Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

g an 5 tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.83 KB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH. SỔ GIÁO ÁN VÀ NHẬT KÍ NHÓM LỚP CHỦ ĐỀ IV: MỘT SỐ NGHỀ Họ tên giáo viên: Đỗ Thị Minh Thủy Lớp: 5 tuổi 2 Trường: mầm non Cẩm Phú. Thành Phố: Cẩm Phả. Năm học: 2012-2013 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: MỘT SỐ NGHỀ. ( Thời gian thực hiện: 5 tuần: từ ngày 19/11 đến 21/12 / 2012).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên chủ đề nhánh: Nghề sản xuất Số tuần thực hiện: 1 tuần ( từ ngày: 26 đến 30 / 11 / 2012) TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ ĐÓN TRẺ. TRÒ CHUYỆN. ĐÓN TRẺ – THỂ DỤC SÁNG. THỂ DỤC SÁNG. ĐIỂM DANH. HOẠT ĐỘNG. - Trẻ vui vẻ, gần gũi cô giáo và các bạn. - Phối hợp với phụ huynh để có phương pháp chăm sóc –giáo dục trẻ tôt nhất. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ đề. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Trẻ biết tập phối hợp các động tác theo nhạc đều đẹp. - Phát triển vận động cho trẻ. - Trẻ nhớ tên mình, tên các bạn, biết quan tâm và dự đoán xem vì sao bạn vắng mặt. - Phòng nhóm sạch sẽ. - Đồ chơi ở góc. - Các nội dung cần trao đổi - Băng hình , tranh ảnh về cô ,chú công nhân, Nông dân,thợ thủ công. - Câu hỏi đàm thoại. - sân tập bằng phẳng . - Các động tác , nhạc bài hát “ Ồ sao bé không lắc”. - Sổ theo dõi trẻ , bút, trẻ ngồi theo tổ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN - Cô đến sớm thông thoáng phòng nhóm sạch sẽ, đón trẻ niềm nở, nhắc trẻ chào cô, bố mẹ và tự cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. -Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ : sức khoẻ , học tập. - Cho trẻ xem băng hình và trò chuyện về chủ đề: Nghề sản xuất - Cho trẻ chơi ở góc theo ý thích(Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết..) a. Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiẻu chân: gót, mũi,bàn chân. Chạy nhanh,chậm rồi về hàng theo tổ. b. Trọng động: Tập theo bài “ Ồ sao bé không lắc” - Tay: Đưa tay …cái đầu”.2 tay đưa ra trước , nắm lấy 2 tai rồi lắc lư đầu sang 2 bên theo nhịp lời hát. - Bụng, Lườn: “ Đưa tay..lắc lư cái mình..” 2 tay chống eo và lắc lư Người sang 2 bên. - Chân: “ Đưa tay…lắc lư cái đùi..cúi người ,2 tay chống đầu gối lắc lư theo nhịp. - Ồ lá…2 tay vỗ cao trên đầu chân dậm đều quay tròn 1 vòng. - Cho trẻ ngồi theo tổ , cô gọi tên từng trẻ theo thứ tự trong sổ và chấm tên trẻ có mặt, đánh dấu p trẻ vắng mặt. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG - Quan sát thời tiết,lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân chơi.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ chào cô, bố mẹ, tự cất đồ dùng tư trang đúng nơi quy định.. - Xem băng hình và trò chuyện cùng cô về chủ đề. - Chơi ở góc theo ý thích. - đội hình: x x x x x x @ x x x x x x - Chuyển đội hình: @ x x x x x x. x x x. x x x x x x x x x. - Tập đều theo cô. - lắng nghe chú ý theo dõi. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ - Trẻ biết quan sát thời thiết trong ngày, biết cách trang phục phù hợp.. - Cô, trẻ trang phục gọn gàng. - Địa điểm quan sát..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Câu hỏi đàm thoại. - Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát - Phát hiện được các âm - Các câu liên quan đến chủ đề. thanh khác nhau ở trên sân chuyện, bài trường . thơ, bài hát về - Trẻ thích nghe kể truyện, chủ đề. thuộc các bài hát , thơ trong chủ điểm. - Trò chơi : Người làm vườn, Thợ gốm bát tràng. - Biết cách chơi trò chơi, chơi hứng thú.. -Trò chơi.. - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời.. - Trẻ biết tên các thiết bị - Đu quay, cầu chơi, biét cách chơi với đồ trượt.. chơi đó. - Có tinh thần tập thể trong khi chơi.. - trò chơi vận động : Thi ai nhanh,khéo tay; chơi trò chơi dân gian,chơi theo ý thích .. - Hiểu luật chơi, cách chơi, đoàn kết trong khi chơi. - Phát triển vận động cho trẻ.. - Trò chơi, cách chơi ... - Làm đồ chơi từ vật liệu thiên - Trẻ biết lựa chọn các vật - Khu vực cho nhiên liệu từ thiên nhiên: lá, hoa, trẻ chơi, giỏ , quả ..rụng để làm thành đồ làn .. chơi trẻ thích . - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường sau khi chơi. HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1: Hoạt động có chủ đích . - Cô giới thiệu buổi dạo chơi, cho trẻ hát bài “ Đi chơi..” - Cô gợi hỏi để trẻ quan sát và đàm thoại cùng cô : + Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Bầu trời có gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát bài “ đi chơi..” - Quan sát và đàm thoại cùng cô. - Trẻ trả lời....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. + Còn nhiệt độ thì như thế nào ? - Cô cho trẻ biết bây giờ là cuối mùa thu rồi, buổi sáng trời lạnh đi học các con chú ý phải mặc quần áo dài tay, có thể khoác thêm 1 chiếc áo ngoài đến trưa nhiệt độ lên cao thì cởi bớt ra như thế mới giữ được sức khoẻ để học tập.. - Cô gợi ý để trẻ lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân trường. - Cô cho trẻ cùng đến ngồi bên ghế đá dưới gốc cây và kể chuyện, đọc thơ cho trẻ nghe, Cô bắt nhịp cho trẻ hát những bài hát về chủ đề : Cháu yêu cô chú công nhân, Bác đưa thư.. - Nhận xét, động viên trẻ . 2. Trò chơi vận động: Kéo co - cô giới thiệu trò chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội xếp thành 2 hàng dọc đối diện nhau sát mép vạch, mỗi đội cầm 1 nửa sợi dây thong, ở giữa sợi dây buộc 1 dải khăn màu, khi có hiệu lệnh 2 đội cùng dùng sức kéo sợi dây về phía đội mình, đội nào kéo đoan dây có dảI khăn vượt quan vạch về phía mình là thắng cuộc. + Luật chơi : Số trẻ ở 2 đội bằng nhau, đội nào để dải khăn hoặc đội trưởng bị kéo sang bên bạn qua vạch là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Nhận xét sau chơi. 3. Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi với các thiết bị chơi..đu quay, cầu trượt..nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Cho trẻ đi chọn các vật liệu thiên nhiên về làm đồ chơi và chơi với các đồ chơi đó - Cô gợi ý cho trẻ đổi đồ chơi cho nhau khi trẻ chán. - nhắc trẻ biết thu dọn rác sau khi chơi để giữ cho sân trường luôn sạch sẽ. - lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân trường và nói cho cô và các bạn biết. - lắng nghe cô kể truyện, đọc thơ. - Hát các bài hát về chủ đề.. - Chú ý nghe.. - Chơi trò chơi vui vẻ. - Chơi với các thiết bị chơi đoàn kết vui vẻ. - tìm các vật liệu thiện nhiên về làm đồ chơi và chơi với các đồ chơi đó. - Thu dọn rác sau khi chơi. TỔ CHỨC CÁC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1. Góc tạo hình: - Tô màu/ cắt / xé,dán: làm một số đồ dùng, công cụ, sản phẩm của nghề, chơi với đất nặn.. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. CHUẨN BỊ. - Ôn luyện các kĩ năng tạo -Giấy, kéo,hồ hình đã học: Tô màu ,cắt, dán..bút màu xé dán..tạo ra được một số đất nặn cho trẻ. dồ dùng, công cụ, dụng cụ,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sản phẩm một số nghề. - Rèn kĩ năng nặn, phát triển cơ tay. 2. Góc thư viện: - Làm sách tranh truyện về - Trẻ biết lựa chọn những nghề, Xem sách tranh truyện hình ảnh liên quan đến chủ liên quan đến nghề. đề cắt dán để làm thành sách cùng cô. - Biết cách lật giở sách xem theo ý thích của trẻ.. - Các loại tranh ảnh ,sách ,hoạ báo liên quan đến chủ đề.. 3. Góc xây dựng ghép hình: -Xếp nhà máy, làm vườn. - Trẻ biết thể hiện hành động vai của bác thợ xây..phối hợp cùng nhau thiết kế công trình. - Phát triển óc quan sát, tưởng tượng, sáng tạo cho trẻ.. - Bộ lắp ghép, xếp hình, các khối gỗ, hàng rào, cây xanh, dụng cụ làm vườn.. 4. Góc khoa học – toán: - Phân biệt các hình, khối cầu, khối trụ.. - Ôn luyện, củng cố kiến thức đã học. - Trẻ phân biệt được các hình khối đã học. - Các hình khối trẻ đã học.. HOẠT ĐỘNG. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Thoả thuận chơi: - Cho trẻ hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” + Chúng mình đang ở chủ đề gì ? - Cô gợi hỏi để trẻ chọn góc chơi trẻ thích. - Cho trẻ tự giới thiệu về các góc chơi trong lớp. - Hỏi trẻ thích chơi ở góc nào, chơi trò chơi gì? - Hướng trẻ vào nội dung chơi của chủ đề.. - Hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Chủ đề “ Nghề sản xuất” - Trẻ kể tên các góc chơi trong lớp: Góc tạo hình, góc đóng vai, góc xây dựng…..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. - Đàm thoại với trẻ về công việc,thái độ chơi ở - Lựa chọn góc chơi trẻ thích. các vai chơi và cách chơi như thế nào? (vd: Ở góc xây dựng chúng mình cần làm những công việc gì? Công việc của từng bạn như thế nào? Trong quá trình chơi phải có thái độ như thế nào?...Tương tự cô gợi hỏi với các góc chơi khác.) 2. Quá trình chơi - Cho trẻ về các góc chơi cô bao quát trẻ, để trẻ - Về góc phân vai chơi.. tự chơi .Gợi ý cho một số trẻ còn lúng túng. - Gợi ý để trẻ biết liên kết giữa các góc chơi với nhau. (gia đình đưa con đi khám bệnh, đến thăm công trình của các bác xây dựng) - Đổi vai chơi cho các bạn ở các nhóm chơi khác(nếu trẻ thích). c. Kết thúc buổi chơi: - Cô lần lượt đến các góc chơi nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng thăm quan và nhận xét công trình của các bác xây dựng. - Mời một trẻ tự giới thiệu công trình. - Lần lượt trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. TỔ CHỨC CÁC MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ. 