Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

GA HOA 12 THAY TOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.28 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM Tiết 1+2 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : - Ôn tập, củng cố, hệ thống hĩa kiến thức các chương hĩa học đại cương và vơ cơ ( Sự điện li, nitơphotpho, cacbon-silic ) và các chương hĩa học hữu cơ ( Đại cương hĩa học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol, anđehit-xeton-axit cacboxylic 2. Kĩ naêng : - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất suy ra cấu tạo của chất - Kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất 3. Tình cảm , thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất làm cho hs hứng thú và yêu thích môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Hs : Lập bảng tổng kết từng chương theo hướng dẫn của Gv Gv: Lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình ôn tập . 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : Vào bài ôn lại một số kiến thức đã học ở lớp 11 - Hs dựa vào các kiến thức đã học trả lời : Hoạt động 2 : * Qúa trình phân li các chất trong nước ra ion I/ Sự điện li: * Những chất khi tan trong nước phân li ra ion gọi Thế nào là sự điện li ? là những chất điện li - Vân dụng : Hs lần lượt lên bảng viết phương . trình điện li của HCl, NaHCO3 NaOH Hoạt động 3 : - Hs dựa vào các kiến thức đã học trả lời II/ Axit, bazơ, muối * Axit: khi tan trong nước phân li ra ion H+ Định nghĩa axit, bazơ, muối * Bazơ:khi tan trong nước phân li ra ion OH* Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại(hoặc NH4+) và anion gốc axit Vaän duïng : * Hiđroxit lưỡng tính: khi tan trong nước vừa có Cho một số thí dụ về axit, bazơ, muối thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ Hs cho td về hđroxit lưỡng tính ( Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3) Hs dựa vào các kiến thức đã học trả lời Hoạt động 4 : - Tạo thành chất kết tủa Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất - Tạo thành chất điện li yếu điện li - Tạo thành chất khí Điều kiện để xảy ra phản ứng? III/ Nitơ-Photpho -3,0,+1,+2,+3,+4,+5 HNO3 axit mạnh cho các số OXH của nitơ -3,0,+3,+5 H3PO4 axit trung bình, không có cho các số OXH của photpho tính OXH như HNO3 IV Cacbon-Silic * Tính khử, ngoài ra còn tính oxh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tính chất cơ bản của cacbon là gì? Cho biết các hợp chất của cacbon? Tính chất của các hợp chất cacbon?. CO : oxit trung tính, tính khử mạnh CO2: oxt axit, có tính OXH H2CO3: axit rất yếu, kém bền * Vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính OXH SiO2: oxit axit, không tan trong nước H2SiO3 axit, ít tan trong nước. Tính chất cơ bản của Silic là gì? Tính chất của các hợp chất Silic?. Chia làm 2 loại - Hiđrocacbon - Dẫn xuất của hiđrocacbon Chia 3 loại - Hiđrocacbon no - Hiđrocacbon không no - Hiđrocacbon thơm Chia 5 loại - Dẫn xuất halogen - Ancol, phenol, ete - Anđehit, xeton - Amino axit - Axit cacboxylic, este. V/ Đại cương hóa hữu cơ Phân loại hợp chất hữu cơ: Chia làm mấy loại? Phân loại hiđrocacbon?. Phân loại dẫn xuất Hiđrocacbon?. VI/ Hiđrocacbon Ankan CTC CnH2n+2 n≥1 Đặc - Chỉ có liên kết điểm đơn, mạch hở cấu - Có đồng phân tạo mạch Cacbon. Tính chất hóa học. - Phản ứng thế halogen - Phản ứng tách hiđro - Không làm mất màu dd thuốc tím. Anken CnH2n n≥2 - Chỉ có 1 liên kết đôi, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp - Tác dụng với chất oxh. Ankin CnH2n-2 n≥2 - Chỉ có liên kết ba, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon, đồng phân vị trí nối ba. Ankađien CnH2n-2 n≥3 - Có 2 liên kết đôi, mạch hở. ankylbenzen CnH2n-6 n≥6 - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl. - Phản ứng Cộng - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba -Tác dụng với chất oxh. - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp. - Phản ứng thế - Phản ứng cộng. - Tác dụng với chất oxh. VII/ Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol CTC Tính chất hóa học. Dẫn xuất Halogen CxHyX - Phản ứng thế H bằng OH - Phản ứng tách HX. Ancol no, đơn chức CnH2n+1OH n ≥1 - Phản ứng với kim loại kiềm. phenol C6H5OH - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước - Phản ứng oxh không hoàn toàn. - Phản ứng với dd kiềm - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Điều chế - Thế H của hidrocacbon bằng X - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin. - Phản ứng cháy - Từ dẫn xuất halogen hoặc anken. - Từ benzen hoặc cumen. VIII/ Anđehit- Xeton- Axit cacboxylic. CTCT Tính chất hóa học. Anđehit no, đơn chức, mạch hở CnH2n+1CHO - Tính oxh R-CHO + H2 → R-CH2OH - Tính khử R-CHO + 2 AgNO3 + H2O + 3 NH3 → R-COONH4 + 2 Ag + 2NH4NO3. Xeton, no, đơn chức, mạch hở CnH2n+1COCmH2m+1 n≥1 - Tính oxh R-CO-R‫ ׳‬+ H2 → R-CHOH-R‫׳‬. Điều chế - Oxh ancol bậc I - Oxh ancol bậc II - Oxh etilen để điều chế anđehit axetic. Axit cacboxylic, no, đơn chức, mạch hở CnH2n+1COOH - Có tính chất chung của axit ( tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol cho este và nước. - Oxh anđehit - Oxh cắt mạch ankan. Dặn dò: tiết sau xem bài este, xem lại tính chất hóa học của axit cacboxylic và ancol BÀI 1 ESTE Tuần 2 Tiết: 3+4 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Khái niệm, tính chất của este Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit 2. Kĩ naêng : Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit II. CHUAÅN BÒ : Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Hs cho thí dụ một số este đã học, viết công thức cấu tạo 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1. I/ Khái niệm, danh pháp a/ Khái niệm: Hs :Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit hs viết phương trình hóa học của axit axetic cacboxylic bằng nhóm OR thì được este với ancol etylic, nhận xét về hình thức để nêu khái niệm este Gv: cho thí dụ một số este bằng công thức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hóa học → hs nêu công thức chung este của este no, đơn chức CH3COOCH3, HCOOCH3 CH3COOC2H5 (R1 gốc hidrocacbon hoặc H, R2 : gốc hidrocacbon) Từ công thức cấu tạo → công thức phân tử chung ,nghiên cứu sgk để biết tiêu chí phân loại este Liên hệ cách gọi tên muối của axit cacboxylic để nắm cách gọi tên este Gv : đọc tên các este :CH3COOCH3, HCOOCH3, CH3COOC2H5 hs nêu cách gọi tên este Hs đọc tên một số este HCOOC2H5 CH3COOC3H7 Hoạt động 2: II/ Tính chất vật lí: Gv cho biết dầu thực vật, mỡ động vật có tan trong nước không? → este, nghiên cứu SGK nêu một số tính chất khác của este Giải thích este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân vì este không tạo liên kết hidro giữa các phân tử este với nhau và tạo liên kết hidro với nước rất kém Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: 1/ phản ứng thủy phân trong môi trường axit Gv làm thí nghiệm như SGK, hướng dẫn hs phân tích phản ứng este hóa 2/ Thủy phân trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa ) giống thủy phân trong môi trường axit Gv : yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học Hoạt động 4: IV/ Điều chế: Hs nêu phương pháp điều chế es te dựa vào phản ứng este hóa, viết phương trình hóa học giữa axit fomic và ancol propylic sau đó rút ra phương trình tổng quát Hoạt động 5: V/ Ứng dụng: Hs dựa vào SGK nêu ứng dụng của este, vì sao chúng có những ứng dụng đó Hoạt động 6: Củng cố : Hs làm bài tập 1 và một phần bài tập 6. Hs : R1COOR2 Hs : CnH2nO2. Tên R1COOR2 Gồm tên gốc R2 cộng tên gốc axit RCOO (đuôi At) Metyl axetat Metyl fomat, etyl axetat Etyl fomat Propyl axetat Hs : không tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng. Hs : viết phương trình hóa học thủy phân etyl + axetat H ,to CH3COOC2H5 + H2O ↔ CH3COOH + C2H5OH to. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH. + H ,t0. HCOOH + C3H7OH ↔ HCOOC3H7 + H2O + H ,to. R1COOH + R2OH ↔ R1COOR2 + H2O Hs trả lời theo SGK. Dặn dò: bài tập 2,3,4,5 trang 7sgk BÀI 2. n≥2. LIPIT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 3 Tiết: 5 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Lit là gì ? Các loại lipit Tính chất hóa học của chất béo Hs hiểu: Nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo 2. Kĩ naêng : Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo-tính chất” viết các phương trình hóa học minh họa tính chất este cho chất béo 3. Tình cảm, thái độ: Biết quí trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong thiên nhiên II. CHUAÅN BÒ : Một vài mẫu dầu ăn, mỡ heo, nước, etanol, ống nghiệm, đèn cồn Tư liệu về ứng dụng của chất béo IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết phương trình hóa học thủy phân etyl axetat trong môi trường kiềm 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Khái niệm lipit Dầu TV, mỡ ĐV thuộc loại lipit, tính chất như thế nào? Dựa vào SGK nêu khái niệm về chất béo II/ Chất béo: 1/ Khái niệm: Tìm hiểu khái niệm về chất béo, cấu tạo và tính chất vật lí của chất béo, nghiên cứu SGK nêu khái niệm chất béo Cho biết các axit có trong chất béo ? Công thức cấu tạo chung của chất béo ? R1,R2,R3 là gì ? Td : (CH3[CH2]16COO)3C3H5 (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 Hs phân biệt cấu tạo chất béo lỏng và chất béo rắn Hoạt động 2: 2/ Tính chất vật lí : Từ cấu tạo hs suy ra tính chất vật lí của chất béo. Hoạt động 3: 3/ Tính chất hóa học Từ cấu tạo của chất béo là este ba chức từ. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs :Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực Hs :Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylgixerol Hs: axit stearic C17H35COOH, axit panmitic C15H31COOH, axit oleic C17H33COOH Hs: R1COO-CH2 │ R2COO-CH │ R3COO-CH2 R1,R2,R3 là gốc hdrocacbon có thể giống hoặc khác R no chất béo rắn R không no chất béo lỏng Hs : Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Phân tử có gốc hiđrocacbon không no chất béo ở trạng thái lỏng Không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, nhẹ hơn nước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đó suy ra tính chất hóa học của chất béo a/ Phản ứng thủy phân: hs viết phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit dựa vào tính chất este. Hs : (CH3[CH2]16COO)3C3H5 H+,to. +3H2O → 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 Axit stearic glixerol to. b/ phản ứng xà phòng hóa: hs viết phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm dựa vào tính chất este vì sao thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa c/ phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng Hoạt động 4: 4/ Ứng dụng: Hs dựa vào SGK nêu ứng dụng của chất béo: nấu ăn, làm xà phòng , vì sao chúng có những ứng dụng đó Học sinh biết sử dụng xà phòng hợp lí, chống ô nhiễm môi trường Hoạt động 5: Củng cố : Hs làm bài tập 1,2,3. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 +3NaOH → 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3. Ni,to. (CH17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (CH17H35COO)3C3H5 Hs : nêu một số ứng dụng của chất béo như sgk. Dặn dò: bài tập 3,4,5 trang 15 sgk BÀI 4 LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO Tuần 3+4 Tiết:6+ 7+8 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về este, lipit 2. Kĩ naêng : Giải các bài tập về este II. CHUAÅN BÒ : Các bài tập về este-chất béo IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : phương pháp sản xuất xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Este: Gv dùng phương pháp đàm thoại để ôn lại kiến thức về este Khái niệm este? Đặc điểm cấu tạo este ? Este dạng :RCOOCH=CH2 không điều chế trực tiếp từ axit và ancol. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời khái niệm este dựa vào kiến thức đã học trả lời đặc điểm cấu tạo este.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nêu tính chất hóa học este? Viết phương trình hóa học. phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa viết phương trình hóa học 2 phản ứng trên + H ,to. R1COOR2 + H2O ↔ R1COOH + R2OH II/ Chất béo: Nêu khái niệm về chất béo? Đặc điểm cấu tạo chất béo?. Tính chất hóa học chất béo( trieste của glixerol và các axit béo) * Phản ứng thủy phân. * Phản ứng xà phòng hóa * Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng Hoạt động 2: III/ Luyện tập về tính chất của este và lipit 1/ khi đun hỗn hợp axit panmitic và axit stearic với glixerol ( axit sunfuric làm xúc tác) thu được bao nhiêu trieste? Viết công thức cấu tạo Gv gợi ý hướng dẫn hs viết CTCT 2/ Bài tập 4 trang 18 SGK Gợi ý để hs tự giải, giúp hs tháo gở vướn mắc Có thể giải cách khác. 3/ bài tập 6 trang 18gk Có thể giải cách khác. to. R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời khái niệm chất béo Hs: R1COO-CH2 │ R2COO-CH │ R3COO-CH2 Hs : (CH3[CH2]16COO)3C3H5 +3H2O→3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 Axit stearic glixerol (CH3[CH2]16COO)3C3H5 +3NaOH→3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 Natri stearat (RCOO)3C3H5 +3NaOH→3RCOONa + C3H5(OH)3 Ni,to. (CH17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (CH17H35COO)3C3H5 Viết công thức cấu tạo các trieste. nA = nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 mol công thức của este no, đơn chức CnH2nO2 n≥2 MA = 7,4: 0,1 = 74 14n + 32 = 74 n = 3 ; CTPT A : C3H6O2 CTCT A: R1COOR2 R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH nA = n muối = 0,1 mol M muối = 6,8:0,1= 68 ; MR1 = 68-67 = 1 R1 là H, R2 là C2H5 CTCT A: HCOOC2H5 tên gọi etyl fomat Đặt CTCT este đơn R1COOR2 R1COOR2 + KOH → R1COOK + R2OH nR2OH = nKOH = nR1COOR2 = 0,1x1=0,1 mol MX = 8,8:0,1=88 MR2OH=4,6:0,1=46 MR2= 46-17=29 là C2H5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Chất X có công thức phân tử C2H4O2 , cho X tác dụng với NaOH tạo ra muối và ancol. Chất thuộc loại A. Ancol no, đơn chức B. Este no, đơn chức C. Axit no, đơn chức D. Anđehit no, đơn chức Câu 2: Chất vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với NaOH là A. C2H5OH B. CH3COOCH3 C. CH3COOH D. HCOOCH3 Câu 3:. Metyl propionat laø teân goïi cuûa hợp chất có công thức cấu tạo: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH Câu 4:Dãy các chất nào sau đây được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần? A. CH3COOH, CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH B. CH3COOH,CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5 C. CH3CH2CH2OH,CH3COOH,CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH Câu 5: Chất X có công thức phân tử C4H8O2.Khi cho X tác dụng với dung dịch KOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2K. Công thức cấu tạo của X laø. A.HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 Câu 6 : Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. hiñroâ hoùa ( coù B. cô cặn ở nhiệt xuùc taùc Ni độ cao. C. laøm laïnh D. xaø phoøng hoùa. Dặn dò: bài tập 1,2,3,4,5,7,8 trang 17,18 sgk Trường THPT Long Hòa. MR1= 88 – ( 44+ 29)=15 là CH3 CTCT X là CH3COOC2H5 là etyl axetat Câu 1 Chọn B. Câu 2 Chọn C. Câu 3 chọn B. Câu 4 chọn D. Câu 5 chọn B. Chọn A. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 1 HKI MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Câu 1. Viết phương trình phản ứng điều chế propyl fomat (1đ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 2. Chất X có công thức phân tử C4H8O2.Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân este của X (4đ) Câu 3. triolein phản ứng được với những chất nào sau đây: KOH, HCl, H2O, H2,NaCl .Viết phương trình hóa học minh họa (3đ) Câu 4.Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước .Công thức phân tử của X là (2đ) A. C2H4O2 B.C3H6O2 C.C4H8O2 D.C5H8O2. Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 1 HKI MÔN HÓA HỌC LỚP 12 ĐÁP ÁN Câu 1. Hs viết và cân bằng đúng phương trình cho 1đ HCOOH + CH3-CH2-CH2-OH H+,to↔ HCOOC3H7 + H2O Câu 2. Hs viết đúng CTCT mỗi đồng phân cho 0,5 đ tổng cộng 2 đ Gọi đúng tên mỗi đồng phân cho 0,5 đ tổng cộng 2 đ Propyl fomat, izopropyl fomat, etyl axetat, metyl propionat Câu 3. Hs viết đúng mỗi phương trình và cân bằng cho 1 đ ,cân bằng sai trừ 0,5 đ (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3 (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O ↔ 3C17H33COOH + C3H5(OH)3 (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5 Câu 4. Chọn B MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 1 Môn Hóa học Khối 12 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Hs nắm vững kiến thức về cấu tạo, danh pháp của este, chất béo - Tính chất hóa học của este, chất béo - Ứng dụng và điều chế este 2. Kĩ năng: - Viết công thức cấu tạo và gọi tên este, chất béo - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của este, chất béo II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận kết hợp trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức Tính chất hóa học, điều chế este, chất béo Số câu. Nhận biết LT BT Tính chất hóa học, điều chế este, lipit. 2. Thông hiểu LT. BT. Vận dụng TN. BT. Vận dụng ở mức cao hơn LT BT. Cộng. 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hỏi Số điểm. 4. Cấu tạo và danh pháp este Số câu hỏi Số điểm TS câu TS điểm. 2 4 40%. 4 Viết công thức cấu tạo và gọi tên este 1. Tìm CTPT este 1. 1. 4,0 1 4,0 40%. 2,0 1 2,0 20%. 6,0 4 10,0 (100%). BÀI 5 GLUCOZƠ Tuần 5 Tiết: 9+10 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Cabohidrat và phân loại cacbohidrat Cấu tạo của từng loại cacbohidrat, cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ Tính chất các nhóm chức glucozơ để giải thích các hiện tượng hóa học Hs hiểu: Các phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ 2. Kĩ naêng : Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích các kết quả thí nghiệm Giải các bài tập có liên quan đến glucozơ và fructozơ 3. Tình cảm, thái độ: Thấy được tầm quan trọng của glucozơ và fructozơ trong sản xuất và đời sống. Từ những hiểu biết về glucozơ và fructozơ tạo hứng thú cho hs khi học II. CHUAÅN BÒ : ống nghiệm, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn glucozơ, dung dịch bạc nitrat, amoniac, đồng sunfat, NaOH mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, tranh có liên quan đến bài học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của anđehit 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên Hs Quan sát mẫu glucozơ và tìm hiểu sgk nêu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ Hoạt động 2:. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Chất rắn, kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt Có trong các bộ phận của cây: lá, thân rễ, hoa quả, có trong cơ thể người, động vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II/ Cấu tạo phân tử: Hs nghiên cứu sgk và cho biết Để xác định CTPT của glucozơ , người ta căn cứ kết quả thực nghiệm nào? Từ kết quả thực nghiệm đó hs rút ra đặc điểm cấu tạo của glucozơ , cách đánh số mạch cacbon Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: Từ cấu tạo của glucozơ , nêu tính chất hóa học của glucozơ 1/ Tính chất của ancol đa chức: a/ Tác dụng với Cu(OH)2 hs quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng và giải thích b/ Phản ứng tạo este hs nghiên cứu sgk và cho biết công thức este của glucozơ mà phân tử chứa 5 gốc axetat từ CTCT rút ra kết luận về glucozơ 2/ Tính chất của anđehit đơn chức: a/ Oxi hóa bằng dd bạc nitrat trong amoniac: gv làm thí nghiệm hs quan sát hiện tượng và giải thích, viết PTHH b/ Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 gv làm thí nghiệm hs quan sát hiện tượng và giải, viết PTHH c/ Khử glucozơ bằng hidro hs viết phương trình hóa học hs rút ra kết luận về glucozơ Hoạt động 4: Củng cố : Làm bài tập 2,6 sgk Hoạt động 5: 3/ Phản ứng lên men: Hs nghiện cứu sgk cho biết sản phẩm của phản ứng lên men rượu glucozơ, viết PTHH Hoạt động 6 IV/ Điều chế và ứng dụng: 1/ Điều chế: Hs nghiên cứu sgk và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp 2/ Ứng dụng: Hs dựa vào SGK nêu ứng dụng của glucozơ Hoạt động 7 V/ Fructozơ: * Công thức cấu tạo: Hs nghiên cứu sgk và cho biết CTCT của fructozơ và đặc điểm cấu tạo của nó( đồng phân của glucozơ ) gồm có 1 chức xeton và. Hs : glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn và ancol 5 chức 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO Thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu 2 dạng mạch vòng. Glucozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit Tạo dung dịch xanh lam 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O Hs : glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử. HOCH2[CHOH]4CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Amoni gluconat HOCH2[CHOH]4CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ + 3H2O Natri gluconat đỏ gạch Ni,to. HOCH2[CHOH]4CHO + H2→ HOCH2[CHOH]4CH2OH Sobitol. enzim. C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH. Thủy phân tinh bột H+. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 Trả lời theo sgk 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5 nhóm OH * Tính chất vật lí: Hs nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí của fructozơ * Tính chất hóa học: Hs nghiên cứu CTCT và sgk cho biết tính chất hóa học của fructozơ Giải thích vì sao fructozơ tham gia phản ứng OXH bởi bạc nitrat/ dd amoniac Chuyển thành glucozơ - Tác dụng với Cu(OH)2 - cộng hidro cho poliancol - phản ứng tráng gương Hoạt động 8 Củng cố Hs làm bài tập 1,2,4 sgk. Chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường mía có trong các loại quả ngọt, mật ong…. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O. Dặn dò: bài tập 3,5,6 trang 25 sgk BÀI 6 SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Tuần 6 Tiết: 11+12 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: cấu tạo và những tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 2. Kĩõ naêng : So sánh, nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của các hợp chất trên Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 3. Tình cảm, thái độ: Hs nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống II. CHUAÅN BÒ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, Dung dịch iot các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ Sơ đồ, hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học glucozơ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Sacarozơ: C12H22O11 Có trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt 1/ Tính chất vật lí: Hs Quan sát mẫu đường kính trắng và tìm hiểu sgk nêu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của saccarozơ 2/ Cấu trúc phân tử: Hs tìm hiểu sgk và cho biết để xác định. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Chất rắn, kết tinh không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt Có trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Hs : saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CTCT của saccarozơ người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm nào? Cho biết CTCT và rút ra đặc điểm cấu tạo của nó 3/ Tính chất hóa học: a/ Phản ứng với Cu(OH)2 Hs tìm hiểu sgk và cho biết hiện tượng dd Cu(OH)2 tác dụng với saccarozơ, giải thích hiện tượng b/ Phản ứng thủy phân: Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH thủy phân saccarozơ và cho biết điều kiện phản ứng 4/ Sản xuất và ứng dụng: a/ Sản xuất: Hs tìm hiểu sgk nêu tóm tắc qui trình sản xuất đường saccarozơ từ mía b/ ứng dụng: Hs tìm hiểu sgk nêu ứng dụng của đường sacarozơ Hoạt động 2: II/ Tinh bột: 1/ Tính chất vật lí: Hs Quan sát mẫu tinh bột, liên hệ thực tế và tìm hiểu sgk nêu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của tinh bột 2/ Cấu trúc phân tử: Hs tìm hiểu sgk và cho biết CTPT và rút ra đặc điểm cấu tạo của tinh bột Hoạt động 3: Củng cố Hs làm bài tập 6 sgk 3/ Tính chất hóa học: a/ Phản ứng thủy phân: hs nghiên cứu sgk cho biết điều kiện của phản ứng thủy phân và viết PTHH b/ Phản ứng màu với Iot gv biểu diễn thí nghiệm nhỏ iot vào dd hồ tinh bột hs nêu hiện tượng thí nghiệm c/ Ứng dụng của tinh bột: hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của tinh bột Hoạt động 4: Củng cố : Làm bài tập 2,6 sgk Hoạt động 5: III/ Xenlulozơ: 1/ Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên: Hs quan sát mẫu bông nõn và nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí của xenlulozơ. một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi Trong phân tử saccarozơ không có nhóm chức anđehit, chỉ có các nhóm OH Tạo dd xanh lam 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → 2(C12H21O11)2Cu + 2H2O H+. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ fructozơ Hs nêu tóm tắc như sgk Hs nêu ứng dụng theo sgk. Chất bột màu trắng, vô định hình, không tan trong nước, trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc xích α- glucozơ liên kết với nhau Công thức phân tử (C6H10O5)n Tinh bột được tạo thành từ cây xanh qua quá trình quang hợp CO2 + H2O → C6H12O6 → (C6H10O5)n H+. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 có màu xanh tím, nhận biết tinh bột Trả lời theo sgk. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ Thành phần chính tế bào thực vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2/ Cấu trúc phân tử: Hs tìm hiểu sgk và cho biết CTPT và rút ra đặc điểm cấu tạo của xenlulozơ. Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắc xích β- glucozơ liên kết với nhau [C6H7O2(OH)3]n H+. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 3/ Tính chất hóa học a/ Phản ứng thủy phân: hs nghiên cứu sgk cho biết điều kiện của phản ứng thủy phân và viết PTHH b/ Phản ứng este hóa với axit nitric: gv cho hs biết các nhóm OH trong xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit nitric có axit sunfuric làm xúc tác giống ancol đa chức, hs tham khảo sgk viết PTHH 4/ Ứng dụng: hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của xenlulozơ Hoạt động 6 Củng cố Hs làm bài tập 4 sgk Hs có ý thức bảo vệ cây xanh , bảo quản đường, ngũ cốc hợp lý, an toàn thực phẩm Dặn dò: bài tập 1,3,5 trang 34 sgk. BÀI 7. [C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O Dùng làm thuốc súng không khói. H+,to →. Nêu ứng dụng như sgk. LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT. Tuần 7 Tiết: 13 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Cấu tạo của các cacbohiđrat điển hình Các tính chất hóa học đặc trưng các loại hợp chất cacbohiđrat và mối quan hệ giữa các hợp chất đó 2. Kĩ naêng : Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy trừu tượng, phức tạp của các hợp chất cacbohiđrat, từ nhóm chức suy ra tính chất hóa học hoặc thông qua các bài tập luyện tập Giải các bài tập về hóa học về cacbohiđrat II. CHUAÅN BÒ : Hs chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu Gv : một số bài tập lí thuyết và bài tập tính toán IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hợp chất cacbohidrat. Monosaccarit Glucozơ Fuctozơ. Polisaccarit Tinh bột Xenlulozơ. Đisaccarit Saccarozơ. CTPT CTCT TCHH. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Cách phân loại cacbohiđrat: Hướng dẫn hs hình thành theo bảng tổng kết Hợp chất cacbohiđrat chia thành bao nhiêu loại chính? Trong mỗi loại chọn chất tiêu biểu để xét Hoạt động 2: II/ Tổng kết về đặc điểm cấu tạo: Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất cacbohiđrat?. Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: Nêu các tính chất hóa học đặc trưng của glucozơ, fructozơ ? Viết PTHH Nêu các tính chất hóa học đặc trưng của Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ? Viết PTHH Hoạt động 4 : Củng cố Từ tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ có thể điều chế được ancol etylic không ? Viết sơ đồ điều chế. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Có ba loại chính: Monosaccarit: glucozơ, fructozơ Đisaccarit: Saccarozơ Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ Cn(H2O)m 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO glucozơ 6 5 4 3 2 1 CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH Fuctozơ C6H11O5OC6H11O5 saccarozơ (C6H10O5)n tinh bột [C6H7O2(OH)3]n xenlulozơ. Hs trả lời theo sgk và viết PTHH Hs trả lời theo sgk và viết PTHH. tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n thủy phân → enzim. glucozơ → ancol etylic + CO2 H+. saccarozơ thủy phân → enzim. glucozơ → ancol etylic + CO2 Bài tập: 1/36 2/37 4/37 Gv gợi ý để hs giải, sửa chữa sai sót 6/37 Đặt CTPT X: CxHyOz nCO2 = 13,44:22,4= 0,6mol = nC ;nH2O = 9:18 = 0,5mol ; nH = 0,5x2 = 1mol mC = 12x0,6= 7,2 (g); mH = 1(g). đáp án :A đáp án :B m tinh bột trong 1 tấn bột sắn = 0.8x 106 (g) H+. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 162n (g) 180n (g) 0,8.106 (g) x (g) HSPU 75% m glucozơ = 667 kg.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mO = 16,2 – (7,2+1) = 8(g) ; nO = 8:16 = 0,5mol x:y:z = nC:nH:nO = 6:10:5 công thức đơn giản nhất : C6H10O5 CTPT (C6H10O5)n H+. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 1mol nmol 16,2:1162n 0,1 mol HOCH2[CHOH]4CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 nAg = 0,2 mol HSPU 80% mAg = 0,2.108.80 : 100 = 17,28 (g) Dặn dò: bài tập 1,3,5 trang 37 sgk BÀI 8. THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT. Tuần 7 Tiết: 14 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dd Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng dd iot với tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng Hs biết: Điều chế etyl axetat Phản ứng xà phòng hóa chất béo Phản ứng của glucozơ với dd Cu(OH)2 Phản ứng màu của hồ tinh bột với dd iot 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hóa học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng xảy ra 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : 1/ Dụng cụ: ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thủy tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt 2/ Hóa chất: Ancol etylic, axit axetic nguyên chất, dd NaOH 4%, đồng sunfat 5%, glucozơ 1%, NaCl bão hòa, dầu, mỡ, nước đá IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học este, glucozơ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY. HOẠT ĐỘNG TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 1. I/ Công việc đầu buổi thực hành: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành Hướng dẫn học sinh lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat: Cho vào ống nghiệm A 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic đặc vài giọt axit sunfuric cho thêm một ít cát sạch đậy nắp ống nghiệm bằng nút cao su có ống thủy tinh dẫn sang ống B được ngâm trong nước lạnh, dùng đèn cồn đun nhẹ trong 5 phút lấy ống nghiệm ngâm trong cốc nước lạnh ra cho vào 2 ml NaCl bão hòa Quan sát hiện tượng, mùi và tính tan của este vừa điều chế Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa Hướng dẫn hs quan sát lớp chất rắn nổi trên mặt chén sứ đó là xà phòng Hs dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp trong chén sứ có cho thêm ít giọt nước. Hs làm theo hướng dẫn của gv. Hs làm theo hướng dẫn của gv. Viết PTHH điều chế este + H ,to. CH3COOH + C2H5OH ↔ CH3COOC2H5 + H2O. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk. Viết PTHH điều chế xà phòng (CH3[CH2]16COO)3C3H5 t0. Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 Gv hướng dẫn hs quan sát thấy màu của dd chuyển thành xanh thẩm trong suốt sau đó đun nhẹ để chuyển sang đỏ gạch CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓+ Na2SO4 Hoạt động 5 Thí nghiệm 4 Phản ứng của tinh bột với iot Cho dd iot vào hồ tinh bột Chuyển thành màu xanh tím Hoạt động 6 Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành Nhận biêt một số chất trong môi trường tự nhiên. +3NaOH→3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 Natri stearat Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O to. HOCH2[CHOH]4CHO + NaOH + 2Cu(OH)2 → HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk. Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, viết tường trình. KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 8 Tiết: 15.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dd Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng thủy phân 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng hóa học hữu cơ Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng, giải bài tập lí thuyết và bài tập tính toán chính xác 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Gv : câu hỏi kiểm tra Hs : chuẩn bị kiến thức, ôn tập MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 VÀ 2 LỚP 12 Năm học : 2012-2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thế nào là este-lipit Tính chất hoá học đặc trưng của este, lipit và ứng dụng của chúng trong đời sống, biết các phương pháp điều chế, biết gọi tên các hợp chất este, lipit -Khái niệm cacbohidrat và phân loại cacbohiñrat, tính chất hóa học của glucozô vừa có tính chất anđehit, vừa có tính chất của poliancol, tính chất của saccarozô, tinh bột và xenlulozô 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, và vận dụng , giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống - Nhận biết các dung dịch -Viết CTCT các hợp chất -Viết phương trình hóa học - Kĩ năng giải bài tập liên quan II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm Chủ đề. Nhận biết. Chủ đề 1 Este. Khái niệm, cấu Tính chất hóa học, tạo PT, danh pháp phương pháp điều chế. Số câu Số điểm Chủ đề 2 Lipit – chất béo Số câu Số điểm Chủ đề 3 Glucozo và fructo Số câu Số điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Viết CTCT của este, tính khối lượng các chất trong phản ứng 3 4 2 0.99 1.32 0.66 Khái niệm, phân Tính chất hóa học, Phân biệt dầu, mỡ loại lipit-chất béo, phương pháp bôi trơn về thành cấu tạo PT, tính chuyển chất béo rắn phần hóa học chất vật lí thành chất béo lỏng 1 1 1 0.33 0.33 0.33 Khái niệm, phân Tính chất hóa học, Tính khối lượng loại cacbohidrat, phân biệt dd glucozo , khối cấu tạo PT, tính glucozo lượng Ag trong chất vật lí phản ứng 2 3 1 0.66 0.99 0.33. Vận dụng mức cao hơn Giải bài toán xác định CTCT, hiệu suất phản úng 3 0.99. Cộng. 12 3.96. 3 0.99 Giải bài toán hiệu suất phản úng 1 0.33. 7 2.31.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chủ đề 4 Saccarozô, tinh bột và xenlulozô. CTPT, đặc điểm cấu tạo, tính chất của Saccarozô, tinh bột và xenlulozô. Tính khối lượng saccarozô , thu được từ phản ứng thủy phân. Tính khối lượng tù phản ứng thủy phân. 2 0.66. Tính chất hóa học của Saccarozô, tinh bột và xenlulozô phân biệt dd glucozô, glixerol, saccarozô 2 0.66. Số câu Số điểm Chủ đề 5 Bài tập tổng hợp Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm %. 1 0.33. 1 0.33. 6 1.98. 8 2.64 26.4%. 1 0.33 11 3.63 36.3%. 1 0.33 6 1.98 19.8%. 5 1.65 16.5%. 2 0.66 30 10 100%. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 1 VÀ 2 LỚP 12 BAN CƠ BẢN Năm học : 2012-2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thế nào là este-lipit Tính chất hoá học đặc trưng của este, lipit và ứng dụng của chúng trong đời sống, biết các phương pháp điều chế, biết gọi tên các hợp chất este, lipit -Khái niệm cacbohidrat và phân loại cacbohiñrat, tính chất hóa học của glucozô vừa có tính chất anđehit, vừa có tính chất của poliancol, tính chất của saccarozô, tinh bột và xenlulozô 2. Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, và vận dụng , giải thích các hiện tượng liên quan đến đời sống - Nhận biết các dung dịch -Viết CTCT các hợp chất -Viết phương trình hóa học - Kĩ năng giải bài tập liên quan II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm Chủ đề. Nhận biết. Chủ đề 1 Este. Khái niệm, cấu Tính chất hóa học, tạo PT, danh pháp phương pháp điều chế. Số câu Số điểm Chủ đề 2 Lipit – chất béo Số câu Số điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Viết CTCT của este, tính khối lượng các chất trong phản ứng 3 4 2 0.99 1.32 0.66 Khái niệm, phân Tính chất hóa học, Phân biệt dầu, mỡ loại lipit-chất béo, phương pháp bôi trơn về thành cấu tạo PT, tính chuyển chất béo rắn phần hóa học chất vật lí thành chất béo lỏng 1 1 1 0.33 0.33 0.33. Vận dụng mức cao hơn Giải bài toán xác định CTCT, hiệu suất phản úng 3 0.99. Cộng. 12 3.96. 3 0.99.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chủ đề 3 Glucozo và fructo Số câu Số điểm Chủ đề 4 Saccarozô, tinh bột và xenlulozô Số câu Số điểm Chủ đề 5 Bài tập tổng hợp Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm %. Khái niệm, phân loại cacbohidrat, cấu tạo PT, tính chất vật lí 2 0.66 CTPT, đặc điểm cấu tạo, tính chất của Saccarozô, tinh bột và xenlulozô. Tính chất hóa học, phân biệt dd glucozo. 2 0.66. 3 0.99 Tính chất hóa học của Saccarozô, tinh bột và xenlulozô phân biệt dd glucozô, glixerol, saccarozô 2 0.66. 8 2.64 26.4%. 1 0.33 11 3.63 36.3%. Trường THPT Long Hòa. Tính khối lượng glucozo , khối lượng Ag trong phản ứng 1 0.33 Tính khối lượng saccarozô , thu được từ phản ứng thủy phân. Giải bài toán hiệu suất phản úng. 1 0.33. 1 0.33. 6 1.98. 5 1.65 16.5%. 2 0.66 30 10 100%. 1 0.33 6 1.98 19.8%. 1 7 0.33 2.31 Tính khối lượng tù phản ứng thủy phân. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12 Thời gian làm bài 45 phút. Câu 1. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở ? A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COOD. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo thành ancol etylic Câu 2. Công thức chung của este tạo bởi một axit cacboxylic, đơn chức và một ancol no, đơn chức ( cả axit và ancol đều mạch hở) là A. CnH2n+2O2 B. CnH2n-2O2 C. CnH2nO3 D. CnH2n+1 COOCmH2m+1 Câu 3. Có bốn chất: glucozơ, glixerol; etanol; anđehit axetic. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết từng chất riêng biệt trong bốn chất trên là: A. Na kim loại B. Nước brom C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm D. dung dòch AgNO3/NH3 Câu 4. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo: A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. CH3COOCH3 Câu 5. Fructozơ không phản ứng với các chất nào sau đây? A. H2/Ni,to B. Cu(OH)2 C. Dung dòch AgNO3/NH3 D. Dung dòch brom Câu 6. Dãy các chất nào sau đây được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần? A. CH3COOH, CH3COOC2H5,CH3CH2CH2OH B. CH3COOH,CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. CH3CH2CH2OH,CH3COOH,CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH Câu 7. Cho các chất hữu cơ sau: Glucozơ, saccacozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 162 gam xenlulozô trong môi trường axit, toàn bộ sản phẩm thu được cho lên men thu được m gam ancol etylic, giả sử phản ứng đạt hiệu suất 100%. Giá trị của m là A. 92 gam B. 29 gam C. 129 gam D.1 92 gam Câu 9. Chất X có công thức phân tử C4H8O2.Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là. A.HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H5 Câu 10. Để biến một số loại dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quaù trình A. Hiñroâ hoùa ( coù xuùc taùc Ni ) B. Cô cạn ở nhiệt độ cao. C. Laøm laïnh D. Xaø phoøng hoùa. Câu 11. Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch NaOH thu được A. Axit axetic vaø ancol metylic B. Natri axetat vaø ancol etylic C. Natri axetat vaø anñehit axetic D. Axit axetic vaø anñehit axetic Câu 12. Thủy phân este E có CTPT C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X,Y ( chứa các nguyên tố C,H,O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E là. A. Isopropyl fomat B. Propyl fomat C. Etyl axetat D. Metyl propionat Câu 13. Thủy phân hồn tồn 171 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 180 gam B. 18 gam C. 90 gam D. 190 gam Câu 14. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa laø: A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Câu 15. Cho glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozô caàn duøng laø: A. 24 gam B. 40 gam C. 50 gam D. 48gam Câu 16. Tỉ khối hơi của một este so với hiđrô là 44. Khi thủy phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 ( trong điều kiện to,p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là A.H-COO-C3H7 B. C2H5COO-CH3 C.CH3COO-C2H5 D.C2H5COO-CH3 Câu 17. Cho các chất sau: Xenlulozô , glucozô , glixerol, tinh bột, saccarozô , fructozô . Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là A. 2 C. 3 B. 4 D. 5 Câu 18. Glucozô và fructozô không thuộc loại A. Hợp chất tạp chức B. Cacbohiđrat.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> C. Đisaccarit D. Monosaccarit Câu 19. Khi thủy phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là A. Frutozô B. Glucozô C. Saccarozô D. Mantozô Câu 20. Mô tả nào dưới sau đây không đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt? B. Coù maët trong haàu heát caùc boä phaän cuûa caây, nhaát laø quaû chín. C. Còn có tên là đường nho D. Có 0,1% trong máu người. Câu 21. Cho các câu sau 1.Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước 2.Chất béo là tri este của glixerol và các axit béo 3.Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố 4.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ 5.Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch Các câu đúng là A. 1,2,4 B. 2,4 C. 2,4,5 D. 3,5 Câu 22.Câu nào đúng trong các sau ? Tinh boät vaø xenlulozô khaùc nhau veà A. Công thức phân tử B. Tính tan trong nước lạnh C. Phản ứng thủy phân D. Cấu trúc phân tử Câu 23.Dãy chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOH,C6H12O6 B. CH3CHO, C2H5OH C.HCHO, C12H22O11 D.C6H12O6,C12H22O11 Câu 24. Saccarozơ có thể tác dụng với dãy các chất A. H2/Ni, to; Cu(OH)2 B. Cu(OH)2; (CH3CO)2O/H2SO4 ñaëc, to C. Cu(OH)2; dung dòch AgNO3/NH3 D. H2/Ni; CH3COOH/H2SO4 ñaëc, to Câu 25. Cho 10,4 gam hoãn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 4%.Thành phần % trong hoãn hợp là A. 22% B. 57,7% C. 42.3% D. 88% Câu 26. Chất E là este tạo bởi một ancol là đồng đẳng của ancol etylic và một axit hữu cơ là đồng đằng của axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 22,0 gam E cần vửa đủ 0.25 mol NaOH .Công thức cấu tạo của E là A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H3COOCH3 Câu 27. Glucozơ tác dụng được tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây? A. H2/Ni, to; Cu(OH)2; dung dòch AgNO3 trong amoniac; H2O/H+,to B. Dung dòch AgNO3 trong amoniac; Cu(OH)2; H2/Ni, to; CH3COOH/H2SO4 ñaëc, to C. H2/Ni, to; dung dòch AgNO3 trong amoniac; NaOH, Cu(OH)2 D. H2/Ni,to; dung dòch AgNO3 trong amoniac; Cu(OH)2, NaCl Câu 28. Khối lượng Ag kết tủa tạo thành khi tiến hành tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ hiệu suất phản ứng 75% là A. 21.60 gam B. 5,40 gam C. 10,80 gam D. 1,62 gam Câu 29. Xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH thu được các sản phẩm A.C17H35COOH và glixerol B. C17H33COOH và glixerol C. C17H35COONa và glixerol D. C17H33COONa và glixerol.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 30. xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este X và Y no, đơn chức là đồng phân của nhau , cần vừa đủ 12,0 gam NaOH .Sau phản ứng, làm khô thu được 21,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X,Y lần lượt là A. HCOOC2H5 , CH3COOCH3 B. HCOOC3H5 , CH3COOCH3 C. CH3OOC2H5 , CH3COOCH3 D. CH3OOC2H5 , CH3COOC2H5. ĐÁP ÁN. 1 A B C D A B C D. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8 x. x x 19. 20 x. 10 x. x. x x 18. 9. 11. x 22. x. x 23 x. 14. 15. 25. 26. x. x. 27. 28. 29. 30 x. x x. 16. x. x. BÀI 9 AMIN Tuần 8+9 Tiết: 16+17 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Định nghĩa, phân loại và gọi tên amin Hs hiểu: Các tính chất điển hình của amin 2. Kĩõ naêng : Nhận dạng các hợp chất amin Viết chính xác các PTHH của amin Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh của amin. x x. 17 x. x. x x. 24 x. x. 13. x. x 21 x. 12.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Tình cảm, thái độ: Thấy được tầm quan trọng của hợp chất amin trong đời sống và sản xuất, với việc hiểu biết về tính chất, cấu tạo của các hợp chất amin gây hứng thú học tập cho hs II. CHUAÅN BÒ : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đủa thủy tinh, kẹp ống nghiệm metylamin, quì tím, anilin, nước brom hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : không 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Khái niệm, phân loại, danh pháp: 1/ Khái niệm, phân loại: a/ Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của amoniac và amin b/ Đồng phân: có bao nhiêu loại đồng phân amin ? hs tìm hiểu sgk và viết một số đồng phân C4H11N Gv hướng dẫn hs viết một số đồng phân c/ Phân loại: Hs tìm hiểu sgk và cho biết hai cách phân loại amin thông dụng nhất, cho thí dụ 2/ Danh pháp * Tên gốc chức: Hs nghiên cứu sgk cho biết cách gọi tên amin theo gốc chức, gv cho công thức cấu tạo một số amin và yêu cầu hs đọc tên * Tên thay thế: Hs nghiên cứu sgk cho biết cách gọi tên amin theo cách thay thế, gv cho công thức cấu tạo một số amin và yêu cầu hs đọc tên Hoạt động 2: II/ Tính chất vật lí: Hs nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí của amin Hoạt động 3: II/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học 1/ Cấu tạo phân tử: Dựa vào cấu tạo của amin hs dự đoán tính chất hóa học của amin, giải thích từ đó hs nắm các amin bậc một đều có nhóm amin và có 1 cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử nitơ, có tính bazơ. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta thu được amin Có đồng phân về mạch C, vị trí nhóm chức và bậc amin Hs : phân loại theo gốc hidrocacbon: amin béo, amin thơm Theo bậc amin: bậc 1,2,3. Hs: Tên gốc hidrocacbon + Amin CH3NH2 , C2H5NH2, CH3NHCH3 Metylamin etylamin đimetylamin Tên hidrocacbon + amin CH3NH2 , C2H5NH2, Metanamin. etanamin. CH3NHCH3 N-metylmetanamin. Các amin có phân tử khối nhỏ là những chất khí, có mùi khai, tan nhiều trong nước Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng, hoặc rắn, nhiệt độ sôi và độ tan giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối, các amin đều độc. Quì tím chuyển thành xanh,→ metylamin có tính bazơ vì khi tan trong nước sinh anion OHCH3NH2 + H2O↔ [NH3]+ + OH-.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 4: b/ Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: * Thí nghiệm: Gv biểu diễn thí nghiệm hs quan sát hiện tượng và giải thích, viết phương trình hóa học Hoạt động 5: Củng cố Hs làm bài tập 2,3,5,6 sgk Có ý thức amin độc, bảo vệ sức khỏe. Quì tím không đổi màu, → anilin có tính bazơ yếu hơn metylamin so sánh tính bazơ CH3NH2 >NH3 > C6H5NH2. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Anilin phenylamoni clorua. Có xuất hiện kết tủa trắng do ảnh hưởng của nhóm amin 3 nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm amin trong nhân thơm dễ bị thay thế bằng 3 nguyên tử brom C6H5NH2 +3Br2 → C6H2(Br3)NH2 + 3HBr 2,4,6-tribromanilin Nhận biết anilin Dặn dò: bài tập 1,4 trang 44 sgk BÀI 10 AMINO AXIT Tuần 9 Tiết: 18 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Khái niệm về amino axit Hs hiểu: Các tính chất điển hình của amino axit 2. Kĩ naêng : Nhận dạng các hợp chất amino axit Viết chính xác các PTHH của amino axit 3. Tình cảm, thái độ: Thấy được amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó gây hứng thú học tập cho hs II. CHUAÅN BÒ : Hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học Hệ thống các câu hỏi của bài học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết CTCT và gọi tên amin có CTPT C3H9N Tính chất hóa học của amin 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Khái niệm và danh pháp: 1/ Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm hợp. HOẠT ĐỘNG TRÒ Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino(NH2) và nhóm cacboxyl(COOH).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chất amino axit, cho thí dụ 2/ Danh pháp: Hs tìm hiểu sgk và cho biết cách gọi tên amino axit, cho thí dụ Hoạt động 2: II/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học: 1/ Cấu tạo phân tử: Gv viết CTCT của amino axit từ đó hs nhận xét đặc điểm cấu tạo Gv khắc sâu về đặc điểm cấu tạo ( có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) Từ đó hs viết dưới dạng ion lưỡng cực 2/ Tính chất hóa học: Dựa vào cấu tạo của amino axit hs dự đoán tính chất hóa học của amino axit, a/ Tính chất lưỡng tính: hs giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dd glyxin thì màu của quì không thay đổi viết PTHH giữa glyxin với HCl và NaOH b/ Tính axit-bazơ của dd amino axit: gv: tùy theo số lượng nhóm amino và cacboxyl trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định thí nghiệm nhúng quì tím vào dd glyxin và axit glutamic c/ Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng este hóa hs viết PTHH của glyxin với ancol etylic d/ Phản ứng trùng ngưng: hs nghiên cứu sgk cho biết điều kiện của phản ứng trùng ngưng, nêu đặc điểm của phản ứng nầy, viết PTHH Hoạt động 3: III/ Ứng dụng: hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của các amino axit Hoạt động 4: Củng cố Hs làm bài tập 1,2 sgk Trong thuốc lá có chất nicotin độc Dặn dò: bài tập 3,4 ,5,6trang 44 sgk. TD CH3-CH2- CH-COOH | NH2 Hs: Tên axit cacboxylic tương ứng (tên hệ thống, tên thông thường) + tiếp đầu ngữ amino và số(1,2,3..) hoặc chữ cái hi lạp ( α,β..)chỉ vị trí của nhóm amino trong mạch ngoài ra còn có tên thường TD CH3-CH2- CH-COOH | axit α-aminobutiric NH2 CH3- CH-COOH axit 2-aminopropanoic | NH2 CH3- CH-COOH ↔CH3- CH-COO| │ NH2 NH3+ Vì phân tử glyxin có 1 nhóm cacboxyl có tính axit và 1 nhóm amino có tính bazơ. H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O Quì tím không đổi màu vì có số nhóm amino và cacboxyl 1:1 Quì tím đổi màu đỏ vì có số nhóm amino và cacboxyl 1:2 HCl. H2N-CH2-COOH + C2H5OH ↔ H2N-CH2-COOC2H5 + H2O to. H2N-[CH2]6COOH → -(-HN-[CH2]6CO-)-n + nH2O. Chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống, làm gia vị, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> BÀI 11 PEPTIT VÀ PROTEIN Tuần 10 Tiết: 19 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Peptit, protein, enzim, axit nucleic là gì và vai trò của chúng trong cơ thể sinh vật Hs hiểu: Sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein 2. Kĩ naêng : Nhận dạng mạch peptit Viết chính xác các PTHH của peptit và protein Giải các bài tập hóa học phần peptit và protein 3. Tình cảm, thái độ: Thấy được peptit và protein có tầm quan trọng đối với tế bào và sự sống, khi nắm được bản chất của nó gây hứng thú học tập cho hs II. CHUAÅN BÒ : Hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học Hệ thống các câu hỏi cho bài dạy IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của amino axit, cho td minh họa 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/Peptit: 1/ Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm peptit Yêu cầu hs chỉ ra liên kết peptit. Gv cho ví dụ yêu cầu hs chỉ ra Amino axit đầu N, đầu C Hs cho biết cách phân loại peptit qua sgk 2/ Tính chất hóa học: a/ Phản ứng thủy phân: Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH xúc tác axit hoặc bazơ. b/ Phản ứng màu biure Hs tìm hiểu sgk và cho cho biết hiện tượng. HOẠT ĐỘNG TRÒ Peptit là hợp chất hữu cơ chứa từ 20 đến 50 gốc αAmino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa 2 đơn vị α-Amino axit LK peptit ↓ ..-NH-CH-CO-NH-CH-CO-.. | │ R1 R2 Những phân tử peptit chứa 2,3,4..gốc α-Amino axit được gọi là đi, tri , tetrapeptit Những phân tử peptit chứa nhiều.gốc α-Amino axit ( trên 10 )được gọi là polipeptit H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH COOH +2H2O | │ │ R1 R2 R3 H+ → H2N-CH-COOH + H2N-CH-COOH + │ │ R1 R2 H2N-CH COOH │ R3 Cho hỗn hợp màu tím, đó là màu của hợp chất.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường kiềm, giải thích hiện tượng Gv: phản ứng nầy dùng nhận biết peptit Hoạt động 2: II/ Protein: 1/ Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm protein Hs tìm hiểu sgk và cho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein. 2/ Cấu tạo phân tử: Hs tìm hiểu sgk và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein. 3/ Tính chất: a/ Tính chất vật lí: từ TD hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi gv tóm tắc một số tính chất vật lí của protein b/ Tính chất hóa học: Hs tìm hiểu sgk và cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của protein, giải thích tại sao protein có tính chất tương tự peptit 4/ Vai trò của protein với sự sống: Hs tìm hiểu sgk và cho biết tầm quan trọng của protein đối với sự sống Hoạt động 4: Củng cố Hs làm bài tập 4,5,6 sgk Thành phần chính trong cấu tạo cơ thể người và động vật. phức giữa peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên với ion đồng. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu - Protein đơn giản: Thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-Amino axit - Protein phức tạp: Tạo thành từ Protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Phân tử protein được tạo bởi nhiều gốc α-Amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit n>50 n: số gốc α-Amino axit -(-HN-CH-CO-)-n │ Ri Tan trong nước tạo dd keo và bị đông tụ khi đun nóng - Phản ứng thủy phân tương tự peptit - Phản ứng màu biure với Cu(OH)2 xuất hiện màu tím ( nhận biết protein) Protein là cơ sở tạo nên sự sống, là thức ăn chính của người và động vật. * Giải mã thông tin di truyền. Dặn dò: bài tập 1,2,3 trang 55 sgk BÀI 12. LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN. Tuần 10 Tiết: 20 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein 2. Kĩ naêng :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương Viết các phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit Giải các bài tập phần amin, amino axit và protein 3.Tình cảm, thái độ: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin, amino axit và protein cùng với kiến thức về amin, amino axit và protein được hiểu kĩ, tạo hứng thú cho hs khi học bài luyện tập nầy II. CHUAÅN BÒ : Hs chuẩn bị bảng tổng kết chương theo mẫu Ôn tập chương Gv : một số bài tập lí thuyết và bài tập tính toán IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : Chất Vấn đề Công thức chung. Amin bậc một R-NH2. Amino axit. C6H5NH2. R-CH-COOH │ NH2. protein …-NH-CH-CO-NH-CH-CO…│ │ R1 R2. Tính chất hóa học +HCl +NaOH +ROH/khí HCl +Br2/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ ôn tập các kiến thức cơ bản: * Công thức chung Hướng dẫn hs hình thành theo bảng tổng kết Trên cơ sở kiến thức đã học, hs nêu công thức chung của amin đơn chức bậc một, amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl và protein Gv ghi vào bảng tổng kết Hs cho biết đặc điểm cấu tạo của hợp chất nầy * Tính chất hóa học Dựa vào kiến thức đã học, hs nêu tính chất hóa học của các hợp chất amin, amino axit và protein. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Amin đơn chức bậc một R-NH2 C6H5NH2 amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl R-CH-COOH │ NH2 Protein …-NH-CH-CO-NH-CH-CO…│ │ R1 R2 * Amin Hs trả lời theo sgk và viết PTHH * Amino axit Hs trả lời theo sgk và viết PTHH * Protein Hs trả lời theo sgk và viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv ghi vào bảng tổng kết Hoạt động 2: II/ Luyện tập: Bài tập: 3/58 Gv gợi ý để hs giải, sửa chữa sai sót. a/ HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b/ HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH 4/37 c/ HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → Gv gợi ý để hs giải, sửa chữa sai sót NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2 H2O a/ Cho quì tím vào nhận ra glyxerol d/ HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH → Cho HCl nhận CH3NH2( khói trắng) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O b/ cho Cu(OH)2 vào nhận glyxerol (xanh Axit 2-aminoheptanoic lam) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH-COOH đun nóng nhận anđehit axetic │ cho dd brom vào nhận anilin NH2 5/58 Axit 3-aminoheptanoic nHCl=0,08.0,125=0,01 mol CH3-CH2-CH2-CH2-CH-CH2-COOH 0,01 mol α-Amino axit td vừa đủ với 0,01 │ mol HCl sinh 1,815 gam muối NH2 1 mol α-Amino axit td vừa đủ với 1 mol Axit 4-aminoheptanoic HCl sinh 181,5 gam muối → phân tử αCH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH2-COOH Amino axit chỉ chứa 1 nhóm amino ở vị trí α │ M A= 181,5-36,5= 145g/mol NH2 Trung hòa A bằng lượng vừa đủ NaOH Axit 5-aminoheptanoic nA=nNaOH=1:1 → A có một nhóm COOH CH3-CH2-CH-CH2-CH2-CH2-COOH H2N-R-COOH= 145 → R=84gam/mol │ Biện luận → R –C6H12NH2 CH3[CH2]4-CH(NH2)-COOH Axit 6-aminoheptanoic Có ý thức xử lý chất thải sau thí nghiệm CH3-CH2-CH-CH2-CH2-CH2-COOH │ NH2 Dặn dò: xem chương IVbài đại cương polime Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 2 HKI MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Câu 1.Viết phương trình hóa học điều chế Tơ Nilon-6,6 (1đ) Câu 2. Amin X có công thức phân tử C3H9N.Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của X (2đ) Câu 3. Axit aminoaxetic phản ứng được với những chất nào sau đây: KOH, H2SO4, CH3OH/HCl, H2,NaCl,CaCO3 .Viết phương trình hóa học minh họa (4đ) Câu 4.Viết CTCT của axit 3-aminopropanoic (1đ) Câu 5.Hợp chất X có Công thức C3H7O2N vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH, X cũng làm mất màu dd brom . Công thức cấu tạo của X là (2đ) A.CH3-CH(NH2)-COOH B.CH3-CH2CH2-COOH C.CH2=CH-COONH4 D.CH2=CH-CH2-COONH4 Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 2 HKI MÔN HÓA HỌC LỚP 12.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ĐÁP ÁN Câu 1. Hs viết và cân bằng phương trình cho 1 đ nH2N-(CH2)6-NH2 +n HOOC-(CH2)4-COOH → -(-HN-(CH2)6NH-OC-(CH2)4-CO-)-n +2nH2O Câu 2.hs viết được mỗi đồng phân cho 0,25 đ, gọi tên mỗi đồng phân cho 0,25 đ Propylamin, izopropylamin, metyletanamin, trimetylamin Câu 3. Viết đúng và cân bằng mỗi phương trình cho 1 đ H2N-CH2-COOH + HCl H2N-CH2-COOH + KOH H2N-CH2-COOH + CH3OH/HCl H2N-CH2-COOH + CaCO3 Câu 4. H2N-CH2-CH2-COOH Câu 5. Chọn C 2đ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 2 HK1 Môn Hóa học Khối 12 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Hs nắm vững kiến thức về cấu tạo, danh pháp của amin, aminoaxit, peptit và protein - Tính chất hóa học của amin, aminoaxit, peptit và protein - Ứng dụng của amin, aminoaxit, peptit và protein, điều chế 2. Kĩ năng: - Viết công thức cấu tạo và gọi tên của amin, aminoaxit, peptit - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của amin, aminoaxit, peptit II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận kết hợp trắc nghiệm III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết LT. BT. CTCT và danh pháp amin Số câu hỏi Số điểm Tính chất hóa học, điều chế amin, amino axit Số câu hỏi Số điểm. Tính chất hóa học của aminoaxit, điều chế. Thông hiểu LT BT Viết CTCT và gọi tên amin. Vận dụng TN. BT. Vận dụng ở mức cao hơn LT BT. Cộng. 1. 1. 2. 2. Viết công thức cấu tạo của aminoaxit. Viết công thức cấu tạo của aminoaxit. 2. 1. 1. 4. 5,0. 1,0. 2,0. 8,0.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TS câu TS điểm. 2 5,0 50%. 2 3,0 30%. 1 2,0 20%. 5 10,0 (100%). Bài 13 ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME Tuần 11 Tiết: 21 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo của polime Hs hiểu: Phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng 2. Kĩ naêng : Phân loại, gọi tên polime So sánh phản ứng trùng hợp với trùng ngưng Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp polime 3. Tình cảm, thái độ: Một số hợp chất polime là vật liệu, gần gủi trong cuộc sống, việc trang bị cho hs một cách nhìn tổng thể về các hợp chất polime sẽ gây hứng thú cho hs khi học bài nầy II. CHUAÅN BÒ : Hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học, các bảng tổng kết Hệ thống các câu hỏi cho bài dạy IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của protein, viết PTHH 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm về polime, cho thí dụ, giải thích các khái niệm như hệ số polime hóa, monome Hs tìm hiểu sgk và cho biết cách gọi tên polime, viết phương trình hóa học chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp. HOẠT ĐỘNG TRÒ Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở liên kết với nhau tạo nên Td : -(-CH2-CH2-)-n , -(NH-[CH2]5CO-)-n Hệ số n gọi là hệ số polime hóa Các PT CH2=CH2 , H2N-[CH2]5COOH phản ứng với nhau tạo polime gọi là monome Tên gọi: ghép từ poli trước tên monome xt,to,p. nCH2=CH2 → -(-CH2-CH2-)-n polietilen xt,to,p. Hoạt động 2: II/ Cấu trúc: Hs tìm hiểu sgk và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của polime Hoạt động 3: III/Tính chất vật lí:. nCH2=CHCl → -(-CH2-CHCl-)-n poli(vinyl clorua) * Mạch không nhánh: Amilozơ * Mạch phân nhánh: Amilopectin * Mạch mạng lưới không gian: Cao su lưu hóa.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hs tìm hiểu sgk và cho biết những tính chất vật lí đặc trưng của polime Hoạt động 4: V/ Phương pháp điều chế: Hs tìm hiểu sgk và nêu định nghĩa phản ứng trùng hợp, điều kiện phản ứng và cho thí dụ 1/ Phản ứng trùng hợp Hs nghiên cứu sgk cho biết điều kiện để có -- phản ứng trùng hợp. Chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường Nhiều polime có thính dẻo, tính đàn hồi, có thể kéo thành sợi… * Trùng hợp là quá trình nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn TD to. - phản ứng trùng ngưng. VI/ Ứng dụng: Hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng chính của polime Hoạt động 5: Củng cố Hs làm bài tập 2,5 sgk Có ý thức thu gom rác thải từ polime, hạn chế sử dụng túi nilon Dặn dò: bài tập 1,3,4,6 trang 64 sgk. -(-CH-CH2-)-n → n CH=CH2 │ │ C6H5 C6H5 - Điều kiện: phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra * Trùng ngưng là quá trình nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (td H2O) to TD: HOOC-C6H4-COOH + CH2OH-CH2OH → -(-OC-C6H4-COOC2H4-O-)-n + 2n H2O - Điều kiện: có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng * Sản xuất chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán. Bài 14 VẬT LIỆU POLIME Tuần 12 Tiết: 22 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: khái niệm về một số vật liệu: chất dẻo, tơ, cao su, keo dán Hs hiểu: Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng 2. Kĩ naêng So sánh các loại vật liệu Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su, tơ tổng hợp Giải một số bài tập về polime 3. Tình cảm, thái độ: Gv truyền đạt để hs thấy những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất, từ đó sẽ gây hứng thú cho hs khi học bài nầy II. CHUAÅN BÒ : Hình vẽ , tranh có liên quan đến bài học, các bảng tổng kết.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Nêu khái niệmTrùng hợp, trùng ngưng , viết PTHH 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/Chất dẻo: 1/ Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm về chất dẻo, vật liệu compozit cho thí dụ, giải thích 2/ Một số polime dùng làm chất dẻo a/ polietilen(PE) Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH trùng hợp tạo PE, nêu đặc điểm, ứng dụng của PE b/ poli(vinyl clorua) PVC Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH trùng hợp tạo PVC, nêu đặc điểm, ứng dụng của PCV c/ poli(metyl metacrylat) Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH trùng hợp tạo poli(metyl metacrylat), nêu đặc điểm, ứng dụng của poli(metyl metacrylat). d/ poli(phenol-fomanđehit) PPF Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH trùng hợp tạo poli(phenol-fomanđehit) nêu đặc điểm, ứng dụng của poli(phenol-fomanđehit) Hoạt động 2: II/ Tơ: 1// Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm về tơ, các đặc điểm của tơ 2/ Phân loại: Hs tìm hiểu sgk và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó chia làm 2 loại a/ Tơ thiên nhiên: b/ Tơ hóa học:. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo * Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. xt,to,p. nCH2=CH2 → -(-CH2-CH2-)-n polietilen là chất dẻo, mềm, dùng làm màng mỏng, bình chứa xt,to,p. nCH2=CHCl → -(-CH2-CHCl-)-n poli(vinyl clorua) chất rắn vô định hình, làm chất cách điện, ống nước, vải che mưa xt,to,p. nCH2=C(CH3)-COOCH3 → -(-CH2-C(CH3)- )-n │ COOCH3 Chất rắn, trong suốt dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ. xt,to,p. nC6H5OH + n HCHO → -(-C6H4(OH)-CH2-)-n +nH2O là chất rắn, sản xuất bột ép, sơn. * Tơ là vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định * Tơ thiên nhiên: có sẳn trong thiên nhiên( bông, len, tơ tằm) * Tơ hóa học: chế tạo bằng pp hóa học chia làm 2 nhóm: - Tơ tổng hợp: chế tạo từ các polime tổng hợp( Tơ poliamit, tơ vinylic thế) - Tơ bán tổng hợp( nhân tạo) : xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng pp hóa.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tơ tổng hợp. học ( tơ visco, tơ xenlulozơ axetat). Tơ bán tổng hợp: 3/ Một số loại tơ thường gặp: a/ Tơ nilon-6,6 Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH tổng hợp tạo Tơ nilon-6,6 và cho biết đặc điểm của nó. nNH2[CH2]6NH2 + n HOOC[CH2]4COOH → -(-HN[CH2]6NHOC[CH2]4CO-)-n + 2nH2O Poli( Hexametylen ađipamit) nilon-6,6 Tơ nilon-6,6 có tính dai, mềm mại, dùng dệt vải may mặc, vải lót vỏ xe, bện dây cáp, dây dù. to. xt,to. b/ Tơ nitron(olon) Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH tổng hợp tạo Tơ nitron và cho biết đặc điểm của nó Hoạt động 3: III/Cao su: 1/ Khái niệm: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm về cao su, phân loại cao su 2/ Phân loại: a/ Cao su thiên nhiên: * Cấu tạo: Hs tìm hiểu sgk và cho biết cấu trúc của cao su thiên nhiên * Tính chất và ứng dụng: Hs tìm hiểu sgk và cho biết tính chất và ứng của Cao su thiên nhiên b/ Cao su tổng hợp: Hs tìm hiểu sgk và cho biết khái niệm về cao su tổng hợp -Cao su buna: Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH tổng hợp tạo cao su buna và cho biết đặc điểm của nó -Cao su buna S và buna N Hs tìm hiểu sgk và viết PTHH tổng hợp tạo cao su buna S và Buna N cho biết đặc điểm của nó. nCH2=CH-CN → -(-CH2-CH-CN-)-n Tơ nitron dai, bền với nhiệt dùng dệt vải may áo lạnh * Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi - Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su - Cao su thiên nhiên là polime của isopren -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)-n n ≈ 1.500-15.000 - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn nhiệt, điện, không thấm nước, khí, có thể tham gia phản ứng cộng, tác dụng với S cho cao su lưu hóa * Cao su tổng hợp là vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên * Cao su buna được sản xuất từ buta-1,3-đien xúc tác Na to,p nCH2=CH-CH=CH2 → -(-CH2=CH-CH=CH2 -)-n Na. Cao su buna có độ bền và độ đàn hồi kém cao su thiên nhiên * Cao su buna S điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và stiren to,p,xt. nCH2=CH-CH=CH2 + nCH=CH2 → │ C6H5 -(-CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2 -)-n │ C6H5 * Cao su buna N điều chế từ buta-1,3-đien với vinyl xianua bằng phản ứng đồng trùng hợp to,p,xt. Hs có ý thức sử dưng hiệu quả polime. nCH2=CH-CH=CH2 + nCH=CH2 → │ CN -(-CH2-CH=CH-CH2-CH-CH2 -)-n │ CN.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Củng cố Hs làm bài tập 2,6sgk Dặn dò: bài tập 1,3,4,5trang 72 sgk BÀI 15 LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Tuần 13 Tiết: 23+24 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime Củng cố những kiến thức về cấu tạo mạch polime 2. Kĩ naêng : So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime ( định nghĩa, sản phẩm và điều kiện ) Giải các bài tập về hợp chất polime 3.Tình cảm, thái độ: Hs khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế II. CHUAÅN BÒ : Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi về lí thuyết Chọn bài tập tiêu biểu cho tiết luyện tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ ôn tập các kiến thức cơ bản: 1/ Khái niệm polime Hs nêu lại các khái niệm, điều kiện của phản ứng trùng hợp và trùng ngưng, cho thí dụ 2/ Cấu tạo mạch polime: Hs nhắc lại các kiểu cấu trúc mạch polime, mỗi trường hợp cho thí dụ Gv nhắc lại những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 loại phản ứng điều chế polime, các nội dung khái niệm, điều kiện monome. 1/ Khái niệm polime và các loại vật liệu polime Hs nêu lại các khái niệm về vật liệu polime. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở liên kết với nhau tạo nên Td : -(-CH2-CH2-)-n , -(NH-[CH2]5CO-)-n Hệ số n gọi là hệ số polime hóa Các PT CH2=CH2 , H2N-[CH2]5COOH phản ứng với nhau tạo polime gọi là monome * Mạch không nhánh: Amilozơ * Mạch phân nhánh: Amilopectin * Mạch mạng lưới không gian: Cao su lưu hóa * Trùng hợp là quá trình nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn - Điều kiện: phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra * Trùng ngưng là quá trình nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (td H2O) Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 2: II/ Luyện tập: Bài tập: 1/76 đáp án B 2/ 76 đáp án B 3/ 76 Gv gợi ý để hs giải, sửa chữa sai sót a/ b/ c/ d/ e/ g/ 4/37 Gv gợi ý để hs giải, sửa chữa sai sót Câu 1: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. propen B. toluen C. stiren D isopren Câu 2: Polime nào sau đây được toång hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. polistiren B. poli(vinyl clorua) C. nilon-6,6 D. poli(metyl metacrylat) Câu 3: Quá trình điều chế polime nào dưới đây là quá trình trình trùng hợp? A. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic B. Poli(phenol-fomanđehit) từ phenol và fomanđehit C. Poli(ure-fomanđehit) từ ure và fomanđehit D.Tơ nitron từ vinyl xianua( acrilonitrin) Câu 4: Tơ nilon-6,6 là chất nào sau đây? A. Hexacloxiclohexan B. Poliamit của axit ađipic và C. Poliamit của axit β- aminopropionic D. Polieste của axit ađipic và etylenglicol Câu 5: Dùng poli(vinyl clorua) có thể làm được vật liệu nào sau đây? A. Chất dẻo B. Tơ C. Keo dán D. Cao su Câu 6: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1.620.000, số mắc xích của xenlulozơ là A. 10.125 B. 10.000 C. 100.000 D. 101.250 Câu 7: Chất nào sau đây có thể trùng hợp. … -CH2-CH(Cl)-CH2-CH(Cl)-… → CH2=CHCl …-CF2-CF2-CF2-CF2-… → CF2=CF2 -(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)-n → CH2=C(CH3)-CH=CH2 -(NH-[CH2]6CO-)-n → H2NH-[CH2]6COOH -(-OC-C6H4-COO-CH2-C6H4-CH2-O-)-n → HOOC-C6H4-COOH + HOCH2-C6H4-CH2-OH -(-HN[CH2]6NHCO[CH2]4CO-)-n → NH2[CH2]6NH2 + HOOC[CH2]4COOH Câu 1 chọn B. Câu 2 chọn C. Câu 3 chọn D. Câu 4 chọn B. Câu 5 chọn A. Câu 6 chọn B. Câu 7 chọn A.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thành cao su? A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH3CH=C=CH2 C. CH3C=C=CH2 D. CH≡C-CH2-CH3 │ 3CH Dặn dò: tiết sau ôn tập chương 3,4 Tuần 13 Tiết: 25. ÔN TẬP CHƯƠNG III,IV. I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương 3,4 2. Kĩ naêng Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương trên 3. Tình cảm, thái độ: Các chương hóa học hữu cơ cung cấp cho hs nhiều kiến thức gắn với đời sống nên làm cho hs yêu thích hóa học hơn II. CHUAÅN BÒ : Hs làm các bảng tổng kết kiến thức các chương đã học Gv làm bảng tổng kết kiến thức các chương vào giấy khổ lớn Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Hoạt động 1. I/ ôn tập các kiến thức cơ bản: Amin đơn chức bậc một R-NH2 C6H5NH2 * Công thức chung amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm Hướng dẫn hs hình thành theo bảng tổng kết cacboxyl Trên cơ sở kiến thức đã học, hs nêu công R-CH-COOH thức chung của amin đơn chức bậc một, │ amino axit chỉ chứa một nhóm amino và NH2 một nhóm cacboxyl và protein Protein Gv ghi vào bảng tổng kết …-NH-CH-CO-NH-CH-CO…Hs cho biết đặc điểm cấu tạo của hợp chất │ │ nầy R1 R2 * Tính chất hóa học Dựa vào kiến thức đã học, hs nêu tính chất hóa học của các hợp chất amin, amino axit và protein Gv ghi vào bảng tổng kết BÀI TẬP nHCl=0,08.0,125=0,01 mol 0,01 mol α-Amino axit td vừa đủ với 0,01 mol HCl sinh 1,815 gam muối. * Amin Hs trả lời theo sgk và viết PTHH * Amino axit Hs trả lời theo sgk và viết PTHH * Protein Hs trả lời theo sgk và viết PTHH.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1 mol α-Amino axit td vừa đủ với 1 mol HCl sinh 181,5 gam muối → phân tử αAmino axit chỉ chứa 1 nhóm amino ở vị trí α M A= 181,5-36,5= 145g/mol Trung hòa A bằng lượng vừa đủ NaOH nA=nNaOH=1:1 → A có một nhóm COOH H2N-R-COOH= 145 → R=84gam/mol Biện luận → R –C6H12CH3[CH2]4-CH(NH2)-COOH Hoạt động 2. I/ ôn tập các kiến thức cơ bản: 1/ Khái niệm polime Hs nêu lại các khái niệm, điều kiện của phản ứng trùng hợp và trùng ngưng, cho thí dụ 2/ Cấu tạo mạch polime: Hs nhắc lại các kiểu cấu trúc mạch polime, mỗi trường hợp cho thí dụ Gv nhắc lại những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 loại phản ứng điều chế polime, các nội dung khái niệm, điều kiện monome. 1/ Khái niệm polime và các loại vật liệu polime Hs nêu lại các khái niệm về vật liệu polime Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Chất không có khả năng làm xanh nước quì tím là A.natri axetat B. amoniac C. natri hiđroxit D. anilin Câu 2 : Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất nầy với A. dd KOH và dd HCl B. dd KOH và CuO C. dd HCl và dd Na2SO4 D. dd NaOH Câu 3: Cho các chất sau: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy A. amoniac ‹ etylamin ‹ phenylamin B. etylamin ‹ amoniac‹ phenylamin C. phenylamin ‹ amoniac‹ etylamin D. phenylamin ‹ etylamin ‹ amoniac Câu 4 : Có 3 chất sau : H2N-CH2-COOH, CH3COOH, và CH3[CH2]3NH2 Để nhận ra dung dịch các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau sau đây? A. NaOH B. HCl C.. Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở liên kết với nhau tạo nên Td : -(-CH2-CH2-)-n , -(NH-[CH2]5CO-)-n Hệ số n gọi là hệ số polime hóa Các PT CH2=CH2 , H2N-[CH2]5COOH phản ứng với nhau tạo polime gọi là monome * Mạch không nhánh: Amilozơ * Mạch phân nhánh: Amilopectin * Mạch mạng lưới không gian: Cao su lưu hóa * Trùng hợp là quá trình nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn - Điều kiện: phân tử phải có liên kết bội hoặc vòng kém bền có thể mở ra * Trùng ngưng là quá trình nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (td H2O) Hs : dựa vào kiến thức đã học trả lời Câu 1 chọn D. Câu 2 chọn A. Câu 3 chọn C. Câu 4 chọn D.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CH3OH/HCl D. quỳ tím Câu 5: Dung dịch C3H7NH2 không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. quỳ tím Câu 6 : Hợp sau H2N-CH2-CH2-COOH có tên gọi là A. axit α-aminopropionic B. axit α-aminoaxetic C.axit 3-aminopropanoic D. axit 2-aminopropanoic. Câu 5 chọn C. Câu 6 chọn C. Dăn dò: tiết sau thực hành chương 3,4. THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN VÀ VẬT LIỆU POLIME. BÀI 16. Tuần 13 Tiết: 26 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất đặc trưng của protein, vật liệu polime Hs biết: tiến hành một số thí nghiệm: * Sự đông tụ của protein khi đun nóng * Phản ứng màu của protein * Tính chất của PE,PVC, sợi len, sợi xenlulozơ 2. Kĩ naêng : Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành thành công một số thí nghiệm về tính chất của polime và vật liệu polime thường gặp Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng xảy ra II. CHUAÅN BÒ : 1/ Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kẹp sắt 2/ Hóa chất:dd protein, dd NaOH, CuSO4 2%, AgNO3 1% , HNO3 20% Mẫu nhỏ PE,PVC, sợi len, sợi xenlulozơ ( hoặc bông ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học protein Tính chất của PE, PVC 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Công việc đầu buổi thực hành: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành, yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với axit, kiềm Ôn kiến thức cơ bản về tính chất của protein, polime. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv Hs nêu một số tính chất của protein, polime.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hướng dẫn thao tác dùng kẹp, sắt kẹp PE, PVC, sợi gần ngọn lửa đèn cồn Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Sự đông tụ của protein khi đun nóng: Cho vào ống nghiệm 1ml lòng trắng trứng sau đó cho vào 2-3 ml nước cất, lắc nhẹ để tạo thành dd, đun nóng ống nghiệm cho đến sôi, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Phản ứng màu của protein Dùng ống nhỏ giọt cho vào ống nghiệm 0,5 ml protein cho tiếp vào 1-2 ml nước cất, lắc ống nghiệm để tạo ra dd protein, cho tiếp vào 1-2 ml dd NaOH 30% , 1-2 ml CuSO4 2% rồi lắc ống nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Tính chất của một số vật liệu polime khi đun nóng Hơ nóng gần ngọn lửa đèn cồn : PE, PVC, sợi xenlulozơ Đốt các vật liệu trên ngọn lửa quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích Hoạt động 5 Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành Biết xử lí chất thải sau thí nghiệm. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk. Dưới tác dụng của nhiệt, protein đông tụ lại Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn gv Cu(OH)2 tạo thành do phản ứng CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 Xuất hiện màu tím là màu của sản phẩm phức tạp giữa protein với ion Cu2+. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn gv. Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, viết tường trình. Dặn dò: tiết sau kiểm tra 1 tiết. KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 14 Tiết: 27 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất quan trọng của amin, amino axit, protein, vật liệu polime 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng hóa học hữu cơ Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng, giải bài tập lí thuyết và bài tập tính toán chính xác 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Gv : câu hỏi kiểm tra Hs : chuẩn bị kiến thức, ôn tập Dặn dò: xem bài kim loại.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THPT Long Hòa MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 3 VÀ 4 LỚP 12 BAN CƠ BẢN Năm học : 2012-2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thế nào là amin, aminoaxit, phân loại, danh pháp - Vai trò của protein đối với cơ thể sinh vật Tính chất hoá học đặc trưng của amin, aminoaxit và ứng dụng của chúng trong đời sống, -Khái niệm chung về polime: Định nghóa, phân loại, cấu trúc -Khái niệm chung vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi -Phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng, nhận dạng monome, polime 2. Kĩ năng: - Gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp QT các amin, aminoaxit - Nhận biết các dung dịch -Viết CTCT các hợp chất -Viết phương trình hóa học - Kĩ năng giải bài tập liên quan - Từ CTCT phân biệt được chất dẻo, tơ tổng hợp và tơ nhân tạo, cao su thiên nhiên, cao su tổng hợp - Viết phương trình phản ứng trùng hợp và trùng ngưng II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề 1 Amin. Khái niệm, cấu tạo PT, danh pháp, tính chất vật lí. Tính chất hóa học amin, anilin. Số câu Số điểm Chủ đề 2 aminoaxit. Số câu Số điểm Chủ đề 3 Peptit, protein. Vận dụng. Dựa vào đặc điểm cấu tạo biết tính chất hóa học của amin, anilin 2 4 2 0.66 1.32 0.66 Định nghĩa, Tính chất hóa Viết phương cấu tạo PT, học, tính lưỡng trình phản ứng danh pháp, ứng tính, p/ư este của aminoaxit, dụng của hóa, trùng nhận biết dd aminoaxit ngưng aminoaxit 2 3 3 0.66 0.99 0.99 Định nghĩa, Tính chất hóa Phân biệt dd cấu tạo PT, học của peptit, protein với chất phản ứng thủy protein hữu cơ khác phân, sự đông tụ, phản ứng màu với Cu(OH)2 Vai trò của protein với sự sống. Vận dụng mức cao hơn Giải bài toán xác định CTCT,. Cộng. 2 0.66 Giải bài toán xác định CTCT,. 10 3.3. 2 0.66. 10 3.3.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Số câu Số điểm Chủ đề 4 Polime. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 2 0.66 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất , phương pháp điều chế polime 2 0.66 8 2.64. 1 0.33 Khái niệm, thành phần, sản xuất và ứng dụng polime. 1 0.33 Viết phương trình tổng hợp polime thông dụng. 4 1.32. 2 0.66 10 3.3. 1 0.33 6 1.98. 1 0.33 6 1.98. 6 1.98 30 10. 26.4%. 33%. 19.8%. 19.8%. 100%. Tính hệ số n. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2 HK I KHỐI 12 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1.Este X được điều chế từ aminoaxit Y và ancol etylic .Tỉ khối hơi của X so với H 2 bằng 51,5.Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO 2, 8,1 gam nước và 1,12 lít khí nitơ (đktc) .Công thức cấu tạo thu gọn của X là A.H2N-CH2-CH2-COO-C2H5 B.H2N-CH(CH3)-COOH C.H2N-CH2-COO-C2H5 D.H2N-CH(CH3)-COOC2H5 Câu 2: Chất không có khả năng làm xanh nước quì tím là A.Natri axetat B. Amoniac C. Natri hiđroxit D. Anilin Câu 3 : Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất nầy với A. Dung dòch KOH và dd H2SO4 B. Dung dòch KOH và CuO C. Dung dòch HCl và dd Na2SO4 D. Dung dòch NaOH Câu 4: Cho các chất sau: Etylamin, phenylamin, amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy A. Amoniac ‹ etylamin ‹ phenylamin B. Etylamin ‹ amoniac‹ phenylamin C. Phenylamin ‹ amoniac‹ etylamin C. Phenylamin ‹ etylamin ‹ amoniac Câu 5 : Một amino axit no A, phân tử có chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. A có công thức phân tử C4H9O2N số đồng phân của A có thể là A.2 B. 3 C.4 D.5 Câu 6 : Có 3 chất sau : H2N-CH2-COOH, CH3COOH, và CH3[CH2]3NH2 Để nhận ra dung dịch các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau sau đây? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím Câu 7: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng? A. NaOH B. AgNO3/NH3 C. Cu(OH)2 D. HNO3 Câu 8: Dung dịch C2H5NH2 không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. KOH C. H2SO4 D. quỳ tím Câu 9: Polime nào sau đây được toång hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. Polistiren B. Poli(vinyl clorua) C. Poli(metyl metacrylat) D. Nilon-6,6 Câu 10 : Hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH có tên gọi là A. Axit α-aminopropionic B. Axit α-aminoaxetic C. Axit 3-aminopropanoic D. Axit 2-aminopropanoic Câu 11:Trong các chất sau: Cu, HCl, KOH, CH3OH/khí HCl. Axit amino axetic tác dụng được với dãy những chất nào?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. Tất cả các chất B. HCl , KOH, CH3OH/khí HCl C. Cu, HCl, KOH D. Cu, HCl, CH3OH/khí HCl Câu 12: Cho dung dịch các chất riêng biệt sau: C6H5NH2; CH3NH2; NH2CH2COOH ; HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. 1 B. 2 C. 3 D. 0 Câu 13. Phát biểu nào sau đây đúng ? 1.Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp 2.Protein chỉ có trong cơ thể người, động vật 3.Cơ thể người, động vật không thể tổng hợp được protit từ những hợp chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ aminoaxit 4.Protein bền với nhiệt, kiềm và axit A.(1), (2) B.(2), (3) C.(1), (3) D. (3), (4) Câu 14: Dùng poli(vinyl clorua) có thể làm được vật liệu nào sau đây? A. Chất dẻo B. Tơ C. Keo dán D. Cao su Câu 15: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1.620.000, số mắc xích của xenlulozơ là A. 10.125 B. 10.000 C. 100.000 D. 101.250 Câu 16: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với KOH A. CH3COOH B. C6H5NH2 C. H2NCH(CH3)COOH D. C2H5OH Câu 17: Chất thuộc loại cacbohidrat là A. Pli(vinylclorua) B. Protein C. Xenlulozơ D. Glixerol Câu 18: Protein phản ứng với đồng II hiđroxit có màu đặc trưng là A. Màu đỏ B. Màu cam C. Màu vàng D. Màu tím Câu 19: Để phản ứng hoàn toàn với 7,5 gam axit α-aminoaxetic cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100 B. 150 C. 50 D. 200 Câu 20: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH(CH3)COOH, CH3NH2. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 21: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=C(Cl)CH=CH2, C6H5CH=CH2, H2NCH(CH3)COOH, CH2=CHCOOCH3, CH3CH=O .Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 22: Số đồng phân cấu tạo amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 23: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo A. Tơ nilon-6 B. Bông C. Tơ tằm D. Tơ visco Câu 24: Cho các chất: X: H2NCH(CH3)COOH Y: CH3COOCH3 Z: H2NCH2CH(NH2)COOH G: H2NCH2CH(CH3)COOH M:C6H5CH(NH2)COOH N: CH3NH2 Aminoaxit là A. X, G, M, N, Z B. X, Z, G, M C. N, X, G, Y D. G, Y, N, X, Z `Câu 25: Thủy phân đến cùng protein ta thu được A. Các α-amino axit B. Các amino axit giống nhau C. Các chuỗi polipeptit D. Hỗn hợp các amino axit.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Câu 26: Cho 0,1 mol X ( α-amino axit dạng H2NRCOOH ) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối. X là A. Axit aminoaxetic B. Axit α-aminopropionic C. Axit 2-amino-2- metylpropanoic D. Axit α-aminobutiric Câu 27. Cho các chất: etyl axetat, anilin, phenol, alanin, glucozơ, số chất tác dụng được với NaOH là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 28. Cho 20 gam hỗn hợp gồm các amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M rồi cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 320 ml Câu 29. Anilin và phenol đều phản ứng với A. DD HCl B. DD NaOH C. DD Brom D. DD NaCl Câu 30,Dung dịch anilin không phản ứng với chất nào sau đây A. HCl B. Dung dịch FeCl3 C.Dung dịch Brom D,Cu(OH)2 HẾT. ĐÁP ÁN 1 A B x C D 16 A B C x D. Bài 17. 2. 3 x. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. x x x 17. 18. 19 x. x 21. x. x. 22 x. 12 x. 13 x. 14 x. x. x x 20. 11. 15 x. x 23. x 24 x. 25 x. 26 x. 27. 28. 29. 30. x. x. x x. x. x. x. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI. Tuần 14 Tiết: 28 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn Cấu tạo của kim loại và cấu tạo tinh thể các kim loại Liên kết kim loại 2. Kĩ naêng Rèn luyện kĩ năng từ vị trí suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và phương pháp điều chế 3. Tình cảm, thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Gv truyền đạt để hs thấy cấu tạo và tính chất của kim loại và tầm quan trọng của kim loại trong đời sống và sản xuất, từ đó sẽ gây hứng thú cho hs khi học bài nầy II. CHUAÅN BÒ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : không 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Vị trí của kim loại trong hệ thống tuần hoàn: Hs nhìn bảng tuần hoàn tìm vị trí của các nguyên tố kim loại trong các nhóm Từ IA đến VA Từ IB đến VIIIB Phần xếp cuối bảng Hoạt động 2: II/ Cấu tạo của kim loại: 1// Cấu tạo nguyên tử: Hs viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số e lớp ngoài cùng và bán kính nguyên tử của chúng, nhận xét, rút ra kết luận Dùng tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử, hs rút ra sự thay đổi ĐTHN và bán kính nguyên tử. Hoạt động 3: 3/ Liên kết kim loại: Gv thông báo về liên kết lim loại và yêu cầu hs so sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Hoạt động 4: Củng cố Hs tìm vị trí của 22 nguyên tố phi kim trong bảng tuần hoàn Phân biệt CTNT và CT đơn chất kim loại Thủy ngân là kim loại độc hại, biết cách xử lí khi Hg phát tán ra môi trường Dặn dò: bài tập 5,6,7,8 trang 82 sgk Bài 18. HOẠT ĐỘNG TRÒ. * Nhóm IA trừ hidro, nhóm IIA, nhóm IIIA trừ bo Một phần nhóm IVA,VA,VIA Các nhóm B Họ lantan và actini. Na [Ne] 3s1. Mg [Ne] 3s2. Al [Ne] 3s23p1. * Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e) Trong cùng một chu kì , nguyên tử của các nguyên tố kim loại có BKNT lớn hơn và ĐTHN nhỏ hơn so với nguyên tử của các nguyên tố phi kim * Ở nhiệt độ thường Hg ở thể lỏng, các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể * Trong tinh thể KL, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các e hóa trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể * Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các e tự do. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 15+16 Tiết: 29+30+31 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: tính chất vật lí và tình chất hóa học chung của kim loại Dãy điện hóa của kim loại Hs hiểu: nguyên nhân gây ra tính chất vật lí và tình chất hóa học chung của kim loại 2. Kĩ naêng Rèn luyện kĩ năng suy diễn từ vị trí suy ra cấu tạo và từ cấu tạo suy ra tính chất Giải các bài tập về kim loại 3. Tình cảm, thái độ: Gv truyền đạt để hs thấy cấu tạo và tính chất của kim loại và tầm quan trọng của kim loại trong đời sống và sản xuất, từ đó sẽ gây hứng thú cho hs khi học bài nầy II. CHUAÅN BÒ : Na, đinh sắt, dây sắt, dây đồng, dây nhôm, hạt kẽm, dd HCl, dd H2SO4, dd HNO3 loãng Dụng cụ thí nghiệm chứng minh các kim loại có độ dẫn điện khác nhau ống nghiệm , cốc thủy tinh, đèn cồn, giá ống nghiệm IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : nêu vị trí và cấu tạo của kim loại Liên kết kim loại 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Tính chất vật lí: 1/ Tính chất vật lí chung: Hs nêu tính chất vật lí chung của kim loại 2/ Giải thích: Gợi ý để hs giải thích được tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim dựa trên cấu tạo của đơn chất kim loại a/ Tính dẻo:. b/ Tính dẫn điện: c/ Tính dẫn nhiệt: d/ Ánh kim: gv gút lại: Tính chất vật lí của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại hs nghiên cứu sgk và cho biết khối lượng. HOẠT ĐỘNG TRÒ. ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, trừ Hg, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim * Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau mà không tách ra khỏi nhau nhờ các e tự do chuyển động kết dính chúng với nhau * Do các e tự do trong kim loại chuyển động thành dòng hướng từ cực âm đến cực dương Ag, Cu, Au, Al, Fe * Do các e tự do di chuyển từ nơi có nhiệt độ cao sang nơi có nhiệt độ thấp hơn và truyền năng lượng cho các ion dương của vùng nầy * Do các e tự do phản xạ tia sáng nhìn thấy được Tóm lại: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại * Kim loại có khối lượng riêng khác nhau: nhỏ nhất.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> riêng, tính cứng, nhiệt độ nóng chảy của những kim loại khác nhau. Củng cố a/ nguyên tử Mg và ion Mg2+ giống và khác nhau ở điểm nào về cấu tạo lớp vỏ e và về tính chất hóa học cơ bản? cho vd b/ viết PTHH của phản ứng khi cho Mg và Mg2+ lần lượt td với KOH, HCl, CuSO4 Hoạt động 2: II/ Tính chất hóa học: Dựa vào cấu tạo của kim loại hs cho biết tính chất hóa học chung của kim loại 1// Tác dụng với phi kim: Xét phản ứng của kim loại với halogen, oxi, lưu huỳnh Td: sắt td với clo, nhôm td với oxi a/ Tác dụng với clo: Gv gợi ý để hs dự đoán sản phẩm sắt cháy trong clo phải tạo ra sắt III ( khói đỏ nâu) Gv biểu diễn dây sắt nóng đỏ cháy trong khí clo b/ Tác dụng với oxi: gv gợi ý để hs viết PTHH nhôm cháy trong oxi c/ Tác dụng với lưu huỳnh: gv gợi ý để hs viết PTHH hs so sánh số OXH của sắt trong sắt III clorua, oxit sắt từ, sắt sunfua và rút ra kết luận về sự nhường e của nguyên tử sắt 2/ Tác dụng với dd axit: a/ Tác dụng với dd HCl và dd H2SO4 gv yêu cầu hs viết PTHH nếu có của Zn, Fe, Cu với dd HCl hoặc H2SO4 loãng b/ Tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc gv thông báo Cu có thể khử N+5 trong HNO3 loãng đến NO+2 và khử S+6 trong H2SO4 đặc, nóng đến SO2+4 và hs viết PTHH các phản ứng trên 3/ Tác dụng với nước: Gv thông báo các kim loại tác dụng với nước : nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs Nhóm IIA: Ca, Sr, Ba ( nhiệt độ thường), một số KL tác dụng với nước ở nhiệt độ cao như Fe, Mg Yêu cầu hs viết PTHH 4/ Tác dụng với dd muối:. Li D = 0,5g/cm3 , lớn nhất Osimi D = 22,6g/cm3 * Kim loại có nhiệt độ nóng chảy khác nhau thấp nhất Hg – 39oC cao nhất W 3410 0C * Kim loại có độ cứng khác nhau thấp nhất K, Rb có thể cắt bằng dao, cứng nhất Cr. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử M → Mn+ + ne. to. 2Feo + 3Cl2o → 2Fe+3Cl-13. to. 2Al0 + 3O20 → 2Al2+3O3-2 0. to 0. Fe + S → Fe+2S-2 Hg0 + S0 → Hg+2S-2. 2H+1Cl + Feo → Fe+2Cl + H20. 3Cu0 + 8HN+5O3 →3Cu+2(NO3)2 + 2NO+2 + 4H2O to 0. +6. Cu + 2H2S O4 đặc → Cu+2SO4 + SO2+4 + 2H2O Chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc nguội không phản ứng với Fe, Al, Cr… 2Na0 + 2H+12O → 2Na+1OH + H02. Fe0 + Cu+2SO4 → Fe+2SO4 + Cu0 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Gv yêu cầu hs viết PTHH Fe td với dd đồng sunfat, Cu td với dd bạc nitrat, viết phương trình dạng phân tử và dạng ion thu gọn và cho biết vai trò của các chất phản ứng Chú ý : Kim loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan Củng cố hs nêu tính chất hóa học chung kim loại, viết PTHH minh họa Hoạt động 3: III/ Dãy điện hóa của kim loại: 1/ Cặp oxi hóa-khử của kim loại: Gv thông báo về cặp OXH-K của kim loại,. 