Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

bai tap hoa 10 HK 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.71 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG 4: PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM VII (NHÓM HALOGEN) A. CLO 1. Tính chất hóa học của clo. Điều chế. 2. Cho 3 chất : khí Clo, bột sắt, dd HCl. Viết PTHH của các phản ứng biếu diễn sơ đồ sau: FeCl2 Fe. FeCl3. 3. Tính khối lượng nguyên tố Cl có trong 2 tấn muối ăn chứa 98% NaCl 4. Từ các chất sau: MnO2, NaCl, H2SO4 đ, H2O, Mg. Không dùng phương pháp điện phân, viết các phản ứng điều chế MgCl2 bằng 2 cách khác nhau. 5. Các phản ứng nào dưới đây xảy ra. Viết phương trình (nếu có) a/ Cl2 + KBr b/ Br2 + NaCl c/ I2 + KCl d/ Br2 + KI e/ Cl2 + KI e/ Cl2 + AlF3 6. Giải thích hiện tượng, viết phương trình minh họa: a/ Giấy quỳ tím ẩm hay mảnh vải tẩm mực bị phai màu khi đặt trong bình khí Clo. b/ Có thể điều chế nước Clo nhưng không điều chế nước Flo. c/ Phơi ống nghiệm chứa bạc clorua ngoài ánh sáng. Nhỏ tiếp vài giọt quỳ tím vào. Quỳ tím bị phai màu. 7. Viết 6 loại phản ứng điều chế ZnCl2. 8. Tính khối lượng của Na và thể tích Cl2 (đktc) cần dùng để điều chế 4,6g muối natri clorua. Hiệu suất phản ứng là 80%. 9. Tính thể tích khí clo (đktc) điều chế được từ 17,4g MnO2 tác dụng với dd HCl đặc 10M a/ Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần dùng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/ Xác định khối lượng dd NaOH 2M (d= 1,05g/ml) cần để hấp thu toàn bộ lượng Cl2 thu được. c/ nếu cho lượng khí Clo trên vào 1,5 lít dd NaOH 2M. Xác định khối lượng muối tạo thành và nồng độ mol/lít của chúng. ( V dd xem như không đổi ) 10. Nung nóng 12,8g đồng với khí clo dư. Tính khối lượng muối thu được. Hiệu suất phản ứng là 83%. 11. Cho 69,6g MnO2 tác dụng với HCl đặc. Lượng khí Clo thu được cho qua 500ml dd NaOH 4M. (ở nhiệt độ thường). Xác định nồng độ mol/lít của các muối tạo thành. ( V dd xem như không đổi ) Đs: CM(NaCl) = CM(NaClO)= 1,6M 12. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dd HCl 1M để điều chế đủ khí Clo tác dụng với Fe, tạo nên 16,25g FeCl3 13. Cho 0,6 lít khí Clo phản ứng với 0,4 lít khí hidro. a/ Tính V khí HCl thu được ( các thể tích đo ở cùng điều kiện to, áp suất) b/ Tính thành phần % về thể tích của các khí có trong hh sau phản ứng 14. Tính V khí Clo thu được ở đ ktc khi: a/ Cho 7,3g HCl tác dụng với MnO2 b/ Cho 7,3g HCl tác dụng với KMnO4 B. HIDRO CLORUA – AXIT CLOHIDRIC MUỐI CLORUA 15. Tính chất hóa học của axit clohidric. Cách nhận biết dd HCl và muối clorua? 16. Các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tồn tại trong cùng dd? Giải thích? Viết phương trình minh họa. a/ Natri clorua + Kẽm bromua b/ dd NaOH + kali bromua c/ Kali clorua + bạc nitrat d/ Iot + kali clorua e/ Clo + dd axit sunfuhidric e/ kali iotua + đồng (II) sunfat 17. trình bày cách nhận biết các dd sau: a/ NaCl, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ NaCl, NaBr, NaI, HCl c/ HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2 d/ NaCl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 18. Từ magan đioxit, Natri clorua, axit sunfuric đậm, sắt, đồng và nước, trình bày cách điều chế: sắt (II) clorua, sắt (III) clorua, đồng (II) sunfat. 19. Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Trình bày phương pháp loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hóa học. 20. Muối ăn không những có tầm quan trọng trong đời sống hằng ngày mà còn là nguyên liệu để sản xuất natri hidroxit, clo, axit clohidric. Viết phương trình hóa học để sản xuất các chất trên. 21. Giải thích hiện tượng, viết phương trình minh họa: Tại sao có thể điều chế khí hidro clodrua mà không điều chế được khí hidro bromua? 22. Tính nồng độ của 2 dd HCl trong các trường hợp sau: a/ Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b/ khi cho 50g dung dịch HCl vào 1 cốc đựng NaHCO3 dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc) 23. Cho 14,2g hh gồm CuO và Fe tác dụng với 100ml dd HCl thu được 1,68 lít khí (đktc) không màu và dd B. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b/ Tính nồng độ mol/lít của dd HCl. c/ Tính nồng độ mol/lít của các muối trong dd B ( V dd xem như không đổi ) 24. Hòa tan 25g CaCl2. 6H2O trong 300ml nước. Dung dịch thu được có d = 1,08g/ml. Tính nồng độ %, nồng độ mol/lit và thể tích dd thu được. 25. Cho 22g hh Fe và Al tác dụng với dd HCl dư thu được 17,92 lít khí (đktc). a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b/ Tính khối lượng dd HCl 7,3% tối thiểu cần dùng. c/ Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dd sau phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 26. Cho 7,8g hh Al và Mg tác dụng với dd HCl. Sau phản ứng, khối lượng bình đựng dd HCl tăng lên 7g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu. 27. Cho 0,54g kim loại R (hóa trị không đổi) tác dụng với dd HCl dư thu được 672cm3 khí (đktc). Xác định R? 28. Cho 10,8g kim loại hóa trị 3 tác dụng với khí clo tạo thành 53,4g muối clorua kim loại. a/ Xác định kim loại? b/ Tính lượng MnO2 và thể tích dd HCl 37% (d = 1,19g/ml) để điều chế khí clo dùng cho phản ứng trên. Hiệu suất phản ứng điều chế khí clo là 80% 29. Hỗn hợp 31,2g một kim loại hóa trị II và oxit của nó tan vừa đủ trong 250ml dd HCl 4M, thu được 6,72 lit H2 (đktc). a/ Xác định kim loại? b/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. 30. Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hh gồm 1,6g S và 5,6g bột Fe trong điều kiện không có không khí vào 500ml dd HCl thu được hh khí A và dd B. a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hh A. b/ Để trung hòa dd HCl còn dư trong dd B người ta dùng 125ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/lit của dd HCl đã dùng. 31. Cho 13,6g hh Mg và Fe vào dd HBr dư thu được 672cm3 khí (đktc). a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu. b/ Nếu cho 6,8g hh trên tác dụng với khí Flo thì thể tích Flo cần dùng là bao nhiêu? (đktc) 32. Thêm 78ml dd AgNO3 10% ( d= 1,09g/ml)vào một dd có chứa 3,88g hh kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa, nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dd axit clohidric 1,5M. a/ Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b/ Tính V khí hidro clorua để tạo ra lượng axit trên. 33. A và B là 2 dung dịch axit clohidric có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A với 3 lít B, ta được 4 lít dd D. Để trung hòa 10ml dd D cần 15ml dd NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B, ta được 4 lít dd E. Cho 80ml dd E tác dụng với dd AgNO3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (lấy dư) thu được 2,87g kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A, B, D, E. Đáp số : A: 0,3M ; B: 0,1M ; D: 0,15M ; E: 0,25M C. HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO 34. Lấy một bình cầu đựng đầy nước clo úp ngược lên chậu đựng nước clo rồi đưa cả bình và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu? 35. Hãy ghép 2 cột với nhau: Cột 1 a/ Cl2 + H2O b/ Cl2 + NaOH c/ Cl2 + NaOH (to) to, MnO2 d/KClO3 to e/KClO3. Cột 2 1/ KCl + O2 2/ NaCl + NaClO3 + H2O 3/ NaCl + NaClO + H2O 4/ HCl + HClO 5/ KClO4 + KCl 6/ HCl + H2O 7/ K + Cl2 + O2. 36. Viết các phương trình hoàn thành chuỗi biến hóa sau: a/ Mangan đi oxit khí clo hydro clorua natri clorua clorua vôi clo nước javen kali clorat kali clorua bạc clorua bạc bạc sunfat. b/ Kali permanganat. nhôm clorua nhôm hidroxit nhôm nitrat nhôm clorua clo sắt (II) clorua sắt (III) clorua sắt (III) hidroxit.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c/ Kali clorua clo kali hypoclorit peclorat kali clorua kali nitrat đồng (II) sunfat d/ Natri clorua sắt (III) clorua clorua. clo. clo. kali. đồng (II) oxit. đồng (II) hidroxit. hidro clorua. đồng (II) clorua. sắt (III) hidroxit. e/ Kali permanganat. kali clorat. sắt (III) sunfat nước javen. sắt (III). axit hipocloro axit clohidric. 