Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.48 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012 Chào cờ: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn BTCL: Bài 2,3,4 II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng giải bài 3. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc đề toán dựa theo tóm tắt - Kém hơn nghĩa là thế nào? - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, ở dưới lớp làm bài tập vào vở. - Nhận xét đánh giá. Bài 3 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. - Hỏi: Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi? - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi? - Bài toán này thuộc dạng nào? Kết luận: Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược nhau . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm Tóm tắt : Toà nhà thứ nhất : 16 tầng Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất: 4. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm Số học sinh trai lớp 2A có là : 15 – 3 = 12( học sinh) Đáp số : 12 học sinh. - HS đọc yêu cầu - Tóm tắt - Kém hơn nghĩa là ít hơn - Bài toán về dạng ít hơn. Bài giải: Số tuổi của em là : 16 – 5 = 11 (Tuổi) Đáp số: 11 tuổi - Đọc yêu cầu - Anh hơn em 5 tuổi . - Em kém anh 5 tuổi . - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn . Bài giải: Tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi ) Đáp số: 16 tuổi - 2 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tầng Toà nhà thứ hai: … tầng? - Chấm, chữa bài. Bài giải: Số tầng toà nhà thứ hai có là: 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. Cũng cố: - GV hệ thống lại bài - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau ............................................. Tập đọc : NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu : - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài . - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỉ năng sống cơ bản : - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực III. Phương pháp và kỉ thuật : - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. IV. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ V. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Tiết 1 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài Ngôi trường mới Tại sao khi bước vào lớp, bạn học sinh vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân ? Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài GV hướng dẫn Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? b. Luyện đọc : * GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu : Luyện đọc một số từ : cổng trường, xuất. Hoạt động của HS - HS đọc bài. - HS quan sát tranh - Vẽ thầy giáo, chú bộ đội, em học sinh. Họ đang nói chuyện với nhau.. - HS lắng nghe - Nối tiếp nhau đọc từng câu..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hiện, lễ phép, liền nói, năm nào, bỏ mũ,.. - Đọc từng đoạn : Chú ý ngắt đúng các câu : Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !// Lúc ấy,/ thầy bảo:// Trước khi làm việc gì,/cần phải nghĩ chứ !/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.’’// Em nghĩ : //bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//. - HS luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn. - HS luyện đọc - Nhận xét - HS đọc SGK. Đọc chú giải trong SGK - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm Tiết 2 Tìm hiểu bài - GV hướng dẫn - HS đọc thầm đoạn 1 ? Bố Dũng đến trường làm gì ? - Tìm gặp lại thầy giáo cũ ? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. Đọc thầm đoạn 2 ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. Đọc đoạn 3 ? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? - Bố cũng có lần mắc lỗi..... * Luyện đọc lại GV hướng dẫn - HS phân vai luyện đọc Nhận xét Củng cố- dặn dò : - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - Học sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. - Em học tập được đức tính ai ? Của ai ? - Kính trọng lễ phép với thầy giáo của bố Dũng. Lòng kính yêu bố của Dũng Về nhà luyện đọc bài nhiều lần Chuẩn bị bài sau Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012 Toán : KI-LÔ-GAM I. Mục tiêu : - Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường . - Biết Kg là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên kí hiệu của nó ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết dụng cụ cân đĩa thực hành cân một số đò vật quen thuộc . - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị đo Kg BTCL: Bài 1,2 II. Đồ dùng: - Cân III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - HS lên bảng làm bài 1. Hoạt động của HS - Đếm số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV hướng dẫn * Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - GV yêu cầu đưa ra một quả cân và một - HS thực hành: Quả cân nặng hơn quyển quyển sách. Dùng tay nhấc lên. sách Muốn biết một vật nặng hay nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. * Giới thiệu cái cân và cách cân đồ vật - Đặt một bao kẹo lên đĩa và gói bánh lên đĩa khác ? Vị trí của kim như thế nào? ? Vị trí hai đĩa cân như thế nào? Gói kẹo nặng bằng gói bánh - Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo thì như thế nào? - Nếu cân nghiêng về phía gói bánh thì như thế nào? * Giới thiệu kilôgam, quả cân. - Cân các vật để xem mức độ nặng(nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. “kilôgam viết tắt là kg”. GV viết lên bảng: kilôgam- kg Giới thiệu tiếp các quả cân 1kg, 2kg, 5kg Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn - Tự điền vào các chỗ chấm và đọc Bài 2: Tính. - HS quan sát - Kim chỉ đúng giữa. - Hai đĩa cân ngang bằng nhau. - Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo. - Gói bánh nặng hơn gói kẹo.. - Gọi HS đọc lại - HS quan sát hình vẽ để trả lời - HS làm bài 5kg; Quả bí ngô cân nặng ba kilôgam, viết ba kilôgam..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hướng dẫn 1kg + 2kg = 3kg Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg? Nêu cách cộng?. - Vì 1 cộng 2 bằng 3. - Lấy số đo cộng với số đo sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả. - HS làm phép tính còn lại vào vở - Nêu kết quả Nhận xét. - GV nhận xét 6 kg + 20kg = 26kg 10kg – 5kg = 5kg 47kg + 12kg = 59kg 24kg – 13kg= 11kg 35kg – 25kg = 10kg Củng cố- dặn dò: - Kilôgam được viết tắt như thế nào? - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị tiết sau ..................................................... Luyện viết: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Luyện viết lại bài chính tả Ngôi trường mới của tuần 6 - Viết đúng các chữ dễ mắc lỗi trong bài chính tả. II. Đồ dùng: - Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Nhận xét cơ bản về lỗi trong bài viết chính tả Ngôi trường mới của tuần 6 - Yêu cầu viết lại các chữ: mải miết, sung sướng, ngả nghiêng, nghểnh đầu. - Nhắc nhở khắc phục các lỗi cơ bản 2. Hướng dẫn luyện viết Hoạt động 1: Luyện viết bài - GV viết bài lên bảng - Nêu cách trình bày cách viết đoạn văn ?. Hoạt động của HS - Một số em tự nhận xét bài viết của mình. - Viết bảng con. - Gọi HS đọc lại bài viết - Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu của mỗi câu viết hoa và lùi vào 1ô.. - GV đọc lại bài viết - Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài - HS chép bài vào vở Hoạt động 2: Kiểm tra và chữa lỗi: - Yêu cầu học sinh trong cùng một bàn đổi vở để kiểm tra chéo nhau. - Kiểm tra bài của bạn - Chữa lỗi vào cuối bài - HS chữa lỗi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chấm bài - Nhận xét về chữ viết và cách trình bày - Lắng nghe Dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà viết lại bài ......................................................... Anh văn: GV CHUYÊN DẠY ........................................................ Chính tả: (Tập chép ): NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được BT2; BT3a II. Đồ dùng: - Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay. - HS lên bảng viết - Nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tập chép * GV đọc đoạn chép trên bảng. - 2 HS đọc lại - Nắm nội dung bài chép: - Dũng nghĩ gì khi bố đã về? - Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. - Đoạn chép có mấy câu? - Có 4 câu - Chữ đầu câu viết như thế nào? -Viết hoa chữ cái đầu - Nêu những từ khó viết: - HS viết bảng con xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. - GV theo dõi, uốn nắn -HS chép bài vào vở - Chấm, chữa bài -HS sửa bài Luyện tập. Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống - GV hướng dẫn - HS đọc yêu cầu của bài - Làm bài vào vở - Nêu kết quả.