Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bai 81 cau dac biet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giaùo vieân: Nguyeãn Quang Nghieäp Toå: Xaõ Hoäi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giaùo vieân: Nguyeãn Quang Nghieäp Trường THCS Hiệp Thạnh Toå: Xaõ Hoäi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KiÓm tra bµi cò. Trß ch¬i : Më miÕng ghÐp C©u 1: Câu tỉnh lược ta còn gọi là câu gì ? Câu rút gọn. 2. 1. CÂU 4 ĐẶC BiỆT 3. 5?. C. C©u 2: Thành ngữ chỉ nỗi oan không giải bày được ? O Oan Thị Kính C©u3 : Vai diễn trên sân khấu gây tiếng cười ? Vai hề. H. C©u 4: “Mẹ tôi” là bức thư bố viết cho ai ? En-ri-cô E C©u 5: Trong luật bằng, ngoài thanh ngang còn có thanh nào ? Thanh “ `”. `.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> CÂU ĐẶC BiỆT. Là câu không giống với các loại câu thông thường khác như câu đơn, câu phức…mà chúng ta đã học. Câu đặc biệt chỉ có một cụm từ hay ta còn gọi là trung tâm cú pháp chính. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của loại câu đặc biệt này..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BiỆT. Quan sát và đọc ba câu sau: Ôi, em Thủy ! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp. ( Khánh Hoài ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ. b) Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ. c) Đó là câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a) Khôi phục chủ ngữ và vị ngữ được. c) Không thể khôi phục chủ ngữ và vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BiỆT ?. Câu đặc vậy, biệt làthế loạinào câu là không theo?mô hình chủ ngữ - vị Như câucấu đặctạobiệt ngữ. Ví dụ: Một tiếng trống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài tập nhanh Xác định câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe Máy đã tông vào nhau. Thật khủng khiếp.. * Gợi ý Câu đặc biệt: Rầm và Thật khủng khiếp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BiỆT ? II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BiỆT Xem bảng sau đây, đánh dấu x vào ô thích hợp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tác dụng. Bộ lộ cảm xúc. Câu đặc biệt. Liệt kê, thông Xác định báo về sự tồn tại thời gian, của sự vật, hiện nơi chốn tượng. Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi. ( Nguyên Hồng). x. Đoàn người nhốn nháo lên. Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. ( Nam Cao) “ Trời ơi!”, cô giáo tái mặt và nước mắt giàn giụa. ( Khánh Hoài) An gào lên: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! - Sơn đã nhìn thấy chị ( Nguyễn Đình Thi). Gọi đáp. x. x. x.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BiỆT ? II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BiỆT Qua Câuđó, đặc embiệt hãydùng cho để: biết tác dụng của câu đặc biệt là để làm gì ? Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài tập nhanh Xác định và nêu tác dụng câu đặc biệt trong đoạn văn sau: Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài: - Hôm qua, sau một trận cãi vã tơi bời khói lửa, tớ buộc bà ấy phải quỳ… - Bịa! - Thật mà! - Thế cơ à? Rồi sao nữa? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo: Thôi! Bò ra khỏi gầm giường đi! ( Phải quỳ- sưu tầm).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bịa!. * Gợi ý. Phủ định. Khẳng định, bộ lộ cảm xúc Thật mà! Thế cơ à? Rồi sao nữa? Hỏi và bộ lộ cảm xúc Thôi! Mệnh lệnh và bộ lộ cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> SỰ KHÁC NHAU CÂU RÚT GỌN. CÂU ĐẶC BiỆT. Lược bỏ thành phần câu: Chủ ngữ, vị ngữ… Không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, Ví dụ: Bao giờ Nam đi Duyên Hải ? vị ngữ. Ngày mai. Ví dụ: Hồi ấy, mỗi ngày một lá thư. Phục hồi lại được thành phần đã mất. Ví dụ: Bao giờ Nam đi Duyên Hải ? Ngày mai. Tôi đi Duyên Hải.. Không phục hồi lại được..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. LUYỆN TẬP 2. Tác 1. Tìm dụng trongcủa ví dụ câu những đặc biệt: câu đặc biệt. a) Không có câu đặc biệt. b) Các câu câu đặc biệt. Ba giây…Bốn giây…Năm giây…. -> Xác định thời gian. Lâu quá! -> Bộc lộ cảm xúc c) Một hồi còi. -> Tường thuật d) Lá ơi!. -> Gọi đáp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC BiỆT: Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Một hồi còi. II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BiỆT - Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc. - Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Bộc lộ cảm xúc. - Gọi đáp.. - Học ghi nhớ. - Làm bài tập 1 phần tìm câu rút gọn. - Làm bài tập số 3 SGK. - Chuẩn bị bài “ Bố cục và phương pháp lập luận trong văn Nghị luận.. TiẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kính chúc quý thầy cô sức khỏe !.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×