Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tiet 2 Cac thanh phan cua NNLT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.18 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:......../........./.......... Tiết 2:. §2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. A. Mục Tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được ba thành phần này. - Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được tên, hằng và biến. Biết đặt tên đúng. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, SBT . - Học sinh: SGK, vở ghi bài.. C. Tiến trình thực hiện: 1. Ổn định lớp: Lớp 11A1:........../............: Ngày giảng:......./........../.......... Lớp 11A2:........../............: Ngày giảng:......./........../.......... Lớp 11A3:........../............: Ngày giảng:......./........../.......... 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Quá trình thông dịch và biên dịch khác nhau như thế nào ? Đáp án: SGK trang 5. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy - Trò Hoạt động 1: Các thành phần cơ bản. GV: Giới thiệu ba thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình. HS: Ghi nhận kiến thức. GV: VD bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác pascal là sử dụng thêm các kí tự như (“), (\), (!). GV: VD Pascal dùng cặp từ Begin- End để gộp nhiều lệnh thành một lệnh nhưng trong C++ dùng cặp kí hiệu {}. HS: Ghi nhận kiến thức GV: Xét 2 biểu thức: A + B (1); A, B là các số thực.. Nội dung bài 1. Các thành phần cơ bản. - Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái ,cú pháp và ngữ nghĩa. a) Bảng chữ cái. ( SGK trang 9). b) Cú pháp:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I + J (2) ; I, J là các số nguyên. Về ngữ nghĩa 2 biểu thức trên có khác nhau không? HS: Khác nhau: (1) là cộng 2 số thực. (2) là cộng 2 số nguyên. Hoạt động 2: Một số khái niệm. GV: H/d H/s cách đặt tên trong Pascal. HS: Lấy VD, phân biệt tên đúng và tên sai trong Pascal. GV: Trong Pascal không phân biệt chữ hoa chữ thường. GV: Ngôn ngữ lập trình có 3 loại tên: Tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. HS: Ghi nhận kiến thức.. GV: Lấy VD: - Hằng số học: 2, 1.5,… - Hằng lôgic: TRUE, FALSE - Hằng xâu: ‘Lớp 10A’ GV: Hằng dấu nháy đơn trong Pascal được viết là “”.. - Là bộ quy tắc để viết chương trình. c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó. - Tóm lại (SGK trang 10). 2. Một số khái niệm a) Tên. - K/ n SGK trang 10. VD: Trong Pascal: A, R22… - Tên dành riêng: ( Còn được gọi là từ khóa) VD: Một số tên dành riêng: Trong pascal : Program, uses, var, .... Trong C++: Main, include, if,... - Tên chuẩn: Dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. VD: Một số tên chuẩn Trong pascal: Real, integer, char, ... Trong C++: cin, count,... - Tên do người lập trình đặt. ( SGK trang 11,12) b) Hằng và biến: - Hằng: Là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Biến: Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. c) Chú thích. (SGK trang 13). GV: Lấy VD khai báo biến. HS: Chú ý. GV: Chú thích giúp cho người đọc chương trình nhận biết ý nghĩa chương trình. Các Chú thích trong chương trình được bỏ qua khi dịch chương trình. HS: Ghi nhận kiến thức. 4. Củng cố: - Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên. - Hằng và Biến. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc bài đọc thêm 2 “Ngôn ngữ Pascal”.. - Làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 13. - Làm các bài tập từ 1.1 đến 1.20 SBT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×