Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.83 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 20 Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT 1. Tập trung toàn trường- chào cờ. 2. Sinh hoạt chủ nhiệm. I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Nắm được những công việc trọng tâm trong tuần 20. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Lên lớp: 1. Nhận xét, đánh giá tuần 19. Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác. 2. Triển khai kế hoạch tuần 20: - Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20. - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Nhắc nhở động viên học sinh tham gia sinh hoạt Chi đội mẫu theo lịch, kể chuyện về Bác Hồ. 3. Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về kiến thức : Phòng bệnh đau mắt hột. + HS tác nhân gây ra bệnh đau mắt hột, đường lây truyền bệnh mắt hột. +Biết cách giữ VS, tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh thực hiện VS phòng bệnh mắt hột. 5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới. Tiết 2: TẬP ĐỌC. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ :Người công dân số Một - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Thái sư Trần Thủ Độ . 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Chia đoạn bài văn - Đọc mẫu. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Bài văn chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến … ông mới tha cho. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … Nói rồi, lấy vàng lụa thưởng cho. + Đoạn 3: Phần còn lại. * HĐ2: Luyện đọc, tìm hiểu bài và luyện đọc diễn cảm - Đoạn 1: + Yêu cầu đọc đoạn 1, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. +Khi có người xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? - Đồng ý và yêu cầu chặt ngón chân để răn đe + Yêu cầu đọc lại đoạn 1. + Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc mẫu với giọng chậm rãi, rõ ràng; chuyển giọng hấp dẫn khi kể Trần Thủ Độ giải quyết việc xin chức câu đương; giọng nghiêm, lạnh lùng khi nói câu: Ngươi có phu nhân … để phân biệt. + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay.. - Hát vui. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Chú ý nghe. - 3 HS đọc to, lớp đọc thầm và đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới.. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời . - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Lắng nghe và chú ý. - HS phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.. - 3 HS đọc to, lớp đọc - Đoạn 2: + Yêu cầu đọc đoạn 2, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa thầm và đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, từ mới, từ khó. mới. + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ giải - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời quyết ra sao ? - Không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. - 1 HS đọc to, lớp đọc + Yêu cầu đọc lại đoạn 2. + Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu: lời Linh Tự Quốc thầm. - Lắng nghe và chú ý. Mẫu ấm ức; lời Trần Thủ Độ ôn tồn, điềm đạm. - HS phân vai thi đọc. + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Nhận xét, bình chọn bạn + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. đọc tốt. - Đoạn 3: + Yêu cầu đọc đoạn 3, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa - 3 HS đọc to, lớp đọc thầm và đọc thầm chú giải từ mới, từ khó. + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. Trần Thủ Độ đã nói gì ? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời là người như thế nào ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Yêu cầu đọc lại đoạn 3. + Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc mẫu: lời viên quan tha thiết; lời vua chân thành tin cậy; lời Trần Thủ Độ trầm ngâm, thành thật. + Tổ chức thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. + Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà sai phép nước. - GDHS: Trần Thủ Độ là một người có chức trong cao nhưng không vì thế mà làm sai phép nước. Một tấm gương đáng để người đời học tập và noi theo. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài. - Chuẩn bị bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. Tiết 3: TOÁN. - Lắng nghe và chú ý. - HS phân vai thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài Nhận xét bổ sung.. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn (BT1b, c; BT2; BT3a). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Chu vi hình tròn. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Luyện tập - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết bán kính hình tròn. + Nhận xét và sửa chữa. * a/ 56,52 m b/ 27,632 dm c/ 15,7 cm - Bài 2 : Rèn kĩ năng tính đường kính, bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. + Hỗ trợ: . Ghi bảng công thức tính chu vi hình tròn. . Dựa vào thành phần chưa biết của phép nhân, gợi ý HS tính đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét sửa chữa. a/ r = 2,5 d = 5m b/ r = 3 dm ; d = 6 dm - Bài 3 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn ( HS khá, giỏi). + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Độ dài của bánh xe lăn trên mặt đất chính là chu vi của bánh xe. + Yêu cầu HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở câu a. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: a) 2,041m b) 20,41m và 204,1m Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập 4 . ( HS khá , giỏi giải ) . - Cho hs làm bài - Cho hs trình vày kết quả - Gv chốt lại : . HS khoanh vào chữ D * HĐ2: Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi hình tròn. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi hình tròn cũng như tính đường kính và bán kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Diện tích hình tròn Tiết 4: KHOA HỌC. - Tiếp nối nhau nêu. - Chú ý và quan sát: +C=d 3,14 d = C : 3,14 +C=2 r 3,14 r = C : 2 : 3,14 - Thực hiện và treo bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. Nhận xét bổ sung và sửa bài.. 1HS HS làm theo cặp Vài hs trình bày Lớp nhận xét Học sinh nêu qiu tắc. - Chú ý.. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Phát biểu được sự biến đổi hóa học. - Phân biệt được sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Giáo dục KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xãy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi). - Kĩ năng bình luận đánh giá về các phương án đã thực hiện. III. Các PP/KT dạy học: - Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ. - Trò chơi II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 78-81 SGK. - Chanh, nến, giấy mỏng, que có đầu nhọn. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hóa học. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Sự biến đổi hóa học 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Trò chơi "Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học" - Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu các nhóm tham khảo mục trò chơi "Bức thư bí mật" trang 80 SGK và thực hiện. + Yêu cầu giới thiệu bức thư. + Nhận xét và kết luận: Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. * Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin - Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh sáng trong biến đổi hóa học - Cách tiến hành: + Yêu cầu quan sát hình và thảo luận các câu hỏi trong mục Thực hành trang 80-81 SGK theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét và chốt lại ý đúng: Sự biến đổi hóa học là sự biến đổi từ chất này sang chất khác dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng hoặc một số chất khác làm xúc tác. *(KNS) Kĩ năng ứng phó trước những tình huông không mong đợi xảy ra khi tiến hành thí nghịệm * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. - Biết được vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học, các em sẽ vận dụng vào cuộc sống như không phơi quần áo màu dưới ánh nắng quá lâu sẽ làm. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày bức thư.. - Quan sát và thảo luận với bạn ngồi cạnh. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau đọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đồ bị phai màu, …. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Năng lượng. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: CHÍNH TẢ Nghe-viết. CÁNH CAM LẠC MẸ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Luyện viết đúng các tiếng có chứa âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô qua BT2a/b. - BVMT: GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm viết những câu văn có chữ cần điền ở BT2. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Viết lại những từ viết sai trong bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. - Nhận xét, thống kê điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Cánh cam lạc mẹ 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Đọc bài Cánh cam lạc mẹ. - Yêu cầu nêu nội dung của bài. - GD tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý cách viết những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết. - Nhắc nhở: + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định. + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức bài thơ. - Yêu cầu HS gấp sách, đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác. - Đọc lại bài chính tả. - Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp. - Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến. *HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập 2 + Nêu yêu cầu bài tập 2. + Yêu cầu đọc thầm và làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Lắng nghe đồng thời theo dõi SGK. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp. - Chú ý. - Gấp SGK và viết theo tốc độ quy định. - Tự soát và chữa lỗi. - Đổi vở với bạn để soát lỗi. - Chữa lỗi vào vở.. - Xác định yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. a/ ra , giữa , dòng , rò , ra , duy , ra , giầu , giận rồi . b/ đông , khô , hốc , gõ , ló , trong , hồi , tròn , một . * HĐ3: Củng cố Gọi HS lên viết lại một số từ viết sai trong bài chính tả. Nhận xét sửa chữa. Ở địa phương ta, đa phần người dân nói những tiếng có âm đầu gi thành d. Để viết đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d, các em phải hiểu nghĩa của từ và thường xuyên luyện tập phát âm đúng những tiếng có âm đầu gi hoặc d. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Đọc trước bài Trí dũng song toàn để chuẩn bị viết chính tả nghe - viết. Tiết 2: TOÁN. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở. Học sinh lên bảng viết.. DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích hình tròn (BT1a,b; BT2a,b; BT3). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chu vi hình tròn. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Diện tích hình tròn 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn - Ghi bảng quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn: Muốn tình diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. S=r r 3,14 (S:diện tích hình tròn ; r: bán kính hình tròn) - Yêu cầu nêu ví dụ. - Yêu cầu vận dụng công thức và tính vào nháp, 1 HS thực hiện trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. 2 2 3,14 = 12,56(dm2) * HĐ2: Thực hành - Bài 1 : Vận dụng tính diện tích hình tròn. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: Diện tích hình tròn là: - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Ghi bảng câu a và câu b, yêu cầu HS tính vào bảng con. + Nhận xét và sửa chữa. a/ S= 5 x 5 x 3,14 = 78,5 ( cm2) - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. 2 b/ S= 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 ( dm ) - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu: 3 - Nhận xét, bổ sung. * c/ S= m = 0,6 m = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 5. 2. (m ) - Bài 2 : Vận dụng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Để tính được diện tích hình tròn ta cần biết gì ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện câu a và b. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét sửa chữa. a) d = 12cm r = 12 : 2 = 6cm; S=6 6 3,14 = 113,04 cm2 b) d = 7,2dm r = 7,2 : 2 = 3,6dm S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 dm2 - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 6358,5cm2 * HĐ3: Củng cố . - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ‘Ai nhanh ai đúng’. Tổng kết trò chơi. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu:. - Nhận xét, bổ sung.. - Tiếp nối nhau nêu. Thực hiện trò chơi.. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II. Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng nhóm kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ ghi lời của nhân vật Thành (BT4). III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu đọc đoạn văn đã viết lại ở nhà và chỉ câu ghép được dùng cũng như cách nối các vế trong câu ghép. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Công dân 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập - Bài 1: Hiểu nghĩa của từ công dân + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả. + Nhận xét, chốt lại ý đúng. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Giải nghĩa một số từ ngữ HS chưa hiểu. + Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa: - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Giải nghĩa một số từ ngữ HS chưa hiểu. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Đồng nghĩa với từ công dân là dân chúng, nhân dân, dân. - Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4. + Treo bảng phụ và hỗ trợ: Thay từ công dân trong câu nói bằng những từ đồng nghĩa ở BT3 xem có từ nào phù hợp không. + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và phát biểu. + Yêu cầu HS khá giỏi giải thích lí do vì sao không thay được ? + Nhận xét, sửa chữa. Không.Vì từ công dân có hàm ý là người dân của một. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận với bạn ngồi cạnh và tiếp nối nhau trả lời: - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nêu những từ chưa hiểu để được giải thích. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Nêu những từ chưa hiểu để được giải thích. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày: - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát và chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau trả lời: - HS khá giỏi tiếp nối nhau giải thích: . - Nhận xét, góp ý..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nước độc lập, khác với các từ dân chúng, nhân dân, dân * HĐ2: Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. Học sinh nêu. - Với vốn từ thuộc chủ điểm công dân đã được mở Chú ý theo dõi. rộng và hệ thống, các em sẽ vận dụng vào văn bản sao cho phù hợp với ngữ cảnh. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. Tiết 4: KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số sách báo, truyện viết về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu kể 1-2 đoạn của câu chuyện Chiếc đồng hồ và nêu nội dung câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề: - Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: tấm gương, pháp luật, nếp sống văn minh. - Yêu cầu lần lượt đọc các gợi ý 1, 2, 3 SGK. - Nhắc HS: Việc nêu tên các nhân vật trong bài đã học ở gợi ý 1 nhằm giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài, nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết chuyện kể về ai ? b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu đọc lại gợi ý 2. - Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện sẽ kể. - Yêu cầu kể chuyện theo và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Tiếp nối nhau đọc đề bài và quan sát, chú ý để xác định đúng yêu cầu. - HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Tiếp nối nhau giới thiệu.. - Tiếp nối nhau đọc. - Thực hiện theo yêu cầu. - Kể chuyện và trao đổi ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và ghi tên câu chuyện cũng như tên HS lên bảng. + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện với người kể. - Hướng dẫn lớp nhận xét theo tiêu chuẩn: + Nội dung câu chuyện. + Cách kể chuyện. + Khả năng hiểu chuyện của người kể. - Nhận xét và tuyên dương HS kể hay, kể tự nhiên; HS đặt câu hỏi hay và HS hiểu chuyện. * HĐ2: Củng cố Gọi học sinh nêu lại tựa bài. - GDHS những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh đã được nghe, các em sẽ học tập và noi theo để đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia để chuẩn bị cho tiết sau.. câu chuyện với bạn ngồi cạnh. - HS xung phong thi kể chuyện và trả lời câu hỏi chất vấn của bạn. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi. - Chú ý. - Nhận xét, bình chọn theo yêu cầu. Học sinh nêu lại và chú ý lắng nghe.. Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Tiết 1: TẬP ĐỌC. NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK. HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước và trả lời 3 câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn: Với lòng nhiệt thành yêu nước …giao phụ trách quỹ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Ổn định - Hát vui. 2/ Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 4 HS đọc theo vai bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả lời câu hỏi sau bài. - HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách - Nhắc tựa bài. mạng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi HS khá giỏi đọc toàn bài. - Yêu cầu chia đoạn bài văn. - Yêu cầu từng nhóm 5 HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó. - Yêu cầu đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi: + Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: a) Trước Cách mạng. b) Khi Cách mạng thành công. c) Trong kháng chiến. d) Sau khi hòa bình lập lại. + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? - Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của người công dân đối với đất nước ? * HĐ2: Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn. - Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện sự thán phục, kính trọng; nhấn mạnh những con số về số tiền, tài sản mà ông Thiện đã tài trợ cho Cách mạng. - Đọc mẫu. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm cho HS đọc hay. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn. - Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài. - Mặc dù không trực tiếp cầm súng chiến đấu nhưng những đóng góp của ông Đỗ Đình Thiện cho chúng ta thấy ông là một công dân yêu nước, mong muốn góp sức mình vào sự nghiệp chung của đất nước. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Trí dũng song toàn. Tiết 2: TOÁN. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Bài văn chia thành 5 đoạn. - Từng nhóm 5 HS tiếp nối nhau đọc theo 5 đoạn. - Đọc thầm chú giải để tìm hiểu từ ngữ khó, mới. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS khá giỏi đọc to. - Chú ý lắng nghe - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi Nhận xét bổ sung sau mỗi lần trả lời.. - HS khá giỏi tiếp nối nhau phát biểu theo suy nghĩ của mình. - Nhận xét, bổ sung. - 5 HS tiếp nối nhau đọc. - Quan sát và chú ý. - Lắng nghe. - Xung phong thi đọc theo đối tượng. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt. - Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài. LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn (BT1). + Chu vi của hình tròn (BT2). - HS khá giỏi làm cả 3 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập 4/ Phát triển các hoạt động. *HĐ1: Luyện tập - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Yêu cầu nhắc lại cách tính diện tích hình tròn. + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu HS tính vào bảng con. + Nhận xét và sửa chữa. a) 113,04(cm2) b) 0,38465(dm2 - Bài 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Để tính diện tích hình tròn ta cần biết gì ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn khi biết chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Đáp số: 3,14cm2 - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Chia lớp thành nhóm 4 có đủ các đối tượng HS, phát bảng nhóm yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 1,6014m2 4/ Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính diện tích hình tròn.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu: - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời và giải - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm - Đại diện nhóm treo bảng trình bày. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổ chức cho học sinh choi trò chơi. - Tiếp nối nhau nêu. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để Học sinh thực hiện trò chơi. tính diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. Tiết 3: ĐỊA LÍ CHÂU Á (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: + Có số dân đông nhất. + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. - Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á: Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - HS khá giỏi: + Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á. + Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu thổ: Do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nông nghiệp. + Giải thích được vì sao Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh họa trong SGK. - Bản đồ Kinh tế một số nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: + Cho biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên quả địa cầu. + Kể một số cảnh thiên nhiên của châu Á mà em biết. - Nhận xét, thống kê điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Châu Á 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1 : Cư dân châu Á - Yêu cầu quan sát bảng số liệu về dân số trang 103 SGK và so sánh dân số châu Á với dân số của các châu. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi.. - Nhắc tựa bài. - Quan sát và nối tiếp nhau trình bày - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> lục khác trên thế giới. - Yêu cầu đọc mục 3 SGK, cho biết màu da chủ yếu và địa bàn cư trú của người dân châu Á. - Yêu cầu quan sát hình 4 SGK và nhận xét về màu da cũng như trang phục của người châu Á khi họ ở các khu vực khác nhau. - Nhận xét, chốt lại ý đúng: Châu Á có số dân rất đông nên phải giảm mức độ tăng dân số để cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Do các khu vực có khí hậu khác nhau nên người dân có màu da khác nhau, mặc dù vậy, nhưng mọi người đều có quyền học tập và lao động như nhau. * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế - Yêu cầu quan sát hình 5 SGK, đọc chú giải, nêu tên một số ngành sản xuất và nhận xét về sự phân bố của các hoạt động sản xuất ở một số khu vực, quốc gia của châu Á theo nhóm đôi. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét,KL: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp. Một số nước phát triển ngành công nghiệp. * Hoạt động 3: Khu vực Đông Nam Á - Yêu cầu quan sát hình 3 trang 104 và hình 5 trang 106 SGK và cho biết: + Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á. + Kiểu khí hậu chủ yêu của khu vực Đông Nam Á + Với khí hậu đó, Đông Nam Á chủ yếu có loại rừng gì ? + Liên hệ nước ta, hãy nêu tên một số ngành sản xuất có ở khu vực Đông Nam Á. - Nhận xét, treo bản đồ và giới thiệu các nước thuộc khu vực Đông Nam Á - Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại. * HĐ4: Củng cố Nêu lại các câu hỏi trong sách giáo khoa và gọi học sinh trả lời. - Ở châu Á, mỗi nước đều có những nét riêng về trang phục, văn hóa, truyền thống, … Những nét riêng đó đã làm nên bản sắc của từng dân tộc, của từng đất nước. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài Các nước láng giềng của Việt Nam.. - Quan sát hình và thực hiện theo nhóm đôi. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Quan sát hình và tiếp nối nhau phát biểu -Khu vực Đông Nam Á thuộc phía Đông Nam của châu Á. - Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. - Rừng rậm nhiệt đới. - Sản xuất lúa gạo, trồng cây công nghiệp, khai thác khoáng sản. - Nhận xét, bổ sung và quan sát bản đồ. - Tiếp nối nhau đọc. Học sinh nêu và trả lời câu hỏi.. Thứ năm ngày 17 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - HS khá giỏi biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. II. Giáo dục KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. III. Các PP/KT dạy học: - Thảo luận nhóm. Động não. Trình bày một phút. Dự án. IV. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa trong SGK. - Bài thơ, bài hát ca ngợi quê hương, đất nước. - Thẻ màu. V. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Chúng ta phải thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Em yêu quê hương. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ - Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. - Cách tiến hành: + Hướng dẫn trưng bày và giới thiệu tranh. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm. + Nhận xét và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương của mình. * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: + Lần lượt nêu từng ý trong BT2.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - Chú ý, theo dõi. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý.. - Lắng nghe và suy nghĩ. - Chọn màu thẻ giơ lên và giải thích lí do. - Nhận xét, góp ý..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Yêu cầu bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do sau mỗi ý kiến. + Nhận xét, kết luận: . Tán thành với những ý kiến: (a), (d). . Không tán thành với những ý kiến: (b), (c). *(KNS) Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hoá cách mạng. Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. *(BVMT) Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường và biểu hiện tình yêu quê hương * Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận các câu hỏi trong BT3. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm - Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài - Cách tiến hành: + Yêu cầu trình bày cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của địa phương đã sưu tầm được và những bài hát, bài thơ đã chuẩn bị. + Gợi ý để HS trao đổi ý nghĩa các bài thơ, bài văn được trình bày. + Nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 5: Củng cố Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ. Ai cũng có quê hương và mong muốn quê mình luôn tươi đẹp.Bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng của mình, các em sẽ góp phần làm cho quê hương ngày càng thêm tươi đẹp. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị phần bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Xung phong trình bày trước lớp. - Trao đổi và phát biểu. - Nhận xét, bình chọn.. - Tiếp nối nhau đọc. Chú ý theo dõi.. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN. TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng; thể hiện được những quan sát riêng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa nội dung kiểm tra. III. Hoạt động dạy học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: - yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Kiểm tra Tả người. 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn làm bài kiểm tra - Ghi bảng đề kiểm tra theo SGK. - Treo tranh minh họa nội dung đề kiểm tra. - Hỗ trợ: Chọn một đề thích hợp với mình nhất trong ba đề đã cho; rồi suy nghĩ, tìm ý, sắp xếp dàn ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Yêu cầu giới thiệu đề bài đã chọn. - Giải đáp những thắc mắc HS nêu. *HĐ2: HS làm bài - Nhắc nhở: + Suy nghĩ, lập dàn ý và viết bài văn vào nháp rồi đọc kĩ để chỉnh sửa cho hoàn chỉnh trước khi chép vào vở. + Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, đúng lỗi chính tả. - Yêu cầu làm bài. * HĐ3: Củng cố - Thu bài. - Để bài văn thu hút người đọc, các em cần trình bày rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng lỗi chính tả; sử dụng từ thích hợp để làm nổi bật những chi tiết được chọn tả. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động. Tiết 3: TOÁN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện. - Nhắc tựa bài. - Tiếp nối nhau đọc đề. - Quan sát tranh minh họa. - Chú ý. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - Tiếp nối nhau nêu thắc mắc. - Chú ý.. - Suy nghĩ, làm bài. - Nộp bài.. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn (BT1, BT2, BT3). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS: + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Luyện tập chung 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Luyện tập - Bài 1 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn: Độ dài sợi dây chính là tổng của chu vi hai hình tròn có bán kính là 7cm và 10cm. + Yêu cầu nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. + Yêu cầu HS làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày bài làm. + Nhận xét và sửa chữa. Đáp số: 106,76(cm2) - Bài 2 : Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Để tính chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ, ta làm thế nào ? . Nêu cách tính bán kính hình tròn lớn. + Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét sửa chữa. Đáp số: 94,2cm - Bài 3 : vận dụng để tính diện tích hình tròn + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: vẽ hình trên bảng và hướng dẫn + Yêu cầu nêu cách tính diện tích hình tròn. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. Đáp số: 293,86cm2 Bài 4 : Cho hs đọc yêu cầu BT . ( HS khá , giỏi giải ) - Cho hs làm bài . - Cho hs trình bày kết quả . - Gv chốt lại : Khoanh câu A * HĐ2 :Củng cố - Yêu cầu nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn. Tổ chứa cho học sinh choi trò chơi giải toán nhanh. Nhận xét. - Nắm được kiến thức bài học, các em có thể vận dụng để tính chu vi, diện tích hình tròn một cách chính xác vào bài tập cũng như trong thực tế cuộc sống. 5/ Dặn dò. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau nêu. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo nhóm - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau nêu. HS làm việc theo cặp Đại diện trình bày Lớp nhận xét - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. Chơi trò chơi. - Chú ý..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt.. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. Đồ dùng dạy học: - Ba tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một câu ghép trong BT1 phần Nhận xét. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu làm lại các BT1, BT2. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: - Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Phần Nhận xét - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Yêu cầu đọc thầm, tìm và nêu những câu ghép trong đoạn văn. + Nhận xét, sửa chữa và treo bảng ba tờ giấy ghi ba câu ghép trong đoạn văn. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Hỗ trợ: . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. . Khoanh tròn các từ hay dấu câu dùng để nối các vế câu trong câu ghép. + Yêu cầu làm vào vở, 3 HS làm trên bảng. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Hỗ trợ: Dựa vào kết quả BT2, các em tìm xem các vế trong câu ghép được nối với nhau theo cách nào và có gì khác nhau ? + Yêu cầu trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa. * Phần Ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét và bổ sung. - Thảo luận và tiếp nối nhau.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nêu cách nối các vế trong câu ghép bằng từ nối mà em biết. + Có thể nối với nhau bằng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. + Nêu các quan hệ từ và cặp quan hệ từ dùng để nối các vế trong câu ghép. + Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, thì, …; cặp quan hệ từ: nếu … thì, vì …nên, tuy …nhưng, do …nên, … - Nhận xét và ghi bảng nội dung. *HĐ2 : Phần Luyện tập - Bài 1: + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. + Hỗ trợ: . Gạch chân câu ghép trong đoạn văn. . Gạch chéo để tách các vế trong câu ghép. . Khoanh tròn cặp quan hệ từ. + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. + Yêu cầu trình bày kết quả. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 2: + Yêu cầu đọc bài tập 2. + Yêu cầu tìm và nêu 2 câu ghép bị lượt bớt trong đoạn văn. + Hỗ trợ: Khôi phục những từ bị lược bỏ và giải thích lí do vì sao tác giả có thể lược những từ đó. + Yêu cầu thực hiện và HS Khá giỏi trình bày. + Nhận xét, sửa chữa. - Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Hỗ trợ: Dựa vào nội dung của hai vế câu đã cho trong mỗi câu, xác định mối quan hệ giữa hai vế câu để tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. + Yêu cầu làm vào vở và trình bày ý kiến. + Nhận xét, sửa chữa: a) còn; b) nhưng (mà), c) hay. * HĐ3: Củng cố - Yêu cầu đọc lại nội dung ghi nhớ. Gọi học sinh lên thi trò chơi đặt câu. Nhận xét chốt lại. - Biết được cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ, các em sẽ vận dụng vào văn bản hoặc đặt câu sao cho các vế trong câu ghép có mối quan hệ chặt chẽ nhờ sử dụng quan hệ từ thích hợp. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Công dân. Tiết 5: KHOA HỌC. NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu:. trả lời:. - Nhận xét, bổ sung và tiếp nối nhau đọc.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Treo bảng nhóm và trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu và tiếp nối nhau nêu. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét và bổ sung. - Tiếp nối nhau trình bày. Học sinh lên bảng đặt câu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. - Từ việc tìm hiểu các nguồn năng lượng. Gv liên hệ ý thức BV tài nguyên đó. II. Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 82-83 SGK. - Nến, diêm; một số đồ chơi hoạt động bằng pin. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của nhiệt và ánh sáng đối với sự biến đổi hóa học. Nêu ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Năng lượng. 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Thí nghiệm - Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm tham khảo SGK để làm thí nghiệm và thảo luận trong mỗi thí nghiệm theo các ý sau: . Hiện tượng quan sát được. . Vật biến đổi như thế nào ? . Nhờ đâu mà vật biến đổi ? + Yêu cầu báo cáo kết quả thí nghiệm. + Nhận xét và kết luận: Các vật có biến đổi hình dạng, vị trí, nhiệt độ, … nhờ được cung cấp năng lượng. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Mục tiêu: HS nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - Cách tiến hành: + Yêu cầu đọc mục Bạn cần biết và quan sát hình trang 8283 SGK và nêu thêm ví dụ về về hoạt động của con người, động vật, máy móc, phương tiện và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó theo nhóm đôi. + Yêu cầu trình bày trước lớp. + Nhận xét và kết luận. - Yêu cầu đọc lại mục Bạn cần biết SGK. GDBVMT : Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. Kĩ năng bình lận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt một cách hợp lí. * Hoạt động 3: Củng cố. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày bức thư. - Nhận xét, bổ sung.. - Quan sát, tham khảo SGK và thực hiện với bạn ngồi cạnh.. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau đọc..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gọi học sinh thi kể một số năng lượng mà em biết. Học sinh thi kể. Nhận xét chốt lại. Chú ý thao dõi. - Chúng ta hoạt động được là nhờ năng lượng. Năng lượng cung cấp cho con người là thức ăn, thức uống. Do vậy, các em phải ăn uống đủ chất, đủ lượng để có sức khỏe tốt mới học tập tốt. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài học. - Chuẩn bị bài Năng lượng mặt trời. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên quan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm). II. Giáo dục KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Các PP/KT dạy học: - Rèn luyện theo mẫu. - Thảo luận nhóm nhỏ. - Đối thoại (với các thuyết trình viên). IV. Đồ dùng dạy học: - Ba tở giấy viết mẫu cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. - Bảng nhóm. V. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới - Giới thiệu: Lập chương trình hoạt động 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Hướng dẫn luyện tập - Bài tập 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Giải nghĩa cụm từ việc bếp núc: việc chuẩn bị thức ăn, đồ uống, … + Yêu cầu đọc thầm và suy nghĩ các câu hỏi trong BT. + Nêu lần lượt từng câu hỏi và gắn lần lượt từng tấm giấy sau mỗi câu trả lời. + Nhận xét, kết luận: Để buổi liên quan đạt kết quả tốt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Nhắc tựa bài.