5. Góc đóng vai: - Trò chơi gia đình, bán hàng, - Trẻ biết tái tạo lại các doanh trại quân đội, lớp học hoạt động của người lớn cô giáo. qua hiểu biết của trẻ. - Biết phối hợp giao lưu 6. Góc nghệ thuật: với nhau trong khi chơi. - Hát, biểu diễn các bài hát đã thuộc về chủ đề. chơi với các - Trẻ biểu diễn tự tin, hồn dụng cụ âm nhạc và phân biệt nhiên các bài hát đã thuộc các âm thanh khác nhau về chủ đề. - Phân biệt được các âm. - Đồ chơi gia đình, bán hàng, cô giáo…. - Sân khấu, hoa , quạt múa, các dụng cụ âm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Vận động nhẹ, ăn quà chiều.. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Nghe đọc truyện, thơ, ôn hát, bài thơ, đồng dao.. - Chơi theo ý thích ở góc. - Xếp đồ chơi gọn gàng... - Biểu diễn văn nghệ.. - Nhận xét – nêu gương bé ngoan cuối tuần. thanh khác nhau của các dụng cụ âm nhạc - Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất, có nề nếp vệ sinh khi ăn.. nhạc... - Biết lắng nghe cô kể truyện, đọc thơ, hiểu nội dung, Nhớ tên bài thơ câu chuyện. - Củng cố kiến thức kĩ năng đã học. - Có kĩ năng chơi, chơi đoàn kết với bạn.. - Câu chuyện, bài thơ, bài hát về chủ đề.. - Biết cùng cô sắp xếp đồ chơi gọn gàng , rèn cho trẻ có thói quen sắp xếp đồ dùng đồ chơisau khi học và chơi. - Trẻ có kĩ năng biểu diễn tự tin, hồn nhiên các bài hát về chủ đề, khắc sâu kiến thức về chủ đề. - Biết tự nhận xét mình, nhận xét bạn , biết các tiêu chuẩn để được cắm cờ, được thưởng bé ngoan. - Biết cố gắng phấn đấu để đạt bé ngoan.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. - Bàn ghế, bát thìa khăn lau đủ cho trẻ.. - Đồ chơi ở góc.. - Sân khấu, các dụng cụ âm nhạc, hoa,quạt… - Cờ, bé ngoan... HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. Cùng nhau hát bài :’’Nào bạn ơi cất đồ chơi’’.. - Trẻ hát và cùng nhau cất đồ. Động viên trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.. chơi vào đúng nơi quy định.. - Cô nhận xét chung về buổi hoạy động, trẻ nhận xét các bạn trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Vận động quà chiều - Cho trẻ dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh - Cô thu dọn phòng ngủ sạch sẽ - Cho trẻ tập bài: Ồ sao bé không lắc 2. Ôn bài: - Hỏi trẻ đã học bài hát bài thơ nào nói về các bạn , về trường lớp. - Cho trẻ hát và đọc các bài hát, bài thơ mà trẻ thích. 3. Trò chơi vận động: - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi và tổ chức cho trẻ chơi. Mỗi ngày có thể tổ chức cho trẻ chơi một trò chơi. Động viên trẻ chơi hào hứng và chơi đoàn kết với các bạn. - Cho trẻ chơi theo ý thích. 4. Nêu gương cuối ngày * Cho trẻ hát bài hát:” hoa bé ngoan”. Hỏi trẻ các con vừa hát bài hát gì? Như thế nào là bé ngoan. Hỏi trẻ các tiêu chuẩn bé ngoan. - Tự nhận xét bạn nào ngoan chưa ngoan? Vì sao? - Cô nhận xét chung. Động viên những trẻ chưa đạt tuần sau cần cố gắng nhiều hơn nữa. - Cho trẻ được cắm cờ. - Trẻ liên hoan văn nghệ.. - Trẻ đọc các bài thơ, bài hát trong chủ điểm.. - Chơi trò chơi vận động.. - Trẻ chơi theo ý thích. - Cả lớp hát bài:’’Hoa bé ngoan”.. - Trẻ nói 3 tiêu chuẩn bé ngoan là: Bé chăm, bé ngoan, bé sạch. - Trẻ tự nhận xét bạn ngoan, chưa ngoan. - Trẻ lên cắm cờ.. Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính: Thể dục: VĐCB: TRƯỜN SẤP KẾT HỢP TRÈO QUA GHẾ THỂ DỤC. TCVĐ:. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển vận động. - Phát triển nhận thức.. Thi ném bóng vào rổ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Phát triển tình cảm xã hội. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết thực hiện vận động trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục tự tin, nhanh nhẹn. - Biết cách chơi trò chơi: Ném bóng vào rổ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phối hợp vận động trườn – trèo tự tin nhanh nhẹn. - Luyện kỹ năng ném trúng đích cho trẻ. 3. Thái độ giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý trân trọng các nghề. - Trẻ có ý thức học tập, tinh thần tập thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Sân tập bằng phẳng, Thảm. - Ghế thể dục ( dài 1,5cm x 30 cm), bóng đủ cho trẻ. - Sơ đồ tập. Cô trẻ trang phục gọn gàng. 2. Địa điểm: - Tổ chức ngoài sân.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Trò chuyện chủ đề: + Con biết những nghề gì có ích trong xã hội? + Con sẽ ước mơ làm nghề gì khi lớn lên? > Giáo dục trẻ yêu quý và trân trọng các nghề có ích. 2. Nội dung: A. Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiẻu chân: gót, mũi, bàn chân. Chạy nhanh, chậm rồi về hàng theo tổ. B. Trọng động:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trò chuyện cùng cô. - Trẻ kể các nghề . - Nói ước mơ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B1: BTPTC: Tập theo bài “ Ồ sao bé không lắc” - Tay: Đưa tay ..cái đầu”.2 tay đưa ra trước , nắm lấy 2 tai rồi lắc lư đầu sang 2 bên theo nhịp lời hát. - Bụng, Lườn: “ Đưa tay..lắc lư cái mình..” 2 tay chống eo và lắc lư người sang 2 bên.. - đội hình: x x x x. x @. x x x x. x x x - Chuyển đội hình: - Chân: “ Đưa tay..lắc lư cái đùi..cúi người ,2 tay @ chống đầu gối lắc lư theo nhịp. x x x x x x x x x x x x - Ồ lá..2 tay vỗ cao trên đầu chân dậm đều quay trũn x x x x x x 1 vòng. - Tập đều theo cô. B2: VĐCB: Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế. - Sơ đồ tập: Xxxxxxxxx. Xxxxxxxxx - Cô giới thiệu bài tập. - Cô tập mẫu: + Lần 1: Chậm chính xác. + Lần 2: kết hợp phân tích động tác: * TTCB: Nằm sấp trước vạch. Khi có hiệu lệnh trườn sấp tiến về phía trước, phối hợp chân nọ tay kia, mắt nhìn thẳng, đến hết mũi tên đứng dậy trèo lần lượt từng chân lên ghế, tay bám vào thành ghế và mép ghế rồi bước từng chân xuống ghế về hàng đứng. + Lần 3: gọi 1-2 trẻ lên tập, cô nhấn mạnh. * Trẻ thực hiện: - Lần 1: mỗi tổ 1 bạn lên tập. ( cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Lần 2- 3: Thi đua 2 tổ: mỗi tổ 2 bạn lên tập. ( Cô quan sát, động viên trẻ tập tích cực) - củng cố: + Hỏi trẻ tên bài tập. + Cho 2 trẻ giỏi lên tập lại. - Nhận xét khen động viên trẻ. B3: TCVĐ: Thi ném bóng vào rổ. - Cô giới thiệu trò chơi. - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội, thi ném bóng vào rổ, đội nào ném được nhiều quả bóng vào rổ là thắng cuộc - Luật chơi: Đội nào ném được nhiều quả bóng vào. - Chú ý theo dõi.. - Trẻ thực hiện. - Thi đua các tổ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> rổ là thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần. - Chơi trò chơi. ( Sau mỗi lần chơi, cô nhận xét động viên trẻ tích cực chơi) C. Hồi tĩnh: - Cho trẻ làm chú bộ đội rình quân địch 1 -2 phút. - Đi nhẹ nhàng. 3. Kết thúc: - Củng cố. - Giáo dục trẻ tập luyện để có sức khẻo tốt thực hiện những ước mơ nghề sau này. - Chuyển hoạt động. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 2 ngày 26 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính : Tạo hình :. NẶN CÂY RAU CẢI ( mẫu) Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển vận động. - Phát triển ngôn ngữ. I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ biết sử dụng các thao tác như: xoay tròn, vuốt nhọn, ấn bẹt, tạo cây rau cải theo mẫu. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phát triển sự vận động khéo léo của đôi tay. Phát triển khả năng sáng tạo của trẻ. 3. Thái độ giáo dục: - Góp phần giáo dục trẻ tính kiên trì để làm được một việc gì đó. - Trẻ yêu công việc, thích làm việc để trở thành những người lao động có ích trong tương lai. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Mô hình vườn rau có cây rau cải. - Mẫu của cô. + Mỗi trẻ 1 rổ có đất nặn, bảng, giẻ lau.. 2. Địa điểm : - Trong lớp.. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đi thăm vườn rau của bác nông dân( mô hình) và- Trò chuyện : + Trong vườn có những loại rau gì ? - Giới thiệu và cho trẻ nhận xét câu rau cải: đặc điểm hình dáng, các bộ phận.. > Cô củng cố lại, giáo dục dinh dưỡng. Tạm biệt bác nông dân về lớp. 2. Hướng dẫn: A. Quan sát- đàm thoại mẫu : - Hôm nay chúng mình sẽ cùng làm Bác nông dân sản xuất cây rau cải thật tươi ngon nhé. - Cho trẻ quan sát mẫu: Cây rau cải. - Cô gợi hỏi để trẻ nêu nhận xét sản phẩm mẫu của cô.