2/ So sánh tính chất của các cặp oxh-k: Gv cho hs so sánh mức hoạt động của những cặp oxh-k sau: Zn2+/Zn và Cu2+/Cu , Cu2+/Cu và Ag+/Ag 3/ Dãy điện hóa của kim loại: Gv nêu quitắc alpha xét chiều của phản ứng Giới thiệu dãy điện hóa của kim loại Hoạt động 4: 4/ Ýnghĩa của dãy điện hóa: Hs vận dụng qui tắc alpha để xét chiều của phản ứng oxh-k Hoạt động 5: Củng cố Bài tập 5,6 sgk trang 89 Dặn dò: bài tập 1,2,3,4,7,8 trang 89 sgk. Ag+ + e ↔ Ag Cu2+ + 2e ↔ Cu Fe2+ + 2e ↔ Fe dạng oxh và dạng khử của cùng một kim loại tạo thành cặp oxh-k của kim loại td : Zn2+/Zn , Cu2+/Cu, Ag+/Ag Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Ion Cu2+ có tính oxh yếu hơn Ag+ và Cu có tính khử mạnh hơn Ag. * Phản ứng giữa hai cặp oxh-k xảy ra theo chiều chất oxh mạnh hơn sẽ oxh chất khử mạnh hơn sinh ra chất oxh yếu hơn và chất khử yếu hơn Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu chất oxh chất khử chất oxh chất khử mạnh mạnh yếu yếu. Bài 19 HỢP KIM Tuần 16 Tiết: 32 I. MUÏC TIEÂU : Kiến thức : Hs biết: Khái niệm về hợp kim Tình chất và ứng dụng của hợp kim trong các ngành kinh tế quốc dân Hs hiểu: nguyên nhân vì sao hợp kim có tính chất cơ học ưu việt hơn các kim loại và thành phần của hợp kim II. CHUAÅN BÒ : Sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho hs quan sát IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : tính chất hóa học chung của kim loại Bài tập 4 sgk.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Khái niệm: Hs nghiên cứu sgk nêu khái niệm hợp kim Hoạt động 2: II/ Tính chất: - Vì sao hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim loại thành phần? - Vì sao hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần? - Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần?. Hoạt động 3: III/ Ứng dụng: Hs nghiên cứu sgk và tìm những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp kim Gv bổ xung Hoạt động 4: Củng cố Trong thực tế các dụng cụ, máy móc được chế tạo bằng kim loại tinh khiết hay hợp kim? vì sao? So sánh tính chất vật lí của kim loại thành phần và hợp kim, vì sao có sự khác nhau đó? Dặn dò: bài tập 2,3,4 trang 91 sgk. HOẠT ĐỘNG TRÒ * Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác * Hợp kim có tính chất hóa học tương tự tính chất của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim, nhưng tính chất vật lí và tính chất cơ học khác nhiều Vì trong hợp kim ngoài liên kết kim loại, cấu tạo mạng tinh thể, còn có liên kết CHT làm giảm e tự do Do hợp kim có sự thay đổi về cấu tạo mạng tinh thể, thay đổi thành phần ion trong mạng tinh thể - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Mn ( inox ) - Hợp kim siêu cứng: W-Co; Co-Cr-W-Fe - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb ; BiSn-Pb - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si ; Al-Cu-Mn-Mg * Hợp kim nhẹ, bền, chịu nhiệt và áp suất cao dùng chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô * Hợp kim bền với hóa chất và cơ học cao dùng chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hóa chất * Hợp kim cứng, bền dùng trong xây dựng, cầu cống * Hợp kim không gỉ dùng làm dụng cụ y tế, làm bếp * Hợp kim Au, Cu, Ag dùng làm đồ trang sức. Bài 20 ĂN MÒN KIM LOẠI Tuần 17 Tiết: 33 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Khái niệm ăn mòn kim loại và các dạng ăn mòn chính Cách bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại và máy móc khỏi bị ăn mòn Hs hiểu: Bản chất của sự ăn mòn kim loại là quá trình oxh-k, trong đó kim loại bị oxh thành ion dương 2. Kĩ naêng Vận dụng những hiểu biết về pin điện hóa 3. Tình cảm, thái độ: Gd hs có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại II. CHUAÅN BÒ :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hình vẽ biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hóa học và cơ chế của sự ăn mòn điện hóa học đối với Fe IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : nêu vị trí và cấu tạo của kim loại Liên kết kim loại 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Khái niệm: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị ăn mòn? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì? Hs tự nêu khái niệm và bản chất của sự ăn mòn kim loại Hoạt động 2: II/ Các dạng ăn mòn kim loại: 1/ Ăn mòn hóa học: Gv nêu khái niệm về ăn mòn hóa học và nêu thí dụ minh họa 2/ Ăn mòn điện hóa học: a/ Khái niệm Gv thông báo khái niệm về ăn mòn điện hóa học và nghiên cứu cơ chế của sự ăn mòn điện hóa học, làm thí nghiệm 5.5 Dùng tranh vẽ cho hs nghiên cứu TN ăn mòn pin điện hóa Giải thích b/ Ăn mòn điện hóa học hợp kim sắt trong không khí ẩm gv hướng dẫn hs xét cơ chế sự gỉ sét của Fe trong kk ẩm. c/ Điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa học: gv gợi ý để hs nêu đủ các điều kiện ăn mòn điện hóa học. Hoạt động 3: III /Chống ăn mòn kim lọai: 1/Phương pháp bảo vệ bề mặt: Cho hs nêu các cách cách li kim loại với môi trường 2/ Phương pháp điện hóa :. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Là quá trình OXH-K trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường Là quá trình OXH-K trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dd chất điện li và tạo nên dòng e chuyển từ cực âm đến cực dương Làm TN như hình 5.5 * Cực âm Zn bị ăn mòn Zn → Zn2+ + 2e * Cực dương H+ nhận e thành H2 2H+ + 2e → H2 * Cực âm Fe bị ăn mòn Fe → Fe2+ + 2e * Cực dương oxi hòa tan trong nước bị khử thành ion hiđroxit O2 + 2H2O + 4e → 4OHIon Fe2+ tan trong dd chất điện li có hòa tan oxi tiếp tục bị oxh dưới tác dụng của ion OHTạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là oxit sắt III * Các điện cực phải khác nhau về bản chất * Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp nhau qua dây dẫn * Các điện cực phải cùng tiếp xúc với một dd chất điện li. Bôi dầu, mỡ, sơn , xi mạ, tráng men Để tạo thành pin điện, kẽm đóng vai trò cực âm sẽ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hs giải thích vì sao để bảo vệ vỏ tàu biển, bị ăn mòn, phần thép của vỏ tàu được bảo vệ người ta gắn các bản kẽm vào thành tàu của phần chìm dưới nước biển Hoạt động 4: Củng cố Hs trả lời các câu hỏi 1/ Nguyên nhân gì gây ra hiện tượng ăn mòn kim loại và hợp kim, các điều kiện ăn mòn điện hóa học 2/ Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa khác nhau như thế nào 3/ Trình bày thí nghiệm chứng minh sự ăn mòn điện hóa học các kim loại Hs biết sử dụng và bảo quản hợp lý kim loại, không gây ô nhiễm môi trường, tái sử dụng phế liệu Dặn dò: bài tập 2,3,4,5,6 trang 89 sgk. BÀI 22 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Tuần 17+18 Tiết: 34+35 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại, đơn chất kim loại và liên kết kim loại Gải thích được nguyên nhân gây ra các tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim loại 2. Kĩ naêng : Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố kim loại Từ cấu tạo nguyên tử và đơn chất kim loại suy ra tính chất của chúng Giải bài tập về kim loại II. CHUAÅN BÒ : Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi về lí thuyết Chọn bài tập tiêu biểu cho tiết luyện tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của kim loại: Hoạt động 2. 1/ Cấu tạo kim loại Nguyên tử kim loại có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo đơn chất kim loại? Liên kết kim loại là gì. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs lập bảng tổng kết về tính chất vật lí và tính chất hóa học của kim loại Có ít electron ở lớp ngoài cùng Bán kính nguyên tử lớn Năng lượng ion hóa nhỏ Cấu tạo tinh thể : lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 3. 2/ Vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại giải thích tính chất của kim loại Giải thích tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim Tính chất hóa học chung của kim loại là gì? Giải thính những nguyên nhân tính chất hóa học chung đó Minh họa tính chất hóa học chung của kim loại Cặp oxh-k của kim loại là gì? Ý nghĩa của dãy điện hóa Giải bài tập sgk: 1. B 2. C 3. C Bài 6 Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Mg Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 x x x mol Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 y y y 56x +24x = 20 x +y = 0,5  x = 0,25, y = 0,25 m FeCl2 = 127x0,25= 31,75g m MgCl2 = 95x0,25= 23,75g m muối = 23,75 + 31,75 = 55,50g bài 10: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Fe(NO3)3  Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 Dd B chứa Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 Chất rắn A gồm Ag và Cu dư. các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các e tự do Do sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại Tính khử: nguyên nhân do nguyên tử kim loại có số e ngoài cùng ít , năng lượng ion hóa nhỏ, bán kính nguyên tử lớn nên dễ dàng nhường electron trong các phản ứng hóa học * Tác dụng với phi kim * Tác dụng với dd axit *Tác dụng với nước * Tác dụng với dd muối Dạng oxh và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxh-k của kim loại. Bài 7 Đặt M là NTK trung bình của 2 kim loại M + HCl  MCl2 + H2 0,05 0,05mol M = 0,5: 0,05 = 10 Kl có NTK10 là Fe Kl có NTK10 là Be. Tuần 18+19 ÔN TẬP HỌC KỲ I Tiết 36+37 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Ôn tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học hữu cơ ( Este, lipit, amin, amino axit, protein và đại cương về kim loại ) 2. Kĩ naêng Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất Rèn luyện kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương trên 3. Tình cảm, thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Các chương hóa học hữu cơ cung cấp cho hs nhiều kiến thức gắn với đời sống nên làm cho hs yêu thích hóa học hơn II. CHUAÅN BÒ : Hs làm các bảng tổng kết kiến thức các chương đã học Gv làm bảng tổng kết kiến thức các chương vào giấy khổ lớn Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : I/ ESTE - LIPIT. Khái niệm. Tính chất hóa học. ESTE Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì đươc este Công thức chung RCOOR -. phản ứng thủy phân phản ứng gốc hiđrocacbon không no * phản ứng cộng * phản ứng trùng hợp. LIPIT – CHẤT BÉO Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp Chất béo là trieste của glixerol với axit béo - phản ứng thủy phân - phản ứng xà phòng hóa - phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng. II/ CACBOHIDRAT GLUCOZƠ CTCT C6H12O6 Tính - phản ứng tráng chất gương hóa học - phản ứng poliancol - phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan xanh lam. SACCAROZƠ C12H22O11 - phản ứng thủy phân, xúc tác axit hoặc enzim - phản ứng của chức poliancol. TINH BỘT (C6H10O5)n - phản ứng thủy phân, xúc tác axit hoặc enzim - phản ứng với iot tạo hợp chất xanh tím. XENLULOZƠ (C6H10O5)n - phản ứng của chức poliancol - phản ứng với axit nitric đặc tạo xenlulozo trinitrat - phản ứng thủy phân, xúc tác axit hoặc enzim. III/ AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN Khái niệm. AMIN Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon ta thu đươc amin. Tính - Tính bazơ chất CH3-NH2 + H2O  hóa học CH3NH3+ + OHR-NH2 + HCl  R-NH3+Cl-. AMINO AXIT Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl * Tính chất lưỡng tính H2N-R-COOH + HCl  ClH3N-R-COOH H2N-R-COOH + NaOH . PROTEIN Protit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc- amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit – là hợp chất cao phân tử, PTK từ vài chục ngàn đến vài triệu - Phản ứng thủy phân - Phản ứng màu biure.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> H2N-R-COONa + H2O * Phản ứng este hóa * Phản ứng trùng ngưng IV/ POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Khái niệm. POLIME polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắc xích liên kết với nhau tạo nên Có phản ứng cắt mạch, phản ứng giữ nguyên mạch và phát triển mạch. Tính chất hóa học Điều * Phản ứng trùng hợp chế * Phản ứng trùng ngưng. Kim loại. Dãy điện hóa của kim loại Ăn mòn kim loại. Chống ăn mòn kim loại Tuần 19 Tiết 38. VẬT LIỆU POLIME A. Chất dẻo: vật liệu polime có tính dẻo Một số polime dùng làm chất dẻo 1/ polietilen (PE) 2/ poli(vynyl clorua) (PVC) 3/ poli (metyl metacrylat) B. Tơ: là những polime hình sợi, dài, mảnh với độ bền nhất định 1/ tơ nilon-6,6 2/ tơ nitron C. Cao su : vật liệu polime có tính đàn hồi 1/ cao su thiên nhiên 2/ cao su tổng hợp. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Số electron lớp ngoài cùng ít (1,2,3 e ). CẤU TẠO ĐƠN CHẤT Trong mạng tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút mạng của tinh thể. Các e hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể TÍNH CHẤT VẬT LÍ TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính Tính khử dẻo là do các e tự do trong kim loại gây ra * Tác dụng với phi kim * Tác dụng với dd axit * Tác dụng với nước * Tác dụng với dd muối CẶP OXH-K Ý NGHĨA CỦA DÃY ĐIỆN HÓA Dạng oxh và dạng khử của cùng một Chất oxh mạnh sẽ oxh chất khử mạnh hơn, nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxh-k của sinh ra chất oxh yếu hơn và chất khử yếu hơn kim loại ĂN MÒN HÓA HỌC ĂN MÒN ĐIỆN HÓA HỌC Là quá trình oxh-k trong đó các e của Là quá trình oxh-k trong đó kim loại bị ăn kim loại được chuyển trực tiếp đến các mòn do tác dụng của dd chất điện li và tạo nên chất trong môi trường dòng điện chuyển từ cực âm đến cực dương Điều kiện: các điện cực phải khác nhau về bản chất, phải tiếp xúc nhau, cùng tiếp xúc với dd chất điện li 1/ phương pháp bảo vệ bề mặt 2/ phương pháp điện hóa. KIỂM TRA HỌC KÌ I Sở ra đề.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bài 21 ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Tuần 20 Tiết: 39 I. MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức : Hs hiểu: Nguyên tắc chung của việc điều chế kim loại Hs biết: Các phương pháp điều chế kim loại 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, từ tính khử khác nhau của kim loại biết lựa chọn phương pháp thích hợp để điều chế kim loại II. CHUAÅN BÒ : Dd CuSO4, đinh sắt ống nghiệm thường, chữ U, lõi than, pin điện IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Nguyên tắc: Trong tự nhiên ngoài Au, Pt có ở dạng tự do các kim loại khác tồn tại ở dạng nào? Là thế nào để có kim loại đơn chất? nguyên tắc điều chế kim loại? Hoạt động 2: II/ Phương pháp: 1/ Phương pháp nhiệt luyện: Gv giới thiệu phương pháp nhiệt luyện Hs viết PTHH điều chế Cu và Fe 2/ Phương pháp thủy luyện: Gv giới thiệu phương pháp thủy luyện Hs viết PTHH điều chế Cu và Ag Hs tìm một thí dụ khác về phương pháp dùng kim loại mạnh để khử ion của kim loại yếu hơn. HOẠT ĐỘNG TRÒ Khử ion kim loại thành nguyên tử Mn+ + ne  M Dùng các chất khử mạnh như CO, H2, C để khử Điều chế kim loại có độ hoạt động Tb CuO + H2  H2O + Cu Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2 Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe Dùng kim loại có tính khử mạnh để khử ion kim loại trong dd Điều chế kim loại có tính khử yếu Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3/ Phương pháp điện phân: a/ Điện phân nóng chảy: Những kim loại có độ hoạt động như thế nào phải điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?.Chúng đứng ở vị trí nào trong dãy hoạt động hóa học của kim loại Hs viết PTHH của phản ứng xảy ra ở các điện cực khi điện phân nóng chảy NaCl, NaOH, Al2O3 b/ Điện phân dung dịch: gv biểu diễn TN điện phân dd CuSO4 điện cực than chì. Điện phân nóng chảy Điều chế kim loại có tính khử mạnh ( đầu dãy) Điện phân Al2O3 nóng chảy Cực âm Al3+ + 3e  Al Cực dương 2O2-  O2 +4e 2Al2O3  4Al + 3O2 Điện phân nóng chảy NaCl Cực âm Na+ + e  Na Cực dương 2Cl-  Cl2 +2e 2NaCl  2Na + Cl2 Điều chế kim loại có tính khử tb hoặc yếu Điện phân dd CuCl2 Cực âm Cu2+ + 2e  Cu Cực dương 2Cl-  Cl2 +2e CuCl2  Cu + Cl2. Hoạt động 3: Củng cố Hs làm bài tập 1 và 2 trang 98 SGK Hs biết bảo quản và sử dụng đồ dùng bằng kim loại Dặn dò: bài tập 3,4,5 trang 98 SGK BÀI 23 LUYỆN TẬP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Tuần 20 Tiết: 40 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại Bản chất của ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn 2. Kĩ naêng : Tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan II. CHUAÅN BÒ : Gv chuẩn bị hệ thống câu hỏi về lí thuyết Chọn bài tập tiêu biểu cho tiết luyện tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết phương trình hóa học điiều chế nhôm từ nhôm oxit, Fe từ sắt III oxit 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Điều chế kim loại : Cho biết nguyên tắc chung điều chế kim loại? Có mấy phương pháp điều chế kim loại? Cho biết mối quan hệ giữa phương pháp điều chế kim loại và mức độ hoạt động hóa học của kim loại. HOẠT ĐỘNG TRÒ Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại Có ba phương pháp: Thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân Thủy luyện : Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu Nhiệt luyện : Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động 2. II/ Sự ăn mòn kim loại: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Có mấy kiểu ăn mòn kim loại? * Ăn mòn hóa học: * Ăn mòn điện hóa Bản chất của ăn mòn kim loại? Điều kiện? Hoạt động 3. III/ Chống ăn mòn kim loại: Cho biết nguyên tắc bảo vệ kim loại? và một số biện pháp cụ thể Hoạt động 4 IV/ Bài tập: Bài tập 1/103 Có 3 cách: - Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn Ag để khử Ag - Điện phân dd AgNO3 - Nhiệt phân AgNO3 Bài 3 MxOy + yH2  xM + yH2O (1) nH2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol theo (1) số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol m kim loại trong oxit là 23,2 – (0,4x16) = 16,8g số mol kim loại = 0,3 nguyên tử khối kim loại = 56 là phù hợp (sắt) bài 5 2MCln  2M + nCl2 (1) 0,30:n 0,15 mol nCl2 = 3,36:22,4 = 0,15 theo (1) nM = 0,3:n 0,3:n .M = 6 n = 2 M = 40. Điện phân: Điều chế kim loại hoạt động mạnh và yếu Là sự phá hủy kim loại hay hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh Là quá trình OXH-K trong đó các e của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường Là quá trình OXH-K trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dd chất điện li và tạo nên dòng e chuyển từ cực âm đến cực dương Là quá trình oxh-k Kim loại phải tiếp xúc với hóa chất hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với dd chất điện li, 2 điện cực khác chất và cùng tiếp xúc nhau Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường Phương pháp bảo vệ bề mặt Phương pháp điện hóa. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 4AgNO3 + 2H2O  4Ag + O2 + 4HNO3 2AgNO3  2Ag + O2 + 2NO2. Dặn dò: tiết sau thực hành BÀI 24. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. Tuần 21 Tiết: 41 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức về dãy điện hóa của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hs biết: tiến hành một số thí nghiệm: * So sánh tính chất của Al, Fe, Cu với ion H+ trong dd HCl * Fe phản ứng Cu2+ trong dd đồng sunfat * Zn phản ứng với dd H2SO4, dd H2SO4 thêm CuSO4 2. Kĩ naêng : Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành thành công một số thí nghiệm về dãy điện hóa của kim loại, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng xảy ra II. CHUAÅN BÒ : 1/ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giấy nhám 2/ Hóa chất: Na, Mg, Fe HCl, H2SO4, CuSO4 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Các phương pháp điều chế kim loại 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Công việc đầu buổi thực hành: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành, yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với axit Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Dãy điện hóa của kim loại: Lấy 3 ống nghiệm đựng khoảng 3 ml dd HCl loãng cho 3 mẫu kim loại Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích, viết PTHH Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion kim loại yếu trong dd Đánh sạch chiếc đinh sắt rồi thả vào dd CuSO4 sau 10 phút quan sát màu của đinh sắt và màu của dd giải thích, viết PTHH Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Ăn mòn điện hóa học Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3 ml dd H2SO4 cho vào mỗi ống một mẫu Zn, quan sát bọt khí thoát ra Nhỏ thêm 2-3 giọt dd đồng sunfat so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống Rút ra kết luận và giải thích Hoạt động 5 Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành Hs biết xử lí chất thải sau thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv Hs nêu ý nghĩa của dãy điện hóa Hs làm theo hướng dẫn của gv 2Al + 6HCl  AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Cu + HCl không phản ứng Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk. Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Đinh sắt có màu đỏ do Cu bám vào. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn gv Cho CuSO4 vào lượng bọt khí sinh ra nhiều hơn vì có phản ứng Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu Cu bám vào Zn trong dd H2SO4 tạo thành pin điện, Zn là kim loại mạnh nên bị phá hủy nhanh hơn Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, viết tường trình.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> CHƯƠNG VI : KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM Bài 25. KIM LOẠI KIỀM. Tuần 21 Tiết: 42 I. MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức : Hs hiểu: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm, tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm Hs biết: Nguyên nhân tính khử rất mạnh của kim loại kiềm 2. Kĩ năng: - Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm - Giải bài tập về kim loại kiềm II. CHUAÅN BÒ : - Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số hằng số vật lý của kim loại kiềm - Na, bình khí oxi, bình khí clo, NaOH rắn, cốc thủy tinh, nước, dao, muối Fe IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. A. KIM LOẠI KIỀM I/ Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử: Hs nhìn bảng tuần hoàn cho biết vị trí của kim loại kiềm và cấu hình electron nguyên tử và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng Hoạt động 2: II/ Tính chất vật lí: Dùng bảng phụ hướng dẫn hs tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại kiềm và rút ra qui luật biến đỏi tính chất vật lí. Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể kim loại kiềm dự đoán tính chất hóa học Gv biểu diễn tính chất hóa học của kim loại kiềm bằng các phản ứng hóa học của Na với clo, oxi, nước 1/ Tác dụng với phi kim a/ Tác dụng với oxi Hs viết PTHH b/ Tác dụng với clo. HOẠT ĐỘNG TRÒ Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Cấu hình: Li: [He] 2s1, Na: [Ne] 3s1, K: [Ar] 4s1 Rb: [Kr] 5s1, Cs: [Xe] 6s1. Màu trắng bạc, ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp Do kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối, rỗng, nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ nên có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li đến Cs M  M+ + e Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxh +1 2Na + O2  Na2O2 ( natri peoxit ) 4Na + O2  2Na2O.