Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.61 KB, 111 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>g Ngày soạn: 17 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012 Tiết 1:. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS thấy rõ mục đích, nhiệm vụ ý nghĩ của môn học - Xác định được vị trí con người trong TN, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. - Nắm được PP học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn KN hoạt động nhóm, KN tư duy độc lập và làm việc với SGK 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : GT tài liệu sách, báo nghiên cứu về cấu tạo chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1,1.2,1.3 SGK 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập, SGV/24&25 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... Vắng:......................................................................................................... 8a2: ...... Vắng:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: Mở bài: - GT về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 - GT các kiến thức ở phần thông tin bổ sung Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí con người trong tự nhiên (16') - Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới SV do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - Y/c hs nhớ lại Kt Sinh 7 đã học ? Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học?. Hoạt động của HS - HS trả lời cá nhân + Kể đủ sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá: ĐVNS, ruột khoang, các ngành giun,thân mềm, chân khớp, ĐVCXS ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn + Ngành ĐVCXS có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? chỉnh nhất trong đó Lớp thú là lớp ĐV tiến hoá nhất đặc biệt Bộ Khỉ Gv - Y/c hs đọc thông tin SGK-> thảo luận - HS đọc thông tin SGK & hoạt.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhóm trả lời: động nhóm hoàn thành btập SGK. ? Con người có những đặc điểm nào khác - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung biệt so với ĐV? hoàn chỉnh Gv - Gọi HS b/c & GV ghi kết quả. - Các nhóm trình bày bổ sung. Y/c nêu được: + Sự phân chia của bộ xương người phù hợp với chức năng lao động; Lao động có mục đích; Não phát triển sọ lớn hơn mặt; Có tiếng nói, chữ viết, biết dùng lửa. ? Hãy rút ra kết luận về vị trí phân loại của - Hs tự rút ra KL con người? Tiểu kết luận: - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói , chữ viết, tư duy trừu tượng hoạt động có mục đích làm chủ thiên nhiên Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (15') - Mục tiêu: HS chỉ ra được n/vụ cơ bản của môn cơ thể người và vệ sinh. Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khác. - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - Y/c hs đọc thong tin SGK-5 trả lời câu hỏi: ? Bộ môn Sinh 8: Cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì?. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin SGK/5 tìm hiểu nhiệm vụ bộ môn. + Cung cấp những KT về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể, mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. ? Cho vd về mối liên quan giữa bộ môn cơ + VD: liên quan tới y học, hội họa, thể người và vệ sinh với các môn KH TDTT....( HS nêu mối liên quan khác, và với ngành nghề nào trong xã giữa bộ môn với môn TDTTY các Gv hội? em đang học) - Rút KL: Tiểu kết luận: - Cung cấp những KT về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể, mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Mối liên quan giữa môn học với môn KH khác như y học, TDTT, hội hoạ. Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh (7') - Mục tiêu: HS chỉ ra được đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, TN - Tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin kết hợp với - HS đọc thông tin SGK/5 tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn sinh ớ cá phương pháp học tập bộ môn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ?. lớp dưới trả lời câu hỏi: Nêu các PP cơ bản để học tập bộ môn?. ?. Cho vd để minh hoạ cho PP đã nêu ra?. + Kết hợp giữa quan sát tranh ảnh vật mẫu , mô hình, vật thật,...để tìm hiểu hình thái cấu tạo với việc tiến hành thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan và hệ cơ quan và vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thức tế và đề ra biện pháp VS, rèn luyện cơ thể. + Hs lấy VD minh họa cho từng phương pháp. Tiểu kết luận: Kết hợp giữa: + Quan sát tranh ảnh vật mẫu , mô hình, vật thật,...để tìm hiểu hình thái cấu tạo. + Tiến hành thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan và hệ cơ quan. + Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thức tế và đề ra biện pháp VS, rèn luyện cơ thể. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - HS đọc ND SGK - Củng cố bằng các câu hỏi: ? Xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? ? Nhiệm vụ bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa ntn? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). -. Học và trả lời câu hỏi SGK Kẻ bảng 2/19 SGK vở bài tập Ôn lại các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp Thú. Tìm hiểu: Các phân trên cơ thể người. Cấu tạo và chức năng các hệ cơ quan, mối liên quan các hệ cơ quan trong cơ thể người..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 17 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012. Chương I:. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. Tiết 2 - Bài 1:. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể. Gthích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội trong sự điều hoà h/động các cơ quan. 2. Kĩ năng: - Rèn KN quan sát nhận biết KT. Rèn tư duy tổng hợp logíc, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên :Tranh hệ cơ quan của thú, của người. Sơ đồ phóng to H2.3/SGK. Bảng 2/9 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập kẻ bảng 2 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... Vắng:......................................................................................................... 8a2: ...... Vắng:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? ? Nêu những PP cơ bản học tập của bộ môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới: Mở bài: Giới thiệu các hệ cơ quan sẽ được n/cứu trong suốt năm học của bộ môn cơ thể người và vệ sinh: HV động, HT hoá, HT hoàn, HB tiết, HT kinh, HN tiết. Để có k/niệm chung, chúng ta tìm hiểu khái quát về cơ thể người Hoạt động 1: Các phần của cơ thể (13') - Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần của cơ thể - Tiến hành. Hoạt động của GV ? Kể tên các hệ cơ quan ở ĐV thuộc lớp thú đã học ở lớp 7? Gv - Gthiệu tr. vẽ H.2.1, 2.2 ?. Toàn bộ cơ thể bao bọc bởi gì?. Hoạt động của HS - HS kể đủ 7 hệ cơ quan - HS q/s tranh vẽ, ng/cứu SGK, trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời + Da bao bọc; cấu tạo gồm 3 phần:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> đầu, thân và tay chân. - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng. Khoang ngực chứa tim, phổi, khoang bụng chứa: dạ dày, ruột gan, tuỵ, bóng đái, và cơ quan sinh sản. - Đại diện nhóm tr. bày và bổ sung.. Gv - Gọi HS chỉ vị trí các cơ quan trên tranh vẽ. Gv - Tổng kết và HS rút ra kết luận Tiểu kết luận: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân. - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. Hoạt động 2: Các hệ cơ quan trong cơ thể (20') - Mục tiêu: Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan - Tiến hành:. Hoạt động của GV Gv - Y/ c hs nghiên cứu thông tin SGK --> thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2: Thành phần chức năng của các hệ cơ quan Gv - Kẻ bảng cho Hs báo cáo và nhận xét nhóm có kết quả đúng. Gv - Chốt lại KT đúng ? Ngoài cơ quan trên, trong cơ thể còn có các c/quan nào? ? So sánh các cơ quan người và thú, em có nhận xét gì?. Hoạt động của HS - HS ng/cứu SGK hoàn thành bảng 2/t9 - Đại diện nhóm ghi nội dung từng ý vào bảng và nhận xét bổ sung. + Còn có da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết + Giống nhau: * Sự sắp xếp * Những nét đại cương cấu trúc và chưc năng của các hệ cơ quan. Gv - Gọi HS đưa bảng 2 tóm tắt khái quát thành phần và chức năng các hệ cơ quan Tiểu kết luận: Bảng 2: Thành phần chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ. Các cơ quan trong từng hệ. quan cơ quan Hệ vận Cơ xương. động Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá. Hệ tuần Tim và mạch. hoàn. Chức năng của hệ cơ quan Vận động , di chuyển và nâng đỡ cơ thể Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy từ máu tới các tế bào và mang chất thải,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hê hô hấp Hệ bài tiết Hệ thần kinh. Đường dẫn khí gồm mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.. CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Thực hiện trao đổi O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường Lọc từ máu các chất thải để bài tiết ra ngoài Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường, điều hoà hoạt động các cơ quan ( điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể).. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - Củng cố và tóm tắt bài, HS đọc nội dung SGK - HS trao đổi nhóm 2 câu hỏi: ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? chỉ rõ thành phần, chức năng của các hệ cơ quan? ? Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện ntn? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học & tlchỏi + Vẽ hình SGK - Giải thích hiện tượng: đạp xe, đá bóng, chơi cầu. - Ôn lại cấu tạo TB thực vật + ng/cứu bảng 3.1/t11& kẻ bảng 3.2 /t12.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 25 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012 Tiết 3 - Bài 3:. TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được thành phần cấu trúc của TB bao gồm: màng sinh chất, chất TB ( lưới nội thất, riboxôm, ti thể, bộ máy, Gôngi, trung thể, nhân gồm NST và nhân con). HS p/biệt được c/năng từng cấu trúc của TB và CM được TB là chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn KN q/s tranh hình vẽ& và KN suy luận lôgic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức học tập yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK/t12 - Thông tin bổ sung( SGV /t30 &31) 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập kẻ bảng 3.2 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cơ thể người gồm mấy phần? Có những hệ cơ quan nào? 3. Bài mới: Mở bài: Mọi bộ phận, cơ quan của cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ TB. Vậy TB có cấu tạo và chức năng ntn? Có phải TB là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể? Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào (7') - Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của TB: màng, chất nguyên sinh, nhân. - Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo TB và hỏi: - HS q/s H.3.1 SGK ? Một TB điển hình gồm những thành + Tế bào gồm 3 phần: phần nào? +/ Màng +/ TB chất: Các bào quan. +/ Nhân: NST, nhân con. Gv - Treo tranh câm và cho HS điền tên các - Đại diện nhóm điền hoàn chỉnh các bộ phận để hoàn chỉnh sơ đồ thành phần của TB; nhóm khác bổ Gv - Nhận xét giảng giải thêm: thành phần sung cơ bản của NST trong nhân là AND - HS rút KL.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( axit đêoxiribonucleic) AND mang mã di truyền, qui định những đặc diểm về cấu tạo của Prôtêin được tổng hợp ở riboxôm trong TB. Tiểu kết luận: Tế bào gồm 3 phần: + Màng + TB chất: Các bào quan. + Nhân: NST, nhân con. Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào (10') - Mục tiêu: HS nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận TB. Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thần phần củaTB. CM TB là đơn vị chức năng của cơ thể - Tiến hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu bảng 3.1 SGK .Y/c hs trả lời - HS ng/cứu bảng 3.1 và trao đổi câu hỏi: thống nhất ý. ? + Màng sinh chất có vai trò gì? + Giúp Tb thực hiện TĐC ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt + Lưới nội chất tổng hợp và vận động sống của TB? chuyển các chất ? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ + Năng lượng cần cho các hđ sống đâu? lấy từ ti thể ? + Tại sao nói nhân là trung tâm của TB? + Vì nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Gv - Nhận xét và hoàn thiện Gv - Y/c hs thảo luận nhóm 4' trả lời câu hỏi: - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm báo cáo: ? + Hãy giải thích mối quan hệ về chức năng + Màng sinh chất thực hiện TĐC để giữa màng sinh chất, TB chất và nhân con? tổng hợp lên những chất riêng của Tb. Sự phân giải vật chất để tạo ra năng lượng cần cho mọi hđ sống của Tb được thực hiện ở ti thể. NST trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc Pr được tổng hợp trong Riboxom => Các bào quan trong Tb có sự phối hợp hoạt động để Tb thực hiện chức năng sống. ?. +Tại sao TB là đơn vị chức năng của cơ + Vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là thể? TĐ chất , sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào. - Nhóm khác NX, bổ sung. Gv - NX, hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết luận: (Nội dung bảng 3.1 SGK tr11).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào (7') - Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của TB là chất hữu cơ và vô cơ - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục III-12 - HS đọc thông tin SGK tr12 trao đổi ? + Cho biết thành phần hoá học của TB? + TP hóa học của Tb gồm: +/ Chất hữu cơ: Prôtêin, Glyxit, Lipít, Axit nuclêic( ADN, ARN) +/ Chất vô cơ: Muối khoáng chứa, nước. Gv - Bổ sung:Axit nucleeic có 2 loại là: ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C, H, O, N, P .. ? + Có nhận xét gì về thành phần hoá học + Các nguyên tố HH có trong TB là của TB so với các nguyên tố hoá học có những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên. trong tự nhiên? Rút KL gì? Điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường ? + Các chất hoá học cấu tạo nên TB có + Có trong tự nhiên. mặt ở đâu? Gv - Cung cấp: Trong khhẩu phần ăn mỗi người cần có đủ: prôtêin,Lipít,Gluxit, Vitamin, Muối khoáng để xây dựng TB Tiểu kết luận: - TB gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ + Chất hữu cơ: Prôtêin, Glyxit, Lipít, Axit nuclêic( ADN, ARN) + Chất vô cơ: Muối khoáng chứa, nước. Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào (9') - Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm sống của TB đó là trao đổi chất , lớn lên. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu sơ đồ H.3.1 gợi ý mối quan - HS ng/cứu sơ đồH.3.2 SGK/12 trao hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện đổi nhóm/ cặp và trả lời câu hỏi ntn? TB trong cơ thể có chức năng gì? ? + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Từ môi trường ? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá + Thực hiện TĐC tổng hợp chất riêng ntn trong cơ thể? và tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống ? + Cơ thể lớn lên do đâu? + Do sự phân chia của TB. ? + Chức năng của Tb trong cơ thể là gì? + Chức năng của Tb trong cơ thể là thực hiện TĐC và W cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể, giúp cơ thể lớn lên và sinh sản..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv - NX, bổ sung hoàn thiện kiến thức: Chức năng của TB là thực hiện TĐC và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể,. Ngoài ra sự phân chia cử TB giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể gia vào quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của TB nên TB còn là đơn vị chức năng của cơ thể. + Tế bào có những hoạt động sống nào? + Gồm TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng. Tiểu kết luận: - Các hoạt động sống của Tb gồm: TĐC, lớn lên, phân chia, cảm ứng. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - Làm bài1 SGK/13 vào vở btập: 1c, 2a, 3b, 4e, 5d. - Trình bày cấu tạo của TB - Đọc phần ghi nhớ V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học , tlời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn tập phần mô ở TV. - Tìm hiểu: Khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại mô. - Kẻ sẳn bảng 4 vào vở btập..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 25 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012 Tiết 4 - Bài 4:. MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa mô, kể được các loại mô chính và chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s kênh hình tìm kiến thức, KN khái quát hoá, KN hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ các loại mô, trang 1 số loại TB, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào. - Phiếu bài tập 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập kẻ bảng 4 SGK- 17 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? 3. Bài mới: Mở bài: Trong cơ thể có rất nhiều TB, tuy nhiên xét về chức năng n/ta có thể xếp loại thành những nhóm TB có n/vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể cta có những loại mô nao? Hoạt động 1: Khái niệm mô (13') - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho VD ở TV. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu tranh ĐV đơn bào và tập - Quan sát tranh thu nhận thông tin đoàn Vônvốc ? + Nêu sự tiến hoá về cấu tạo và chức - Tập đoàn Vônvốc đã có sự phân hoá năng của tập đoàn Vônvốc với đông vật về cấu tạo và chuyển hoá về chức năng. đa bào? Đó là cơ sở hình thành mô ở ĐV đa bào Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I/14 - HS đọc thông tin SGK/14 ? + Thế nào là mô? + Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv - HD HS hoàn thành KN mô và liên hệ trên cơ thể người, ĐV, TV ? + Kể tên các mô ở thực vật mà em biết? + Ở TV: mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá. Gv - Cung cấp thông tin: Chính do chức năng khác nhau mà TB phân hoá, có hình dạng và kích thước khác nhau. Sự phân hoá đó diễn ra ở ngay giai đoạn phôi. Mô là 1 tổ chức gồm các TB có cấu trúc giống nhau. Ở 1 số loại mô, ngoài các TB còn có yếu tố không cấu trúc TB gọi là phi bào. Chúng phối hợp thực hiện 1 chức năng Tiểu kết luận: - Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định. Hoạt động 2: Các loại mô (20') - Mục tiêu: HS kể được tên các loại mô, nêu đặc điểm, chức năng của từng loại mô. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu phiếu bài tập và tranh vẽ y/c hs - HS tự nghiên cứu SGK/14&16, q/s phối hợp thông tin SGK tranh vẽ H4.1,4.4.các câu hỏi và ? + Có mấy loại mô? + Có 4 loại mô: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh. Gv - Y/c hs thảo luận nhóm 4' hoàn thành - Trao đổi nhóm hoàn thiện phiếu phiếu học tập: bài tập. Đặc điểm, chức năng các loại mô Mô Mô Mô Mô thần biểu liên cơ kinh bì kết Đặc điểm Chức năng Gv - Nhận xét, đưa ra kiến thức đúng (bảng chuẩn) Gv - Bổ sung thông tin: Mô cơ gồm những TB có h/dạng dài, đ/điểm này giúp cơ thực hiện tốt c/năng co cơ. ? + Lấy VD về các loại mô?. - Đại diện nhóm trình bày, đáp án, nhận xét bổ sung hoàn thiện phiếu btập. + Mô biểu bì: gồm các tb dẹt tạo nên bề mặt da Mô liên kết: Máu Mô cơ: Tập hợp tb tạo nên thành.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tim Mô TK: Gồm các tb TK Gv - Cung cấp thông tin: + Mô biểu bì: Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như ruột bóng đái, mạch máu, đường hô hấp. Chủ yếu là TB, không có phi bào. TB có nhiều hình dạng dẹt, đa giác, trụ, khối. Các tế bào xếp sít nhau thành lớp dày. Gồm biểu bì da và biểu bì tuyến. + Mô liên kết: Có ở khắp cơ thể , rải rác trong chất nền. Gồm TB và phi bào (Sợi đàn hồi. chất nền). Có thêm chất canxi và sụn. Gồm Mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô sợi, mô máu … + Mô cơ: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, tử cung, tim. Chủ yếu là TB, phi bào rất ít. Tế bào có vân ngang hay không có vân ngang. Các TB xếp thành lớp, thành bó. + Mô TK: Nằm ở não, tuỹ sống, tận cùng các cơ quan. Các TB thần kinh (Nơ ron) TBTK đệm. Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh Tiểu kết luận: Phiếu bài tập: ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CÁC MÔ Nội Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ dung Đặc - Gồm các tb xếp - Gồm các tb liên - Gồm tb hình trụ, điểm sít nhau thành lớp kết nằm rải rác hình thoi dài, trong dày phủ mặt trong chất nền tb có nhiều tơ cơ. ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng. Chức - Bảo vệ, che chở, - Nâng đỡ liên kết - Co dãn tạo nên năng hấp thụ, tiết các các cơ quan, đệm. sự vận động chất. - Chức năng dinh - Tiếp nhận kích dưỡng thích. Mô thần kinh - Gồm các tb thần kinh và thần kinh đệm. - Tiếp nhận kích thích. - Dẫn truyền xung thần kinh. - Xử lý thông tin. - Điều khiển hoạt độngcủa cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - HS đọc nôi dung SGK và lập bảng so sánh 4 loại mô SO SÁNH CÁC LOẠI MÔ. Đặc điểm cấu tạo Chức năng. Mô biểu bì Tế bào xếp sít nhau. Mô liên kết TB nằm trong chất cơ bản.. Bảo vệ, hấp thụ, Nâng đỡ (máu tiết ( mô sinh sản vận chuyển các làm nhiệm vụ sinh chất). sản). Mô cơ TB dài xếp thành lớp, thành bó. Co dãn tạo nên sự vận động của các cơ quan và vận động của cơ .thể.. Mô thần kinh Nơ ron có thân nối với sợi trục và sợi nhánh. - Tiếp nhận kích thích. - Dẫn truyền xung thần kinh. - Xử lí thông tin. - Điều hoà hoạt động các cơ quan.. - Hs làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất 1.Chức năng của mô biểu bì là: a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất. c. Co dãn và che chở cho cơ thể. 2. Mô liên kết có cấu tạo: a. Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. b. Các tế bàodài, tập trung thành bó. c. Gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền) 3. Mô thần kinh có chức năng: a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. b. Điều hoà hoạt động các cơ quan. c. Giúp cơ quan hoạt động dễ dàng. Đáp án: 1-b ; 2-c ; 3-b V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học & tlchỏi 1,2, SGK - Chuẩn bị thực hành q/s TB & mô. - Mỗi tổ: 1con ếch, 1mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc còn tươi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 30 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012 Tiết 5 - Bài 5:. THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời TB mô cơ vân - Q/S và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn. - P/biệt được điểm k/nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng quan sát tế bào và mô dưới kính hiển vi. 3. Thái độ: - GD ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh sau khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Kính hiển vi, lamen, đồ mổ, khăn lau, giấy thấm. - Một con ếch sống hay bắp thịt ở chân giò lợn. - Dung dịch 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút. 2. Học sinh : - Chuẩn bị theo nhóm: 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt lợn nạc tươi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Mở bài: ? Kể tên các loại mô đã học? ? Mô liên kết có đặc điểm gì? Gv: Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau? Để kiểm chứng những gì đã học, chúng ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu các loại tế bào và mô. Hoạt động 1: Nêu yêu cầu của bài thực hành (3') - Mục tiêu: Hs ghi nhớ được mục đích yêu cầu của nội nung thực hành - Tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs đọc phần I: Mục tiêu của bài thực - Hs đọc và ghi nhớ hành Gv - Nhấn mạnh các yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (6') - Mục tiêu: Hs biết cách làm tiêu bản mô cơ vân và biết cách quan sát tiêu bản - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Nêu các thao tác làm tiêu bản mô cơ - Hs nghiên cứu SGK trình bày vân? - Treo bảng phụ các bước làm tiêu bản mô - 1HS đọc cách làm tiêu bản. cơ vân y/c hs đọc và ghi nhớ. -Lưu ý: + Lấy sợi thật mảnh. + Không bị đứt. + Rạch bắp cơ phải thẳng + Tại sao không làm tiêu bản ở các mô + Vì tế bào mô cơ vân dễ tách hơn khác? các TB mô khác. - Hướng dẫn cách đặt lamen để không có bọt khí: Nhỏ một giọt axit axêtíc 1% vào 1 cạnh lamen và dùng giấy thấm đặt ở canh còn lại để hút bớt dung dịch sinh lí để axit thấm vào dưới lamen. - Hướng dẫn phương pháp quan sát tiêu bản + Thử kính lấy ánh sáng + Đặt tiêu bản lên và quan sát + Đối chiếu tiêu bản với hình vẽ trong SGK Tiểu kết luận: 1. Cách làm tiêu bản mô cơ vân: - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ ( thấm sạch) - Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn 2 bên mép rạch - Lấy mũi kim mác gạt nhẹ và tách 1 sợi mảnh - Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dd sinh lý 0,65% NaCl. - Đậy lamen, nhỏ axit axetic vào 1 cạnh của lamen 2. Quan sát tế bào: Thấy được các phần chính: Màng TB chất, nhân, vân ngang. Hoạt động 3: Tiến hành thực hành (25') - Mục tiêu:Q/S và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn.P/biệt được điểm k/nhau của mô biểu bì, mô cơ , mô liên kết. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Bố trí nửa số nhóm trong lớp làm tiêu - Các nhóm hoàn thành tiêu bản và thử bản tế bào mô cơ, nửa số nhóm còn lại kính lấy ánh sáng quan sát tiêu bản có sẵn. Sau 10' đổi lại - Đại diện nhóm q/s điều chỉnh để nhìn (nhóm đã làm tiêu bản thì đổi sang quan rõ TB..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> sát tiêu bản có sẵn, nhóm đã quan sát thì chuyển sang làm tiêu bản). Gv - Lưu ý: Khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK để vẽ được dễ dàng Gv - Theo dõi và giúp đỡ HS các nhóm điều chỉnh kính hiển vi Gv - Nhận xét tiêu bản đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu. Hoạt động 4:. - Cá nhân q/s và th/nhất rút nhận xét. - Các nhóm điều chỉnh để nhìn rõ tiêu.bản. Các thành viên trong nhóm lần lượt q/s rồi vẽ hình. Nhóm thống nhất rút kinh nghiệm.. Học sinh làm báo cáo (4'). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c cá nhân trong các nhóm làm báo - Cá nhân viết báo cáo thực hành theo cáo thực hành y/c của Gv + Tóm tắt phương pháp làm tiêu bản + Vẽ hình mô tả những tiêu bản quan sát được + Ghi đặc điểm khái quát của các mô quan sát được Gv - Lưu ý nếu không đủ thời gian có thể y/c hs về nhà hoàn thiện báo cáo Tiểu kết luận: * Kết luận: - Mô biểu bì: TB xếp sít nhau. - Mô sụn: Chỉ có 2-3 TB tạo nhóm. - Mô xương: TB nhiều. - Mô cơ: TB nhiều, dài. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). + GV: * Nhận xét: - Tuyên dương các nhóm thực hành nghiêm túc, kết quả. - Phê bình các nhóm chưa chăm chỉ, kết quả chưa cao cần rút kinh nghiệm * Đánh giá: - Khi làm tiêu bản mô cơ vân, các em gặp khó khăn gì? - Lý do nào làm cho mẫu 1 số nhóm chưa đạt yêu cầu. * Yêu cầu: Các nhóm dọn vệ sinh và thu dụng cụ, rửa sạch lau khô tiêu bản, mẫu xếp vào hộp. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch - Nghiên cứu trước bài 6: Phản xạ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 30 / 08 /2012 Ngày dạy: 8a1: ..... /..... /2012 8a2: ..... /..... /2012 Tiết 6 - Bài 6:. PHẢN XẠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơ ron và chỉ được 5 thành phần của cung phản xạ. - Nắm được khái niệm về phản xạ và lấy được ví dụ. - Phân tích phản xạ - Nêu được ý nghĩa của phản xạ 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s kênh hình, thông tin nắm bắt kiến thức, KN hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ nơ ron và hướng làm truyền xung thần kinh - Cung phản xạ. - Sơ đồ: vòng phản xạ. 2. Học sinh : Sách sinh 8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Thu báo cáo thực hành 3. Bài mới: Mở bài: Ở người, vì sao sờ tay vào vật nóng tay ta rụt ngay lại . Khi nhìn thấy quả khế ta tiết nước bọt. Hiện tượng rụt tay lại hay tiết nước bọt đó được gọi là gì? (P xạ). Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào? CSVC của hoạt động là gì? Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơ ron (15') - Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng của nơ ron . Từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? + Nêu thành phần cấu tạo của mô thần + Gồm tế bào thần kinh (Nơ ron) và kinh? tế bào thần kinh đệm. Gv - Y/c hs quan sát H.6.1 - HS ng/cứu SGK 7 q/s H.6.1SGK.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ?. + Hãy mô tả cấu tạo 1 nơron điển hình?. + Cấu tạo nơron gồm: thân chứa nhân(trên thân có các sợi nhánh) và 1 sợi trục tận cùng là cúc xinap, trên sợi trục có thể có các bao miêlin. Gv - Y/c 1-2 hs lên trình bày cấu tạo nơ ron trên - Hs lên trình bày trên tranh tranh. Gv - Giải thích: Bao miêlin tạo nên những eo không thể nối liền. Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I thảo - Tiếp tục ng/cứu thông tin SGK luận nhóm 4' trả lời câu hỏi: trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: ? + Nơ ron có chức năng gì? + Nơron có 2 chức năng chính: cảm ứng và dẫn truyền. ? + Có nhận xét gì về hướng dẫn xung thần + Hướng truyền xung TK ở 2 loại kinh ở nơron hướng tâm và nơron li tâm? nơron này ngược nhau. ? + Nêu các loại nơ ron? Vị trí và chức năng + Có 3 loại nơron. từng loại ntn? - Đại diện nhóm điền hoàn chỉnh, * Câu hỏi thứ 3 Gv kẻ bảng để HS hoàn nhóm khác bổ sung. thiện Gv - NX và hoàn chỉnh kiến thức. Gv - Giải thích 2 chức năng của nơ ron Tiểu kết luận: 1. Cấu tạo: Gồm - Thân: chứa nhân, xung quanh là tua ngắn ( sợi nhánh) - Tua dài (sợi trục) thường có miêlin, còn nơi tiếp nối nơron là xináp 2. Chức năng: - Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận KT và phản ứng lại KT bằng hình thức phát xung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh: là khả năng xung truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định 3. Các loại nơ ron: Loại nơ ron Vị trí Chức năng Nơ ron hướng tâm Thân nằm ngoài trung ương thần Truyền xung thần kinh từ cơ (cảm giác) kinh quan TW Nơ ron trung gian Nằm trong TW thần kinh Liên hệ giữa các nơ ron ( liên lạc) Nơ ron li tâm Thân nằm trong TW. Sợi trục Truyền xung thần kinh tới các ( vận động) hướng ra cơ quan cảm giác cơ quan cảm ứng Hoạt động 2: Cung phản xạ, vòng phản xạ (20') - Mục tiêu: HS hình thành k/n phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ biết giải thích 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ. - Tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục 1.II- - HS đọc thông tin SGK-21 trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? ?. Gv ? ? ?. ?. Gv Gv ? Gv. tr21 nhóm và trả lời câu hỏi: + Phản xạ là gì? Cho vd về phản xạ ở + Phản xạ: Là phản ứng ở cơ thể trả người và động vật? lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh + Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở + Phản xạ ở người: Phản ứng có sự người và tính cảm ứng ở thực vật? (cụp tham gia của hệ thần kinh lá)? Cảm ứng ở TV ví dụ hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là do sự thay đổi về trương nước ở các TB gốc lá không có hệ thần kinh . - Giới thiệu tranh cung phản xạ - HS đọc thông tin SGK tr21 Q/s H6.1 + Có những loại nơ ron nào tham gia vào + Có 3 loại nơ ron tham gia cung phản xạ? + Các t/phần của 1 cung phản xạ? + Gồm 5 thành phần + Cung phản xạ là gì? + Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua TW thần kinh tới cơ quan phản ứng ( cơ hoặc tuyến) + Hãy giải thích phản xạ: kim châm vào - Giải thích: Kim ( kích thích) cơ tay thì tay rụt lại? quan thụ cảm da theo nơ ron hướng tâm đến tuỷ sống (phân tích) theo nơron ly tâm đến cơ ở ngón tay và làm tay rụt lại. - Giới thiệu sơ đồ H6.3 SGK - HS ng/cứu SGK và q/s H6.3 tlchỏi - Nêu vd cụ thể ( thông tin SGK) + Bằng cách nào TW thần kinh có thể + Nhờ thông tin ngược báo về từ cơ phân biết được phản ứng của cơ thể đã quan phản ứng. đáp ứng được kích thích hay chưa? - Giải thích: Cơ thể đã biết được phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là nhờ có thông tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan phản ứng theo dây hướng tâm về TW thần kinh. Nếu chưa đáp ứng được thì TW thần kinh phát lệnh để điều chỉnh phản ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời. Như vậy, phản xạ được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ các luồng thông tin ngược báo TW để có sự điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ.. Tiểu kết luận: 1.Phản xạ: Là phản ứng ở cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Cung phản xạ: để thực hiện phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm. + Nơ ron hướng tâm ( cảm giác). + TW thần kinh ( nơ ron li tâm). + Nơ ron li tâm ( vận động). + Cơ quan phản ứng. 3.Vòng phản xạ: + Để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo vê TW => Phản xạ thực hiện chính xác hơn. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt mấy loại nơ ron? Các loại nơ ron đó khác nhau ở đặc điểm nào? - Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ? - Tranh câm về 1 cung phản xạ để HS chú thích các khâu và nêu chức năng? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). -. Học và tlchỏi SGK; vẽ hình 6.1,6.2 tr 20 & 21. Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ. Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị: Tìm hiểu về bộ xương người, q/s hình vẽ SGK Đặc điểm các phần chính của bộ xương người. So sánh xương tay, xương chân ; rút nhận xét về ý nghĩap.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 08 / 09 /2012 Ngày dạy: 14 / 09 /2012. Chương II:. VẬN ĐỘNG. Tiết 7- Bài 7:. BỘ XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa của hệ vận động trong đời sống. - Kể tên các phần của bộ xương người. - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. - So sánh được bộ xương của người với thú qua đó nhìn thấy được những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s tranh, mô hình, nhận biết KT; Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát. - KN hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ; xương đầu, xương cột sống, bộ xương người, các loại khớp. - Mô hình bộ xương người 2. Học sinh : Sách sinh 8 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Hãy cho VD về 1 phản xạ và phân tích phản xạ đó? 3. Bài mới: Mở bài:Trong quá trình tiến hoá sự vận động cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ và bộ xương. Ở con người đặc điểm cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Hoạt động 1: Bộ xương, các phần chính của bộ xương (18') - Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò chính của bộ xương. Nắm được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được trên cơ thể mình, phân biệt 3 loại xương. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu tranh vẽ bộ xương người. - HS q/s ng/cứu SGK tr25 H7.1 trả lời Y/c hs quan sát kết hợp nghiên cứu câu hỏi, lớp bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> thông tin mục I- tr25 + Bộ xương có vai trò gì?. + Tạo nên bộ xương làm chỗ bám các cơ và bảo vệ nôi quan.Tạo dáng đứng thẳng ? + Bộ xương gồm mấy phần? + Gồm 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Gv - Y/c 1,2 hs lên xác định vị trí từng phần - 1,2 hs lên XĐ xị trí các phần bộ của bộ xương. xương trên tranh. Gv - Chuẩn lại kiến thức trên tranh. ? + Tìm những điểm giống và khác nhau + Giống: Đều có các thành phần cấu giữa xương tay và xương chân? tạo tương tự nhau. + Khác nhau: +/ Về kích thước +/ Về cấu tạo của đai vai và đai hông. +/ Về sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân. ? + Tại sao lại có sự khác nhau đó? + Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hóa tay chân trong quá trình tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động. Gv - Giới thiệu xương cột sống nhìn - HS q/s n/xét: nghiêng. ? + Bộ xương người thích nghi với dáng + Cột sống có 4 chỗ cong, các phần đứng thẳng thể hiện ntn? xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân, lồng ngực mở rộng 2 bên nên tay tự do. Gv - Cung cấp thêm thông tin về bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động ( phần thông tin SGV-47). Tiểu kết luận: 1. Vai trò: - Tạo khung giúp đỡ cơ thể có hình dáng nhất định. - Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động. - Bảo vệ các nội quan. 2. Thành phần: - Bộ xương gồm 3 phần: a) Xương đầu: - Xương sọ phát triển - Xương mặt ( lồi cằm). b) Xương thân: - Cột sống nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong. - Lồng ngực: xương sườn, xương ức. c. Xương chi: - Đai xương: đai vai, và đai hông. - Các xương: cánh, bàn, ngón..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 2: Các khớp xương (15') - Mục tiêu: HS chỉ rõ 3 loại khớp xương dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó trên cơ thể của mình - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Gthiệu tr. vẽ các loại khớp và hỏi: - HS ng/cứu thông tin SGK& q/s H.7.4 trao đổi nhóm và trả lời; ? + Thế nào gọi là khớp xương? - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương ? + Mô tả 1 khớp động? - Khớp động: hai đầu có lớp sụn ở giữa: có dịch khớp; ngoài; dây chằng. + + ? + Khả năng cử động của khớp động và Khớp động cử động dễ dàng hơn khớp khớp bán động khác nhau ntn? Vì sao có bán động. Vì giữa hai đầu xương ở sự khác nhau đó? khớp bán động là là đĩa sụn. Gv - Giải thích: Khả năng của khớp động linh động hơn khớp bán động vì cấu tạo của: +/ Khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương tròn và lớn có sụn trơn bóng và giữa khớp có bao chứa dịch khớp +/ Khớp bán động có diện khớp phẳng và hẹp ? + Nêu đặc điểm của khớp bất động? + Khớp bất động có đường nối gữa 2 xương là hình răng cưa khít nhau. Không cử động. - Đại diện nhóm dựa vào hình trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. Gv - Chốt lại kiến thức. Tiểu kết luận: 1. Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương . 2. Các loại khớp; - Khớp động: cử động dễ dàng. - Khớp bán động: cử động hạn chế . - Khớp bất động: không cử động được. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - HS đọc KL SGK - HS lên xác định các xương ở mỗi phần của xương. - Chức năng của bộ xương là gì? - Vai trò của từng loại khớp? + K/bất đông giúp xương tạo thành hộp, thành khối để bảo vệ nội quan ( sọ của não) hoặc nâng đỡ ( x. chậu). + K/bán động giúp xương tạo thành xương bảo vệ ( khoang ngực). Ngoài ra có vai trò q/ trọng đ/v việc giúp đỡ cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp. + K/động đảm bảo sự hoạt động linh động của tay, chân..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). . Học & trả lời câu hỏi. Đọc mục: “em có biết”. Tìm hiểu: Cấu tạo và t/chất của xương. Chuẩn bị TN: 1mẫu xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm /1 tổ Viết bảng 8.2 vào vở ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 08 / 09 /2012 Ngày dạy: 15 / 09 /2012 Tiết 8 - Bài 8:. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mô tả cấu tạo của 1 xương dài. - Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương. 2. Kĩ năng: - Q/s tranh hình, TN rút kiến thức và tiến hành TN đơn giản, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên :Tranh vẽ h8.1, 8.2, 2 xương đùi ếch, panh, đèn, còn, cốc nước lã, cốc đựng d/dịch axit HCL 10%, bảng 8.1 SGK 2. Học sinh : Xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương ở mỗi phần? 3. Bài mới: Mở bài: Đọc mục: “ em có biết” ở cuối bài 8. Thông tin đó cho em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó? Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của xương (13') - Mục tiêu: HS chỉ được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của nó - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Đặt vấn đề: Sức chịu đựng rất lớn có - Đưa ý kiến: Chắc chắn xương phải có liên quan gì đến cấu tạo xương? cấu trúc đặc biệt. Gv - Giới thiệu tranh vẽ H8.1, 8.2. Y/c hs - HS đọc thông tin, hình vẽ SGK và trả quan sát phối hợp nghiên cứu thông tin lời bảng 8-1/tr 29. ? + Xương dài có cấu tạo ntn? + Cấu tạo xương dài gồm 2 đầu xương và thân xương hình ống ở giữa. ? + Cấu tạo hình ống và đầu xương như - Cấu tạo ống làm xương nhẹ và vững vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác xương? dụng phân tán làm tăng khả năng chịu.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> lực ? + Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu + Con người đã vận dụng cấu tạo của có hình vòng cung tạo các ô giúp các em xương dài vào xây dựng: VD trụ cầu, liên tưởng tới kiến trúc nào trong vòm nhà thờ, tháp Epphen. Vì đây là đ/sống. cấu trúc bền vững và tiết kiệm vật liệu. Gv - Liên hệ: Người ta vận dụng kiểu cấu trúc hình vòm vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên vật liệu. Vd: làm cột trụ cầu, vòm cửa. ? + Kể các xương dẹt, xương ngắn ở cơ + Xương ngắn:VD xương đốt sống, cổ thể người? tay, chân,... Xương dẹt: VD xương bả vai, xương sọ, xương cánh chậu,... ? + Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo + Cấu tạo: Ngoài: mô xương cứng. và chức năng ntn? Trong: Mô xương xốp gồm nhiều nan xương và hốc trống nhỏ chứa tủy đỏ. Gv - Giới thiệu: Cấu tạo x. cột sống. Tiểu kết luận: 1. Cấu tạo và chức năng của x.dài. Nội dung bảng 8.1 SGK. 2. Cấu tạo và chức năng của x. ngắn và x. dẹt - Cấu tạo; + Ngoài: mô xương cứng. + Trong: Mô x. xốp - Chức năng: chứa tuỷ đỏ. Hoạt động 2: Thành phần hoá học và tính chất của xương (15') - Mục tiêu: Thông qua TN, HS chỉ được thành phần cơ bản của xương và liên hệ thực tế. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Biểu diễn TN trước lớp: - HS q/s thí nghiệm ghi chép hiện + Thí nghiệm 1: Lấy 1 xương đùi ếch tượng quan sát được rút ra nhận xét. trưởng thành ngâm vào cốc đựng HCl 10%. Sau 10-15' lấy ra uốn cong. + Thí nghiệm 2: Lấy 1 mẩu xương khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không thấy khói bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt. ? + Có hiện tượng nào đặc biệt xảy ra? + Hiện tượng: +/ TN1: Thấy các bọt khí nổi lên (khí CO2) thành phần xương có muối cacbonat tác dụng axit giải phóng CO2. Khi uốn cong thấy xương mềm. +/ TN2: Đốt xương trên ngon lửa.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> đèn cồn thấy có mùi khét. Bóp phần xương đã cháy hết thấy nó bị vỡ vụn. ? + Thử giải thích hiện tượng đó? - Chất hữu cơ bị cháy có mùi khét còn ? + Phần nào của xương cháy có mùi lại chất vô cơ: muối canxi vỡ vụn. khét? ? + Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo - Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl và có thể kéo dài thắt nút? chỉ có thể là chất Ca và C. Gv - Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ thay đổi theo tuổi. ? + Xương có những tính chất gì? + Rắn chắc và đàn hồi. Gv - Chốt kiến thức. Tiểu kết luận: 1.Thành phần hoá học : gồm: - Chất vô cơ, muối Canxi, chất hữu cơ 2. Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi. Hoạt động 3: Sự lớn lên và dài ra của xương (5') - Mục tiêu: HS chỉ được xương dài ra là do sụn tăng trưởng, to ra là nhờ Tb màng xương - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục II tr 29 HS ng/cứu thông tin SGKq/s H8.4 và quan sát H 8.4 trao đổi nhóm. ? + Nhận xét gì về H 8.5? - Ở H. 8.5 khoảng BC không tăng, khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài. ? + Xương dài ra là nhờ đâu? + Xương dài ra nhờ lớp sụn tăng trưởng. ? + Xương to ra bề ngang là do đâu? - Các TB màng xương tạo thành TB mới. Gv - Y/c hs đọc KL chung - HS đọc SGK. ? + Vì sao người trưởng thành không cao + Vì sụn tăng trưởng không còn khả thêm? năng hoá xương Tiểu kết luận: - Xương dài ra do sự phân chia TB ở lớp sụn tăng trưởng. - Xương to ra nhờ sự phân chia của TB màng xương. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). Bài tập 1/31, bảng 8.2 - HS đổi bài nhau và nhận xét. GV đọc đáp án , HS tự chấm. - Thành phần hoá học cuả xương có ý nghĩa gì đ/v chức năng của xương? - Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của xương - Thành phần vô cơ: Ca, P làm tăng độ cứng rắn của xương trụ cột của cơ thể - Vì sao xương động vật được hầm hoặc đun sôi lâu thì bở? (Hầm xương bò, lợn chất cốt giao bị phân huỷ.).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Vì sao nước hầm xương thường sánh và ngọt? (Phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và tlchỏi SGK - Vẽ hình 8.1, 8.2, 8.5. - Đọc phần: “Em có biết”. + Tim hiểu cấu tạo và tính chất của cơ. + Cấu tạo của 1TB cơ và bắp cơ. + Giải thích cơ chế co cơ và nêu ý nghĩa. + Xem hình 9.2, 9.3..