Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Phát triển năng lực sử dụng công cụ phương tiện học toán cho học sinh lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
---------------------------------------

VÕ THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG CỤ,
PHƢƠNG TIỆN HỌC TOÁN CHO HỌC SINH LỚP 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

ĐÀ NẴNG – NĂM 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VÕ THỊ LỆ THU

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG CỤ,
PHƢƠNG TIỆN HỌC TOÁN CHO HỌC SINH LỚP 2

Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Tiểu học)
Mã số: 814 01 01

Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học: TS. HOÀNG NAM HẢI

ĐÀ NẴNG – NĂM 2020


i



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả ngiên cứu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép và sử
dụng và chưa từng được cơng bố bất kì một cơng trình nào khác.
Tác giả

Võ Thị Lệ Thu


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Nam Hải, ngƣời
thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và động viên tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cám ơn quý Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy chúng tơi
trong suốt khóa học của lớp Cao học K37 Giáo dục học tại trƣờng ĐHSP Đà Nẵng.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác, giúp đỡ từ phía Ban Giám hiệu, giáo viên,
học sinh các Trƣờng Tiểu học Nguyễn Duy Trinh, Tiểu học Lê Lai, Tiểu học Trần
Quang Diệu, cùng với những đồng nghiệp, những ngƣời thầy của tôi đã hết sức tạo
điều kiện và ủng hộ trong quá trình triển khai ý tƣởng nghiên cứu.
Do điều kiện chủ quan và khách quan, luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót.
Tơi rất mong những ý kiến đóng góp của các thầy, cơ giáo và q bạn đọc để tiếp
tục hồn thiện, nâng cao chất lƣợng vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .........................................................................x
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................5
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC......... 5
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................... 5
1.1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở trong nƣớc .................................................... 9
1.2. NHIỆM VỤ DẠY HỌC TOÁN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ............................. 13
1.3. ĐỔI MỚI DẠY HỌC TOÁN HIỆN NAY ......................................................... 14
1.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 15
Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................17
2.1. ĐẶC ĐIỂM HỌC SINH TIỂU HỌC TÁC ĐỘNG ĐẾN Q TRÌNH DẠY
HỌC TỐN ....................................................................................................................... 17
2.2. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN LỚP 2 HIỆN
HÀNH ................................................................................................................................. 18
2.2.1. Số học ................................................................................................................. 18
2.2.2. Đại lƣợng và đo đại lƣợng ............................................................................... 20
2.2.3. Yếu tố hình học ................................................................................................. 20
2.2.4. Giải bài toán ...................................................................................................... 21
2.3. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH MƠN TỐN LỚP 2 NĂM
2018 .................................................................................................................................. 21
2.3.1. Số và phép tính .................................................................................................. 21
2.3.2. Hình học và đo lƣờng ....................................................................................... 22
2.3.3. Một số yếu tố thống kê và xác suất ................................................................ 24



iv

2.3.4. Hoạt động thực hành và trải nghiệm .............................................................. 24
2.4. CƠNG CỤ VÀ PHƢƠNG TIỆN HỌC TỐN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC .... 25
2.4.1. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu hiện hành mơn Tốn cấp Tiểu học ... 25
2.4.2. Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu mơn Tốn lớp 2 trong CT GDPT 2018
............................................................................................................................. 43

2.5. NĂNG LỰC, NĂNG LỰC TOÁN HỌC ........................................................... 47
2.5.1. Khái niệm năng lực ........................................................................................... 47
2.5.2. Khái niệm năng lực toán học ........................................................................... 48
2.5.3. Các thành tố của năng lực toán học ................................................................ 49
2.6. NĂNG LỰC SỬ DỤNG CƠNG CỤ, PHƢƠNG TIỆN HỌC TỐN CỦA
HỌC SINH LỚP 2............................................................................................................. 49
2.6.1. Khái niệm ........................................................................................................... 49
2.6.2. Biểu hiện ............................................................................................................ 50
2.6.3. Vai trị của NL sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học toán đối với NL GQVĐ
toán học ............................................................................................................................. 51
2.7. KHUNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG CỤ, PHƢƠNG TIỆN
HỌC TOÁN CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC .................................................................. 53
2.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 56
Chƣơng 3 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................57
3.1. MỤC ĐÍCH KHẢO SÁT ..................................................................................... 57
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT ..................................................................................... 57
3.3. TỔ CHỨC KHẢO SÁT ........................................................................................ 57
3.3.1. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................................ 57
3.3.2. Tiến hành khảo sát ............................................................................................ 57
3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ................................................................ 60
3.4.1. Phân tích định tính (Phụ lục 1, 2) ................................................................... 60

3.4.2. Phân tích định lƣợng......................................................................................... 61
3.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 70
Chƣơng 4 MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG CÔNG


v

CỤ, PHƢƠNG TIỆN HỌC TOÁN CHO HỌC SINH LỚP 2 ..................................71
4.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .......................................................... 71
4.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƢ PHẠM...................................................................... 72
4.2.1. Biện pháp 1: Tạo động lực cho HS khi học toán nhằm nâng cao năng lực
sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn .......................................................................... 72
4.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức rèn luyện những kĩ năng sử dụng CC, PT học toán
nhằm cung cấp tri thức về CC, PT học toán cho HS .................................................... 75
4.2.3. Biện pháp 3: Sử dụng công cụ, phƣơng tiện học toán hỗ trợ hoạt động
nhận thức ............................................................................................................................ 78
4.2.4. Biện pháp 4: Sử dụng CC, PT học tốn để hình thành khái niệm, quy tắc
toán học ............................................................................................................................. 84
4.2.5. Biện pháp 5: Sử dụng CC, PT học toán để GQVĐ thực tiễn đơn giản ...... 85
4.2.6. Biện pháp 6: Khai thác các Bài tốn lớp 2 có nội dung thuận lợi cho thao
tác sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn của HS ...................................................... 88
4.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ..................................................................................... 99
Chƣơng 5 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................100
5.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM........................................................................... 100
5.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM ........................................................................... 100
5.3. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM ............................................................................. 100
5.3.1. Hình thức thực nghiệm ................................................................................... 100
5.3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................. 101
5.3.3. Thời gian và địa điểm thực nghiệm .............................................................. 101
5.4. PHÂN TÍCH TIÊN NGHIỆM ........................................................................... 101