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hs viết PTHH 2K + Cl2  2KCl 2/ Tác dụng với axit: Hs viết PTHH Na td với HCl 2Na + 2HCl  2NaCl + H2 3/ Tác dụng với nước: Hs viết PTHH K td với nước 2K + 2H2O  2KOH + H2 Hoạt động 4 IV/ Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế: 1/ Ứng dụng: * Điều chế hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp Hs nghiên cứu sgk và cho biết ứng dụng của * Hợp kim Li-Al dùng trong kĩ thuật hàng không kim loại kiềm * Cs dùng làm tb quang điện 2/ Trạng thái tự nhiên: Hs nghiên cứu sgk và cho biết trạng thái tự - Có trong nước biển ( NaCl ) nhiên của kim loại kiềm - Trong đất có ở dạng silicat, aluminat 3/ Điều chế: Hs nêu nguyên tắc điều chế kim loại kiềm Khử các ion kim loại kiềm bằng pp điện phân nóng dưới sự dẫn dắt của gv chảy GV dùng tranh vẽ hướng dẫn hs nghiên cứu sơ đồ điện phân nóng chảy NaCl 2NaCl  2Na + Cl2 Hoạt động 5 Củng cố Hs làm bài tập 1,2, 3 trang 111SGK Hs ý thức được tác động của con người trong sản xuất, gây ô nhiễm Dặn dò: bài tập 4,5, 6, 7 trang 111 SGK, tiết sau ơn tập kim loại kiềm BÀI 28 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM Tuần 22 Tiết: 43 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố hệ thống hóa kiến thức về kim loại kiềm 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm II. CHUAÅN BÒ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềm IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của kim loại kiềm 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Kim loại kiềm Dùng bảng tuần hoàn nhắc lại vị trí của kim loại kiềm , tính chất và phương pháp điều chế Giải thích nguyên nhân tính khử rất mạnh của kim loại kiềm và tạo ra số oxh +1. LOẠI KIỀM. HOẠT ĐỘNG TRÒ Kim loại kiềm Vị trí: nhóm IA Cấu hình electron ns1 Tính chất: khử rất mạnh M  M+ + 1e Điều chế: điện phân nóng chảy 2MCl  2M + Cl2.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động 2. Qui luật biến đổi tính chất vật lí ( dùng bảng phụ) so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng Hoạt động 3 Hs viết phương trình hóa học các phản ứng Na + O2 K+ Cl2 Na + HCl K + H2O đ/c Na từ NaCl Bài 1/111 Bài 2/111 Bài 3/111 V/ Bài tập Bài 1 NaOH + HCl  NaCl + H2O 1mol 1mol x mol x mol KOH + HCl  KCl + H2O ymol y mol đặt x,y lần lượt là số mol của NaOH, KOH ta có 40x + 56y = 3,04 (1) 58,5x + 74,5y = 4,15 (2)  x = 0,02 ; y = 0,04 mNaOH = 0,02x40 = 0,8g ; mKOH = 0,04x 56 = 2,24g Dặn dò: tiết sau xem bài kim loại kiềm thổ. Bài 26. Học sinh tự viết, giáo viên kiểm tra. Bài1 chọn A Bài 2 chọn C Bài 3 chọn C. KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ. Tuần 22+23 Tiết: 44+45+46 I. MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức : Hs biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm thổ, tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ, nguyên tắc và phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ Nước cứng là gì? Nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước cứng Hs hiểu: Nguyên nhân tính khử mạnh của kim loại kiềm thổ 2. Kĩ năng: - Từ cấu tạo suy ra tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và điều chế - Giải bài tập về kim loại kiềm thổ II. CHUAÅN BÒ : - Bảng tuần hoàn, bảng phụ ghi một số hằng số vật lý của kim loại kiềm thổ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Nguyên nhân tính khử rất mạnh của kim loại kiềm Tính chất hóa học của kim loại kiềm 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. A. KIM LOẠI KIỀM THỔ I/ Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử: Hs nhìn bảng tuần hoàn cho biết vị trí của kim loại kiềm thổ và cấu hình electron nguyên tử và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng Hoạt động 2: II/ Tính chất vật lí: Dùng bảng phụ hướng dẫn hs tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại kiềm thổ và rút ra qui luật biến đỏi tính chất vật lí Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: Dựa vào cấu tạo nguyên tử và cấu tạo mạng tinh thể kim loại kiềm thổ dự đoán tính chất hóa học Gv biểu diễn tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ bằng các phản ứng hóa học của Ca với clo, oxi, nước 1/ Tác dụng với phi kim a/ Tác dụng với oxi Hs viết PTHH b/ Tác dụng với clo Hs viết PTHH 2/ Tác dụng với axit: a/ Với HCl, H2SO4 loãng Hs viết PTHH Na td với HCl b/ Với H2SO4 đặc, HNO3 Kim loại kiềm thổ có thể khử S+6 trong H2SO4 đặc và N+5 trong HNO3 loãng xuống S-2 và N-3 3/ Tác dụng với nước: Hs viết PTHH Ca td với nước Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Mg phản ứng chậm B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ Hoạt động 4 I/ Canxi Hiđroxit 1/ Tính chất a/ Tính chất vật lí Hs quan sát mẫu Ca(OH)2 và nghiên cứu tính chất vật lí của Ca(OH)2 b/ Tính chất hóa học hs trình bày tính chất hóa học của Ca(OH)2 viết PTHH minh họa - Tác dụng với oxit axit. HOẠT ĐỘNG TRÒ Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra Cấu hình: Be: [He] 2s2, Mg: [Ne] 3s2, Ca: [Ar] 4s2 Sr: [Kr] 5s2, Ba: [Xe] 6s2. Màu trắng bạc, có thể dát mỏng, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tuy cao hơn kim loại kiềm nhưng vẫn tương đối thấp thấp, khối lượng riêng nhỏ, nhẹ hơn nhôm, độ cứng tương đối thấp Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hóa tương đối nhỏ nên có tính khử mạnh. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba M  M2+ + 2e Trong hợp chất, kim loại kiềm có số oxh +2 2Ca + O2  2CaO Ca + Cl2  CaCl2 Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 4Ca + 10HNO3  4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4Mg + 5H2SO4  4MgSO4 + H2S + 4H2O Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2. Chất rắn, màu trắng, tan ít trong nước còn gọi là vôi tôi, nước vôi trong là dd Ca(OH)2. * Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O Dùng nhận biết khí CO2.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Tác dụng với axit - Tác dụng với dd muối 2/ Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk và cho biết ứng dụng của NaOH II/ Canxi cacbonat 1/ Tính chất a/ Tính chất vật lí Hs nghiên cứu sgk và cho biết tính chất vật lí CaCO3 b/ Tính chất hóa học - Phản ứng nhiệt phân - CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan CO2 Thổi vào nước vôi trong, nước vôi hóa đục, tiếp tục thổi trong trở lại, đun nóng lại đục 2/ Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk và cho biết ứng dụng của CaCO3 III/ Canxi sunfat Giới thiệu thạch cao sống và thạch cao nung Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk và cho biết ứng dụng của canxi sunfat C.NƯỚC CỨNG Hoạt động 5 I/ Khái niệm: Vì sao nước trong tự nhiên chức một lượng nhỏ các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 CaSO4, MgSO4 , CaCl2 , MgCl2 Gv giới thiệu nước cứng và nước mềm Nước cứng có tinh cứng tạm thời, vĩnh cữu, toàn phần a/ Tính cứng tạm thời b/ Tính cứng vĩnh cửu c/ Tính cứng toàn phần Hoạt động 6 II/ Tác hại Dùng phương pháp đàm thoại để hs sinh rút ra kết luận tác hại của nước cứng Hoạt động 7 III/ Cách làm mềm nước cứng a/ Phương pháp kết tủa * Đun nóng nước hs viết PTHH xảy ra khi đun nóng nước cứng có tính cứng tạm thời; Ca(OH)2, Na2CO3 vào nước cứng có tính cứng toàn phần. Dùng sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng. - Chất rắn màu trắng, không tan trong nước, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao * CaCO3  CaO + CO2 Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O * CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Phản ứng trên giải thích sự hình thành thạch nhũ trong các hang đá vôi - Dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vơi, xi măng, thủy tinh, tạc tượng…. Thạch cao sống : CaSO4.2H2O Thạch cao nung : CaSO4.H2O Thạch cao khan : CaSO4 - Chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột - Dùng nặn tượng, đúc khuôn, bó bột…. Nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ được gọi là nước cứng Nước chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm * Tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 * Tính cứng gây nên bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie * gồm cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu - Tốn nhiên liệu - Tốn xà phòng - Giảm hương vị thực phẩm. Ca(HCO3)2  CaCO3 + CO2 + H2O loại bỏ kết tủa Mg(HCO3)2  MgCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + H2O.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> * Dùng Ca(OH)2 vừa đủ * Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 b/ Phương pháp trao đổi ion giới thiệu phương pháp trao đổi ion Hoạt động 8 IV/ Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch Giới thiệu cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaHCO3 CaSO4 + Na2CO3  CaCO3 + Na2SO4 - Dùng Nhựa cationic - Zeolic Dùng dd muối có chứa CO32Sẽ tạo kết tủa của CaCO3 hoặc MgCO3 Sục khí CO2 dư vào dd nếu kết tủa tan chứng tỏ có ion Ca2+,hoặc Mg2+ Ca2+ + CO32-  CaCO3 CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Mg2+ + CO32-  MgCO3 MgCO3 + CO2 + H2O  Mg(HCO3)2. Hoạt động 9 Củng cố Hs làm bài tập 2,4, 5, 6 trang 119SGK Hs ý thức được tác động của con người trong sản xuất kim loại, ảnh hưởng của con người tới môi trường Dặn dò: bài tập 1,3, 6, 7, 8 trang 119 SGK ôn tập kim loại nhóm II. BÀI 28. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Tuần 24 Tiết: 47 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố hệ thống hóa kiến thức về kim loại kiềm thổ và các hợp chất của chúng 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng II. CHUAÅN BÒ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềm thổ IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của kim loại kìm thổ 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ kim loại kiềm thổ : Dùng bảng tuần hoàn nhắc lại vị trí của kim loại kiềm thổ, tính chất và phương pháp điều chế Tính khử mạnh của kim loại nhóm IIA và tạo ra số oxh +2 Hoạt động 2.. HOẠT ĐỘNG TRÒ Kim loại kiềm thổ Vị trí: nhóm IIA Cấu hình electron ns2 Tính chất: khử rất mạnh M  M 2++ 2e Điều chế: điện phân nóng chảy MCl2  M + Cl2.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Qui luật biến đổi tính chất vật lí ( dùng bảng phụ) so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng Hoạt động 3 Hs viết pthh các phản ứng Ca + Cl2 Mg + HCl Mg + HNO3 loãng Ca + H2O III/ Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ: * Ca(OH)2 Hs viết PTHH minh họa tính chất hóa học Ca(OH)2 * CaCO3 Ca(HCO3)2 Hs viết PTHH minh họa tính chất hóa học Ca(HCO3)2 * CaSO4 Hs cho biết các loại thạch cao Hoạt động 4 IV/ Nước cứng : 1/ Khái niệm Hs nêu khái niệm nước cứng 2/ Phân loại Hs phân loại nước cứng 3/ Cách làm mềm nước cứng Hoạt động 5 2/119 3/ Dặn dò: tiết sau xem bài nhôm. Học sinh tự viết. Là một bazơ mạnh Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O CaCO3  CaO + CO2 Ca(HCO3)2  CaCO3 + H2O + CO2 - Thạch cao sống : CaSO4.2H2O - Thạch cao nung : CaSO4.H2O - Thạch cao khan: CaSO4 Nước cứng là nước chứa nhiều Ca2+, Mg2+ * Nước cứng có tính cứng tạm thời * Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu * Nước cứng có tính toàn phần - Phương pháp kết tủa - Phương pháp trao đổi ion Bài 2 chọn C Bài 3 chọn C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT LẦN 1 HK2 Môn Hóa học Khối 12 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA 1. Kiến thức: - Hs nắm vững kiến thức về vị trí, cấu tạo của kim loại kiềm và kiềm thổ - Tính chất hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ - Ứng dụng của kim loại kiềm và kiềm thổ, điều chế trong công nghiệp 2. Kĩ năng: - Tìm CTPT kim loại, giải bài tập về kim loại - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của kim loại kiềm và kiềm thổ II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng ở mức cao hơn. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tính chất hóa học kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất Số câu hỏi Số điểm. LT BT Viết chuổi phản ứng. TN. BT. LT. BT. 2. 1. 3. 5. 1. 6. Điều chế kim loại, xác định CTPT Số câu hỏi Số điểm TS câu TS điểm. LT BT Nhận biết hiện tượng qua phản ứng hóa học. Điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ. 2 5,0 50%. Tìm công thức phân tử. 1. 1. 2 2 3,0 30%. 2 1 2,0 20%. 4 5 10,0 (100%). Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 1 HKII MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Câu 1.Viết phương trình hóa học thực hiện chuổi biến hóa sau ( 4đ) a) Na → Na2O → NaOH → NaCl → Na → NaOH (2.5đ) b) Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaO (2.5đ) Câu 2. a) Cho các chất : NaOH, NaCl, Na2O viết 3 phương trình hóa học điều chế Na (1.5đ) b) Điều chế Ca từ CaCl2 (0.5đ) Câu 3. Cho biết hiện tượng xảy ra khi sục đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong (1đ) Câu 4.Cho 4 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11gam muối clorua. Xác định tên kim loại đó Cho Be=9, Mg=24, Ca=40, Ba=137 Hết Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 15 phút lần 2 HKI MÔN HÓA HỌC LỚP 12 ĐÁP ÁN Câu 1.Viết phương trình hóa học thực hiện chuổi biến hóa sau ( 4đ) a) Na → Na2O → NaOH → NaCl → Na → NaOH (2.5đ) 4Na + O2 → 2Na2O cho 0.5đ, Na2O + H2O → 2NaOH cho 0.5đ NaOH + HCl → NaCl + H2O cho 0.5đ, 2NaCl → 2Na + Cl2 cho 0.5đ Na + H2O → NaOH + ½ H2 cho 0.5đ b) Ca → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCO3 → CaO (2.5đ) Ca +2H2O → Ca(OH)2 + H2 cho 0.5đ, Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O cho 0.5đ CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 cho 0.5đ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O cho 0.5đ, CaCO3 → CaO + CO2 cho 0.5đ hs không cân bằng trừ ½ số điểm Câu 2. a) Cho các chất : NaOH, NaCl, Na2O viết 3 phương trình hóa học điều chế Na (1.5đ) b) Điều chế Ca từ CaCl2 (0.5đ).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> a) 4NaOH → 4Na + 2H2O + O2 cho 0.5đ, 2NaCl → 2Na + Cl2 cho 0.5 đ 2Na2O → 4Na + O2 cho 0.5đ b) CaCl2 → Ca + Cl2 cho 0.5đ Câu 3. Cho biết hiện tượng xảy ra khi sục đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong (1đ) Nước vôi vẩn đục, sau đó trong trở lại cho 0.5đ Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 cho 0.25đ CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 cho 0.25đ Câu 4.Cho 4 gam kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1gam muối clorua. Xác định tên kim loại đó M + 2HCl → MCl2 + H2 x 2x x x m Cl2 có trong 11gam muối = 11,1-4 = 7.1gam cho 0.5đ nCl2 = 7.1:71=0.1mol cho 0.5đ nM= nCl2 = 0.1mol cho 0.5đ M kim loại= 4:0,1 =40 → Ca cho 0.5đ. Bài 27 NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM Tuần 24+25 Tiết: 48+49 I. MUÏC TIEÂU : 1.Kiến thức : Hs biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của nhôm, tính chất và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của nhôm, phương pháp điều chế nhôm Hs hiểu: Nguyên nhân tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm có số oxh +3 trong các hợp chất 2. Kĩ năng: - Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản - Giải bài tập về nhôm II. CHUAÅN BÒ : - Bảng tuần hoàn, hạt nhôm, dd HCl, H2SO4 loãng, NaOH, amoniac, Hg IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Viết các phương trình HH làm mềm tính cứng tạm thời 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY A. NHÔM B. Hoạt động 1. I/ Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử: Hs nhìn bảng tuần hoàn cho biết vị trí của kim loại nhôm và cấu hình electron nguyên tử và dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của nhôm  nhôm chỉ có số OXH +3 Hoạt động 2: II/ Tính chất vật lí: Hs tìm hiểu tính chất vật lí theo sgk Hoạt động 3: III/ Tính chất hóa học: Gv biểu diễn tính chất hóa học của nhôm bằng các phản ứng hóa học với oxi, nước. HOẠT ĐỘNG TRÒ Kim loại nhôm thuộc nhóm IIIA của bảng tuần hoàn Cấu hình: Be: [Ne] 3s23p1. Màu trắng bạc, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy 660 oC là kim loại nhẹ D = 2,7g/Cm3 Nhôm là kim loại có tính khử mạnh chỉ kim loại kiềm và kiềm thổ Al  Al3+ + 3e Trong hợp chất, nhôm có số oxh +3.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hs viết PTHH của Al với CuO, Fe3O4 1/ Tác dụng với phi kim a/ Tác dụng với oxi Hs viết PTHH b/ Tác dụng với clo Hs viết PTHH 2/ Tác dụng với axit: a/ Với HCl, H2SO4 loãng Hs viết PTHH Na td với HCl b/ Với H2SO4 đặc, HNO3 Nhôm có thể khử S+6 trong H2SO4 đặc, nóng và N+5 trong HNO3 xuống số oxh thấp hơn 3/ Tác dụng với oxit kim loại 4/ Tác dụng với nước: Phá bỏ lớp nhôm oxit trên bề mặt nhôm hoặc tạo thành hỗn hống thì Al sẽ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường 5/ Tác dụng với dd kiềm Al2O3 lưỡng tính tác dụng với NaOH tan ra al sẽ tác dụng nước cho nhôm hiđroxit tác dụng tiếp với NaOH Hoạt động 4 I/ ứng dụng và trạng thái tự nhiên 1/ Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của nhôm 2/ Trạng thái tự nhiên Hs nghiên cứu sgk và cho biết trạng thái tự nhiên của Al Hoạt động 5 V/ Sản xuất nhôm Hs cho biết nguyên tắc sản xuất nhôm 1/ nguyên liệu Gv thông báo quặng boxit có thành phần chính là nhôm oxit và có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2 sau khi loại bỏ tạp chất thu được Al2O3 gần như nguyên chất 2/ Điện phân nóng chảy nhôm oxit Gv dùng tranh vẽ sơ đồ thiết bị điện phân nhôm oxit nóng chảy để giới thiệu qui trình sản xuất nhôm B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM Hoạt động 6 I/Nhôm oxit: 1/ Tính chất a/ Tính chất vật lí. 4Al + 3O2  2Al2O3 2Al + 3Cl2  2AlCl3 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Al+ 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO+ 2H2O 2Al + 6H2SO4 đặc  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe 2Al + 6H2O  2Al(OH)3 + 3H2 (1) Nhôm không tác dụng với nước vì có lớp nhôm oxit che phủ Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (2) Cộng (1) và (2) 2Al + 2NaOH +2H2O  2NaAlO2 + 3H2 - Chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ - Dùng trong xây dựng, trang trí nội thất - Làm dây dẫn điện, dụng cụ nhà bếp - Hàn đường ray ( nhiệt nhôm) Có ở dạng hợp chất * Đất sét ( Al2O3.2SiO2.2H2O ) * Mica ( K2O.Al2O3.6SiO2 ) * Boxit ( Al2O3.2H2O ) * Criolit ( 3NaF.AlF3 ) Điện phân nóng chảy nhôm oxit. Quá trình điện phân Cực âm (catot) Al3+ bị khử thành Al Al3+  Al +3e Cực dương (anot) O2- bị oxh thành O2 2O2- +4e  O2. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước, nóng chảy nhiệt độ 2050 o C.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hs nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí của nhôm oxit b/ Tính chất hóa học gv biểu biễn nhôm oxit là hợp chất lưỡng tính c/ Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của nhôm oxit. II/ Nhôm hidroxit 1/ Tính chất a/ Tính chất vật lí Hs nghiên cứu sgk cho biết tính chất vật lí của nhôm hidroxit b/ Tính chất hóa học gv biểu biễn nhôm hidroxit là hợp chất lưỡng tính c/ Ứng dụng Hs nghiên cứu sgk cho biết ứng dụng của nhôm oxit. Nhôm oxit là hợp chất lưỡng tính Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3H2O Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Al2O3 + 2OH-  2AlO2-+ H2O - Quặng boxit dùng sản xuất nhôm - Corindon chế tạo đá mài, giấy nhám - Hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ… - Saphia làm đồ trang sức - Bột nhôm oxit sản xuất chất xúc tác cho tổng hợp hữu cơ Chất rắn, màu trắng, kết tủa keo Điều chế: AlCl3 + 3 NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl Al3+ + 3 NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4+ Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính *Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3H+  Al3+ + 3H2O *Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + OH-  AlO2-+ 2H2O Axit aluminic là một axit yếu Phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Dùng thuộc da, làm trong nước, công nghiệp giấy. Hoạt động 7 III/ Nhôm sunfat Gv giới thiệu một số muối nhôm, phèn chua * Dùng dd NaOH dư nếu có kết tủa keo trắng rồi Hoạt động 8 tan trong NaOH dư chứng tỏ có ion Al3+ 3+ IV/ Nhận biết ion Al trong dung dịch Al3+ + 3OH-  Al(OH)3 Giới thiệu cách nhận biết ion Al3+trong dung Al(OH)3 + OH-  AlO2-+ 2H2O dịch Hoạt động 9 Củng cố Hs làm bài tập 3,4 trang 128,129SGK Nhận biết được nhôm hợp chất của nhôm trong chất thải công nghiệp, có biện pháp xử lí trong môi trường Dặn dò: bài tập 1,2, 5, 6, 7, 8 trang 128,129 SGK, tiết sau ôn tập nhôm. BÀI 29. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. Tuần 25+26 Tiết: 50+51 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố hệ thống hóa kiến thức về nhôm, và các hợp chất của nhôm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nhôm và hợp chất của nhôm II. CHUAÅN BÒ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bảng phụ ghi một số hằng số vật lí quan trọng của nhôm III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học của nhôm 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Nhôm: 1/ Vị trí của Al trong bảng tuần hoàn Dùng bảng tuần hoàn nhắc lại vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn Giải thích nguyên nhân tính khử mạnh của Al và tạo ra số oxh +3 2/ Tính chất vật lí Hs nêu một số tính chất vật lí quan trọng của nhôm Hoạt động 2 3/ Tính chất hóa học Hs trình bày tính chất hóa học của nhôm .- Tác dụng oxi - Tác dụng clo - Tác dụng axit - Tác dụng oxit kim loại - Tác dụng dd bazo kiềm Hoạt động 3 II/ Một số hợp chất quan trọng của nhôm: * Al2O3 Hs viết PTHH minh họa tính chất hóa học Al2O3 * Al(OH)3 Hs viết PTHH minh họa tính chất hóa học Al(OH)3 * Nhôm sunfat Hoạt động 4 III/ Bài tập Bài 1 : chọn B Bài 2 : chọn D. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Nhoâm coù theå tan trong dung dòch. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Vị trí: Chu kì 3 nhóm IIIA Cấu hình electron [Ne] 3s23p1 Tính chất: khử mạnh M  M3+ + 3e Kim loại nhẹ D = 2,7g/Cm3 , dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, dẻo 4Al + 3O2  2Al2O3 2Al + 3Cl2  2AlCl3 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 Al+ 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO+ 2H2O 2Al + 6H2SO4 đặc  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe 2Al + 2NaOH +2H2O  2NaAlO2 + 3H2 * Nhôm oxit là hợp chất lưỡng tính Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O NaAlO2 + CO2 +H2O  Al(OH)3 + NaHCO3 Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3,24H2O Bài 3 : nH2 = 13,44: 22,4 = 0,6 mol 2Al + 2NaOH +2H2O  2NaAlO2 + 3H2 2mol 3mol 0,4mol 0,6mol Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O mAl = 27x 0,4 = 10,8g mAl2O3 = 31,2 – 10,8 = 20,4g câu 1 chọn D.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> A. Kieàm B. Axit C. Nước, kieàm vaø axit D. Kieàm vaø axit Câu 2. Cho dd amoniac đến dư vào dd nhôm sunfat thu được kết tủa, nung kết tủa, chất rắn thu được là A. Nhoâm B. Nhoâm oxit C. Nhoâm vaø nhoâm oxit D. Nhoâm hiñroxit Câu 3. Trường hợp nào dưới đây tạo kết tủa sau khi phản ứng xảy xa hoàn toàn A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH C. Thêm dư CO2 vào dd NaOH D. Thêm dư dd HCl vào NaAlO2 Câu 4. Nhỏ từ từ dd HCl đến dư vào dd NaAlO2 xảy ra hiện tượng A. Taïo keát tuûa B. Taïo keát tuûa keo sau đó tan dần đến hết C. Dung dịch trong suoát D. Dung dịch vẩn đục sau đó trong trở lại Câu 5. Hỗn hợp Al, Al2O3, Cu có thể tan hoàn toàn trong A. Dung dịch HNO3 ñaëc, dö B. Dung dịch HCl dö C. Dung dịch NaOH dö D. Dung dịch NH3 dö Dặn dò: tiết sau thực hành. câu 2 chọn B. câu 3 chọn B. Câu 4 chọn B. Câu 5 chọn A.