Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiem tra Hoc ky IDia lop 6 5 Chan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.39 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 6 I. Lý thuyết: 1/. Trái Đất: - Vị trí, hình dạng, kích thước Trái Đất - Các vận động của Trái Đất: + Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất + Vận động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời 2/. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất: - Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất - Các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất: núi, bình nguyên, cao nguyên, đồi II. Thực hành: Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 6 THỜI GIAN 45' I. Mục tiêu: 1/. Kiến thức: - Hiểu và nhớ nội dung các bài đã học từ 1- 14 - Biết được các khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc... - Biết được sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. Hướng chuyển động của Trái Đất từ tây sang đông. Tg TĐ tự quay quanh trục là 24h - Trình bày được đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, núi, đồi - Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực 2/. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - Xác định được tọa độ địa lý của 1 điểm 3/. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài II. Hình thức: Tự luận III. Ma trận IV. Đề và đáp án: V. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chủ đề/ mức độ nhận thức Trái Đất (6 tiết). Nhận biết. Thông hiểu. Mức độ thấp. Mức độ cao. Tổng. - Trình bày được khái - Xác định được tọa niệm kinh tuyến kinh độ địa lý của 1 điểm tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc. 40x 10= 4điểm 50%TSĐ = 2 điểm. 5 điểm = 50% TSĐ 2 câu. 40% x 10 = 4 điểm. 50%TSĐ = 2 điểm. Các thành phần - Trình bày được đặc tự nhiên của điểm hình dạng, độ Trái Đất cao của bình nguyên, (10 tiết) cao nguyên, núi, đồi 50%TSĐ = 3 điểm 60x 10= 6 điểm TSĐ: 10 Tổng số câu: 4. Vận dụng. - Phân tích được tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực 50%TSĐ = 3 điểm 2 điểm = 20%TSĐ 1 câu. 3 điểm = 30% TSĐ 1 câu. 60% x 10 = 6 điểm 10 4 câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐỀ KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6 THỜI GIAN 45’ Đề chẵn Câu 1: Thế nào là kinh tuyến và vĩ tuyến? (2 điểm) Câu 2: Xác định tọa độ địa lý của các điểm A, B, C, D (2 điểm) 100T 200T 00 200B. 100Đ 200Đ. B. 100B 00. A D. 0. 10 N 200N. C. Câu 3: Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên ( 3 điểm) Câu 4: Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực. (3 điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA HKI ĐỊA LÝ 6 Đề chẵn. Câu 1. 2. Đáp án - Kinh tuyến là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu - Vĩ tuyến là vòng tròn trên bề mặt quả địa cầu vuông góc với kinh tuyến * Tọa độ địa lý: 00 200T 00 200Đ A B C D 00. 3. 4. 200B. 200N. Điểm 1đ 1đ 2đ. 100N. * Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên - Đặc điểm hình dạng: + Địa hình thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng + Bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ - Độ cao của bình nguyên: Độ cao tuyệt đối <200m có nơi cao gần 500m * Núi: - Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm 3 bộ phận: đỉnh, sườn, chân núi - Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển * Phân tích tác động đối nghịch nhau giữa nội lực và ngoại lực - Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau chúng xảy ra đồng thời tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất - Tác động của nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của ngoại lực lại thiên về san bằng hạ thấp địa hình. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ 0,5 đ 1,5 đ 1,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×