37. Bổ túc các phương trình sau: HCl + MnO2 A + rắn B + lỏng C A + C D + E D + Mn B + F F + A D F + E C A + Ca(OH)2 G + H + C D + Ca(OH)2 G + C H G + E 38. Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau: a/ Cl2 + H2O HCl + HClO b/ CaOCl2 + HCl CaCl2 + Cl2 + H2O c/ Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O d/ HCl + KClO3 KCl + Cl2 + H2O e/ NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO f/ CaOCl2 CaCl2 + O2 Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử, vai trò của các chất tham gia phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng. 39. Viết pt phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất clorua vôi từ đá vôi và muối ăn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 40. Hãy cho biết sự biến đổi trong dãy HClO → HClO2 → HClO3 → HClO4 về tính axit và tính oxi hóa. 41. Bằng pp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, KBr, HCl, NaOH, H2O 42. Cho các chất sau, chất nào tác dụng với dd HCl? Cu, CuO, Mg, CaCO3, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 43. Nhiên liệu rắn dùng cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amoni peclorat (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, amoni peclorat nổ: 2NH4ClO4 → N2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O. Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn amoni peclorat. Giả sử tất cả oxi sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm dự phản ứng với oxi và khối lượng nhôm oxit sinh ra. Đáp số: 230 tấn nhôm ; 434 tấn nhôm oxit. 44. Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8g dung dịch NaOH 20% ( ở nhiệt độ thường ) tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó . Đáp số : NaCl: 7,31% ; NaClO: 9,31% ; NaOH : 8,1%. D. FLO – BROM – IOT 45. Có 2 nguyên tố Halogen ở trạng thái đơn chất đều độc hại cho con con người. Hãy cho biết tên nguyên tố và tên hợp chất muối natri. 46. Sục khí A vào dd KI thì thấy dd bị hóa nâu. Cho tiếp một ít hồ tinh bột thì thấy dd có màu xanh. Định A, giải thích. 47. Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hoá mà phải dùng phương pháp điện phân ? 48. Axit flohidric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohidric và muối clorua ? 49. a- Tại sao người ta điều chế được nước clo nhưng không điều chế được nước flo ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b- Viết phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy photpho trong khí flo, biết rằng photpho thể hiện hóa trị như khi chá trong oxi. Ghi tên sản phẩm của phản ứng. 50. Hãy kể ra hai phản ứng hoá học có thể minh hoạ cho nhận định: Flo là một phi kim mạnh hơn clo ? 51. a-Những phản ứng hóa học nào có thể xảy ra khi cho khí flo đi qua dung dịch kali bromua? b-Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và NaCl ? c- Vì sao trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hoá âm, còn các halogen khác , ngoài số oxi hóa âm còn có số oxi hóa dương? 52. Bằng pp hóa học nhận biết các chất sau: NaCl, KBr, NaI, NaF. 53. Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao, bột đá vôi. Chỉ dùng một hóa chất nào có thể nhận biết ngay bột gạo? 54. Cho 19,05g hh KF và KCl tác dụng hết với dd H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hh muối. 55. Xác định nồng độ mol/lit của dd KI biết 200ml dd đó tác dụng hết với khí Cl2 giải phóng 76,2g I2. 56. Cho 19,05g hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối . ( 60,89% và 39,11%) 57. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được. 58. Silic dioxit là một chất rất “trơ” về mặt hóa học nhưng nó có phản ứng với HF và với F2. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng . 59. Tính khối lượng canxi florua cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%. 60. Chế hóa 2g canxi florua bằng axit sunfuric đặc, thoát ra lượng hidro florua đủ để tác dụng hết với silic dioxit tạo thành 140ml khí silic tetra florua (SiF4) ở đktc. Xác định % florua đã phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 61. Cho một luồng khí Cl2 qua dung dịch KBr một thời gian dài . Có thể có những phản ứng hóa học nào xảy ra ? Viết PTHH của các phản ứng đó . 62. Cho khí clo đi qua dung dịch natri bromua, ta thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua, ta thấy dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím thì giấy quy hóa đỏ. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học. 63. a- Bình A chứa đầy khí hidro bromua. Bình B chỉ chứa không khí Để chuyển hidrobromua từ bình A sang bình B có thể làm như thế nào ? Vì sao có thể làm được như vậy ? b- Một ống nghiệm hình trụ có một ít hơi brom. Muốn hơi thoát ra nhanh cần đặt ống đứng thẳng hay úp ngược ống và treo trên giá ? Vì sao? c- Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s2 4p5 . 1) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên. 2) Cho biết tên , ký hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hóa học này. 3) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. 4) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa. 64. Để điều chế HCl, người ta cho NaCl tác dụng với axit sunfuric đặc. Tại sao không dung phương pháp tương tự để điều chế HBr ? người ta điều chế HBr bằng cách nào ? 65. Hòa tan 350 lít khí hidro bromua( đktc) vào 1 lít nước thì dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là bao nhiêu ? Đáp số : 55,86% 66. Cho 6 g brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch có chứa 1,6 g kali bromua và lắc đều cho toàn bộ clo phản ứng hết. Sau đó làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy là 1,36g. Tính hàm lượng phần trăm của clo trong loại brom nói trên ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số : 3,19%. 67. Khi cho 0,54g kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng hết với axit HBr, thu được 672 cm3 khí hidro (đktc). a- Xác định tên kim loại M. b- Tính thể tích dung dịch HBr 1M đã tham gia phản ứng với kim loại M. c- Tính khối lượng muối nhôm bromua thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80% . Đáp số: a- nhôm ; VddHBr = 0,06 lít ; m = 4,806g. 68. Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của bạc nitrat đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu ? Đáp số : 27,88%. 69. Hỗn hợp rắn A chứa kali bromua và kali iotua. Cho hỗn hợp A vào nước brom ( lấy dư) .Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng , ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng của A m gam. Cho sản phẩm B vào nước clo ( lấy dư). Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và sấy khô ta được sản phẩm rắn C. khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng của B m gam. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong A.( Coi Cl2, Br2, I2 không phản ứng với nước). Đáp số : 3,87%.. 70. Khi cho 0,54g kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng hết với axit HBr, thu được 672 cm3 khí hidro (đktc). a- Xác định tên kim loại M. b- Tính thể tích dung dịch HBr 1M đã tham gia phản ứng với kim loại M. c- Tính khối lượng muối nhôm bromua thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80% . Đáp số: a- nhôm ; VddHBr = 0,06 lít ; m = 4,806g. 71. Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của bạc nitrat đã tham gia phản ứng. Tính thành phần phần trăm khối lượng NaCl trong hỗn hợp đầu ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đáp số : 27,88%. 72.. a) Lấy một bình cầu chứa 250 gam nước clo đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112ml khí ( đktc) được giải phóng. Hãy tìm nồng độ % của dung dịch đầu . cho rằng tất cả clo tan trong nước đều tác dụng với nước. ĐS: 0,284% b) Cho 5 gam brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6gam kali bromua. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch, thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % khối lượng của clo trong 5 gam brom trên. ĐS: 7,1%.. 