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 15 / 09 /2012 Ngày dạy: 21/09/2012 Tiết 9 - Bài 9:. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày cấu tạo , tính chất của cơ. 2. Kĩ năng: - Q/s tr. nhận biết kiến thức, thu thập thông tin, khái quát hoá vấn đề. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh hệ cơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh 9.1 SGK chi tiết về các nhóm cơ. Búa y tế. - Tranh sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cấu tạo và chức năng của xương dài? ? Thành phần hoá học và t/c của xương? 3. Bài mới: Mở bài: Gthiệu hệ cơ của người bằng tr. vẽ các nhóm cơ chính của cơ thể như: Nhóm cơ đầu, cổ. Nhóm cơ thân gồm cơ ngực; cơ bụng; cơ lưng. Nhóm cơ chi gồm: cơ chi trên và cơ chi dưới. Vì sao cơ được gọi là cơ xương? Vì sao còn được gọi là cơ vân ( Cơ dính vào xương làm vận động còn sợi cơ có vân sáng, tối xen kẻ vào nhau). Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (12') - Mục tiêu: HS chỉ rõ cấu tạo của TB cơ liên quan đến các vân ngang - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu tr. H9.1, y/c hs quan sát kết - HS q/s H9.1 , nghiên cứu thông hợp nghiên cứu thông tin mục I trả lời câu tin, trao đổi nhóm trả lời. Nhóm hỏi: khác bổ sung ? + Bắp cơ có cấu tạo ntn? + Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có gân bám không chuyển động, đầu bám gốc, đầu kia là đầu bám tận. ? + TB cơ có cấu tạo ntn? + Bó cơ gồm nhiều sợi cơ. mỗi sợi cơ là 1 TB cơ gồm nhiều đoạn, mỗi.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> đoạn là 1 đơn vị cấu trúc giới hạn bởi 2 tấm Z. ? + Tại sao TB cơ có vân ngang? + Do sự sắp xếp các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày ở TB cơ mà tạo nên đĩa sáng và đĩa tối-> tạo thành vân sáng vân tối. Gv - Dựa vào H9.1 GV giải thích cấu tạo bó - HS rút KL cấu tạo ngoài và trong cơ thân. Dựa vào sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của bắp cơ. của TB cơ giảng giải: - Nêu cấu tạo TB cơ, sợi cơ. + Đĩa tối là nơi phân bố tơ cơ dày. - Đơn vị cấu trúc của TB cơ. + Đĩa sáng là nơi phân bố tơ cơ mảnh. + Vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối. + Phần tơ cơ giữa 2 tấm z: đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở hai đầu là giới hạn giữa tơ cơ mành và dày. Tiểu kết luận: 1. Bắp cơ: - Ngoài là màng liên kết, 2 đàu thon có gân, phần bụng phình to - Trong: có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ 2. Tế bào cơ (sợi cơ) - Nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh chất -> tạo vân tối. + Tơ cơ mảnh: Trơn -> tạo vân sáng. - Tơ cơ dày và mảnh xếp xen kẻ theo chiều dọc-> tạo thành vân ngang ( vân sáng và vân tối xen kẻ). - Đơn vị cấu trúc là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và dày (tiết cơ) Hoạt động 2: Tính chất của cơ (11') - Mục tiêu: HS thấy rõ t/c căn bản của cơ là sự co dãn cơ. Bản chất của co cơ và dãn cơ - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Để hiểu tính chất của cơ GV giới - HS ng/cứu TN SGK/32, H9.1 thiệu thí nghiệm tr 32 SGK và H.92 -> mô tả thí nghiệm: Gv - Cho biết kết quả của TN H.9.2/9.3: giải thích cơ chế của sự co cơ. Khi kích thước của dây TK đi tới cơ cẳng chân ức chế làm cơ co. ? + Vì sao cơ co được? + Khi bị kích thích cơ phản ứng lại = cách co cơ. Vì tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố tơ cơ dày làm cơ ngắn lại. Gv - Liên hệ qua cơ chế phản xạ đầu gối . Cho 1 HS lên ngồi GV gõ gây phản xạ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đầu gối . ? + Giải thích cơ chế co cơ(TK) ở phản + HS p/tích theo cơ chế phản xạ: Khi xạ đầu gối. có kích thích cơ quan thụ cảm tiếp nhận theo dây hướng tâm qua TW TK theo dây li tâm tới cơ làm cơ co. ? + Tại sao cơ co bắp bị ngắn lại? - Khi cơ co các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên do đó bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang. Gv - Nhận xét và giải thích sự thay đổi độ - Nghe và ghi nhớ lớn của cơ bắp trước cánh tay khi gập cẳng tay. ? + Cơ có tính chất gì? + T/c: Co và dãn cơ. ? + Tại sao người bị liệt cơ không co + Mất khả năng tiếp nhận kích thích do được? đó mất trương lực co. Giải thích: dựa co cơ trương hay trương lực cơ (SGV). ? + Cơ co có chịu sự điều khiển của hệ + Có thần kinh? ? + Khi chuột rút ở chân, ở bắp cơ cứng + Có lại có phải là co cơ không? Tiểu kết luận: - T/c của cơ là co và dãn cơ. - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha: + Pha tiềm tàng: 1/10 thời gian nhịp. + Pha co: 4/10 cơ ngắn lại sinh công. + Pha dãn: ½ thời gian ( trở lại trạng thái ban đầu). Cơ phục hồi. - Cơ co chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ (10') - Mục tiêu: Hs thấy được ý nghĩa của hoạt động co cơ - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung, rút KL. ? + Nêu tác dụng của sự co cơ? + Co cơ giúp xương cử động làm cơ thể vận động lao động, di chuyển. ? + P/tích sự phối hợp hoạt động co dãn - Cơ nhị đầu co nâng cẳng tay về giữa cơ 2 đầu ( cơ gấp) và cơ 3 đầu ( cơ phía trước. Cơ tam đầu co làm duỗi duỗi ở cánh tay ntn? cẳng tay ra. Gv - Đánh giá phần trả lời của HS, bổ sung tổng kết Gv - Sự sắp xếp các cơ trên cơ thể thường tạo thành từng cặp đối kháng. Tiểu kết luận: - Co cơ giúp xương cử động làm cơ thể vận động lao động, di chuyển..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - HS đọc nội dung SGK. - Kiểm tra đánh giá bằng btập trắc nghiệm. Đánh chéo câu trả lời đúng: 1. Bắp cơ điển hình có cấu tạo. a. Sợi cơ có vân sáng, vân tối. b. Bó cơ và sợi cơ. c. Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu thon, giữa phình to. d. Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. e. . Cả a, b, c,d. g. Chỉ c, d. 2. Khi co cơ thì bắp cơ ngắn lại và to bề ngang là do: a. Vân tối dày lên. b. Một đầu cơ co và 1 đầu cố định. c. Các tơ mảnht xuyên sâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại. d. Cả a, b, c. e. Chỉ a và c. + Mô tả cấu tạo của TB cơ: - C1: CM tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của TB cơ? - C2: Mô tả cấu tạo của TB cơ? - C3: Đặc điểm nào của TB cơ phù hợp với chức năng co cơ? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và tlchỏi SGK. Vẽ h 9.1. - Ôn KT về lực, công cơ học. +N/cứu b/mới: Công cơ.; Nguyên nhân mỏi cơ, biện pháp phòng chống..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 15 / 09 /2012 Ngày dạy: 22/09/2012 Tiết 10 - Bài 10:. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và các biện pháp chống mỏi cơ - Nêu được ích lợi của sự luyện tập cơ từ đó vận dụng vào đời sông thường xuyên luyện tậpTDTT và lao động vừa sức. 2. Kĩ năng: - Rèn KN thu thập thông tin, phân tích khái quát hoá. Hoạt động nhóm và biết vận dụng lí thuyết vào thực tế để rèn luyện cơ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ , rèn luyện cơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Máy ghi công cơ và các loại quả cân (Nếu có) 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Trình bày đặc điểm cấu tạo của TB cơ phù hợp với chức năng co cơ? ? Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? ? Ý nghĩa của hoạt động co cơ? 3. Bài mới: Mở bài: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co cơ? Hoạt động 1: Công của cơ (10') - Mục tiêu: Chỉ ra được co cơ sinh ra công, công của cơ sử dụng vào các hoạt động - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c HS làm btập SGK. - HS làm việc cá nhân điền từ thích hợp và hS nhận xét: - Khi cơ co tạo ra 1 lực làm dịch chuyển vật hay mang các vật. - Cầu thủ bóng đá tác động 1 lực đẩy vào quả bóng. - Kéo gàu nước, tay ta tác động 1 lực kéo vào gàu nước..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> ?. + Từ btập trên em có nhận xét về sự + Khi cơ co tạo ra một lực. liên quan giữa cơ, lực và co cơ? - Hs ng/cứu thông tínGK, trao đổi Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung. + Khi cơ co tạo ra 1 lực để sinh công. ? + Thế nào là công của cơ? ? + Công của cơ được sử dụng vào đâu? + Công của cơ được sd vào thao tác vận động và lao động. ? + Làm thế nào để tính được công của + A= F.S (Trong đó A: công (Jun) ( N.m)) cơ? + Cơ co phụ thuộc vào trạng thái TK, ? + Cơ co phụ thuộc vào yếu tố nào? nhịp độ lao động và khối lượng của vật. ? + Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu - Nêu vd, phân tích. tố đã nêu? Gv - Nhận xét kết quả Tiểu kết luận: - Khi co cơ tạo 1 lực tác động 1 vật làm di chuyển tức là đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc và các yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật. Hoạt động 2: Sự mỏi cơ (15') - Mục tiêu: HS chỉ rõ nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ, giúp cơ lâu mỏi, cơ bền bỉ. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv Nêu vấn đề: - HS trao đổi nhóm, lựa chon hiện ? + Em đã bao giờ bị mỏi cơ chưa? Nếu bị tương nào trong đời sống là mỏi cơ. thì có hiện tượng ntn? Gv - Tổ chức HS làm TN như H10, bảng 10 - Hs theo dõi TN và tìm hiểu bảng 10 SGK, trao đổi thống nhất. ? + Từ bảng 10, em hãy cho biết với khối + Khối lượng thích hợp thì công lớn. lượng ntn thì công của cơ sản ra lớn nhất? ? + Khi ngón trỏ kéo và thả quả cân nhiều + Biên độ co cơ giảm dẫn đến ngừng lần, em có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình TN kéo dài? Gv - Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức gọi là sự mỏi cơ ? + Sự mỏi cơ là gì? + Sự mỏi cơ là hiện tượng làm việc quá sức và lâu làm biên độ co cơ giảm dẫn đến ngừng. Gv - Liên hệ: Khi chạy 1 đoạn đường dài, em + Cảm giác mệt vì cơ bị mỏi. có cảm giác gì? Vì sao vây? ? + Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ? - HS đọc thông tin SGK tlchỏi, HS.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv - Em đã hiểu được mỏi cơ là do 1 số nguyên nhân. Vậy mỏi cơ ảnh hưởng ntn đến sức khoẻ và lao động? ? + Khi bị mỏi cơ cần phải làm gì?. khác nhận xét, bổ sung. - Liên hệ chạy TD … sức khoẻ giảm suất năng suất lao động không cao.. + Hít thở sâu để cung cấp oxi nhiều hơn, xoa bóp cơ ? + Trong lao động cần có những biện pháp + Làm việc nhịp nhàng, vừa sức, tinh gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao thần thoải mái. động cao? Gv - Chuyển ý: Việc rèn luyện thân thể thông qua lao động, TDTT sẽ làm tăng dần khả năng co cơ và sức chịu đựng của cơ. Vậy rèn luyện cơ ntn? Tiểu kết luận: - Hiện tượng làm việc quá sức và lâu làm biên độ co cơ giảm dẫn đến ngừng. - Nguyên nhân mỏi cơ: + Lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu. + năng lượng cung cấp ít. + sản phẩm tạo ra là do axit lăctíc tích tụ đầu đọc cơ làm cơ mỏi. - Biện pháp phòng chống + Hít thở sâu. + Xoa bóp cơ. + Cần có thời gian lao động, học tập , nghỉ ngơi hợp lý. Hoạt động 3: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ (8') - Mục tiêu: Thấy được vai trò quan trọng của việc luyện tập cơ và chỉ ra PP luyện tập phù hợp. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS thảo luận nhóm các câu hỏi phần hoạt động, nhóm khác bổ sung. ? + Những hoạt động nào được coi là luyện + Tập TDTT thường xuyên vừa sức tập cơ? + Tăng lực hoạt động của các cơ ? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng ntn trong cơ thể làm cơ phát triển, xương đến tác dụng các cơ quan trong cơ thể và rắn chắc, làm việc dẽo dai. dẫn đến kết quả gì đ/v hệ cơ? ? + Nên có PP luuyện tập ntn để có kết quả + Thể dục buổi sáng, giữa giờ, tham tốt? gia các môn thể thao như chạy, bơi Gv - Liên hệ bản thân: Em có hình thức rèn lội, bóng bàn , bóng chuyền .. đều vừa luyện nào chưa? Hiệu quả ntn? sức giúp tinh thần sảng khoái. Tiểu kết luận: - Thường xuyên luyện tập TDTT vừa sưc dẫn tới: + Tăng cường thể tích cơ ( cơ phát triển).
<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Tăng lực co cơ -> hoạt động tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp có hiệu quả -> tinh thần sảng khoái -> lao động cho năng suất cao. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (5'). - HS đọc KL SGK - GV: nêu câu hỏi: + Công của cơ là gì? + Nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ? + Dặn HS làm btập 4 SGK, có kế hoạch kiểm tra theo dõi kết quả sau 3 tháng luỵện tập V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và tlchỏi SGK. Đọc mục: “Em có biết” - Luyện tập cơ tay bằng trò chơi: kéo ngón tay, vật tay. - Chuẩn bị bài sau: kẻ bảng 11 SGK/tr38 vào vở btập..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 22 / 09 /2012 Ngày dạy: 28 / 09 /2012 Tiết 11 - Bài 11:. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - So sánh bộ xương và hệ cơ của người với thú, qua đó nêu rõ những đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng với đôi bàn tay lao động sáng tạo (có sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới). - Nêu ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động đối với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp tư duy logich, nhận biết kiến thức, vận dụng lí thuyết vào thực tế. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ h11.1 đến 11.4 - Phiếu trắc nghiệm (bảng phụ) , bảng11 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Hiện tượng ntn được gọi là mỏi cơ? Mỏi cơ là do những nguyên nhân nào? Nêu biện pháp chống mỏi cơ? 3. Bài mới: Mở bài: Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật thuộc lớp thú. Trong quá trình tiến hoá con người đã thoát khỏi thế giưói ĐV. Cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt có sự bién đổi của hệ cơ xương. Bà này giúp chúng ta tìm hiểu đặc điểm hệ tiến hoá của loài người. Hoạt động 1: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú (15') - Mục tiêu: Chỉ ra được những nét tiến hoá cơ bản của bộ xương người so với xương thú. Chỉ rõ sự phù hợp vơi dáng đứng thẳng, lao động của hệ vận động ở người. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs quan sát H11.1 đến H11.3 hoàn HS q/s H11.1 – 11.3 SGK tr37 thành bài tập bảng 11. hoàn thành bảng 11 cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv - Gọi 1-3 hs trả lời từng phần để hoàn thiện bảng 11. Gv - Chữa bài, hoàn thiện kiến thức. Gv - Y/c hs dựa vào bảng 11 vừa hoàn thiện để thảo luận nhóm 3' trả lời câu hỏi: ? + Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng đi băng hai chân và lao động? Gv - Gợi ý: + Khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào? + Lồng ngực của người có bị kẹp giữa hai tay không?. - Hs thảo luận nhóm thống nhất ý. + Đặc điểm cột sống: 4 chỗ cong. Lồng ngực phát triển mở rộng. Tay chân phân hoá. Khớp linh hoạt, tay tự do. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhóm khác NX, bổ sung. ?. + Em có kết luận gì về cấu tạo bộ xương + KL: Bộ xương người có cấu tạo người với tư thế đứng thẳng và lao động? hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Tiểu kết luận: Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú - Tỉ lệ sọ não/mặt. - Lớn. - Nhỏ. - Lồi cằm xương mặt. - Phát triển. - Không có. - Cột sống. - Cong ở 4 chỗ (hình chữ S) - Cong hình cung vòm. - Lồng ngực. - Mở rộng sang 2 bên. - Phát triển theo hướng lưng, bung. -Xương chậu. - Nở rộng. - Hẹp. - Xương đùi. - Phát triển, khoẻ. - Bình thường. - Xương bàn chân. - Xương ngón chân ngắn, bàn - Xương ngón dài, bàn chân chân hình vòm. phẳng. - Xương gót. - Lớn, phát triển về phía sau. - Nhỏ. => Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Hoạt động 2: Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú (10') - Mục tiêu: Chỉ ra được hệ cơ ở người phân hoá thành các nhóm nhỏ phù hợp với các động tác lao động khéo léo của con người. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv -Giới thiệu H.11.4, y/c hs nghiên cứu - HS ng/cứu thông tin q/s cá nhân thông tin mục II/38, nêu câu hỏi: H11.4 trao đổi các câu hỏi ? + Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ + Cơ nét mặt: biểu thị trạng thái cơ thú thể hiện ntn? khác nhau. + Cơ vận động lưỡi phát triển + Cơ tay phân hoá làm nhiều nhóm.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhỏ như: cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ở ngón cái. + Cơ chân lớn khoẻ. + Cơ gập ngữa thân Gv - Bổ sung và hoàn thiện kiến thức Gv - Hướng dẫn HS q/s nhận xét và phân biệt từng nhóm cơ Gv - Cung cấp: Trong quá trình tiến hoá, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do đi xa tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ xương ở người đã tiến hoá đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp kết hợp với tiếng nói nên con người đã khác xa so với động vật. Tiểu kết luận: + Cơ nét mặt phân hóa => biểu thị tình cảm khác nhau. + Cơ vận động lưỡi phát triển => tiếng nói phong phú. + Cơ tay phân hoá làm nhiều nhóm nhỏ như: cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ở ngón cái. + Cơ chân lớn khoẻ. + Cơ gập ngửa thân Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động (10') - Mục tiêu: HS hiểu được v/sinh ở đây là rèn luyện để hệ cơ quan hoạt động tốt và lâu, chỉ ra nguyên nhân 1 số tật về xương và có biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ vận động - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv -Giới thiệu.H11.5, y/c hs trao đổi ý kiến - HS q/s H11.5 trao đổi nhóm 2 câu tong nhóm cặp trả lời câu hỏi: hỏi phần hoạt động ? + Để xương và cơ phát triển cân đối + Có chế độ dinh dưỡng hợp lý, tắm chúng ta cần làm gì? nắng để chuyển hoá tiền vitamin D thành vitamin D: nhờ vitamin D mới chuyển hoá canxi để tạo xương; Rèn luyện t/thể và lao động vừa sức. ? + Em thử nghĩ xem mình có bị vẹo cột - HS thảo luận. sống không? Nếu đã bị thì vì sao? ? + Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống, em nghĩ đó là do nguyên nhân nào? ? + Sau bài học, em sẽ làm gì? + Mang vác vật nặng: không vượt quá sức, không mang vác 1 bên liên tục, biết phân chia 2 tay cân đối. Ngồi: tư thế ngay ngắn. Tiểu kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Để có xương chắc, khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lý + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. + Rèn luỵện thân thể, lao động vừa sức. -Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: + Mang vác đều ở 2 vai. + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). a. b. c. d. e. f. g. h. i.. HS đọc bài SGK và làm bài tập trắc nghiệm. Đánh dấu X vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở ĐV: X. sọ lớn hơn x. mặt. Cột sống cong hình cung. Lồng ngực nở theo lưng bụng Cơ nét mặt phân hoá. Cơ nhai phát triển. Khớp cổ tay kém linh động. Khớp chân đùi có đạo hình cầu, hố khớp sâu. X. bàn chân xếp trên 1mặt phẳng. Ngón chân trái đối diện với 4 ngón kia.. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học Và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ h.11.4 SGK - Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm mục II..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngày soạn: 22 / 09 / 2012 Ngày dạy: 29 / 09 / 2012 Tiết 12 - Bài12:. THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BẰNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân gãy xương để tự phòng tránh - Nắm được cách sơ cứu khi gãy xương 2. Kĩ năng: - Biết sơ cứu khi nạn nhân bị gãy xương 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ xương thông qua việc tham gia an toàn giao thông … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Chuẩn bị nẹp, băng , dây , vải. 2. Học sinh : Chuẩn bị theo nhóm mục II SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (2') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Mở bài: Giới thiệu 1 số tranh ảnh về gãy xương tay, chân ở tuổi HS. Vậy mỗi em cần biết cách sơ cứu và băng cố định chỗ gãy. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên nhân gãy xương, thao tác sơ cứu và băng bó xương gãy (5') - Mục tiêu: HS chỉ rõ các nguyên nhân gãy xương, đặc biệt là tuổi HS. Biết được các điều cần chú ý khi gãy xương - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs vận dụng hiểu biết thực tế trả lời - HS vận dụng hiểu biết thực tế trả câu hỏi: lời : ? + Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương? + Nguyên nhân: Tai nạn, trèo cây, chạy, ngã.. ? + Nêu các trường hợp gãy xương? + Gãy xương chân, gãy xương tay, xương sườn,... ? + Khi gặp người gãy xương chúng ta cần + Đặt nạn nhân nằm yên, dùng gạc phải làm gì? khăn sạch lau nhẹ vết thương . Sau.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> đó tiến hành sơ cứu. Gv - Chuyển ý: Vậy các thao tác sơ cứu như thế nào? Tiểu kết luận: - Gãy xương do nhiều nguyên nhân. - Khi gãy xương phải sơ cứu tại chỗ. - Không được nắn, bóp bừa bãi. Hoạt động 2: HS tập sơ cứu và băng bó (20') - Mục tiêu: HS biết cách sơ cứu và băng bó cho người bị nạn. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Cho HS giả định gãy xương cẳng tay, tập sư cứu và băng bó. ? + Nêu các thao tác sơ cứu cho người bị + Sơ cứu: Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 gãy xương cẳng tay? bên chỗ xương gãy. Lót vải mềm gấp dày vào chỗ đầu xương . Buộc định vị hai đầu nẹp và hai bên chỗ xương gãy. => Băng bó cố định: Dùng băng y tế quấn chặt từ trong ra cổ tay rồi làm dây đeo cẳng tay vào cổ Gv - Y/c các nhóm thực hành thao tác băng - Hoạt động nhóm tập sơ cứu, băng bó bó, cả lớp theo dõi, nhận xét. Gv - Kiểm tra, uốn nắn thao tác HS. - Nhóm được kiểm tra tr/bày: + Thao tác sơ cứu + Sản phẩm băng bó Gv - Gv đánh giá kết quả từng nhóm và khen - HS tự h/thiện các thao tác nhóm hoàn thành tốt., rút kinh nghiệm. - Trả lời: ? + Em cần làm gì khi tham gia lao động, + Đảm bảo an toàn giao thông giao thông, vui chơi tránh cho mình và + Không đùa nghịch, vật nhau. người khác không bị gãy xương. + Tránh dẫm lên chân tay bạn. Tiểu kết luận: Sơ cứu: - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên chỗ xương gãy. - Lót vải mềm gấp dày vào chỗ đầu xương . - Buộc định vị hai đầu nẹp và hai bên chỗ xương gãy. * Băng bó cố định: - Xương ở tay: Dùng băng y tế quấn chặt từ trog ra cổ tay rồi làm dây đeo cẳng tay vào cổ - Xương ở chân: Băng từ cơ chân vào, nếu là xương đùi thì dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân. Hoạt động 3:. Viết thu hoạch (13').
