Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de dap an GVG HAI DUONG 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.38 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG. ĐỀ THI CHÍNH THỨC. HỘI THI GIÁO VIÊN VIÊN GIỎI THCS Năm học 2011 - 2012 BÀI THI VIẾT MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 90 phút Đề thi gồm 01 trang. Câu 1(4 điểm) Hãy trình bày các vấn đề sau: a.Thế nào là chuẩn kiến thức - kĩ năng của mỗi đơn vị kiến thức? Với giáo viên sử dụng chuẩn kiến thức - kĩ năng để làm gì? b.Yêu cầu đối với giáo viên trong việc bám sát chuẩn kiến thức - kĩ năng, đổi mới phương pháp dạy học. Câu 2 (3 điểm) Bằng kiến thức bậc THCS hãy giải bài toán sau: Trên quãng đường AB có hai xe chuyển động. Xe 1 đi từ A đến B nửa quãng đường đầu chuyển động đều với vận tốc v1, nửa quãng đường sau chuyển động đều với vận tốc v2 . Xe 2 chuyển động từ B tới A nửa thời gian đầu chuyển động đều với vận tốc v1, nửa thời gian sau chuyển động đều với vận tốc v 2. Biết v1 = 20 km/h; v2 = 30 km/h. Hai xe đến đích cùng lúc, xe 1 xuất phát sớm hơn xe 2 một khoảng thời gian 6 phút. a. Tính quãng đường AB. b. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau ở vị trí cách B bao xa? Câu 3 (3 điểm) Cho bài toán sau: Một khúc gỗ không thấm nước hình hộp chữ nhật có tiết diện đáy S 1, chiều dài l1, trọng lượng riêng d1 đang nổi thẳng đứng trong một bình nước hình trụ có tiết diện đáy S0, trọng lượng riêng của nước là d0. Chiều cao cột nước ban đầu trong bình khi chưa thả khúc gỗ là h. Tính chiều dài phần khúc gỗ chìm trong nước và tính lực ấn để khúc gỗ chìm hoàn toàn trong nước. a. Hãy nêu cách hướng dẫn học sinh giải bài toán trên b. Dựa vào các dữ kiện đã cho trong bài toán phát triển thêm hai yêu cầu của bài toán ở mức độ vận dụng cao hơn. …………….. Hết………………. Số báo danh của giáo viên dự thi:………… Chữ ký của giám thị: Giám thị 1…………………….giám thị 2………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HỘI THI GIÁO VIÊN VIÊN GIỎI THCS Năm học 2011 - 2012 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. ĐÁP ÁN. Ý. Câu 1. Câu. Nội dung. Điểm. - Chuẩn KT-KN của mỗi đơn vị kiến thức là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh 0,5 cần phải và có thể đạt được.. a. GV sử dụng chuẩn KT-KN để: - Xác định mục tiêu của mỗi giờ học, mục tiêu của quá trình dạy 0,5 học đảm bảo chất lượng giáo dục. - Xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá đối với từng bài kiểm tra, 0,5 bài thi, đánh giá kết quả giáo dục từng môn học, cấp học. Yêu cầu đối với GV trong việc đổi mới ppdh: - Bám sát chuẩn KT-KN để thiết kế bài giảng: Mục tiêu của bài giảng là đạt được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về KT-KN. Dạy không quá tải và không quá lệ thuộc hoàn toàn vào sgk, việc khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với khả năng tiếp thu của 0,5 học sinh.. b. - Thiết kế, tổ chức, hướng dẫn học sinh thực hiện các hoạt động học tập với các hình thức đa dạng, phong phú, có sức hấp dẫn, phù 0,5 hợp với đặc trưng bài học với đặc điểm và trình độ hs, với điều kiện cụ thể của lớp, trường và địa phương. - Động viên khuyến khích, tạo cơ hội và điều kiện cho hs được tham gia một cách tích cực, chủ động, sáng tạo vào quá trình khám 0,5 phá, phát hiện, đề xuất và lĩnh hội kiến thức, chú ý khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng đã có của hs, tạo niềm vui, hứng khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho hs, giúp các em phát triển tối đa năng lực, tiềm năng của bản thân. 0,5 - Thiết kế và hướng dẫn hs thực hiện các dạng câu hỏi, bài tập phát triển tư duy và rèn luyện kĩ năng, hướng dẫn sử dụng các TBDH; tổ chức có hiệu quả các giờ thực hành; hướng dẫn hs có thói quen vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề 0,5 thực tiễn. - Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học một cách hợp lí, hiệu quả, linh hoạt, phù hợp với đặc trưng của cấp học, môn học; phù hợp với nội dung, tính chất của bài học, đặc điểm và.