu. 1 – 2 câu. Số và phép tính 4; 5. 1 -2 câu (có thể có câu vận dụng chọn HS giỏi). 2 câu. Giải toán. Thời lượng làm bài kiểm tra là 40 phút. Đối với HS vùng khó khăn, thời gian làm bài có thể kéo dài tối đa đến 60 phút.. ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN- LỚP 5 Thời gian: 40 phút.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Tham khảo) Bài 1. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (2đ) a-Chữ số 5 trong số 12,435 thuộc hàng nào? A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 3 4. b-Phân số. viết dưới dạng số thập phân là:. A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 c-Từ 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ 30 phút có: A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút d- 0,3% bằng với phân số nào dưới đây: 3. 3. 3. D. 3,4 D.40 phút 3. A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000 Bài 2. Điền dấu thích hợp( <, >, =) vào chỗ chấm. (1đ) a- 6,008…….6,05 b- 14,256……14,26 c- 0,825…… 0,815 d- 20,5…….20,500 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1đ) a- 5,2 kg = …….g b- 25% của 520 lít =………lít Bài 4. Đặt tính rồi tính: (2đ) a- 1,345 + 25,6 b- 78 – 20,05 c- 17,3 x 1,25 d- 10,6 : 4,24 Bài 5. (2đ) Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ: A 32cm B a- Trong hình bên có mấy hình tam giác? b- Tính chu vi hình chữ nhật. c- Tính diện tích hình tam giác ADM. 16cm D. M. C. Bài 6: (2đ) Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ, hai ô tô gặp nhau. a-Hỏi một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-met? 2. b-Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng 3 vận tốc ô tô đi từ B.. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1: Câu a,b,c,d mỗi câu làm đúng được 0,5điểm Bài 2: Điền dấu đúng, mỗi câu được 0,25 điểm. Bài 3:Điền số đúng, mỗi câu được 0,5 điểm Bài 4: Đặt tính và thực hiện đúng, mỗi phép tính được 0,5 điểm. Bài 5: -Nêu đúng 4 hình tam giác: 0,5đ -Tính đúng chu vi hình chữ nhật (lời giải + phép tính) 0,5đ -Tính đúng cạnh đáy DM của hình tam giác ADM: 0,5đ -Tính đúng diện tích hình tam giác ADM: 0,5 đ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span>