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét và nêu cấu tạo của chương trình hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> đẹp, Lớp trưởng Minh Thủy đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, hợp lí, khoa học, huy động được khả năng của mọi người. - Bài tập 2: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Hỗ trợ: Dựa theo mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, mỗi em đặt vị trí mình là lớp trưởng, hãy tưởng tượng và phỏng đoán để lập lại chương trình văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 trong câu chuyện. Các em có thể bổ sung thêm những tiết mục không có trong mẫu chuyện. + Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu thực hiện. + Yêu cầu trình bày chương trình đã lập. + Nhận xét chỉnh sửa về nội dung, cách trình bày của từng nhóm. * KNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. * HĐ2:Củng cố - Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của chương trình hoạt động. - Để tổ chức một buổi sinh hoạt có liên quan đến nhiều người đạt hiệu quả, các em phải lập chương trình hoạt động nêu rõ mục đích, phân công việc cụ thể cho từng người. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết Lập chương trình hoạt động. Tiết 2: LỊCH SỬ. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm treo bảng và trình bày. - Nhận xét và góp ý.. - Tiếp nối nhau phát biểu. Chú ý theo dõi.. ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954. ). I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ "giặc": "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chánh Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài:Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954) 4/ Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công sau: + Nhóm 1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào ? Em hãy kể lại tên ba loại "giặc" mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945 ? + Nhóm 2: Chín năm làm một Điện Biên nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng ! Em hảy cho biết chín năm đó bắt đầu và kết thức vào thời gian nào ? Nêu những nhân vật lịch sử gắn liền với thời gian đó. + Nhóm 3: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định điều gì? Lời kêu gọi ấy giúp em liên tưởng đến bài thơ nào ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. + Nhóm 4: Hãy thống kê một số sự kiện lịch sử em cho là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét và chốt ý. * Hoạt động 2: - Treo bản đồ và tổ chức trò chơi "Tìm địa chỉ đỏ". + Phổ biến trò chơi: Mỗi phiếu nhỏ có ghi tên một địa danh, các em bốc phiếu và gắn vào bản đồ theo địa danh ghi trên phiếu đồng thời kể lại sự kiện và nhân vật lịch sử gắn với địa danh đó. + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên tham gia trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt. 4/ Củng cố Giáo viên nêu lại các câu hỏi trong bài ôn tập và gọi học sinh trả lời. nhận xét chốt lại bài. - Với lòng yêu nước nồng nàn cùng tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí cùng sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Bác Hồ, qua chín năm kháng chiến gian khổ và ác liệt, dân quân ta đã vẽ nên trang sử hào hùng khiến bọn giặc xâm lược phải khiếp sợ, cả thế giới phải cảm phục. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Nước nhà .. bị chia cắt.. - Hát vui. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài.. - Tham khảo SGK, nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung.. - Nghe phổ biến trò chơi.. - Nhóm cử bạn và tham gia trò chơi. - Nhận xét, bình chọn. Học sinh trả lời..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 3: TOÁN. GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt (BT1). - HS khá giỏi làm cả 4 bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ biểu đồ hình quạt trong SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS: + Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình tròn. + Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Giới thiệu biểu đồ hình quạt 4/ Phát triển các hoạt động. * HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt a) Ví dụ 1: - Vẽ biểu đồ, yêu cầu quan sát và nêu đặc điểm của biểu đồ. 25% 25%. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.. - Nhắc tựa bài.. - Quan sát và tiếp nối nhau nêu: Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần, trên mỗi phần có ghi số phần trăm tương ứng.. - Tham khảo và tiếp nối nhau trả lời: - Nêu câu hỏi hướng dẫn đọc biểu đồ: + Tỉ số phần trăm của các loại + Biểu đồ nói về điều gì ? sách trong thư viện. + Trong thư viện của trường, sách được phân thành + Sách được chia thành ba loại. mấy loại ? + Truyện thiếu nhi 50%, SGK + Mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm ? 25%, các loại sách khác 25% - Nhận xét và giới thiệu: Biểu đồ có dạng hình tròn gọi là - Nhận xét, bổ sung. biểu đồ hình quạt. b) Ví dụ 2: (8 phút) - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Vẽ biểu đồ và yêu cầu đọc ví dụ. - Tiếp nối nhau trả lời và NX, bổ - Yêu cầu trả lời câu hỏi: sung - Nói về số phần trăm của HS lớp + Biểu đồ nói về điều gì ? 5C tham gia các môn thể thao. -Tổng số lớp là 32 HS. + Tổng số HS của lớp là bao nhiêu ? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? - Số HS tham gia môn bơi là:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Số HS tham gia môn bơi là bao nhiêu ? - Nhận xét sửa chữa và ghi bảng. * HĐ2: Thực hành đọc, phân tích, xử lí số liệu trên hình quạt - Bài 1 : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu + Vẽ biểu đồ và gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: Có 120 HS, dựa vào số phần trăm trên biểu đồ tính số HS thích theo từng màu. + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét và sửa chữa. Đáp số: HS thích màu xanh: 48 (HS) ;HS thích màu đỏ: 30 (HS) HS thích màu trắng: 24 (HS); HS thích màu tím: 18 (HS) - Bài 2 : Rèn kĩ năng đọc biểu đồ + Gọi HS đọc yêu cầu bài. + Hỗ trợ: . Dựa vào quy ước để biết phần nào chỉ số HS giỏi, HS khá, HS trung bình. . Đọc tỉ số phần trăm của HS giỏi, HS khá, HS trung bình. + Yêu cầu đọc các số liệu trên biểu đồ. + Nhận xét, sửa chữa. . Có 17,5 0 0 HS là số HS giỏi của một trường tiểu học . . Có 60 0 0 HS là HS khá của một trường tiểu học . . Có 22,5 0 0 HS là HS Trung bình của một trường tiểu học . * HĐ3: Củng cố Gọi học sinh nêu tác dụng của biểu đồ. Vận dụng kiến thức đã học về biểu đồ hình quạt, các em có thể đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt khi gặp trong thực tế hay trong bài học. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Giới thiệu biểu đồ hình quạt. Tiết 4: KĨ THUẬT. 32. 12,5 : 100 = 8(HS). - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý và thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý .. - Tiếp nối nhau đọc. - Nhận xét, bổ sung.. Học sinh nêu. Chú ý thao dõi.. KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Ổn định. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - Hát vui..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu trả lời câu hỏi bài: Nuôi dương gà. - Nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới - Giới thiệu: Chăm sóc gà * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - Gới thiệu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, chúng ta còn phải sưởi ấm cho gà mới nở; che nắng, chắn gió lùa, … để gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà. - Yêu cầu tham khảo mục I SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Việc chăm sóc gà nhằm mục đích gì ? + Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào ? - Nhận xét, kết luận: Gà cần nhiệt độ, không khí, ánh sáng, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển. Chăm sóc tốt, gà sẽ mau lớn, khỏe mạnh, có sức chống bệnh và nâng cao năng suất nuôi gà. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà - Sưởi ấm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2a SGK và xem tranh minh họa. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Nhiệt độ có vai trò như thế nào đối với đời sống động vật ? . Tại sao phải sưởi ấm cho gà con ? . Ở gia đình em, gà con được sưởi ấm như thế nào ? + Nhận xét và giới thiệu một số cách sưởi ấm cho gà. - Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2b SGK. + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Vì sao phải chống nóng, chống rét cho gà ? . Nêu cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà. . Ở gia đình em, việc cách chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà được thực hiện như thế nào ? + Nhận xét, kết luận: Gà không chịu được quá nóng, quá rét và quá ẩm. Do vậy, khi. - HS được chỉ định trả lời câu hỏi. - Nhắc tựa bài. - Chú ý.. - Tham khảo SGK và tiếp nối nhau trả lời. Nhận xét, bổ sung. -Tạo điều kiện sống thích hợp cho gà. -Gà khỏe mạnh, lớn nhanh, có sức chống bệnh tốt.. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời -Nhiệt độ tác động đến việc lớn lên và sinh trưởng của gà. - Bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh đường hô hấp,, đường ruột và có thể chết.. - Nhận xét, bổ sung và chú ý. - Tham khảo SGK - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời - Gà không chịu được nóng hoặc rét quá. - sưởi ấm, che nắng, chống gió lùa, … + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nuôi gà, chúng ta cần phải chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà. - Cách phòng ngộ độc cho gà: + Yêu cầu tham khảo mục 2c và quan sát tranh minh họa (SGK). + Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: . Nêu tên các thức ăn gây ngộ độc cho gà. . Khi ngộ độc, gà sẽ như thế nào ? + Nhận xét, kết luận: Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như: sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, chống ẩm cho gà; không cho gà ăn thức ăn mốc, ẩm, ôi, thiu, * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - Phát phiếu học tập và yêu cầu thực hiện. PHIẾU HỌC TẬP Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: 1) Tác dụng của việc chăm sóc gà: a.Gà khoẻ mạnh, ít bệnh b. Gà lớn nhanh c. Gà sinh sản tốt d. Tạo điều kiện sống tốt cho gà. 2) Cách chăm sóc gà tốt là: a. Sưởi ấm. b. Phòng ngộ độc cho gà. c. Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. d. Tất cả các ý trên. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, kết luận: 1-d; 2-d 4/ Củng cố - Ghi bảng nội dung ghi nhớ. - Vận dụng những kiến thức đã học về nuôi dưỡng gà, các em sẽ biết cách chăm sóc gà. 5/ Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Vận dụng bài học để chăm sóc gà ở nhà. - Chuẩn bị bài Vệ sinh phòng bệnh cho gà. Tiết 5 : LUYỆN TOÁN. - Tham khảo và quan sát tranh. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời: - Thức ăn có vị mặn, ẩm mốc, ôi thiu. - Bỏ ăn, ủ rủ, ỉa chảy, uống nhiều nước và sẽ chết. - Nhận xét, bổ sung.. - Suy nghĩ và thực hiện phiếu học tập. - Tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, đối chiếu kết quả.. - Tiếp nối nhau đọc.. LUYỆN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I-Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Học sinh vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn, đơn giản. II-Hoạt động dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động : 2. Bài mới : 3 . phát triển các hoạt động : * Hoạt động1 : Kiến thức cần nhớ - GV HDHS phân biệt được đường tròn, hình tròn. - Yêu cầu Hs nêu công thức tính chu vi hình tròn theo bán kính, đường kính. Công thức tính diện tích hình tròn. * Hoạt động2 : Thực hành : * GV tổ chức cho HS làm 1 số bài tập:. -Hát.. Bài tập 1: Tính chu vi hình tròn,có:. Hoạt động cá nhân, lớp.. a) Bán kính r = 5cm; r = 4,2 dm; r = 1. Hoạt động cá nhân,lớp - Hs lắng nghe. - 3-4 Hs nhắc lại .. 3 4. b) Đường kính d = 0,8m ; d= 35 cm ; d= 5. 1 2. -HS độc lập làm bài vào vở. Bài tập 2: a) Tính đường kính hình tròn có chu vi 18,84cm. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi 25,12 m. Bài tập 3: ( Dành cho HS Khá, Giỏi) Một mảnh vườn HCN có chiều dài 35m chiều rộng bẳng. 3 5. chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình. tròn có bán kính 2 m . Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. - Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu. * GV chấm , chữa bài. - GV chấm bài , kết hợp gọi Hs chữa bài ở bảng lớp. -GV nhận xét ,tuyên dương. -Tổ chức cho HS chữa bài.. - HS chữa bài ở bảng lớp. - HS nhận xét- bổ sung.. 4. Củng cố - dặn dò . - Cho HS nhắc lại ND -Vn hoàn thành lại bài tập.. -.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>