5.5. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ..................................................... 103
5.5.1. Khảo sát đầu vào và phân tích kết quả ở 2 nhóm thực nghiệm và đối
chứng

........................................................................................................................... 103

5.5.2. Tiến hành thực nghiệm................................................................................... 106
5.6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ................................................................................... 109
KẾT LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................111


vi

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................112
PHỤ LỤC ................................................................................................................115
PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁO VIÊN ......................................................... 115
PHỤ LỤC 2 PHIẾU ĐIỀU TRA HỌC SINH ........................................................... 117
PHỤ LỤC 3 KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC NGHIỆM 1 ...................................... 119
PHỤ LỤC 4 KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC NGHIỆM 2 ...................................... 123
PHỤ LỤC 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC THỰC NGHIỆM 3 ...................................... 129
PHỤ LỤC 6 ĐỀ KIỂM TRA TRƢỚC THỰC NGHIỆM ....................................... 132
PHỤ LỤC 7 ĐỀ KIỂM TRA SAU THỰC NGHIỆM ............................................. 135


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt


Viết đầy đủ

HS

: Học sinh

GV

: Giáo viên

TH

: Tiểu học

PP

: Phƣơng pháp

PPDH

: Phƣơng pháp dạy học

NXB

: Nhà xuất bản

ĐHSP

: Đại học Sƣ phạm


ĐHQG

: Đại học Quốc gia

CC

: Công cụ

PT

: Phƣơng tiện

SGK

: Sách giáo khoa

NL

: Năng lực

ĐC

: Đối chứng

TN

: Thực nghiệm


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Khung đánh giá năng lực sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn của học
sinh tiểu học ..........................................................................................................53
Bảng 3.1. Thống kê ý kiến của GV về mức độ thƣờng xuyên quan tâm đến việc dạy
học Toán 2 theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động rèn luyện sử dụng CC, PT học toán
...............................................................................................................................62
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá về mức độ thƣờng xuyên quan tâm đến dạy học Toán 2
theo hƣớng tăng cƣờng hoạt động rèn luyện CC, PT học toán .............................62
Bảng 3.3. Thống kê ý kiến của GV về mức độ thƣờng xuyên tìm hiểu về dạy học
Toán 2 theo hƣớng phát triển năng lực sử dụng CC, PT ......................................62
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá về mức độ thƣờng xuyên tìm hiểu về dạy học Toán 2
theo hƣớng phát triển năng lực sử dụng CC, PT ..................................................63
Bảng 3.5. Thống kê ý kiến của GV về tầm quan trọng của việc phát triển năng lực
sử dụng CC, PT học toán ......................................................................................63
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá của GV về tầm quan trọng của việc phát triển năng lực
sử dụng CC, PT học toán ......................................................................................63
Bảng 3.7. Thống kê ý kiến của GV về mức độ thƣờng xuyên phát triển năng lực sử
dụng CC, PT học toán ...........................................................................................70
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá của GV về mức độ thƣờng xuyên phát triển năng lực sử
dụng CC, PT học toán ...........................................................................................70
Bảng 3.9. Thống kê về mức độ thƣờng xuyên sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện trong
dạy học Tốn 2 ......................................................................................................70
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về mức độ thƣờng xun sử dụng cơng cụ, phƣơng
tiện trong dạy học Tốn 2 .....................................................................................71
Bảng 3.11. Bảng tự đánh giá năng lực tổ chức dạy học có sử dụng CC, PT của GV
...............................................................................................................................71
Bảng 3.12. Thống kê về thực trạng sử dụng công cụ, phƣơng tiện học toán của học
sinh lớp 2...............................................................................................................72
Bảng 3.13. Kết quả đánh giá thực trạng sử dụng công cụ, phƣơng tiện học toán của

học sinh lớp 2 ........................................................................................................72


ix

Bảng 3.14. Thống kê của HS về mức độ yêu thích, hứng thú khi sử dụng cơng cụ,
phƣơng tiện học toán của học sinh lớp 2 ..............................................................73
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá mức độ mức độ yêu thích, hứng thú khi sử dụng cơng
cụ, phƣơng tiện học tốn của học sinh lớp 2 ........................................................73
Bảng 3.16. Thống kê đánh giá của HS về mức độ dễ tiếp thu bài học của học sinh
khi sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học Tốn 2 ......................................................73
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá của HS về mức độ dễ tiếp thu bài học của học sinh khi
sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học Tốn 2 ............................................................73
Bảng 3.18. Thống kê ý kiến của HS về mức độ sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học
Tốn 2 ...................................................................................................................74
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá ý kiến của HS về mức độ sử dụng cơng cụ, phƣơng
tiện học Tốn 2 .....................................................................................................74
Bảng 3.20. Thống kê ý kiến của HS về tầm quan trọng của cơng cụ, phƣơng tiện
học Tốn 2 ............................................................................................................74
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá ý kiến của HS về tầm quan trọng của cơng cụ, Tốn
phƣơng tiện học Tốn 2 ........................................................................................69
Bảng 3.22. Thống kê ý kiến HS về cách thức sử dụng công cụ, phƣơng tiện học 2.69
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá ý kiến HS về cách thức sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện
học Tốn 2 ............................................................................................................69
Bảng 3.24. Tự đánh giá khả năng của HS khi sử dụng công cụ, phƣơng tiện học
toán cho học sinh lớp 2 .........................................................................................69
Bảng 5.1. Phân phối tần số điểm trƣớc khi thực nghiệm ........................................103
Bảng 5.2. Phân phối tỉ lệ phần trăm kiểm tra đầu vào theo mức độ đánh giá ........103
Bảng 5.3. Phân phối các tham số có đặc trƣng và kết quả kiểm tra trƣớc thực
nghiệm ................................................................................................................105

