Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

GA Tin Hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 97 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương. 1. kh¸i niÖm vÒ hÖ c¬ së d÷ liÖu 7 (5LT, 1TH, 1BT). Bµi 1: mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n Tiết 1+2 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức. - Nắm được các vấn đề phải giải quyết trong 1 bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết được khái niệm CSDL và hệ CSDL, cùng với các đặc trưng của nó. 1.2. Kỹ năng. Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể. 1.2. Thái độ. Thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý 2. Đồ dùng dạy học. 2.1. Chuẩn bị của GV. - Bảng viết, SGK, sách giáo viên. - Chuẩn bị một số bài toán quản lý gần với HS 2.2. Chuẩn bị của HS: Quan sát trong thực tế kể vài chức vụ đóng vài trò là quản lý.. 3. Hoạt động dạy-học. stt 1 2 3 4 5. Giới Đoàn Tóan tính viên Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh (1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã Họ tên. Ngày sinh. Hoạt động của giáo viên 1. Bài toán quản lý. Đặt vấn đề: Công việc quản lý là rất hay gặp trong cuộc sống cụ thể là ở trừơng học, bệnh viện, xí nghiệp, khách sạn. Cụ thể là trong lớp học này để quản lý HS thì cần phải có hồ sơ HS. Hồ sơ này là gì? Các em xem hình 1 trang 4 SGK và trả lời các câu hỏi sau: Cụ thể học bạ cần phải quản lý thông tin gì? Các thông tin này ta có thể cập nhật được bằng cách thêm, sửa, xoá được không? Ta còn có thể khai thác chúng bằng cách nào? Ví dụ ở hình đã nêu sơ bộ về 1 bài toán quản lý còn công việc thường gặp khi xử lý thông tin của 1 tổ chức ra sao chuyển mục 2. 2. Công việc thường gặp khi xử lý thông tin của 1 tổ chức Các thông tin này được lưu trên giấy khi cập nhật và khai thác gặp rật nhiều bất cập để khắc phục ta cần ứng dụng công nghệ gì? Và so sách ưu nhược điểm giữa thủ công và hiện đại.. Lý Hóa Văn. Tin. 5,0 6,5 6,5 6,4 6,7. 8,5 7,5 6,5 7,3 7,5. 6,5 7,0 7,5 7,1 8,3. 6,0 5,5 7,0 8,2 8,1. vào Đoàn). Hoạt động của HS. Trả lời: Học bạ, sổ điểm các môn. Trả lời: Họ và tên, Ngày sinh, giới tính, điểm các môn... Trả lời: Có Trả lời: Sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp và lập báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ghi bài các công việc cần làm để quản lý đó là: - Tạo lập hồ sơ. - Cập nhật hồ sơ (thêm, xoá. sửa) - Khai thác hồ sơ (Sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp và báo cáo). 3. Hệ cơ sở dữ liệu. (Tiết 2) 3.1. Khái niệm CSDL và hệ QTCSDL Có cần phải tạo CSDL không? Vì sao? * CSDL Đọc SGK trang 7-8 cho biết thế nào là 1 CSDL, Hệ QTCSDL, Phân biệt 2 khái niệm này Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. * Hệ QTCSDL Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo CSDL trên máy tính gọi là gì? Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL?. Cần phải quản lý thông tin này trên máy tính sẽ có rất nhiều thuận lợi cụ thể: - Khai thác nhanh chóng. - Cập nhật không bị tẩy xoá. - In ấn đẹp, rõ ràng. Đọc sách trang 57, mô tả công việc phải làm.. Trả lời: có vì không tạo CSDL thì không có dữ liệu để cập nhật và khai thác. Trả lời: Hệ QTCSDL Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều người biết đến là MySQL, Oracle, PostgreSQL, Error! Bookmark not defined., Error! Bookmark not defined., v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows.. Hệ QTCSDL: gắn liền với 1 phần mềm để xây dựng cập nhật CSDL và khai thác thông tin trong CSDL . Phần mềm này được gọi là hệ QTCSDL. * Hệ CSDL: Bao gồm 2 thành phần: CSDL và hệ QTCSDL 4. §¸nh gi¸ cuèi ba׎ 4.1. Nội dung đã học. Phân biệt 3 khái niệm CSDL, Hệ QTCSDL và Hệ CSDL 4.2. C©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó? Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học. Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS. Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm. ? §äc tríc c¸c môc cßn l¹i cña môc 3 SGK trang 7.. Bài 1: mét sè kh¸i niÖm c¬ b¶n (tiếp theo) Tiết 3 1. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.1. Kiến thức. - Biết được các mức độ thể hiện của CSDL. - Biết được các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 1.2. Kỹ năng. Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể. 1.2. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng tin học trong quản lý 2. Đồ dùng dạy học. 2.1. Chuẩn bị của GV. Bảng viết, SGK, sách giáo viên. 2.2. Chuẩn bị của HS: Quan sát trong thực tế kể vài chức vụ đóng vài trò là quản lý. 3. Hoạt động dạy-học. 3.1. ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS. Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó. Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư. Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL). Hoạt động của giáo viên 3.2. Các mức thể hiện của CSDL * Mức vật lý: Các tệp hồ sơ được lưu trữ trong bộ nhớ nào và chiếm bao nhiêu Byte. Ghi bài: CSDL vật lý của 1 hệ CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị nhớ. * Mức khái niệm: Những dữ liệu nào được lưu trữ trong hệ CSDL? Chúng có mối quan hệ như thế nào? Hãy cho ví dụ cụ thể Ghi bài 1 CSDL được mô tả như là 1 bảng mỗi cột là 1 thuộc tính, mỗi hàng chưa bộ thuộc tính về 1 HS * Mức khung nhìn. Để khai thác được dữ liệu người dùng chỉ quan tâm đến cái gì? Ví dụ: Bảng báo các kết quả học tập cuối năm của 1 lớp thì giữa giáo viên chủ nhiệm và GV bộ môm có khung nhìn khác nhau nêm. Ghi bài: Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung nhìn (mức ngoài của CSDL). 3.3. Các yếu tố cơ bản của CSDL * Tính cấu trúc. Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:  Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng các bản ghi .  Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu. Hoạt động của HS Đọc SGK trang 9 và 10 tóm tắt có mấy mức. Trả lời: Bộ nhớ ngoài ổ cứng c, 2B. Đọc SGK trang 10 phần mức khái niệm trả lời. Trả lời: Thông tin khai thác phải đúng với mục đích sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc . * Tính toàn vẹn Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ thông tin.. * Tính không dư thừa: Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn. Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl.. * Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên máy tính, nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy tính được dể dàng thuận lợi, đây là một ưu điểm nổi bật của việc tạo csdl trên máy tính.. Thế nào là cấu trúc của một CSDL? Tính toàn vẹn? Ví dụ Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang điểm 10 , các điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi là ràng buộc vùng) Tính không dư thừa? Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh, thì không cần có cột tuổi. Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá trị của tuổi lại không được cập nhật tự động vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính nhất quán. Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong CSDL. * Tính an toàn và bảo mật thông tin: CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”.. Tính an toàn và bảo mật thông tin?: Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có thể vào mạng để xem điểm của mình trong CSDL của nhà trường, nhưng hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi * Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều phục được CSDL. chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử ngăn chặn được mọi truy cập bất hợp dụng được nó. pháp đến CSDL. 3.4. Một số hoạt động có sử dụng CSDL: - Hoạt động quản lý trường học - Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh - Hoạt động ngân hàng. 4. §¸nh gi¸ cuoái baøi 4.1. Nội dung đã học. - C¸c møc thÎ hiÖn cña CSDL. - C¸c yªu cÇu c¬ b¶n cña hÖ CSDL. - Mét sè øng dông. 4.2. C©u hái vµ bµi tËp vÒ nhµ. Câu 1: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính: A. Không dư thừa, tính bảo mật..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Cấu trúc, chia sẻ thông tin. C. Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin D. Không dư thừa, độc lập Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục A,B,C,D ở trên để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài). Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu …………………………………………………………………………. ......................... Câu 3: So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lÇn. 1. 2. 3. 4.. A Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL. B A. Phần mềm ứng dụng B. Hệ quản trị CSDL C. Hệ điều hành D.CSDL E. Con người. -------------------------------------------------------. TiÕt 4,5 BÀI 2: HỆ. QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU. I. Mục tiêu bài học: - Biết khái niệm hệ QTCSDL - Biết được các chức năng của hệ QTCSDL - Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL - Biết được vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL - Biết các bước xây dựng CSDL III. Đồ dùng dạy học - Sách GK tin học 12, sách giáo viên, máy chiếu, máy tính. IV. Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 1. Kiểm tra bài cũ: Câu1 : Trình bày định nghĩa của hệ quản trị cơ sở dữ liệu ? So sánh sự khác nhau giữ CSDL và hệ QTCSDL ? Câu 2: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? Lấy ví dụ đối với tính cấu trúc và tính toàn vẹn? Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Tiết 4 1. Chøc n¨ng cña hÖ QTCSDL GV: Công việc đầu tiên để làm việc với CSDL là gì? a. Cung cÊp m«i trêng t¹o lËp CSDL GV: Trong môi trờng làm việc của Pascal để khai b¸o biÕn i,j lµ kiÓu nguyªn, biÕn k lµ kiÓu thùc ta HS: T¹o lËp CSDL lµm thÕ nµo? GV: §Ó khai b¸o cÊu tróc b¶n ghi häc sinh cã c¸c trêng: hoten, n¬isinh, gioitinh, toan, ly, hoa trong.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> pascal ta lµm thÕ nµo? - Khai b¸o kiÓu vµ cÊu tróc d÷ liÖu - Khai b¸o c¸c rµng buéc - ChØnh söa cÊu tróc GV: Dùng Access để minh hoạ ->GV chèt: Thùc chÊt lµ cung cÊp cho ngêi dïng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu GV: Trong CSDL người ta dùng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để khai báo kiểu và cấu trúc dữ liệu. b. Cung cÊp m«i trêng cËp nhËt vµ khai th¸c d÷ liÖu GV: Công việc tiếp theo sau khi đã xác định đợc cấu tróc cña CSDL lµ g×? - Thao t¸c cËp nhËt d÷ liÖu (nhËp, söa, xo¸) - Khai th¸c(s¾p xÕp, t×m kiÕm, kÕt xuÊt b¸o c¸o..) GV: Dùng Access hoặc excel để mô tả GV: Cung cÊp cho ngêi dïng mét ng«n ng÷ thao t¸c d÷ liÖu c. Cung cÊp c«ng cô kiÓm so¸t, ®iÓu khiÓn truy cËp vµo CSDL Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo: - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không đợc phép GV: Chức năng này đảm bảo đợc yêu cầu nào của hệ CSDL? - Duy tr× tÝnh nhÊt qu¸n cña d÷ liÖu GV: Em lÊy vÝ dô vÒ tÝnh nhÊt qu¸n cña d÷ liÖu? - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời. GV: Lấy ví dụ việc truy cập đồng thời. - Kh«i phôc CSDL khi cã sù cè ë phÇn cøng vµ phÇn mÒm. - Qu¶n lÝ c¸c m« t¶ d÷ liÖu. 2. Hoạt động của một hệ QTCSDL: GV: Em nªu c¸c thµnh phÇn cña HÖ QTCSDL a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: -Bộ xử lý truy vấn -Bộ truy xuất dữ liệu b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm mã học sinh nào- người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang dùng. Tiết 5. HS: var i,j: integer; k: real; Type Hocsinh=record; Hoten:string[30]; Ngaysinh:string[10]; Gioitinh:Boolean; Doanvien:Boolean; Toan,ly,hoa,van,tin:real; End; HS: Quan s¸t HS: ghi bµi. HS: NhËp d÷ liÖu?. HS: Quan s¸t. HS: TÝnh an toµn vµ b¶o mËt th«ng tin HS: Tr¶ lêi HS: Nghe gi¶ng. HS: Con ngêi, c¸c phÇn mÒm øng dông, HÖ QTCSDL, Bé qu¶n lÝ tÖp, CSDL. HS: Nghe gi¶ng. c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL: HS: Nghe vµ tr×nh bµy l¹i. HS: Quan s¸t, cã thÓ ®a ra c©u hái.