TRƯỜNG ĐẠI HOC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA: CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
ĐỀ TÀI:
PIN NHIÊN LIỆU
GVHD: Th.S HỒNG TRÍ
SVTH: NGUYỄN THANH HĨA – 11243024
HUỲNH HỮU TRANG
– 112430
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. Tình hình năng lượng thế giới.
II. Tổng quan về pin nhiên liệu.
III. Phân loại pin nhiên liệu.
IV. Kết luận.
I. TÌNH HÌNH NĂNG LƯỢNG THẾ GIỚI.
- Các nguồn năng lượng hóa thạch đang ngày một cạn kiệt dần.
I. TÌNH HÌNH NĂNG LƯỢNG THẾ GIỚI
I. TÌNH HÌNH NĂNG LƯỢNG THẾ GIỚI
- Việc khai thác và sử dụng nguồn năng lượng hóa thạch gây ảnh hưởng đến môi trường.
I. TÌNH HÌNH NĂNG LƯỢNG THẾ GIỚI
- Góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường bằng việc cố gắng thay thế nguồn năng lượng hóa
thạch bằng nguồn năng lượng sạch.
2.1 Khái niệm và
lịch sử hình thành
II. TỔNG QUAN
2.4 Ưu nhược điểm
VỀ PIN NHIÊN
LIỆU
2.3 Nguyên lý hoạt
đông và ứng dụng
2.2 Cấu tạo
II. TỔNG QUAN VỀ PIN NHIÊN LIỆU
2.1. Khái niệm và lịch sử hình thành
Pin nhiên liệu là một
hệ thống dùng để biến
đổi trực tiếp hóa năng
thành điện năng bằng
q trình oxy hóa
nguyên liệu.
Năm 1839, William
Grove, một nhà hóa
học, vật lý, luật sư và
là người đầu tiên phát
minh ra Acqui khí
(Gas battery).
Năm 1950, một khái
Năm 1990, pin nhiên
niệm rất mới là pin
liệu đã ứng dụng vào
nhiên liệu màng trao
một lĩnh vực rất quan
đổi proton đã xuất
trọng đó
hiện.
là cơng nghiệp.
2.1 Cấu tạo pin nhiên liệu
Cathode
Anode
Chất điện giải (Electrolyte)
2.3 Nguyên lý hoạt động và ứng dụng
2.3.1 Nguyên lý hoạt động
Xem Video
Nhiên liệu đi vào ở cực âm (Anot), nơi đây sẽ diễn ra q trình oxy hóa để tạo thành các ion hydro (H+) và electron (e-). Khi
tiếp xúc với lớp màng nơi điện cực thì chỉ duy nhất các ion hydro hay còn gọi là proton đi xun trực tiếp từ anot sang catot, cịn
các electron thì bị giữ lại và phải đi theo một hệ thống dây dẫn để qua catot.
2.3.2 Ứng dụng của pin nhiên liệu
2.4 Ưu nhược điểm của pin nhiên liệu
Khả năng gây ô nhiễm môi trường thấp.
Hiệu suất làm việc của pin nhiên liệu cao (trên
Sử dụng pin nhiên liệu giúp ta tiết kiệm được
nhiều chi phí về nguồn nguyên liệu hơn.
Chủ động hơn trong việc tạo ra điện ở mọi nơi.
Khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng để
phục vụ cho việc tiếp nhiên liệu cho hệ thống pin
50%) so với những thiết bị sản xuất điện khác.
Chi phí cho một hệ thống pin nhiên liệu rất cao.
Tuổi thọ của nó chưa cao, cịn phụ thuộc nhiều
vào độ bền của chất xúc tác và màng trao đổi
proton.
III. PHÂN LOẠI PIN NHIÊN LIỆU
III. PHÂN LOẠI PIN NHIÊN LIỆU
AFC (Alkaline Fuel Cell) - pin nhiên liệu alkali (kiềm).
MCFC (Molten Carbonate Fuel Cell) - pin nhiên liệu muối carbonate
nóng chảy
III. PHÂN LOẠI PIN NHIÊN LIỆU
PAFC (Phosphoric Acid Fuel Cell) – pin nhiên liệu axit
PEMFC (Proton Exchange Membrane Fuel Cell) – pin nhiên liệu màng trao
phosphoric.
đổi proton.
III. PHÂN LOẠI PIN NHIÊN LIỆU
SOFC (Solid Oxide Fuel Cell) – pin nhiên liệu oxit rắn
DMFC (Direct Methanol Fuel Cell) – pin nhiên liệu dùng methanol
trực tiếp
III. PHÂN LOẠI PIN NHIÊN LIỆU
RFC (Regenerative Fuel Cell) – pin nhiên liệu tái sinh.
ZAFC (Zinc-Air Fuel Cell) – pin nhiên liệu kẽm/khơng khí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM
ĐỀ TÀI :
PIN NHIÊN LiỆU HYDROGEN ĐƠN
GIẢN
GVHD: Th.S HỒNG TRÍ
SVTH : HUỲNH HỮU TRANG
PIN NHIÊN LIỆU HYDROGEN DƠN GiẢN
Khái niệm
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
Tình hình phát triển
Ưu & nhược điểm
ứng dụng
Khái niệm
Dòng điện + nước => hydrogen + oxygen
Hydrogen + Oxygen => Dòng điện + nước
1839
William Grove
Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Cấu tạo
Cấu tạo & nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động
Tình hình phát triển
Thế kỷ XX
Thế kỷ XIX
Tình hình phát triển
Thế kỷ XXI
ƯU & NHƯỢC ĐiỂM
ƯU ĐiỂM
-Không gây ô nhiểm
- không thải ra khí gây hiệu úng nhà kính
- khơng phụ thuộc về kinh tế
- có thể sản xuất từ nhiêu ngn khác nhau
NHƯỢC ĐiỂM
Rất dễ cháy