Bảng 5.4. Phân phối tần số điểm kiểm tra sau thực nghiệm ...................................107
Bảng 5.5. Phân phối tỉ lệ phần trăm kiểm tra sau thực nghiệm ..............................107
Bảng 5.6. Phân phối các tham số có đặc trƣng về kết quả kiểm tra sau thực nghiệm
.............................................................................................................................108


x

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 5.1. Tỉ lệ phần trăm mức độ điểm số bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm ......104
Biểu đồ 5.2. Tỉ lệ phần trăm mức độ điểm số bài kiểm tra sau thực nghiệm .........107


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại cách mạng khoa học và cơng nghệ, địi hỏi nguồn nhân lực trí
thức cao, Đảng và Nhà nƣớc ta đã sáng suốt đƣa ra những quyết sách định hƣớng
cho sự nghiệp đổi mới giáo dục nƣớc nhà. Ngày 04-11-2013, Hội nghị lần thứ tám
Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá XI đã thông qua Nghị quyết số 29NQ/TW Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế [1]. Nghị quyết cũng nêu rõ: “Đổi mới chương trình
nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hịa đức, trí, thể, mỹ; dạy
người, dạy chữ và dạy nghề”. Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo định
hƣớng phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học.
Trong chƣơng trình giáo dục tiểu học, cùng với mơn học khác, mơn Tốn có
vị trí hết sức quan trọng. Khả năng giáo dục nhiều mặt của mơn Tốn rất to lớn,
khơng chỉ phát triển tƣ duy logic, phát triển trí tuệ mà cịn góp phần vào việc hình
thành các phẩm chất cần thiết, quan trọng của học sinh tiểu học nhƣ: cần cù, cẩn

thận, có ý chí nhẫn nại, ý chí vƣợt khó khăn, có nề nếp và tác phong khoa học.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 đã nêu rõ một trong các mục tiêu mơn Tốn
tiểu học cần đạt đó là: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tốn học với yêu
cầu cần đạt: thực hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; nêu và trả lời
được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các phép tốn
và cơng thức số học để trình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý
tưởng, cách thức giải quyết vấn đề; sử dụng được ngơn ngữ tốn học kết hợp với
ngơn ngữ thơng thường, động tác hình thể biểu đạt các nội dung tốn học ở những
tình huống đơn giản, sử dụng được các công cụ, phương tiện học toán đơn giản để
thực hiện các nhiệm vụ học tập toán [2].
Trên thực tế, các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới đã tập trung đào tạo các
kỹ năng hữu ích cho ngƣời học, nhằm phục vụ cho tƣơng lai. Sự kết hợp các
phƣơng pháp tập trung vào tƣ duy và kỹ năng, những yếu tố rất con ngƣời mà máy


2

móc khơng thể thay thế ngày càng đƣợc chú trọng. Đây là cốt lõi của giáo dục hiện
đại, nơi đào tạo ra nguồn nhân lực sẵn sàng thích nghi trƣớc mọi sự thay đổi.
Để thực hiện những yêu cầu cơ bản trong dạy học mơn Tốn theo định hƣớng
phát triển năng lực, việc sử dụng công cụ, phƣơng tiện dạy học là cần thiết để hỗ
trợ, giúp học sinh khám phá, phát hiện và thể hiện các ý tƣởng toán học trừu tƣợng
một cách cụ thể, trực quan, đồng thời cũng là một trợ giúp tích cực cho giáo viên
nâng cao hiệu quả giảng dạy. Tuy nhiên, thiết bị dạy học đƣợc sử dụng trong giờ
dạy không đơn thuần chỉ là phƣơng tiện giúp ngƣời dạy truyền đạt có hiệu quả nội
dung kiến thức mà nó cịn là đối tƣợng nhận thức của học sinh, là yếu tố kích thích
tính tị mị, lịng hăng say và tích cực của ngƣời học. Nhƣng thực tế sƣ phạm trong
những năm học gần đây, hiệu quả sử dụng chƣa cao, nguyên nhân vì trang thiết bị
dạy học vẫn còn thiếu, quản lý, sử dụng cịn chƣa hiệu quả, chƣa khai khai thác hết
cơng suất sử dụng các thiết bị dạy học, GV thì chƣa nhận thức đƣợc hết tầm quan

trọng của công cụ, phƣơng tiện dạy học dẫn đến tình trạng “ngại” làm thí nghiệm,
ngại thực hành và sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện trong các bài giảng.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn “Phát triển năng lực sử dụng công cụ,
phương tiện học toán cho học sinh lớp 2” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Tìm một số biện pháp để phát triển năng lực sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học
tốn cho học sinh lớp 2.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: Cơng cụ, phƣơng tiện học
toán, năng lực, năng lực toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phƣơng tiện học
tốn của học sinh lớp 2, đánh giá năng lực sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn
của học sinh lớp 2
- Nghiên cứu điều tra thực trạng dạy học phát triển năng lực sử dụng cơng cụ,
phƣơng tiện học tốn cho học sinh lớp 2.