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, để giúp học sinh phát triển sơ Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần trong đồ tương tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL, chủ yếu chi tiết hóa hệ qtcsdl: hệ QTCSDL 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ bộ xử lý truy vấn & bộ truy xuất dữ liệu. (Hình 4) CSDL: a) Người quản trị CSDL: là một người hay một Sử dụng phần mềm ứng dụng Access để nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - giúp học sinh biết được truy vấn là gì? Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan. - Cấp phát các quyền truy cập CSDL - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng. b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện Vai trò của con người (nói chung) đối với một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu. c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là hệ CSDL? người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình HS: Nghiªn cøu SGK nªu vai trß cña tõng ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác ngêi. CSDL. 4. C¸c bíc x©y dùng c¬ së d÷ liÖu GV: Tr×nh bµy c¸c bíc x©y dùng CSDL? Bíc 1: khai th¸c Bíc 2: ThiÕt kª Bíc 3: KiÓm thö. HS: Tr¶ lêi.. V. Củng cố: Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm. A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà : Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDL b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL d. Các câu trên đều đúng Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu d. Câu b và c Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin. a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên B) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật . Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì? Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu ví dụ để minh họa cho giải thích Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao? Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.. VI. Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút VII. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 6. Bµi tËp. I) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL. Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy III) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan. IV) Các bước lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây) I) Nội dung bài: A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh: Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDL b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL d. Các câu trên đều đúng Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu c. Khai báo cấu trúc d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Tìm kiếm dữ liệu b. Kết xuất dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật, dữ liệu d. Câu b và c Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL a. CSDL chứa hệ QTCSDL b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính d. Các câu trên đều sai Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính c. Đều là phần mềm máy tính b. Đều là phần cứng máy tính d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được a. Máy tính b. Hệ QTCSDL c.CSDL d.Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính B) Các câu hỏi tự luận: Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì? Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy tính. Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến Câu 4: Hệ CSDL là gì? Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL : CSDL. Hệ QTCSDL. Giống nhau Khác nhau Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL. Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL. Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm việc với các hệ CSDL? Vì sao Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì? C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy nếu có điều kiện: gồm 15 câu. Trắc nghiệm chương 1 trên máy. . Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là : a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy. c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d.. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người. Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử: a. Gọn, nhanh chóng b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...) c. Gọn, thời sự, nhanh chóng d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL a. Bán hàng b. Bán vé máy bay c. Quản lý học sinh trong nhà trường d. Tất cả đều đúng Câu 4: Hệ quản trị CSDL là: a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm: a. CSDL, hệ QTCSDL b. CSDL, hệ QTCSDL, con người c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn b. Tính không dư thừa, tính nhất quán c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin d. Các câu trên đều đúng Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL: Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4 a. 2134 b.1342 c.1324 d.1432 Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL . a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó. c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý và khai thác CSDL đó. d. Tất cả đều sai Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL. b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu d. câu a và b Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL: a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL Câu 12: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép a. Hỏi đáp CSDL b. Truy vấn CSDL c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng : a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL b. Nhập, sửa xóa dữ liệu c. Cập nhật dữ liệu d. Câu b và c Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu b. Thao tác trên nội dung dữ liệu c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo d. Cả ba câu trên Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không? a. Không được b. Không thể c. Được d. Không nên Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy tính. a. Người dùng cuối b. Người lập trình c. Nguời quản trị CSDL d. Cả ba người trên Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin a. Người lập trình b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên. Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL a. Người lập trình ứng dụng b. Người dùng cuối c. Người QTCSDL d. Cả ba người trên 3. Dặn dò: 4. Rút kinh nghiệm:. Tiết 7. GIÁO ÁN BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1. * Mục đích yêu cầu Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Nội dung Bài 1: Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lý sách,… của thư viện trường THPT.. Giáo viên. Học sinh. Hỏi: Nội quy thư viện Trả lời: ở trường THPT? - Khi đến thư viện, bạn đọc xuất trình thẻ thư viện với thủ thư để kiểm tra. Không dùng thẻ của người khác và không cho người khác mượn thẻ. - Khi mất thẻ, bạn đọc phải báo ngay cho thủ thư để khoá thẻ. - Không mang vào thư viện các vật dụng như túi xách, cặp... Bạn đọc có thể mượn chìa khoá ở bàn thủ thư để gửi đồ. Bạn đọc tự bảo quản tài sản của mình. Thư viện hoàn toàn không chịu trách nhiệm cho những mất mát đối với tài sản cá nhân của bạn đọc. - Không mang đồ ăn, nước uống (trừ nước uống đóng chai) vào thư viện - Không sử dụng điện thoại di động trong thư viện. - Không gây mất trật tự, viết vẽ bẩn lên bàn ghế, sách báo... trong thư viện. - Bạn đọc vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm. Hỏi: Thẻ thư viện bao Trả lời: Mã số thẻ, họ tên, ngày sinh, lớp. gồm những thông tin gì? Bài 2: Kể tên các hoạt động chính của thư viện. Giáo viên. Học sinh. Hỏi: Hãy kể tên các Trả lời: hoạt động chính của - Mua và nhập sách, thanh lí sách; thư viện – Tổ chức sắp xếp, lưu trữ, bảo quản sách, báo, tư liệu. – Xây dựng hệ thống tra cứu tìm thông tin thích hợp, tổ chức bạn đọc nghiên cứu, sử dụng thuận lợi và có hiệu quả tư liệu của thư viện. – Phục vụ bạn đọc tại chỗ. – Cho mượn về nhà. – Giới thiệu sách báo theo chuyên đề. Bài 3: Hãy liệt kê các đối tượng cần quản lí khi xây dựng CSDL quản lý sách và mượn/trả sách, chẳng hạn như người đọc, sách…Với mỗi đối tượng, hãy liệt kê các thông tin cần q lí.. Giáo viên Hỏi: Liệt kê các tượng cần quản lí? Hỏi: Thông tin người đọc? Hỏi: Thông tin sách? Hỏi: Thông tin về mượn/đọc sách?. Học sinh đối Trả lời: Bạn đọc, sách báo, tạp trí, tư liệu, phiếu mượn/đọc sách. về Trả lời: Số thẻ mượn/đọc, họ và tên, ngày sinh, lớp. về Trả lời: Mã sách, tên sách, tên tác giả, thể loại, nhà xuất bản, năm xuất bản... thẻ Trả lời: - Thông tin chung: (không lặp) số thẻ, họ và tên, ngày sinh, lớp. - Thông tin riêng: (lặp nhiều lần) ngày/giờ mượn, ngày/giờ trả, mã sách, tên sách,thể loại....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 4: Theo em, CSDL nêu trên cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào?. Giáo viên Hỏi: CSDL cần có những bảng nào? Hỏi: Bảng lưu thông tin về sách gồm những cột nào? Hỏi: Bảng lưu thông tin về người đọc gồm những cột nào? Hỏi: Bảng lưu thông tin về mượn sách gồm những cột nào? Hỏi: Bảng lưu thông tin về đọc sách gồm những cột nào?. Học sinh Trả lời: Bảng lưu thông tin về sách, người đọc, thông tin về các lần mượn/đọc của từng người đọc. Trả lời: Mã sách, tên sách, tên tác giả, thể loại, nhà xuất bản, năm xuất bản . Trả lời: Số thẻ mượn/đọc, họ và tên, ngày sinh, lớp. Trả lời: Số thẻ mượn, ngày mượn, ngày trả, mã sách, tên sách Trả lời: Số thẻ đọc, giờ mượn, giờ trả, mã sách, tên sách.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chương. 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MICROSOFT ACCESS 28 (7, 19, 2). Tiết 8. §3. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS I. MỤC TIÊU * Về kiến thức: Học sinh hiểu được: - Các khái niệm chính của ACCESS; - Các công việc cơ bản khi làm việc với ACCESS: tạo, quản lý và khai thác các hệ thống thông tin đơn giản => Nắm vững các khái niệm của hệ QTCSDL trên cơ sở nắm vững những kiến thức cơ bản của Access. - Nắm 4 chức năng chính của Access: thiết kế bảng, thiết lập mối quan hệ, lưu trữ và cập nhật thông tin, kết xuất thông tin. - Biết 4 đối tượng chính của Access: bảng – Table, mẫu hỏi – Query, biểu mẫu – Form, báo cáo – Report. - Biết có 2 cách làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế - Design View và chế độ trang dữ liệu – Datasheet View). Biết cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ – Wizard và tự thiết kế Design hoặc phối hợp cả 2 cách. - Biết khởi động Access, tạo cơ sở dữ liệu hoặc mở CSDL đã có và biết kết thúc Access. * Về kỹ năng: - Thao tác tạo lập CSDL (chủ yếu là bảng); - Thao tác cập nhật dữ liệu (chủ yếu qua biểu mẫu và bảng); - Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính có truy cập internet. 2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung. § 1. Giới thiệu Microsoft Access 1. Các đối tượng trong Access: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là Access) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. Trong Access, một CSDL bao gồm các đối tượng liên quan đến lưu trữ dữ liệu, các đối tượng được định nghĩa để tự động hóa việc sử dụng dữ liệu. Các đối tượng chính bao gồm:  Bảng (Table): là đối tượng cơ sở, dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định và bao gồm các bản ghi là các hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một cá thể xác định của chủ thể đó.  Mẫu hỏi (Query): là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hoặc nhiều bảng.  Biểu mẫu (Form): là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin thuận tiện hoặc điều khiển thực hiện một ứng dụng.  Báo cáo (Report): là đối tượng được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu được chọn và in ra. 2. Chế độ làm việc với các đối tượng  Chế độ thiết kế (Design View): trong chế độ này ta có thể tạo mới bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi, báo cáo,… hoặc thay đổi. Nút lệnh .  