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cùng quan sát nhận xét vường rau, cây rau cải.. - Về chỗ ngồi theo tổ.. - Quan sát đàm thoại mẫu. - Trẻ nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cây rau cải có những phần nào? Được nặn như thế nào? màu sắc như thế nào? + Đế nặn được cây rau cải cần dùng những thao tác gì? - Cô nhấn mạnh những kỹ năng cơ bản.. B.Cô làm mẫu: - Lần 1 không phân tích. - Lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích: Xoay tròn miếng đất màu trắng, vuốt một đầu thành hình giọt nước làm tàu lá, xoay miếng đất màu xanh thành hình quả trứng gà rồi ấn bẹt thành lá sau đó dán 2 phần vào nhau thành lá cải, tiếp tục nặn thêm nhiều chiếc lá và chụm tất cả lại với nhau thành cây rau cải. - Cùng làm Bác nông dân sản xuất cây rau cải giống cô. C. Cô hỏi ý định trẻ : - Vậy con sẽ nặn cây rau cải như thế nào ? - Để nặn cây rau cải thì con sẽ nặn gì trước và dùng thao tác gì? - Cô nhấn mạnh và cho cả lớp cùng làm một lần các thao tác cơ bản. D. Trẻ thực hiện. - Cô quan sát nhắc trẻ thực hiện bài, gợi ý cho trẻ khi trẻ lúng túng. - Động viên, khuyến khích trẻ tạo được nhiều cây cây rau cải giống cô. E. Trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Xin mời các Bác nông dân tí hon mang tác phẩm lên trưng bày.. - Cho trẻ cùng ngắm lại các tác phẩm của mình. - Cho trẻ nhận xét bài của mình, của bạn. + Con thích bài của ai? + Vì sao con thích? Bài của bạn làm có giống mẫu của cô không? - Cô nhận xét 1 số bài đẹp và chưa đẹp. - Động viên khen ngợi trẻ. * Cùng làm bác nông dân đọc đồng dao: “Con cò mà đi ăn đêm”. 3. Nhận xét-giáo dục.. - Chú ý theo dõi.. - Trẻ nêu ý định. - Nhắc lại các thao tác... - Trẻ thực hiện.. - Mang sản phẩm lên trưng bày. - Ngắm lại các tác phẩm. - 3-4 trẻ nêu nhận xét.. - con thích bài ..vì... - Đọc đồng dao..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho trẻ cùng cất đồ dùng học tập.. - Cùng cô thu dọn đồ dùng học tập. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 3 ngày 27 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính: LQCC:. TẬP TÔ ch÷ c¸i: U,. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển tình cảm xã hội. - Phát triển vận động. - Phát triển ngôn ngữ. I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Củng cố kĩ năng nhận biết phân biệt chữ: u, ư - Trẻ biết ý nghĩa và thực hiện theo các biểu tượng trong vở bé tập tô. - Cháu ghi nhớ các đường nét viết chữ u, ư thông qua kĩ năng tô viết và trò chơi. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng phân biệt và phát âm đúng chữ u, ư - Rèn luyện cách cầm bút và tư thế ngồi viết, tô đúng hướng, tô trùng khít lên nét chấm mờ. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện theo yêu cầu của cô...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phát triển khả năng phối hợp vận động giữa tay và mắt. 3. Thái độ giáo dục: - Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng các nghề có ích. - Trẻ biết kiên trì cẩn thận, giữ vở không bị nhăn. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Đầu máy và đĩa nhạc chủ điểm. - Tranh từ, vở bé tập tô phóng to, bút dạ. Que chỉ. * Trẻ: - vở bé tập tô, bút chì đen, bút chì màu cho mỗi trẻ. - Bàn ghế đúng kích cỡ với trẻ. Bài thơ về chủ đề gia đình. 2. Địa điểm : - Trong lớp.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ chơi trò chơi: Kéo cưa + Các con vừa làm động tác mô phỏng nghề gì? + Vậy con có biết ở thị xã cẩm phả có những nghề truyền thống gì không? > Giáo dục trẻ yêu quý trân trọng các nghề. 2. Nội dung: A. Ôn chữ cái đã học: Tìm chữ cái trong bài thơ. - Cô giới thiệu tên trò chơi. - Cô nêu cách chơi và luật chơi: + CC: cô chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cô phát cho một bút dạ, trên 3 cái bảng cô treo 3 bài thơ, cô sẽ yêu cầu mỗi đội lên khoanh chữ cái mới học xong học, khi có hiệu lệnh các bạn đứng đầu hàng hai đội chạy lên khoanh chữ cái và về đứng cuối hàng, cứ như thế cho đến hết với những bạn khác. + LC: chỉ khoanh chữ cái mới học.. - Cô tổ chức cho chơi 1 lần. - Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát động viên khuyến khích trẻ, và nhận xét kết quả. B. Tập tô chữ u, ư: B1. Tô chữ “u”: * Giới thiệu tranh: Trong tranh có gì? - Cho trẻ đọc từ dưới tranh: “ Lái tàu”.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Chơi trò chơi. - Nghề thợ mộc. - Kể tên.. - Thi tìm và khoanh chữ cái đã học.. - Đọc từ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô giới thiệu và cho trẻ đọc chữ U in hoa, u in thường, u viết thường, . - Hỏi trẻ các biểu tượng trên tranh: Tô màu, Nối các chữ cái giống nhau trong từ. - Cho trẻ đọc từ lái tàu, cái cầu, mũ công nhân” - Cô làm mẫu lần lượt theo thứ tự của từng biểu tượng: + Tô màu: Tô màu hình tàu hoả, chọn màu tươi sáng tô đều tay không chờm màu ra ngoài. + Khoanh tròn chữ u trong các từ : lái tàu, cái cầu..” + Tô chữ cái: Cô cầm bút bằng tay phải tô chữ u viết thường . Đặt bút từ đầu dòng chấm mờ đưa lên theo chiều mũi tên, tiếp theo cô tô nét móc xuôi từ trên xuống, cô lại tô tiếp nét móc xuôi thứ 2. Cứ như thế cô tô hết các chữ u cùng dòng và các dòng dưới cho đến hết. + Tô theo nét chấm chấm: Tô hình tàu hoả sau đó cô tô theo nét chữ trong từ: “Lái tàu””- Cho trẻ đọc lại từ. * Dạy trẻ tô. - Cho trẻ nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi đúng. - Cô tổ chức cho trẻ tô. Trong quá trình trẻ tô cô mở nhạc nhẹ trong chủ điểm. Cô chú ý sửa tư thế ngồi cho trẻ. - Cô cho trẻ dừng bút nghỉ tay. - Nhận xét 1 số bài đẹp và chưa đẹp. B2. Tô chữ ư: - Các bước tương tự chữ u. - Hỏi trẻ các biểu tượng. - Cho trẻ đọc từ : “ ô tô cứu hoả, tem thư, cái cưa”. - Cô làm mẫu lần lượt theo thứ tự của từng biểu tượng: + Tô màu: Tô màu hình ô tô cứu hoả, cô chọn màu cam để tô đều tay không chờm màu ra ngoài. + Khoanh tròn chữ ư trong các từ : ô tô cứu hoả.. ” - Chú ý chữ ư tô giống chữ u nhưng thêm dấu móc phía phải bên trên. + Tô theo nét chấm chấm: Cô vẽ hình ô tô cứu hoả, sau đó cô tô theo nét chữ trong từ: “ô tô cứu hoả”Cho trẻ đọc lại từ. - Trẻ thực hiện: tương tự như chữ u - Nhận xét 1 số bài. cô mời một số bạn tô đẹp mang vở lên cho các bạn xem, và cùng cô nhận xét, nhắc nhở một số cháu chưa tô đẹp. 3. Kết thúc: - Củng cố: Hỏi trẻ vừa tô chữ cái gì? - Cho trẻ về góc chơi xếp hoặc nặn hình chữ u, ư. - đọc chữ u - Trả lời. - Đọc từ. - Chú ý theo dõi.. - Tô chữ u... - Đọc từ. - đọc chữ u. - Chú ý theo dõi.. - Trẻ tô chữ ư.. - U, ư. - Chuyển hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 28 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính: KPKH: Toán : NHẬN BIẾT Ý NGHĨA CÁC CON SỐ TRONG CUỘC SỐNG.. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển tình cảm xã hội. - Phát triển thẩm mĩ, - Phát triển thể chất I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết số từ 0 đến 7. Trẻ nhận biết số thứ tự từ 0 đến 7 - Trẻ số liền trước số liền sau, biết được ý nghĩa các con số trong sinh hoạt hàng ngày 2. Kĩ năng: - Rèn luyện khả năng tư duy, rèn kỹ năng đếm số - Thông qua trò chơi rèn luyện và phát triển các giác quan cho trẻ. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc. 3. Thái độ giáo dục: - Thích thú với môn học. - Biết tham gia vào các trò chơi tập thể. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Mỗi trẻ có thẻ số từ 0 đến 7.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoa có các số - Máy tính, đèn chiếu, các nhóm đồ dùng có số lượng khác nhau - Tranh vẽ đàm cháy, người bị thương - Quyển vở. 2. Địa điểm : - Trong lớp.. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. ổn định lớp - Cô giới thiệu chưong trình ở nhà chủ nhật với sự hiện diện của 3 gia đình: gia đình thỏ trắng, thỏ nâu, thỏ ngọc - Ở mỗi chương trình ở nhà chủ nhật các con sẽ tìm hiểu và khám phá thật nhiều điều bổ ích và thú vị và chủ đề của chương trình ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ý nghĩa của các con số 2. Nội dung: a. Ôn số từ 1 đến 6, nhận biết các số từ 1 đến 6 * Trò chơi : Những con số xinh sắn - Luật chơi: Gia đình nào lắc xắc xô nhanh dành được quyền trả lời - Cách chơi: Các con phải đếm đúng các số từ 0 đến 7 - Cho trẻ đếm từ 0 đến 7. Đây là những con số các con đã được học từ đầu năm tới giờ - Nhóm đếm, cá nhân đếm - Trẻ đếm số từ 0 đến 7 đếm xuôi, đếm ngược - Cô nhận xét chung b. Nhận biết ý nghĩa của các con sô - Cho trẻ xếp các số từ 0 đến 7 thành hàng ngang - Số đổi màu là số mấy? - Cô đố các biết số liền sau số 3 là số mấy? - Số liền trước số 3 là số mấy? - Hỏi cá nhân trẻ - Trong dãy số từ 0 đến 7 số nào là số nhỏ nhất? - Số nhỏ nhất đứng ở vị trí nào của dãy số từ 0 đến 7? - Trong dãy số từ 0 đến 7 số nào là số lớn nhất? - Số lớn nhất đứng ở vị trí nào của dãy số?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Chia thành 3 gia đình.. - Trẻ đọc số từ 1 đến 7 - Lớp đọc, cá nhân đọc - Xếp số từ 1 đến 7 - Số 4. - Số 2. - Số 0 là số nhỏ nhất đứng ở vị trí đầu tiên của dãy số - Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cô củng cố lại: Trong dãy số từ 0 đên 7 số 0 là số nhỏ nhất và đứng ở vị trí đầu tiên xếp từ trái qua phải. Số 7 là số lớn nhất đứng cuối cùng của dãy số - Đây là các chữ số các con đã được học và làm quen từ đầu năm đến bây giờ. Vậy bạn nào còn biết sô nào khác ngoài các số này? - Cô giới thiệu sô 8. số 9, số 10. Các số từ 0 đến 9 đây là các chữ số đứng riêng lẻ. Số 10 là số được ghép bởi 2 chữ số đó là số nào? - Mỗi chữ số đứng riêng lẻ đều có một vị trí nhất định ý nghĩa để biết được điều đó các con xem trên màn ảnh xuất hiện hình ảnh gì? - Đếm xem có bao nhiêu người ? - Để chỉ 2 người cô dùng thẻ số mấy? Nhặt thẻ số giúp cô - Đây là hình ảnh của ai? - Gia đình này như thế nào? - Đếm số người trong gia đình và đặt thẻ số tương ứng - Gia đình này có mấy người? 