Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

dethi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trêng tiÓu häc đông trung. bµI kiÓm tra gi÷a k× I - n¨m häc 2012 - 2013 M«n TiÕng ViÖt - Líp 3. §iÓm. Thêi gian lµm bµi viÕt : 70 phót Hä vµ tªn : .........................................................................Líp :3.......... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. Kiểm tra đọc : I. §ọc thành tiếng (5 điểm) Giáo viên chọn một số đoạn văn trong các bài tập đọc (từ tuần 1 đến tuân 8 STV3- Tập 1 (khoảng 50 đến 60 tiếng/phút) cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi có nội dung của đoạn vừa đọc. II. §äc hiÓu (5điểm). 1/ §ọc thầm đoạn văn sau:. ÔNG NGOẠI. Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên. Theo Nguyễn Việt Bắc 2/ Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: C©u 1. Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? A. Không khí mát dịu, bầu trời xanh ngắt như dòng sông trong lặng lẽ trôi giữa những ngọn cây hè phố. B. Không khí mát dịu, bầu trời xanh, dòng sông lặng lẽ trôi. C. Bầu trời xanh, dòng sông trong vắt trôi lặng lẽ bên hàng cây ven bờ. C©u 2. Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? A. Ông dẫn đi mua sách vở, bút chì, thước kẻ, dạy viết chữ. B. Ông dẫn đi mua cặp sách, dạy bọc vở, dán nhãn, pha mực. C. Ông dẫn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy viết những chữ cái đầu tiên. C©u 3. Trong đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? A. Một hình ảnh. B.. Hai hình ảnh. C.. Ba hình ảnh. C©u 4. Câu: “Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở.” thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? C©u 5. T×m trong câu: “Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng”. Từ chỉ hoạt động:…………………………………………………. Tõ chØ tr¹ng th¸i:………………………………………………….. B. Kiểm tra viết : I. Chính tả (5điểm) Nghe - viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (Buổi mai hôm ấy đến hôm nay tôi đi học) trong bài “Nhớ lại buổi đầu đi học” (T51-TV3- tập 1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II.Tập làm văn(5 điểm )Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.. Trêng tiÓu häc đông trung. bµI kiÓm tra gi÷a k× I - n¨m häc 2012 - 2013 M«n To¸n - Líp 3. Thêi gian lµm bµi : 40 phót. §iÓm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hä vµ tªn : .........................................................................Líp :3.......... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1(1điểm) Tính nhẩm: 6 x 5 = ....... 42 : 7 = ...... 7 x 7 = ...... 49 : 7 = ....... 7 x 8 = ....... 63 : 7 = ...... 6 x 6 = ...... 24 : 6 = ....... Bài 2(2 điểm) Đặt tính rồi tính: 12 x 7 20 x 7 99 : 3 17 : 2 .............. ................. .…………….….. ........................... .............. ................. .…………….….. ........................... .............. ................. .…………….….. ........................... .............. ................. .…………….….. ........................... Bài 3(2 điểm) Tính: a. 7 x 9 + 17 =............. 80 : 2 - 13 =............... =.............. =................ =.............. =................. b. Tìm x: x x 6 = 30 28 : x = 7 ...................... .......................... ..................... .......................... Bài 4(1điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2m 20cm =.......cm 3m 5 cm =....... cm 6m 60cm = ...cm 3m =.........dm Bài 5(1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a.. 1 3. giờ = ….phút.. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 20 B. 25 C. 30. b. Cho hình chữ nhật: A. 7cm. B 3m. D. C. Chu vi hình chữ nhật là: A.21 cm B. 20 cm C. 22 cm. Bài 6(2 điểm) a. Lớp 3A có 27 học sinh, số. b. Chị nuôi được 12 con gà, mẹ nuôi được. 1 học sinh giỏi chiếm 3 số học sinh. nhiều gấp 3 lần số gà của chị. Hỏi mẹ nuôi. cả lớp. hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi?. được bao nhiêu con gà?. .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 3 Bài 1: (6 điểm) Đọc rành mạch, trôi chảy, đúng tốc độ 50 đến 55 tiếng /1phút, ghi 5,5 điểm. Trả lời đúng nội dung câu hỏi của đoạn vừa đọc: ghi 0,5 điểm; nếu đọc chưa đạt GV tuỳ mức độ sai để trừ điểm. Bài 2: (4 điểm) Khoanh vào; 1: A; 2: C; 3: A; 4: B. Bài 3: (5 điểm) Viết đúng mẫu chữ, đúng tốc độ 55 chữ/15 phút, không mắc quá năm lỗi chính tả trong bài. Ghi 5 điểm. Nếu viết không đạt GV tuỳ theo mức độ sai để trừ điểm. Bài 4:( 5điểm) Viết được một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến. Theo các ý: - Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? - Người đó làm nghề gì? - Tình cảm của em đối với người hàng xóm như thế nào? - Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào ? MÔN : TOÁN Bài1: (1điểm) Mỗi phép tính ghi 0,12 điểm Bài 2: (2điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm. Bài3: (2điểm) a. (1 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm 7 x 9 + 27 = 63 + 17 80 : 2 - 17 = 40 - 13 = 80 = 27 b. (1điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm X x 6 = 30 28 : X = 7 X = 30 : 6 X = 28 : 7 X = 5 X = 4. Bài 4: (1điểm) Điền đúng mỗi phép tính ghi 0,25 điểm Bài 5: (1điểm) Khoanh vào mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm Khoanh vào: a. A ; b. B Bài 6: (3 điểm) Lời giải đúng cho 0.5 điểm, Phép tính đúng cho 0.5 điểm, Đáp số đúng cho 0.5 điểm a. Bài giải. Lớp 3A có số học sinh giỏi là: 27 : 3 = 9 ( học sinh ) Đáp số: 9 học sinh. b. Bài giải. Mẹ nuôi được số con gà là: 12 x 3 = 36 ( con gà ) Đáp số: 36 con gà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×