Chế độ trang dữ liệu (Data Sheet View): chế độ này hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép làm việc trực tiếp với dữ liệu như xem, xóa hay thay đổi, thêm dữ liệu mới. Nút lệnh .  Chế độ biểu mẫu (Form View): chế độ này dùng để làm việc với biểu mẫu. Ta có thể chuyển đổi giữa chế độ thiết kế và trang dữ liệu.. Hoạt động. - GV: Hiện nay việc sử dụng máy tính để quản lý đã được thực hiện hầu hết các lĩnh vực xã hội. Các ứng dụng này được viết trên một hệ QTCSDL cụ thể nào đó như Visual Foxpro, Access,… Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access (gọi tắc là cess) là hệ QTCSDL của hãng Microsoft viết cho các máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. GV: đây là các đối tượng thường thấy ở một hệ QTCSDL. GV: Access có các đối tượng chính nào. HS: trả lởi, hs khác bổ sung GV: chốt lại. GV: Mỗi phần mềm đều có cách làm việc riêng, ta cần nhớ rõ khi làm việc với các phần mềm này. GV: trên Access có mấy chế độ làm việc HS: trả lời, hs khác bổ sung. GV: chốt lại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Tạo các đối tượng:  Dùng các mẫu dựng sẵn (thuật sĩ Wizard);  Người dừng tự thiết kế; GV: Cũng như các hệ QT CSDL khác, việc tạo  Kết hợp cả hai cách trên các đối tượng có nhiều cách, nhưng tựu trung chỉ có 3 cách chính: dùng thuật sĩ, tự thiết kế và Thuật sĩ (Wizard) là chương trình hướng kết hợp cả hai cách trên. Đây là một ưu điểm dẫn từng bước giúp nhanh chóng tạo của các hệ QT CSDL. Việc tự thiết kế đòi hỏi được các đối tượng của CSDL từ các người sử dụng phải am hiểu rộng. Trong phạm mẫu dựng sẵn. vi chương trình 12 ta chỉ dừng ở chế độ dùng thuật sĩ. 4. Khởi động và kết thúc ACCESS: - Start / Programs / Access hay Start / Programs /MicroSoft Office/ Microsoft GV: Do có nhiều phiên bản Access nên việc Access 2003 khởi động tuy theo từng phiên bản có sự khác - Nháy đúp vào biểu tượng . nhau. Biểu tượng của Access là (chìa khóa) - Màn hình làm việc của Access như sau:. * Tạo CSDL mới:. 1. Chọn lệnh File  New (Ctrl_N) 2. Chọn Blank Database 3. Chọn vị trí lưu tệp trong hộp thoại File New Database. * Mở CSDL đã có: - Nháy đúp tên của CSDL (nếu có trên màn hình) - Hoặc File  Open  Chọn CSDL cần mở. Lúc đó xuất hiện cửa sổ như sau:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Kết thúc làm việc với Access: một trong các cách sau - Chọn File / Exit - Nháy đúp biểu tượng hoặc nháy nút này rồi chọn Close - Nháy nút Close . Lưu ý: khi thực hiện đóng cửa sổ Access thì Access luôn nhắc nhở lưu lại.. IV. Củng cố: 1. Các đối tượng của Access. 2. Các cách tạo đối tượng 3. Khởi động và thoát khỏi Access. 5. Câu hỏi về nhà : A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài . Câu 1: Access là gì? a. Là phần cứng b. Là phần mềm ứng dụng c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất d. Là phần mềm công cụ Câu 2: Các chức năng chính của Access a. Lập bảng b. Lưu trữ dữ liệu c. Tính toán và khai thác dữ liệu d. Ba câu trên đều đúng Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là a. Tập tin cơ sở dữ liệu b. Tập tin dữ liệu c. Bảng d. Tập tin truy cập dữ liệu Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là a. DOC b. TEXT c . XLS d. MDB Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì: a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report... c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu d. Câu a và b.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải; a. Vào File chọn New b. Kích vào biểu tượng New c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên file và chọn Create. Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB. Câu 8: MDB viết tắt bởi a. Manegement DataBase b. Microsoft DataBase c. Microsoft Access DataBase d. Không có câu nào đúng Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL: a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách: a. Vào File /Exit b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access d. Câu b và c B) Câu hỏi tự luận: Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access. Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access 6. Dặn dò: 7. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 9. §4. CẤU TRÚC BẢNG I. MỤC TIÊU * Về kiến thức: Học sinh hiểu được: - Các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khóa chính. * Về kỹ năng: - Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng; - Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có. - Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính một số chương trình minh họa bằng ACCESS. 2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Hoạt động Kiểm tra bài cũ: 1. Các đối tượng chính của Access. GV: Việc kiểm tra bài cũ không nhất thiết 2. Access có mấy cách làm việc và mấy phải đầu giờ. Các câu hỏi trên được lựa chọn cách tạo đối tượng. tùy theo lớp học. 3. Nêu cách khởi động và thoát khỏi Access.. § 4. Cấu trúc bảng 1. Các khái niệm chính  Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng các bảng, gồm các cột (trường - Field) và các hàng (bản ghi – Record).  