Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

lop 4 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.37 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Soạn: Ngày 7 tháng 1 năm 2013 Dạy: Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS biết và tự hào về một vị anh hùng của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b)Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Chia đoạn: bài chia thành 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo nhóm + Lần 1 kết hợp đọc từ khó + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc theo cặp. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài + Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ? + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ? + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc bài và trả lời. - HSK đọc bài. + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó + HS đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ - HS đọc bài theo cặp - HS lắng nghe + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ quê ở Vĩnh Long... + Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn... + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước. + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> gì ? + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy ? - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? - Ghi nội dung của bài. c) Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp - HD đọc đoạn: 2, 3 + Gv đọc mẫu + Gọi HS đọc + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc diễn cảm - Cùng HS nhận xét, tuyên dương 3 . Củng cố dặn dò. - Nội dung của câu chuyện là gì? - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc. + Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh .... + Là nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông còn là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi . - Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HSK đọc bài - Lắng nghe - 2 HS đọc - Luyện đọc trong nhóm - Từng tốp thi đọc diễn cảm - Nhận xét - HS nêu.. ************************************** Toán TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ (Tr 112) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản) - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan (bài 1a; bài 2a) - Giáo dục ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại bài 2 tiết trước - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu cách rút gọn phân số 10. - GV ghi bảng ví dụ phân số : 15 10. + Tìm phân số bằng phân số 15. - HS thực hiện. - Hai học sinh đọc lại ví dụ nhưng - Thực hiện phép chia để tìm thương ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 10 10 : 5 2 = = 15 15 : 5 3. có tử số và mẫu số bé hơn ? 10. - Yêu cầu so sánh hai phân số : 15 2 3 10. - Kết luận : Phân số 15 thành phân số. 10. 2. và - Hai phân số 15 và 3 có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. - HS lắng nghe. đã được rút gọn. 2 . 3. * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. 6. - Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : 7 - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử đưa ra nhận xét phân số này có tử và 6 số và mẫu số của phân số 7 đều chia mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 hết ? + Phân số này không thể rút gọn được . - Yêu cầu rút gọn phân số này . - Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản 5 9 8 13 91 ; ; ; ; .. . HS tìm VD: - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối 8 13 21 28 100 giản ? - HS nêu lên cách rút gọn phân số - GV gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số. - HS nhắc lại qui tắc . - Giáo viên ghi bảng qui tắc. c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1a: - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HSTB đọc đề bài - HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa - Cho HS làm bài; nhận xét bài - Củng cố cách rút gọn phân số Bài2a: - HS đọc yêu cầu bài, phân tích - Gọi HSTB đọc đề bài - HS làm bài, nhận xét, nêu đáp án đúng - GV treo bảng phụ có nội dung bài tập và gọi HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Củng cố phân số tối giản 3 . Củng cố dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau ************************************ Kể chuyện KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN, THAM GIA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.. - Dựa vào gợi ý SGK, chọn được một câu chuyện về một người có khả năng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện. Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ , điệu bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : + Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể ( có mạch lạc không, rõ ràng không ? giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS kể chuyện - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý + Yêu cầu HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể : + Người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ? + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện c) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu HS kể cho bạn nghe. - HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV hướng dẫn, góp ý cho HSY - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - Yêu cầu HS lắng nghe, hỏi các bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: nội dung, cách kể, cách dùng từ, đặt câu, ngữ điệu; bình chọn HS kể hay nhất, có câu chuyện hay nhất 3 . Củng cố dặn dò. - Về nhà kể lại truyện. Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS kể chuyện. - HS lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể - 1 HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2 .. + 1 HS đọc thành tiếng - HS kể - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện: - Nhận xét, bình chọn.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Soạn: Ngày 8 tháng 1 năm 2013 Dạy: Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo câu kể Ai thế nào? khi nói hoặc viết đoạn văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp mỗi câu 1dòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh viết câu kể tự chọn theo các đề tài: sức khoẻ ở BT2. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Nhận xét Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy khổ lớn và bút dạ.Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai làm gì? + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế nào? thì GV sẽ giải thích cho HS hiểu.. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái) - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét, kết luận những câu hỏi đúng Bài 4, 5 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng Phát bút dạ cho các nhóm.Yêu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS làm bài. - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài - Hoạt động trong nhóm đôi hoàn thành bài tập Từ ngữ chỉ đặc Câu điểm tính chất 1/ Bên đường cây xanh um cối xanh um. 2 / Nhà cửa thưa thưa thớt dần thớt dần 4/Chúng thật hiền hiền lành lành 6/ Anh trẻ và thật trẻ và thật khoẻ khoẻ mạnh. mạnh. -1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. + Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? + Anh ( quản tượng ) thế nào ? - HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm đôi trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào? d) Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài: Nhắc HS dùng câu Ai thế nào?để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. GV giúp đỡ HSY - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt 3 . Củng cố dặn dò. - Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận ? - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc câu hỏi, HS khác nhận xét - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. Lấy VD mih họa - 1 HS đọc thành tiếng. + 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS cả lớp làm bìa trong VBT - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. - HS nêu lại. ******************************** Toán TIẾT 102: LUYỆN TẬP (Tr 114) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Rút gọn được phân số. Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan: bài 1; 2; 4 a, b - Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại bài 1a - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : - Gọi HS nêu nội dung đề bài - Yêu cầu HS làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lên bảng. - HS nghe giảng, quan sát. - HS nêu lại. - HS làm vào vở. Hai HS lên bảng 14 14 : 14 1 = = ; 28 28 : 14 2. 25 25 : 25 1 = = 50 50 : 25 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét và lưu ý: khi rút gọn cần tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm bài và nhận xét bài bạn - GV nhận xét bài làm HS, củng cố phân số bằng nhau. 48 48 : 6 8 = = 30 30 : 6 5. 81 81 : 27 3 = = 54 54 : 27 2. - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Những phân số bằng phân số 20 20:10 2 = = 30 30:10 3. 2 3. 8 8 :4 2 = = 12 12 :4 3. ;. + Vậy có 2 phân số bằng phân số 20. là 30. và phân số. là : ; 2 3. 8 12. Bài 4 a, b: - HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nêu đề bài. + GV viết bài mẫu lên bảng để hướng dẫn 2X 3 X 5. HS dạng bài tập mới : 3 X 5 X 7 + Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều + Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm bài tập ? có thừa số 3 và thừa số 5. + Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn + Hướng dẫn HS lần lượt chia tích trên và tích dưới gạch ngang. - HS làm bài. 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng - Theo dõi, ghi nhớ - GV nhận xét, chữa bài, củng cố cách tính nhanh 3 . Củng cố dặn dò. - HS nêu lại - Củng cố cách rút gọn phân số - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau ******************************* Khoa học ÂM THANH I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - HS biết vai trò của âm thanh II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -Trống nhỏ, một ít giấy vụn hoặc ít gạo. - Một số vật khác để phát ra âm thanh: kéo lược, com pa, hộp bút ,... - Đài, băng cát - xét ghi âm thanh của sấm sét, động cơ ô tô. - Đàn ghi ta ,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Nêu những việc nên làm, không nên - HS trả lời làm để bảo vệ bầu không khí luôn được.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trong sạch? 2) Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Bài mới * Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - Nêu những âm thanh mà em nghe được - HS trao đổi nhóm đôi và phân loại chúng theo các nhóm sau: + Âm thanh do con người gây ra? + Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ em, tiếng cười, .... + Âm thanh không do con người gây ra? + Tiếng sấm, tiếng gió, tiếng chim kêu ... + Âm thanh thường nghe được vào buổi + Tiếng gà gáy, loa phát thanh, tiếng chim sáng ? hót, tiếng còi, tiếng xe cộ,... + Âm thanh thường nghe được vào ban + Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ ngày? em tiếng cười, ... + Âm thanh thường nghe được vào ban + Tiếng dế kêu, tiếng côn trùng,... đêm? + GV kết luận: + Lắng nghe. * Hoạt động 2 Các cách làm vật phát ra âm thanh - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn * Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm: thành các yêu cầu sau: + Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà + 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra các em đã mang theo phát ra âm thanh . âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm + Phân công từng thành viên trong nhóm mang theo. thực hiện trên mỗi vật. - Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét cách - HS trả lời. làm của các nhóm khác. + Theo em tại sao vật lại có thể phát ra - Vật phát ra âm thanh khi con người tác âm thanh ? động vào chúng. * Trò chơi: đoán tên âm thanh - GV phổ biến luật chơi, cách chơi. - Lắng nghe. - Yêu câu các nhóm chơi. + Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình, các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố nội dung bài - HS nêu lại - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau ********************************************************************* Soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2013 Dạy: Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2013 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam. - HS biết yêu cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập đọc “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HSK đọc toàn bài, - Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ theo 2 lượt + Lượt 1: kết hợp luyện đọc từ khó + Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả: trong veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi * Tìm hiểu bài +Sông La đẹp như thế nào ?. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?. +Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây , mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi - HSK đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp + HS đọc từ khó + Giải nghĩa từ chú giải . - HS đọc bài theo cặp - HS chú ý nghe. + Nước sông La thì trong veo như ánh mắt. Hai bờ, hàng tre xanh mướt như hàng mi, gợn sóng được nắng chiếu vào long lanh như vảy cá, người đi bè nghe được cả tiếng chim hót trên bờ đê + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâuđa ng đằm mình thong thả trôi theo dòng nước, cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Khổ thơ này có nội dung chính là gì?. + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam . -Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La gì? - Hãy nêu nội dung chính của bài ? - HS nêu. c) Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài thơ và tìm giọng đọc - HS đọc bài - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm + Đọc mẫu. Gọi HS đọc mẫu, sửa mẫu - Lắng nghe + Yêu cầu luyện đọc trong nhóm 4 - Luyện đọc trong nhóm + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Từng nhóm thi đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng, thi đọc 3 . Củng cố dặn dò. - Nêu lại nội dung bài - HS nêu - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. ************************************* Toán TIẾT 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tr 115) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản - Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập có liên quan: Bài 1 - Có ý thức học toán tốt, vận dụng kiến thức vào trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại bài 4 tiết trước - HS làm bài - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số 1. 2. -Gọi HS nêu ví dụ phân số 3 và 5. - Cho hai phân số. 1 2 và , hãy qui 3 5. đồng mẫu số hai phân số -Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số ( một - Thực hiện phép theo GV hướng dẫn 1 1X5 5 phần ba) nhân với 5 của phân số ( hai phần = = 3 2 X 5 15 năm ) 2 2X3 6 - Lấy 2 của phân số ( hai phần năm ) nhân = = 5 5 X 3 15 với 3 của phân số (một phần ba ). 1 5 2 6 +Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm - 3 = 15 và 5 = 15 Hai được ? phân số này có cùng mẫu số là 15. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. 2. - Kết luận: phân số 3 và 5 có chung một mẫu số đó là số 15 . Ta nói phân số 1 3. 2. và phân số 5. đã được qui đồng mẫu. số.. 3 - Đưa VD2 hướng dẫn cách qui đồng 4 1 1 1X2 2 1 = = va 8 4 4 X2 8 8. và. - Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số . - GV ghi bảng qui tắc.Gọi HS nhắc lại. c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Gọi HSTB đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, đánh giá. Củng cố cách quy đồng mẫu số 2 phân số 3 . Củng cố dặn dò. - Củng cố nội dung bài học - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. - Hai phân số có mẫu số 8 của phân số 1 8 3 4. chia hết mẫu số 4 của phân số. - Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn . - Nêu lên cách qui đồng hai phân số - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài, nêu lại cách làm - HS nêu lại cách quy đồng mẫu số 2 phân số đã học. *********************************** Chính tả CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ - Làm đúng BT (3) a / b. - Có ý thức viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng thanh đậm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy viết BT 3. Tranh minh hoạ truyện ở BT3 . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS nghe – viết - GV đọc đoạn bài, HS đọc lại ? Khổ thơ nói về điều gì. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS lắng nghe và ghi đầu bài. - HS đọc yêu cầu bài và đoạn thơ - Khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện . - Tìm các từ khó, dễ lẫn. Viết các từ vừa - HS tìm và nêu, viết từ khó tìm được ra nháp - GV cho HS viết bài - HS nhớ viết - Thu bài chấm. Nhận xét . - HS lắng nghe, chú ý c) Hướng dẫn HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: - Gọi HSTB đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài . - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. - HS đọc yêu cầu bài -HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : dáng thanh - thu dần - một điểm - rắn chắc - vàng thẫm - cánh dài - rực rỡ - cần mẫn.. 3 . Củng cố dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tự viết lại các lỗi sai - Lắng nghe trong bài của mình và sửa lại cho đúng - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau *********************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật; tự sửa các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý .... cần chữa chung trước lớp . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại kiến thức về dàn bài - HS nhắc lại trong bài văn tả đồ vật 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b) Bài mới * Nhận xét chung về kết quả làm bài: - GV viết đề bài tiết TLV (kiểm tra viết) - 4 HS đọc thành tiếng. HS thực hiện xác định đề bài - Nêu nhận xét : + Lắng nghe . + Những ưu điểm : VD xác định đúng đề bài (tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu ; hình ảnh miêu tả sinh động , có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. - Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi, khá trung bình và yếu ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + GV trả bài cho từng HS . * Hướng dẫn HS sửa lỗi : - Phát phiếu học tập cho từng HS. + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV. + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi + HS làm việc cá nhân hoàn thành trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ câu, phiếu học tập theo yêu cầu . diễn đạt, ý) và sửa lỗi + Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để + Đổi phiếu học tập cho nhau, soát lỗi. soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi. + GV theo kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn sửa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một + Quan sát và sửa lỗi vào nháp. số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý,.. + Gọi HS lên sửa lỗi trên bảng. + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng. + GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai ). * Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn viết hay : - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay + Lắng nghe . do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài. + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút những cái hay trong từng đoạn văn. kinh nghiệm cho bản thân. 3 . Củng cố dặn dò. - Dặn HS về nhà những em viết bài chưa - Lắng nghe, ghi nhớ đạt yêu cầu thì viết lại để đạt điểm tốt hơn. - Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ... ********************************************************************* Soạn: Ngày 10 tháng 1 năm 2013 Dạy: Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cấu cho trước, qua thực hành luyện tập. - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét( mỗi câu 1 dòng ). 