6 người tương ứng với thẻ số mấy? - Gia đình này như thế nào? Thường các gia đình đông con thì cuộc sống của họ như thế nào? - Các số có ý nghĩa nhất định dùng để chỉ số lượng người trong gia đinh, sô đồ dùng trong gia đình, số lượng đồ dùng đồ chơi ở lớp. - Buổi sáng đến lớp cô gọi tên các con để làm gì? Vì sao cô điểm danh các con mỗi sáng? - Nếu cô không điểm danh cô gặp khó khăn gì? - Cô củng cố lại: Cô điểm danh để biết số trẻ đi học, để báo ăn, báo với cô hiệu trưởng để cô ghi vào sổ theo dõi trẻ hàng ngày, báo với cô kế toán để cô tính xuất ăn cho các con, và để cô biết số lượng trẻ đi học chuẩn bị đồ dùng học tập cho các con - Cô củng cố lại những khó khăn - Sáng nay lớp cô điểm danh có bao nhiêu bạn. - Đây là số 34 chỉ số lượng bạn đi học trong ngày hôm nay. - Số 34 được ghép bởi số mấy? - Cho trẻ kể tên các số có ý nghĩa - Các chữ số khi được ghép lại với nhau chúng có ý nghĩa rất to lớn trong sinh hoạt hàng ngày như số điện thoại được nhà nước quy định rất quen thuộc mà hầu như người dân nào cũng biết như sô điện thoại gọi khẩn cấp khi có người ôm đau, cấp cứu,. - Trẻ đếm. - Số 2. - Trẻ trả lời - Gia đình có 1 người con là gia đình ít con - Nghèo khổ. - Điểm danh - Biết số bạn đi học, để báo ăn. - 34 bạn - số 3 và số 4..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> khi gặp hỏa hoạn, cháy lớn hay cần sự giúp đỡ của chú công an - Vậy có bạn nào biết được số điện thoại đó không? c. Hoạt động 3: Ôn luyện * Trò chơi bé cùng khám phá - 3 gia đình lên lựa chon ô sô - Nhiệm vụ của các đội phải gọi đúng số điện thoại gắn với đúng hình ảnh - 3 gia đình thi đua - Cô nhận xét chung * Trò chơi: Trang sách bí mật - 3 đội 3 quyển sách các đội tìm hiểu điều bí mật trong trang sách - Trang sách có hình ảnh gì? - Đó là trang sách số mấy? Liền trước trang sách số 7 là trang số mấy? - Cô nhận xét chung * Trò chơi: Bác đưa thư - Luật chơi: Về đúng số nhà sao cho số bưu thư giống số nhà - Cách chơi: Trẻ cầm bưu thư có gắn số nhà trẻ vừa đi vừa hát nghe hiệu lẹnh chạy về đúng nhà - Trẻ chơi cô động viên trẻ - Nhận xét kết quả trẻ 3. Kết thức giờ học - Củng cố giáo dục. - Trẻ kể tên số điện thoại, số nhà - Trẻ chọn ô số và lựa chon số điện thoại. - Trẻ tìm hiểu trang sách. - Trẻ chơi trò chơi. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ 5 ngày 29 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính: KPMTXH:. TÌM HIỂU VỀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG THỢ MỎ. NGHỀ THỢ LÒ Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển tình cảm xã hội. - Phát triển vận động. - Phát triển ngôn ngữ. I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, Lợi ích,công việc, một số dụng cụ làm việc của nghề đó. - Biết cách chơi trò chơi . 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng quan sát, tư duy, ghi nhớ có chủ định cho trẻ. - Phát triển và mở rộng vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ giáo dục: - Góp phần giáo dục trẻ biết trân trọng, yêu quý những người lao động, Biết chăm chỉ học tập để lớn lên trở thành những người công nhân xây dựng quê hương giàu đẹp. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Tranh ảnh về trang phục, cụng việc, các dụng cụ của nghề thợ lò( Mũ, cuốc, khoan, đèn pin, gang tay...) + Ảnh nghề Thợ lò. Lái xe, lái máy xúc.. - Trang phục quần áo, mũ, đèn, cuốc, khoan, găng tay...để trẻ chơi trò chơi. - 2 bộ tranh có hình ảnh của công việc và không phải công việc của người thợ lò. - Bút dạ 2 chiếc. 2. Địa điểm: - Trong lớp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III-TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát “Lớn lên cháu lái máy cày - Trò chuyện về chủ đề. + Các con có biết ở thị xã Cẩm phả chúng ta có những nghề gì không. -Cho trẻ cùng tìm hiểu về 1 nghề mà các con chưa biết, cùng xem đó là nghề gì. 2.Nội dung. A. Quan sát- đàm thoại: * Cho trẻ quan sát hình ảnh công việc ,trang phục, sản phẩm của người thợ lò. - Các con thấy có hình ảnh gì - Ai phát hiện đó là nghề gì. - Cho trẻ kể về những người thân của trẻ làm công việc thợ lò. * Trang phục. - Trang phục của các chú thợ lò như thế nào. + Đặt câu hỏi gợi hỏi: quần áo màu gì, đây là cái gì? dùng để làm gì... =Cô củng cố. Trang phục của các chú thợ lò quần áo công nhân màu xanh, mũ nhựa cứng phía trên có đèn để soi đường, ủng, găng tay, đèn pin, cuốc, xẻng, khoan. * Công việc: - Quan sát thấy các chú đang làm gì? - Công việc của các chú như thế nào? =Cô củng cố: công việc hàng ngày các chú đi vào lòng đất để khai thác than công việc rất vất vả và nguy hiểm. * Sản phẩm: - Ai biết than để làm gì. =Cô củng cố: những sản phẩm các chú khai thác đó là than, than để đốt, để trao đổi bán cho các nước khác thành các hàng hóa khác nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Hát cùng cô. - Trò chuyện: - Trẻ kể..công nhân lái xe, Thợ lò, Bác sĩ... - Chú thợ lũ, mũ, đèn... - Khai thác than.... Nghề thợ lò. - Trẻ kể những công việc mà trẻ biết của người thợ lò.. - Quần áo công nhân màu xanh, mũ có đèn, khoan, dèn pin... - Đang khoan và có chú đang cuốc than, đẩy than...

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Mở rộng: Cho trẻ kể thêm 1 số nghề mà trẻ biết - Cô giới thiệu và cho trẻ xem tranh về 1 số nghề củng cố giáo dục trẻ về các nghề đều có ích cho xã hội. B. Luyện tập + Trò chơi: Chọn trang phục *Cách chơi.chọn đúng trang phục của người thợ lò - Trẻ thi làm 2 đội khi có hiệu lệnh trẻ sẽ cùng đội của mình chọn những dụng cụ trang phục của người thợ lò, đội nào chọn nhanh và đúng được nhiều là đội thắng cuộc. + Trò chơi 2: Bé nhanh trí * Cách chơi. gạch chân những hình ảnh về công việc của người thợ lò. * Luật chơi mỗi lần lên chỉ được gạch chân 1 hình ảnh. =Củng cố nhận xét tuyên dương trẻ. 3. Kết thúc: - Củng cố. - Giáo dục trẻ học tập chăm chỉ để lớn lên trở thành những người thợ mỏ xây dựng quê hương thêm giàu đẹp... - Để đun, bán... - Trẻ kể. - Trẻ thi 2 đội. - Trẻ thi 2 đội, khi có hiệu lệnh lần lượt lên tìm hình ảnh và gạch chân.. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ 5ngày 29 tháng 11 năm 2012 Hoạt động chính: Âm nhạc: NDTT: Hát : Bác đưa thư vui tính NDKH: Nghe hát: Trống cơm TCAN: Tai ai thính.. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển nhận thức. - Phát triển tình cảm xã hội. - Phát triển vận động. - Phát triển ngôn ngữ. I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, hát đúng giai điệu bài hát. - Trẻ hứng thú và thể hiện cảm xúc khi nghe cô hát và nghe chọn vẹn giai điệu bài hát “Trống cơm”. - Tích hợp giáo dục trẻ nhận biết một số nghề. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng hát đúng giai điệu, rừ lời. - Khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ. 3. Thái độ giáo dục: - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý, kính trọng người lao động ở mỗi nghề khác nhau. II- CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: + Máy trình chiếu với hình ảnh các hoạt động của một số nghề. + Đàn , đĩa nhạc. Các dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, Phách tre, song loan.. - Trẻ: Xắc xô, phách tre; chỗ ngồi gần gũi với cô, thuận lợi cho trẻ hoạt động. 2. Địa điểm: - Trong lớp.. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ xem một đoạn phim về một số nghề. - Hỏi trẻ : Các con còn biết những nghề nào có ích cho xã hội nữa: - Giáo dục trẻ yêu quý các nghề. 2. Hướng dẫn: A. Dạy hát: - Cho trẻ xem đoạn phim về công việc của bác đưa thư trình chiếu trên máy). - Cô giới thiệu bài hát, tác giả. - Cô hát lần 1 không nhạc. + Cô vừa hát bài gì? sáng tác? * Giảng qua nội dung bài hát. nghe xem giai điệu bài hát như thế nào nhé? - Cô hát lần 2 cùng nhạc. + Chúng mình thấy giai điệu bài hát như thế nào? ( Cô nói cách hát, nhịp của bài hát) * Dạy trẻ hát: - Cho cả lớp hát 1 lần ( không nhạc) Cô sửa sai cho trẻ. - Lần 2. Cả lớp hát( Hát cùng nhạc) * Trò chơi: Chơi với bài hát. - Hát to nhỏ theo tay cô. - Nhóm hát ( Nhóm nam) - Nhóm nữ ( tích hợp số đếm) - Cá nhân hát. ( Cô động viên, sửa sai, tuyên dương trẻ) - Cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp 1 lần. - Củng cố : Cô vừa dạy các con bài hát gì? sáng tác? - Mời cả lớp cùng thể hiện 1 lần nữa. > Giáo dục trẻ biết ơn người làm nghề đưa thư. B. Nghe hát: Trống cơm - Cô giới thiệu bài hát, sáng tác. chúng mình cùng đến với bài hát “ Trống cơm ” xem bài hát nói đến nghề gì? - Cô hát cho trẻ nghe. + Lần 1: Thể hiện tình cảm vui nhộn của bài hát. - Cô vừa hát bài hát gì? - Giới thiệu nội dung bài hát, Hỏi trẻ giai điệu bài hát như thế nào ? > Cô nhấn mạnh: Bài hát rất hay, bài hát có giai điệu vui nhộn, tình cảm nói về cái trống cơm, một trong. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - xem phim , trò chuyện về các nghề. - Trẻ kể tên các nghề trẻ biết.. - Lắng nghe. - Trẻ trả lời.. - Lắng nghe. - Vui tươi.. - Lớp.. - Hát theo tay cô. - Các bạn nam thể hiện. - Các bạn nữ. - Cá nhân hát. - Cả lớp - Bác đưa thư vui tính.. - Lắng nghe cô hát. - Trống cơm.. - Chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> những nhạc cụ âm nhạc dân gian trong các lễ hội của các làng quê Việt nam. + Lần 2: Phối hợp nhạc đệm và thể hiện cử chỉ điệu bộ minh hoạ). - Cô hát tiếp cho trẻ nghe. - Cô khích lệ trẻ cùng chú ý nghe giai điệu bài hát 1 lần. - Trẻ nghe qua đĩa hình 1 lần. C. Trò chơi: Tai ai thính.. - Cùng đến với trò chơi …để thử tài tai thính của các bạn. - Cách chơi: Cô gọi 1 bạn lên đội mũ chóp kín và chỉ định một bạn khác hát kết hợp 1 loại dụng cụ âm nhạc bất kì để trẻ đội mũ kín đoán xem bạn hát bài hát gì kết hợp loại dụng cụ gì.. - Luật chơi: Nếu bạn đội mũ không đoán được phải hát 1 bài hoặc nhảy lò cò, đoán đúng được thưởng 1 bông hoa. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Nhận xét động viên trẻ. 3. Củng cố giáo dục. - Cho trẻ tô màu tranh về nghề.. - Chú ý nghe giai điệu bài hát.. - Chơi trò chơi.. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CHỦ ĐỀ iv : mét sè ngµnh nghÒ (Thời gian thực hiện: từ ngày 19 /11 đến 21/12/ 2012 ) Chủ đề nhỏnh 4 : Nghề truyền thống phổ biến ở địa phơng: (Thời gian thực hiện: 1 tuần từ ngày 10 /12 đến 14 /12 / 2012.) TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ĐÓN TRẺ. ĐÓN TRẺ - THỂ DỤC SÁNG. TRÒ CHUYỆN. - Trẻ vui vẻ, gần gũi cô giáo và các bạn. - Phối hợp với phụ huynh để có phương pháp chăm sóc – giáo dục trẻ tốt nhất. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ đề. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. THỂ DỤC SÁNG. - Trẻ biết tập phối hợp các động tác theo nhạc đều đẹp. - phát triển vận động cho trẻ. ĐIỂM DANH. - Trẻ nhớ tên mình, tên các bạn, biết quan tâm và dự doán xem vì sao bạn vắng mặt. - Phòng nhóm sạch sẽ. - Đồ chơi ở góc. - Các nội dung cần trao đổi - Băng hình , tranh ảnh về một số nghề phổ biến ở địa phương. - Câu hỏi đàm thoại. - sân tập bằng phẳng . - các động tác tập.. - Sổ theo dõi trẻ , bút, trẻ ngồi theo tổ.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cô đến sớm thông thoáng phòng nhóm sạch sẽ, - Trẻ chào cô, bố mẹ, tự cất đón trẻ niềm nở, nhắc trẻ chào cô, bố mẹ và tự cất đồ dùng tư trang đúng nơi đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. quy định..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ : sức khoẻ , học tập. - Cho trẻ xem băng hình và trò chuyện về chủ đề: Một số nghềtruyền thống phổ biến ở địa phương. - Cho trẻ chơi ở góc theo ý thích(Cô nhắc trẻ chơi đoàn kết..) * Khởi động: - Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiẻu chân: gót, mũi, bàn chân. Chạy nhanh, chậm rồi về hàng theo tổ. * Trọng động: + Hô hấp 4: làm còi tàu: “ tu tu” + Động tác tay 5: 2 tay sang ngang lên cao. - Xem băng hình và trò chuyện cùng cô về chủ đề. - Chơi ở góc theo ý thích - đội hình: x x x x x x @ x x x x x x - Chuyển đội hình: x x x x x x. + Động tác chân 2:. x x x. @. x x x x x x x x x. - Tập đều theo cô. + Động tác bụng1.. CB,4. N1,3. N2. + Động tác bật3:. CB,4 N1,3 - Cho trẻ ngồi theo tổ, cô gọi tên từng trẻ theo thứ tự - lắng nghe chú ý theo dõi trong sổ và chấm tên trẻ có mặt, đánh dấu p trẻ vắng mặt. TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU CHUẨN BỊ 1. Hoạt động có chủ đích - Quan sát thời tiết,lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân chơi. - Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát liên quan đến chủ đề.. - Trẻ biết quan sát thời thiết trong ngày, biết cách trang phục phù hợp. - Phát hiện được các âm thanh khác nhau ở trên sân trường . - Trẻ thích nghe kể truyện, thuộc các bài hát , thơ. - Cô, trẻ trang phục gọn gàng. - Địa điểm quan sát. - Câu hỏi đàm thoại. Các câu chuyện, bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. trong chủ điểm.. thơ, bài hát về chủ đề.. 2. Trò chơi vận động: - Thi ai nhanh, khéo tay; chơi trò chơi dân gian, - Biết cách chơi trò chơi. - Trò chơi, luật chơi, cách chơi. chơi theo ý thích . Có tinh thần đoàn kết khi - Trò chơi: làm người đầu chơi trò chơi. bếp. - Phát triển sự nhanh nhạy ở trẻ.Phát triển thính giác cho trẻ. - Giúp trẻ phán đoán và nhận biết nhanh. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với các bạn trong lớp. 3. Chơi tự do: - Vẽ tự do trên sân. - Chơi với đồ chơi, thiết bị ngoài trời. - Làm đồ chơi từ vật liệu thiên nhiên. - Trẻ biết chơi các trò chơi, biết giúp đỡ bạn cùng chơi. Chơi tự do an toàn thoải mái. - Trẻ được thể hiện theo ý thích các hình vẽ trên sân. - Rèn cho trẻ sự nhanh nhẹn khi hoạt động.. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1: Hoạt động có chủ đích . - Cô giới thiệu buổi dạo chơi, cho trẻ hát bài “ Đi chơi..” - Cô gợi hỏi để trẻ quan sát và đàm thoại cùng cô : + Chúng mình thấy thời tiết hôm nay như thế nào? + Bầu trời có gì ? + Còn nhiệt độ thì như thế nào ? - Cô cho trẻ biết bây giờ đã sang mùa đông rồi, trời rất lạnh đi học các con chú ý phải mặc quần áo ấm để giữ gìn sức khoẻ để học tập.. - Cô gợi ý để trẻ lắng nghe các âm thanh khác nhau. - Đu quay, cầu trượt… - Khu vực cho trẻ chơi, giỏ , làn ... HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát bài “ đi chơi..” - Quan sát và đàm thoại cùng cô. - ấm áp..lạnh... - lắng nghe các âm thanh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. ở sân trường - Cô cho trẻ cùng đến ngồi bên ghế đá dưới gốc cây và kể chuyện, đọc thơ cho trẻ nghe, Cô bắt nhịp cho trẻ hát những bài hát về chủ đề : Cháu yêu cô chú công nhân, Bác đưa thư.. - Nhận xét, động viên trẻ . 2. trò chơi vận động: VD: Mèo đuổi chuột. - Cô giới thiệu trò chơi , luật chơi , cách chơi. - Cách chơi: chọn 1 bạn làm mèo, 1 bạn khác làm chuột, cả lớp cầm tay nhau thành vòng tròn, tay giơ cao, khi có hiệu lệnh chuột chạy thật nhanh qua các lỗ hổng dưới cánh tay các bạn, chuột đuổi theo sau để bắt chuột, các bạn đọc bài “mèo đuổi chuột” đến câu cuối: bắt mèo hoá chuột thì ngồi xuống giả sập bẫy - Luật chơi: Mèo phải đuổi theo đúng lỗ hổng mà chuột chạy, trong thời gian hết bài đồng dao mèo không bắt được chuột thì thua. - Tổ chức cho trẻ chơi 2 -3 lần. Sau mỗi lần chơi lại đổi vai cho trẻ khác chơi. - Nhận xét sau chơi. 3. Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi với các thiết bị chơi..đu quay, cầu trượt..nhắc trẻ chơi đoàn kết. - Cho trẻ đi chọn các vật liệu thiên nhiên về làm đồ chơi và chơi với các đồ chơi đó - Cô gợi ý cho trẻ đổi đồ chơi cho nhau khi trẻ chán. - nhắc trẻ biết thu dọn rác sau khi chơi để giữ cho sân trường luôn sạch sẽ. khác nhau ở sân trường và nói cho cô và các bạn biết. - lắng nghe cô kể truyện, đọc thơ. - Hát các bài hát về chủ đề.. - Chú ý nghe.. - Chơi trò chơi vui vẻ. - Chơi với các thiết bị chơi đoàn kết vui vẻ. - tìm các vật liệu thiện nhiên về làm đồ chơi và chơi với các đồ chơi đó. - Thu dọn rác sau khi chơi. TỔ CHỨC CÁC. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU CHUẨN BỊ 1. Góc tạo hình: - Tô màu/ cắt / xé,dán: làm một số đồ dùng, công cụ, sản phẩm của nghề, chơi với đất nặn.. - Ôn luyện các kĩ năng tạo hình đã học: Tô màu ,cắt, xé dán..tạo ra được một số dồ dùng, công cụ, dụng cụ, sản phẩm một số nghề. - Rèn kĩ năng nặn, phát 2. Góc thư viện: triển cơ tay. - Làm sách tranh truyện về - Trẻ biết lựa chọn những nghề, Xem sách tranh truyện hình ảnh liên quan đến. - Giấy, kéo, hồ dán..bút màu đất nặn cho trẻ.. - Các loại tranh ảnh ,sách ,hoạ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> liên quan đến chủ đề.. chủ đề cắt dán để làm báo liên quan thành sách cùng cô. đến chủ đề. - Biết cách lật giở sách xem theo ý thích của trẻ.. 3. Góc xây dựng ghép hình: -Xếp cửa hàng, Siêu thị. - Trẻ biết thể hiện hành động vai của bác thợ xây..phối hợp cùng nhau thiết kế công trình. - Phát triển óc quan sát, tưởng tượng, sáng tạo cho trẻ.. - Bộ lắp ghép, xếp hình, các khối gỗ, hàng rào, cây xanh, dụng cụ làm vườn.. 4. Góc khoa học – toán: - Phân biệt các hình, khối - Ôn luyện, củng cố kiến - Các hình khối cầu, khối trụ. thức đã học. trẻ đã học. . - Trẻ phân biệt được các hình khối đã học HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN a. Thỏa thuận chơi: - Cho trẻ hát:” Cháu yêu cô chú công nhân”. - Trò chuyện về chủ điểm: Trong xã hội có những nghề gì? - Cho trẻ tự giới thiệu về các góc chơi trong lớp. - Hỏi trẻ thích chơi ở góc nào, chơi trò chơi gì? - Hướng trẻ vào nội dung chơi của chủ đề. - Đàm thoại với trẻ về công việc,thái độ chơi ở các vai chơi và cách chơi như thế nào? (vd: Ở góc xây dựng chúng mình cần làm những công việc gì? Công việc của từng bạn như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Hát “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Trẻ kể tên các góc chơi trong lớp: Góc tạo hình, góc đóng vai, góc xây dựng....