Một bảng là tập hợp dữ liệu của một chủ thể nào đó. Giữa các bảng có mối liên hệ với nhau. Ví dụ: tập hợp học sinh của một lớp, liên hệ giữa danh sách học sinh và bảng điểm. + Trường - Field: trường là một cột của bảng để thể hiện một thuộc tính cần quản lý. Ví dụ: bảng DS_Hoc_sinh ở VD 6 SGK (tg 18) có các cột ten, ngaysinh,… + Bản ghi- Record: Một bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể mà bảng quản lý. Ví dụ: từng dòng thể hệ thông tin của một học sinh. + Kiểu dữ liệu – Data Type: là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường. Ví dụ: HO_dem có kiểu là Text,…. - GV: Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng nào? HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung - Gv: bảng của Access là gì? HS: trả lởi, hs khác bổ sung GV: chốt lại. ? GV: trường là gì? Hs: trả lời GV: Em hiểu bản ghi như thế nào? HS: trả lời - GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước (cấu trúc được tạo trước). HS: trả lời, em khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Một số kiểu dữ liệu của Access:. Kiểu dữ liệu Text Number Date/Time Currency AutoNumber. Mô tả Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số Dữ liệu kiểu số Dữ liệu kiểu Ngày / Thời gian Dữ liệu kiểu tiền tệ Dữ liệu có kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 Dữ liệu kiểu Logic Boolean. Yes/No 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng Nháy vào nhãn Table a) Tạo cấu trúc bảng: - Chọn Create Table In Design View (hoặc GV: Lệnh tạo cấu trúc bảng nút New) HS: trả lời - Chon Design View (Nút lệnh ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thanh công cụ hổ trợ cho việc tạo cấu trúc bảng. * Mỗi trường gồm: - Tên trường – Field name - Kiểu trường – Data Type - Mô tả - Description - Các tính chất của trường – Field Properties. Dùng phím tab hoặc enter để chuyển qua lại các ô. Riêng cột Data Type ta có thể kiểu dữ liệu từ danh sách hay gõ ký tự đầu của kiểu dữ liệu đó. * Chỉ định khóa chính (Primary Key): - Mỗi bản ghi là duy nhất. Do đó khi xây dựng bản chỉ cần chỉ ra một hoặc một vài khóa mà các trường này có mỗi giá trị là duy nhất. Các hàng được phân biệt nhau bởi khóa chính. Ví dụ: SBD, số thứ tự,… - Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary Key (nút hình cái khóa) - Khóa chính được hiển thị bên trái cấu trúc bảng. - Access có thể tự động tạo khóa chính với tên là ID và kiểu dữ liệu là Auto Number. * Lưu cấu trúc bảng: 1. Chọn File  Save hay nhấn nút 2. Gõ tên vào hộp Save As 3. Nhấn OK hay Enter. GV: Khóa là gì? HS: trả lời, học sinh khác bổ sung GV: ta có thể lấy cột tên trong bảng sổ điểm để làm khóa được không? HS: trả lời, hs khác nhận xét. GV: Nhận xét việc trùng tên trong cột tên nên không thể làm khóa được. Khóa là cột chỉ có dữ liệu của từng dòng là duy nhất, không được trùng. GV: Access có thể tự động tạo khóa có tên là ID, kiểu là Auto Number. Gv: Lệnh lưu cấu trúc bảng HS: trả lời.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> b) Thay đổi cấu trúc bảng - Chọn bảng - Nháy nút Design * Thay đổi thứ tự các trường: 1. Chọn trường, nháy chuột và giữ (Có đường nhỏ nằm ngang) 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đến vị trí mới 3. Nhả chuột *Thêm trường: 1. Chọn trường 2. Chọn Insert  Row hoặc nút * Xóa trường: 1. Chọn trường 2. Chọn Edit  Delete Row hoặc nút * Thay đổi khóa chính: 1. Chọn trường làm khóa mới 2. Nháy nút hay lệnh Primary Key để bỏ 3. Chọn các trường mới chỉ định lại khóa chính. * Xóa bảng: 1. Chọn tên bảng muốn xóa 2. Nháy Delete ( ) * Đổi tên bảng: 1. Chọn bảng, nháy chuột một lần 2. Chọn Edit Rename 3. Gõ tên mới, nhấn Enter Lưu ý: Tất cả các lệnh trên đều có thể thực hiện tắt bằng nút chuột phải.. IV. Củng cố: 1. Các đối tượng của Access.. GV : Muốn thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào ? Hs : trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh theo thứ tự các lệnh sau : - Thay đổi thứ tự trường - Thêm trường - Xóa trường - Thay đổi khóa chính - Xóa bảng - Đổi tên bảng GV : lưu ý nhấn mạnh các cách làm tiện lợi, nhanh nhất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Cách tạo bảng, nhập dữ liệu trong bảng, tạo liên kết giữa các bảng. BÀI TẬP Trong tiết bài tập này GV kết hợp với đèn chiếu hoặc hòng máy cho HS thực hành lại các thao tác liên quan tới bảng ở bài 4và giải các bài tập trong SGK Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì a. Table b. Record c. Field d. Field name Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì a. Chứa tên cột b. Chứa tên trường c. Chứa các giá trị của cột d. Tất cả đều sai Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự a. <=255 b. <=8 c <=64 d. <=256 Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không? a. Được b. Không được c. Không nên d. Tùy ý Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường a. Không phân biệt chữ hoa hay thường b. Bắt buộc phải viết hoa c. Bắt buộc phải viết thường d. Tùy theo trường hợp Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào a. Number b. Date/Time c. Autonumber d. Text Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý.... a. Number c. Yes/No b. Currency d. AutoNumber Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối cùng kích vào Apply và Ok. d. Các câu trên đều sai Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào a. Number c. Text b. Currency d. Date/time Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh. a. Text b. Number c. Yes/No d. Auto Number 6. Dặn dò: 7. Rút kinh nghiệm:. Tiết 10 – 11 - 12. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2: TẠO CẤU TRÚC BẢNG I. MỤC ĐÍCH - Thực hiện được các thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access và tạo CSDL mới.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Có các kỹ năng cơ bản về cấu trúc bảng theo mẫu. II. NỘI DUNG. Bài 1: Khởi động Access, tạo CSDL với tên Quanli_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc. Giáo viên Hỏi: Nhắc lại cách khởi động Access?. Hỏi: Nêu cách tạo một tệp CSDL mới?. GV: Hướng dẫn học sinh tạo bảng Tên trường MaSo HoDem Ten GT DoanVien NgSinh DiaChi To Toan Van. Mô tả Mã Học sinh Họ và đệm Tên Giới tính Đoàn viên hay không Ngày sinh Địa chỉ Tổ Điểm TB môn Toán Điểm TB môn Văn. Học sinh Trả lời: Có 2 cách - Start / Programs / Access hay Start / Programs /MicroSoft Office/ Microsoft Access 2003 - Nháy đúp vào biểu tượng . Trả lời: Chọn File / New --> Chọn Blank Databasse Trong hộp hội thoại File New Databasse Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL vào khung File name Kiểu dữ liệu AutoNumber Text Text Text Yes/No Date/Time Text Number Number Number. Câu 