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Mỗi nhóm viết b/c tường trình cách sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy xương cẳng tay IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). Đánh giá chung giờ học về ưu, khuyết điểm. - Cho điểm nhóm làm tốt. - Mỗi nhóm nộp 1 bản thu hoạch ( KT 15 phút) - Yêu cầu dọn vệ sinh V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - HS tập làm ở nhà các thao tác nhằm giúp bạn và những người chung quanh. - N/cứư bài mới: + Tìm hiểu thành phần và chức năng của máu + Giải thích 1 số hiện tượng + Mối q/hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 29 / 09 /2012 Ngày dạy: 05 / 10 / 2012. Chương III:. TUẦN HOÀN. Tiết 13 - Bài 13:. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu thập thông tin, q/s tr. vẽ để phát hiện KT. Khái quát tổng hợp KT, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh tế bào máu H. 13.2. Mẫu máu ĐV lắng đọng tự nhiên với chất lỏng đông. 2. Học sinh : Tiết gà, lợn ở đĩa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Mở bài: Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nàp? Theo em máu chảy ra từ đâu? Máu có đặc điểm gì? Để ng/cứu về máu chúng ta tìm hiểu bài 13. Hoạt động 1: Các thành phần cấu tạo của máu (23') - Mục tiêu: Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Thành phần cấu tạo của máu - HS đọc thông tin SGK, q/s mẫu máu Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I(nội gà, vịt trao đổi nhóm thống nhất bài dung thí nghiệm) kết hợp quan sát hình tập mục I.1 . Y/c nêu được: 13.1 tr 42 1- Huyết tương Gv - Y/c hs quan sát mẫu máu đã chuẩn bị 2,3- Hồng cầu, tiểu cầu. -> trao đổi nhóm/ cặp hoàn thành bài tập.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> mục I.1 Gv - Gọi đại diện nhóm báo cáo kq thảo luận. + 2 phần: Trên lỏng màu vàng: huyết ? + Máu gồm những thành phần nào? tương , dưới đặc màu đỏ gồm các TB máu (hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu). Gv - Lưu ý: Trong bảng giới thiệu các loại tế bào máu và đặc điểm của chúng chỉ có hồng cầu là có màu gần giống màu thực của nó, còn bạch cầu và tiểu cầu có các màu khác nhau do được nhuộm bằng các loại thuốc nhuộm khác nhau, khi chưa nhuộm, bạch cầu và tiểu cầu gần như trong suốt. * Chưc năng của huyết tương và hồng cầu Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục I.2 -> - Hs nghiên cứu thông tin thảo luận thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần lệnh nhóm trả lời câu hỏi. Y/c nêu được: trang 43 + Cơ thể mất nước làm máu khó lưu Gv - Gợi ý: thông. + Khi máu mất nước trạng thái máu + Chức năng vận chuyển chất các ntn? (Máu sẽ đặc lại) huyết tương + Khi máu đặc sự vận chuyển máu + Máu từ phổi mang O2 đỏ tươi. Máu trong mạch sẽ ntn? (Sự v/chuyển sẽ khó từ các TB mang CO2 đỏ thẫm. khăn hơn) + Chức năng đầu tiên của huyết tương là gì? (Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.) ? + Tóm lại huyết tương và hồng cầu có - Hs tự rút ra kết luận chức năng gì? Tiểu kết luận: 1. Thành phần cấu tạo của máu: + Máu gồm: - Huyết tương lỏng trong suốt, màu vàng 55%. - Tế bào máu : Đặc đỏ thẫm; gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Chức năng của huyết tương: + Huyết tương có: - Các chất dinh dưỡng hooc môn, kháng thể, chất thải tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. - Duy trì máu ở trạng thái lỏng + Hông cầu: Có tB, có khả năng kết hợp với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các TB và từ TB về phổi (vận chuyển O2 và CO2 ). Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (17') - Mục tiêu: Nêu được thành phần và vai trò của môi trường trong cơ thể - Tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu t.vẽ H13.2 y/c hs qs kết hợp - Q/s tranh ng/cứu SGK trao đổi nghiên cứu thông tin mục II nhóm thống nhất. (Y/c quan sát kĩ hướng các mũi tên, đọc chú thích) + Các TB ở sâu trong cơ thể có thể trao + Chỉ có TB biểu bì da mới tiếp xúc đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài trực tiếp với môi trường ngoài, còn hay không? các TB phải trao đổi gián tiếp. + Sự TĐC của TB trong cơ thể người với + Qua yếu tố lỏng ở gian bào Thông môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong như sơ đồ H. qua các yếu tố nào? 13.2. ( Máu, nước, mô, huyết) - Giảng giải về môi trường trong và quan hệ của máu, nước mô và bạch tuyết qua sơ đồ H 13.2. + Môi trường trong gồm những thành + Môi trường trong gồm: máu, nước phần nào? mô và bạch huyết + Vai trò của MT trong là gì? + Giúp tb TĐC với MT ngoài + Khi em bị ngã xước da rướm máu có + Nước mô nước chảy ra, mùi tanh đó là gì? Tiểu kết luận: - Môi trường trong gồm: máu, nước mô và bạch huyết - Môi trường trong giúp TB TĐC với môi trường ngoài. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - HS đọc KL chung SGK. - Bài tập: Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng: 1. Thành phần của máu gồm: a. Tế bào máu: hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. b. Nguyên sinh chất , huyết tương. c. Prôtêin, lipít, muối khoáng. d. Huyết tương. e. cả a.b.c.d. g. Chỉ a vàd. 2. Môi trường trong gồm: a. Máu và huyết tương . b. Bạch cầu, máu. c. Máu, nước mô, bạch huyết. d. Các TB máu chất dinh dưỡng. 3. Vai trò của môi trường trong: a. Bao quanh TB để bảo vệ TB b. Giúp TB TĐC với bên ngoài. c. Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất. d. Giúp TB thải các chất trong qúa trình sống. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1').
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Học và tlchỏi SGK. - Đọc mục: “ Em có biết”. - Tìm hiểu về tiêm phòng dịch bệnh trẻ em và 1 số bệnh khác..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn: 29 / 09 /2012 Ngày dạy: 06 / 10 / 2012 Tiết 14 - Bài 14:. BẠCH CẦU MIỄN DỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm miễn dịch - Nêu được các loại miễn dịch - Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phòng. 2. Kĩ năng: - Rèn 1 số KN q/s, ng/cứu thông tin để phát hiện KT, khái quát hóa kiến thức, vận dụng KT giải thích vào thực tế và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tính khả năng miễn dịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tr. vẽ H.14.1, 14.2 SGK - Tư liệu về miễn dịch và câu hỏi TN 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của huyết tương và hồng cầu? 3. Bài mới: Mở bài: Khi bị mụt ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay không đau. Hạch ở trong nách gọi là gì? Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (18') - Mục tiêu: Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh. Đó là: Đại thực bào, LIMPHÔ B, LIMPHÔ T. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Tìm hiểu khái niệm Kháng nguyên, Kháng thể: Gv - Giới thiệu tr. vẽ H. 14.1, 14.2, nêu câu -HS ng/cứu thông tin, q/s H 14.1, 14.2 hỏi: trả lời, hs khác bổ sung. ? + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể? + Kháng nguyên là 1 phần tử ngoại lai có những kích thích cơ thể tiết kháng thể..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Kháng thể là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên. ? + Sự tương tác giữa kháng nguyên, kháng + Kháng nguyên nào kháng thể ấy thể theo cơ chế nào? (Cơ chế chìa khóa - ổ khóa) Gv - Chốt lại kiến thức. Gv - Giải thích cơ chế chìa khóa, ổ khóa trên H14.2. * Hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh Gv - Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thông tin mục - Đọc thông tin, trao đổi nhóm,q/s I kết hợp qs H-14.1,3,4, đọc các chú thích. H14.2,14.3, 14.4. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. ? + Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ + Tiêu diệt các vị khuẩn, vi rút xâm thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch nhập . Đó là thực bào, hoạt động bảo cầu? vệ của tb limpho B và limpho T Gv - Y/c hs thảo luận nhóm 3' trả lời 3 câu hỏi - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. ? + Sự thực bào là gì? Những loại thực bào + Thực bào là hiện tượng bạch cầu nào thường tham gia thực bào? hình thành chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tb rồi tiêu hóa chúng đi. Có 2 loại bạch cầu tham gia thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô ? + Tế bào B đã chống lại các kháng + Tb B tiết ra kháng thể gây kết dính nguyên bằng cách nào? kháng nguyên ? + Tế bào T đã phá hủy các TB cơ thể + Tb T nhận diện và tiếp xúc với tb nhiểm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? cơ thể bị nhiễm vi rút nờ cơ chế chìa khóa, ổ khóa -> tiết ra các Pr đặc hiệu làm tan màng tb nhiễm-> tb bị phá hủy Gv - Chuẩn lại KT trên tranh - Đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận ? + Mụn ở tay sưng tấy rồi tự khỏi là do đâu? Hạch? - Do hoạt động của bạch cầu đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn. Tiểu kết luận: * Kháng nguyên - Kháng thể: + Kháng nguyên phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng thể. + Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng nguyên + Cơ chế: Chìa khóa và ổ khóa. * Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách: + Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa. + Limpho B: Tiết kháng thể vô hiệu hóa vi khuẩn.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Limpho T: Phá hủy TB đã nhiểm khuẩn bằng cách nhập diện và tiếp xúc với chúng. Hoạt động 2: Khái niệm miễn dịch (12') - Mục tiêu: Nắm được khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Vào đề: Trường hợp dịch đau mắt đỏ, có - Không mắc vì người có khả năng người mắc bệnh, có người không. Vì sao? miễn dịch đ/v bệnh dịch này. + Miễn dịch là gì? + Là khả năng cơ thể không mắc 1 số bệnh nào đó dù sống trong môi trường có vi khuẩn. Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin mục - HS ng/cứu thông tin II/46,47. ? + Có những loại miễn dịch nào? + Có 2 loại: Miễn dịch tự nhiên và nhân tạo. ? + Sự khác nhau giữa những loại miễn + Miễn dịch tự nhiên: khả năng tự dịch đó là gì? chống bệnh của cơ thể ( do kháng thể) Miễn dịch nhân tạo; tạo cho người có khả năng miễn dịch bằng Vacxin. - Nghe và ghi nhớ. Gv - Củng cố: -/ Miễn dịch tự nhiên: có ngẫu nhiên, mới sinh ra hay sau nhiễm bệnh. -/ Miễn dịch nhân tạo: không có ngẫu nhiên, chủ đông khi cơ thể chưa nhiễm bệnh. Gv - Giải thích về vacxin: là loại thuốc phòng bệnh (thường được điều chế từ VSV gây bệnh đã được làm yếu đi) khi tiêm vacxin vào cơ thể sẽ có tác dụng hình thành phản ứng miễn dịch giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi cơ thể bị loại VSV đó xâm nhập. * Liên hệ: - Tre em hiện nay được tiêm phòng: ? + Hiện nay trẻ em được tiêm phòng lao, uốn ván, ho gà, bạch hầu, bại liệt những loại vacxin nào? Hiệu quả ra sao? viêm màng não mủ, viêm gan B, viêm não Nhật Bản, sởi,... Tiểu kết luận: - Miễn dịch là khả năng không mắc bệnh của một số người, dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh. - Có hai loại miễn dịch: + Miễn dịch tự nhiên: là khả năng tự chống bệnh của cơ thể. + Miễn dịch nhân tạo: là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vacxin. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3').
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. a. b. c. d. 2. a. b. c. 3. a. b. c.. Chọn câu trả lời đúng: hãy chọn 2 loại tham gia vào quá trình thực bào; Bạch cầu trung tính. Bạch cầu ưa axit. Bạch cầu ưa kiềm. Bạch cầu Limphô. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B: Tiết kháng thể vô hiệu ohá kháng nguyên. Thực bào bảo vệ cơ thể. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể. Tế bào Limphô T phá hủy Tb cơ thể bị nhiễm bằng cách nào: Tiết men phá hủy màng. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu. Dùng chân giả tiêu diệt.. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và tlchỏi SGK. - Đọc muc: “Em có biết”. Liên hệ giải thích người nhiểm HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS. - Ng/cứu bài mới; tìm hiểu về cho máu và truyền máu..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 07 / 10 /2012 Ngày dạy: 12 / 10 / 2012 Tiết 14 - Bài 15:. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng. - Nêu ý nghĩa của sự truyền máu. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s sơ đồ TN tìm KT, hoạt động nhóm vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đ/sống. 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn, b/vệ cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ người chung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh vẽ SGK tr. 48, 49. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Các bạch cầu đã tạo ra những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? 3. Bài mới: Mở bài: Cơ thể người có khoảng 4 – 5 lít máu. Nếu bị thương chảy máu và mất khoảng 1/3 lượng máu của cơ thể thì tính mạng có thể bị đe dọa. Trong thực tế với những vết thương nhỏ, máu chảy vài phút, chậm dần rồi ngừng hẳn. Đó là khả năng tự bảo vệ cơ thể. Khả năng này có được là do đâu? Hoạt động 1: Cơ chế đông máu và vai trò (20') - Mục tiêu:Trình bày được cơ chế đông máu và nêu ý nghĩa của đông máu đ/v đời sống. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Hướng dẫn hs ng/cứu thông tin mục I, - HS ng/cứu thông tin, trao đổi nhóm thảo luận nhóm 5' hoàn thành phiếu học hoàn thành phiếu học tập tập: Tiêu chí Nội dung Hiện Khi bị thương đứt mạch - Đại diện 1,2 nhóm báo cáo kq thảo luận, các nhóm khác NX, bổ sung tìm tượng máu→..... ra KT đúng. Cơ chế Khái.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Gv Gv Gv Gv ?. niệm Vai trò - Gọi các nhóm b/c kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Hoàn thiện KT theo nội dung trong phiếu học tập. - Lưu ý vẽ cơ chế đông máu. - Y/c hs theo dõi vào tiêu chí 2 trong bảng để trả lời câu hỏi: + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu? + Tiểu cầu dóng vai trò gì trong quá trình đông máu?. - Đọc kĩ tiêu chí 2 trong bảng chuẩn. + Sự đông máu chủ yếu liên quan tới tiểu cầu ? + Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau để hình thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách; Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. Gv - Giải thích tại sao máu chảy trong mạch - Nghe và ghi nhớ máu lại không bị đông nhưng hễ ra khỏi mạch máu lại đông ngay. Gv - Lưu ý: Khối máu đông chỉ có giá trị - Ghi nhớ cầm máu với các vết thương nhỏ, với vết thương lớn cần có sự hỗ trợ của các biện pháp cấp cứu cầm máu Gv - Liên hệ: ? + Vì sao khi bị đứt tay chân người ta + Giúp tăng thêm các sợi tơ để hình thường dùng bông y tế để bịt vào vết thành các nút tiểu cầu bịt kín vết thương nhanh hơn. đứt? Gv - Cung cấp: Nhờ hiểu biết về cơ chế đông máu người ta đã tìm ra cách lấy máu ra khỏi mạch máu và vẫn được máu ở trang thái lỏng để phục vụ mục đích y học như sử chất chống đông máu (Natri xitrat, xitrat ăcmoni), đựng máu trong các dụng cụ rất nhẵn. Tiểu kết luận: Nội dung phiếu bài tập: Tiêu chí Nội dung 1.Hiện Khi bị thương đứt mạch máu thì máu chảy ra 1 lúc thì ngừng nhờ 1 khối tượng máu bịt vết thương. 2. Cơ Các Tb máu → Tiểu cầu vỡ chế Máu lỏng Enzim Khối máu đông Huyết tương → Chất sinh tơ máu → Tơ máu.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ca2+ 3. Khái niệm 4. Vai trò. Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương. Giúp cơ thể bảo vệ chống mất máu khi bị thương. Hoạt động 2: Các nguyên tắc truuyền máu (16') - Mục tiêu: Nắm được các nhóm máu ở người. Nêu được các nguyên tắc truyền máu - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Các nhóm máu ở người Gv - Giới thiệu bảng phóng to: “kết quả TN - HS ng/cứu TN ,q/s H15.2 SGK trao phản ứng giữa các nhóm máu”. đổi nhóm/ cặp, Gv - Y/c hs nghiên cứu thí nghiệm của Cac Lanstaynơ kết hợp qs tranh. ? + Hồng cầu máu người cho có loại + 2 loại kháng nguyên A&B kháng nguyên nào? ? + Huyết tương máu của người nhận có + Có 2 loại kháng thể trong huyết loại kháng thể nào? Đặc điểm? tương là α ( gây kết dính A) và β (gây kết dính B) Gv - Giải thích thêm về khánh nguyên, kháng thể, sự tương tác giữa kháng nguyên, khánh thể trong máu trên tranh H.15 ? + Tổng hợp lại ở người có mấy nhóm + 4 nhóm máu: A, B, AB, O máu? ? + Hãy điền đặc điểm của các nhóm máu vào bảng sau:. Nhóm Hồng cầu Huyết tương. +. A. B. AB. O. Nhóm Hồng cầu Huyết tương. A. B. AB. O. A. B. AB. -. β. α. -. α,β. Gv - Y/c hs dựa vào bảng Đặc điểm các - HS thống nhất hoàn thành bài tập” nhóm máu vừa hoàn thiện để thảo luận Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm cặp làm btập theo y/c SGK-48 và nhóm máu”. HS viết sơ đồ nhận xét: gọi HS viết sơ đồ, rút ra KL A↔A Gv - Nhận xét đánh giá. O↔O AB↔AB B↔ B * Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: ? + Máu có các kháng nguyên A & Bcó + Không được vì nhóm máu O có cả thể truyền cho người có nhóm máu O α,β sẽ bị kết dính hồng cầu..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ? ?. ?. được không? Vì sao? + Máu không có kháng nguyên A&B có thể truyền cho người nhóm máu O được không? Vì sao? + Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virút gây viêm ganB, viruts HIV có thể đem truyền cho người khác được không? Vì sao? + Vậy khi truyền máu cần tuân thủ ngững nguyên tắc nào?. + Có thể truyền ví không gây kết dính. + Không được truyền máu có mầm bệnh vì sẽ lây lan nhiễm các bệnh này cho người được truyền. + KL: các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: xét nghiệm lựa chon cho phù hợp, tránh tai biến và tránh máu có mầm bệnh .. Gv - Chốt lại KT Tiểu kết luận: 1.Các nhóm máu ở người: - Ở người có 4 nhóm máu: A,B,AB,O. - Sơ đồ cho nhận giữa các nhóm máu. A↔A O↔O AB↔AB B↔ B 2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu: Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc: + Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp. + Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu.. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - Hs đọc tóm tắt bài - Đông máu có vai trò gì? - Khối đông máu liên quan đến hoạt động của yếu tố nào? - Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu là gì? - + Chọn câu trả lời đúng: C1: T/c TB máu nào tham gia vào quá trình đông máu.: a. Hồng cầu. b. Bạch cầu. c. Tiểu cầu. C2: Người có nhóm máu AB không truyền được cho: a. Nhóm máu AB, hồng cầu có A và B. b. Nhóm máu AB, huyết tương không có. c. Nhóm máu AB ít người có. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi. - Đọc phần : “ Em có biết”. - Ôn KT hệ tuần hoàn ở thú..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 07 / 10 /2012 Ngày dạy: 13 / 10 / 2012 Tiết 16 - Bài 16:. TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể, vai trò của nó 2. Kĩ năng: - Kĩ năng q/s tranh hình phát hiện KT, hoạt động nhóm vận dụng lý thuyết vào cuộc sống... 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh vẽ H.16.1,2. Hệ tuần hoàn thêm hệ bạch huyết. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu ntn? 3. Bài mới: Mở bài: Gthiệu tr. vẽ H16.1 SGK. Em hãy xác định các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể ntn và tim có vai trò gì? Hoạt động 1: Khái quát về hệ tuần hoàn máu (20') - Mục tiêu: HS chỉ được các phần của hệ tuần hoàn máu. Tim có 4 ngăn, hệ mạch và các hoạt động của hệ tuần hoàn máu là con đường đi của máu. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Cấu tạo của ệ tuần hoàn Gv - Y/c hs quan sát H.16.1 - Hs tự nghiên cứu H.16.1 SGK - 51 ? + Hệ tuần hoàn máu gồm những thành + Hệ tuần hoàn máu gồm: Tim; hệ phần nào? mạch( ĐM phổivà ĐM chủ, TM phổi, TM chủ trên và TM dưới.) ? + Tim có có đặc điểm gì? + Tim 4 ngăn; Nửa tim phải chứa màu đỏ thẫm (xanh); Nửa trái tim chứa màu đỏ tươi(đỏ). Gv - Đại diện HS lên bảng chỉ trên sơ đồ, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv - Lưu ý hs khi khai thác hình: +/ ĐM: màu đỏ, xuất phát từ tâm thất.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> +/ TM: trở về tâm nhĩ. +/ MM: nối động mạch và TM. Gv - Nhận xét rút KL. * Vai trò của hệ tuần hoàn Gv - Giới thiệu vòng tuần hoàn lớn và nhỏ Gv - Y/c hs tiếp tục qs H.16.1 chú ý chiều mũi tên trong hình và màu máu --> Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi ? + Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vòng tuần hoàn ?. - Q/s H16.1 chú ý chiều đi của mũi tên, màu máu để trao đổi nhóm thống nhất tlchỏi SGK: + VTH nhỏ: Máu từ tâm thất phải theo ĐM mạch chủ đến MM phổi theo TM phổi về tâm nhĩ trái. + VTH lớn: Máu từ tâm thất trái theo ĐM chủ đến các mao mạch, MM trên cơ thể theo TM chủ trên về tâm nhĩ phải còn MM dưới cơ thể thì theo TM chủ dưới về tâm nhĩ phải. ? + Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và + Vai trò tim: Co bóp tạo lưc đẩy máu hệ mạch trong tuần hoàn máu? đi qua hệ mạch ( hút máu về tim). + Vai trò hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các TB cơ thể và trở về tim. ? + Hệ tuần hoàn máu có vai trò gì? + Vai trò của hệ tuần hoàn máu: Lưu chuyển máu trong toàn cơ thể. Gv - Gọi đại diện nhóm báo cáo kq thảo luận trên tranh H.16.1 Gv - Chốt lại KT. Tiểu kết luận: 1. Cấu tạo hệ tuần hoàn: gồm - Tim: 4ngăn ( 2TN và 2TT) ½ phải chứa máu đỏ thẫm, ½ trái chứa máu đỏ tươi. - Hệ mạch: gồm: ĐM, TM, MM. 2. Vai trò: - Tim: nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy để đẩy máu. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các TB và từ TB trở về tim. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ tâm thất phải → ĐM phổi → mao mạch phổi (TĐK) → tâm nhĩ trái. + Vòng tuần hoàn lớn: Máu từ tâm thất trái→ ĐM chủ → mao mạch các cơ quan (TĐC) → tâm nhĩ phải => Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn. Hoạt động 2: Hệ bạch huyết (15') - Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết trong việc luân chuyển môi trường trong và tham gia bảo vệ cơ thể. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Cấu tạo: Gv - Gthiệu tr. vẽ H16.2 SGK, giới thiệu - Nghe và ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> khái quát về hệ bạch huyết: Gồm 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Gv - Y/c hs quan sát H.16.2 - HS q/s tr. đọc thông tin SGK và trả lời. ? + Hệ bạch huyết gồm những thành phần + Đều gồm MM bạch huyết, mạch bạch nào? huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết. Gv - Y/c hs nghiên cứu H.16.2 đọc thông tin - Ng/cứu tiếp SGK, trao đổi nhóm hoàn mục II trao đổi nhóm trả lời câu hỏi phần thành bài tập. Đại diện nhóm trình bày, lệnh SGK-52 nhóm khác nhận xét, bổ sung, rút KL. ? + Mô tả đường đi của bạch huyết trong + Đường đi của bạch huyết trong hệ phân hệ lớn và nhỏ. phân lớn: Bắt đầu từ các MM bạch huyết( của các phần cơ thể nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể) qua các mạch BH nhỏ, hạch BH lớn, ống BH, TM máu ( TM dưới đòn). + Đường đi của BH trong phân hệ nhỏ ( tương tự nhưng ở nửa trên bên phải cơ thể). ? + Nhận xét vai trò của bạch huyết ? + Vai trò hệ BH: cùng với hệ tuần hoàn máu t/hiện sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và th/gia bảo vệ cơ thể. Gv - Cung cấp: bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu ( chủ yếu là dạng Limphô). BH liên hệ mật thiết với hệ TM của vòng tuần hoàn máu và bổ sung cho nó. Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ chảy vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở các cửa vào các tạng, các vùng khớp. Tiểu kết luận: 1.Cấu tạo: Gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều có cấu tạo gồm: + Mao mạch bạch huyết + Mạch bạch huyết, TM máu. + Hạch bạch huyết. + Ống bạch huyết 2. Vai trò: + Phân hệ bạch huyết nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên cơ thể về TM máu. + Phân hệ bạch huyết lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. * Vai trò: Hệ bạch huyết cùng hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình sự luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - HS đọc KL SGK. - Dựa vào tranh vẽ sơ đồ HTH máu và bạch huyết, HS trình bày cấu tạo và vai trò của từng hệ. 1/ Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm: - Tim: nửa phải, nửa trái. - Hệ mạch: VTH nhỏ và VTH lớn. 2/ Thành phần cấu tạo bạch huyết gồm: - Phân hệ lớn ( ở nửa trên bên trái và phần dưới toàn bộ): MMBH, hạch BH, mạch BH, ống BH. - Phân hệ nhỏ: ( ở nửa trên bên phải cơ thể): MMBH, hạch BH, mạch BH, ống BH. 3/ HS trả lời: Gan, ruột, thận → phân hệ lớn. Làm btập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng. 1. Hệ tuần hoàn gồm: a. ĐM, TM và tim. b. TN, TT, ĐMTM. * c. Tim và hệ mạch. 2. Máu lưu chuyển trong cơ thể là do: a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch. b. Hệ mạch dẫn máu vào cơ thể. c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d. Chỉ a và b * e. Cả a, ,b, c. 3. Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là: a. Ống bạch huyết. b. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể. c. Hạch bạch huyết. d. MM bạch huyết. * V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và tlchỏi SGK vàvẽ H 16.1- 2 /SGK. Đọc mục: “Em có biết”. + Tìm hiểu: - Các ngăn tim, van tim, phân biệt các loại mạch máu. Đặc điểm các pha trong chu kỳ co giãn tim..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 13 / 10 /2012 Ngày dạy: 19 / 10 / 2012 Tiết 17 - Bài 17:. TIM VÀ MẠCH MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo tim và chức năng của nó - Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút) 2. Kĩ năng: - Rèn KN tư duy suy đoán, dự đoán tổng hợp KT, vận dụng lí thuyết, tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ tim và mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim và mạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh vẽ H.17.1,2. (Hoặc thay H17.2 bằng mô hình tim) 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu? 3. Bài mới: Mở bài:Tim có vai trò quan trọng đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phái có cấu tạo ntn để đảm bảo chức năng đó trong hệ tuần hoàn của mình. Hoạt động 1: Cấu tạo của tim (13') - Mục tiêu: Chỉ được các ngăn tim, thành cơ tim, van tim. Cấu tạo phù hợp chức năng. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs qs H17.1 thu nhận kiến thức - HS tự ng/cứu SGK, tranh vẽ, nhận xét: ? + Trình bày cấu tạo ngoài của tim? + Tim hình chóp, đỉnh quay dưới, TT lớn. Ngoài có màng tim, quanh tim có các động mạch vành Gv - Chốt kiến thức trên bảng và trên tranh (hoặc mô hình) Gv - Bổ sung: Bình thường quả tim của mỗi người to bằng nắm tay trái của người đó nắm hờ. Nó nằm gọn giữa 2 lá phổi trong lồng ngực, hơi dịch ra phía trước gần xương ức và lệch sang trái, bao bọc bên.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> ngoài tim có 1 màng bọc gọi là màng tim. - HS trao đổi, dự đoán ở nhóm, thống Gv - Y/c HS qs H16, H17.1 kết hợp kiến nhất câu trả lời. thức đã học thảo luận nhóm 3' hoàn - Đại diện nhóm tr. Bày. Y/c nêu được thành bảng phụ. Ngăn tim co Nơi máu được bơm Ngăn tim co Nơi máu được bơm tới tới Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Tâm nhĩ phải Tâm thất phải Tâm thất trái ĐMC (VTH lớn) Tâm thất phải ĐM phổi (VTH nhỏ) ?. + Dự đoán xem ngăn tim nào có thành + Dự đoán cơ dày nhất, ngăn nào có thành cơ mỏng nhất? ? + Dự đoán giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu phải có cấu tạo ntn để máu chỉ được bơm theo 1 chiều? Gv - Sửa bảng 17.1(Nên ghi lại kq dự đoán của các nhóm) Gv - Treo tranh cấu tạo trong của tim (hoặc - HS so sánh với dự đoán và sửa bài sử dụng mô hình tim tháo lắp) để hs quan sát kiểm chứng dự đoán của mình. ? + Trình bày cấu tạo trong của tim? - Thảo luận cấu tạo trong của tim: + Số ngăn: 4 + Thành tim: TT trái dày nhất, TN phải mỏng nhất. + van tim: nhĩ - thất và tổ chim. HS rút KL. ? + Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức + Thành TT trái dày nhất vì đẩy máu năng thể hiện ntn? vào động mạch chủ đi khắp cơ thể. Tiểu kết luận: 1. Cấu tạo ngoài: + Màng tim bao bọc bên ngoài tim. + Tâm thất lớn, có các ĐM vành 2. Cấu tạo trong: + Tim 4 ngăn. + Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ (TTT có thành cơ dày nhất). + Giữa tâm nhĩ và tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van làm máu lưu thông theo 1 chiều. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu (17') - Mục tiêu: Chỉ được đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng mạch máu. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - GT hiệu tr. vẽ H 17.2 + HS q/s tr H17.2 SGK, trả lời..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? ?. + Có những loại mạch máu nào? + So sánh và chỉ được sự khác biệt các loại mạch máu?. Giải thích sự khác nhau đó? Gv - Đánh giá, hoàn thiện KT.. + Có 3 loại mạch máu: ĐM, TM, MM. + Hoàn thành phiếu học tập. + Đại diện nhóm tr. bày, nhóm khác bổ sung - HS rut KL.. Gv - Bổ sung: ĐM mang máu từ tim tới các cơ quan. TM thu máu từ mao mạch ở cơ quan về tim. Gọi là tĩnh mạch vì nó không đập như ĐM. Tiểu kết luận: Nội dung 1.Cấu tạo: + Thành mạch. + Lòng trong. + Đặc điểm khác. 2. Chức năng:. Động mạch + 3lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì (dày). Tỉnh mạch + 3lớp: Mô liên kết, cơ trơn, biểu bì (mỏng). + Rộng. + Có van 1 chiều.. + Hẹp. + Động mạch chủ lớn nhiều động mạch nhỏ. Đẩy máu từ tim đến Dẫn máu khắp TB về các cơ quan, vận tốc và tim, vận tốc và áp lực áp lực lớn. nhỏ.. Mao mạch + 1lớp biểu bì mỏng. + Hẹp nhất. + Nhỏ, phân nhánh nhiều. Trao đổi chất với TB.. Hoạt động 3: Hoạt động co dãn của tim (5') - Mục tiêu: HS nắm và trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn của tim. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c qs H17.3 - Đọc thông tin, q/s, xử lí thông tin. - Thảo luận nhóm cặp, thống nhất trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Y/c HS trả lời: ? + Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao + 1chu kì: 0,8s nhiêu giây? ? + Trong mỗi chu kì gốm có mấy pha? + 1 chu kì có 3 pha. ? + Mỗi pha làm việc bao nhiêu giây? + Pha nhỉ co 1s; Pha thất co 3s; Pha dãn chung 4s ? + TB mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co + 1phút : 75 lần. dãn tim? + HS vận dung KT GThích. ? + Số nhịp tim còn tùy thuộc vào đâu? (nhiều yếu tố). Gv - Lưu ý: Chỉ số nhịp tim/phút được tính từ các trị số về thời gian của 1 chu kỳ nêu trong SGK là 1 con số trung bình. Chỉ số.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> này khác nhau tùy thuộc giới tính(nam > nữ), tuổi tác (trẻ > già) trạng thái hoạt động, trạng thái sức khỏe (bệnh > người khỏe),... ? + Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? Tiểu kết luận: Chu kì tim gồm 3 pha: + Pha có tâm nhĩ (0,1s): Máu từ tâm nhĩ vào tâm thất. + Pha co tâm thất (0,3s); Máu từ tâm thất vào động mạch. + Pha dãn chung (0,4s): Máu được hút từ TN vào TT. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + HS đọc tóm tắt KL SGK. + Tim được cấu tạo ntn? + Mạch máu có những loại nào? + Tim hoạt động thế nào để máu có thể bơm theo 1 chiều từ TN vào TT và từ TT vào ĐM.? + Điền chú thích vào sơ đồ câm cấu tạo tim( HS chỉ trên lược đồ) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học bài và tlchỏi, làm btập - Đọc mục : “Em có biết” - Tìm hiểu: + Cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. + Tác nhân gây bệnh. + Các b/pháp phòng tránh, rèn luyện hệ tim mạch..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 13 / 10 /2012 Ngày dạy: 20 / 10 / 2012 Tiết 18 - Bài 18:. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể. - Nêu được khái niệm huyết áp. - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch: - Trình bày điều hoà tim và mạch bằng thần kinh. - Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng. - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim 2. Kĩ năng: - Rèn KN thu thập thông tin từ kênh hình. Tư duy khái quát hóa và vận dụng vào thực tế. 3. Thái độ: - GD ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện tim mạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh vẽ H.16.1,2. Hệ tuần hoàn thêm hệ bạch huyết. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Mở bài: Các thành phần cấu tạo của tim đã phối hợp hoạt động với nhau ntn để giúp máu tuần hoàn liên tục trong hệ mạch. Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu trong hệ mạch ( 20') - Mục tiêu: HS hiểu và trình bày cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiêm cứu thông tin SGK kết + HS tự ng/cứu thông tin H18.1, trao hợp qs H18.1,2 thảo luận nhóm 4' trả lời đổi nhóm, thống nhất trả lời. câu hỏi phần lệnh ∆ ? + Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên + Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ tạo ra từ đâu? mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch. ? + Huyết áp trong tỉnh mạch rất nhỏ mà + Huyết áp trong tỉnh mạch rất nhỏ máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim mà máu vẫn vận chuyển được qua là nhờ tác động chủ yếu nào? TM về tim là nhờ hổ trợ chủ yếu bởi sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ bắp qua thành TM, sức hút cử lồng ngực khi hít vào, sức hút của TN khi dãn ra, máu vận chuyển ngược về tim có sự hổ trợ các van tim. Gv - NX, đánh giá kq hoạt động nhóm của hs. ? + Huyết áp là gì? Tại sao huyết áp là chỉ + Sức đẩy tạo áp lực trong mạch tạo số biểu thị sức khỏe? huyết áp: tối đa ( TT co); tối thiểu: ( TT dãn). Huyết áp là chỉ số biểu thị cho sức khỏe vì: huyết áp là kết quả tổng hợp của các yếu tố tuần hoàn: sức bóp của tim, sức cản của dòng máu, khối lượng máu, độ quánh của máu. ? + Vận tốc máu ở ĐM, TM khác nhau là + Do huyết áp hao hụt bởi ma sát khi do đâu? đi từ ĐM→ MM → TM. Ngoài ra do thành TM mỏng có khả năng dãn nhiều, số lượng lại lớn, và thiết diện của TM lớn hơn ĐM → tốc độ máu trong tĩnh mạch tương đối chậm. Gv - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để bảo vệ rèn luyện tim mạch. Tiểu kết luận: - Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu. - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Tâm thất co → huyết áp tối đa, tâm thất dãn → huyết áp tối thiểu) - Ở ĐM vận tốc máu lớn nhờ sức đẩy của tim, và sự co dãn của thành mạch - Ở TM máu vận chuyển nhờ: + Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch + Sức hút của lồng ngực khi hít vào + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra + Van 1 chiều Hoạt động 2: Vệ sinh hệ tim mạch (20') -Mục tiêu: Nêu được tác nhân gây hại tim mạch. Cơ sở khoa học của các biện pháp phòng tránh rèn luyện tim mạch. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK/59 HS ng/cứu thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất trả lời..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> ?. + Hãy chỉ ra các tác nhân gây hại cho hệ + Khuyết tật tim, phổi xơ. Sốt mạch, tim mạch? mất máu nhiều, sốt cao. Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. Do luyện tập cơ thể quá sức. Một số virút, vi khuẩn. ? +Trong thực tế, em đẫ gặp người bị bệnh + Kể: nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong tim mạch chưa? Và ntn? máu, huyết áp cao, H. A. thấp. - Ng/cứu bảng 18.2 SGK trả lời. ? + Cần bảo vệ tim mạch ntn? + B/ pháp phòng tránh: -/ Khắc phục hạn chế nguyên nhân tăng nhịp tim, huyết áp không mong muốn -/ Không sử dụng các chất kích thích. -/ Kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiên, chữa trị kịp thời và có chế độ hoạt động, sinh hoạt phù hợp với lời khuyên Bác sĩ -/ Tiêm phòng các bệnh hại tim mạch: thương hàn bạch hầu, điều trị các bệnh cúm, thấp khớp. -/ Hạn chế ăn thức ăn có hại tim ? + Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch. mạch? +Các b/pháp rèn luyện: Tập TDTT thường xuyên và vừa sức kết hợp xoa bóp ngoài da. ? + Bản thân em đã rèn luyện chưa? Và đã thực hiện ntn? ? + Nếu em chưa có b/pháp thì qua bài học này, em sẽ làm gì? Gv - Chú ý kế hoạch rèn luyện của cá nhân HS. Tiểu kết luận: 1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: do tác nhân bên ngoài và bên trong như: + Khuyết tật tim, phổi xơ. + Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao. + Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ động vật. + Do luyện tập cơ thể quá sức. + Một số virút, vi khuẩn. 2. Biện pháp: + Tránh các nhân gây hại. + Tạo cuộc sống tinh thần thỏa mái, vui vẻ. + Lựa chọn cho mình 1hình thức rèn luyện phù hợp. + Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chịu đựng của tim mạch và cơ thể. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3').