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC. Trong quá trình chơi phải có thái độ như thế nào?...Tương tự cô gợi hỏi với các góc chơi khác.) - Cho trẻ tự nhận vai chơi, lấy ký hiệu và về góc chơi trẻ thích. b. Quá trình chơi: Lấy kí hiệu về góc chơi trẻ - Cho trẻ về các góc chơi cô bao quát trẻ, để trẻ thích. tự chơi .Gợi ý cho một số trẻ còn lúng túng. - Gợi ý để trẻ biết liên kết giữa các góc chơi với nhau. (gia đình đưa con đi khám bệnh, đến thăm công trình của các bác xây dựng) - Đổi vai chơi cho các bạn ở các nhóm chơi khác(nếu trẻ thích). c. Kết thúc buổi chơi: - Cô lần lượt đến các góc chơi nhận xét trẻ chơi. - Cho trẻ tập trung ở góc xây dựng thăm quan và nhận xét công trình của các bác xây dựng. - Mời một trẻ tự giới thiệu công trình. - Lần lượt trẻ nhận xét. Cô nhận xét chung TỔ CHỨC CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU CHUẨN BỊ 5. Góc đóng vai: - Trò chơi gia đình, bán hàng, - Trẻ biết tái tạo lại các hoạt doanh trại quân đội, lớp học động của người lớn qua cô giáo. hiểu biết của trẻ. - Biết phối hợp giao lưu với 6. Góc âm nhạc: nhau trong khi chơi. - Hát, biểu diễn các bài hát đã - Trẻ biểu diễn tự tin, hồn thuộc về chủ đề.chơi với các nhiên các bài hát đã thuộc dụng cụ âm nhạc và phân biệt về chủ đề. các âm thanh khác nhau - Phân biệt được các âm thanh khác nhau của các dụng cụ âm nhạc. - Đồ chơi gia đình, bán hàng, cô giáo…. - Sân khấu, hoa , quạt múa, các dụng cụ âm nhạc...

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Vận động quà chiều. HOẠT ĐỘNG CHIỀU. - Cho trẻ dậy cô nhắc trẻ đi vệ sinh - Cho trẻ tập bài: Ồ sao bé không lắc 2. Ôn bài: - Nghe đọc truyện, thơ, ôn hát, bài thơ, đồng dao.. 3. Trò chơi vận động: - Chơi theo ý thích ở góc. - Xếp đồ chơi gọn gàng... - Biểu diễn văn nghệ.. 4. Nêu gương cuối ngày - Nhận xét – nêu gương bé ngoan cuối tuần. - Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết xuất, có nề nếp vệ sinh khi ăn.. - Bàn ghế, bát thìa khăn lau đủ cho trẻ.. - Củng cố kiến thức kĩ năng - Câu chuyện, đã học. bài thơ, bài - Biết lắng nghe cô kể hát về chủ đề. truyện, đọc thơ, hiểu nội dung, Nhớ tên bài thơ câu chuyện. - Có kĩ năng chơi, chơi đoàn - Đồ chơi ở kết với bạn. góc. - Biết cùng cô sắp xếp đồ chơigọn gàng , rèn cho trẻ có thói quen sắp xếp đồ dùng đồ chơi sau khi học và chơi. - Biểu diễn tự tin bái hát đã - Sân khấu, học trong chủ đề. trang phục - Biết tự nhận xét mình, biểu diễn. nhận xét bạn , biết các tiêu - Cờ, bé chuẩn để được cắm cờ, ngoan.. được thưởng bé ngoan. - Biết cố gắng phấn đấu để đạt bé ngoan. Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012.. Hoạt động chính: Thể dục: - ĐI NỐI BÀN CHÂN TIẾN LÙI. Luyện tập củng cố: Chuyền bóng qua đầu. Hoạt động bổ trợ: Phát triển vận động, thẩm mỹ.. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: + Trẻ biết đi nối bàn chân tiến về phía trước và lùi ngược lại. ném xa bằng 1 tay. + Củng cố vận động bật liên tục vào 5 ô. 2. Kỹ năng: + Luyện cho trẻ nhanh nhẹn, khéo léo. 3. Thái độ giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Trẻ làm theo hướng dẫn của cô + Trẻ có hứng thú tình cảm với buổi tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: + Đĩa nhạc, đài + Sơ đồ tập. Vòng: 10 cái. + Cô và trẻ gọn gàng hợp thời tiết 2. Địa điểm: + Ngoài sân tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. 1. Ổn định tổ chức : - Cho trẻ hát bài “ Em yêu đất mỏ quê em ” + Ở Cẩm phả chúng ta có những nghề gì? > Giáo dục trẻ yêu quý các nghề truyền thống ở địa phương. - Hôm nay chúng mình sẽ cùng làm các chú công nhân mỏ tập thể dục nhé. 2. Hướng dẫn : A. Khởi động : - Cho trẻ đi chạy theo vũng trũn kết hợp các kiểu chân: đi thường, mũi chân, gót chân, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường rồi về hàng theo tổ. B. Trọng động: B1: Bài tập phát triển chung: ( Cô và trẻ tập theo nhạc) + Động tác tay 5: ( 3 lần x 8 nhịp). HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - hát .. - Trẻ kể tên các nghề.. - Sơ đồ tập: x x x. x. C. x. x x x - Chuyển đội hỡnh. C. x x x x x x x x x x x x x x x - Tập theo cô.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TTCB,. N4. N1,3. N2. CB,4. N1,3. N2. CB,4. N1,3. N2. + Động tác chân 2: (3 lần x 8 nhịp). + Động tác bụng1: (2 lần x 8 nhịp). + Động tác bật 3: ( 2 lần x 8 nhịp). CB,4 N1,3 B2 : Vận động cơ bản : Đi nối bàn chân tiến, lùi. - Sơ đồ tập. Xxxxxxx. Xxxxxxx - Cho trẻ đứng 2 hàng ngang đối diện nhau. - Cô giới thiệu bài tập . - Cô tập mẫu : + Lần 1 : chậm chính xác ,. + Lần 2 : phân tích động tác : Từ đầu hàng cô đi đến vạch xuất phát 2 tay chống hông, khi có hiệu lệnh cô bước phải lên trước tiếp cô bước chân trái lên trước sao cho gót chân trái chạm mũi chân phải, cô lại bước chân phải lên trước và gót chân lại chạm mũi chân trái cứ như thế cô bước đi hết vạch rồi cô lại lùi từng chân về chú ý gót chân nọ phải chạm mũi chân kia, xong về cuối hàng đứng. + Lần 3 : nhấn mạnh ( mời 1 trẻ khá lên tập, đúng cô cho trẻ tập, sai cô nói lại yêu cầu bài tập) - Trẻ thực hiện : + Lần 1 : cả lớp lần lượt mỗi tổ 1 bạn lên tập . + lần 2 : mỗi tổ 2 bạn lên tập . ( Cô sửa sai cho trẻ ) - Lần 3 + 4 : 2 đội thi đua . ( cô chú ý quan sát động viên trẻ tích cực tham gia ) - Cô nhận xét trẻ . - Củng cố : Các con vừa tập bài tập gì? - Mời 2 bạn khá lên tập lại. * Luyện tập vận động: Bật liên tục vào 5 ô. - Cho trẻ cùng đếm số vòng.. - chú ý quan sát .. - 1 trẻ lên tập cùng cô. - Trẻ thực hiện . - Mỗi tổ 1 bạn lên tập . - Mỗi đội 2 bạn lên tập . - 2 đội thi đua . - Đi nối bàn chân tiến lùi. - 2 trẻ khá lên tập. - Trẻ thi bật liên tục vào 5 ô..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chia trẻ thành 2 đội thi bật liên tục vào 5 ô. - Động viên khuyến khích trẻ bật nhanh nhẹn, khéo - Đi nhẹ nhàng. léo. C: Hồi tĩnh : - Cho trẻ các chú công nhân đi nhẹ nhàng 1-2 phút . - thu dọn sân tập . - Nhận xét giờ học . - Cho trẻ cùng thu dọn sân tập . Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012. Hoạt động chính: Tạo hình:. NẶN LỌ Hoạt động bổ trợ: Thẩm mĩ., vận động, tình cảm xã hội. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để nặn chiếc lọ theo mẫu.. - Biết cách chơi trò chơi. 2. Kĩ năng: - Luyện các kĩ năng : làm lõm, bẻ loe..tạo thành chiếc lọ. - Luyện sự khéo léo của đôi bàn tay của trẻ. 3. Thái độ giáo dục: - Góp phần giáo dục trẻ biết yêu quý sản phẩm của các nghề và biét rằng các nghề đều có ích cho xã hội. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cô: Mẫu của cô: 3- 4 mẫu.. - Trẻ: Đất nặn, bảng, giẻ lau tay Bàn ghế , ánh sáng phù hợp. 2. Địa điểm: - Trong lớp học.. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Trò chơi “ Thi đội nào nhanh” + Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội thi kể tên các nghề có ích trong xã hội, cô làm trọng tài, trong thời gian 3 phút đội nào kể được nhiều là thắng cuộc. + Cho trẻ chơi. - Nhận xét,củng cố , giáo dục. 2. Hướng dẫn: A. Quan sát- đàm thoại mẫu: - Mời các con cùng đến thăm một xưởng sản xuất và xem đó là nghề gì nhé. - Đến nơi rồi, cùng xem ở đây sản xuất những gì nào: + Các con nhìn thấy gì đây? + Cho trẻ đếm những chiếc lọ. - Ai là người làm ra những chiếc lọ? + Hãy quan sát xem những chiếc lọ được làm bằng gì? Và làm như thế nào? - Cô gợi hỏi để trẻ nhận xét? + Chiếc lọ có những phần nào? + Miệng lọ như thế nào? + Thân lọ , đế lọ như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Chia 2 đội thi kể tên các nghề.. - Những chiếc lọ. - Đếm.. - Bác thợ gốm. - Trẻ quan sát và nêu nhận xét. - Miệng, thân, đế. - Tròn, loe. - Hơi thắt vào, đế bằng và.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> > Cô củng cố : Đây là những chiếc lọ do các bác thợ gốm làm ra được dùng để cắm hoa..miệng lọ tròn lo era, thân lọ hơi thắt vào đế bằng để đứng được trên bàn. Và hôm nay chúng mình có muốn làm bác thợ gốm nặn những chiếc lọ xinh xinh không? B. Cô làm mẫu: - Cho trẻ về chỗ ngồi hình chữ u, quan sát cô nặn mẫu. - Cô nặn mẫu: + Lần 1, Không phân tích. + Lần 2: Phân tích kỹ thuật nặn: Cô lăn dọc viên đất, rồi dùng ngón tay trỏ và ngón cái của tay phải vừa ấn lõm vừa nắn loe miệng viên đất đồng thời dùng bàn tay trái xoay tròn dàn mỏng phần lõm bên trong, cô lại dùng ngón cái và ngón trò của tay phải bẻ loe miệng viên đất tạo thành mép mỏng loa ra ngoài, Cô dùng ngón tay trò và ngón cái nắn phần thân lọ vào để tạo dáng cho chiếc lọ chối cùng cô miết cho đé lọ bằng để đặt xuống bảng. + Lần3 : Cô vừa làm vừa hỏi trẻ các thao tác. C: Trẻ thực hiện: * Hỏi ý định trẻ: - Con sẽ nặn chiếc lọ như thế nào? + Để nặn được chiếc lọ con cần những thao tác gì? - Cho cả lớp cùng làm các thao tác trên không. * Trẻ thực hiện: - Cô bao quát trẻ nặn, gợi mở cho trẻ cách làm: + Để nặn chiếc lọ đầu tiên con phải làm gì? + Con phải làm gì để miệng lọ loe ra. - Động viên khuyến khích trẻ thể hiện ý tượng. D. Nhận xét - trưng bày sản phẩm: - Mời trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. - Chỏ trẻ cùng ngắm lại các tác phẩm mình vừa làm ra và nêu nhận xét về các tác phẩm đó. + Con thấy bài của ai đẹp? Vì sao con thích? + Bạn đã nặn chiếc lọ giống mẫu của cô chưa? - Cô nhận xét 1 số tác phẩm đẹp và chưa hoàn chỉnh. 