3

- Đề xuất biện pháp sƣ phạm nhằm phát triển nawg lực sử dụng cơng cụ,
phƣơng tiện học tốn cho học sinh lớp 2.
- Thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng tiểu học để đánh giá tính hiệu quả, khả thi
của các biện pháp sƣ phạm đã đề xuất trong dạy học phát triển năng lực sử dụng
công cụ, phƣơng tiện học toán cho học sinh lớp 2.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất đƣợc một số biện pháp sƣ phạm vận dụng vào dạy học toán sẽ
phát triển đƣợc năng lực sử dụng cơng cụ, phƣơng tiện học tốn cho học sinh lớp 2.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Q trình dạy học tốn và nhiệm vụ phát triển phẩm chất, năng lực cho học

sinh ở trƣờng tiểu học.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Biện pháp để phát triển năng lực sử dụng công cụ, phƣơng tiện học toán cho
HS lớp 2.
5.3. Đối tượng khảo sát:
Giáo viên và học sinh lớp 2 trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận:
- Nghiên cứu tài liệu giáo dục học, tâm lí học, phƣơng pháp dạy học mơn Tốn
đối với bộ mơn Tốn lớp 2.
- Tìm hiểu phân tích nội dung, cấu trúc chƣơng trình của Tốn 2 hiện hành và
chƣơng trình GDPT 2018.
6.2. Phương pháp điều tra thực trạng
- Tìm hiểu thực trạng về việc dạy và học của giáo viên và HS nhằm phát triển
NL sử dụng cơng cụ và phƣơng tiện học tốn cho HS lớp 2
- Dự giờ các tiết dạy Toán 2 trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm.
6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm


4

Tổ chức thực nghiệm một số biện pháp sƣ phạm để xem xét tính khả thi và
tính hiệu quả của chúng đƣợc nêu trong đề tài.
6.4. Phương pháp sử dụng cơng cụ tốn học và thống kê
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục
để xử lí số liệu.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc bố cục thành 5 chƣơng
nhƣ sau:

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chƣơng 4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG
CƠNG CỤ, PHƢƠNG TIỆN HỌC TỐN CHO HỌC SINH LỚP 2
Chƣơng 5: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
KẾT LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


5

Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
1.1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Giáo dục dựa trên năng lực (Competency – based education – CBE) nổi lên từ
những năm 1970 ở Mỹ. Rất nhiều nhà nghiên cứu cho rằng giáo dục dựa trên năng
lực là dành cho giáo dục dạy nghề và công nghệ thông tin. Tuy nhiên, thực tế cho
chúng ta thấy giáo dục theo năng lực không chỉ dành cho dạy nghề. Trong những
năm gần đây, cùng với sự phát triển vƣợt bậc của khoa học kĩ thuật cũng nhƣ tri
thức, giáo dục nếu chỉ hƣớng tới việc nắm vững kiến thức là không đủ bởi kiến thức
hơm qua cịn mới, hơm nay đã trở thành lạc hậu. Do đó nhiều hệ thống giáo dục
khác nhau trên thế giới đã hƣớng đến việc giáo dục để ngƣời học có đủ khả năng
làm chủ kiến thức và sử dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong khoa học
cũng nhƣ trong thực tế. Khi mục tiêu và hình thái giáo dục chuyển đổi thì phƣơng
pháp giảng dạy và đánh giá cũng thay đổi theo. Các hệ thống giáo dục tiên tiến đã
áp dụng phƣơng pháp giảng dạy và đánh giá cũng thay đổi theo. Các hệ thống giáo
dục tiên tiến đã áp dụng phƣơng pháp giảng dạy theo năng lực thay vì giảng dạy

theo nội dung kiến thức.
Nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục đã có những quan điểm làm sáng tỏ khái
niệm về năng lực nhƣ Rudich P.A [21], De Ketele (1995) [31],…Các khái niệm về
năng lực của các tác giả đều rất gần nhau, nêu bật đƣợc 3 thành phần của năng lực:
nội dung, kĩ năng và tình huống. Tác giả Weitnert (2001) cho rằng năng lực là
những khả năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình
huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội,…và khả năng vận dụng
các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình
huống linh hoạt [26].
Howard Gardner, Giáo sƣ tâm lý học của đại học Harvard (Mỹ) (1996) đã đề
cập đến khái niệm năng lực qua việc phân tích bảy mặt biểu hiện của trí tuệ con


6

ngƣời: ngơn ngữ, logic tốn học, âm nhạc, khơng gian, thể hình, giao cảm và nội
cảm. Ơng khẳng định rằng: mỗi mặt biểu hiện của trí tuệ đều phải đƣợc thể hiện
hoặc biểu lộ dƣới dạng sơ đẳng hoặc sáng tạo đỉnh cao. Để giải quyết một vấn đề
trong cuộc sống thì con ngƣời khơng thể huy động duy nhất một mặt của biểu hiện
trí tuệ nào đó mà phải kết hợp nhiều mặt biểu hiện của trí tuệ liên quan đến nhau.
Sự kết hợp đó tạo thành năng lực cá nhân, H.Gardner đã kết luận rằng: Năng lực
phải được thể hiện thơng qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc
được [27]. Cũng theo Howard Gardner, về mặt tâm lí học khơng phải ai cũng sở
hữu đầy đủ tất cả các mặt biểu hiện của trí tuệ. Một ngƣời bình thƣờng chỉ có thể sở
hữu một vài mặt biểu hiện của trí tuệ. Các mặt biểu hiện của trí tuệ có thể thay đổi
hoặc thế chỗ cho nhau khi cá nhân có thêm kinh nghiệm và sự tích lũy, hoặc khi xã
hội địi hỏi cao hơn. Mối quan hệ giữa các mặt biểu hiện của trí tuệ và cách sở hữu
các mặt biểu hiện của trí tuệ cũng khác nhau giữa ngƣời này với ngƣời khác. Điều
này cho thấy học sinh cần đƣợc tạo cơ hội để phát huy tốt nhất các mặt biểu hiện
của trí tuệ, đồng thời nhà trƣờng cần là nơi định hƣớng sự kết hợp các mặt biểu hiện