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2. trình độ hs; phù hợp với thời lượng dạy học và các điều kiện dạy học cụ thể của trường, địa phương. a. Gọi chiều dài quãng đờng từ A đến B là S Thời gian đi từ A đến B của xe A là t1 t1 =. S ( v 1+ v 2) S S + = 2 v1 2 v2 2 v1 v2. Vận tốc trung bình của xe A trên quãng đờng AB sẽ là: a. S 2 v v 2 .20 . 30 v A= = 1 2= =24(km/h) t 1 v 1 + v2 20+ 30. 0,5. Gọi thời gian đi từ B đến A của xe B là t2. Ta có: S=. t2 t v +v v 1 + 2 v 2=t 2 ( 1 2 ) 2 2 2. Vận tốc trung bình của xe B đi trên quãng đờng BA là: S v + v 20+ 30 v B= = 1 2 = =25 (km / h) t2 2 2 Theo bµi ra ta cã : t1 −t 2=0,1(h) S S − =0,1(h) hay v A vB. Thay gi¸ trÞ cña vA ; vB vµo ta cã S = 60 km.. 0,5. 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Gọi C là quãng đờng xe 2 đi trong nửa thời gian đầu. D là vị trí xe 1 khi xe 2 ®i hÕt nöa thêi gian ®Çu, E lµ ®iÓm hai xe gÆp nhau. I là điểm chính giữa quãng đờng AB D. b. B. I. A. C. E. Thời gian xe 2 đi hết quãng đờng AB : t 2 = Ta cã BC = v1. t2 =¿ 2. 20.. 6 5. S 60 12 = = h v B 25 10. = 24 km. Thời gian xe 1 đi hết nửa quãng đờng đầu là. t3 =. AI 30 = =1,5 h v 1 20. t2 t 6 < t 3 vËy D thuéc AI ⇒ AD=v 1 2 =20 . =24 2 2 5. Cã. km. Kho¶ng c¸ch hai xe lóc nµy: DC = AB -AD - BC = 60 - 24 - 24 = 12 km. Lúc này xe 1 chuyển động với vận tốc v 1 ,xe 2 chuyển động với 0,5 vËn tèc v 2 mµ v2 > v1 nªn E thuéc DI. Thời gian hai xe đi từ C,D đến khi gặp nhau : t 4=. CD 12 = =0 , 24 h v 1 + v 2 50. VËy CE = t4 v2 = 0,24.30 = 7,2 km BE = BC + CE = 24 + 7,2 = 31,2 km. Câu 3. 0,5. a. Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động tích cực trên cơ sở thực hiÖn c¸c bíc sau: 0,5 a.ViÕt ph¬ng tr×nh c©n b»ng lùc cña vËt næi : FA = P ViÕt c«ng thøc tÝnh träng lùc vµ lùc ®Èy Acsimet vµ träng lîng cña vËt F A =d 0 .V c =d 0 S 1 l c : P=d 1 S 1 l 1 0,5 d l Từ đó có d 0 S 1 l c =d 1 S 1 l 1 ⇒ l c = 1 1 d0. b.Viết phơng trình cân bằng lực đối với vật bị nhấn chìm: b. 0,5. F A =P+ F ⇒ F=F A − P '. '. ViÕt c«ng thøc tÝnh träng lùc vµ lùc ®Èy Acsimet trong trêng hîp ch×m h¼n vµ träng lîng cña vËt F A =d 0 . V c =d 0 . S 1 . l 1 : P=d 1 . S1 .l 1 0,5 Từ đó có F=d 0 S 1 l1 − d 1 S1 l 1=S 1 l 1 (d0 − d1 ) '.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o viªn dùa vµo c¸c d÷ kiÖn ®Çu bµi ph¸t triÓn thªm c¸c ý c.d…. 1.0 Ph¸t triÓn thªm mçi ý cho 0,5 ®iÓm VÝ dô nh : c,d Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình khi vật đang nổi. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình khi vật đang bị nhấn Ch×m h¼n. Tính công thực hiện khi ấn vật chìm hẳn xuồng đáy bình. TÝnh c«ng thùc hiÖn khi ®a vËt ra khái chÊt láng khi vËt ®ang næi tù do ấn vật chuyển động từ khi vật nổi đến khi vật vừa chìm hẳn với vận tốc trung bình v1 hỏi khi đó mực chất lỏng trong bình chuyển động lên trên với vận tốc trung bình bao nhiêu. B. HƯỚNG DẪN CHẤM - Giáo viên khi làm bài có thể khác về câu từ, sắp xếp các ý, lời giải so với hớng dẫn chấm nhng có nội dung tơng tự hoặc cách giải đúng, giám khảo vẫn cho ®iÓm tèi ®a. - Điểm từng phần có thể cho đến 0,1, điểm toàn bài lẻ đến 0,25.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×