Toán ( Tiết 20.) 
GIÂY, THẾ KÝ( Tr 25) 
I/ Mục đích, yêu cầu 
 Giúp HS : 
 - Làm quen với đơn vị 
 - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm 
II/ Đồ dùng dạy - học : 
 - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây 
III/ Các hoạt động dạy – học: 
 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
I. Kiểm tra bài cũ : 
1. Em hãy nêu bảng đơn vị đo khối 
lượng từ lớn đến bé ? 
2. Em hãy đọc bảng đơn vị đo khối 
lượng từ bé đến lớn ? 
3. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 
bao nhiêu lần đơn vị bé hơn, liền nó 
? 
 
- HS trả lời 
 
 
 
 
 
II. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : Để biết mối quan 
hệ giữa giây và thế kỷ cũng như giữa 
thế kỷ và năm . Hôm nay chúng ta 
cùng nhau tìm hiểu bài giây và thế 
kỷ để hiểu rõ điều đó. 
2. Bài giảng 
 Giới thiệu về giây : 
- GV dùng đồng hồ đủ 3 kim để ôn 
về giò và giới thiệu về giây. 
- GV yêu cầu HS quan sát sự chuyển 
động của kim giờ và kim phút và hỏi 
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số 
số liền tiếp là hết mấy giờ ? 
- Kim phút đi ừ 1 vạch đến vạch tiếp 
liền hết mấy phút 
Vậy 1 giờ = ? phút ( 60 phút ) 
- Yêu cầu HS nhắc lại nhiều em 
- GV giới thiệu kim giây trên mặt 
đồng hồ. 
- Yêu cầu HS quan sát sự chuyển 
động của nó và nêu : 
+ Khoảng thời gian kim giây đi từ 1         
- HS quan sát  
 - HS trả lời. 
- 1 giờ  
- 1 phút   
- HS trả lời.   
vạch đến 1 vạch tiếp liền là 1 giây 
+ Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 
vòng ( trên mặt đồng hồ là 1 phút tức 
là 60 giây ) 
+ Gv ghi lên bảng: 1phút = 60 giây 
+ GV yêu cầu HS ước lượng khoảng 
thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc 
cắt 1 nhát kéo là mấy giây ? 
+ Yêu cầu HS ước lượng khoảng 
thời gian đứng lên, ngồi xuống hoặc 
cắt 1 nhát kéo là mấy giây. 
+ Yêu cầu HS trả lời 
60 phút bằng mấy giờ ?  
 Giới thiệu về thế kỷ 
- GV giới thiệu : Đơn vị đo thời gian 
lớn hơn “ năm “ là thế kỷ “ 
- GV ghi lên bảng : 1 thế kỷ = 100 
năm 
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- Hỏi : 1000 năm = mấy thế kỷ 
- GV ghi lên bảng        
- HS nhắc lại nhiều em.  
- HS đếm theo sự chuyển động của 
kim giây để tính thời gian.     
60 phút = 1/ 60 giờ 
- HS nhắc lại nhiều em    
+ từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ 
thứ hai. 
+ Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỷ 
thứ ba. 
- Yêu cầu HS nhắc lại 
- GV hỏi : 
+ Năm 1975 thuộc thế kỷ nào ? 
+ Năm nay thuộc thế kỷ nào ? 
- Con người ta hay dùng số la mã để 
ghi tên thế kỷ 
Ví dụ : Thế kỷ XX, XXIII 
 Thực hành : 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 
- HS và GV nêu kết quả đúng 
a) 
1 phút = 60 giây 2 phút = 120 
giây 
60 giây = 1 phút 7 phút = 420 
giây 
1/ 3 phút= 20 giây 1 phút 8 giây = 
68 
- HS đọc 
- HS nhắc lại nhiều em 
- HS trả lời.      
- HS nhắc lại nhiều em  
- Thế kỷ 20 (XX) 
- Thế kỷ 20 (XX) 
- Thế kỷ 21 (XXI)    
 - HS làm bài tập lớp nhận xét    
giây 
b. 
1thế kỷ = 100 năm 5 thế kỷ = 500 
năm 
1/2 thế kỷ= 50 năm 1/5thế kỷ =20 
năm 
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS và GV nêu kết quả đúng 
a) Bác Hồ sinh năm 1890 . Bác Hồ 
sinh vào thế kỷ 19 ( XIX ) 
Bác đi tìm đường cứu nước vào năm 
1911. Năm đó thuộc thế kỷ 20 ( XX) 
b. Cách mạng tháng 8 thành công 
vào năm 1945, năm đó thuộc thế kỷ 
(XX) 
c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa 
chống quân Đông Ngô năm 248 năm 
đó thuộc thế kỷ 3 ( III ) 
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài tập 
- GV giới thiệu để tính khoảng thời 
gian từ đó đến nay bao nhiêu năm ta 
lấy năm hiện nay trừ đi năm đó.    
     - HS làm bài. Lớp nhận xét sửa sai.          
- HS làm bài. Lớp nhận xét