của trí tuệ và giúp các em điều chỉnh sự kết hợp đó trƣớc u cầu ln ln thay đổi
của xã hội.
Theo tác giả Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2005) thì có nhiều loại năng
lực khác nhau. Năng lực hành động cũng là một loại năng lực. Khái niệm phát triển
năng lực cũng đƣợc hiểu đồng nghĩa với việc phát triển năng lực hành động [9].
Nhƣ vậy khi đề cập tới năng lực, ngƣời ta nhấn mạnh khía cạnh khả năng thực
hiện, phải biết làm, biết vận dụng, chứ không chỉ biết và hiểu.
Girgis Hanna Haroun với chủ đề “Teaching tool” trên trang web cá nhân của
mình đã chỉ rõ tầm quan trọng của công cụ dạy học [28]. Công cụ, phƣơng tiện dạy
học là động lực thúc đẩy học sinh học tốt hơn; thông qua các phƣơng tiện dạy học,
giáo viên làm rõ vấn đề dễ dàng hơn, đồ dùng dạy học tăng vốn từ vựng cho HS
hiệu quả hơn. Ông cũng cho rằng dạy học thông qua việc sử dụng các phƣơng tiện,
cơng cụ hỗ trợ sẽ chiếm ít thời gian hơn so với giảng dạy truyền thống. GV sẽ
không cần phải giải thích lại bài học một lần nữa, vì ngƣời học đã lĩnh hội đƣợc


7

kiến thức thông qua việc sử dụng tất cả các giác quan và cảm xúc của họ. Đồ dùng
dạy học làm cho bài học thú vị và ngƣời học thích thú hơn. Công cụ, phƣơng tiện
dạy học sẽ cung cấp kinh nghiệm trực tiếp cho HS đồng thời cũng hỗ trợ học sinh
học tập tốt hơn. Những công cụ hỗ trợ này bao gồm các công cụ video, âm thanh,…
giúp HS tham gia và nâng cao trải nghiệm học tập. Đồ dùng dạy học cơ bản nhƣ
bảng đen hoặc bảng trắng. Thiết bị âm thanh và hình ảnh nhƣ đầu DVD và máy
chiếu video, thƣờng đƣợc sử dụng làm công cụ học tập với đầu ra rất hiệu quả.
Khung chƣơng trình tốn học của New Jersey (1996) đã đề cập đến việc sử
dụng máy tính cầm tay và các thao tác trong việc dạy và học tốn học. Những cơng
cụ tốn học này đóng một vai trị quan trọng trong việc phát triển tƣ duy toán học ở
học sinh mọi lứa tuổi. Tài liệu đã nêu rõ các vai trò của cơng cụ và cơng nghệ đối
với tƣ duy tốn học của HS và một số hƣớng giải quyết vấn đề tốn học bằng cách

sử dụng cơng cụ thích hợp. Sự xuất hiện của cơng cụ và máy tính đã làm cho toán
học dễ dàng tiếp cận hơn với chúng ta, cho phép chúng ta giải quyết các vấn đề toán
học chƣa từng đƣợc giải trƣớc đây và đã mang lại một trình độ mới cao hơn. Trình
tự tối ƣu nhất để dạy học tốn là cụ thể - hình ảnh – trừu tƣợng. Các hoạt động, thao
tác với vật thật nên đặt trƣớc những hoạt động thể hiện mối quan hệ bằng hình ảnh
và những hoạt động này phải đặt trƣớc những hoạt động chính thức bằng các ký
hiệu. Cuối cùng, học sinh cần đạt đến mức độ thành thạo cuối cùng về biểu tƣợng
với nhiều kỹ năng toán học mà các em đã nắm vững, nhƣng ý nghĩa của những biểu
tƣợng đó phải bắt nguồn từ những trải nghiệm với các vật thật. Nếu không, việc
thực hiện các thao tác biểu tƣợng của chúng sẽ chỉ đơn giản là sự lặp lại thuộc lòng
của các thủ tục ghi nhớ vơ nghĩa. Có nhiều gợi ý cụ thể về cách sử dụng máy tính,
máy tính cầm tay và thao tác phù hợp đƣợc đƣa ra trong khung chƣơng trình này.
Tuy nhiên điểm cần lƣu ý là nên sử dụng thƣờng xun, tích hợp tốt các cơng cụ
này ở mọi cấp độ mới là điều cần thiết. Ví dụ đối với HS tiểu học lớp 1, 2 có thể sử
dụng nhiều cơng cụ để đo lƣờng các đối tƣợng tốn học và vật lý trong thế giới
xung quanh chúng. Một cách khá hay đó là xác định trọng lƣợng của nhiều đồ vật


8

trong lớp theo đơn vị là các đồ vật khác trong lớp, ví dụ: Một cái bút chì nặng bao
nhiêu cái kẹp giấy? Một cuốn sách nặng bằng bao nhiêu cục tẩy [18].
Hội đồng giáo viên toán học quốc gia Hoa Kì (1994) khẳng định: “HS phải
học cách sử dụng công nghệ như một công cụ xử lý thông tin, trực quan hóa và giải
quyết vấn đề, khám phá và thử nghiệm các phỏng đoán, truy cập dữ liệu và xác
minh các giải pháp của nó…Trong mơi trường tốn học, cơng nghệ là một cơng cụ
giảng dạy được tích hợp vào thực tiễn giảng dạy hàng ngày, bao gồm cả việc đánh
giá những gì học sinh biết và có thể làm [12].
Ngồi những cơng trình trên cịn có một số nghiên cứu của các tác giả khác
cũng đề cập đến vấn đề liên quan nhƣ: I.Ia. Lecne trong cuốn “Dạy học nêu vấn đề”