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ, - GV bổ sung, nhận xét Bài 3: Điền vào chỗ trống: a, tr hay ch? b,iên hay iêng? - HS tự làm bài - giò chả, trả lại, con trăn, cái khăn - Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ........................................................................................................................................... Buổi chiều Kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) - Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) - HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn - GV nhận xét, bổ sung 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn: - Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? - Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính? - Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào? - Chú bộ đội là ai? đến lớp làm gì?. Hoạt động của HS - Nối tiếp nhau kể câu chuyện - Nhận xét. - Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp. - Dũng, chú bộ đội tên là Khánh(bố của Dũng), thầy giáo và người kể chuyện. - Chú bộ đội - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi. - Là bố của Dũng, chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ. - HS luyện kể. Gọi HS kể lại từng đoạn * Kể toàn bộ câu chuyện: - GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm tập HS đại diện các nhóm kể lại truyện kể lại câu truyện Kể toàn bộ câu truyện - Tổ chức lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tuyên dương * Kể toàn bộ câu chuyện theo vai( HSKG) - GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm tập kể lại câu truyện - Giao các vai trong câu truyện cho HS - Hướng dẫn giọng, điệu bộ … của từng nhân vật - GV làm người dẫn chuyện, HS kể truyện theo vai - Tổ chức HS tự kể truyện trước lớp - Tổ chức lớp nhận xét, bình chọn - GV nhận xét, tuyên dương Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. - Kể chuyện trong nhóm - Đọc yêu cầu của bài - Đại diện nhóm kể trước lớp Nhận vai, tập kể. -Nhận xét, bình chọn. - Nhớ ơn và kính trọng, yêu quý thầy cô giáo. - Lễ phép với mọi người, ngoan, chăm học. - Em làm gì để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo? ................................................ Luyện Toán: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Ôn tập và củng cố về cách giải bài toán về ít hơn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - GV nêu bài toán Vườn nhà bà nội có 19 cây na, vườn nhà bác Hà có ít hơn vườn nhà bà nội 4 cây na. Hỏi vườn nhà bác Hà có bao nhiêu cây na? - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách giải - HSKG lên tóm tắt bài toán Bài toán cho biết gì? - Vườn bà nội có 19 cây na, vườn bác Hà có ít hơn 4 cây. Bài toán tìm gì? - Vườn bác Hà có bao nhiêu cây. - HS giải vào vở - Lên bảng chữa bài - Nhận xét - GV chữa bài Bài giải Số cây na vườn nhà bác Hà có là: 19 – 4 = 15(cây) Đáp số: 15 cây.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Giải bài toán sau: Ngăn trên có: 27 quyển truyện Ngăn dưới ít hơn ngăn trên: 5 quyển Ngăn dưới có: ..... quyển truyện? - GV hướng dẫn. GV nhận xét Bài 3: HSKG Cây nến trắng dài 27cm. Cây nến hồng ngắn hơn cây nến trắng là 1dm. Hỏi cây nến hồng dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Muốn biết nến hồng dài bao nhiêu cm chúng ta phải làm gì?. - HS nêu tóm tắt - HS giải vào vở - Lên bảng chữa bài Bài giải Số quyển truyện ngăn dưới có là: 27 – 5 = 22(quyển truyện) Đáp số: 22 quyển truyện. - HS đọc đề toán - Nến trắng dài 27cm. Nến hồng ngắn hơn 1dm. - Tìm nến hồng dài bao nhiêu cm? - Phải đưa về cùng đơn vị đo - HS giải bài toán - Lên bảng chữa bài - Nhận xét. - GV chữa bài Bài giải Đổi 1dm = 10cm Cây nến hồng dài số cm là: 27 – 10 = 17(cm) Đáp số: 17cm Củng cố- dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức đã học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau ............................................ Luyện Tiếng Việt: CÂU AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu: - Nhằm giúp học sinh nhận biết từng bộ phận câu của câu có mô hình Ai- là gì? bằng cách đặt câu hỏi cho mỗi bộ phận. Biết bộ phận câu chỉ mục đích hoặc tác dụng của đồ vật, của người hay của sự việc qua việc đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a. Bạn Tuấn là lớp trưởng lớp 2E. b. Môn học em yêu thích là môn Toán. GV hướng dẫn - Ở câu a bộ phận được in đậm đứng đầu câu hay cuối câu? - Khi đứng ở đầu câu thì chúng ta đặt câu hỏi như thế nào? - GV bổ sung, nhận xét a. Ai là lớp trưởng lớp 2E? b. Môn học em yêu thích là gì? Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu để trống ở mỗi dòng sau (HSKG). Điền vào chỗ trống bộ phận câu thích hợp để những dòng này thành câu: a. Em Mai(là)....... b. .......................là lớp trưởng của lớp em. c. ................ là đồ dùng học tập của em. d. Sông Hồng Hà và sông Cửu Long(là).. - GV hướng dẫn - Nhận xét, bổ sung a. Là ai? Là em gái em b. Ai? Trúc c. Ai? Sách vở d. Là gì? Hai con sông lớn của nước ta. Bài 3: HSKG Dùng cụm từ để làm gì để hỏi về tác dụng của những đồ vật sau: a. Cái áo b. Cái chăn c. Đôi đũa d. Cái nồi * Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi trên - GV chữa bài a. Cái áo dùng để làm gì? Cái áo dùng để mặc cho đẹp người. b. Cái chăn dùng để làm gì? đắp cho ấm người.. - HS đọc yêu cầu - Đứng đầu câu - HS làm bài vào vở - Đứng dậy đọc kết quả - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài - Nhận xét. - HS làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Đôi đũa dùng để làm gì? gắp thức ăn. d. Cái nồi dùng để làm gì? nấu thức ăn. Củng cố- dặn dò: GV hệ thống lại bài Về nhà hoàn chỉnh bài ........................................... HDTH: HOÀN THIỆN BÀI TẬP - GV nêu yêu cầu: Hoàn thiện bài tập Toán và bài tập Tiếng Việt - HS đưa vở in - GV hướng dẫn - HS làm hoàn chỉnh những bài còn lại - GV theo dõi, uốn nắn. ............................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tập đọc: THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát TKB , biết nghỉ hơi sau từng cột , từng dòng . Hiểu dược tác dụng của TKB ( Trả lời được CH 1,2,4) HSKG: Thực hiện được CH3 Đọc rõ ràng, dứt khoát TKB , biết nghỉ hơi sau từng cột , từng dòng . II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Người thầy cũ ? Con học tập được đức tính gì? của ai? GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu: Đọc to, dõng dạc, ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: Luyện phát âm một số từ khó: Tiếng Việt, ngoại ngữ, Hoạt động, Nghệ thuật.. Hoạt động của HS - HS đọc bài. - HS lắng nghe, đọc thầm theo - HS đọc theo từng ngày (thứ-buổi-tiết) - HS luyện đọc - Nhận xét. - Đọc từng đoạn: Đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 1(thứbuổi-tiết) Đọc theo yêu cầu bài tập 2(buổi- tiết- thứ). - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề bài ? Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn? - GV nhận xét, bổ sung Số tiết học chính: 23 tiết Số tiết học bổ sung: 9 tiết Số tiết học tự chọn: 3 tiết ? Em cần thời khoá biểu để làm gì?. - HS đọc - Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học. - HS đọc bài làm. - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.. Củng cố- dặn dò: - Gọi học sinh đọc thời khoá biểu của lớp - Nêu tác dụng của TKB? - Chuẩn bị tiết sau .......................................... Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn) - Biết làm tính cộng , trừ và giải toán với các số đơn vị kg BTCL: bài 1,3(cột 1), bài 4 II. Đồ dùng: Cân III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? - Viết các số đo 1kg, 9kg, 10kg. - GV bổ sung, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ - Cho HS xem chiếc cân đồng hồ . Cân có mấy đĩa cân? - Thực hành cân - Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành. - Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc. Hoạt động của HS - HS kể - HS lên bảng viết - Nhận xét. - Có 1 đĩa cân . - HS 1 cân 1 túi gạo 2 kg. - HS 2 cân 1 túi đường 1 kg. - HS 3 cân chồng sách vở 3 kg..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> số chỉ trên mặt đồng hồ. Bài 3: - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả . - Làm bài . - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo - HS tự làm khối lượng. 3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg, 15 kg – 10 kg + 7 kg = 12 kg Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự làm - 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở Tóm tắt Gạo Tẻ và Nếp : 26 kg gạo Gạo Tẻ : 16 kg gạo Gạo Nếp : ... kg gạo? Bài giải: Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là: 26 – 16 = 10 ( kg ) Đáp số: 10 kg Cũng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà làm bài tập Chuẩn bị bài sau ............................................... Tập viết: CHỮ HOA E, Ê I. Mục tiêu: - Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng : Em (1dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), em yêu trường em (3 lần) II. Đồ dùng: - Mẫu chữ E, Ê III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1 Bài cũ: -Yêu cầu học sinh viết bảng con Đ, Đẹp. - Nhận xét, ghi điểm. 2 Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài mới: -Yêu cầu