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> BÀI 30. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT, CỦA Na, Mg, Al VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Tuần 26 Tiết: 52 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại Na, Mg, Al và hợp chất quan trọng của chúng Hs biết: tiến hành một số thí nghiệm: * So sánh phản ứng của Na, Mg, Al với nước * Al phản ứng với dd NaOH * Al(OH)3 phản ứng với dd H2SO4, dd NaOH 2. Kĩ naêng : Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành thành công một số thí nghiệm Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng xảy ra II. CHUAÅN BÒ : 1/ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh 2/ Hóa chất: Na, Mg, Al, HCl, H2SO4, NaOH, AlCl3, phenolphtalein IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học chung của kim loại 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Công việc đầu buổi thực hành: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành, yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với axit Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg, Al với nước: Rót nước vào ống nghiệm 1 (3/4 ống) thêm vài giọt dd phenolphtalein bỏ vào mẫu Na nhỏ bằng hạt gạo ống nghiệm 2 và 3 làm tương tự (5ml nước) cho Mg vào ống 2, Al cạo sạch vào ống 3, quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Nhôm tác dụng với dd kiềm Rót 2-3 ml dd NaOH vào ống nghiệm và bỏ vào đó một mẫu nhôm, đun nhẹ, quan sát. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv. Hs làm theo hướng dẫn của gv ống nghiệm 1 có màu hồng 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Vì Na phản ứng với nước tạo dd bazơ ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì vì Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường chỉ phản ứng khi đun nóng ống nghiệm 3 không có màu hồng vì không tạo dd bazo ngay cả khi đun nóng Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk Trước hết Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O 2Al + 3H2O  2Al(OH)3 + 3H2.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> bọt khí thoát ra, viết PTHH Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tính của nhôm hidroxit Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3 ml dd AlCl3 cho vào dd NH3 dư quan sát hiện tượng, giải thích Nhỏ dd H2SO4 vào một ống lắc quan sát hiện tượng Nhỏ dd NaOH vào ống kia, lắc nhẹ, quan sát hiện tượng, viết PTHH Rút ra kết luận và giải thích Hoạt động 5 Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành Hs biết xử lí chất thải sau thí nghiệm. 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn gv Có hiện tượng kết tủa keo trắng AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl 2Al(OH)3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 6H2O Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, viết tường trình. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương VI. KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 27 Tiết: 53 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất quan trọng của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và các hợp chất quan trọng của chúng 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng hóa học vô cơ Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng, giải bài tập lí thuyết và bài tập tính toán chính xác 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Gv : câu hỏi kiểm tra Hs : chuẩn bị kiến thức, ôn tập TRƯỜNG THPT LONG HÒA. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5Đ) Câu 1: Để làm mềm nước cứng có chứa CaCl2 và Ca(HCO3)2 có thể dùng A/ Na2CO3 B/ NaOH C/ HCl D/ Ca(OH)2 Câu 2: DD NaOH phản ứng với dãy những chất nào sau đây: A/ HCl, CO2, Al, H2SO4 B/ NaCl, CO2, Al, H2SO4 C/ HCl, CO2, Fe, H2SO4 D/ HCl, Mg, Al, H2SO4 Câu 3: Để phân biệt các chất rắn: Mg, Al và Al2O3 trong các oáng nghiệm mất nhãn người ta dùng dung dịch A/ HCl loãng B/ HNO3 đặc, nóng C/ H2SO4 loãng D/ NaOH đặc Câu 4: Cho các dung dịch Na2CO3, CH3COONa, Al2(SO4)3 , NaCl. trong cặp dung dịch đều có giá trị PH > 7 là A/ Na2CO3, NaCl B/ NaCl, CH3COONa C/ Al2(SO4)3 , NaCl D/ Na2CO3, CH3COONa.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Câu 5: Trong số các kim loại nhóm IIA, dãy các kim loại phản ứng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là: A/ Be, Mg, Ba B/ Ca, Sr, Ba C/ Be, Mg, Ca D/ Ca, Sr, Mg Câu 6: Nhóm mà tất cả các chất đều tan được trong nước tạo ra dung dịch kiềm là nhóm: A/ Na2O, K2O, BaO B/ K2O, BaO, Al2O3 C/ Na2O, Fe2O3, BeO D/ Na2O, K2O, MgO Câu 7: Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm hoặc sắt để đựng axit: A/ HNO3 loãng, nóng B/ HNO3 loãng, nguội C/ HNO3 đặc, nguội D/ HNO3 đặc, nóng Câu 8: Có các dung dịch riêng biệt sau bị mất nhãn: NaCl, AlCl3, MgCl2, FeCl3. Hoá chất cần thiết dùng để nhận biết tất cả các dung dịch trên là: A/ Na2SO4 B/ NaOH C/ BaCl2 D/ AgNO3 Câu 9: Cho các chất rắn CaCO3, CaSO4, Na2SO4, Na2CO3 trong các ống nghiệm mất nhãn. Chỉ dùng nước và dung dịch HCl sẽ nhận biết được tối đa: A/ 3 chất rắn B/ 2 chất rắn C/ 4 chất rắn D/ 1 chất rắn Câu 10: Điện phân muối clorua của kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối đem điện phân là A/ KCl B/ LiCl C/ NaCl D/ RbCl Câu 11: Ca(HCO3)2 phản ứng với dãy những chất nào sau đây: A/ HCl, NaOH, CaCl2 B/ H2SO4, NaOH, CaCO3 C/ HCl, Ca(OH)2, Na2CO3 D/ HCl, Fe(OH)3, NaCl Câu 12: Hiện tượng nào xảy ra khi cho Na vào dung dịch CuSO4 A/ sủi bọt khí và có kết tủa màu xanh B/ bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu C/ sủi bọt khí và có kết tủa màu đỏ D/ bề mặt kim loại có màu đỏ, và có kết tủa màu xanh Câu 13: Trường hợp nào dưới đây tạo kết tủa sau khi phản ứng xảy xa hoàn toàn A/ thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B/ thêm dư AlCl3 vào dd NaOH C/ Thêm dư CO2 vào dd NaOH D/ thêm dư dd HCl vào NaAlO2 Câu 14: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 hiện tượng xảy ra là A/ coù keát tuûa keo traéng B / coù keát tuûa maøu xanh C/ không có hiện tượng gì D/ có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết Câu 15 : Cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 sẽ A/ có kết tủa trắng B/ có bọt khí thoát ra C/ có kết tủa trắng và bọt khí D/ không có hiện tượng gì Câu 16: Phát biểu nào dưới đây đúng ? A/ Nhôm là kim loại lưỡng tính B/ Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính C/ Al2O3 là oxit trung tính D/ Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính Câu 17: Có 4 mẫu bột kim loại sau K, Al, Fe, Mg chỉ dùng nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt tối đa là bao nhiêu ? A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4 Câu 18: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng toàn phần ? A/ NaCl B/ H2SO4 C/ Na2CO3 D/ HCl Câu 19: Nhôm không tan trong các dd nào sau đây ? A/ HCl B/ NH3 C/ NaOH D/ H2SO4 Câu 20: Hiện tượng gì xảy ra khi cho từ từ đến dư dd HCl vào dd NaAlO2 A/ có kết tủa keo trắng B/ có bọt khí thoát ra C/ có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan dần D/ không có hiện tượng gì II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 5Đ) Câu 1: viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau (1đ) Al2O3  KAlO2  Al(OH)3  AlCl3  Al(OH)3  NaAlO2 Câu 2: Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng xảy ra, viết PTHH khi sục khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2 (0,5 đ) Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử, nhận biết các chất sau: K2O, Al2O3, Al, Fe (1đ).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Câu 4: Bài toán: (2,5đ) cho 18,7g hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 ngâm trong dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) a/ viết phương trình hóa học của phản ứng b/ tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp Cho Al = 27, Fe = 56, O = 16 HẾT. Đáp án I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ) 1 2 3 4 5 6 A X X X B X C D X X. 7. 8. 9. 10 X. 11. X X. 12 X. 13. 14. 15 A. 16. 17. 18. X X. 19. 20. X. X. X X. X. X. II/ PHẦN TỰ LUẬN (5Đ) Câu 1: viết và cân bằng đúng mỗi phản ứng cho 0,2 đ tổng cộng 1đ 1/ Al2O3 + 2KOH  2KAlO2 + H2O 2/ KAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + KCl 3/ Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O 4/ AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl 5/ Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2+ 2H2O Câu 2: 0,5đ nêu đúng hiện tượng và viết đúng mỗi phản ứng cho 0,25 đ Lúc đầu dd bị vẩn đục sau đó trong trở lại CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O CaCO3 + H2O + CO2  Ca(HCO3)2 Câu 3: 1đ nhận biết đúng mỗi chất cho 0,25đ Cho nước vào các chất trên chất tan trong nước là K2O + H2O  2KOH Cho dd KOH vào các chất còn lại chất tan và có bọt khí thoát ra là Al 2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2 Chất tan ra là Al2O3 Al2O3 + 2KOH  2KAlO2 + H2O chất không tan là Fe Câu 4: bài toán 2,5đ Tìm số mol H2 cho 0,25 đ; viết PTHH Al tác dụng dd NaOH cho 0,5 đ Tìm số mol Al cho 0,75 đ ; tìm m Al cho 0,5 đ; tìm m Fe3O4 cho 0,5 đ nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15mol 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2 2mol 3mol 0,1 0,15 nAl = 0,1  mAl = 0,1x 27 = 2,7 g m Fe3O4 = 18,7 – 2,7 = 16g dặn dò: xem bài sắt. CHƯƠNG VII SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG BÀI 31 SẮT Tuần 27 Tiết: 54 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử Fe, tính chất vật lí và hóa học của Fe 2. Kĩ naêng : Viết PTHH của các phản ứng minh họa tính chất hòa học của Fe. X.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> II. CHUAÅN BÒ : 1/ Bảng tuần hoàn các nguên tố hóa học 2/ Hóa chất: khí oxi, khí clo, Fe, axit sunfuric, đồng sunfat, ống nghiệm, đèn cồn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học chung của kim loại 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử Dùng bảng tuần hoàn em cho biết vị trí của sắt Cho biết Fe có z = 26 hs viết cấu hình electron của Fe, Fe2+ , Fe3+ Từ cấu tạo của nguyên tử Fe hs nêu tính chất hóa học cơ bản của nó II. Tính chất vật lí Dựa vào sách giáo khoa và sự hướng dẫn của giáo viên, hs nêu tính chất vật lí của Fe Hoạt động 2 III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim Gv hướng dẫn hs tự tìm ra tính chất hóa học của Fe chú ý phản ứng của Fe với Clo, lưu huỳnh, oxi, gv làm tn biểu diễn a/ Td với S Hs viết PTHH b/ Td với oxi c/ Td với clo 2. Tác dụng với axit a/ với dd HCl, H2SO4l Gv làm tn biểu diễn Fe td với axit loại 1 Hs viết PTHH b/ Với dd HNO3, H2SO4đ, nóng Gv làm tn biểu diễn Fe td với axit loại 2 3. Tác dụng với dd muối Hs viết PTHH Fe tác dụng với CuCl2 Hoạt động 3 IV. Trạng thái tự nhiên Hs nghiên cứu sgk tìm hiểu trạng thái tự nhiên của Fe Hoạt động 4 Củng cố bài hs làm bài tập 1, 2 sgk Xử dụng phế liệu và chất thải góp phần làm sạch môi trường Dặn dò: xem bài hợp chất của sắt. HOẠT ĐỘNG TRÒ Ô số 26, chu kì 4 nhóm VIIIB Cấu hình [Ar]3d64s2 Fe dễ nhường 2e và có thể nhường thêm 1e để trở thành ion Fe2+ hay Fe3+. Màu trắng hơi xám D = 7,9g/cm3, nóng chảy 15400C, dẫn nhiệt và điện tốt, dễ bị nhiễm từ. t0. Fe + S → FeS t0 3Fe +2 O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 to→2 FeCl3 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2↑ to. 2Fe + 6H2SO4đ → Fe2(SO4) 3+ 6H2O + 3SO2 Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +2 H2O Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. Sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> BÀI 32 HỢP CHẤT CỦA SẮT Tuần 28 Tiết: 55 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Tính chất cơ bản của hợp chất sắt II và hớp chất sắt III Cách điều chế sắt II hiđroxit và sắt III hiđroxit Hiếu nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt II và tính oxh của hợp chất sắt III 2. Kĩ naêng : Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxh suy ra tính chất Giải bài tập về hợp chất của Fe II. CHUAÅN BÒ : 1/ Bảng tuần hoàn các nguên tố hóa học 2/ Hóa chất: Fe, Cu axit HCl, dd NaOH, dd FeCl3 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết PTHH của phản ứng Fe td với Clo, HCl, HNO3 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I. Hợp chất sắt II Dễ nhường 1e thành Fe3+ Tính chất đặc trưng là tính khử Hs viết PTHH biểu diễn tính khử 1. Sắt II oxit Dự đoán sản phẩm FeO td với axit loại 2 Viết PTHH và PT ion thu gọn Điều chế : dùng CO hoặc H2 khử sắt III oxit ở nhiệt độ cao 2. Sắt II hiđroxit Hs nghiên cứu sgk nêu tính chất của Sắt II hiđroxit, gv biểu diễn tn điều chế sắt II hidroxit, viết PTHH Viết PTHH phản ứng tạo sắt III hidroxit từ sắ II hidroxit. HOẠT ĐỘNG TRÒ Dễ nhường 1e để trở thành ion Fe3+ Fe2+ → Fe3+ + 1e Màu đen, không có trong tự nhiên, chất rắn, td với axit loại 2 tạo muối sắt III +2. +5. +3. +2. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3FeO + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 5H2O Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 Chất rắn màu trắng hơi xanh, dễ bị oxh thành sắtIII hiđroxit Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. 3. Muối sắt II Dựa vào sgk hs nêu tính chất muối sắt II Hs dự đoán tính chất của muối sắt II. Đa số tan trong nước, khi kết tinh ở dạng ngậm nước Dễ bị oxh thành muối sắt III +2 0 +3 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Điều chế Hs nêu cách điều chế muối sắt II Viết PTHH Hoạt động 2 II. Hợp chất sắt III Hs nghiên cứu sgk và kiến thức đã học nêu. Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 tác dụng với axit loại 1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Trong không khí muối sắt II dễ bị chuyển thành muối sắt III.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> tính chất của hợp chất sắt III 1. Sắt III oxit Viết PTHH sắt III oxit td với HCl và CO. Fe3+ có thể nhận 1 hoặc 3e để trở thành Fe2+ hoặc Fe → có tính oxh Chất rắn, màu nâu đỏ Fe2O3 + 6HCl →2 FeCl3 + 3H2O to. Fe2O3 + 3CO →2 Fe + 3CO2 Điều chế Hs nêu phương pháp điều chế sắt IIIoxit 2. Sắt III hdroxit Hs nêu tính chất vật lí của sắt III hidroxit Cho biết tính chất của sắt III hidroxit Viết PTHH của nó với axit Điều chế Hs viết PTHH điều chế sắt III hidroxit 3. Muối sắt III Dựa vào sgk hs cho biết tính chất của muối sắt III Hs dự đoán tính chất của muối sắt III Hs viết PTHH Fe tác dụng với FeCl3 Với Cu Rút ra kết luận chung về tính chất hóa học của hợp chất sắt III Hoạt động 3 Củng cố bài hs làm bài tập 1, 2 sgk Ý thức môi trường tự nhiên, nhân tạo có mối quan hệ mật thiết với nhau Dặn dò: xem bài hợp kim của sắt. nung sắt III hidroxit ở nhiệt độ cao 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước 2Fe(OH)3 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Cho dd kiềm tác dụng với muối sắt III FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl Đa số tan trong nước, kết tinh thường ở dạng ngậm nước Có tính oxh 0. +3. +2. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 0. +3. +2. +2. Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2. BÀI 33 HỢP KIM CỦA SẮT Tuần 28 Tiết: 56 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Tính chất, thành phần và ứng dụng của gang và thép Nguyên tắc và quy trình sản xuất gang, thép 2. Kĩ naêng : Giải bài tập liên quan đến gang, thép II. CHUAÅN BÒ : Tranh vẽ lò thổi, lò Mac-tanh, lò điện IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết PTHH của phản ứng FeO với axit sunfuric đặc, axit nitric loãng clo tác dụng với FeCl2 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I. Gang 1. Khái niệm. HOẠT ĐỘNG TRÒ Gang là hợp kim của sắt với cacbon trong đó.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gang là gì?, có mấy loại gang Hs nêu khái niệm về gang 2. Phân loại Hs nghiên cứu sgk phân loại gang a/ Gang xám hs nêu khái niệm gang xám và cho biết ứng dụng của nó b/ Gang trắng hs nêu khái niệm gang xám và cho biết ứng dụng của nó Hoạt động 2 3. Sản xuất gang a/ Nguyên tắc giáo viên nêu nguyên tắc sản xuất gang b/ Nguyên liệu giáo viên thông báo các quặng sắt thường dùng để sản xuất gang là quặng hematit đỏ, hematit nâu, manhetit c/ Các phản ứng hóa học sảy ra trong quá trình luyện quặng thành gang giáo viên hướng dẫn học sinh viết các pthh sảy ra trong quá trình luyện gang hs tự viết pthh tạo chất khử CO giáo viên hướng dẩn hs viết các pthh còn lại. cacbon có từ 2-5% ngoài ra còn một lượng nhỏ các nguyên tố Si, Mn, S… Có 2 loại Chứa cacbon dạng than chì Dùng đúc bệ máy Chứa ít cacbon chủ yếu ở dạng Fe3C Dùng để luyện thép. Khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao Hematit đỏ Fe2O3, hematit nâu Fe2O3.nH20 manhetit Fe3O4 * phản ứng tạo chất khử CO to. C + O2 → CO2 to. CO2 + C → 2CO *phản ứng khử sắt oxit to. 3Fe2O3 + CO → 2Fe3O4 + CO2 to. Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 to. Gv hướng dẫn hs viết phản ứng tạo xỉ. FeO + CO → Fe + CO2 *phản ứng tạo xỉ to. Hoạt động 3 II/ Thép 1. Khái niệm Hs nghiên cứu sgk nêu khái niệm thép dựa vào khái niệm gang 2. Phân loại Dựa vào sgk hs phân loại thép Gv thông báo hiện nay có khoảng 8ooo chủng loại thép, thế giới tiêu thụ khoảng 1 tỉ tấn a/ Thép thường b/ Thép đặc biệt Hoạt động 4 3. Sản xuất thép a/ Nguyên tắc gv nêu nguyên tắc sản xuất thép dùng tranh vẽ giới thiệu các phương pháp luyện thép. CaCO3 → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 Thép là hợp kim của sắt chứa 0,01-2 % cacbon cùng một số nguyên tố khác Si, Mn, Cr, Ni…. Thép mềm Thép cứng Thêm vào thép thường một số nguyên tố làm cho thép có một số tính chất đặc biệt Làm giảm hàm lượng các chất C, Si, S , Mn có trong gang bằng cách oxh các chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Hoạt động 5 Củng cố bài hs làm bài tập 1, 2, 3 sgk Chú ý khí thải trong quá trình luyện gang, thép Dặn dò: xem bài lại bài sắt, hợp chất của sắt. BÀI 37. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT. Tuần 29+30 Tiết:57+ 58+59 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: vì sao sắt thường có số oxh +2 và +3 Vì sao tính chất hóa học cơ bản của hợp chất sắt II là tính khử, của hợp chất sắt III là tính oxh 2. Kĩ naêng : Giải bài tập về sắt và hợp chất của sắt II. CHUAÅN BÒ : Nội dung luyện tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết PTHH của phản ứng Fe td với Clo, HCl, HNO3 Viết PTHH chứng tỏ hợp chất sắt II có tính khử, sắt III có tính oxh 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. Củng cố cách viết cấu hình e của nguyên tử Fe và ion sắt Viết cấu hình e của Fe, Fe2+ và Fe3+ Giải thích số oxh +2 và +3 Giải thích tính khử của Fe 2+ và tính oxh của Fe 3+ Hoạt động 2 Củng cố tính chất hóa học của sắt Học sinh trình bày tính chất hóa học của sắt. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Fe : [Ar] 3d64s2 Fe2+ : [Ar] 3d6 Fe3+ : [Ar] 3d5 Fe dễ nhường 2e ở phân lớp 4s cho Fe +2 hoặc 2e ở phân lớp 4s và 1e ở phân lớp 3d cho Fe+3 Fe2+ Dễ nhường 1e ở phân lớp 3d đạt cơ cấu bán bảo hòa → có tính khử Fe3+. *tác dụng với phi kim. Fe + S → FeS t0 3Fe +2 O2 → Fe3O4 2Fe + 3Cl2 to→2 FeCl3. *tác dụng với axit loại 1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2↑ to. 2Fe + 6H2SO4đ → Fe2(SO4) 3+ 6H2O + 3SO2.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO +2 H2O To<570. 3Fe + 4H2O → Fe3O4 +4 H2 To>570. *tác dụng với nước. Fe + H2O → FeO + H2 Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu. *tác dụng với dd muối Tính chất hóa học của sắt :Tính khử *kết luận tính chất hóa học của sắt Hoạt động 3 Củng cố tính chất hóa học hợp chất của Fe *tính khử của hợp chất sắt II. +2. 0. *tính oxh của hợp chất sắt III. +5. +3. +2. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3FeO + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 +2 0 +3 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 +3. +2. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 0. +3. +2. +2. Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2 Hoạt động 4 Gv chốt lại tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử sắt là A. [Ar] 3d64s2 B. [Ar] 3d6 C. [Ar] 3d5 D. [Ar] 3d84s2 Câu 2 : Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ? A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 C. 2Fe + 3I2 → 2FeI3 D. Fe + S → FeS Câu 3: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4 .Quan sát thấy hiện tượng gì ? A. Thanh sắt có màu trắng và dd nhạt dần màu xanh B. Thanh sắt có màu đỏ và dd nhạt dần màu xanh C. Thanh sắt có màu xám và dd có màu xanh D. Thanh sắt có màu đỏ và dd có màu xanh Câu 4: Nhúng thanh sắt vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1 M . Đến khi phản ứng kết thúc thì thấy khối lượng sắt . (Cho Fe=56, Cu=64) A. Tăng 0,08 gam B. Tăng 0,80gam C. Giảm 0,08 gam D. Giảm 0,56gam. Câu 1 Chọn A. Câu 2 chọnC. Câu 3 chọn B. Câu 4 chọn A. Câu 5 chọn C.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 5: Phản ứng giữa các cặp chất nào dưới đây không thể dùng để điều chế muối sắt II A. FeO + HCl B. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng C. FeCO3 + HNO3 loãng D. Fe + Fe(NO3)3 Câu 6 chọn D Câu 6: Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại nào sau đây ? A. Zn B. Cu C. Fe D. Ag Câu 7 chọn C Câu 7: Cho biết hiện tượng xảy ra khi trộn lẫn dd FeCl3 và Na2CO3 A. Kết tủa trắng B. Kết tủa đỏ nâu C. Kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí D. Kết tủa trắng và sủi bọt khí Câu 8 chọn B Câu 8: Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao ? A. H2 B. CO C. Al D. Na Dặn dò: xem bài bài crom, hợp chất của crom BÀI 34 CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM Tuần 30 Tiết: 60 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom Tính chất của các hợp chất crom 2. Kĩ naêng : Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của crom và hợp chất của crom II. CHUAÅN BÒ : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học K2Cr2O7, dd CrCl3, dd HCl, dd NaOH, tt (NH4)2Cr2O7 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : không 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I.Vị trí, cấu hình elec tron nguyên tử Dùng bảng tuần hoàn, cho hs xác định vị trí của crom Gv yêu cầu hs : Viết cấu hình e của Cr II. Tính chất vật lý Hs dựa vào sgk nêu tính chất vật lý của. HOẠT ĐỘNG TRÒ Ô 24, chu kỳ 4 nhóm VIB Cr : [Ar] 3d54s1 Màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy 1890 OC, là kim.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> crom Hoạt động 2 III. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim Gv yêu cầu hs viết Pthh của crom tác dụng với phi kim ( oxi, clo, lưu huỳnh) 2. Tác dụng với nước Vì sao crom không tác dụng với nước 3. Tác dụng với axit Với HCl và H2SO4 loãng Gv yêu cầu hs viết phản ứng của crom với axit loại 1 Hoạt động 3 IV. Hợp chất của Crom 1. Hợp chất Crom III a/ Crom III oxit gv yêu cầu hs viết PPHH chứng tỏ crom III oxit có tính lưỡng tính ( tương tự nhôm oxit) b/ Crom III hidroxit gv yêu cầu hs viết PPHH chứng tỏ crom III hidroxit có tính lưỡng tính ( tương tự nhôm hidroxit) hs giải thích vì sao Cr3+ vừa có tính khử, vừa có tính oxh 2.Hợp chất crom VI a/ Crom VI oxit gv hướng dẫn hs viết PTHH crom III oxit td với nước giải thích vì sao CrO3 có tính oxh mạnh b/ Muối crom VI cromat và đicromat gv hướng dẫn hs viết PTHH của phản ứng K2Cr2O7 + FeSO4 +H2SO4. loại cứng nhất to. 2Cr + 3O2 → 2Cr2O3 to. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 to. 2Cr + 3S → Cr2S3 Crom không tác dụng với nước vì có màng oxit mỏng bảo vệ 2HCl + Cr → CrCl2 + H2 H2SO4 + Cr → CrSO4 + H2. Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 +6 HCl → 2CrCl3 +3 H2O Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O Cr(OH)3 +3 HCl → CrCl3 +3 H2O Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr3+ Trong dd vừa có tính khử, vừa có tính oxh 2CrCl3 + Zn → 2 CrCl2 + Zn Cl2 2NaCr2O2 +3 Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4 H2O CrO3 là oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 Axit cromic 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 Axit đicromic CrO3 có tính oxh mạnh Muối cromat và đicromat có tính oxh mạnh K2Cr2O7 + 6FeSO4 +7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O Trong dd Cr2O72- ↔2CrO4 + 2H+. Hoạt động 4 Củng cố bằng bài tập 1, 2 sgk Hs ý thức xử lí chất thải bảo vệ môi trường sau thí nghiệm Dặn dò: xem bài crom tiết sau luyện tập Tuần 31 +32 Tiết 61+62+63 I. MUÏC TIEÂU :. LUYỆN TẬP CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1. Kiến thức : Hs biết: Cấu hình bất thường của Cr Vì sao Cr có số oxh từ +1 đến +6 2. Kĩ naêng : Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hóa học của Cr II. CHUAÅN BÒ : Nội dung luyện tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết PTHH của phản ứng Cr td với oxi, HCl, Clo 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. Củng cố cách viết cấu hình e của nguyên tử Cr và ion Cr Viết cấu hình e của Cr, Cr2+, Cr3+ Hoạt động 2 Củng cố tính chất hóa học của Cr Học sinh trình bày tính chất hóa học của Cr *tác dụng với phi kim. *tác dụng với axit loại 1. *kết luận tính chất hóa học của sắt Hoạt động 3 Củng cố tính chất hóa học hợp chất của Cr *tính lưỡng tính của hợp chất Cr III Cr2O3 có tính lưỡng tính Hs viết PTHH chứng tỏ cromIII oxit có tính lưỡng tính Cr(OH)3 có tính lưỡng tính Hs viết PTHH chứng tỏ cromIII hidroxit có tính lưỡng tính. *tính oxh của hợp chất CrVI CrO3 là oxit axit. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Cr : [Ar] 3d54s1 Cr2+ : [Ar] 3d4 Cr3+ : [Ar] 3d3. 2Cr + 3S → Cr2S3 t0 4Cr +3 O2 → 2Cr2O3 2Cr + 3Cl2 to→2 CrCl3 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑ Cr + H2SO4l → CrSO4 + H2↑. Tính chất hóa học của Cr :Tính khử. Cr2O3 + HCl Cr2O3 +NaOH Cr(OH)3 + HCl Cr(OH)3 + KOH.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hs viết pthh CrO3 có tính oxh mạnh Các muối cromat và điceomat có tính oxh mạnh Hoạt động 4 Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa CrCr2O3Cr2(SO4)3 Cr(OH)3Cr2O3 Cho 100g hợp kim gồm Fe , Cr , và Al tác dụng với lượng dung dịch NaOH dư thu được 6,72 l khí, phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư HCl thu được 38,08 l khí Các thể tích khí đều đo ở đktc . tính % về khối lượng của hợp kim. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Cấu hình electron của crom là ( Cr z=24) A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d6 C. [Ar] 3d5 D. [Ar] 3d44s2 Câu 2: Phản ứng nào sau đây không đúng ? A. Cr + 2F2→ CrF4 B. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 C. 2Cr + 3S→ Cr2S3 D. 3Cr + N2→ Cr3N2 Câu 3: Đốt bột Crom trong oxi dư thu được 2,28 gam một oxit duy nhất . Khối lượng crom bị đốt cháy là ( Cho Cr=52) A. 0,78gam B. 1,56gam C. 1,74gam D. 1,19gam Câu 4: Cấu hình electron của ion Cr3+ là A . [Ar] 3d3 B. [Ar] 3d64s2 C. 4 5 1 [Ar] 3d D. [Ar] 3d 4s Câu 5 : Dãy nào sau đây xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn. CrO3 + H2O  H2CrO4 2CrO3 + H2O  H2Cr2O7 K2Cr2O7 + 6 Fe2SO4 + 7 H2SO4  3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7 H2O. Chỉ có Al p/ư với NaOH nH2 = 6,72:22,4= 0,3 mol 2Al + 2 NaOH + 2 H2O  2 NaAlO2 + 3 H2 2mol 3mol 0,2 0,3 mAl = 0,2x 27=5,4g mFe+mCr = 100-5,4=94,6g Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 1mol 1mol xmol xmol Cr + 2HCl  CrCl2 + H2 1mol 1mol ymol ymol nH2= 38,08:22,4=1,7 mol x+y = 1,7 56x + 52y = 94,6 X=1,55 y= 0,15 %Al = 5,4% % Fe=86,8% % Cr= 7,8% Câu 1 chọn A. Câu 2 chọn A. Câu 3 chọn B. Câu 4 chọn A Câu 5 chọn B.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn Câu 6: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính ? A. Cr2O3 , Cr(OH)2, Al(OH)3 B. Cr2O3 , MgO, Al2O3 C. Al2O3 , MgO, Fe2O3 D. Cr2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3 Câu 7: Cho dd NaOH vào dung dịch muối sunfat , sinh ra chất kết tủa tan trong dd NaOH dư, muối sunfat đó là A. MgSO4 B. Cr2(SO4 ) 3 C. MnSO4 D. CaSO4 Dặn dò: Tuần 32 Tiết 64. Câu 6 chọn A. Câu 7 chọn B. THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SẮT, HỢP CHẤT CỦA SẮT VÀ CROM. . MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những kiến thức về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại Fe, Cr và hợp chất quan trọng của chúng Hs biết: tiến hành một số thí nghiệm: * Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 * Thử tính oxh của K2Cr2O7 2. Kĩ naêng : Sử dụng dụng cụ, hóa chất để tiến hành thành công một số thí nghiệm Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng xảy ra II. CHUAÅN BÒ : 1/ Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh 2/ Hóa chất: Fe, HCl, H2SO4, NaOH, K2Cr2O7 IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : Tính chất hóa học chung của kim loại 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Công việc đầu buổi thực hành: Gv nêu mục tiêu, yêu cầu nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành, yêu cầu an toàn trong khi làm thí nghiệm với axit Hoạt động 2 Thí nghiệm 1: Điều chế FeCl2 Cho đinh Fe vào ống nghiệm rót vào 3-4 ml dd HCl quan sát hiện tượng ? ống nghiệm quan sát hiện tượng, viết. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv. Hs làm theo hướng dẫn của gv Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 có sủi bọt khí.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> phương trình hóa học Hoạt động 3 Thí nghiệm 2: Điều chế sắt II hidroxit Rót 2-3 ml dd NaOH vào ống nghiệm vừa điều chế, quan sát hiện tượng viết PTHH Hoạt động 4 Thí nghiệm 3: Thử tính oxh của K2Cr2O7 Điều chế FeSO4 bằng cách cho Fe tác dụng với H2SO4 loãng Nhỏ dd K2Cr2O7 vào ống nghiệm vừa đ/c , lắc nhẹ, quan sát hiện tượng, viết PTHH Rút ra kết luận và giải thích Hoạt động 5 Gv nhận xét, đánh giá buổi thực hành HS ý thức xử lí chất thải sau thí nghiệm. Tuần 33 Tiết 65. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn sgk FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl. Hs làm thí nghiệm như hướng dẫn gv Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 Mất màu da cam K2Cr2O7 + 6 Fe2SO4 + 7 H2SO4  3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7 H2O Thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, viết tường trình. KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất quan trọng của Fe, Cr và các hợp chất quan trọng của chúng 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng hóa học vô cơ Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng, giải bài tập lí thuyết và bài tập tính toán chính xác 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Gv : câu hỏi kiểm tra Hs : chuẩn bị kiến thức, ôn tập Trường THPT Long Hòa. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN HÓA LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (5Đ) Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử sắt là A. [Ar] 3d64s2 B. [Ar] 3d6 C. [Ar] 3d5 D. [Ar] 3d84s2 Câu 2 : Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ? A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 C. 2Fe + 3I2 → 2FeI3 D. Fe + S → FeS Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong HNO3 dư thấy thoát ra 0,04 mol khí duy nhất NO (đktc) .Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> A. 0,01 và 0,01 B. 0,02 và 0,03 C. 0,03 và 0,02 D. 0,03 và 0,03 Câu 4: Nhúng thanh Fe vào dd CuSO4 .Quan sát thấy hiện tượng gì ? A. thanh sắt có màu trắng và dd nhạt dần màu xanh B. thanh sắt có màu đỏ và dd nhạt dần màu xanh C. thanh sắt có màu xám và dd có màu xanh D. thanh sắt có màu đỏ và dd có màu xanh Câu 5: Nhúng thanh sắt vào 100ml dd Cu(NO3)2 0,1 M . Đến khi phản ứng kết thúc thì thấy khối lượng sắt A. tăng 0,08 gam B. tăng 0,80gam C. giảm 0,08 gam D. giảm 0,56gam Câu 6: Phản ứng giữa các cặp chất nào dưới đây không không thể dùng để điều chế sắt muối sắt II A. Fe + HCl B. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng C. FeSO4 + HNO3 loãng D. Fe + Fe(NO3)3 Câu 7: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế FeO to. to. to. to. A. Fe(OH)2 → B. FeCO3 → C. Fe(NO3)2 → D. Fe(OH)3 → Câu 8: Dung dịch FeCl3 không tác dụng với kim loại nào sau đây ? A. Pb B. Cu C. Fe D. Hg Câu 9: Phản ứng nào dưới đây không tạo sản phẩm là hợp chất sắt III ? to. to. A. FeCl3 + NaOH → B. Fe(OH)3 → C. Fe(NO3)2 → D. Fe(OH)3 + HCl Câu 10: Cho biết hiện tượng xảy ra khi trộn lẫn dd FeCl3 và Na2CO3 A. kết tủa trắng B. kết tủa đỏ nâu C. kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí D. kết tủa trắng và sủi bọt khí Câu 11: Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao ? A. CO B. H2 C. Al D. Na Câu 12: Ngâm một lá kim loại nặng 50 gam trong dd HCl sau khi thoát ra 336 ml khí (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 1,68% .Nguyên tố kim loại đã dùng là A. Mg B. Fe C. Cr D.Zn Câu 13 Cấu hình electron của crom là A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d6 C. [Ar] 3d5 D. [Ar] 3d44s2 Câu 14: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử A. Fe +HCl → FeCl2 + H2 B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu D. FeS + 2HCl → FeCl2 +H2S Câu 15: Phản ứng nào sau đây không đúng ? A. Cr + 2F2→ CrF4 B. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 C. 2Cr + 3S→ Cr2S3 D. 3Cr + N2→ Cr3N2 Câu 16: Đốt bột Crom trong oxi dư thu được 4,48 gam một oxit duy nhất . Khối lượng crom bị đốt cháy là A. 0,78gam B. 3,12gam C. 1,74gam D. 1,19gam Câu 17: sắt không phản ứng với những chất nào sau đây ? A. H2SO4 loãng B. HNO3 đ, nguội C. Cl2 D. O2 Câu 18 : Dãy nào sau đây xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Cu, Zn B. Cu, Pb, Ni, Zn C. Ni, Cu, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Cu Câu 19: dãy Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính ? A. Cr2O3, Al2O3, Al(OH)3 B. ZnO, MgO, Al2O3 C. ZnO, MgO, Fe2O3 D. Cr2O3, Zn(OH)2, Fe(OH)3 Câu 20: Cho dd NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại nào sau đây, sinh ra chất kết tủa tan trong dd NaOH dư A. MgSO4 B. MnSO4 C. CaSO4 D. Cr2(SO4 )3 II/ PHẦN TỰ LUẬN (5Đ) 1/ Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau Fe → FeCl2→Fe(OH)2→Fe(OH)3→Fe2O3→FeO (1đ) 2/ Nêu tính chất hóa học của Crom, viết phương trình phản ứng minh họa (1đ) 3/ Nhận biết các hóa chất sau bằng phương pháp hóa học (1đ) FeO, Fe2O3.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 4/ Khử hoàn toàn 8 gam sắt III oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao .Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dd Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng chất kết tủa thu được 2đ Cho Ca=40 ; C=12 O= 16 , Fe=56. Đáp án tự luận 1/ Viết phương trình hóa học thực hiện biến hóa sau Fe → FeCl2→Fe(OH)2→Fe(OH)3→Fe2O3 (1đ) Hs viết đúng mỗi pt cho 0,25đ Fe + HCl → FeCl2 + H2 FeCl2 + NaOH →Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3 2Fe(OH)3→Fe2O3 +3 H2O 2/ Nêu tính chất hóa học của Crom, viết phương trình phản ứng minh họa (1đ) Hs viết đúng mỗi pt cho 0,25đ 2Cr + 3S → Cr2S3 4Cr +3 O2 → 2Cr2O3 2Cr + 3Cl2 to→2 CrCl3 Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 ↑ 3/ Nhận biết các hóa chất sau bằng phương pháp hóa học (1đ) FeO, Fe2O3 Cho axit HCl vào tạo muối sắt III kết tủa trong dd kiềm có màu đỏ nâu là Fe2O3 4/ Khử hoàn toàn 8 gam sắt III oxit bằng khí CO ở nhiệt độ cao .Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dd Ca(OH)2 dư .Tính khối lượng chất kết tủa thu được 2đ Cho Ca=40 ; C=12 O= 16 , Fe=56 nFe2O3 = 0.05 mol cho 0,25đ Fe2O3 +3 CO →2 Fe + 3CO2 cho 0.5đ nCO2 = 0.05x3= 0.15mol cho 0.25đ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O 0.5đ nCO2 = nCaCO3= 0.15 cho 0.25đ m CaCO3= 100x 0.15= 15g cho 0.25đ I/ PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM A B C D. 1 x. 2. 3. 4. x. x. x. Tuần 33+34 Tiết 66 +67+68 I. MUÏC TIEÂU :. 5 x. 6. 7. 8. 9. 10. 11 x. 12. 13 x. 14. x x. x x. x. 15 x. 16. 17. 18. x. x. x. 19 x. 20. x x. LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT ION TRONG DUNG DỊCH VÀ MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ, CHẤT KHÍ. x.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 1. Kiến thức : Hs biết: nguyên tắc nhận biết ion trong dung dịch, chất khí Vì sao Cr có số oxh từ +1 đến +6 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm nhận biết II. CHUAÅN BÒ : Bảng tổng kết cách nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : viết PTHH của phản ứng Cr td với oxi, HCl, Clo 2. Bài mới : Nhận biết cation trong dung dịch Hoạt động 1: Hs cho biết các thuốc thử để nhận biết các ion lần GV hướng dẫn hs kẽ bảng nhận biết một số ion lượt như sau NH4+, Ba2+, Al3+… trong dung dịch(cation) Cho biết hiện tưởng xảy ra. NH4+ Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+. DD NaOH NH3. DD NH3. BaSO4 tủa trắng Al(OH)3 tan trong NaOH dư Fe(OH)3 nâu đỏ Fe(OH)2 trắng hơi xanh Cu(OH)2 xanh. Al(OH)3 không tan NH3 dư Fe(OH)3 nâu đỏ Fe(OH)2 trắng hơi xanh Cu(OH)2 xanh tan trong dd NH3 xanh đậm. Nhận biết anion trong dung dịch Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs kẽ bảng nhận biết một số ion trong dung dịch(anion). -. NO3 SO42ClCO32-. DD H2SO4 loãng. DD H2SO4 loãng, Cu NO2 nâu đỏ. Hs cho biết các thuốc thử để nhận biết các ion lần lượt như sau NO3-, SO42-, Cl-… Cho biết hiện tưởng xảy ra. DD BaCL2. DD AgNO3. BaSO4 tủa trắng không tan trong HCl. Ag2SO4 ít tan AgCl trắng Ag2CO3. CO2. BaCO3 trắng tan trong HCl. Nhận biết chất khí Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs kẽ bảng nhận biết một số chất khí. CO2. Phương pháp vật lý Không màu, không mùi. Hs cho biết các thuốc thử để nhận biết các chất khí lần lượt như sau … Cho biết hiện tưởng xảy ra. Phương pháp hóa học Làm đục nước vôi trong, không làm mất màu dd brom.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> SO2. Không màu, mùi xốc. H2S. Không màu, mùi trứng thối. NH3. Không màu, mùi khai. Làm đục nước vôi trong, làm mất màu dd brom Làm đen giấy lọc tẩm dung dịch chứa Cu2+ hay Pb2+ Làm giấy quỳ tẩm nước chuyển sang màu xanh. Bài tập sách giáo khoa Bài 1/180 cho vào dd đã cho nếu có kết tủa trắng có chứa ion Ba2+, có kết tủa nâu đỏ Fe3+, xanh Cu2+ Bài 2/180 chọn D Bài 3/180 chọn B bài 43 Tuần 35 Tiết 69 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ KINH TẾ .I MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: vai trò của năng lượng, nhiên liệu, nguyên liệu, đối với sự phát triển kinh tế, xã hội Xu thế của thế giới về giải quyết năng lượng, nhiên liệu, nguyên liệu Vai trò của hóa học đối với việc đáp ứng nhu cầu đa dạng về năng lượng 2.Tình cảm, thái độ Hs ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu Yêu thích và có thái độ tích cực trong học tập môn hóa II. CHUAÅN BÒ : Các tư liệu về năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu của Việt Nam và các nước Phiếu học tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : nhận biết các dung dịch sau: FeCl3, FeCl2, CuCl2, NH4Cl 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Tìm hiểu về vai trò của năng lượng và nhiên liệu đối với sự phát triển kinh tế Gv hướng dẫn hs Gv cung cấp thêm những thông tin về sự gia tăng nhu cầu năng lượng Hoạt động 2 II/Tìm hiểu về vấn đề đặt ra về năng lượng và vai trò của hóa học trong việc giải quết năng lượng , nhiên liệu Gv hướng dẫn hs Gv cung cấp thêm những thông tin mới về năng lượng Hoạt động 3 III/Tìm hiểu về vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế và một số ngành sản xuất vật liệu quan trọng Gv hướng dẫn hs. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm phiếu ht số1 Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm Các nhà máy điện, lọc hóa dầu, thủy điện. Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Tìm hiểu về vai trò của vật liệu đối với sự phát.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Gv cung cấp thêm những thông tin mới về triển kinh tế và một số ngành sản xuất vật liệu, tóm tắc những nội dung cơ bản trong sgk Thảo luận theo nhóm phiếu ht số2 Hoạt động 4 Củng cố Gv dùng các câu hỏi từ bài tập 1 đến bài tập Hs trả lời câu hỏi bt 1,2,3,4 Làm bài tập 6 theo hướng dẫn của gv 4 để cũng cố Hướng dẫn hs làm bt 6 Dặn dò : nghiên cứu bài hóa học đv vấn đề xã hội bài 44 Tuần 35 Tiết 70 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI I MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: Vai trò của hóa học trong nâng cao chất lượng cuộc sống của con người như bảo đảm nhu cầu về lương thực, thực phẩm, may mặc, bảo vệ sức khỏe Biết tác hại của các chất gây nghiện, ma túy và sức khỏe của con người 2.Tình cảm, thái độ Biết quí trong và sử dụng tiết kiệm những vật phẩm thiết yếu của cuộc sống như lương thực, thực phẩm, vải sợi, thuốc chữa bệnh II. CHUAÅN BÒ : Tranh ảnh, hình vẽ về các vấn đề chất lượng cuộc sống như nhu cầu ăn ,mặc, thuốc chữa bệnh, tệ nạn ma túy Phiếu học tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : vật liệu có vai trò như thế nào trong phát tiển kinh tế 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Tìm hiểu về nhu cầu lương thực, thực phẩm của con người Gv hướng dẫn hs Gv cung cấp thêm những thông tin về nhu cầu lương thực, thực phẩm Gv khẳng định vai trò của lương thực, thực phẩm quyết định đến sự tồn tại hay diệt vong của loài người Hoạt động 2 II/Tìm hiểu về những định hướng chính mà hóa học có thể góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại Gv hướng dẫn hs Gv chỉ ra những hướng chính mà hóa học có thể góp phần giải quyết lương thực, thực phẩm Hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG TRÒ. Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm trả lời bài tập 1 Tìm hiểu thêm các tài liệu khác. Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm giải bài tập số 2 Vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> III/Tìm hiểu về vai trò của hóa học trong may mặc và góp phần giải quyết những vấn đề về may mặc cho con người Gv hướng dẫn hs Gv cung cấp thêm nhu cầu về may mặc là đa dạng và ngày càng phát triển,đã sản xuất được nhiều tơ, tóm tắc những nội dung cơ bản trong sgk Hoạt động 4 IV. Tìm hiểu về hóa học với việc bảo vệ sức khỏe con người và một số chất gây nghiện, cách phòng chống ma túy Gv giới thiệu thêm một số chất gây nghiện Tác hại của chất gây nghiện, của ma túy, đấu tranh phòng chống ma túy Củng cố Gv dùng các câu hỏi từ bài tập 1 đến bài tập 4 để cũng cố Hướng dẫn hs làm bt 5 Dặn dò: xem bài hóa học và vấn đề môi trường. Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm giải bài tập số 3 Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm giải bài tập số 4. Bài 45 Tuần 36 Tiết 71 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG I MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Hs biết: những tác động của ngành sản xuất hóa học và các ngành sản xuất khác đối với môi trường Biết những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường không khí, nước, đất Tác hại của môi trường đối với cuộc sống của con người Biết những vấn đề trong chống ô nhiễm môi trường 2.Tình cảm, thái độ Hs nhận thức được trách nhiệm của bản thân góp phần bảo vệ môi trường và vận động người thân cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường II. CHUAÅN BÒ : Sưu tầm tranh, báo, ảnh theo chủ đề ô nhiễm môi trường Phiếu học tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kieåm tra : nêu tác hại của ma túy và chất gây nghiện đối với sức khỏe con người 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY Hoạt động 1. I/ Tìm hiểu về khái niệm ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường không khí Gv hướng dẫn hs Thế nào là ô nhiễm môi trường Ô nhiễm không khí có tác hại như tế nào Chất tải sinh hoạt Chất thải công nghiệp. HOẠT ĐỘNG TRÒ Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm Trả lời câu hỏi: nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Gây hiệu ứng nhà kính.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Hoạt động 2 II/Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường nước Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ô nhiễm môi trường nước Gv ô nhiễm môi trường nước là gì Ô nhiễm môi trường nước có tác hại như thế nào Nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường nước Hoạt động 3 III/Tìm hiểu về ô nhiễm môi trường đất Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ô nhiễm môi trường đất Thế nào ô nhiễm môi trường đất Nguyên nhân gây ô nhiễm Hoạt động 4 IV/ Tìm hiểu hóa học đoối với vấn đề chống ô nhiễm môi trường Tại sao nói bảo vệ môi trường là cần thiết. là sự quan tâm của cả thế giới Những hậu quả của ô nhiễm môi trường Giải pháp bảo vệ môi trường Củng cố Gv dùng các câu hỏi từ bài tập 4 đến bài tập 5,6 để cũng cố Hướng dẫn hs làm bt 1,2,3. Mưa axit Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Thảo luận theo nhóm Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước Trả lời câu hỏi của giáo viên Nguyên nhân tự nhiên Nhân tạo Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Trả lời các câu hỏi của gv Hs làm theo hướng dẫn của gv Nghiên cứu sgk Trả lời các câu hỏi của gv. Dặn dò : tiết sau chuẩn bị ôn tập thi học kì II Tuần 36 + 37 ÔN TẬP HỌC KỲ II Tiết 72+73 I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : Củng cố những tính chất của các chương về kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt , crom và hợp chất của chúng 2. Kĩ naêng : Rèn luyện kĩ năng viết các phản ứng hóa học hữu cơ Rèn luyện kĩ năng tư duy, kĩ năng vận dụng, giải bài tập lí thuyết và bài tập tính toán chính xác 3. Tình cảm, thái độ: Giáo dục hs ham mê nghiên cứu khoa học, hứng thú trong học tập môn hóa học II. CHUAÅN BÒ : Hs : chuẩn bị kiến thức bảng tổng kết các chương kim loại I. Đại cương về kim loại Vấn đề 1. Tính chất vật lý chung kim loại 2. Tính chất hóa học chung kim loại 3. Sự ăn mòn kim loại a/ ăn mòn hóa học. Nội dung. Giải thích bản chất.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> b/ ăn mòn điện hóa 4. Điều chế kim loại II. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm Kim loại kiềm Vị trí và cấu tạo nguyên tử Tính chất hóa học của đơn chất Tính chất hóa học của hợp chất Điều chế ứng dụng. Sắt Vị trí và cấu tạo Tính chất của đơn chất Tính chất của hợp chất Điều chế ứng dụng Bài tập Bài 1/203 chọn B Bài 3 chọn D Bài 2 Chọn C Bài 4 chọn C Bài 5 chọn B Bài 6 chọn C Bài 7 chọn A. Tiết 74 kiểm tra học kì II Đề sở ra. Crom. Kim loại kiềm thổ. Nhôm.

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×