73. Cho 13,6g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HBr dư, thu được 6,72 lít khí ở đktc. a- Tính % khối lượng mỗi kim loại ? b- Nếu cho 6,8g hỗn hợp kim loại nói trên tác dụng với khí flo thì thể tích khí flo cần dùng là bao nhiêu ( đktc) ? ĐS: 82,35% Fe ; 17,65% Mg ; 8,96 lít F2 74. Viết các phương trình hóa học khi cho Brom phản ứng với : a) Zn b) Kali c) NaOH d) NaI. Nếu thay Brom bằng dung dịch axit bromhidric thì phản ứng xảy ra thế nào? 76. Hòa tan a gam hỗn hợp (X) gồm MgCl2 và CuBr2 vào nước rồi chia dung dịch (X) làm hai phần bằng nhau. - Phần I : Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 có dư, ta thu được 95g kết tủa. - Phần II: Cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung khô đến khi khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn khan. a- Viết các phương trình hóa học đã xảy ra. b- Định % khối lượng các chất trong a(g) hỗn hợp. c- Làm thế nào để tách rời hai muối ra khỏi hỗn hợp (X) ? 77. Người ta có thể điều chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO2. Hãy viết phương trình hóa học và chỉ rõ vai trò của từng chất trong phản ứng. 78. Theo tính toán của các nhà khoa học, mỗi ngày cơ thể người cần được cung cấp 1,5.10–4g nguyên tố iot. Nếu nguồn cung cấp chỉ là.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KI thì khối lượng KI cần dùng cho một người trong một ngày là bao nhiêu? Đáp số: 1,96.10–4 gam KI. 79. Để xác định thành phần dung dịch A chứa các ion Na+, Cl–, Br–, I–, người ta tiến hành 3 thí nghiệm sau đây:  TN1: Lấy 20ml dung dịch A, cô cạn được 1,732g muối khan.  TN2: Lấy 20ml dung dịch A, lắc kỹ với nước brom dư, sau đó cô cạn thì thu được 1,685g muối khan.  TN3: Lấy 20ml dung dịch A, sục khí clo cho tới dư, sau đó cô cạn thì thu được 1,4625g muối khan. a) Tính nồng độ mol của mỗi ion trong dung dịch A. Đáp số: [Cl–] = 1M ; [Br– ]= 0,2M ; [I–] = 0,05M ; [Na+ ]= 1,25M b) Từ 1m3 dung dịch A có thể điều chế được bao nhiêu gam brom và iot.? Đáp số: Br2 = 16kg ; I2 = 6,35kg. 80. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn 2 cực, khí hidro thu được có lẫn tạp chất khí clo. Để kiểm tra xem khí hidro có lẫn clo hay không, người ta thổi khí đó qua một dung dịch có chứa kali iotua và tinh bột. Hãy giải thích vì sao người ta làm như vậy. 81. Cho hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nước, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A một lượng brom vừa đủ, thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là 2a gam. Xác định % khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối ban đầu ( coi Cl2 , Br2, I2 không phản ứng với nước). Đáp số : %NaI = 56,7% ; %NaBr = 43,3%.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH A. OXI – OZON 1. Có những cấu hình electron sau đây : a- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 ; b- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1; c- 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hãy cho biết : * Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tố nào ? * Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản ? Cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích ? 2. So sánh thể tích khí oxi thu được ( trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ) khi phân hủy hoàn toàn KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau :  Các chất có cùng khối lượng.  Các chất có cùng số mol. 3. Viết các phương trình thực hiện chuỗi biến hóa: a/ KMnO4 O2 Na2O NaOH b/ KNO3 O2 FeO Fe2O3 H2O O2 SO2 c/ HgO O2 O3 I2 KI I2 ZnI2 Zn(NO3)2 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng: A K2MnO4 + B + C C D D + E + H2O C + F + KOH B + G MnCl2 + H + H2O H + E F + I 5. Có 5 lọ khí O2, O3, N2, Cl2, HCl. Trình bày cách nhận biết từng lọ. 6. Trình bày phương pháp tinh chế: a/ Oxi lẫn CO2. b/ CO2 lẫn Oxi. 7. Trình bày phương pháp tách rời các chất khí: a/ CO2 và O2 b/ HCl và O2 8. Tỷ khối của một hh gồm ozon và oxi đối với H2 bằng 20,8. Tính khối lượng phân tử trung bình của hh. Suy ra % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. 9. Cho 3,36 lít O2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với kim loại có hóa trị 3 thu được 10,2g oxit. Định tên kim loại. 10. Thêm 3,0g MnO2 vào 197g hỗn hợp muối KCl và KClO3. trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 11. Oxi hóa 22,4g Fe thu được 32g oxit sắt. Định tên và công thức oxit sắt. ĐS : Fe2O3. 12. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ( đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng. ĐS: 2 trường hợp: * Nếu dư oxi : %CO2 = 66,67% ; %O2 = 33,33% mC = 0,72g ; V = 2,016 lít * Nếu thiếu oxi : %CO2 = 75% ; %CO = 25% mC = 0,732g ; V = 1,366 lít 13. Khi đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít oxi (dktc). Xác định độ phân hủy của kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại . ĐS: Độ phân hủy: 75% ; 31,6 g KMnO4 ; 59,1 g K2MnO4 ; 26,1 g MnO2 14.. a) Có 2 bình không dán nhãn , một bình đựng khí oxi còn bình kia đựng khí ozon. Nêu cách phân biệt 2 bình khí , viết các phương trình phản ứng. b) Có 2 lọ chứa 2 chất lỏng riêng biệt, không dán nhãn, một lọ đựng nước, một lọ đựng dung dịch H2O2 . Nêu cách phân biệt hai chất lỏng trên . Viết các phương trình hóa học . 15. Cho 2,24 lít Ozon (đktc) vào dd KI 0,5M. Thể tích dd KI cần dùng và khối lượng Iot sinh ra là bao nhiêu? 16. Cho V lít Oxi vào ống nghiệm rồi phóng điện qua, thấy thể tích oxi giảm 5cm3. Tính thể tích ozon tạo thành và thể tích oxi bị oxi hóa. Các khí đo ở đktc. 17. Dẫn khí ozon qua bình đựng dd KI không màu, dd nhuốm màu vàng nâu. Cho mẫu quỳ tím vào dd, thấy quỳ hóa xanh. Giải thích. 18. Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon. Tỷ khối của hh A đối với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp khí B gồm H2 và CO. Tỷ khối của hh B đối với H2 bằng 3,6. a/ Tính % thể tích của các khí trong hh A, B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> b/ Tính số mol của hh A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hh B. Các khí đo ở cùng đk nhiệt độ, áp suất. 19. Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. a) Hãy giải thích sựgia tăng thể tích của hỗn hợp khí. b) Hãy xác định % theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ĐS: 4% O3 ; 96% O2 20. Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A đối với hidro là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO , tỉ khối hơi của hỗn hợp B đối với hidro là 3,6. a) Tính phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO c) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1mol hỗn hợp khí B. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. ĐS: a) hỗn hợp A : 60% O2 ; 40% O3 hỗn hợp B : 80%H2 ; 20%CO. b) 2,4 mol khí CO. B. LƯU HUỲNH – HIDRO SUNFUA – LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT 1. Viết phương trình phản ứng giữa lưu huỳnh và các chất sau: kẽm, nhôm, cacbon, oxi, hidro. Cho biết vai tò của S trong các phản ứng trên. 2. Viết các phương trình thực hiện chuỗi biến hóa: FeS. S. H2S. Na2S. ZnS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H2S H2SO4. SO2. SO3. H2SO4. Na2SO4. Na2SO3. PbS 3. Viết các phương trình phản ứng với các đơn chất hoặc hợp chất cụ thể thực hiện chuỗi phản ứng: 0. 0. –2. S. S. +4. S. +6. S. +4. S. 0. S. S. 4. a) Nguyên tố lưu huỳnh có các trạng thái oxi hóa là : –2, 0, +4, +6. Hãy viết công thức hóa học của những chất mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa tương ứng. b) Hidro sunfua (H2S) là chất khử, trong đó S có thể bị oxi hóa đến các trạng thái oxi hóa sau: –2. 0. 0. –2. –2. –2. +4. +6. S → S; S → S; S → S Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh. c) Nguyên tử lưu huỳnh có thể bị oxi hóa hoặc bị khử đến những trạng thái oxi hóa sau : 0. +4. 0. +6. S → S; S → S; S → S Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh. d) lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +4 có thể bị khử hoặc bị oxi hóa đến những trạng thái oxi hóa sau : +4. 