<span class='text_page_counter'>(69)</span> + HS tự đọc TKết bài + Máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ đâu? + Cần làm gì để có 1 hệ mạch khỏe mạnh? Bài tập: 1.Yếu tố chủ yếu gây sự tuần hoàn máu trong mạch là: a. Sự co dãn của tim. b. Sự co bóp của các cơ TM. c. Sự co dãn của ĐM. d. Tác dụng của các van tĩnh mạch. 2. Máu chảy nhanh nhất trong: a. Mao mạch. b. Tĩnh mạch. c. Động mạch. d. Mao mạch và tĩnh mạch. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). + Học và tlchỏi- Bài tập.. + Đọc mục : “ Em có biết”.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 20 / 10 /2012 Ngày dạy:26 / 10 / 2012 Tiết 19 - Bài 19:. THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - P/ biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - Rèn kĩ năng băng bó vết thương chảy máu, biết cách buộc ga rô và nắm được những qui định buộc ga rô. 2. Kĩ năng: - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ thể tránh làm tổn thương hệ mạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Chuẩn bị đầy đủ: băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch. 2. Học sinh : Chuẩn bị dụng cụ như gv theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm) 3. Bài mới: Mở bài:Ch/ta đã biết vận tốc ở mỗi loại mạch là k/nhau. Vậy là khi bị tổn thương ta phải xử lí ntn? Hoạt động 1: Các dạng chảy máu. - Mục tiêu:Nắm các dạng chảy máu. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Thông báo các dạng chảy máu: - HS ghi nhận, giải thích từng dạng, + Chảy máu mao mạch. trao đổi nhóm. đại diện nhóm trình + Chảy máu tĩnh mạch. bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Chảy máu động mạch. - Rút KL ? Em cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó? Tiểu kết luận: Có 3 dạng: + Chảy máu mao mạch: máu chảy ít, chậm. + Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều, nhanh hơn. + Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều, mạnh thành tia..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương ở lòng bàn tay, ở cổ tay - Mục tiêu: Nắm các bước băng vết thương ở lòng bàn tay, cổ tay và thực hành. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK - Cá nhân nghiên cứu SGK ? + Khi chảy máu ở lòng bàn tay thì băng - Nêu cách tiến hành băng bó. bó ntn? Gv - Y/c các nhóm thực hành - Các nhóm tiến hành; + Bước 1: HS tự ng/ cứu SGK/61. + Bước 2: Mỗi nhóm tiến hành băng bó theo HD. + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày các thao tác.., nhóm khác theo dõi nhận xét. Gv - Điều khiển các nhóm đánh giá, GV nhận Y/c: + Mẫu gon, đẹp, không chặt, xét, phân tích. không lỏng. + Không gây đau cho nạn nhân + Vị trí vết thương không quá gần và không xa. ? + Khi bị chảy máu ở cổ tay thì cần băng - Các nhóm tiến hành 3 bước như bó ntn? ( chảy máu ở động mạch). trên, q/s hình SGK. Gv + Nhận xét. Tiểu kết luận: 1.Băng bó vết thương ở lòng bàn tay ( chảy máu qua mao mạch và tĩnh mạch. + Các bước tiến hành(SGK). Lưu ý: nếu vết thương sau khi băng vẫn chảy máu thì đưa nạn nhận đến bệnh viện. 2. Băng vết thương ở cổ tay: (chảy máu ở động mạch) + Các bước tiến hành: (SGK). Hoạt động 3:. Viết thu hoạch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c HS viết báo cáo theo mẫu : - Hs viết báo cáo theo mẫu * Kiến thức: + Chảy máu TM và ĐM có gì khác nhau về biểu hiện và cách xử lí? + Những yêu cầu cơ bản của biện pháp buộc dây garô là gì? Vì sao chỉ những vết thương chảy máu ĐM ở tay hoặc chân mới dùng được biện pháp buộc dây garô. + Những vết thương chảy máu ĐM không phải ở tay (chân) cần được xử lí ntn? * Kĩ năng: Hoàn thành bảng: Các kĩ năng Các thao tác Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> được học Sơ cứu vết thương chảy máu MM và TM Sơ cứu vết thương chảy máu ĐM IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - Gv đánh giá chung: + Sự chuẩn bị + Ý thức học tập. + Kết quả mẫu HS làm. - HS đọc SGK V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Hoàn thành báo cáo. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 20 / 10 /2012 Ngày dạy: 27 / 10 / 2012 Tiết 20:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU - Đánh giá quá trình học tập của HS thời gian qua. HS đọc kĩ đề và trả lời đung, trọng tâm, đầy đủ chính xác, làm bài nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Đề, đáp án 2. Học sinh : Ôn bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Phát đề kiểm tra IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ. - NX ý thức ôn tập làm bài của hs V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. - Đọc trước nội dung bài tiếp theo.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: 27 / 10 /2012 Ngày dạy: 02 / 10 / 2012. CHƯƠNG IV: HÔ HẤP Tiết 21 - Bài 20:. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu ý nghĩa hô hấp. - Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn KKN q/s tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Mô hình cấu tạo hệ hô hấp. Tranh phóng to H. 20.1 – 20.3/SGK. Bảng 20 SGK 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: O2. Mở bài:. Máu. O2. Nước mô CO2. Tế bào. CO2. Nhờ đâu máu lấy được O 2 để cung cấp cho TB và thải được CO 2 ra khỏi cơ thể( nhờ hô hâp, nhờ sự thở ra, hít vào.) Hô hấp có vai trò như thế nào đ/v cơ thể sống. Hoạt động 1: Khái niệm về hô hấp, vai trò của hô hấp đ/v cơ thể. - Mục tiêu: HS trình bày được k/n về hô hấp, thấy được vai trò của hô hấp đ/v cơ thể. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu H20 SGK và nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Hô hấp là gì? + Hô hấp là quá trình cung cấp ôxy cho các TB và thả carbônic ra ngoài. ? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu + 3 giai đoạn: Sự thở, TĐK ở phổi, nào? TĐK ở tb ? + Sự thở có ý nghĩa ntn đ/v hô hấp? + Giúp thông khí ở phổi tạo diều kiện.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> ?. + Hô hấp có liên quan ntn với các hoạt động sống của Tb và cơ thể?. Gv - Bổ sung về sơ đồ giải thích vai trò của hô hấp. Gluxit + O2 ATP + CO2 + H2O ATP ( ađênôzim Triphôphát) cần cho mọi hoạt động của TB và cơ thể.. cho trao đổi khí ở TB liên tục. + Hs trình bày kết quảTN tlchỏi hoạt động SGK, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. +Rút KL về k/n , vai trò của hô hấp. Tiểu kết luận: + Hô hấp là quá trình cung cấp ôxy cho các TB và thả carbônic ra ngoài. + Nhờ hô hấp mà ỗy được lấy vào để ôxt hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. + Hô hấp gồm 3 giai đoạn: - Sự thở - TĐK ở phổi - TĐK ở TB Hoạt động 2:. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng. - Mục tiêu: HS nắm và trình bày được các cơ quan hô hấp và thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu bảng 20 SGK, q/s ? + Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? tranh, xác định cơ quan hô hấp. Cấu tạo của các cơ quan đó? - HS tr. bày và chỉ trên hình vẽ các cơ Gv - GThiệu bảng 20 và tr. vẽ SGK. quan hô hấp; HS khác nhận xét, bổ sung. Gv - Nêu câu hỏi ,Hs thảo luận: - HS thảo luận, trao đổi nhóm các ? + Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: quan trong đường dẫn khí có tác dụng + Mao mạch làm ấm không khí. làm ẩm, ấm không khí và bảo vệ? + Chất nhầy: làm ấm không khí. ? + Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm + Lông mũi: ngăn bụi. tăng cường bề mặt trao đổi khí? + Phế nang: làm tăng diện tích trao ? + Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá đổi khí. phổi? + Đại diện nhóm trình bày, nhóm Gv - Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ khác nhận xét, bổ sung. thống mao mạch và chất nhầy. HS rút KL + Cấu tạo phế nang và hoạt động TĐK ở + Hs trao đổi trả lời. phế nang. ? + Đường dẫn khí có chức năng làm ấm không khí. Vậy mùa đông đôi khi chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ?. + Chúng ta cần b/pháp gì để b/vệ cơ quan hô hấp? Tiểu kết luận: 1. Cơ quan hô hấp gồm: + Đường dẫn khí. + Hai lá phổi. ( Bảng 20/66) 2. Chức năng: + Đường dẫn khí ra và vào phổi, ngăn bụi làm ẩm và ấm không khí. + Phổi: trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + HS đọc SGK + Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp với các hạt động cơ thể? + Câu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng ntn? Bài tập trắc nghiệm: 1.Chức năng của sự thở đ/v hô hấp là: d. Cả a,b,c đều đúng. a. Đưa ôxy từ không khí vào phổi 4. Hệ cơ quan hô hấp gồm các bộ phận: b. Thải CO2 từ phổi ra không khí. a. Thanh quản và khí quản. c. Cả a, b đúng. * b. Khí quản và 2 lá phổi. d. Cả a, b, c đều sai. c. Hai lá phổi và các mao mạch. 2. Sự trao đổi khí ở phổi có ý nghĩa: d. Đường dẫn khí và hai lá phổi. * a. Làm tăng lượng máu tuần hoàn tim 5. Các bộ phận đầy đủ của đường dẫn là: mạch. a. Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế b. Làm tăng lượng khí O2 và giảm CO2 quản. * trong máu. * b. Mũi, thanh quản, phế quản. c. Làm tăng lượng của máu. c. Mũi, họng, , khí quản, phế quản. d. Làm giảm lượng ôxy trong máu. d. Mũi, khí quản, phế quản. 3. Chức năng của sự TĐK ở TB là: 6. Sự TĐK xảy ra ở bộ phận: a. Cung cấp ôxy cho TB và loại CO2 khỏi a. Phổi * TB. * b. Khí quản. b. Làm tăng lượng ôxy của máu. c. Khí quản và phé quản c. Làm giảm lượng CO2 của máu. d. Đường dẫn khí V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. - Đọc muc: “ Em có biết”. - Tìm hiểu: Hoạt động hô hấp. + Cơ chế thông khí ở phổi. + Cơ chế TĐK ở phổi, ở TB xảy ra ntn?.
<span class='text_page_counter'>(77)</span>
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: 27 / 10 /2012 Ngày dạy:03 / 11 / 2012 Tiết 22 - Bài 21:. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở. - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm : khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ và khí cặn). - Phân biệt thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu. - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. - Trình bày phản xạ tự điều hoà hô hấp trong hô hấp bình thường. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s tranh hình, thông tin phát hiện KT, vận dụng KT liên quan giải thích hiện tượng thực tế, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ, rèn luyện cơ quan hô hấp để bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh hình 21.1-2 SGK, bảng 21. + Sơ đồ vân chuyển máu trong hệ tuần hoàn H21 SGV/101. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Các cơ qua hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng ntn? ? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó? 3. Bài mới: Mở bài: Sự thông khí và trao đổi khí ở phổi diễn ra ntn? Hoạt động 1: Thông khí ở phổi - Mục tiêu: Trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra. Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương, thần kinh. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - GThiệu tranh 21.1 SGK, nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Vì sao các xương sườn được nâng lên + Xương sườn nâng lên, co ưliên thì thể tích lông ngực lại tăng và ngược sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lại? lên rộng và nhô ra..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> ? + Thực chất sự thông ở phổi là gì? + Là sự hít vào thở ra. Gv - Dùng hình ảnh chiếc đèn xếp& giới thiệu - HS nghiên cứu H.21.2SGK và thông H.21.2 SGK, hỏi tiếp: tin + mục: ‘ em có biết” hoàn thành câu trả lời: ? + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt + Cơ liên sườn ngoài ( x.ức, x. sườn, động để tăng, giảm thể tích lồng ngực? cột sống) chuyển động 2 hướng: lên trên và ra 2 bên làm mở lồng ngực 2bên. + Cơ hoành co làm lồng ngực mở phía dưới, ép khoang bụng. + cơ liên sườn ngoài và cơ liên hoành dãn ra làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. ? + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình + Các yếu tố: Tầm vóc; Giới tính; thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào Tình trạng sức khỏe, bệnh tật; Sự yếu tố nào? luyện tập. ? + Vì sao ta nên hít thở sâu? - HS rút KL.. Tiểu kết luận: - Nhờ cử động hô hấp (hít vào, thở ra) + Các cơ quan liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với x. ức, x. sườn trong cử động hô hấp. + Dung tích phổi phụ thuộc vào: tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khỏe, sự luyện tập. Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và TB: - Mục tiêu: HS hiểu và trình bày cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch. - Tiến hành: Mục tiêu: Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và TB. Đó là sự khuếch tán của các chất khí ôxy, cacbô níc. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu vấn đề: - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao ? + Sự trao đổi khí ở phổi và TB thực hiện đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, theo cơ chế nào? thống nhất trả lời: ? + Nhận xét thành phần khí CO2, O2 hít + O2 từ máu TB. vào, thở ra. + CO2 từ TB máu ? + Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các + O2 từ phổi máu. chất khí? + CO2 từ máu phổi. Gv - Gthiệu bảng 21SGK và H21.4 - HS nhận xét vè thành phần không khí ở bảng 21 và mô tả sự khuếch tán của ôxy và CO2, trao đổi nhóm. ? + Gthích sự khác nhau ở mỗi thành phần * Sự khác nhau: của khí hít vào, thở ra. + Tỉ lệ %O2 thở ra < O2 khuếch tán từ Gv - Sự TĐK ở phổi thực chất là sự Trao đổi phế nang vào máu mao mạch. giữa mô mạch và phế nang với phế nang: + CO2 thở ra > CO2 đã khuếch tán từ nồng độ ôxy trong mao mạch thấp, CO2 và máu mô mạch vào phế nang. ngược lại. + Hơi nước bảo hòa thở rado được.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Gv - Sự TĐK ở TB là sự trao đổi ở TB với mao mạch mà ở TB ôxy nhiều nên nồng độ ôxy bao giờ cũng thấp còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB giàu ôxy nên có sự chệnh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán.. làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhầy + N2 không khác nhau nên không nghĩa sinh học. + TĐK ở phổi: Nồng độ O2 không khí . máu nên O2 khuếch tán từ máu vào phế nang không khí. + TĐK ở TB: O2 máu > TB nên O2 khuếch tán từ máu vào TB. + CO2 TB > máu nên CO2 khuếch tán từ TB vào máu. ? + Giữa sự TĐK ở TB và phổi, theo em ở + Sự tiêu tốn O2 ở TB đã thúc đẩy sự đâu quan trọng hơn? Vì sao? TĐK ở phổi. Vậy sự TĐK ở phổi tạo ĐK cho sự TĐK ở TB. Tiểu kết luận: 1. Sự TĐK ở phổi: + O2: khuếch tán từ phế nang vào máu. + CO2: khuếch tán từ máu vào phế nang ra ngoài. 2. Sự TĐK ở TB: + O2 : khuếch tán từ máu vào TB. + CO2: khuếch tán từ TB vào máu. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + HS đọc nd SGK và nêu câu hỏi để HS trả lời: C1: Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới? C2:Thực chất TĐK ở phổi là gì? C3:Thực chất TĐK ở TB là gì? Bài tập trắc nghiệm; 1.Sự TĐK ở phổi do: c. CO2 TB. a.Lồng ngực nâng lên, hạ xuống. d. O2 và CO2 máu b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra * 4. Sự TĐK ở phổi là: c. Thay đổi thể tích lồng ngực. a. O2 từ máu vào phế nang. d. Cả a,b, c. b. CO2 từ phế nang vào máu. 2. Thực chất sự TĐK ở phổi và TB là: c. O2 và CO2 từ máu vào phế nang. a. Sự tiêu dùng O2 ở TB cơ thể. d. CO2 từ máu vào phế nang * b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí. 5. Cử động hô hấp là tập hợp của: c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến a. Các lần hít vào. k/tán. * b. Các lần thở ra. d. Cả a,b ,c c. 1 lần hít vào, 1 lần thở ra. * 3. Sự TĐK ở TB là : d. Chỉ 1 lần hít vào a. O2 TB. * b. O2 máu. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1').
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. - Đọc muc: “ Em có biết”. - Tìm hiểu: Vệ sinh hô hấp. + Các tác nhân gây hại hoạt động hô hấp. + Nêu các b/ pháp LTập để có hệ hô hấp khỏe, ngăn ngừa các tác nhân..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 03 / 11 /2012 Ngày dạy: 09/11/2012 Tiết 23 - Bàip 22:. VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. - Nêu được cách thở sâu 2. Kĩ năng: - Rèn KN vận dụng KT vào thực tế và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức b/vệ giữ gìn cơ quan hô hấp, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. + Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt đ/v hô hấp. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Thực chất sự TĐK ở phỏi và TB là gì? ? Dung tích sống là gì? Làm thế nào để tăng dung tích sống? 3. Bài mới: Mở bài: Hãy cho VD về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hô hấp. Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả đó là? Hoạt động 1: Xây dựng b/pháp bảo vệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại - Mục tiêu: HS chỉ được các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và nêu các b/pháp tránh tác nhân gây hại - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Hỏi: - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Có những tác nhân nào gây hại tới + Các tác nhân: bụi, các khí độc, vi hoạt động hô hấp? sinh vật gây bệnh … HS kể nhiều ? + Hãy đề ra các b/pháp bảo vệ hô hấp b/pháp. tránh tác nhân gây hại? ? + Em đã làm gì để tham gia b/vệ môi + Không vứt rác, xé giấy, không khạc.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> trường trong sạch ở lớp, ở trường?. nhổ bừa bãi, tuyên truyền cho các bệnh khác cùng tham gia.. Tiểu kết luận: 1. Các tác nhân gây hại đường hô hấp: + Là bụi, các chất độc, vi sinh vật .. gây nên các bệnh Lao phổi,, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi. 2. Biện pháp b/vệ hô hấp: + Xây dựng môi trường trong sạch. + Không hút thuốc lá. + Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi. Biện pháp + Trông cây xanh 2 bên đường, công sở, trường học, bệnh viện, nơi ở. + Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh nơi có bụi. + Đảm bảo nơi ở, nơi làm việc có đủ nắng, gió , tránh ẩm thấp. + Thường xuyên dọn vệ sinh. + Không khạc nhổ bừa bãi. + Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra khí độc hại. + Không hút thuốc lá và vận động mọi người không hút thuốc lá.. Tác nhân + Điều hòa thành phần không khí (O2, CO2) lợi cho hô hấp. Hạn chế ô nhiểm từ bụi Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật gây bệnh + Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất độc ( NO2, SO2 CO2, Nicôtin).. Hoạt động 2: Xây dựng các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe - Mục tiêu: HS chỉ ra được lợi ích của việc tập luyện hít thở sâu từ nhỏ. Xây dựng cho mình phương pháp tậo luyện có hiệu quả. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu câu hỏi: - HS nghiên cứu thông tin SGK, thực tế rèn luyện của bản thân, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Vì sao khi LT TDTT đúng cách thì + Tập thường xuyên sẽ tăng thể tích lồng có được dungtích sống lí tưởng? Giải ngực. thích vì sao khi thở sâu và giảm số + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng ngoài. hiệu quả hô hấp? Gv - Bổ sung: Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. Gv nêu thêm VD. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung + Luyện tập thể dục phối hợp thử sâu và tích lồng ngực. giảm nhịp htở thường xuyên từ bé. Dung tích lồng ngực phụ thuộc vào + Hệ tuần hoàn. sự phát triển của khung xương sườn Trao đổ nhóm rút KL..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> ?. Ở độ tuổi phát triển tập luyện thì khung xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì không phát triển được. => Khi hít thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp. + Hãy đề ra b/pháp để có hệ hô hấp khỏe mạnh?. HS đọc SGK.. + Cần LTập TDTT phối hợp tập thở sâu và nhịp htở thường xuyên bé, sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. ? + Quá trình tập luyện để tăng dung + Thể trạng cơ thể tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào? Tiểu kết luận: + Cần LTập TDTT phối hợp tập thở sâu và nhịp htở thường xuyên bé, sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. + Luyện tập TDTT phải vừa sức và luyện tập từ từ. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trwongf và bảo vệ cho chính mình? V. Kiểm tra, đánh giá: C1: Tác hại của khói thuốc lá là: 1.Làm tê liệt lớp lông rung của đương fdẫn khí. 2. Làm giảm hiệu quả lọc không khí của đường dãn khí. 3. CÓ thể gây ung thư phổi 4. Cả 1, 2, 3 đều đúng. C2: Bệnh nào dưới đây có thể gây tổn thương hệ hô hấp: a. Viêm phổi b. Lao phổi c. Viêm phế quản d. Cả a,b,c đều đúng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. - Đọc muc: “ Em có biết”. - Tìm hiểu: Hô hấp nhân tạo, nắm các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. Chú ý PP hà hơi thổi ngạt & PP ấn lông ngực. Chuẩn bị: HD SGK theo tổ..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 03 / 11 /2012 Ngày dạy: 10 / 11/ 2012 Tiết 24 - Bài 23:. THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Các bước tiến hành sơ cứu : + Chuẩn bị dụng cụ + Nêu được các tác tác nhân gây gián đoạn hô hấp và biện pháp loại bỏ tác nhân. + Các bước thao tác hô hấp nhân tạo: Hà hơi thổi ngạt; Ấn lồng ngực 2. Kĩ năng: - Sơ cứu ngạt thở-làm hô hấp nhân tạo.Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO 2 trong khí thở ra. - Tập thở sâu. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh hướng dẫn các thao tác hô hấp nhân tạo (nếu có) 2. Học sinh : Chiếu cá nhân, gối bông, gạc hay gối mềm/tổ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Kiểm tra sự chuẩn bị của tổ. 3. Bài mới: Mở bài: như SGK/110. Hoạt động 1: Nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. - Mục tiêu: Biết các tình huống thông thường cần được hô hấp nhân tạo. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Hỏi: HS nghiên cứu thông tin SGK, trao ? + Nguyên nhân nào làm cho hô hấp bị đổi nhóm, bổ sung nhiều nguyên nhân gián đoạn? khác. + Hô hấp nhân tạo khi: nạn nhân thiếu O2 mặt tím tái. Tiểu kết luận: + Khi bị chết đuối, nước vào phổi cần loại bỏ nước. + Khi bị điện giật ta cần phải ngát dòng điện. + Khi bị thiếu khí hay nhiều khí độc ta khiêng nạ nhân ra khỏi khu vực. Hoạt động 2:. Tiến hành hô hấp nhân tạo..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Mục tiêu: Các bước thực hành cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột. Tiến hành hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? + PP hà hơi thổi ngạt được tiến hành - HS ng/cứu SGK và tr/bày các động ? ntn? tác hà hơi thổi ngạt. + Khi tiến hành PP này ta cần chú ý điều Gv gì? Vì sao? - HS tiến hành, GV HD giải thích. - Y/c hs thực hiện PP ấn lồng ngực ở ở Th/hành theo HD. ? nhóm + Các nhóm thực hành theo 2 PP và + Trình bày các bước ấn lồng ngực? Khi nêu nhận xét. Gv tiến hành cần chú ý điểm gì? - Đánh giá việc thực hành ở các nhóm. Tiểu kết luận: 1.Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Các bước tiến hành ( SGK/76). 2. Phương pháp ấn lồng ngực: * Các bước tiến hành ( xem SGK). Chú ý: + Có thể đặt nạn nhân nằm sấp đầu hơi nghiêng sang 1 bên. + Dùng 2 tay và sức nặng cơ thể ấn vào phàn ngực dưới phía lưng nạn nhân theo từng nhịp. Hoạt động 3:. Viết thu hoạch.. Hoạt động của GV Gv - Y/c HS viết báo cáo theo mẫu SGK-77. Hoạt động của HS - Hs viết báo cáo theo mẫu. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + GV nhận xét chung kết quả học tập và ý thức kỷ luật. + Tuyên dương nhóm thực hành tốt ,nhắc nở rút kinh nghiệm. + HS dọn VS lớp học. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). + Viết báo b/c thu hoạch mẫu SGK/77 + Ôn KT hệ tiêu hóa l7 + Tìm hiểu: - Ý nghĩa sự tiêu hóa - Các cơ quan tiêu hóa có cấu tạo phù hợp chức năng ntn?.
