Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.09 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Tiết 1:. Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ: ************************************************. Tiết 2- 3:. Tập đọc - Kể chuyện: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu: A - Tập đọc - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một liên lạc viên rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B - Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. -GDKNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - 2 HS đọc bài.( Linh , Lan) dung bài tập đọc Cửa Tùng. - Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc - Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển biệt? - GV nhận xét 3. Bài mới: - Nghe GV giới thiệu bài. .1. Giới thiệu bài :GV nêu MĐ, YC của tiết học. .2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chý ý - Theo dõi GV đọc mẫu. thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - HS luyện đọc nối tiếp câu - Y/c đọc nối tiếp câu - Nêu và đọc từ khó: lững thững, thong -Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. manh, huýt sáo, Nùng, tráo trưng… - HS luyện đọc câu dài - HD luyện đọc câu dài. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá,/ thản nhiên nhìn bọn lính,/ như người đi đường xa,/ mỏi chân,/ gặp được tảng đá phẳng thì ngồi chốc lát.// - HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc đoạn. - HS nêu chú giải. - Yêu cầu HS nêu phần chú giải - HS luyện đọc Nhóm 1 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc tiếp nối..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.. - HS nhận xét.. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 3. HD tìm hiểu bài: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Tìm những câu văn miêu tả hình dáng - Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. của bác cán bộ. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa… - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một - Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh ông già Nùng ? sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không - Cách đi đường của hai bác cháu như nghi ngờ. thế nào ? - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. - Gọi HS đọc to đoạn 2, 3 - 1 HS đọc lại đoạn 2, 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi - Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi qua suối ? tuần. - Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ? - Chúng kêu ầm lên. - Khi qua suối, hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông - Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt minh, nhanh trí, dùng cảm của Kim sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch Đồng mà hai bác cháu đã bình an vô sự. hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về khi gặp địch? nhà còn rất xa. - Gọi 1 HS đọc to đoạn 4 - Thái độ của giặc khi hai bác cháu đi - 1 HS đọc to ngang qua như thế nào? - Mắt tráo trưng mà hóa thông manh… - Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ? - Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước. 4. Luyện đọc lại bài: (Tiết 2) - GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 3. - 1 HS đọc - Cho HS luyện đọc thể hiện theo nhóm - HS luyện đoc thể hiện. đoạn 3. - Các nhóm cử đại diện đọc thể hiện - GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc đoạn 3..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hay nhất. *Kể chuyện * Xác định yêu cầu và kể mẫu - Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể câu chuyện Người liên lạc nhỏ. chuyện. - Tranh 1 minh hoạ điều gì ? - Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu. - Hai bác cháu đi đường như thế nào? - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau - Hãy kể lại nội dung của tranh 2. nấp vào ven đường. - Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: - 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời trả lời chúng ra sao ? chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ - Kết thúc của câu chuyện như thế nào ? đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn. - Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an - Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong HS kể chuyện theo nhóm. manh nên không nhận ra bác cán bộ. - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại - Yêu cầu HS kể trước lớp. đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau. - Tuyên dương HS kể tốt. - Các nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo 4. Củng cố, dặn dò: dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay - Nhận xét tiết học nhất. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________. Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 4: I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập. - GDKNS: Hợp tác. Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3/66 - 1 HS lên bảng làm( Thưởng) 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g - Nhận xét và cho điểm HS 50g x 2 = 100g 96g : 3 = 32g.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Luyện tập - Thực hành: Bài 1 - 1 HS nêu y/c của bài - Viết lên bảng 744g … 474g và y/c HS so sánh - Vì sao 744g > 474g ? - Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại (riêng em Khánh luyện so sánh các số trong phạm vi 10) - Chữa bài và cho điểm HS Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài - y/c HS khá, giỏi giải vào vở nháp (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu) - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? - Số gam kẹo đã biết chưa? - Y/c HS làm bài vào vở nháp.. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Cô Lan có bao nhiêu đường? - Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường - Cô làm gì với số đường còn lại? - Bài toán y/c gì? - Y/c HS làm bài. -1 HS đọc yêu cầu. - 744 g > 474 g - Vì : 744 > 474 - Làm bài, sau đó 2 HS cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 400g + 8g < 408g 450g < 500g - 40g 1kg > 900g = 5g 760g + 240g = 1kg - 1HS đọc bài toán. - Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh - Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh - Chưa biết, phải đi tìm Bài giải: Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520 (g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695 (g) Đáp số: 695 g. -1HS đọc bài toán. - 1kg đường - 400 g đường - Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ - Tìm số kg đường trong mỗi túi. - HS cả lớp vào vở, 1HS lên bảng làm - Gọi vài HS nhận xét bài bạn. bài Bài giải: Bài 4 1kg = 1000g - GV phát cân cho các tổ và y/c các em Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam thực hành cân các đồ dùng học tập của đường là: mình và ghi lại số cân. 1000 – 400 = 600 (g) - Gv theo dõi, gúp đỡ Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố, dặn dò : - Về nhà thực hành cân. - Nhận xét tiết học. - Thực hành cân và cho biết kết quả.. _________________________________________________. Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: ThÓ dôc BAØI 27 : OÂN BAØI THEÅ DUÏC PHAÙT TRIEÅN CHUNG I/ MUÏC TIEÂU - Ôn bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Chơi trò chơi “ Đua ngựa” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II/ ÑÒA ÑIEÅM , PHÖÔNG TIEÄN _ Địa điểm: Trên sân trường _ Phöông tieän : Coøi , keû saân. III/ NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP NOÄI DUNG T .G CÁCH TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu 5p _ GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học _ Chaïy chaäm thaønh voøng troøn xung quanh saân _ Đứng tại chỗ khởi động các khớp + TC “ Thi xeáp haøng” GV neâu teân troø chôi _ Gv neâu muïc ñích troø chôi _ GV phoå bieán luaät chôi vaø caùch chôi _ GV tổ chức cho HS chơi nháp _ GV tổ chức cho HS chơi thi đua _ GV quan saùt nhaän xeùt 2/ Phaàn cô baûn a/ Ôn bài TDPTC 8 động tác 20 p _ GV hoâ cho HS taäp _ Cán sự hô cho cả lớp tập _ GV chia toå cho HS taäp luyeän, GV quan sát nhắc nhở HS. _ Cho lần lượt các tổ lên thi đua. _ GV nhaän xeùt tuyeân döông.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/ Trò chơi “ Đua ngựa” _GV neâu teân troø chôi _ Gv neâu muïc ñích troø chôi _ GV phoå bieán luaät chôi vaø caùch chôi _ GV tổ chức cho HS chơi nháp _ GV tổ chức cho HS chơi thi đua _ GV quan saùt nhaän xeùt 3/ Phaàn keát thuùc _ Thaû loûng _ Nhaän xeùt tieát hoïc _ Chuaån bò baøi sau. 5p. _________________________________________________. Toán: BẢNG CHIA 9. Tiết 2: I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán. ( cã mét phÐp chia cho 9) - GDKNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 9 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 9 - HS đọc thuộc - Nhận xét , chữa bài và cho điểm HS 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. HD Lập bảng chia 9 - GV y/c HS thao tác lấy một tấm thẻ có - HS thao tác lấy thẻ chấm tròn 9 chấm tròn . - Được 9 + 9 lấy một lần thì được mấy? GV viết 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, - được 1 nhóm mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy - HS nêu nhóm? -9:9=1 - Hãy nêu phép tính tương ứng? - GV cho HS quan sát và đọc phép tính - có 2 thẻ - 18 chấm tròn chia đều thành các thẻ, mỗi thẻ có 9 chấm tròn. Vậy có mấy - 18 : 9 = 2 - HS thành lập bảng chia 9 thẻ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hãy nêu phép tính tương ứng? - Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 9 * GV tổ chức cho HS học thuộc lòng 3. Luyện tập - Thực hành Bài 1: (Yêu cầu HS yếu chỉ làm cột 1 và 2) - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c HS suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - GV nhận xét bài. Bài 2 - Xác định y/c của bài, sau đó y/c HS tự làm bài - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao? - Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại Bài 3 - Gọi 1HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c HS suy nghĩ và giải bài toán vào vở. (Riêng em Khánh tiếp tục đọc thuộc bảng nhân 2) - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 - Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài. - HS thi đọc thuộc lòng.. - Tính nhẩm 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 9:9=1 36: 9 = 4. 