quan sát nhận xét: + Chữ hoa E gồm mấy nét, cao mấy ô li? - Hướng dẫn cách viết: - Đặt bút trên ĐK 6, viết nét cong dưới( gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi. Hoạt động của HS -Làm đúng yêu cầu. - Nhận xét bạn.. -Quan sát,nhận xét - Cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ; phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2 + Chữ Ê: Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E. -Giáo viên viết mẫu: -Yêu cầu học sinh viết bảng con. *Gọi học sinh đọc từ ứng dụng Viết bảng con * Đọc câu ứng dụng: - Em hiểu cụm từ đó như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn cách viết: “Em yêu trường em’’. -Quan sát giáo viên viết. -Viết bảng con. -Đọc to từ đó: Em - Em yêu trường em - Nói về tình cảm của một em học sinh đối với mái trường - Độ cao chữ cái E, g, y cao 2.5 li. Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ; chữ t cao 1,5 li; các chữ cái còn lại cao 1 li. -Luyện bảng con. -Luyện vở.. - Luyện giấy nháp cả cụm từ đó. * Hướng dẫn viết vào vở: -Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh. *Chấm, chữa bài cho học sinh. 3. Củng cố-dặn dò: -Yêu cầu viết bảng con E, Ê hoa, Em. -Về nhà tự luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau ................................................... Luyện Toán: KILÔGAM I. Mục tiêu: - Giúp HS TB -Y có biểu tượng về nhẹ hơn, nặng hơn. Làm quen, biết cách xem cân. Nhận biết về đơn vị kg, biết đọc, viết tên gọi ký hiệu của kg. Làm các phép tính với các số có kèm theo đơn vị. HSKG- Luyện làm nhanh, đúng các bài tập. HSKG- HS có tính cẩn thận, suy luận, sáng tạo trong học toán. HSY* Biết làm các bài toán đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Đọc , viết các số sau Đọc :2kg; 6kg,15 kg; 70 kg ; HSTB-Y Bài 2:. Hoạt động của HS - Viết các số sau :HS viết vào bảng con : 2 kg,25kg; 18 kg.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tính: 15kg+5 kg= 19 kg + 7kg= 38kg+11 kg= 35 kg + 15kg= GV lưu ý HS viết đơn vị đo vào kết quả Bài 3: Bao gạo cân nặng 49 kg, bao thóc nhẹ hơn bao gạo 7kg . Hỏi bao thóc cân nặng bao nhiêu kg?. - HS làm bài vào vở - Nêu kết quả - Nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài , GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và nêu kết qủa đạt được. Bài 4: Dành cho HSKG: Có 1 cân đĩa với 2 quả cân 1kgvà 2 kg . Làm thế nào qua 2 lần cân để được 7 kg gạo ? Giải đáp : Lần 1: 1bên bỏ 2 quả cân bằng 3 kg thì ta lấy được 3 kg gạo; lần 2:bỏ 3kg gạo và 1 quả cân 1 kg để cân thăng bằng ta bỏ vào đĩa cân bên kia 4 kg gạo . Vậy 2 lần cân ta lấy được 7 kg gạo Củng cố- dặn dò : GV nhận xét giờ học . dặn về nhà học thuộc bảng cộng 8,9 đã học ........................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2012 HĐNGLL: RỬA TAY BẰNG XÀ PHÒNG I. Yêu cầu: - Nhằm cung cấp cho học sinh những hiểu biết thế nào là rửa tay bằng xà phòng. Nhận biết nguy hiểm thường có khi không biết cách rửa tay với xà phòng. - Giáo dục cho học sinh biết rửa tay với xà phòng giúp ngăn ngừa một số bệnh tật. Biết cách rửa tay với xà phòng vào những lúc nào: trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh đảm vệ sinh trong ăn uống. Biết thời gian rửa tay. - Nhằm bồi dưỡng cho học sinh kỉ năng thường xuyên rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn uống. II.Chuẩn bị cho hoạt động: Nội dung: Giới thiệu cho học sinh cách rửa tay bằng xà phòng. Nêu nguyên nhân và lí do phải rửa tay với xà phòng Hình thức: HS quan sát GV thực hành và thực hành rửa theo yêu cầu của GV Công việc chuẩn bị: Xà phòng, chậu để đựng nước HS chuẩn bị dụng cụ để rửa tay III. Tiến hành và kết thúc hoạt động: Giới thiệu chương trình hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV hướng dẫn Có 6 bước: Bước 1: làm ướt tay và xoa xà phòng vào lòng bàn tay Bước 2: Dùng bàn tay này nắm và xoáy từng ngón tay của bàn tay kia Bước 3: Dùng lòng bàn tay này xát lên mu bàn tay kia và ngược lại Bước 4: Dùng các ngón tay của bàn tay này xát vào kẽ của bàn tay kia và ngược lại Bước 5: Chụm đầu ngón tay này xoáy vào lòng bàn tay kia và ngược lại Bước 6: Xả nước và xát tay cho trôi hết xà phòng. HS quan sát GV rửa để trả lời câu hỏi Nhận xét Nhận xét, đánh giá kết quả Tổng hợp ý kiến IV. Tổ chức rút kinh nghiệm - đánh giá kết quả Đánh giá kết quả về mọi mặt: Ưu điểm Nhược điểm Rút kinh nghiệm cho hoạt động sau ................................................ Luyện Tập đọc: CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Biết đọc ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu ND: Thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo của các bạn HS II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài TKBvà TLCH 2,3 - TKB dùng để làm gì? Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc : * GV đọc bài : Đọc giọng tình cảm, trìu mến, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Nhắc HS cách đọc - Đọc nối câu Đọc từ khó : sáng nào, trang vở , thoảng hương nhài, ghé, những điểm mười. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ Luyện ngắt giọng: Đáp lời/ “ Chào cô ạ !”/ Cô mỉm cười/ thật tươi.// Yêu thương/ em ngắm mãi. Hoạt động của HS 2 HS đọc bài . HS khác nhận xét. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ - Đọc từ khó - Đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 lần.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Những điểm mười/ cô cho./ GV giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải - Đọc trong nhóm, thi đọc - Thi đọc thuộc lòng Củng cố - dặn dò : Bài thơ nói lên ND gì ?. - Luyện đọc Luyện đọc trong nhóm - Thi đọc - Tình cảm yêu mến quý trọng các thầy cô giáo của các bạn HS. Về nhà đọc lại bài Chuẩn bị bài sau ......................................... Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ 6 + 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. II. Đồ dùng: Que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng 3kg + 6kg – 4kg = 15kg –10kg + 7kg =. 8kg – 4kg + 9kg = 16kg + 2kg – 5kg =. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: - Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hỏi: Em làm như thế nào ra 12 que tính . - Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước. GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? Gộp 6 que tính ở hàng trên với bốn que tính ở hàng dưới được 10 que tính. 1 chục que tính gộp với 1 que tính còn lại được 11 que. Hoạt động của HS. - HS lên bảng thực hiện Nhận xét. - Nghe và phân tích bài toán . - HS thao tác trên que tính và trả lời: có tất cả 11 que tính . - Thực hiện phép cộng 6 + 5 ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tính. - Hướng dẫn thực hiện tính viết. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính . - Yêu cầu HS khác nhắc lại . * Lập bảng công thức 6 cộng với một số: - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 6 cộng với một số. - Gọi HS chữa bài .. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng cộng. - GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc . Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công thức vừa học và tự làm bài . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính Bài 2: - Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? - Ta phải lưu ý điều gì?. - HS đọc và nêu phép tính 6 + 5= Chục Đơn vị 6 + 5 1 1. - HS tự lập công thức . 6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 ....................... 6 + 9 = 14 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV . - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài. Sau đó, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .. Tính viết theo cột dọc . - Viết số sao cho cột với đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu HS tự làm bài trong Vở . - Yêu cầu nêu cách tính của 6+ 4,6 + 5; 6+ 8 - HS làm bài . 7 + 6; 9 + 6; - Nêu kết quả Nhận xét Bài 3: Số - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì? - Số hạng và tổng . - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số hạng kia ta làm như thế nào? - Tìm số hạng kia? - Lấy tổng trừ đi một số hạng - Yêu cầu HS làm bài . -1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở nháp - Nhận xét - GV chữa bài Củng cố- dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đọc lại bảng cộng 6 cộng với một số Về nhà làm bài tập - HS đọc Chuẩn bị bài sau. ................................................ Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2); kể được ND mỗi tranh (SGK)bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu ( BT4) II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ BT2 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng - GV bổ sung, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu Kể tên các môn em học ở lớp 2? - GV ghi lên bảng: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật, Anh văn. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu GV hướng dẫn quan sát tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ đang làm gì? - Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào? - Bạn nhỏ đang làm gì? - Hai bạn nhỏ đang làm gì? - Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào? - Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs làm mẫu, sau đó cho hs thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp. Hoạt động của HS - Đặt một câu theo mẫu Ai là gì? - Nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS ghi tên các môn em học vào giấy nháp - Phát biểu ý kiến - Đọc lại các môn học. Đọc đề bài Quan sát và trả lời câu hỏi: - Tranh vẽ một bạn gái. - Đọc (xem) sách - Đọc - Viết (làm) bài - Nghe (bố nói), giảng giải, chỉ bảo… - Nói, trò chuyện, kể chuyện,… - đọc, viết, nghe, nói - Đọc yêu cầu - Làm theo cặp, đại diện cặp nêu: Bạn gái đang đọc sách chăm chú. Bạn trai đang viết bài..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét từng câu của hs Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột Phát thẻ từ cho nhóm hs . Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng. Bạn học sinh đang nghe bố giảng bài. Hai bạn học sinh đang trò chuyện với nhau. - Đọc đề bài - 2 nhóm hoạt động, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống tạo thành câu đúng a, Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt. b, Cô giảng bài rất dễ hiểu. c, Cô khuyên chúng em chăm học.. - Nhận xét các nhóm làm bài tập - Yêu cầu đặt câu các từ chỉ hoạt động Củng cố- dặn dò: - Tìm từ chỉ hoạt động Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau ........................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh họa , kể lại được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1. - Dựa vào TKB hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3 II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Gọi HS đọc mục lục sách các bài tập đọc trong tuần 7 Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới a Giới thiệu bài b Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh.. Hoạt động của HS. - HS lên bảng làm. - Đọc đề bài. - Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tranh 1: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Hai bạn hs đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn gái trả lời ra sao? - Gọi hs kể lại nội dung. - Gọi hs nhận xét. Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại. Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào? - Cô giáo đã làm gì? Bạn trai đã nói gì với cô giáo? Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì? Tranh 4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? - Bạn trai đang nói chuyện với ai? - Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ? - Mẹ bạn có thái độ như thế nào? - Gọi HS kể lại câu chuyện.. được nội dung toàn bộ câu chuyện. - Trong lớp học. - Tập viết / chép chính tả. - Tớ quên không mang bút. - Tớ chỉ có một cái bút. - 2 hs kể lại. - Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.. - Cô giáo. - Cho bạn trai mượn bút. - Em cảm ơn cô ạ! - Tập viết. - ở nhà bạn trai. - Mẹ của bạn. - Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho bạn xem. - Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui. - Kể theo yêu cầu. - HS kể lại câu chuyện theo vai. - Đọc Yêu cầu bài và tự làm bài.. Bài 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu -Yêu cầu hs tự làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của hs. Bài 3: Gọi hs đọc Yêu cầu Tổ chức cho hs tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn - Đọc yêu cầu nhau. - 1 hs đặt câu hỏi, 1 hs trả lời bạn. Cũng cố - Dặn dò: - Hôm nay học câu chuyện gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau ............................................. Chính tả(Nghe- viết): CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em. - Làm được BT2, BT3a II. Đồ dùng: - Bảng con III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: huy hiệu, con trăn, cái chăn. - GV nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết -Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào? Câu thơ nào cho biết bạn HS rất thích điểm mười cô cho? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết các từ khó: dạy, giảng, ngắm mãi, điểm… Hướng dẫn HS viết chính tả - Gv đọc mẫu lần 2 - Gv đọc từng từ, cụm từ, câu - Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi Chấm, sửa bài - GV đọc mẫu lần 3 - Chấm một số bài - Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống - GV hướng dẫn tìm tiếng và từ ngữ thích hợp điền vào ô trống. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết Nhận xét. - Đọc sách - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài. - Yêu thương em ngắm mãi. Những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa, cách lề 3 ô -Viết các từ khó vào bảng con -Nghe chép vào vở. -Kiểm tra bài, sửa lỗi. -Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. - Nhận xét.. - Nhận xét chốt ý đúng. thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ quân, thuỷ chung,.. núi: núi non, núi đá, sông núi, ngọn núi,.. luỹ: chiến luỹ, luỹ tre, tích luỹ,... Bài 3: Hướng dẫn HS tìm các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: che, tre, trăng, trắng -Đọc yêu cầu, cá nhân lên bảng điền, lớp làm vào vở. - Hướng dẫn HS ghi tên chữ cái tương ứng Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung về giờ học - Về nhà xem lại bài ................................................... Toán: 26 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng BTCL: Bài 1(dòng 1); bài 3,4 II. Đồ dùng: Que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính: 6 + 5; 6 + 6;. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện Nhận xét. Nhận xét và cho điểm HS . 2 Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phép cộng 26 + 5 : Nêu bài toán: Có 26 que tính.Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - HS nhắc lại bài toán - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - HS thao tác trên que tính Có 2 bó 1 chục que tính và 6 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 4 que tính vào 6 que tính và thêm tiếp 1 que tính còn lại. Như vậy, 26 que tính thêm 5 que tính thành 31 que tính. - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép cộng 26+ 5 . 26 + 5 = 20 + 6 + 5 = 20 + 6 + 4 + 1 = 20 + 10 + 1 = 30 + 1 = 31 - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại - Làm như SGK cách làm của mình. 26 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> c.Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Muốn thực hiện phép tính ta làm như thế nào? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính? - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, đánh giá HS Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán thuộc dạng nào? - Yêu cầu HS làm Tóm tắt: Tháng trước: 16 điểm mười Tháng này hơn tháng trước: 5điểm mười Tháng này : …điểm mười?. - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 4: -Vẽ hình lên bảng . - Yêu cầu HS sử dụng thước để đo . - Khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo có biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết?. 31 - HS đọc đề bài . - Đặt tính . - Ghi các số cho thẳng cột với nhau . -Cá nhân HS lên bảng làm làm, lớp làm bảng con 16 36 46 + 4 + 6 + 7 20 56 66 + 8 + 9 - HS đọc đề bài . - Bài toán về nhiều hơn . - 1 Hs làm bảng nhóm, lớp làm vở nháp. Bài giải: Tháng này tổ em đạt được: 16 + 5 = 21 (điểm mười ñ) Đáp số: 21 điểm mười - HS đo và báo cáo kết quả: Đoạn thẳng AB dài 6 cm; BC dài 5 cm; AC dài .... - Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6 cm + 5 cm = - Nhận xét và cho điểm HS . Gọi 1 HS đọc 11 cm . đề bài . Củng cố- dặn dò: - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? Về nhà làm bài tập ở nhà - HS nêu cách thực hiện Chuẩn bị tiết sau. ........................................... Sinh hoạt lớp: TỔNG KẾT TUẦN 7.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì tốt sĩ số của lớp. - Nề nếp lớp ra vào lớp thực hiện tương đối nghiêm túc. - Đội đã triển khai về nội dung HĐNGLL Tồn tại : Nhiều em ngồi học còn hay nói chuyện riêng chưa tập trung vào bài như Hoà, Nhi * Học tập: - Dạy- học đúng PPCT và TKB, Học sinh có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Sách vở, đồ dùng đầy đủ. - Một số em tiến bộ rõ rệt trong học tập như Hoàng. - Nhiều em có nhiều hoa điểm mười trong tuần như Trúc, Hiền, Thảo, Lan,.. Tồn tại : Một số em về nhà chưa làm bài tập như Nhi, Vy, Hoà. *VS: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tương đối sạch sẽ. - Một số em còn chây lười trong vệ sinh như Nhi, Ánh,.. III. Kế hoạch tuần 8 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 8 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ - Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra định kỳ lần 1 * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa hằng ngày..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>