NXB Giáo dục, Hà Nội,1978, đã chỉ ra rằng “Dạy học có sử dụng đồ dùng trực
quan sẽ là cơ sở để diễn ra sự tái hiện tri thức và PP hoạt động trong học tập” [15;
tr56]. Ông khẳng định sự cuốn hút của công nghệ thông tin tạo hình ảnh trực quan
có ý nghĩa rất quan trọng.
RoBertJ.Marzano, Debra J.Pickering, Jane E Pollock trong cuốn “Các
phương pháp dạy học hiệu quả” gồm 13 chƣơng, trình bày các phƣơng pháp dạy
học có hiệu quả dựa trên các cơng trình giáo dục ở Mỹ, qua đó giúp GV có thể rèn
các kĩ năng cần thiết cho HS nhƣ: kĩ năng ghi nhớ, tóm tắt – ghi ý chính, kĩ năng
làm bài tập về nhà, kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc nhóm. Từ đó các tác giả đã
đi đến nhận định: “Việc dạy học phải bắt đầu từ trực quan nhằm tạo ra trong óc trẻ
một biểu tượng bền vững” [20].
I.F. Kharlamơp trong cuốn “Phát huy tính tích cực học tập của HS như thế
nào?” NXB Giáo dục, Hà Nội,1978, đã nhấn mạnh: “Lời nói sinh động của GV kết
hợp với tính trực quan có hiệu quả to lớn trong việc dạy học…nó góp phần rèn
luyện khả năng tư duy, kĩ năng phân tích, tổng hợp, sáng tạo, tập cho các em nhìn
thấy bản chất của các đối tượng và hiện tượng, ẩn sau các hình thức và biểu hiện
bề ngồi, kích thích tính ham hiểu biết của các em” [16; tr.102]. Ông cũng chỉ ra
rằng: “Biểu tượng là những dấu ấn ghi lại trong ý thức con người về những hình
tượng các vật thể, hiện tượng và tri giác. Trong các biểu tượng chỉ có những tính


9

chất và dấu hiệu bên ngồi của hiện tượng (hình dạng, màu sắc, vận động là được
ghi lại)” [16; tr.79]
B.P.Exipốp trong cuốn “Những cơ sở lí luận dạy học” NXB Thanh niên, 1996,
đƣa ra quan điểm “Đặc điểm nhận thức của HS tiến hành trên cơ sở: cảm giác, tri
giác, tạo nên những biểu tượng cụ thể về sự vật, hiện tượng, từ đó biết phân tích,
tổng hợp và khái quát vấn đề” [7; tr.46].
1.1.2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ở trong nƣớc

Trƣớc đây đã có nhóm tác giả Đào Thái Lai (Chủ biên), Chu Vĩnh Quyên,
Trịnh Đình Thắng, Trịnh Đình Vinh biên soạn cuốn: “Phương tiện kĩ thuật dạy học
và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở tiểu học” [22]. Tài liệu này góp
phần cung cấp một số kiến thức về một số phƣơng tiện kỹ thuật thƣờng dùng ở tiểu
học và giới thiệu một số phần mềm ứng dụng, một số phần mềm dạy học thƣờng
dùng nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học ở tiểu học. Tài liệu đã nêu rõ sản phẩm mà
phƣơng tiện tạo ra thƣờng là hình ảnh chủ quan, trong đó chỉ phản ánh mặt bên
ngồi của đối tƣợng hoặc hiện tƣợng. Nhiệm vụ của dạy học là làm sao để từ những
hình ảnh trực quan cảm tính dẫn học sinh hiểu bản chất của hiện tƣợng hoặc sự vật.
Việc chuyển hóa đó có liên hệ với tƣ duy trừu tƣợng, với việc đƣa vào và sử dụng
những khái niệm trừu tƣợng. Với điều đó, những hình ảnh trực quan đảm bảo mối
liên hệ thƣờng xuyên giữa tƣ duy với hiện tƣợng hoặc đối tƣợng nghiên cứu khi
cung cấp cho tƣ duy tài liệu thông tin cần thiết. Phƣơng tiện dạy học khơng chỉ có
vai trị quan trọng trong hoạt động nhận thức của học sinh mà cả trong việc thực
hiện những chức năng quan trọng đối với hoạt động dạy của ngƣời giáo viên, làm
tăng khả năng của họ nhƣ là nhà giáo dục, nhƣ là nguồn thông tin, nhà tổ chức và
ngƣời kiểm tra, kiểm soát.
Trong trƣờng hợp tổ chức vận dụng đúng đắn về mặt sƣ phạm, phƣơng tiện
dạy học đóng vai trị nhƣ là nguồn thơng tin và giải phóng ngƣời giáo viên khỏi
nhiều cơng việc có tính chất thuần túy trong tiết học, chẳng hạn nhƣ thơng báo
thơng tin, để có nhiều thời gian hơn cho công tác sáng tạo trong hoạt động với học
sinh. Phƣơng tiện dạy học tạo khả năng vạch ra một cách sâu sắc hơn, trình bày rõ


10

ràng dễ hiểu hơn, đơn giản hơn nội dung tài liệu học tập, tạo điều kiện hình thành
cho họ động cơ học tập đúng đắn.
Tài liệu cũng phân loại rõ một số loại phƣơng tiện dạy học cơ bản dựa theo
loại hình nghe nhìn mà thiết bị thể hiện và dựa theo nguyên lý cấu tạo cơ bản của

