Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bai 2 chuyen hoa vat chat trong cay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.44 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Ngµy so¹n: 6/8 /2012 Ngµy d¹y: 7 /8/2012 TiÕt 2 I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU: Học sinh cần nêu được: - Cơ chế phiên mã và dịch mã - Sản phẩm của các quá trình phiên mã và dịch mã. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước lớp. - Kĩ năng trình bày ý tưởng - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin khi HS đọc SGK - Kĩ năng quan sát, lắng nghe tích cực, hợp tác III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, hình ảnh động về quá trình phiên mã và dịch mã - Học sinh: đọc trước bài 2 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Gen là gì? Các đặc điểm của mã di truyền? - Trình bày diễn biến quá trình nhân đôi ADN? 3.Bài giảng: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu trúc, chức năng của các loại ARN - Gv: yêu cầu học sinh cho biết cấu trúc, chức năng của từng loại ARN - HS: hoàn thành phiếu học tập * Hoạt động 2 :Tìm hiểu cơ chế phiên mã - Gv: hãy quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2 và trả lời câu hỏi:  Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã?  ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào?  Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã?  Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN?  Các Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào?  Kết quả của quá trình phiên mã là gì ?  Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã?  Sản phẩm sau phiên mã ở sinh vật nhân thực khác gì ở sinh vật nhân sơ? - HS: nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên - GV lưu ý: Sinh vật nhân sơ có sự hình thành Operon, còn sinh vật nhân thực mỗi gen có 1 promoter riêng. * Hoạt động 3 :Tìm hiểu quá trình dịch mã. I. PHIÊN MÃ 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN Nội dung: SGK. 2.Cơ chế phiên mã * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin * Diễn biến: - Dưới tác dụng của enzim ARN-pol, gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc 3'- 5' , mARN được tổng hợp tại vị trí đặc hiệu. - Sau đó, mARN- pol. trượt dọc mạch mã gốc trên gen để tổng hợp nên mARN theo NTBS (A-U; G-X) theo chiều 5’ →3’. - Khi enzim gặp tín hiệu kết thúc → phiên mã kết thúc, mARN được giải phóng. + Sau khi hình thành mARN, ADN xoắn lại như cũ * Kết quả : một gen → 1 phân tử ARN * Ý nghĩa: Hình thành ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV:+ Quá trình dịch mã diễn ra ở đâu trong tế bào? + GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm thực hiện các nội dung sau: Quan sát hình 2.3 và n/c mục II và trả lời các câu hỏi sau:  Qt tổng hợp có những tp nào tham gia?  aa được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào? aa hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì?  mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với rib. ở vị trí nào? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của rib? vị trí kế tiếp là của tARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào được hình thành?  Rib. có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó? Sự chuyển vị của rib đến khi nào thì kết thúc? Sau khi đươc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit? 1 Rib trượt hết chiều dài mARN tổng hợp được bao nhiêu pt prôtêin?. II. DỊCH MÃ 1. Hoạt hoá aa. Axit amin + ATP +tARN enzim aa-tARN. 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit - m A RN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu ( AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met)→ Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS - a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1 - Ri dịch chuyển 1 bộ ba/m ARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2 - Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng - Nhờ tác dụng của Enz. đặc hiệu, aa mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh *Lưu ý : mARN được sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi polipep. cùng loại rồi tự huỷ, còn - HS: thảo luận nhóm, thực hiện các yêu cầu riboxôm đc sử dụng nhiều lần của giáo viên → đại diện nhóm trả lời các câu - Polixom đc hình thành để rút ngắn thời gian hỏi tổng hợp pro. Đó là một chuỗi rib. cùng trượt trên - GV: nhận xét, tổng hợp ý kiến, khái quát lại mARN. nội dung. - GV hỏi: Nếu có 10 rib trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin được hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại? - HS: trả lời câu hỏi trên.. 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh viết * Trình tự của mARN tương ứng và pro. đc tổng hợp từ phân tử ADN sau: ADN: 3'- AAA AAG GAA XAA XGT XXT -5' mARN: Pro. : * Cho trình tự của pro. (pro trên) hãy viết trình tự các codon, anticodon, triplet tương ứng? 5. Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 1-5 (14/SGK) V. RÚT KINH NGHIỆM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×