2: GV gọi 1 HS nêu lại cách tạo khóa chính? - Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary Key (nút hình cái khóa) Câu 3: Hỏi cách chuyển trường lên trên hoặc xuống dưới - Nháy chuột ngay tiêu đề của trường giữ chuột trái kéo và thả tại vị trí cần chuyển đổi Hỏi cách chèn thêm các trường ? Tên trường Mô tả Li Điểm TB môn lí Hoa Điểm TB môn Hóa Tin Điểm TB môn Tin - Để chèn các trường ta thực hiện: Tại chế độ thiết kế Vào Insert/ Row Chú ý 1: Đối với các trường điểm trung bình môn để nhập được số thập phân Đặt tên trong Access Trong chế độ thiết kế để tạo/ sửa đổi cấu trúc bảng Cách chỉ định khóa chính Chú ý 2: Bài thực hành này có 2 tiết trong tiết 1 GV nên làm và hướng dẫn một cách chậm để học sinh coi và làm theo. Ở tiết 2 GV để HS tự làm và hướng dẫn rút kinh nghiệm khi kết thúc tiết học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cũng cố và rút kinh nghiệm: Tiết thực hành HS mắc phải các lỗi nào nhiều nhất GV nên hướng dẫn và rút kinh nghiệm cho những tiết thực hành sau. HS về xem trước bài 5 trang 42. Tiết 13. §5. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN BẢNG I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở: - Cập nhật dữ liệu; - Sắp xếp dữ liệu - Tìm kiếm và lọc dữ liệu; - Định dạng và in dữ liệu; Kỹ năng:  Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;  Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;  Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;  Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;  Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính một số chương trình minh họa bằng ACCESS. 2) Học sinh: Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Kiểm tra bài cũ: 1. Access lưu dữ liệu ở đâu?. 2. Cách tạo bảng, tạo khóa của bảng. 3. Khóa là gì? Tại sao phải tạo khóa? 1. Cập nhật dữ liệu a) Thêm bản ghi: - Lệnh Insert – New Record - hay nhấn nút trên thanh công cụ hay nút dưới bảng. -Gõ dữ liệu b) Thay đổi: - Nháy chuột vào bản ghi cần thay đổi. - Dùng các phím Back Space, Delete để xóa. - Gõ nội dung mới. c) Xóa bản ghi: - Chọn một ô của bản ghi. - Chọn Edit – Delete record hay nút Hay chọn vào ô đầu tiên của bản ghi, nhấn phím Delete. Có sự xác nhận trước khi xóa: Chọn yes.. Hoạt động. - GV: Cập nhật dữ liệu là làm gì? HS: trả lời, đề nghị HS khác bổ sung - Gv: Cụ thể trong Access cập nhật dữ liệu là làm gì? HS: trả lởi, hs khác bổ sung GV: chốt lại. ? GV: trường là gì? Hs: trả lời GV: Em hiểu bản ghi như thế nào? HS: trả lời.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước - Xóa nhiều bản ghi cũng tương tự nhưng (cấu trúc được tạo trước). phải chọn nhiều bản ghi: nhấn ô đầu tiên kéo HS: trả lời, em khác bổ sung để chọn, hay giữ Shift. - Lưu ý: khi đang nhập hay điều chỉnh thì ở ô đầu hiện cấy bút (chưa lưu), chuyển đi nơi khác thì hiện (đã lưu)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Sắp xếp và lọc: a) Sắp xếp: - Chọn cột cần làm khóa để sắp xếp; - Chọn: : sắp xếp tăng dần (Sort Ascending) : sắp xếp giảm dần (Sort Descending) - Lưu lại. b) Lọc: Lịch là cho phép trích ra những bản gi thỏa điều kiện nào đó. Ta có thể lọc hay dùng mẫu hỏi để thực hiện việc này. Có 3 nút lệnh lọc sau: : Lọc theo ô dữ liệu đang chọn (nơi con trỏ đứng : Lọc theo mẫu, nhiều điều kiện dưới dạng mẫu : Lọc / Hủy lọc. 3. Tìm kiếm đơn giản: - Định vị con trỏ ở bản ghi đầu tiên. Chọn lệnh Edit – Find (Ctrl_F). - Nháy nút Find. Gõ nội dung cần tìm vào hộp Find What. - Nhấn nút Find Next để tìm.. GV: tại sao phải sắp xếp. Cho ví dụ về sắp xếp. HS: trả lời GV: Người phương tây tên được đặt ở đâu. HS trả lời: ở trước GV: Vậy việc sắp xếp như thế nào. HS: chỉ cần chọn cột họ tên là sắp xếp được. GV: Minh họa (bằng đèn chiếu) sắp xếp có cả họ tên tiếng Việt. Chỉ ra những vị trí sai. Nêu câu hỏi tại sao. HS: vì sắp xếp theo chữ cái đầu tiên, như vậy là sắp theo họ. GV: Muốn sắp xếp tên tiếng Việt ta phải làm như thế nào? HS trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: chốt lại Phải tách họ, tên riêng. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục b lọc và nêu câu hỏi: Em hiểu như thế nào về khái niệm lọc? HS: trả lời Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Có các hình thức lọc nào? HS: trả lời. GV: Mở bảng DSHS ở chế độ Data Sheet View. Chỉ cho HS các nút lệnh lọc trên thanh công cụ. GV: Đưa con trỏ vào 1 ô và bấm chuột vào nút (lọc) .Em hiểu như thế nào về lọc theo ô dữ liệu đang chọn? GV: Thực hiện việc lọc theo mẫu. Và yêu cầu HS nhận xét về hình thức lặp này. GV: Sự khác nhau của 2 cách lọc trên? Đưa ra tình huống 1: Tìm những học sinh có địa chỉ "Hà Nội" GV: Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện và cho HS thực hiện trên máy. Tình huống 2: Tìm những HS có địa chỉ "Quảng Ngãi" và sinh năm 1991. Gọi 1 HS trình bày và thực hiện trên máy. GV: Khi nào thì thực hiện việc lọc, khi nào thì thực hiện việc lọc theo mẫu? GV: Ta có thể tìm những bản ghi, chi tiết của bản ghi thỏa một số điều kiện nào đó. Chức năng tìm kiếm và thay thế trong Access tương tự chức năng này của Word..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thay thế - Replace Trong trường hợp muốn thay thế ta chọn thẻ Replace, Gõ nội dung cần thay thế vào hộp Replace with. Chọn: - Replace: thay thế tuần tự từng mẫu tin. - Replace All: thay thế tất cả.. 4. In dữ liệu: a. Định dạng bảng dữ liệu - Chọn Font cho dữ liệu: - Đặt độ rộng cột và chiều cao hàng.. b. Xem trước khi in - Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print – PreView - Chọn Close để đóng cửa sổ này. c. Thiết kế trang và in - Định dạng trang in: khổ giấy, lề giấy,... trong menu File / Page Setup - Nhấn nút hoặc chọn lệnh File/ Print.. IV. Củng cố: 1. Liệt kê các thao tác làm việc của Access. 2. Tìm kiếm, lọc, sắp xếp 3. Tạo Form..