<span class='text_page_counter'>(87)</span>
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn: 10 / 11 /2012 Ngày dạy: 15/11/2012. Chương V:. TIÊU HÓA. Tiết 25 - Bài 24:. TIÊU HÓA VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. Vai tròcủa tiêu hóa với cơ thể người. Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. 2. Kĩ năng: - Rèn KN q/s tranh hình, sư đồ phát hiện KT, tư duy tổng hợp lôgic và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh vẽ H 24.3 SGK. + Mô hình về các cơ quan hệ tiêu hóa cơ thể người. + Bảng phụ btập trắc nghiệm. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (GV thu b/c thu hoạch giờ thực hành.) 3. Bài mới: Mở bài: Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? Và thức ăn đó được biến đổi ntn? Vậy quá trình tiêu hóa trong cơ thể người đã diễn ra ntn? Hoạt động 1: Thức ăn và các hoạt động của quá trình tiêu hóa. - Mục tiêu: Trình bày được 2 nhóm thức ăn có chất vô cơ và chất hữu cơ. Các hoạt động và vai trò trong quá trình tiêu hóa. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Hỏi: - Vân dụng kiến thức thực tế trả lời ? + Hàng ngày c/ta ăn nhiều loại thức ăn. + Gluxit, Prôtêin, lipít, nước, muối Vậy th/ăn đó thuộc loại chất gì? khoáng (Chất hữu cơ và chất vô cơ). Gv - Y/c hs nghiên cứu 24.1, 2 thảo luận - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao nhóm trả lời câu hỏi: đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Các chất nào không bị biến đổi về mặt + Vitamin, nước , muối khoáng..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> hóa học trong q/trình tiêu hóa? ? + Các chất nào được biến đổi về mặt hóa + Gluxit, Prôtêin, lipít học trong q/trình tiêu hóa? ? + Quá trình t/hóa gồm những h/động + Các hoạt động: ăn, đẩy các chát nào? Hoạt động nào là quan trọng? trong ống tiêu hóa, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất ddưỡng và thải chất bả. ? + Vai trò của quá trình tiêu hóa thức ăn? + Biến đổi thức ăn thành chất dinh ( Dù biến đổi ntn vẫn thành chất hấp thụ dưỡng và chất thải bả. được). Gv - Điều khiển thảo luận, NX, bổ sung (nếu - HS rút KL. cần) Tiểu kết luận: + Thức ăn gồm các chát hữu cơ và vô cơ. + Hoạt động tiêu hóa gồm: ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng và thải phân. + Nhờ quá trình tiêu hóa, thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng và chất thải cặn bã. Hoạt động 2: Khái quát về cơ quan tiêu hóa trên cơ thể người. - Mục tiêu: Xác định được cơ quan tiêu hóa trên cơ thể người. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu tranh vẽ, sơ đồ các cơ quan - HS ng/cứu H 24.3 và hoàn hành trong hệ tiêu hóa cơ thể người: bảng 24. ? + Cho biết vị trí các cơ quan tiêu hóa ở + HS xác định vị trí trên cơ thể người người mình. ? + Xác định vị trí các cơ quan tiêu hóa có + HS trình bày các cơ quan tiêu hóa ý nghĩa ntn? trên tranh H 24.3. Gv - Nhận xét, đánh giá. + HS rút KL. + HS làm btập bảng 24 vào vở btập. Tiểu kết luận: + Ống tiêu hóa gồm: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn. + Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + HS đọc KL chung SGK. + Quá trình tiêu hóa được thực hiện nhờ hoạt đọng các cơ quan nào? + Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động nào? + Căn cứ H24.1,2 SGK nhận xét thực chất hoạt động tiêu hóa. Bài tập trắc nghiệm: 1.Các chất trong thức ăn gồm: 3. Hoạt động tiêu hóa xảy ra mạnh nhất ở: a. Chất hữu cơ, chất vô cơ, muối khoáng. a. Dạ dày. b. Ruột non. b. Chất hữu cơ, vitamin, prôtêin, lipít. c. Miệng * d. Ruột già c. Chất hữu cơ, chất vô cơ. * 4. Hoạt động tiêu hóa hóa học xảy ra mạnh 2. Vai trò của tiêu hóa; nhất ở:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> a. Biến đổi thức ăn thành chát dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. b. Biến đổi về mặt lí học và hóa học. c. Thải các chất cặn bả ra khỏi cơ thể. d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể e. Cả a, b, c, d. f. Chỉ a và c. *. a. Miệng b. Dạ dày. c. Ruột già. D. Ruột non * 5. Hệ coq quan tiêu hóa bao gồm: a. K/miệng, thực quản, dạ dày, ruột. b. Kmiệng, dạ dày, ruột non, ruột gìa. c. Ống tiêu hóa và ống sinh hóa. * d. Cả a, b, c đều sai.. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách, vẽ hình 24.3/79 - Đọc muc: “ Em có biết”. Kẻ bảng 25 vào vở Tìm hiểu: + Các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng? + Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ngày soạn: 10 / 11 /2012 Ngày dạy: 17 / 11/ 2012 Tiết 26 - Bài 25:. TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu những biến đổi thức ăn ở miệng : + biến đổi lí học: nhai nghiền đảo trộn thức ăn + biến đổi hoá học : biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ 2. Kĩ năng: - Rèn Kn ng/cứu thông tin tranh ảnh tìm ra kiến thức, khái quát hóa KT, hoạt động nhóm, tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ, giữ gìn răng, miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh H25.1-3 SGK, Kẻ sẵn bảng 25 2. Học sinh : Kẻ sẵn bảng 25 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Vai trò của tiêu hóa trong đ/sống con người? ? Nêu các chất thức ăn cần cho cơ thể? 3. Bài mới: Mở bài: + Hệ tiêu hóa của cơ thể bắt đầu từ cơ quan nào? + Quá trình tiêu hóa bắt đầu từ cơ quan nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu quá trình tiêu hóa ở kkhoang miệng. Hoạt động 1: Sự tiêu hóa ở khoang miệng. - Mục tiêu: Chỉ ra được hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở khoang miẹng là biến đổi lí học và biến đổi hóa học. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu H25.1,2 và hỏi: - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm , q/s tranh H 25.1-2: ? + Khoang miệng có cáu tạo ntn? + Gồm 2 hàm răng với 3 loại răng: răng cửa, răng nanh, răng hàm; Tuyên nước bọt; lưỡi. ? + Nêu chức năng của các thành phần cấu + Vận dụng kiến thức bản thân trả lời.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> ?. tạo đó? + Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xãy ra?. Gv + Khi nhai cơm, bánh mì trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao? ?. - Treo bảng để HS điền và đánh giá.. + Tại sao phải nhai kĩ thức ăn?. câu hỏi + Các hoạt động: Tiết nước bọt nhai, đảo trộn thức ăn, hoạt động enzim, tạo viên thức ăn. + Vì tinh bột trong cơm, bánh mì chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi 1 phần thành đường mantôzơ. + Các nhóm hoàn thành bảng 25, đại diện lên bảng điền, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS rút KL + Tạo đ/kiện để thức ăn ngấm dịch trong nước bọt. Tiểu kết luận: + Biến đổi lí học: Tiết nước bọt, nhai, đảo trộn và tạo viên thức ăn để nuốt. Tác dụng: Làm mềm nhuyễn thức ăn giúp nước ăn thấm nước bọt, tạo viên vừa để nuốt. + Biến đổi hóa học:Hoạt động của enzim trong nước bọt. Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong thức ăn thành đường mantôzơ. Bảng 25:. Biến đổi thức ăn ở k/miệng. Biến đổi lí học. Các hoạt động tham gia. + Tiết nước bọt. + Nhai. + Đảo trộn thức ăn. + Tạo viên thức ăn.. Các thành phần tham gia hoạt động. + Các tuyến nước bọt. + Răng. _ Răng, lưỡi, các cơ môi và má.. Biến đổi hóa học. Hoạt động của + Enzim amilaza . enzim amilaza trong nước bọt.. Tác dụng của hoạt động. + Làm ướt và mềm thức ăn. + Làm mềm, nhuỹen thức ăn. Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt. + Tạo viên thức ăn vừa nuốt. + Biến đổi 1 phần tinh bột (chín) trong thức ăn thành đường mantôzơ.. Hoạt động 2: Hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản - Mục tiêu: HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Giới thiệu H25.3 và HD HS thảo luận - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao nhóm: đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của cơ + Nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi và.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? ?. + Lực đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày được tạo ra ntn?. ?. có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản. + Khi thức ăn lọt vào thực quản, các cơ vòng ở thực quản lần lượt co đẩy dần viên thức ăn xuống dạ dày + Thời gian đi qua rất nhanh 2-4s không có biến đổi gì về lí, hóa học.. + Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt lí học và hóa học không? Gv - Trình bày lại quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản xuống dạ dày. ? + Khi uống nước quá trình nuốt có giống + Có nuốt thức ăn không? ? + Tại sao người ta khuyên khi ăn uống + Vì thức ăn có thể lọt vào khí quản không được cười đùa? gây sặc ? + Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn + Có thể gây sâu răng kẹo, đường? Gv - Y/c hs đọc mực "Em có biết" để làm rõ - Hs đọc bài vai trò của nước bọt từ đó giáo dục ý thức bảo vệ răng miệng của hs Tiểu kết luận: + Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. + Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ quan thực quản. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - HS đọc KL SGK. ? Thực chất sự biến đổi lí học trong khoang miệng là gì? ( Cắt nhỏ nghiền nát mềm nhuyễn và đão trộn thấm đẫm nước bọt). ? GThích thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu” ( Nhai càng kĩ hiệu quả, hiệu suất tiêu hóacao nâng cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn). Bài tập trắc nghiệm: 1.Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm: 3. Số loại enzim tiêu hóa có trong nước bọt a. Biến đổi lí học b. Nhai, đão là: trộn thức ăn. a. 4 b. 3 c. 2 d. 1 * c. Biến đổi hóa học d. Tiết nước 4. Loại enzim thực hiẹn tiêu hóa hóa học ở bọt. khoang miệng là: e. Cả a, b, c, d. f. Chỉ a và a. Tripsin. b. Pépin. c. * c. Amilaza. * d. Cả 3 loại 2. Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa enzim. học ở khoang miệng là; 5. Sản phẩm tạo ra từ sự tiêu hóa tinh bột a. Prôtêin, tinh bột, lipít . b. Tinh bột là; chín * a. Mantôzơ. * b. Tinh bột. c. Prôtêin, tinh bôt, hoa quả. d. Bánh mì, c. Glucô. d. Vitamin. mỡ thực vật. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách, vẽ hình SGK..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Đọc muc: “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài thực hành:. + Đọc ND SGK. + Đem nước bọt, nước cam..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngày soạn: 17 / 11 /2012 Ngày dạy: 22 / 11/ 2012 Tiết 27 - Bài 26:. THỰC HÀNH: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết làm TN để tìm hiểu những điều kiện bảo đảm choEnzim hoạt động và biết rút ra KL từ kết quả ssánh giữa TN với đối chứng. 2. Kĩ năng: - Phân tích kết quả thí nghiệm về vai trò và tính chất của enzim trong quá trình tiêu hoá qua thí nghiệm hoặc qua băng hình. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Chuẩn bị: hồ tinh bột, nước bọt, 24 ml nước bọt hòa loãng như sau: - Lấy 6ml nước bọt + 18 ml nước cất - Lắc đều rồi lọc qua phểu và bông lọc. 2. Học sinh : Đọc trước nội dung bài thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Mở bài: Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy ngọt là vì sao? Vậy bài TN hôm nay sẽ giúp các em khẳng định điều đó. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước tiến hành và chuẩn bị cho TN - Mục tiêu:Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm để buổi thực hành có kết quả. GV cho HS b/c kết quả chuẩn bị của tổ. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. Tổ phân công và b/c: + 2 hs chuẩn bị nước bọt hòa loãng, lọc, đun sôi. + 2 HS chuẩn bị phích nước sôi Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và bước 2 của TN. - Mục tiêu: Hs biết tiến hành TN theo y/c của bài . - Tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Gv - Y/c HS tiến hành bước 1, bước 2 SGK. + Lưu ý: Khi rót không rớt hồ tinh bột lên thành ống nên thao tác phải nhanh, gọn , chính xác. + Độ PH trong ống nghiệm làm gì? + GV kẻ bảng 26. + HS thông báo kết quả bằng ghi bảng.. Tiểu kết luận: Bảng 26.1 Các ống nghiệm Ống A Ống B Ông C. Hiện tượng (Độ trong) Không đổi Tăng lên Không đổi.. Ống D. Không đổi.. Các tổ tiến hành: * Bước 1: Chuẩn bị: - Đồ dùng ống đong hồ tinh bột rót vào các ống A,B,C,D (2ml) rồi đặt ống nghiệm vào giá. - Dùng ống đong khác lấy các vật liệu: + Ống A: 2ml nước lã + Ống B: 2ml nước bọt. + Ống C: 2ml nước bọt đã đun sôi. + Ống D: 2ml nước bọt và vài giọt HCL 2% Bước 2: Tiến hành: + Độ PH của ống nghiệm. + Đặt ống nghiệm như hình 26/85 trong 15 ph . + Cả tổ q/s và ghi vào bảng 26.1. Giải thích. Nước lã không có Enzim biến đổi tinh bột. Nước bọt có Enzim biến đổi tinh bột. Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của Enzim biến đổi tinh bột. Do HCL đã hạ thấp PH nên Enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột.. Hoạt động 3: Kiểm tra kết quả TN và giải thích kết quả: - Mục tiêu: HS biết so sánh TN và đối chứng để rút ra KL. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c chia ddịch trong các ống A, B, C, D + Cử 2 HS chia đều ddịch ra các ống thành 2 phễu. đã chuẩn bị A1, A2 – B1, B2. Gv - Hướng dẫn cách đun ống nghiệm. + Đặt các ống A1, B1, C1, D1 vào 1 Gv - Kẻ sẵn bảng 26.2: giá. ? + So sánh màu sắc các ống lô 1 + Đặt các ống A2, B2, C2, D2 vào 1 giá ? + So sánh màu sắc các ống lô 2. khác. ? + Qua màu sắc , em có suy nghĩ gì? - Lô 1: Dung ống hút lấy iốt và nhỏ 1Gv - Giới thiệu TN đã chuẩn bị để HS quan 3 giọt vào mỗi ống. sát. - Lô 2: + Nhỏ vào mỗi ống1-2 giọt Gv - Lưu ý: Chú ý điều kiện TN nếu không có Strô-me. ống màu đỏ nâu hoặc tất cả đều có màu + Đun sôi mỗi ống/ đèn cồn. xanh. Tổ q/s ghi kết quả và thảo luận, rút Gv - Y/c HS trình bày cách tiến hành và kết KL, giải thích..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> quả TN “ Tìm hiểu hoạt động của Enzim trong nước bọt”. +KL: Enzim trong nước bọt biến đôỉ tinh bột thành đường. + Enzim hoạt động trong đ/k nhiệt để cơ thể và môi trường kiềm.. Hoạt động 4:. - Lô1: + 3 ống có màu xanh A1, C1, D1 chứng tỏ iốt có tác dụng với tinh bột và không Enzim tham gia. + 1 ống không màu xanh; B1 chứng tỏ tinh bột đã biến đổi. - Lô 2: + 3 ống không có màu nâu đỏ ( A2, C2, D2 ) chứng tỏ không có đường tạo thành. + 1 ống có màu đỏ nâu B2 chứng tỏ có đường tạo thành và các Enzim tham gia. Đại diện tổ, trình bày, bổ sung thống nhát sửa bài. + HS rút KL + Ghi vào bảng 26.2/SGK .. Viết thu hoạch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs viết báo cáo thu hoạch theo mẫu - Viết báo cáo theo yêu cầu SGK - 86 IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). + Nhận xét giờ thực hành. + Khen nhóm thực hành tốt, điểm cộng bài thu hoạch. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). + Cá nhân viết thu hoạch SGK/86. + Nhắc nhở vs lớp sạch sẽ. Tìm hiểu: Sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở TB. Mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở TB.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 17 / 11 /2012 Ngày dạy: 24 / 11/ 2012 Tiết 28 - Bài 27:. TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày sự biến đổi của thức ăn ở dạ dày 2. Kĩ năng: - Rèn KN ra quyết định không có lợi cho tiêu hoá, thu thập và xử lí thông tin, q/sát và giải thích TN, hợp tác, giao tiếp lắng nghe tích cực 3. Thái độ: - GD ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh hình 21.1-2 SGK, bảng 21. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (GV thu báo cáo thực hành) 3. Bài mới: Mở bài: Vậy khi thức ăn đến dạ dày chúng được biến đổi ntn? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ở dạ dày. - Mục tiêu: HS chỉ ra được cấu tạo cơ bản của dạ dày, cấu tạo phù hợp với chức năng . - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu y/c câu hỏi hoạt động.. - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời: ? + Dạ dày có đặc điểm cấu tạo ntn? + Thành dạ dày: 4 lớp hình túi, dung tích 3 lít. Lớp cơ dạ dày rất khỏe 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên. Lớp niêm mạc nhiều tuyến tiết dịch vị lí học, hóa học. Gv - Giới thiệu tranh vẽ, hoàn thiện kiến thức + Q/s tranh vẽ và trình bày dựa tranh cấu tạo dạ dày để hoàn thiện cấu tạo dạ dày. ?. + Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo dự đoán - Hs đưa ra dự đoán xem ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa ntn?.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gv - Ghi lại dự đoán của hs vào góc bảng Tiểu kết luận: + Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít. + Thành dạ dày có 4 lớp: - Lớp màng ngoài. - Lớp cơ dày khỏe, 3 lớp: Vòng, dọc, xiên. - Lớp niêm mạc trong cùng. Hoạt động 2: Sự tiêu hóa ở dạ dày. - Mục tiêu: HS chỉ ra được các TB tham gia vào các hoạt động tiêu hóa và tác dụng của các hoạt động đó đối với sự tiêu hóa thức ăn - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c tìm hiểu thông tin hoàn thành bảng HS nghiên cứu thông tin SGK, trao 27. đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, hoàn thành bài tập Gv - Chữa bài + HS trình bày đáp án và bổ sung – Gv - Y/c HS xem lại dự đoán. Hs ghi kết quả vào bảng. ? + Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt + Co của các cơ dạ dày phối hợp sự động của các cơ quan nào? co cơ ở môn vị. ? + Loại thức ăn Gluxits được tiêu hóa + Chỉ biến đổi về mặt lí học 1 phần trong dạ dày ntn? nhỏ ở giai đoạn đầu; HCL PH thấp 23 tiếp tục phân giải 1 phần tinh bột thành đường mantôzơ. ? + Thử giải thích: Prôtêin trong thức ăn bị + Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin của lớp phân hủy nhưng Prôtêin của lớp niêm niêm mạc dạ dày được bảo vệ không bị mạc dạ dày được bảo vệ và không bị phân hủy? phân hủy vì nhờ các chất này tiết ra (ở cổ tuyến vị) chất này phủ ngăn cách các TB niêm mạc với Pepsin. Gv - Chốt lại kiến thức Tiểu kết luận: Biến đổi Các hoạt động thức ăn ở tham gia dạ dày Sự biến đổi + Sự tiết dịch vị. lí học. + Sự co bóp của dạ dày, Sự biến đổi Hoạt động của hóa học enzin pépsin.. Thành phần tham gia hoạt động. Tác dụng của hoạt động. + Tuyến vị. + Hòa loãng thức ăn. + Các lớp cơ của dạ + Đảo trộn thức ăn cho thấm dày. đều dịch vị. Enzin pépsin. + Phân cắt Prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 10 axit amin..