54 : 9 = 6 90 : 9 =10 81 : 9 =9. - HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài - Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - HS đọc đề bài. - Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải - Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo? - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số túi gạo có là: 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số: 5 túi. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc bảng chia 9 _________________________________________ Tiết 3: Đạo đức: Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *GD KNS : + Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. + Kỹ năng đạm nhiệm trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xom trong những viÖc va søc II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết - HS nghe. học. 2.Hoạt đông 1: Phân tích truyện “chị Thuỷ của em” * Mục tiêu: HS biết quan tâm giúp đỡ, hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày * Cách tiến hành: GV kể chuyện (theo - HS lắng nghe kể tranh) ...(như VBT) Chị Thuỷ của em + Chị Thủy, Viên, Mẹ - GV nêu câu hỏi + HS nêu + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của chị Thủy? * Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những ngưỡi xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm giúp đỡ hàng xóm bằng những việc làm vừa sức mình. 3.Hoạt động 2. Đặt tên tranh * Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của các - Thảo luận nhóm 2 người. hành vi, việc làm tốt đối với hàng xóm, láng giềng. - Các nhóm thực hiện và nêu ý kiến * Cách tiến hành: - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh. Y/c các nhóm thực hiện vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét 4.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của - HS làm vào vở bài tập, HS nêu ý kiến mình trước những quan niệm có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Lớp lắng nghe. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc có liên quan đến nội dung bài học * Kết luận: Các ý a, d, c đúng; ý b sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học ______________________________________________ Mü thuËt Tiết 4: ( CÔ THỦY DẠY ) __________________________________________ ChiÒu thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ). - Giáo dục HS thích học toán. -GD KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 - 1HS lên bảng làm bài tập 4. trang 68. - Hai em đọc bảng chia 9. - KT 1 số em về bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - 1HS nêu yêu cầu BT. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu tự làm bài. - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu yêu cầu - Một học sinh nêu yêu cầu bài bài. - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qua.û -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp - 1 em lên bảng làm bài. làm vào vở. - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài - Đổi chéo vở để KT bài nhau. nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 - Nhận xét bài làm của học sinh. Thương 3 3 3 7 7 7 1 - Một em đọc bài toán. 9. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .3 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà. Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.. 1 - Một học sinh nêu đề bài: 1 9 - Cho HS đếm số ô vuông trong 9 Tìm số ô vuông của mỗi hình.. mỗi hình, rồi tìm Số ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. - HS tự làm bài. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 1 a/ 9. 1 9. số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô. vuông) b/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) - Đọc bảng chia 9.. _______________________________________. Tiết 2:. LuyÖn toán.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) 2. Thái độ : Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con. III/ Các hoạt động : 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng chia 9. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 9. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 4. Phát triển các hoạt động. Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: + Phần a). - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a) - Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT. + Phần b). - Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b). - Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. Hoạt động của trò. - Hs đọc yêu cầu đề bài.. - Bốn hs lên làm phần a). - Cả lớp làm bài. - Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b). Hs nhận xét.. Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số - Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. chia, thương. - Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm. - Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm * Hoạt động 2 : Làm bài 3, 4. vào VBT. Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - GV phân tích đề. - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên - Hs lắng nghe. - Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. bảng làm. Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT. - Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. - Gv chốt lại. - Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò. - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. _____________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3:. ChÝnh t¶ ( Nghe – viÕt) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu: - Nghe viết - viết đúng bài chính tả; trình bày hình thức đúng bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây - Làm đúng bài tập (3) a/b. - GKNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát 2.HD HS Ôn luyện: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của -HS nghe. tiết học. 2. Hướng dẫn viết - Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 6 câu - Trong đoạn văn có những chữ hoa nào - Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, phải viết hoa? Vì sao? Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng. Các chữ đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? phải viết hoa. - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch - Những dấu câu nào được sử dụng trong ngang đầu dòng. đoạn văn? - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu * Hướng dẫn viết từ khó chấm than. - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - chờ sẵn, ông ké, gậy trúc, lững thững, - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa … tìm được. - 3 học sinh lên bảng viết học sinh dưới * Viết chính tả lớp viết vở nháp. - GV đọc bài * GV đọc soát lỗi - HS viết vào vở * GV thu vở chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: (GV treo bảng phụ) - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Gọi học sinh đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh - Yêu cầu học sinh tự làm dưới lớp làm vào vở VBT. - Lời giải - Nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2 - GV chữa bài. b. Tìm nước - dìm chết - chim gáy thoát hiểm - HS làm vào VBT, HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau - HS nêu miệng bài làm. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc Tiết 4: Hoạt động ngoài giờ lờn lớp Chñ ®iÓm th¸ng 12: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN HĐ1: Nghe kÓ vÒ c¸c anh hïng d©n téc 1.1 Muc tiêu hoạt động - Giúp học sinh biết đợc tên, tuổi và những chiến công vẻ vang của các vị anh hùng d©n téc - Tù hµo, kÝnh träng vµ bݪt ¬n c¸c vÞ anh hïng d©n téc. -TÝch cùc häc tËp, rÌn luyÖn theo g¬ng c¸c vÞ anh hïng d©n téc. 1.2 Quy mô hoạt động - Cã thÓ tæ chøc theo quy m« líp 1.3 Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn -C¸c t liÖu, truyÖn kÓ vÒ c¸c anh hïng d©n téc. - Các câu hỏi, câu đố, trò chơi liên quan - GiÊy A4, bót d¹, b¶ng nhãm.... 1.4 C¸c bíc tiÕn hµnh Bíc 1: ChuÈn bÞ * đối với GV: - Híng dÉn HS tù t×m hiÓu vÒ c¸c anh hïng d©n téc qua : S¸ch b¸o, ngêi lín trong gia đình.... - ChuÈn bÞ néi dung c©u hái, híng dÉn HS th¶o luËn - Ph©n c«ng HS chuÈn bÞ 1 sè tiÕt môc v¨n nghÖ, trß ch¬i.... * §èi víi HS: - Tù su tÇm c¸c c©u chuyÖn vÒ c¸c anh hïng d©n téc theo sh híng dÉn cña GV. - ChuÈn bÞ 1 sè tiÕt môc v¨n nghª, trß ch¬i. B¬c 2: KÓ chuyÖn - Mở đầu, đội văn nghệ của lớp biểu diễn 1 tiết mục văn nghệ hớng vào chủ đề. - Gv có thể đa ra 1 số câu hỏi gợi mở để hớng vào nọi dung các câu chuyện sẽ kể. + Những ngời nh thế nào đợc gọi là các anh hùng dân tộc? + KÓ tªn 1sè anh hïng d©n téc trong lÞch sö dùng níc vµ gi÷ níc cña d©n téc ta? - Gv mời H kể 1số thông tin về các anh hùng dân tộc mà các em đã su tầm đợc. - GV kÎ cho HS nghe nh÷ng c©u chuyÖn nãi lªn nh÷ng chiÕn c«ng vÎ vang, sù mu trÝ dũng cảm của cdác anh hùng dân tộc trong đấu tranh chống kẻ thù xâm lợc, bảo vệ đất nớc. - Sau m«i chuyÖn kÓ GV ®a ra 1 sè c©u hái: + Ngêi anh hïng d©n téc trong c©u chuyÖn lµ ai? + Nh÷ng chiÕn cong næi bËt Êy lµ g×/ - Gv yªu cÇu HS th¶o luËn theo nhãm 2 hoÆc nhãm 4. + KQ thảo luận đợc ghi ra giấy A4. + Sau thời gian quy định, Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xet bổ sung. + Gv kÕt luËn Bớc 3: Tổng kết đánh giá - Gv nhận xét ý thức, thái độ của HS..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tuyên dơng những cá nhân, nhóm đã su tầm, kể chuyện hay, thảo luận tích cực. - DÆn dß néi dung cÇn chuÈn bÞ cho buæi häc sau. *****************************************************. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Thª dôc BAØI 28 : HOAØN THIỆN BAØI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I/ MUÏC TIEÂU _ Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác. _ Chơi trò chơi “ Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ ÑÒA ÑIEÅM , PHÖÔNG TIEÄN _ Địa điểm: Trên sân trường _ Phöông tieän : Coøi , keû saân. III/ NOÄI DUNG VAØ PHÖÔNG PHAÙP NOÄI DUNG T .G CÁCH TỔ CHỨC 1/ Phần mở đầu 5p _ GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu _ GV tổ chức cho HS chơi nháp _ GV tổ chức cho HS chơi thi đua _ GV quan saùt nhaän xeùt 5p 2/ Phần cơ bản: * Ôn các động tác của bài thể dục đã học : - GV hô cho HS tập liên hoàn 8 động tác (mỗi động tác 4 x 8 nhịp) - Lớp trưởng hô cho cả lớp thực hiện, mỗi lần tập 2 x 8 nhịp. - Theo dõi sửa chữa cho HS. - HS luyện tập theo tổ, GV theo dõi uốn nắn cho các em. - Biểu diễn thi đua bài TD giữa các tổ 1lần (mỗi tổ cử 5 em). - Cả lớp cùng GV nhận xét và đánh giá, biểu dương tổ thắng cuộc. 3/ Phaàn keát thuùc _ Thaû loûng _ Nhaän xeùt tieát hoïc.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> _ Chuaån bò baøi sau _______________________________________. Tiết 2: Toán Bài:69 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3. - GDKNS: Hợp tác; kiên định; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2: HDHS thực hiện phép tính 72 : 3 - Tự thực hiện phép chia. - Yêu cầu HS thực hiện chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ - Mời 1HS lên bảng thực hiện. sung. - GV ghi bảng như SGK. 72 3 12 24 0 - Hai HS nhắc lại cách chia. - Gọi HS nêu lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. * Nêu và ghi lên bảng 65 : 2 = ? - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận cả lớp nhận xét bổ sung. xét bổ sung. 65 2 05 32 - GV ghi bảng như SGK. 1 Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. chia. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 (cột 1,2,3): - Một HS nêu yêu cầu bài tập 1..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 2 HS thực hiện trên bảng. - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự 84 3 96 6 90 5 chữa bài. 24 28 36 16 40 18 - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. 0 0 0 - Lắng nghe, điều chỉnh. -Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. 1 - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 1 HS lên HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ bảng giải bài. sung. 1 5. giờ có số phút là:. 60 : 5 = 12 (phút ) - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. 1 HS lên bảng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Bài giải: lên bảng giải. Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số:10 bộ, thừa 1m vải - Lắng nghe, thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét đánh giá tiết học. ______________________________________ Tập viết: Tiết 3: ÔN CHỮ HOA K I. Mục tiêu: 1. Kiến thức và kĩ năng : - Viết đúng chữ hoa K (1dòng) , KH , Y (1dòng) ; viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng : Khi đói ... chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 2. Thái độ : Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị : Mẫu viết hoa K. Các chữ Yết Kiêu và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 1HS lên bảng viết Ông Ích Khiêm - GV nhận xét cho điểm HS 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:Gv nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - Y/C HS viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * HD HS viết từ ứng dụng - GV giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích ý nghĩa của từ ứng dụng Yết Kiêu - Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - HS viết bảng con từ ứng dụng. GV sửa sai cho HS * GV HD viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích ý nghĩa câu tục ngữ. - HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con. 3. HD HS viết vào vở: - GV chỉnh sửa cho HS. - Thu vở chấm - Nhận xét bài chấm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về viết bài phần còn lại. - HS theo dõi - HS nghe. -Có các chữ hoa K,Y -HS theo dõi. - HS cả lớp viết vào bảng con. - HS đọc - HS lắng nghe. - Cụm từ có 2 chữ Yết Kiêu - Chữ hoa: Y, K và chữ h cao 2 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li - Bằng khoảng cách viết một con chữ o. - HS viết vào bảng con. - HS đọc. - HS lắng nghe. - Các chữ K, h, đ, g, d, l, cao 2 li rưỡi, chữ t, r cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở + 1 dòng chữ K cỡ nhỏ. 1dòng chữ Kh và Y cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ ứng dụng Yết Kiêu. + 4 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.. ____________________________________________. Tiết 4: Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4: Bài:14 ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). - GDKNS: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HDHS làm bài tập. Bài 1: -Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập1. - Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - Kết luận: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Gọi 1 HS đọc lại các từ sau khi đã điền xong.. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - 1 HS đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Tre xanh, lúa xanh + xanh mát, xanh ngắt + Trời bát ngát, xanh ngắt. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Sự vật A So sánh Sự vật B.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng.. Tiếng suối trong Ông - bà hiền Giọt nước vàng - Lắng nghe, điều chỉnh.. tiếng hát hạt gạo mật ong. - 1 HS đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào vở: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. dấu câu được điền. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Hai HS nhắc lại nội dung bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. _________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội Tiết 1: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế …ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể tên một số cơ quan - Thực hiện theo yêu cầu của GV. hành chính, văn hóa, giáo dục, ý tế ở địa phương mà em biết. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Vẽ tranh. Bước 1: Gợi ý cho HS cách thể hiện những - Thực hành vẽ tranh về các cơ quan.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích HS tưởng tượng để vẽ. Bước 2: Yêu cầu HS dán tất cả các tranh vẽ lên tường. - Mời 1 số HS mô tả tranh vẽ. - GV cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ. 4. Củng cố, dặn dò: - Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì? - Nhận xét tiết học.. của huyện, xã hoặc như: cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục … - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ. - Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.. ________________________________________ Chính tả: (Nghe - viết) NHỚ VIẾT BẮC. Tiết 2: I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng bài tập 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ: thứ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn thơ viết của bài - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ. - Một HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở - HS nêu. Việt Bắc? + Bài chính tả có mấy câu thơ? - Có 5 câu - 10 dòng thơ. + Đây là thơ gì? - Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát. + Cách trình bày các câu thơ? - Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> cách lề vở 1 ô. + Những chữ nào trong bài chính tả viết - Các chữ đầu dòng, danh từ riêng hoa? Việt Bắc. - Hướng dẫn các em viết bảng con những - HS viết ra bảng con. từ dễ lẫn, hay viết sai. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lưu ý HS cách trình bày, quy tắc viết - HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để hoa, tư thế ngồi viết… vở. - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. Đọc từng - HS nghe - viết vào vở. câu, cụm từ. - Đọc soát lỗi. - HS soát lỗi bằng bút chì. - Chấm chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Lắng nghe, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 HS lên tập. 2 HS lên bảng làm. bảng làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Hoa mẫu - Cùng GV nhận xét, đánh giá. đơn - mưa mau hạt. - HS đọc lại kết quả theo lời giải Lá trầu - đàn trâu. đúng. Sáu điểm - quả sấu. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm - Ba nhóm HS chơi trò chơi. chơi trò tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lại: - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại các tiếng, từ đã viết sai cho - Lắng nghe, thực hiện. đúng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. _________________________________________ Tiết 3: LuyÖn viÕt NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: -Trình bày hình thức đúng bài văn xuôi - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: -Hát.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.HD HS Ôn luyện: .1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của -HS nghe. tiết học. 2. Hướng dẫn viết - Giáo viên đọc đoạn văn lần 1 - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Có nhân vật anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. * Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 6 câu - Trong đoạn văn có những chữ hoa nào - Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, phải viết hoa? Vì sao? Kim Đồng, Nùng , Hà Quảng. Các chữ - Lời của nhân vật phải viết như thế nào? đầu câu: Sáng, Một, Ông, Nào, Trông phải viết hoa. - Những dấu câu nào được sử dụng trong - Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đoạn văn? ngang đầu dòng. * Hướng dẫn viết từ khó - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ lẫn dấu chấm than. khi viết chính tả. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa - chờ sẵn, ông ké, gậy trúc, lững thững, tìm được. … * Viết chính tả - 3 học sinh lên bảng viết học sinh dưới - GV đọc bài lớp viết vở nháp. * GV đọc soát lỗi * GV thu vở chấm bài - HS viết vào vở - GV chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Nhớ Việt Bắc _________________________________________ Tiết 4: LuyÖn to¸n Tiết 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép 8428 973 chia 84 : 2; 97 : 3 4204 9320 40 761.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:GV nêu MĐ, YC của tiết học. -HS nghe. chia? 2. Luyện tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm (yêu cầu HS TB, - Hs đọc yêu cầu đề bài. yếu làm 3 cột) - Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp, 4 HS lên bảng làm.. a). - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Yêu cầu 4 Hs vừa lên bảng nêu rõ từng b) bước thực hiện phép tính của mình. - Gv nhận xét.. 8436 2824 240. 9055 1840 400. 9666 1636 360. 6866 1108 62. 5955 1109 54. 9739 3207 61. - HS nhận xét Bài 2: - HS nêu cách thực hiện tính - Gv gọi Hs đọc đề bài. - Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm của một số - Hs nêu: Muốn tìm của một số ta lấy số và tự làm bài. đó chia cho 5. - Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở. Một em lên làm bài. bảng làm. Bài giải: giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số : 12 phút. - Gv chữa bài Bài 3: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. Bài giải: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm Thực hiện phép chia 31: 3 = 10 dư 1 bài trên bảng lớp. Vậy may được nhiều nhất là 10 bộ quần (GV hướng dẫn thêm cho HS yếu) áo và còn thừa 1m vải.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giáo viên chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________________. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ) A/ Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3HS lên bảng làm bài.( Tiên,Lan ,Hoa) tính : - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp thực hiện vào nháp. b) Khai thác : - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . 78 4 - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. 38 19 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. 2 - GV nhận xét chốt lại ý đúng. - Hai học sinh nhắc lại cách chia . c) Luyện tập: - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự bài bạn chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh nêu yêu cầu bài Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - Gọi 5 học sinh lên bảng thi xếp hình . - Giáo viên nhận xét đánh giá. d) Củng cố - Dặn dò: - Mời 2HS lên bảng thi tính nhanh: 54 : 3 90 : 4 - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.. bài. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp tham gia chơi. - học sinh lên bảng thi xếp hình :. 2 em lên thi làm bài nhanh.. _______________________________________________. Tiết 2: Tập làm văn: TÔI CŨNG NHƯ BÁC - GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác - GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa. - Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh đọc lại bức thư viết gửi - 3 em đọc thư của mình viết cho bạn bạn miền khác. miền khác. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b/ Hướng dẫn làm bài tập : . Bài tập 2 : - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT. - Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Hướng dẫn HS cách giới thiệu. - 2 em giới thiệu mẫu..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? - Mời 2HS giỏi làm mẫu. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ. - Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp. - Theo dõi nhận xét, ghi điểm. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu. - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.. - Hai đến ba em nhắc lại nội dung bài học.. ___________________________________________________. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP(TUẦN 14) I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 14. - Tiếp tục phát động thi đua đợt 2, học kì I. - Định hướng các hoạt động tuần 15, tháng 12. II. Chuẩn bị: - Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ. III. Nội dung: 1. Tuyên bố lý do: - Sinh hoạt lớp định kì. 2. Hát tập thể: - Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung. 3. Giới thiệu thành phần tham dự: - GV chủ nhiệm. - Các thành viên trong lớp. 4. Tiến hành sinh hoạt: - Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn,…. - Ý kiến các thành viên trong lớp:………………………………………………. - GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày. - Tiếp tục phát động thi đua đến 22/12. + Hạn chế: - Một số em ăn mặc chưa đúng cách, chưa đảm bảo sức khỏe, vì đã đến mùa lạnh, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường. - Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 5. Các hoạt động tuần tới: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm ngày 22 -12 và các ngày lễ lớn trong năm học. ***********************************************.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>