thiết bị, qua đó trình bày khái qt chức năng và cơng dụng của phƣơng tiện kĩ thuật
trong dạy học.
Những năm gần đây có một số cơng trình nghiên cứu về các thiệt bị dạy học
nhƣ: Hướng dẫn lắp đặt, thiết kế và sử dụng thiết bị dạy học ở trường tiểu học” của
Trần Thị Kim Cúc – Nguyễn Phan Lâm Quyên [8]. Cơng trình này đã góp phần hệ
thống tổng thể về lý thuyết, thực tiễn và phân loại các thiết bị dạy học đƣợc trang bị
sẵn ở trƣờng tiểu học. Đồng thời cũng định hƣớng cách thiết kế và hƣớng dẫn sử
dụng một số thiết bị dạy học trong các mơn học theo chƣơng trình hiện hành và mơ
hình trƣờng học mới của Bộ giáo dục và Đào tạo ở trƣờng tiểu học. Cụ thể các tài
liệu cho thấy đƣợc tầm quan trọng của TBDH đối với phƣơng pháp dạy học. Nó là
cơng cụ để GV tổ chức dạy học nhằm phát huy nhận thức của HS. Đối với HS, thiết
bị dạy học là phƣơng tiện để học sinh tìm tịi, khám phá. Ngồi việc hệ thống tổng
thể về lý thuyết, thực tiễn và phân loại các thiết bị dạy học tiểu học, nội dung của
tài liệu còn định hƣớng cách thiết kế và hƣớng dẫn sử dụng một số thiết bị dạy học
trong các mơn học theo chƣơng trình hiện hành và mơ hình mới của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ở trƣờng tiểu học.
Hay “Những vấn đề cơ bản về công tác thiết bị dạy học ở trường phổ thông”
của Lê Thanh Huy – Trần Xuân Bách cũng là một tài liệu tham khảo dành cho sinh
viên sƣ phạm và bồi dƣỡng viên chức làm công tác thiết bị dạy học ở cơ sở giáo dục
phổ thông. Tài liệu cung cấp những hiểu biết và kỹ năng làm việc với thiết bị dạy
học trong nhà trƣờng. Theo các tác giả thì PTDH là một trong những thành tố của
q trình dạy học, nó có vai trị hỗ trợ tích cực đối với nội dung và phƣơng pháp
dạy học. Sử dụng các thiết bị dạy học trong quá trình dạy học một cách hợp lý, đúng
lúc, đúng chỗ sẽ đem lại hiệu quả cao trong dạy học. Việc sử dụng có hiệu quả các
thiết bị dạy học phụ thuộc rất nhiều vào trình độ, sự sáng tạo mang tính nghệ thuật


11

của mỗi GV và sự hỗ trợ hiệu quả của viên chức làm cơng tác thiết bị trƣờng học.

Nhờ có thiết bị dạy học mà GV có thể dễ dàng truyền đạt kiến thức và HS có khả
năng lĩnh hội theo đúng yêu cầu nội dung chƣơng trình, nội dung bài học. Bên cạnh
đó các tác giả của cơng trình này cũng chỉ rõ quan niệm về hiệu quả sử dụng
TBDH: “Hiệu quả là đại lượng chỉ mức độ tác dụng, gây ra hiệu lực, dẫn đến kết
quả nhất định và để lại ảnh hưởng của kết quả đó sau khi hết thúc chu trình làm
việc hoặc hoạt động. Như vậy hiệu quả nào đó về nguyên tắc được xác định trên cơ
sở hiệu lực, tác dụng tương ứng, hiệu suất vận hành và kết quả thu được xét cả về
số lượng lẫn chất lượng. Khái niệm hiệu quả chỉ được xác định cụ thể trong điều
kiện cụ thể và nhu cầu đánh giá cụ thể, khơng có hiệu quả chung chung” [14].
Ngoài ra việc sử dụng thiết bị dạy học cũng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
Sử dụng đúng mục đích, sử dụng đúng lúc, sử dụng đúng chỗ, kết hợp sử dụng thiết
bị có trong nhà trƣờng và thiết bị ngoài xã hội. Với những nguyên tắc trên các tác
giả đã đƣa ra quy trình sử dụng thiết bị dạy học với 3 bƣớc đó là: xác định chính xác
mục đích sử dụng, lập kế hoạch sử dụng và thực hiện kế hoạch. Đây là tài liệu rất
hữu ích cho giáo viên giảng dạy và nhân viên quản trị thiết bị, phƣơng tiện dạy học
trong các trƣờng phổ thơng.
Ngồi ra, đề tài: “Khai thác sử dụng thiết bị - Đồ dùng dạy học trong giảng
dạy chương trình sách giáo khoa mới ở lớp 2 mơn Tốn và Tiếng Việt” của Phạm
Thị Hải Yến [25]. Thông qua tình hình sử dụng đồ dùng mơn Tốn và Tiếng Việt
lớp 2, tác giả đã đƣa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị và đồ
dùng dạy học ở lớp 2 nhƣ: nâng cao nhận thức, phát huy năng lực của bản thân và
đồng nghiệp; sử dụng hợp lý, sáng tạo một số đồ dùng dạy học đã có và cải tiến, tự
làm đồ dùng dạy học đáp ứng mục tiêu bài học; phát hiện những điểm cịn thiếu tính
ƣu việt của bộ đồ dùng hiện có và cách khắc phục, nâng cao hiệu quả sử dụng trong
giờ dạy; nghiên cứu tự làm đồ dùng dạy học mơn Tốn và mơn Tiếng Việt.
Tài liệu: “Khai thác, sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học môn Tốn trong
mơ hình “trường tiểu học mới”” của Đỗ Tiến Đạt – Viện Khoa học giáo dục Việt
Nam… đã làm rõ vai trò quan trọng của phƣơng tiện, thiết bị dạy học trong tổ chức