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. Một phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào? ở bài 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu 1 - Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau - Gọi HS nhận xét , chữa bài cho bạn - Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3 : -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ + Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 4 : + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS làm bài - Lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi: các câu 1, 2, 4, 6, 7 là câu kể Ai thế nào? - HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - Thực hiện làm bài,2 HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai thế nào? bằng phấn màu - Nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng . - Đọc lại các câu kể : - HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng. + Vị ngữ trong câu nêu lên đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật . + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? do từ loại + Vị ngữ trong câu trên do động từ, tính nào tạp thành từ, cụm động từ, cụm tính từ) tạo thành. c) Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đặt câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d) Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng . Bài 2:. -2 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối đọc câu mình đặt.. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm theo cặp . -Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu . -Chữa bài (nếu sai). -1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -Yêu cầu HS tự làm bài .. -1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK - Nhận xét chữ bài trên bảng .. -Gọi HS nhận xét, chữa bài 3. Củng cố dặn dò - HS trả lời - Trong câu kể Ai thế nào ? vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau ******************************** Toán TIẾT 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp - Tr 116) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Biết cách qui đồng mẫu số hai phân số. - Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có liên quan: Bài 1; 2 a,b,c - Có ý thức học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại bài 1 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS quy đồng 7. - HS lên bảng, HS khác làm nháp - HS theo dõi, lắng nghe. 5. - Ghi bảng ví dụ phân số 6 va 12 + Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về mối quan hệ giữa hai mẫu số 6 và 12 là : 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2. Tức là 12 chia hết cho 6. + Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không ? -Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số 7 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc VD - Lắng nghe, quan sát + Được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12. + HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào. bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân nháp . 7 = 7 X 2 =14 6 6 X 2 12 với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12. + Muốn quy đồng mẫu số2 phân số mà trong + Khi quy đồng mẫu số 2 phân số, đó có mẫu số của một trong hai phân số là trong đó mẫu số của 1 trong 2 phân số mẫu số chung ta làm như thế nào ? là MSC ta làm như sau: + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia . Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. + GV ghi nhận xét. Gọi HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS vào vở. Gọi 2 HS lên bảng - Giáo viên nhận xét, chữa bài, củng cố cách quy đồng Bài 2a,b,c: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. 3 HS lên bảng - Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận ghi điểm, củng cố bài 3 . Củng cố dặn dò. - Củng cố nội dung bài học - GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở.2 HS lên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm vào vở. 3 HS lên bảng - HS nhận xét bài bạn. ********************************* Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài , thân bài và kết bài ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối; biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II.ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 ( phần nhận xét ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài b) Nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và bài “Bãi ngô” + Bài này văn này có mấy đoạn ? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nêu lại. - Lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài - Bài văn có 3 đoạn. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau . Tiếp nối nhau phát biểu. + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung (Xem phụ lục) mỗi đoạn trong bài văn trên ? Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu bài - Gọi 1 HS đọc bài đọc "Cây mai tứ quý” - HS đọc bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Theo em về trình tự miêu tả trong bài + Bài "Cây mai tứ” quý tả từng bộ "Cây mai tứ quý"có điểm gì khác so với bài " phận của cây và cuối cùng là nêu lên Bãi ngô" ? cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô " tả từng thời kì phát triển của cây. + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai - HS quan sát, theo dõi bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn - Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý . hiểu ở bài tập 1 và 2. + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài + Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Mở bài : giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài : tả từng bộ phận hoặc từng + Phần kết bài nói về điều gì ? thời kì phát triển của cây. + Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn cây ý chính : - HS đọc lại c) Ghi nhớ d) Luyện tập - HS đọc lại phần ghi nhớ. Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài , lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " và cho biết: Bài này văn - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy bài. nêu rõ về cách miêu tả đó ? + HS trao đổi nhóm 2: bài văn tả cây - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. GV gạo già theo từng thời kì phát triển của giúp HSY bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến - Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ múi bông khiến cây gọa như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo Bài 2 : mới - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài , lớp đọc thầm + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn + 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm. quả lên bảng. + Quan sát tranh và chọn một loại cây + GV phát bút dạ và tờ giấy lớn cho 4 HS . quen thuộc để tả. Yêu cầu lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn, khi làm + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. xong mang dán bài lên bảng. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp 3 . Củng cố dặn dò. lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Dặn HS về nhà viết lại bài - Lắng nghe - Nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×