Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.63 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 07/01/2013 Tiết 82:. CÂU ĐẶC BIỆT. A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Khái niệm câu đặc biệt. Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: Nhận biết câu đặc biệt trong văn bản. Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu đặc biệt B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, tài liệu CKTKN 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới, học bài cũ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: - Thế nào là câu rút gọn? Khi rút gọn câu ta cần ghi nhớ điều gì? Đặt câu có rút gọn thành phần chủ ngữ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 - Xét VD I/27 - HS đọc ví dụ sgk/27. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT. I. TÌM HIỂU BÀI 1. Thế nào là câu đặc biệt? * Ví dụ sgk/27 - Ôi, em Thuỷ! - Câu: Ôi, Em Thuỷ! → Câu trên không thể xác định mô hình chủ + Câu trên có cấu tạo ngữ pháp ngữ và vị ngữ. như thế nào? => Câu đặc biệt - HS thảo luận và chọn phương án đúng trong 3 phương án ở sgk. + Có thể xác định được cấu trúc ngữ pháp không? - Có thể xem đây là câu rút gọn không? Vì sao? - Câu không thể xác định CN & VN gọi là câu gì? => Thế nào là câu đặc biệt? * Ghi nhớ1: Sgk/28 - Gọi Hs đọc ghi nhớ1; GV Ví dụ: Trời ơi! Tôi đau quá. nhấn mạnh ý. - HS cho ví dụ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Tác dụng của câu đặc biệt Hoạt động 2 - Học sinh điền vào bảng tác dụng của câu đặc biệt. * kẻ bảng đánh dấu x vào ô thích hợp. - Qua bảng trên em rút ra tác dụng của câu đặc biệt? - Gọi HS đọc ghi nhớ 2; GV nhấn mạnh ý. - HS cho ví dụ về một số tác dụng trên.. Tác dụng. Bộc lộ cảm xúc. Câu đặc biệt. Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Một đêm mùa xuân.. - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị an ơi!. Gọi đáp. x. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. Trời ơi!. Xác định thời gian, nơi chốn. x x x. * Ghi nhớ 2: Sgk/29 Ví dụ: Trời ơi! Tôi đau quá. → Bộc lộ cảm xúc II. LUYỆN TẬP Bài 1: Tìm câu rút gọn, câu đặc biệt: a. Câu rút gọn: Hoạt động 3 - Có khi trưng bày….dễ thấy. BT1 - Nhưng cũng có thể….trong hòm. - Xác định câu rút gọn và câu - Nghĩa là phải ra sức…kháng chiến. đặc biệt. - Không có câu đặc biệt. b. Câu đặc biệt: - Ba giây... Bốn giây...Năm giây...Lâu quá! - Không có câu rút gọn c. Câu đặc biệt: - Một hồi còi d. Câu đặc biệt: Lá ơi! - Câu rút gọn: + Hãy kể chuyện cuộc đời cho chúng tôi nghe đi. + Bình thường lắm, không có gì đáng kể đâu. Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn: - Xác định thời gian: (3 câu đầu b) - Bộc lộ cảm xúc ( câu 4; b) BT2 Xác định tác dụng của câu - Liệt kê, thông báo ...(câu c ) rút gọn và câu đặc biệt? - Gọi đáp (câu d) + Các câu rút gọn ở bt1có tác dụng: - Câu gọn hơn, tránh lặp lại (các câu a, câu 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> d) - Gọn hơn, rút gọn cn ở câu mệnh lệnh (câu 1,d) 3. Viết đoạn văn tả cảnh quê hương em, trong đó có vài câu đặc biệt.. - HS làm BT3, GV chấm 2 - 3 bài nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố: Sơ đồ tư duy - Thế nào là câu đặc biệt? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Sử dụng khi nào và sử dụng như thế nào cho phù hợp? - HS dựa vào nội dung trên khái quát kiến thức bằng sơ đồ tư duy.. Sơ đồ tư duy củng cố kiến thức về Câu đặc biệt - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn. 5. Dặn dò: - Về nhà tìm trong một văn bản đã học những câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Học bài cũ và soạn bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span>