12

hoạt động tự học của HS. Tài liệu cũng đƣa ra ví dụ làm rõ về tiến trình khai thác,
sử dụng đồ dùng dạy học thơng qua học tốn lớp 2, qua đó đề xuất một số biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị và đồ đùng dạy học ở lớp 2 [10]. Khi nói về
phƣơng tiện, thiết bị dạy học mơn Tốn, tác giả đã đƣa ra khái niệm phƣơng tiện,
thiết bị dạy học (hay còn gọi là đồ dùng dạy học) là các phƣơng tiện vật chất, sự
vật, hiện tƣợng chứa đựng hoặc chuyển tải những thông tin về nội dung dạy học hỗ
trợ GV, HS tổ chức và tiến hành hợp lý, có hiệu quả q trình dạy học. Phƣơng tiện,
thiết bị dạy học mơn Toán giúp biểu thị đối tƣợng toán học cụ thể; biểu thị khái
niệm, quan hệ, tính chất tốn học; hỗ trợ HS trong quá trình tƣ duy, suy nghĩ giải
quyết vấn đề. Ở mơ hình “Trƣờng tiểu học mới”, để hỗ trợ tích cực các hoạt động tự
học hiệu quả của HS, quy trình sử dụng phƣơng tiện, thiết bị dạy học tổ chức hoạt
động của HS trong dạy học mơn Tốn ở mơ hình “Trƣờng tiểu học mới cần đƣợc tổ
chức theo một số bƣớc nhƣ sau: Bƣớc 1: HS nhận biết nhiệm vụ học tập, mục tiêu
bài học. Nhóm trƣởng lấy tài liệu và đồ dùng học tập cho cả nhóm. Bƣớc 2: Cá
nhân từng HS thao tác trên các phƣơng tiện, thiết bị dạy học. Bƣớc 3: thảo luận, giải
quyết vấn đề.
Trong chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên tiểu học tại module
17– “Sử dụng thiết bị dạy học ở tiểu học” của Quản Hà Hƣng cũng đề cập đến vị
trí, vai trị của cơng tác thiết bị dạy học trong nhà trƣờng tiểu học [6]. Với các chức
năng truyền thụ tri thức, hình thành kỹ năng, phát triển hứng thú học tập, tổ chức
điều khiển q trình dạy học, khi dạy các mơn học đặc biệt là các môn học tự nhiên,
cần chú ý đến đến con đƣờng tri giác trực tiếp các đối tƣợng của học sinh và dƣới
sự hƣớng dẫn của GV, HS tri giác không phải bản thân đối tƣợng nghiên cứu mà tri
giác những hình ảnh, biểu tƣợng, sơ đồ phản ánh một bộ phận nào đó của đối tƣợng.
Tài liệu cũng khẳng định rõ hệ thống cơ vở vật chất, thiết bị dạy học của trƣờng học
trong quá trình dạy học có vị trí, vai trị rất quan trọng bởi trong bất kỳ một quá
trình sản xuất nào, trong quá trình dạy học giáo dục, ngƣời ta phải sử dụng cơng cụ,
phƣơng tiện nhất định. Chính vì vậy, khi nói đến giáo dục tồn diện thì khơng thể

thiếu cơ sở vật chất, thiết bị dạy học. Mođun đề cập cụ thể đến biện pháp giúp giáo


13

viên khắc phục những tồn tại trong việc khai thác và sử dụng thiết bị dạy học. Dạy
học phải để cho các em tự thao tác trên đồ dùng, biết suy nghĩ và thảo luận, tạo cơ
hội để các em có hoạt động học tập, có sự hợp tác giữa trị với trị, giữa thầy với trị.
Việc học tập đó sẽ lơi cuốn, hấp dẫn các em và q trình học một cách tự nhiên, tự
giác và phù hợp với tâm lí học sinh tiểu học. Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong dạy
học, GV không chỉ nắm vững danh mục đồ dùng dạy học mà còn phải nghiên cứu
kĩ nội dung bài học để xác định công cụ, phƣơng tiện nào mình cần phải sử dụng, sử
dụng chúng với mục đích gì. Xác định thời điểm, thời gian thích hợp sử dụng đồ
dùng đó trong tiết học. Tìm biện pháp, cách thức thích hợp, chuẩn bị hệ thống câu
hỏi dẫn dắt học sinh thực hành, quan sát đồ dùng theo đúng mục đích sử dụng.
Phƣơng châm đƣa ra đó là các thao tác HS tự làm đƣợc nên để HS tự thực hành,
thao tác nào HS làm sai cần phải đƣợc GV chỉ rõ và hƣớng dẫn làm lại kịp thời. Chỉ
khi nào HS không thể thực hiện đƣợc thao tác trên đồ dùng thì GV mới làm mẫu và
hƣớng dẫn. Xác định và sử dụng tốt đồ dùng dạy học tức là đã xác định đƣợc cái
đích cần đạt của mỗi bài và của môn học, là sự thiết kế các hoạt động cơ bản của
HS trong việc tìm tịi, chiếm lĩnh tri thức mới. Chính vì vậy, việc sử dụng đồ dùng
phải kết hợp hài hòa với phƣơng pháp dạy học sao cho logic mới mang lại hiệu quả,
góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở cấp Tiểu học.
Nhƣ vậy, đã có một vài tác giả quan tâm đến việc định hƣớng cách thiết kế và
hƣớng dẫn sử dụng một số thiết bị dạy học trong các mơn học hiện hành và mơ hình
trƣờng học mới. Nhƣng vấn đề “Phát triển năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
học toán cho học sinh lớp 2” là một vấn đề mới, chƣa có nhiều đề tài nghiên cứu.
Vì vậy, chúng tơi lựa chọn hƣớng đề tài này là cần thiết và có một ý nghĩa cả về lý
luận lẫn thực tiễn để chuẩn bị tâm thế cho việc áp dụng chƣơng trình giáo dục phổ
thơng 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong năm học 2020 – 2021.

1.2. NHIỆM VỤ DẠY HỌC TOÁN Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
Mơn Tốn ở TH có nhiệm vụ giúp HS:
- Hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực
đặc thù, đặc biệt là 5 thành tố năng lực toán học cho học sinh từ cấp Tiểu học đến


×