3. Kết thúc: - Củng cố. - Giáo dục trẻ nghề gốm là 1 trong những nghề. hơi loe ra.. - Chú ý theo dõi.. - Nhắc lạicác thao tác.. - 3 - 4 trẻ nêu ý định.. - Trẻ nặn lọ theo ý định.. - Mang sản phẩm lên trưng bày.. - 3 - 4 trẻ nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> truyền thống của địa phương và khi sử dụng sản phầm phải cẩn thận kẻo vỡ. - Nhận xét chung. Chuyển hoạt động. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012. Hoạt động chính: Thơ :. Chiếc cầu mới. Hoạt động bổ trợ: - Phát triển ngôn ngữ, nhận thức, Thẩm mĩ.. I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung bài thơ, Nhớ tên bài thơ, tên tác giả. - Trẻ thuộc thơ, biết đọc diễn cảm kết hợp một số động tác minh hoạ cho bài thơ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc rõ ràng, mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Thái độ giáo dục: - Góp phần giáo dục trẻ yêu quý kính trọng các cô chú công nhân, trân trọng, giữ gìn sản phẩm lao động của các cô chú công nhân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Mô hình cây cầu với các làn đường và các loại phượng tiện giao thông đi lại trên cầu. - Tranh thơ. - 3 bức tranh to về hình ảnh cây cầu, các lô tô các phương tiện giao thông..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Địa điểm: - Trong lớp học.. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: - Hát bài “ Cháu yêu cô chú công nhân” - Trò chuyện về chủ điểm, nói về nghề xây dựng. 2. Hướng dẫn: Hoạt động1. Giới thiệu - đọc mẫu: - Mời trẻ đến thăm công trình xây dựng của các cô chú công nhân vừa mới xây xong. - đàm thoại về Cây cầu: + Các chú công nhân vừa xây được công trình gì ? + Trên Cầu có những phương tiện nào đi lại ? + Các phương tiện đi ở đâu? + Còn người đi bộ đi ở đâu? - Giáo dục trẻ biết đi đúng phần đường của mình, không vi phạm luật an toàn giao thông - Mời các con đến với bài thơ “ Chiếc cầu mới” sáng tác : * Cô đọc mẫu lần 1 tại mô hình. - Giảng nội dung: Bài thơ nói về chiếc cầu mới là công trình của các cô chú công nhân vừa xây xong, Chiếc cầu được bắc qua dòng sông, mọi người đi trên chiếc cầu đó rất thuận lợi và ai cũng rất vui vẻ , khen ngợi các chú công nhân tài quá . - Cho trẻ hát bài “ một đoàn tàu ” đi về chỗ. - Giới thiệu tập tranh thơ, đàm thoại trang bìa và nội dung các trang.. - Cô đọc thơ lần 2= tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Đàm thoại:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Hát cùng cô.. - Đến thăm công trình Cầu mới cùng cô. - Cây cầu. - Ô tô, Tàu hoả, xe máy,xe đạp.. - Ô tô, xe máy đi trên đường. còn tàu hoả đi trên đường sắt . - Đi trên vỉa hè. - Lắng nghe... - Hát và đi về chỗ.. - Lắng nghe. - “ Chiếc cầu mới”...

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Công trình mới xây trong bài thơ của các chú công nhân là gì? - Trên cầu có những phương tiện nào đi lại? - Các phương tiện đi lại trên cầu như thế nào ? + Tàu xe đi ở đâu?, người đi bộ đi ở đâu? - Những câu thơ nào nói lên điều đó? - Thái độ của mọi người khi đi trên cầu như thế nào? - Câu thơ nào thể hiện sự hài lòng của mọi người về chiếc cầu mới. * Củng cố – giáo dục. - Chia sẻ: Vậy có bạn nào muốn sau này lớn lên trở thành các cô chú công nhân xây dựng không? * Giảng từ khó : - “ Hớn hở “ – rất vui vẻ phấn khởi. - “ Tấm tắc”- hài lòng , khen ngợi. - Cho trẻ đọc các từ khó. Hoạt động3: Dạy trẻ đọc thơ: - Hướng dẫn cách đọc: Đọc nhẹ nhàng tình cảm, chú ý nhấn mạnh các từ “ Tu tu, hớn hở, tấm tắc,xình xịch..” - Cho trẻ đọc thơ: + Lần 1,2: lớp đọc. + Lần 3: Đọc theo tay cô. + Lần 4 :Các tổ nhóm thi đua . + Cá nhân.. - Củng cố: Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả - Mời cả lớp đọc lại 1 lần 3. Nhận xét - kết thúc. - Củng cố- giáo dục. - Nhận xét chung. - Chuyển hoạt động.. - Cây cầu.. - Ô tô, xe máy,xe đạp,Tàu hoả. - Đi đúng phần đường của mình. -Trẻ trả lời. -“ Nhân dân..xình xịch qua cầu”. - Rất vui vẻ.. -“ Khách ..hớn hở.”. - Chú ý.. - Trẻ đọc thơ. - Các tổ nhóm thi đua. - Cá nhân đọc. - Lớp đọc thơ.. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012 Hoạt động chính: PTNT: Toán: NhËn biÕt mèi quan hÖ h¬n kÐm Trong ph¹m vi 8. Hoạt động bổ trợ: Phát triển nhận thức. Phát triển ngôn ngữ. Phát triển tình cảm xã hội.. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 8 - Trẻ biết so sánh tạo sự bằng nhau trong phạm vi 8, nhận biết các chữ số trong phạm vi 8 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đếm số - Rèn luyện khả năng so sánh tư duy của trẻ 3. Thái độ giáo dục: - Yêu thích môn học - Chú ý nghe lời cô giáo chăm ngoan học giỏi - Trẻ biết một số sản phẩm của các nghề khác nhau II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: a. Cô - Thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 . 8 con ong, 8 bông hoa - Máy chiếu, các phai có các hình con côn trùng có gắn với số lượng b. Trẻ - Thẻ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - 8 con ong, 8 bông hoa. 2. Địa điểm: - Trong lớp học..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức: - Trẻ hát : “ lớn lên cháu lái máy cày” - Trẻ hát. - Đến thăm trang trại của bác nông dân. 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Ôn đếm đến 8 - Các con cùng xem đó trang trại của bác nông dân - Cây rau cải, su hào, cà rốt. có những gì? - Có những loại cây, củ nào có số lượng 8? - Có 8 củ cà rốt, 8 củ su hào. Số 8 - 8 củ cà rốt đặt thẻ số mấy? - Thẻ số 8. - Đây là con gì? đếm xem có bao nhiêu con chim? - 1...8 có tất cả 8 con chim. - Cô và trẻ kiểm tra lại kết quả trẻ tìm - Có 8 cây rau cải. - Cá nhân đếm số b. Hoạt động 2: Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạn vi 8 - Các con xem trong rổ đồ chơi có gì? - Có một vườn hoa nở rất đẹp các con cùng đếm - Trẻ đếm số hoa và xếp 8 xem có bao nhiêu bông hoa? bông hoa thành hàng ngang - Các chú ong đi ra vườn hoa hút mật các con hãy - Có 7 chú ong xếp các chú xếp đếm giúp cô xem có bao nhiêu con ong ? và ong từ trái qua phải trên mỗi xếp 7 con ong đi hút mật xếp từ trái qua phải trên bông hoa mỗi bông hoa HHHHHHHH - Có mấy bông hoa ? Tương ứng với thẻ số mấy? - Có 8 bông hoa, đếm số hoa OOOOOOOO 8 bông tương ứng với thẻ số - Có mấy con ong? Tương ứng với thẻ số mấy? 8 - Có 8 con ong tương ứng - Con thấy số hoa và số ong như thế nào? với thẻ số 8 - Không bằng nhau - Số nào nhiều hơn, Hoa nhiều hơn là mấy ? - Số Hoa nhiều hơn số ong - Số nào ít hơn, ít hơn là mấy ? nhiều hơn là 1 - Muốn số hoa và số ong bằng nhau con làm như - Số ong ít hơn số hoa ít hơn thế nào? là 1 - Cách ; Thêm 1 bông hoa, Cách 2 : Bớt 1 con ong - Thêm 1 con ong - Lại có thêm 1 chú ong đến hoa hút mật cô cùng - Bớt 1 con ong. các con thêm 1 con ong trên bông hoa nhé - Đếm lại số hoa, số ong , 8 bông hoa, 8 con ong dùng thẻ số mấy?. - Đếm số hoa, số ong thẻ số - Cho cả lớp đọc, cá nhân đọc 8.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - 8 chú ong 2 chú đã hút đầy mật 2 chú mang mật về tổ 8 bớt 2 con mấy ? Dùng thẻ số mấy ? - Đếm lại kết quả , 6 dùng thẻ số mấy ? 6 thêm 2 bằng mấy ? Đếm lại kết quả - 8 chú ong bay đi 3 con còn mấy con ? 8 bớt 3 còn 5 đếm lại kết quả 5 dùng thẻ số mấy? 5 con ong thêm mấy con để = 8? Kiểm tra lại kết quả - 8 Bớt 4 con mấy ? 