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). HS đọc KL SGK. + Thức ăn xuống đến dạ dày được biến đổi cấu tạo ntn? + Cấu tạo dạ dày có liên quan gì đến sự biến đổi đó? Bài tập trắc nghiệm: 1.Loại thức ăn nào được biến đổi cả về hóa 4. Thời gian thức ăn tiêu hóa ở dạ dày học và lí học ở dạ dày: khoảng: a. Prôtêin * b. Gluxít a. 1 giờ b. 2-3 giờ. c. Lipít d. Khoáng. c. 3-6 giờ. * d. 6- 8 giờ. 2. Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: 5. Vai trò của HCL trong dịch vị là: a. Sự tiết dịch vị. a. Tiêu hóa Lipít. b. Sự co bóp ở dạ dày. b. Làm biến đổi Pepsinôgen thành Pepsin * c. Sự nhào trộn thức ăn c. Tiêu hóa Gluxít. d. Cả a, b, c đúng. d. Cả a, b, c đều đúng. e. Chỉ a và b đúng. * 6. Giữa tiếu hóa lí học, hóa học ở trong 3. Biến đổi hóa học ở dạ dày gồm: khoang miệng và trong dạ dày. Sự tiêu hóa a. Tiết các dịch vị. quan trọng hơn là: b. Thấm đều dịch với thức ăn. a. Tiêu hóa lí học. * c. Hoạt động của enzin pépsin. * b. Tiêu hóa hóa học. c. Cả a, b sai. d. Cả a, b đúng. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). -Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. -Vẽ H 27.1 /87 -Đọc muc: “ Em có biết”. -SSánh sự tiêu hóa ở dạ dày và khoang miệng. -Tìm hiểu: Sự tiêu hóa, quá trình tiêu hóa ở ruột non?.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 24 / 11 /2012 Ngày dạy: 30 / 11/ 2012 Tiết 29 - Bài 28:. TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được quá trình tiêu hóa ở ruột non gồm: các hoạt động , các cơ quan hay TB thực hiện hoạt động. Tác dụng và kết quả hoạt động. 2. Kĩ năng: - Rèn KN hoạt động độc lập SGK, hoạt động nhóm, tư duy dự đoán. 3. Thái độ: - GD ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Tranh 28.1,2 SGK 2. Học sinh : Sách sinh 8, kẻ bảng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày? ? Sự biến đổi lí học, hóa học diễn ra ở dạ dày ntn? 3. Bài mới: Mở bài: Sau tiêu hóa ở dạ dày, còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa? Lipít, Gluxít, Prôtêin ) . Các chất này được tiêu hóa trong ruột non ntn? Hoạt động 1: Cấu tạo ruột non - Mục tiêu: HS chỉ cấu tạo của ruột non đặc biệt là lớp niêm mạc có nhiều tuyến tiêu hóa từ đó dự đoán các hoạt động tiêu hóa ở ruột non - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hs nghiên cứu thông tin SGK + Qs - HS nghiên cứu thông tin SGK,trả lời hình 28.1,2 câu hỏi ? + Ruột non có cấu tạo ntn? + Thành ruột: 4 lớp (như dạ dày) nhưng mỏng. Lớp cơ chỉ gồm cơ vòng và cơ dọc. Lớp niêm mạc ở tá tràng có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột. Gv -NX, chốt kiến thức, bổ sung thông tin về - Nghe và ghi nhớ các loại enzim có trong dịch tụy và dịch ruột ? + Dự đoán ruột non có hoạt động tiêu hóa + Dự đoán.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> nào? Gv - Ghi lại dự đoán của hs vào góc bảng Tiểu kết luận: + Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng: - Lớp cơ chỉ có cơ vòng và cơ dọc. - Lớp niêm mạc ( Sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và các TB tiết dịch nhầy. Hoạt động 2: Tiêu hóa ở ruột non. - Mục tiêu:HS chỉ ra được các thành phần tham gia vào các hoạt động tiêu hóa và tác dụng của nó trong sự tiêu hóa thức ăn - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c h/thành bảng: Các h/động biến đổi - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao thức ăn ở ruột non”. đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất trả lời và hoàn thiện bảng, Gv - Gọi các nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv - Tổ chức thảo luận toàn lớp thống nhất đáp án --> Chốt kiến thức Gv - Nêu câu hỏi: ? + Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự + Vẫn còn biến đổi lí học: Thức ăn biến đổi lí học nữa không? Nếu còn thì được hòa loãng và trộn đều dịch tiêu biến đổi ntn? hóa. Khối Lipít dưới tác dụng muối mật biển giọt Lipit nhỏ tạo dạng nhủ tương hóa nhưng sự biến đổi lí học không đáng kể. ? +Sự biến đổi ở ruột non thực hiện đ/với + Ruột non có đủ Enzim để tiêu hóa chất nào trong thức ăn? hết các loại thức ăn ( Biểu hiện sơ đồ). ? + Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non + Nhào trộn thức ăn cho ngấm đều là gì? dịch tiêu hóa . Tạo lực đẩy thức ăn xuống dần các phần tiếp theo của ruột. ? + Nếu ở ruột non mà thức ăn không biến + Sẽ thải ra ngoài. đổi thì sao? ( liên hệ). ? + Làm thế nào để khi chúng ta ăn thức ăn + Nhai kĩ ở miệng đến dạ dày đỡ phải được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh co bóp nhiều. Thức ăn nghiền nhỏ dưỡng ( đường đơn, Gluxêrin, axit amin..) được thấm đều dịch tiêu hóa thì sự mà cơ thể có thể hấp thụ được? biến đổi hóa học được thực hiện dễ dàng. Tiểu kết luận: Biến đổi thức. Hoạt động tham gia.. Cơ quan TB thực. Tác dụng của hoạt.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ăn ở ruột. Biến đổi lí học. + Tiết dịch. + Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập tạo nhũ tương hóa. 2. Biến đổi hóa + Tinh bột, Prôtêin, học. axit nucleic chịu tác dụng của Enzim. + Lipít chịu tác dụng của dịch mật và enzim.. hiện động. + Tuyến gan, tuyến + Thức ăn hòa loãng tụy, tuyến ruột. trộn đều dịch. + Phân nhỏ thức ăn. + Tuyến nước bọt (Enzim amilaza) . + Enzim pép sin, Tripsin, Êrép sin. + Muối mật Lipaza.. + Biến đổi tinh bột thành đường đơn cơ thể hấp thụ được. + Prôtêin: Axit amin. + Lipít: Glixêrin + Axit béo. + Axit Nucleic: Các thành phần cấu tạo của nucleotit. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). - HS dọc nội dung SGK - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Các cơ quan bộ phận nào đóng vai trò chủ yếu - Kết quả hoạt động tiêu hóa ở ruột non là gì? * Bài tập trắc nghiệm: I. Xác định Đ/S đặc điểm của sự tiêu hóa thức ăn trong ruột non: STT ĐẶC ĐIỂM ĐÚNG SAI 1 Biến đổi lí học là chủ yếu X 2 Biến đổi hóa học mạnh hơn biến biến đổi lí học X 3 Không có biến đổi lí học X 4 Gluxit, Lipít và Prôtein đều được biến đổi hóa học X 5 Có 3 loại dịch tiêu hóa là dịch mật, dịch tụy, dịch ruột X 6 Có hoạt động hấp thụ chất dinh dưỡng X 7 Các cơ co bóp rất mạnh để trọn thức ăn X 8 Sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa Gluxit là đường đôi X 9 Sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa Lipít là a-xit béo và Glyxêrin X 10 Sản phẩm cuối cùng của tiêu hóa Prôtêin là axít amin X II.Chọn câu trả lời đúng: 1- Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a. Prôtêin b. Lipít c. Gluxít d. Cả a, b, c * c. Chỉ a và b. 2. Ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hóa học * c. Cả a và b. 3. Trong lớp niêm mạc có các TB tuyến tiết ra: a. Dịch ruột b. Chất nhầyc. Dịch ruột và chất nhầy. * d. Mật. 4. Sản phẩm nào dưới đây được tạo ra từ sự tiêu hóa Prôtêin: a. Lipít . Gluxít c. Pép tit * d. A xít béo. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1').
<span class='text_page_counter'>(104)</span> -Học và trả lời câu hỏi, làm bài tập trong sách. -Đọc muc: “ Em có biết”. Kẻ bảng 29, 30-1 vào vở -Chuẩn bị: Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân. -Tìm hiểu: + Đặc điểm cấu tạo ruột non phù hợp chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. + Các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng từ ruột non tới cơ quan TB. + Vai trò của gan trên con đường vận chuyển chất dinh dưỡng ntn? + Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể. * Vệ sinh hệ tiêu hóa. + Kẻ bảng 30.1 vào vở và tìm hiểu về tác nhân gây hại hệ tiêu hóa cũng như b/pháp bảo vệ hệ tiêu hóa.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 24 / 11 / 2012 Ngày dạy: 01 / 12 / 2012 Tiết 30 - Bài 29:. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN VỆ SINH TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp chức năng hấp thụ, xác định con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ. - Kể một số bệnh về đường tiêu hoá thường gặp, cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thu thập thông tin khái quát hóa tư duy tổng hợp và hoạt động nhóm. - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế cấu tạo, giải thích bằng cơ sở khoa học, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - GD ý thức vệ sinh chống tác hại cho hệ tiêu hóa, ý thức về thức ăn sạch. - GD ý thức giữ gìn bảo vệ hệ tiêu hóa thông qua chế độ ăn và luyện tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh hình 29.1,3 SGK, bảng 29, 30-1. + Tranh ảnh về các bệnh răng, dạ dày, ruột. + Tranh ảnh về các loại giun sán kí sinh ở ruột. 2. Học sinh : Sách sinh 8, kẻ bảng 29, 30-1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Mở bài: Thức ăn sau khi biến đổi thành chất dinh dưỡng được cơ thể hấp thụ ntn? Hoạt động 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng. - Mục tiêu: Khẳng định được ruột non là nơi hấp thụ chất ddưỡng. C/tạo của ruột non phù hợp với sự hấp thụ. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - GThiệu H 29.2,3 SGK và hỏi: HS nghiên cứu thông tin SGK, q/s H ? + Căn cứ vào đâu người ta khẳng định 29.2 trao đổi nhóm, thống nhất trả lời: ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu + Dựa vào thực nghịêm. hóa đảm nhận vai trò của chất dinh dưỡng. Gv - Nhận xét, phân tích. ? + Diện tích bề mặt hấp thụ có liên quan + Diện tích bề mặt hấp thụ tăng thì.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> tới hiệu quả hấp thụ ntn?. hiệu quả hấp thụ tăng. + Hệ thông mao mạch máu, mạch bạch huyết dày đặc. ( Số lượng chất dinh dưỡng thấm qua trên đơn vị thời gian … đưa vào mạch máu, mạch bạch huyết). ? + Ruột non có đặc điểm nào làm tăng + Ruột non có bề mặt hấp thụ lớn; diện tích bề mặt hấp thụ và khả năng hấp 400- 500 m2, chiều dài 2,8 – 3m, trên thụ? bề mặt có vô số lông ruột, trên lông ruột có vô số lông ruột nhỏ (cao 0,51m ; mật độ 40 chiếc/ mm2 ) có nếp gấp. Gv - HS rút KL. - Giới thiệu niêm mạc ruột phóng to HD HS nhận xét. Tiểu kết luận: + Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. + Cấu tạo của ruột non phù hợp với việc hấp thụ: - Niêm mạc ruột có nhièu nếp gấp. - Có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ - Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc. - Ruột dài: Tổng diện tích bề mặt 500 m2 Hoạt động 2: Con đường vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan. - Mục tiêu: Chỉ rõ 2 con đường vận chuyển các chất. Đó là con đường máu và bạch huyết. Nêu vai trò quan trọng của gan. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hoàn thành bảng 29, kẻ bảng lớn, - HS nghiên cứu thông tin SGK, trao gthiệu H29.3. đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, thống nhất bảng 29. - Đại diện nhóm lên điền, trình bày, bổ sung, HS rút KL: ? + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận + Điều hòa nồng độ các chất dự trữ chuyển các chất dinh dưỡng về tim? trong máu luôn ổn định dự trữ. Khử Gv - Khái quát hóa H 29.3 và giảng giải: chức độc. năng dự trữ của gan đặc biệt là vitamin điều này liên quan đến chế độ dinh dưỡng. Còn chức năng khử độc của gan là lớn nhưng không phải là vô tận và liên quan đến mức độ sử dụng tràn lan của hóa chất bảo vệ thực vật → gây nhiều bệnh nguy hiểm về gan nên cần đảm bảo an toàn về thực phẩm. Tiểu kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 1.Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Bảng 29:. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và chuyển theo đường máu. vận chuyển theo đường bạch huyết. + Đường. + Lipít ( các giọt nhỏ được nhũ tương + Axít béo và Gluxêrin. hóa). + Axít amin tan trong nước. + Các vitamin tan trong dầu + Các muối khoáng. ( A,D,E,K). + Nước. 2. Vai trò của gan: + Điều hòa nồng độ các chất dự trữ trong máu luôn ổn định dự trữ. + Khử độc. Hoạt động 3: Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa. - Mục tiêu: Chỉ rõ vai trò quan trọng của ruột già. Đó là khả năng hấp thụ nước, muối khoáng. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu: - HS tự ng/cứu SGK và trả lời: ? + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá + Hấp thụ thêm lượng nước cần thiết trình tiêu hóa ở cơ thể người là gì? và thải phân. ? + Vì sao ruột già không phải là nơi chứa + Dài 1,5 m ở ruột già có hệ sinh vật. phân. + Hoạt động cơ học của ruột già: dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng. Gv - Giải thích: Nguyên nhân gây bệnh táo - HS rút KL. bón ảnh hưởng tới ruột và hoạt động của con người. Ngược lại ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải thì ruột già hoạt động dễ dàng. Tiểu kết luận: + Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. + Thải phân ( chất cặn bã) ra khỏi cơ thể ( ra môi trường ngoài). Hoạt động 4: Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa. - Mục tiêu: Chỉ ra các tác nhân gây hại và ảnh hưởng tới các cơ quan trong hệ thần kinh. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Y/c hoàn thành bảng 30.1: HS nghiên cứu thông tin SGK, trao ? + Cho biết các tác nhân gây hại cho hệ đổi nhóm các câu hỏi hoạt động, tiêu hóa? thống nhất , các nhóm điền bảng, ? + Mức độ ảnh hưởng tới các cơ quan do nhận xét, bổ sung. do các tác nhân gây ra ntn? ? + Ngoài các tác nhân trên, em còn có tác.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hóa? ( 1 số loại vi trùng gây tiêu chảy, 1số chất bảo vệ thực phẩm). Tiểu kết luận: Bảng 30: Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt Mức độ ảnh hưởng động bị ảnh hưởng Các Vi khuẩn + Răng. + Tạo môi trường axít làm hỏng men sinh + Dạ dày, ruột. răng. vật + Các tuyến tiêu + Bị viêm loét. hóa. + Bị viêm gây tăng tiết dịch Giun sán + Ruột. + Gây tắc ruột. + Các tuyến tiêu + Gây tắc ống mật. hóa. Chế Ăn uống không + Các cơ quan tiêu + Có thể bị viêm. độ đúng cách. hóa. + Kém hiệu quả. ăn + Hoạt động tiêu + Giảm ( kém hiệu quả). uống hóa. + Hoạt động hấp thụ. Khẩu phần ăn + Các cơ quan tiêu + Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan có thể không hợp lý. hóa. bị xơ. + Hoạt động tiêu + Bị rối loạn. hóa. + Kém hiệu quả. + Hoạt động hấp thụ. Hoạt động 5: Tìm hiểu các biện pháp bảo vê hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. - Mục tiêu: Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa và cơ sở khoa học của các biện pháp. - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv - Nêu câu hỏi: + HS nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi nhóm, thống nhất trả lời: ? + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng + Đánh răng sau ăn, trước đi ngủ; cách? thuốc đánh răng và đánh răng đúng cách. ? + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Thức ăn chín, tươi, nước sôi., ? + TS ăn uống đúng cách lại giúp tiêu hóa không ăn thức ăn ôi thiu, không để đạt hiệu quả? ruồi đậu thức ăn. ? + Em đã thực hiện b/pháp bảo vệ hệ tiêu + Ăn chậm, nhai kỹ. hóa ntn? + Ăn đúng giờ, đúng bữa. ? + TS không nên ăn vặt? + Ăn thức ăn hợp khẩu vị, kh/khí vui ? + TS những người lái xe đường dài hay bị vẻ..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? ?. đau dạ dày? + TS không nên ăn quá no vào buổi tối? + TS không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ?. + Sau ăn phải nghỉ ngơi. Nhiều ý kiến khác nhau. + Cơ sở khoa học. + Đã và sẽ thực hiện. + HS rút KL.. Tiểu kết luận: + Ăn uống hợp vệ sinh. + Khẩu phần ăn hợp lí. + Ăn uống đúng cách. + VS răng miệng sau khi ăn. IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3'). HS đọc SGK. + Sự hấp thụ chất dinh dưỡng diễnm ra chủ yếu của đoạn nào của ống tiêu hóa? + Các chất dinh dưỡng được hấp thụ theo những con đường nào? Gan có vai trò gì trong sự hấp thụ các chất? + Vai trò chủ yếu của ruột già là gì? Bài tập trắc nghiệm: I.Chọn câu trả lời đúng: 1. Sau tiêu hóa các chất dinh dưỡng được hấp thụ ở: a. Dạ dày b. Ruột non * c. Ruột già d. Thực quản. 2. Bộ phận làm nhiệm vụ hấp thụ dưỡng chất ở ruột non là: a. Lông ruột * b. Màng ruột c. Lớp cơ của ruột d. Biểu bì. 3. Diện tích bề mặt bên trong của ruột non là: a. 100m2 b. 200- 300m2 c. 400 – 500 m2 * d. 600 – 700 m2. 4. Các chất dinh dưỡng hấp thụ qua đường máu trước khi đổ về tim phải đi qua: a. ĐM. chủ b. ĐM. phổi c. TM. chủ dưới d. TM chủ trên. II. Xác định đúng con đường vận chuyển cho từng chất dinh dưỡng được hấp thụ ở bảng sau: STT Chất dinh dưỡng hấp thụ Đường vận chuyễn Đường vận chuyển bạch máu huyết 1 Các đường đơn X 2 Axit amin. X 3 Vitamin tan trong dầu X 4 Viatmin tan trong nước. X 5 Các sản phẩm của Lipít X 6 Muối khoáng. X 7 Các sản phẩm axit nuclêic X III.Bài tập trắc nghiệm: 1. Tác nhân có thể gây hại cho hệ tiêu 3. Điều không nên làm là: hóa là: a. Ăn chín, uống sôi. a. Vi sinh vật gây bệnh. b. Không ăn thức ăn có Prôtêin. * b. Các chất độc hại trong thức ăn. c. Giữ vệ sinh nơi ăn. c. Ăn không đúng cách. d. Cả a, b, c đều đúng..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> d. Cả 3 tác nhân trên * 2. B/pháp nào sau đây có tác dụng tốt đến sự tiêu hóa: a. Ăn đúng giờ. b. Ăn đúng bữa và hợp khẩu vị. c. Nghỉ ngơi hợp lí sau khi ăn d. Cả a, b, c đều đúng. *. 4. Điều cần làm để tạo sự ngon miệng khi ăn: a. Chế biến thức ăn hợp khẩu vị. b. Thường xuyên thay đổi món ăn. c. Bát, đũa bày biện thức ăn sạch đẹp. d. Cả a, b, c đều đúng. *. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). - Học và trả lời câu hỏi, vẽ hình 29.3 SGK. - Đọc muc: “ Em có biết” - Chuẩn bị: Đọc nội dung thực hành trong SGK- nước bọt hoặc nước cơm ..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn: 17 / 11 /2012 Ngày dạy: 24 / 11/ 2012 Tiết 28 - Bài 27: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : + Tranh hình 21.1-2 SGK, bảng 21. 2. Học sinh : Sách sinh 8, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 8a1: ...... 8a2: ...... 2. Kiểm tra bài cũ: (GV thu báo cáo thực hành) 3. Bài mới: - Mục tiêu: - Tiến hành: Hoạt động của GV Tiểu kết luận: IV. TỔNG KẾT - ĐÁNH GIÁ (3') V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1'). Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(112)</span>