0. +6. +4. +6. +4. S → S ; S → S Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh. e) lưu huỳnh ở trạng thái oxi hóa +6 chỉ có thể bị khử đến những trạng thái oxi hóa sau: +6. 0. +6. –2. S → S; S → S; S → S Hãy dẫn ra những phương trình hóa học để chứng minh. 5. Điều chế: a/ H2S bằng 3 cách khác nhau. b/ SO2 bằng 4 cách khác nhau. c/ S bằng 5 cách khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> d/ Từ S, Fe và dd HCl. Điều chế Hidro sunfua bằng 2 cách khác nhau. 6. Nhận biết: a/ Các chất khí: H2, Cl2, SO2 b/ Các chất khí: O2, H2S, SO2, HCl c/ Các dd: HCl, Cl2, H2S, H2SO3 d/ Các chất bột: Na2S, Na2SO3, Na2CO3 7. Giải thích hiện tượng, viết phương trình minh họa: a/ Có thể rót khí sunfurơ từ bình này qua bình khác như rót nước. b/ Khí sunfurơ làm dd nước vôi trong vẩn đục. c/ Có thể dùng dd H2S để nhận biết khí sunfurơ và ngược lại. d/ H2CO3 và Na2SO3 tồn tại trong cùng dd nhưng H2SO3 và Na2CO3 thì không. e/ Không thể nhốt hai khí H2S và Cl2 trong cùng một bình chứa. 8. Có một hh chứa hai khí HCl, H2S. Làm cách nào để: a/ Nhận biết từng khí trong hỗn hợp trên. b/ Tách HCl ra khỏi hỗn hợp . 9. Hãy lập những phương trình hóa học sau và cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng : a) SO2 + Fe2(SO4)3 + H2O → H2SO4 + FeSO4. b) SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O. c) H2S + Cl2 → S + HCl. d) H2S + SO2 → S + H2O. e) SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. 10. Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím của dung dịch chuyển sang không màu và có vẫn đục vàng. Hãy : a) Giải thích hiện tượng quan sát được. b) viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng. c) Cho biết vai trò của các chất phản ứng H2S và KMnO4. 11. Có 4 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, CuSO4. Hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra và giải thích khi cho : a) Dung dịch Na2S vào mỗi dung dịch các muối trên. b) Khí H2S đi vào mỗi dung dịch các muối trên..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 12. Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím, nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 a) Hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên 13. a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể chuyển hóa lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại ? b) Khí lưu huỳnh đioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình được xây dựng bằng đá , thép. Tính chất nào của khí SO2 đã phá hủy những công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh. 14. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra , nếu có. 15. Trong các phản ứng hóa học, các chất: S, H2S, SO2 có thể là chất oxi hóa, chất khử hay vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử? Viết PTHH để minh họa cho câu trả lời . 16. Từ những chất sau: Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và H2SO4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2 . 17. Có những chất sau : Cu, CuO, Mg, CuCO3, Al2O3, Fe2O3 và Fe(OH)3 . 1) Hãy cho biết những chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 thì sinh ra: a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí; b) Khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy; c) Dung dịch màu xanh; d) Dung dịch màu nâu nhạt; e) Dung dịch không màu . 2) Chất nào nói trên không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc? Viết PTHH của phản ứng và xác định vai trò các chất phản ứng . 18. a- Cho những hóa chất sau: Na2SO3, CaSO3, BaSO3, CuSO3 và dung dịch H2SO4. Lựa chọn những hóa chất nào để điều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chế SO2 được thuận lợi nhất? Giải thích sự lựa chọn và viết PTHH của phản ứng. b- Từ những chất sau: Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và H2SO4 loãng , hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2. c- Có những chất sau : Mg, Na2CO3, Cu, H2SO4 đặc, H2SO4 loãng . Hãy cho biết chất nào tác dụng với H2SO4 đặc hay loãng để sinh ra : * Chất khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí . * Chất khí nặng hơn không khí, nó vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử . * Chất khí nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy . Viết tất cả các PTHH cho các phản ứng . 19. Đun nóng hh gồm 15g Zn và 6,4g S. Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng. 20. Cho sắt (II) sunfua tác dụng với 5g dd HCl 20%. Tính khối lượng khí thoát ra? 21. Cho 11,7g Natri sunfua tác dụng với 100ml dd HCl 2,5M. Tính thể tích khí thoát ra? (đktc) 22. Dẫn dòng khí hidro sunfua vào 66,2 g dd chì (II) nitrat thu được 4,78g kết tủa. Tính C% của dd muối chì. 23. Nung 11,2g Fe và 26g Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của các phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd CuSO4 10% (d= 1,1). a/ Viết các phương trình xảy ra b/ Tính V dd CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra. 24. Cho 11,2g Fe tác dụng với S thu được 10,56g muối. Tính H phản ứng. 25. Biết H phản ứng điều chế ZnS từ Zn và S là 80%. a/ Tính khối lượng S cần dùng để điều chế 485kg ZnS b/ Tính lượng ZnS thu được từ 390kg Zn 26. Trộn 5,6g Fe và 1,6g S nung nóng thu được hh A. a/ Tính m FeS trong hh A b/ Cho hh A vào dd HCl dư thu được hh khí B.Tính:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thành phần % thể tích của hh B. - Tỉ khối của B so với O2. 27. Nung 11,2g Fe và 3,2g S rồi dẫn tất cả chất sinh ra vào dd HCl 0,425M có dư thu được hh khí và dd X. a/ Tính thành phần % thể tích của hh khí. b/ Để trung hòa axit dư trong X cần 125ml dd NaOh 0,1M. Tính thể tích dd HCl ban đầu. 28. Dẫn 12,8g khí sunfurơ vào 50ml dd NaOH 25% (d = 1,28). Muối tạo thành là muối gì? Khối lượng bao nhiêu? Tính nồng độ % của nó trong dd thu được. 29. Đốt hòa toàn 16g S rồi dẫn khí sinh ra qua 800ml dd NaOH 0,5M. Muối tạo thành là muối gì? Nồng độ bao nhiêu? 30. Ta thu được muối gì, nặng bao nhiêu nếu cho 2,24 lít H2S (đktc) vào: a/ 100 ml dd NaOH 2M b/ 100 cm3 dd KOH 1M c/ 120 ml dd NaOH 1M. 31. Hòa tan hỗn hợp thu được khi nung bột nhôm và bột lưu huỳnh trong dd HCl dư thấy còn lại 0,04g chất rắn và thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Dẫn khí đó qua dd Pb(NO3)2 thu được 7,17g kết tủa đen. Tính lượng Al và S ban đầu. 32. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S ( đktc) rồi hòa tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 50ml dung dịch NaOH 25% ( D= 1,28g/ml). Muối sinh ra là muối gì ? có nồng độ % là bao nhiêu ? 33. Đun nóng hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu ? ĐS: ZnS và Zn dư ; 0,679 g và 0,195g 34. Cho 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra. b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo số mol chất và khối lượng chất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ĐS: %nFe = 33,33% ; %nAl = 66,67% %mFe = 50,9% ; %mAl = 49,1% 35 Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. a) hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng. b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A . ĐS: Al dư và Al2S3 ; 0,675g và 6,375g c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. ĐS: H2 và H2S ; 0,84 lít và 2,956 lít. 36. Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 7,68 g bột đồng trong môi trường kín không có không có không khí. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng. c) Chất nào còn lại sau phản ứng ? khối lượng là bao nhiêu? Đs: còn lại Cu, 1,28g 37. Hỗn hợp A gồm bột nhôm và lưu huỳnh . Cho 13,275g A tác dụng với 400ml dung dịch axit HCl, thu được 7,392 lít khí (đktc) và dung dịch B. Nếu nung nóng 6,6375g A trong bình kín không có oxi tới hiệt độ thích hợp, được chất D. Hòa tan hoàn toàn D trong 200ml dung dịch axit HCl 2M, thu được dung dịch E và khí F. a) Hãy tính nồng độ các chất trong dung dịch B và dung dịch E. b) Dẫn khí F ( đã được làm khô) qua ống sứ chứa CuO dư được nung nóng ( không có oxi của không khí). Tính khối lượng của các sản phẩm phản ứng sau khi nung. Biết các phản úng xảy ra hoàn toàn. ĐS: a) ddB : 0,55M ( AlCl3) ; 0,35M (HCl dư) Dd E : 0,55M (AlCl3) ; 0,35M (HCl dư) b) 25,2288g Cu ; 2,9628g H2O ; 7,3344g SO2 . 38. Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08 g H2O và 1,344 lít SO2( ở đktc)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b) Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có khối lượng riêng là 1,147 g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. ĐS: a- H2S ; b- K2CO3: 15,93% ; KHCO3: 24,19%. 39. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam pirit sắt thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc) ? ĐS: 4,48 lít. 40. Khi oxi hóa 224 lít lưu huỳnh (IV) oxit (đktc) thu được 252g lưu huỳnh trioxit. Tính hiệu suất phản ứng? 41. Hòa tan hỗn hợp thu được khi nung bột nhôm và lưu huỳnh bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 0,04g chất rắn và thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Dẫn khí đó qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 7,17g kết tủa đen. Tính lượng nhôm và lưu huỳnh ban đầu . 42. Cho a mol SO2 tác dụng với b mol NaOH.Dựa vào tương quan mol giữa SO2 và NaOH, hãy dự kiến các trường hợp phản ứng có thể xảy ra. 43. Dẫn 12,8g khí anhidrit sunfurơ vào 50ml dung dịch NaOH 25% ( d = 1,28). Muối tạo thành là muối gì ? Lượng bao nhiêu ? Tính nồng độ % của nó trong dung dịch thu được ? Na = 23 44.. Dẫn 12,8g khí sunfurơ qua 70g dung dịch KOH 20% thì thu được muối gì ? lượng bao nhiêu ? Cho K = 39. 45. Đốt hoàn toàn 16g lưu huỳnh rồi dẫn khí sinh ra qua 800ml dung dịch NaOH 0,5 mol/lít. Khí sinh ra là khí gì ? Có nồng độ mol/lít là bao nhiêu ? Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi 46. Khi oxi hóa 224 lít lưu huỳnh (IV) oxit (đktc) thu được 252g lưu huỳnh trioxit. Tính hiệu suất phản ứng? 47. Nếu đốt Mg trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí lưu huỳnh đioxit, nhận thấy có 2 chất bột được sinh ra: bột A màu trắng và bột B màu vàng. Bột B không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nhưng cháy được trong không khí, sinh ra khí C làm mất màu dung dịch kali pemanganat. a) Hãy cho biết tên các chất A, B, C và giải thích. b) Viết PTHH các phản ứng đã xảy ra..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 48. Một dd chứa 3,82gam hỗn hợp 2 muối sunfát của kim loại kiềm và kim loại hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1đvc. Thêm vào dd 1 lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99g kết tủa, khi cô cạn dd thu được m gam muối. Xác định 2 kim loại và tính giá trị m ? 49. Có 4 dung dịch không màu được đựng riêng biệt là : NaCl, Na2SO4 , Na2CO3 , HCl . Hãy phân biệt mỗi dung dịch trên bằng phương pháp hóa học khi chỉ dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2.. C. H2SO4 1.. Viết các phương trình phản ứng: a/ Mg + H2SO4 loãng b/ Fe(OH)3 + H2SO4 c/ K2CO3 + H2SO4 d/ Ba(NO3)2 + H2SO4 e/ NaCl (rắn) + dd H2SO4 đ f/ CuO + H2SO4 Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nào là phản ứng trao đổi? Giải thích?. 2.. Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau: a/ Pirit sắt sunfurơ axit sunfuric hidro sunfua lưu huỳnh sunfurơ b/ Sắt (II) sunfua hidro sunfua sunfurơ natri hidrosunfit natri hidrosunfat natri sunfat bari sunfat.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> c/ Lưu huỳnh sunfuric huỳnh 3.. Sắt (II) sunfua Lưu huỳnh (IV) oxit sunfurơ Lưu huỳnh hidro sunfua. axit Lưu. Viết các phương trình phản ứng: a/ NaClO + CO2 + H2O f/ S + H2SO4 đ, to b/ F2 + H2O g/ HBr + H2SO4 đ c/ K2Cr2O7 + HCl h/ SiO2 + HF d/ FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 i/ SO2 + Br2 + H2O e/ H2S + O2 ( 2 trường hợp) j/ SO2 + Mg k/ Viết phương trình chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 l/ H2SO4 đặc + FeO và H2SO4 đặc + Fe2O3. Nhận xét 2 phản ứng này và giải thích.. 4.Nhận biết: a/ Các dd: NaCl, Na2SO4, NaNO3, H2SO4 b/ Các dd: HCl, NaOH, Na2SO4, AgNO3, Ba(OH)2 c/ Các dd: Na2SO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2, K2S ( Không dùng thêm thuốc thử) d/ Natri sunfit và Natri sunfat ( nhận biết bằng 2 cách khác nhau) e/ Na2SO3, Na2SO4, NaCl, K2S f/ H2SO3, H2SO4, HCl 5.Tách chất: a/ HCl khỏi dd H2SO4 b/ H2SO4 khỏi dd H2S c/ H2S ra khỏi dd HCl 6. Giải thích hiện tượng: Dẫn khí H2S vào dd hỗn hợp KMnO4, H2SO4 nhận thấy màu tím của dd chuyển sang không màu và xuất hiện vẩn đục vàng. 7.Tính lượng muối tạo thành trong các trường hợp sau: a/ Cho dd chứa 44g NaOH vào dd chứa 49h H2SO4 b/ Cho dd chứa 16g NaOH vào dd chứa 49h H2SO4 c/ Cho dd chứa 32g NaOH vào dd chứa 49h H2SO4 8. Cho 40g dd NaOH tác dụng với 98g dd H2SO4 20%. Tính C% các chất trong dd sau phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 9. Tính khối lượng và thể tích khí SO2 (đktc) khi cho H2SO4 đặc tác dụng với: a/ 25,6g Cu b/ 8,1g Al c/ 4,8g Mg 10. Cần bao nhiêu quặng pirit sắt chứa 35,6% FeS2 để sản xuất 700 tấn dd H2SO4 70%. Biết hao hụt trong sản xuất là 4% 11. Từ quặng pirit sắt có thể điều chế được bao nhiêu tấn dd H2SO4 60%. Biết hao hụt trong sản xuất là 5% 12. Cho 0,8g sắt sunfat tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 1,398g kết tủa. Xác định công thức muối sắt. 13. Hòa tan 13g một kim loại X có hóa trị 2 vào dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí H2 (đktc) a/ Định tên kim loại. b/ Nếu hòa tan 13g một kim loại X trên vào dd H2SO4 đặc. Tính thể tích khí SO2 thu được (đktc) 14. Cho S tác dụng hết với 16,8g kim loại A hóa trị 2. Hòa tan sản phẩm vào dd H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí (đktc). a/ Định tên kim loại. b/ Tính V khí Clo (đktc) cần để phản ứng hết với 16,8g kim loại A 15. Hòa tan 1,44g một kim loại M có hóa trị 2 vào 250 ml dd H2SO4 0,3M. Sau phản ứng cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M để trung hòa hết lượng axit dư. Định tên kim loại. 16. Có 1,72g hh gồm CaSO3 và MgSO3. Hòa tan hh vào axit HCl dư. Khí sinh ra dẫn vào dd có chứa 0,0225 mol Ba(OH)2. Lọc bỏ kết tủa. Cho H2SO4 vào nước lọc để trung hòa hết lượng Ba(OH)2 dư thu được 1,7475g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu. 17. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh trong các trường hợp sau: a/ 4g hh gồm Zn và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 0,1g H2. b/ 10g hh gồm Al và Ag vàodd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit khí (đktc). 18. Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hh ban đầu trong các tường hợp sau:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a/ Cho 12,1g hh Sắt và kẽm vào dd H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đktc) b/ Hòa tan 11g hh Sắt và nhôm vào dd H2SO4 đặc, nóng thu được 10,08 lit khí SO2 (đktc) 19. Tính khối lượng các chất trong hh ban đầu trong các tường hợp sau: a/ Hòa tan 13.7g hh kẽm và magie vào dd H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 52,1g hh muối khan. b/ Cho 18,4g hh CaSO3 và MgSO3 vào dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng cô cạn dd thu được 25,6g hh muối khan 20. Cho hh X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu - Cho 16,6 g hh X tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 11.2 lit khí (đktc) - Cho 16,6 g hh X tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được 13.44 lit khí SO2 (đktc) a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/ Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hh ban đầu. 21. Cho 4,86g hh 3 kim loại Mg, Al, Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu được 4.48 lit khí (đktc) và dd A. Cho dd A tác dụng với dd NaOH dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được 3,2g rắn. Tính thành phần % khối lượng các kim loại trong hh ban đầu. 22. Cho 35,2g hh sắt và đồng (II) oxit tác dụng với 1635ml dd H2SO4 loãng, đủ (d= 1.02g/ml) thu được 4.48 lit khí (đktc) và dd A. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu b/ Tính C% các chất có trong dd A 23. Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1.08g H2O và 1.344 lit SO2 (đktc) a/ Xác định công thức của A. b/ Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên vào 13.95ml dd KOH 28% (d= 1.147g/ml). Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng. 24. a) Xác định khối lượng anhidrit sunfuric và dung dịch axit sunfuric 49% cần để điều chế 450 gam dung dịch H2SO4 83,3%..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b) Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. ĐS: a) SO3: 210g ; ddH2SO4: 240g. b) 24,3 u 25. Một oleum có công thức H2SO4.nSO3. Hòa tan 3,38g oleum trên vào nước, được dung dịch A. Để trung hòa hoàn toàn A cần dùng hết 400ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức phân tử của loại oleum trên. ĐS: H2SO4.3SO3 26. Có 100ml dung dịch H2SO4 đặc, nồng độ 98%, khối lượng riêng D = 1,84g/ml. Người ta muốn pha loãng dung dịch trên thành dung dịch H2SO4 20%. a) Nêu cách tiến hành. b) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng. ĐS: 717,6 ml 27. Oleum là gì? a) Hãy xác định công thức của Oleum A, biết rằng sau khi hòa tan 3,38g A vào nước, người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A. b) Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200g nước để được dung dịch H2SO4 10% ? 28. a- Cho các chất lỏng : dd NaOH, ddHCl, dd H2SO4 và H2O được ký hiệu bằng các chũ cái : A, B, C và D ( không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những dung dịch này được ghi trong bảng sau: Dung dịch A B C D. Quỳ tím Đỏ Xanh Tím Đỏ. Thuốc thử Dung dịch BaCl2 kết tủa trắng không kết tủa không kết tủa không kết tủa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hãy cho biết A, B, C và D là những chất nào. Giải thích và viết các phương trình hóa học của phản ứng. b- Cho bốn chất rắn màu trắng : AlCl 3, MgCl2, Na2SO4 và MgSO4 được kí hiệu bằng các chữ cái: E, F, G và H ( không theo trình tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những chất rắn này được ghi trong bảng sau:. E F. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịchcủa từng chất Tạo ra kết tủa trắng Không có kết tủa. G. Không có kết tủa. H. Tạo ra kết tủa trắng. Chất. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch của từng chất Không có kết tủa Tạo ra kết tủa trắng. kết tủa này tan trong dd NaOH dư Tạo ra kết tủa trắng không tan trong dd NaOH dư Tạo kết tủa trắng. 29. Xử lí 1,143g hỗn hợp rắn gồm kaliclorua và kali sunfat bằng axit sunfuric đặc, thu được 1,218g kali sunfat. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp rắn ban đầu. 30. Cho 35,6g hỗn hợp hai muối Na2SO3, NaHSO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch H2SO4 . Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 6,72 lít khí (đktc). a- Viết các PTHH của những phản ứng đã xảy ra. b- Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. 31. Cần bao nhiêu quặng pirit dắt chứa 35,6% FeS2 để sản xuất 700 tấn dd H2SO4 70%, biết hao hụt trong sản xuất là 4%. 32. Từ 1 tấn quặng pirit chứa 80% FeS2 có thể điều chế bao nhiêu tấn dd H2SO4 60%, biết hao hụt trong sản xuất là 5%. 33. Cho 0,8g sắt sunfat tác dụng với bari clorua có dư thu được 1,398g kết tủa trắng. Hỏi muối sắt phản ứng là muối sắt II hay là muối sắt III sunfat? 34. Có 1,42g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3. Hòa tan hỗn hợp vào axit HCl dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch chứa 0,0225 mol.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ba(OH)2. Lọc bỏ kết tủa. Cho H2SO4 vào nước lọc để trung hòa tất cả Ba(OH)2 còn dư thu được 1,7475g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp ban đầu.. CHƯƠNG 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC 1. Tại sao có phản ứng tỏa năng lượng? Phản ứng đó gọi là phản ứng gì? Cho 2 ví dụ về phản ứng tỏa năng lượng. 2. Tại sao có phản ứng chỉ xảy ra khi hấp thu năng lượng? Phản ứng đó gọi là phản ứng gì? Cho 2 ví dụ về phản ứng thu năng lượng. 3. Tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: Al + O2 Al2O3 H2O H2 + O 2 Biết năng lượng liên kết của các chất như sau: E (kj/mol). H2O. H2. O2. Al2O3. Al. 971. 435.9. 498.7. 3059.8. 318.4.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Tính hiệu ứng nhiệt của các phản ứng sau: H2 + Cl2 2HCl Biết năng lượng liên kết của các chất như sau: E (kj/mol). HCl 432. H2 435.9. Cl2 242.4. 5. Cho phản ứng: H 2 + I2 2HI - 52kJ Tính năng lượng liên kết của HI, biết năng lượng liên kết của H2 và I2 lần lượt bằng 435,9 kj/mol và 151kj/mol. 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024mol/lit. Sau 10 giây phản ứng, nồng độ của chất đó còn 0,022mol/lit. Tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó. 7. Tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 150º C đến 200º C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng 10º thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. 8. Tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 60º C đến 180º C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng 10º thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. 9.. Có 1,5 lit dd chứa 2 chất A và B cho phản ứng được với nhau. Xác định số mol chất A theo từng thời điểm, được kết quả như sau: Thời gian. A (mol). 0 2. 2 1.8. 4 1.6. 6 1.4. 8 1.2. 10 1.0. a/ Tính tốc độ phản ứng trong 8 giây đầu. b/ Tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 20º C đến 80º C. Biết rằng khi nhiệt độ tăng 10º thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. 10. Xét phản ứng : 2CO + O2 2CO2 trong bình kín dung tích 1 lit. a/ Viết biểu thức tốc độ phản ứng. b/ Tại một thời điểm, có 0,2 mol khí CO và 0,3 mol khí O2. Biết hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm bằng 2.5. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm đó. c/ Tốc độ phản ứng thay đổi ra sao khi: - Nồng độ CO tăng 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nồng độ O2 giảm 2 lần - Nồng độ CO tăng 2 lần và nồng độ O2 giảm 2 lần d/ Giả sử có 3 mol khí CO và 5 mol khí O2 trong bình kín dung tích 1.2 lit. Tốc độ phản ứng ở thời điểm đó bằng 2.1875 mol/lit.s. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thí nghiệm. 11. Xét cân bằng hóa học: H2 + Cl2 2HCl Ở thời điểm cân bằng, nồng độ các chất như sau: [H2] = 0.2M; [Cl2] = 0.3M; [HCl] = 0.4M a/ Tính hằng số cân bằng K (ở nhiệt độ thí nghiệm) b/ Tính nồng độ H2 và Cl2 trước phản ứng. 12. Xét cân bằng hóa học: N2 + O2 2NO Ở thời điểm cân bằng, nồng độ các chất như sau: [N2] = 5M; [O2] = 7M. Hằng số cân bằng K (ở nhiệt độ thí nghiệm) = 35.10 ˉ4 Tính nồng độ NO tại thời điểm cân bằng và nồng độ của N2 và O2trước phản ứng. 13. Xét cân bằng hóa học: N2 + 3H2 2NH3 + Q. Hỏi cân bằng chuyển dịch theo chiều nào nếu: a/ Thêm vào 1 lượng khí H2 b/ Thêm vào 1 lượng NH3 c/ Hạ áp suất của hệ thống d/ Tăng nhiệt độ của hệ thống 14. Hỏi cân bằng chuyển dịch theo chiều nào nếu: a/ Tăng áp suất của hệ b/ Hạ nhiệt độ của hệ N2 + O2 2NO - Q 2CO + O2 2CO2 + Q C (rắn) + 2H2 CH4 + Q 15. Muối amini hidro cacbonat nếu để trong chai hở sẽ dần bay hơi hết. Nếu đậy kín chai và nạp thêm CO2 vào thì muối này được bảo quản tốt. Vận dụng nguyên lý Le Chaterlie để: a/ Giải thích tại sao muối bị bay hơi? b/ Cho biết vai trò của khí CO2. 16. Khi đốt H2 trong bình chứa bột lưu huỳnh, chỉ có một lượng ít hidro sunfua được hình thành. Nhưng nếu đặt trong bình trong khí.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> quyển có NaOH thì phản ứng xảy ra đến cùng. Vận dụng nguyên lý Le Chatelier để giải thích. 