4 dùng thẻ số mấy ? Đếm lại số ong, 4 chú ong thêm mấy để bằng 8 chú - 8 bớt 6 còn mấy ? Có 2 chú ong thêm mấy chú để bằng 8 - Kiểm tra kết quả sau mỗi lần thêm bớt c. Hoạt động 3: Ôn luyện nhận biết hơn kém về số lượng trong phạm vi 8 * Trò chơi 1 : Tinh mắt nhanh tay - Trên máy tính có rất nhiều các con côn trùng mỗi con côn trùng tạo thành 1 nhóm - Đây là nhóm côn trùng nào? Con sâu có lời hay có hại? - Còn đây là nhóm côn trùng gì? Con kiến là côn trùng có lợi hay có hại? Cho trẻ đọc tên các loại con côn trùng - Bây giờ các con tìm nhanh các nhóm côn trùng con thiếu sao cho đủ là 8 và đặt thẻ số tương ứng - Có 2 con sâu thêm mấy con đủ là 8 ? - Trẻ lên tìm và thêm các con côn trùng cho đủ là 8 - Cô cùng các bạn kiểm tra lại kết quả bạn tìm - Tương tự các nhóm khác - Cô nhận xét trẻ chơi * Trò chơi 2 : Ai nhanh hơn - Luật chơi: Thêm cho đủ số lượng là 8 - Cách chơi: Chia trẻ làm 2 đội thi đua lên tìm đủ nhóm côn trùng có số lượng là 8 - Trẻ thi đua cô nhận xét chung - Cô kiểm tra trẻ chơi 3. Kết thúc giờ học - Củng cố bài. - 8 bớt 2 còn 6 - 6 thêm 2 là 8 - 8 Bớt 3 còn 5 thẻ số 5 - 8 Bớt 4 còn 4 - 4 thêm 4 là 8 - 8 bớt 6 còn 2 - 2 thêm 6 là 8 - Trẻ lên tìm và đếm, ghép 2 nhóm sản phẩm tạo thành 8. - Con sâu con sâu có hại - Con kiến có hại - Trẻ lên tìm các con côn trùng ghép lại cho đủ là 8 và đạt thẻ số tương ứng - 2 con sâu thêm 6 đủ 8 con - Trẻ kiểm tra kết quả cùng cô. - Trẻ thi đua 2 đội lên tìm tìm các loại côn trùng đủ 8 - Đếm kiểm tra kết quả trẻ đếm. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2012 Hoạt động chính: Âm nhạc: - Hát, biểu diễn các bài hát: “ Em yêu đất mỏ quê em” “ Lớn lên cháu lái máy cày” “ Bác đưa thư vui tính” - Nghe hát “ Cẩm phả quê em” - TCAN: Tai ai thính Hoạt động bổ trợ: - Phát triển thẩm mĩ. vận động. tình cảm xã hội. I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ hiểu nội dung bài hát, biết được Quảng ninh là một vùng đất có nhiều địa danh nổi tiếng và có nhiều tài nguyên là than và người dân đất mỏ tài năng đã khai thác than làm giàu cho tổ quốc.. - Biết hát kết hợp vận động theo lời bài hát. - Biết cách chơi trò chơi. - Chú ý nghe cô hát và cảm nhận bài hát cùng cô. 2. Kĩ năng: - Hát đúng giai điệu, thể hiện tình cảm bài hát. 3. Thái độ giáo dục : - Góp phần giáo dục trẻ yêu Quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: - Hình ảnh về Quảng ninh. - Máy chiếu, Đàn oóc, Các dụng cụ âm nhạc. - Tranh ảnh về Quê hương, hồ, kéo.. 2. Địa điểm: - Trong lớp học..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức: * Mời các con cùng thăm quan các danh lam thắng cảnh của Quê hương Quảng ninh. - Cho trẻ quan sát hình ảnh Vịnh Hạ Long, cảnh vùng mỏ khai thác than. + Các con đoán xem đây là nơi đâu? - Cô giới thiệu các danh lam thắng cảnh và giáo dục trẻ yêu Quê hương .. 2. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Cô giới thiệu chương trình văn nghệ ca ngợi quê hương Quảng Ninh: Hoạt động 2: Nội dung chương trình văn nghệ: * Mở đầu chương trình là bài hát: Em yêu đất mỏ quê em” sáng tác: - Lần 1: Cả lớp hát - Lần 2: từng đội hát - Lần 3: sự thể hiện của đội... - Lần 2: Mời nhóm thể hiện. * Nghe hát: “Cẩm phả quê em” - Cho trẻ xem băng hình về Cẩm phả. . + Đố các con đây là đâu? + Các con nhìn thấy những hình ảnh gì? - Đây là hình ảnh về thị xã cẩm phả của chúng ta đấy, mời các con cùng nghe bài hát “ Cẩm phả quê em”. - Cô hát lần 1: thể hiện tình cảm bài hát - Giảng qua nội dung bài hát và giáo dục trẻ. * Cô mở đoạn nhạc có tiếng xe đạp kêu và mời các con Cùng làm bác đưa thư đưa thư đến cho mọi người qua bài hát “ Bác đưa thư vui tính” - Cô đóng làm bác đưa thư và trẻ hát nối tiếp từng đoạn với cô. - Lần 2: Cho 1 trẻ lên đóng và mời các tổ hát nối tiếp.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Quan sát. - Vịnh Hạ Long, hang Đầu Gỗ. - Hình thức trẻ làm dàn hợp xướng - 1-2 đội - Lớp hát 1 lần. - 2 nhóm - Trẻ thực hiện.. - Xem băng hình. - Trẻ trả lời.. - Nghe hát.. - Cả lớp hát.. - Hát theo tay cô.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Củng cố – giáo dục . * Ai muốn làm bác đưa thư đưa thư đến cho mọi người nào? - Nhóm, cá nhân hát vận động. * Trò chơi: “ Tai ai thính” - Cô giới thiệu trò chơi. + Luật chơi: Phải nói đúng tên loại nhạc cụ hay đồ vật gì? + Cách chơi:Trẻ nhắm mắt, Cô nói hoặc gõ vật đó và khi mở mặt phải đoán xem đó là nhạc cụ hay đồ vật gì - Lần 1: Cho cả lớp chơi. - Lần 2: Luân phiên các tổ chơi. - Lần 3: Cá nhân trẻ chơi - Sau mỗi lần chơi cô cùng trẻ nhận xét xem các bạn đoán có đúng không - Củng cố – tuyên dương trẻ. Hoạt động 3: chuyển tiếp. - Cho trẻ tô màu tranh Vịnh Hạ Long. - Lớp hát kết hợp vận động. - Làm bác đưa thư đi 1 vũng - Nhóm, cá nhân hát vận động.. - Chơi trò chơi.. - Tô màu tranh ... Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. . Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động chính: PTNN: LQCC:. U, Ư ( Ôn). Hoạt động bổ trợ: Phát triển nhận thức. Phát triển tình cảm xã hội. .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái u, ư . Nhận ra âm và chữ cái u, ư trong. tiếng và từ. - Mở rộng hiểu biết của trẻ về một số nghề truyền thống ở địa phương 2. Kĩ năng: - Rèn khả năng phát âm chính xác chữ cái u, ư. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ giáo dục : - Giáo dục trẻ biết trân trọng, yêu quý các nghề nghề truyền thống ở địa phương đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho cô và trẻ: .a. Cô: - Máy trình chiếu có hình ảnh 1 số nghề địa phương có từ chứa chữ cái u, ư. b. Trẻ : - Đất nặn, bảng con, các nét chữ rời bằng xốp màu.. - Các hình ảnh có từ còn thiếu chữ cái u, ư. Bài thơ “Xe cứu hỏa” 2. Địa điểm: - Trong lớp học.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ 1. Ổn định tổ chức:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Cho trẻ hát: Chiếc máy xúc. + Các con vừa hát bài hát nói về nghề gì? - Còn có rất nhiều các nghề truyền thống của công nhân mỏ chúng mình cùng khám phá về các nghề ấy nhé. 2. Hướng dẫn: A. Ôn nhận biết chữ cái u, ư. *. LQCC: u. - Cho trẻ xem hình ảnh “ Bác lái tàu” đang làm việc. - Cô giới thiệu từ “ bác lái tàu”- Cho trẻ đọc từ. + Mời bạn nào giỏi lên tìm chữ đặc biệt có màu đỏ trong từ “ Bác lái tàu” - Cho một trẻ đọc mẫu. lớp đọc, + Các bạn nam đọc. + Các bạn nữ đọc: u, u, u - Cho trẻ nhận xét về cấu tạo của chữ u - Cô củng cố: Chữ u có 1 nét móc dưới bên trái và 1 nét thẳng bên phải. - Cho trẻ đọc: u, u, u: lớp, cá nhân. - Cô giới thiệu chữ U in hoa, u viết thường, u in thường. Cho trẻ nêu nhận xét ,và đọc. - Mời cả lớp đọc lại. *. LQCC: ư. - Cô đọc câu đố: Ai người nấu những món ngon, cho tôi ngon miệng mỗi khi đi làm? - Cho trẻ xem hình ảnh về nghề “cấp dưỡng ” - Cô giới thiệu từ “ Bác cấp dưỡng”- Cho trẻ đọc từ. + Mời bạn nào giỏi lên tìm chữ cái gần giống chữ cái u. - Cô giới thiệu chữ ư. - Trẻ đọc mẫu: ư. - Cho trẻ đọc. lớp, Các tổ đọc: ư, Cá nhân. - Cho trẻ nhận xét về cấu tạo của chữ ư - Cô củng cố: Chữ ư có 1 nét móc dưới bên trái, 1 nét thẳng bên phải và có thêm dấu móc trên phía bên phải. - Cho trẻ đọc: Lớp, cá nhân đọc. - Cô giới thiệu chữ Ư in hoa, ư viết thường, ư in thường. - cho trẻ nêu nhận xét. - Mời cả lớp đọc lại. B. So sánh chữ u, ư. - Hãy quan sát và nhận xét về sự giống và khác nhau của các chữ cái u, ư. - Chúng mình vừa làm quen với chữ cái gì?. - Hát cùng cô. - Công nhân lái máu xúc. - đọc từ. - Trẻ đọc mẫu. - Phát âm chữ u. - 2-3 trẻ nhận xét. - Cả lớp đọc.. - Nghề cấp dưỡng. - Đọc từ. - trẻ lên tìm chữ ư.. - Trẻ phát âm chữ Ư - 2-3 trẻ nhận xét.. - cả lớp đọc. - So sánh sự giống và khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Cho trẻ đọc lại. C. Trò chơi ôn luyện: * Trò chơi : “ Ai khéo tay” - Cách chơi: Mở nhạc bài “ Chú công nhân” cho trẻ nghe, cho trẻ tạo hình các chữ cái u, ư bằng các nguyên vật liệu khác nhau. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Tạo chữ cái u, ư. - Động viên trẻ. * Trò chơi: Ong tìm chữ. - Cách chơi: chia trẻ thành 3 đội và phát cho mỗi đội 1 bài một bài đồng dao : nhiệm vụ của các đội là tìm và gạch chân chữ u màu đỏ và chữ ư màu xanh, đội nào gạch chân được nhiều chữ đúng là thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Tìm và gạch chân chữ u, ư. - Kiểm tra kết quả của 3 đội. - Khen động viên trẻ. * Trò chơi “ Ai thông minh hơn” - Cách chơi: Mỗi trẻ chọn 1 nét chữ u, ư. Cô hỏi trẻ con có nét gì? Cho trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh thì ghép các nét lại sao cho được chữ cái - Chơi trò chơi. vừa học. 3. kết thúc; - Củng cố – nhận xét- tuyên dương trẻ. Số trẻ nghỉ học (Ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lý do: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tình huống chung của trẻ trong ngày: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Rút kinh nghiệm sau bài dạy hoặc đánh giá sau thực hiện chủ đề: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×