17. Trong phòng thí nghiệm, nếu cho tia lửa điện đi qua hh khí nitơ và hidro, chỉ có một lượng nhỏ NH3 được tạo thành. Nhưng nếu có mặt của axit sunfuric thì phản ứng thực hiện hoàn toàn. Hãy giải thích hiện tượng trên. 18. Một phản ứng xảy ra theo phương trình: A + B C Nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,8M, chất B là 1M. Sau 20 phút, nồng độ chất A giảm xuống còn 0.78M. a/ Nồng độ mol/lit của chất B lúc đó là bao nhiêu? b/ Tính tốc đô trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian nói trên. Tốc độ tính theo chất A và tính theo chất B có khác nhau nhau không ? 19. Phản ứng xà phòng hóa etyl axetat biểu diễn bằng phương trình sau: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. Sau một thời gian phản ứng xảy ra, nồng độ của các chất đo được là : [CH3COOC2H5] = 0,1 mol/l ; [NaOH] = 0,05 mol/l ; [CH3COONa] = 0,1 mol/l. Hãy xác định nồng độ ban đầu của các chất. ĐS: 0,2 M CH3COOC2H5 ; 0,15 M NaOH. 20. Cho phản ứng : 2A (k) + 3B (k) → C (k). Xảy ra trong bình kín dung tích 10 lít chứa 2 mol khí A và 3 mol khí B. Tính tốc độ phản ứng tại :  Thời điểm ban đầu.  Thời điểm chất A đã phản ứng hết một nửa. ĐS: Thời điểm ban đầu: 0,00108.k (mol/l.s) Thời điểm A còn một nửa : 0,00003375. k (mol/l.s) 21. Có một hỗn hợp gồm hai chất khí A và B. Cho hỗn hợp vào hai bình kín bằng nhau, mỗi bình có dung tích 20 lít. Cho phản ứng xày ra ở hai bình cùng nhiệt độ : A (k) + B (k) → AB (k) Khi :  Thêm vào bình thứ nhất 2 mol chất A và 4 mol chất B.  Thêm vào bình thứ hai 6 mol chất A và 3 mol chất B..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hỏi sau khi thêm, tốc độ phản ứng ở bình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần. ĐS: tốc độ bình 2 lớn hơn bình 1. 22. Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng : 2H2 (k) + O2 (k) 2H2O (k) ; ∆Ho = – 241,82 kJ/mol Hãy ghép yếu tố biến đổi ( ghi ở cột bên trái) với chiều chuyển dịch cân bằng thành từng cặp phù hợp : 1. Tăng nhiệt độ a) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. 2. Giảm áp suất. b) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. 3. Thêm khí oxi. c) cân bằng không chuyển dịch. 4. Thêm hơi nước. 5. Dùng chất xúc tác. 23. Cho phản ứng thuận nghịch : 2A (k) + B (r) 2C (k) + D (k) Hãy thiết lập biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng này. 24. Trong bình kín có hỗn hợp 3 chất khí với nồng độ các chất như sau: [A] = 1mol/l ; [B] = 2 mol/l ; [C] = 0,01 mol/l Sau một thời gian, trong bình có cân bằng: 3A + B 2C Tính nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng, nếu biết nồng độ chất A giảm 30%. ĐS: [A] = 0,7M ; [B] = 1,9M ; [C] = 0,21M 25.. Phương trình phản ứng tổng hợp photgen: Cl2 + CO COCl2 Tính nồng độ ban đầu của clo và cacbon oxit, nếu biết nồng độ cân bằng của các chất như sau: [COCl2] = 0,05 mol/l ; [Cl2] = 0,1 mol/l ; [CO] = 0,05 mol/l. ĐS: nồng độ ban đầu: [Cl2] = 0,105 mol/l ; [CO] = 0,1 mol/l. 26. Khi phân hủy canxi cacbonat trong bình kín, cân bằng được thiết lập : CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) Cần thay đổi điều kiện phản ứng như thế nào để cũng ở nhiệt độ đó phản ứng xảy ra đến cùng. 27. Axit sunfuric bị phân hủy nhiệt theo phản ứng thuận nghịch.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> H2SO4 (k) SO3 (k) + H2O (k) Tính độ phân hủy của axit này, biết tỷ khối hơi của hỗn hợp lúc cân bằng so với hidro là 35. ĐS : 40% 28. Một phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình : A + 2B 3C Cho các dữ kiện thực nghiệm sau: Nồng độ A B C Lúc đầu 1,01 mol/l 4,01 mol/l 0 mol/l Sau 20 phút 1,00 mol/l ? ? Hãy tính : a) Các nồng độ chưa biết trong bảng b) Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ chất Aong khoảng thời gian đó. 29. Thực nghiệm cho thấy tốc độ của phản ứng hóa học: A(k) + 2B (k) C (k) + D (k) Được tính theo biểu thức: v = k. [A].[B]2 Trong đó : k là hằng số tốc độ, [A] và [B] là các nồng độ của chất A và chấ B tính theo mol/l. Hỏi : tốc độ của phản ứng trên tăng lên bao nhiêu lần, nếu : a) Nồng độ chất B tăng ba lần và nồng độ chất A không đổi. b) Áp suất của hệ tăng hai lần. 30. Người ta cho N2 và H2 vào một bình kín, thể tích không đổi và thực hiện phản ứng : N2 + 3H2 2NH3 Sau một thời gian , nồng độ các chất trong bình như sau : [N2] = 1,5 mol/l ; [H2] = 3 mol/l ; [NH3] = 2 mol/l. Hãy tính nồng độ ban đầu của N2 và H2 31. Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào ( tăng lên, giảm xuống hay không đổi) ? a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột. b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn ( khoảng 50oC)..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu. 32. Clo phản ứng với nước theo phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O HClO + HCl Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng: 2HClO 2HCl + O2 ↑ Giải thích tại sao nước clo ( dung dịch clo trong nước) không bảo quản được lâu. ------HẾT------. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (08-09) Thời gian làm bài : 45 phút Câu 1: ( 2 điểm) Viết các phương trình hóa học theo yêu cầu sau đây: 1- Chứng tỏ ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. 2- Chứng tỏ H2O2 có tính khử . 3- Chứng tỏ SO2 làm mất màu tím của KMnO4. 4- Điều chế O2 bằng cách đun nóng KClO3 với chất xúc tác là MnO2 . Câu 2: (2 điểm) Đốt cháy Mg rồi đưa vào bình chứa SO2. Phản ứng sinh ra chất bột A màu trắng và bột B màu vàng. A tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng sinh ra chất C và H2O. B không tác dụng với H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc sinh ra chất khí có trong bình ban đầu. Cho biết tên của các chất A, B, C và viết phương trình hóa học của các phản ứng trong thí nghiệm trên. Câu 3: ( 3 điểm) 1- ( 1,5 điểm) Cho 1 tấm giấy tẩm dung dịch Kali iotua tiếp xúc với khí ozon. Sau đó nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột lên tấm giấy, hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ,viết phương trình hóa học để minh họa. 2- ( 1,5 điểm) Từ những chất khí sau: Hidro sunfua, lưu huỳnh dioxit, oxi. Hãy trình bày các phương pháp điều chế chất rắn là lưu huỳnh, viết phương trình hóa học ( có ghi điều kiện của phản ứng ). Phân tích vai trò của các chất tham gia phản ứng. Câu 4: ( 3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Có 1,42g hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3. Hòa tan hỗn hợp vào axit HCl dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch chứa 0,0225 mol Ba(OH)2. Lọc bỏ kết tủa. Cho H2SO4 vào nước lọc để trung hòa tất cả Ba(OH)2 còn dư thu được 1,7475g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp ban đầu. Cho : Ba = 137 ; Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 ; S = 32 . Heát KIỂM TRA HỌC KÌ II năm học 2008-2009 Thời gian làm bài : 45 phút (không kể phát đề) Câu 1: ( 2 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuỗi phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng) Pirit sắt 1 khí sunfurơ 2 axit sunfuric 3 hidrosunfua 4 lưu huỳnh Câu 2: (2 điểm) Nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: dung dịch natri clorua, dung dịch natri sunfat, dung dịch natri nitrat và dung dịch axit sunfuric. Câu 3: (3 điểm) a. Phơi ống nghiệm chứa bạc clorua ngoài ánh sáng. Nhỏ tiếp vào vài giọt quỳ tím. Hiện tượng gì xảy ra, giải thích và viết phương trình minh họa. b. Cho khí clo đi qua dung dịch natri bromua, ta thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua, ta thấy dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím thì giấy quỳ hóa đỏ. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hóa học. c. Khi đốt hidro trong bình kín chứa bột lưu huỳnh , chỉ có một lượng ít hidro sunfua được hình thành. Nhưng nếu đặt bình trong khí quyển có NaOH thì phản ứng xảy ra đến cùng. Vận dụng nguyên lí Le Chatelier để giải thích. Câu 4: (3 điểm) Thêm 78 ml dung dịch bạc nitrat 10% ( khối lượng riêng 1,09g/ml)vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với. 4.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 13,3 ml dung dịch axit clohidric nồng độ 1,5 mol/lít. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và thể tích hidro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohidric đã dùng.Cho: Ag = 108 ; K = 39 ; Na = 23 ; Br = 80 ; I = 127 ; N = 14 ; O = 16 Lưu ý : Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hết KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (09-10) Thời gian làm bài: 45 phút Câu 1: ( 3 điểm) Viết phương trình phản ứng : ( Ghi rõ điều kiện phản ứng ) aKClO3 → O2 b- P + O2 → c- Chứng tỏ : * Lưu huỳnh có tính khử. * Lưu huỳnh có tính oxi hóa. dSO2 → Na2SO3 → BaSO3 Câu 2: ( 2 điểm) a- Dẫn khí O3 đi qua dung dịch KI, sau đó cho vào dung dịch một mẫu giấy quỳ tim, hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích và viết phương trình hóa học. b- O2 và O3 đều có tính oxi hóa. Hãy chứng minh ozon có tính oxihóa mạnh hơn oxi bằng một phản ứng hóa học. Câu 3: (2 điểm) Cho dung dịch không màu của các chất sau đây : NaCl, Na 2SO3, Na2SO4, HCl . Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học đã dùng. Câu 4: (3 điểm) Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột Zn và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín, không có không khí, thu được hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư được khí B. 1- Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2- Tính khối lượng các chất rắn có trong A..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3- Tính thể tích các khí trong hỗn hợp B ( đktc) Cho : Zn = 65 ; S = 32 . --------Hết-------. KIỂM TRA HỌC KỲ II (2009-2010) Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể phát đề). Câu 1: (2 điểm) Cho các chất sau : Cu, FeO, Zn, NaCl rắn. a- Chất nào phản ứng với dung dịch HCl. b- Chất nào phản ứng với H2SO4 đặc, nóng . Viết phương trình hóa học các phản ứng có xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng. Câu 2: (2 điểm) Cho các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau đây : KCl, K2SO4, NaNO3 và H2SO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết các lọ trên, viết phương trình hóa học minh họa . Câu 3: (3 điểm) t ,xt,p 1. Cho phản ứng thuận nghịch : N2 + 3H2 2NH3 ; ∆H < 0 Cân bằng của phản ứng chuyển dời theo chiều nào khi: a) Tăng áp suất của hệ. b) Giảm nhiệt độ của hệ. 2. Khi phản ứng trên đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất như sau: [N2] = 3 mol/lít ; [H2] = 9 mol/lít ; [NH3] = 5 mol/lít. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên. 3. Phản ứng trên có hiệu suất thấp . Nhưng nếu thực hiện trong bình kín có chứa axit sunfuric loãng thì phản ứng xảy ra đến cùng. Hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 4: ( 3 điểm) 0.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Hòa tan hoàn toàn 1,2g kim loại hóa trị 2 bằng 200ml dung dịch H2SO4 0,3M ( axit loãng). Sau phản ứng dùng hết 40ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa hết axit dư. Xác định tên kim loại. 2. Hòa tan lượng kim loại trên trong 149,225g dung dịch H2SO4 đặc nóng , thu được V lít khí H2S (dktc) . Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Cho: Ba = 137 ; Ca = 40 ; Mg = 24 ; Zn = 65 ; S = 32 ; O = 16 ; H =1 . Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.. HẾT KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (10-11). Thời gian làm bài: 45 phút . A. PHẦN CHUNG : Các lớp 10A, 10CB và 10D cùng làm các câu 1, 2, sau đây: Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hóa học ( ghi rõ điều kiện , nếu có ) 1- Điều chế oxi từ KMnO4 . 2- S + F2 → . . . . . . 3- Chứng tỏ SO2 có tính khử và tính oxi hóa . Câu 2: ( 3 điểm) 1- Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và bột sắt. Nêu phương pháp hóa học tách riêng lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình hóa học. 2- Nhận biết 3 lọ mất nhãn chứa các muối NaF, NaBr và Na2SO3 bằng phương pháp hóa học. B. PHẦN RIÊNG:  Các lớp 10A, CB làm câu 3 và 4 : Câu 3: ( 2 điểm) 1- Viết phương trình phản ứng chứng tỏ H 2O2 có tính oxi hóa và tính khử . 2- Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, nhận thấy màu tím dung dịch chuyển sang không màu và có vẫn đục màu vàng. a- Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng. b- Giải thích hiện tượng quan sát được. Câu 4: (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cho 25,2 gam muối natrisunfit vào dung dịch axit clohidric lấy dư. Khí bay ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 250ml dung dịch NaOH 1M. 1- Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2- Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Cho : Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1  Các lớp 10D làm câu 5 và 6 : Câu 5: (2 điểm) 1- Viết phương trình hóa học ( ghi rõ điều kiện) a- Ag + O3 → b- FeS2 + O2 → 2- Khí lưu huỳnh dioxit là một trong những khí chủ yếu gây mưa axit. Mưa axit phá hủy những công trình xây dựng bằng đá , thép. Tính chất nào của SO2 đã phá hủy công trình này? Hãy dẫn ra phản ứng hóa học để chứng minh. Câu 6: (3 điểm) Có 2 muối natri hidrosunfit ( NaHSO 3) và sắt sunfua ( FeS). Cho 2 muối này tác dụng với HCl dư, thu được 2 chất khí. Cho 2 khí vừa thu được tác dụng với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng natri hidrosunfit và sắt sunfua đã lấy để phản ứng. Biết 2 khí tác dụng với nhau vừa đủ. Cho : Fe = 56 ; Na = 23 ; S = 32 ; O = 16 ; H = 1. HẾT.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ II ( 2010 - 2011 ) Thời gian làm bài: 45 phút ( không kể phát đề ) Câu 1: ( 2 điểm ) Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với chất nào sau đây: Na2SO3, Ag, Fe3O4, Fe, KNO3, Fe(OH)3, S và O2. Viết phương trình phản ứng. Câu 2: ( 1,5 điểm ) Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng các thí nghiệm sau: a/ Sục khí Ozon vào dung dịch KI không màu. b/ Đun nhẹ bột MnO2 màu đen với dung dịch HCl đậm đặc. Câu 3: ( 2 điểm ) Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 5 dung dịch riêng biệt: HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KNO3, K2SO4. (chỉ dùng thêm một thuốc thử). (2đ) Câu 4: ( 1,5 điểm ) Quá trình sản xuất Axit sunfuric gồm 3 giai đoạn. a/ Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra theo trình tự của các giai đoạn trên. b/ Từ 1 tấn quặng pirit có chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu kg axit sunfuric, biết hiệu suất của cả quá trình là 95%. Câu 5: ( 3 điểm ) Cho 10,4 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng thu được 2,24 lít khí A (đkc) (trong các phản ứng A có thể là chất khử, có thể là chất oxi hóa) và dung dịch B. a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng và nồng độ phần trăm của dung dịch B..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ( Cho Cu = 64; S = 32; O = 16; H = 1 ) Chú ý : Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ---- HẾT ---ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II năm 2011-2012 Thời gian làm bài: 45phút; Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn chuỗi biến hóa sau: Lưu huỳnh → sắt II sunfua → lưu huỳnh IV oxit → axit sunfuric → khí sunfurơ Câu 2: ( 2,5 điểm) 1- Viết phương trình phản ứng giữa H2SO4 đặc với FeO và Fe2O3. Cho biết trong phản ứng nào H2SO4 đóng vai trò axit, phản ứng nào H2SO4 đóng vai trò chất oxi hóa? ( 1 điểm) 2- Dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa. ( 1,5 điểm) Câu 3: ( 2,5 điểm) Làm thế nào nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch KCl, K2SO4, KNO3, H2SO4 bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 4: ( 3 điểm) Có 1,72g hỗn hợp gồm CaSO3 và MgSO3. Hòa tan hỗn hợp vào axit HCl dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch chứa 0,0225 mol Ba(OH)2. Lọc bỏ kết tủa. Cho H2SO4 vào nước lọc để trung hòa tất cả Ba(OH)2 còn dư thu được 1,7475g kết tủa. 1- Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên. 2- Tính khối lượng mỗi muối sunfit trong hỗn hợp ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HẾT.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×