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 14 - 15. THỰC HÀNH 3:. THAO TÁC TRÊN BẢNG I. MỤC TIÊU Kỹ năng thực hiện các thao tác để tạo biểu mẫu, nhập dữ liệu, kết xuất thông tin:  Biết mở bảng ở chế độ trang dữ liệu;  Biết cập nhật dữ liệu vào các bảng;  Biết sử dụng các nút lệnh để sắp xếp;  Biết sử dụng các nút lệnh để lọc để lọc dữ liệu thỏa điều kiện nào đó;  Biết sử dụng chức năng tìm kiếm và thay thế đơn giản;  Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;  Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;  Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính. Các hình ở tiết 11, 10 trước như hình 21, 22, 23, 24. 2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Hoạt động Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nêu các bước tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ. + Nêu các thao tác cập nhật dữ liệu. + Sắp xếp, lọc. Thực hành 2 Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH ở bài thực hành 1. Ba bảng ở SGK trang 41. Gv: Trước khi thực hành, hs nêu lại các bước tạo biêủ mẫu dùng thuật sĩ. Trình tự tạo form (dùng thuật sĩ)  Bước tạo mới  Chọn bảng  Chuyển trường  Chọn mẫu Form  Chọn mẫu trình bày  Gõ tên biểu mẫu  Chọn finish (hoàn thành) Sau khi hs hoàn thành 3 bảng KHACH_HANG,SAN_PHAM, HOA_DON..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nội dung Các bước để tạo biểu mẫu: - Nháy đúp vào - Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris. Nháy nút / : chọn từng field hay tất cả.Chọn Next - Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next - Chọn cách trình bày của Form trong hộp trên, chọn Next - Chọn tên form (tên tiêu đề Form), chọn: + Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin + Modify the form's design: sửa đổi thiết kế. - Chọn Finish để hoàn thành. Bài 2: Dựa vào biểu mẫu đã xây dựng được, thực hiện các thao tác trên biểu mẫu tương tự như trên bảng. - Xoá bản ghi thực hiện ntn? - Thêm bản ghi mới thực hiện ntn? - Thay đổi thứ tự trường. - Lưu dữ liệu Bài 3: Để hiển thị thông tin về một khách hàng và các hoá đơn của khách hàng cần xây dựng biểu mẫu chính và biểu mẫu phụ theo cách sau: 1 Mở biểu mẫu form_KHACH_HANG ở chế độ Design để tạo biểu mẫu này thành biểu mẫu chính. 2 Bấm F11 để đồng thời có cửa sổ Database. 3 Kéo biểu mẫu form_HOA_DON từ cửa sổ Database vào trang thiết kế của biểu mẫu chính khi đó Access sẽ tạo một biểu mẫu phụ subform đặt vào trang thiết kế của form_khach_hang, 4 Hiển thị bảng tính chất của biểu mẫu phụ này Kích chuột phải vào biểu mẫu phụ, chọn mục Properties. 5 Trên dòng Link Master fields hay Link Childfields chọn liên kết của biểu mẫu chính Ma_khach_hang. 6 Trong trang thiết kế cần điều chỉnh vị trí và kích thước các cột thể hiện form_HOA_DON cho thích hợp. Chế độ trang dữ liệu. Bài 4: - Ở chế độ Dessign view, thay đổi lại cấu trúc của bảng KHACH_HANG : Thêm trường TEN. - Ở chế độ Datasheet view, nhập giá trị trường TEN cho các bản ghi đã có. - Ở chế độ Datasheet view, Chọn nút lệnh sắp xếp theo thứ tự tăng dần  Ascending. IV. Củng cố: - Gv cho hs nhắc lại cách :  Tạo biểu mẫu,  Hiển thị thông tin,  Liên kết,  Thay đổi cấu trúc bảng..... - Đọc bài TRUY VẤN DỮ LIỆU tìm hiểu : Tạo mẫu hỏi.. Hoạt động GV. Gọi 3 học sinh. GV: Nêu trình tự các bước để tạo form: Hs: trả lời, HS khác bổ sung. GV chốt lại GV: hướng dẫn từng bước Gv quan sát để sửa sai.. GV: Cho học sinh nhập dữ liệu từ trang 41 vào 3 bảng.. HS: Thực hiện từng bước để tạo form theo yêu cầu của đề bài. GV: chú ý: - Kiểu trình bày của form - Trang trí form - Tên form (cũng là tiêu đề form).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 17 §6. BIỂU MẪU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu; - Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; - Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.. 2. Kỹ năng: - Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh). 2. Chuẩn bị HS: Sách GK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: Hãy nêu cách tìm kiếm đơn giản. 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu và cách tạo biểu mẫu mới. a. Mục tiêu: - Biết khái niệm và chức năng của biểu mẫu. - Biết cách tạo biểu mẫu mới b. Nội dung: - Khái niệm và chức năng của biểu mẫu. - So sánh sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu trong cách hiễn thị và nhập dữ liệu. - Lọc dữ liệu cho bảng theo các điều kiện. c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khái niệm. - Làm thế nào để nhập dữ liệu vào bảng ? - Trả lời: Mở bảng ở chế độ trang - Có cách nào khác để xem, sửa, nhập dữ liệu không ? dữ liệu. + Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu, xem, sửa dữ liệu + Chọn nút New Record. bằng biểu mẫu hocsinh đã tạo trước trong Access. + Gõ dữ liệu vào các trường tương - Nhận xét về cách nhập, xem và sửa dữ liệu so với bảng. ứng. + Đưa ra khẳng định : Đây chính là biểu mẫu (From), đưa - Sử dụng biểu mẫu ra giới thiệu về nội dung bài sẽ học về biểu mẫu. - Biểu mẫu cho phép ta thực hiện được công việc gì ? - Quan sát + Đưa ra khái niệm về biểu mẫu - Nêu sự khác nhau về hiển thị giữa bảng và biểu mẫu. + Trình bày rõ về sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu - Trả lời : dễ dàng, đẹp … trong hiển thị dữ liệu (chú ý : biểu mẫu cũng có thể hiển thị nhiều bản ghi giống như bảng) và nguồn dữ liệu hiển thị trong biểu mẫu. + Làm việc với biểu mẫu chọn đối tượng (Trong môi trường Access giới thiệu cách vào làm việc với biểu mẫu) - Trả lời : xem, nhập và sửa dữ liệu - Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để: + Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu. - Tự ghi bài + Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do - Trả lời : Bảng hiển thị nhiều bản người thiết kế tạo ra). ghi cùng 1 lúc, còn biểu mẫu hiển - Tạo biểu mẫu mới: thị từng bản ghi..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cách 1: Tự thiết kế biểu mẫu. Cách 2: Dùng thuật sỹ để tạo biểu mẫu 2. Tạo biểu mẫu mới - Tự ghi bài - Có những cách tạo biểu mẫu nào ? Hãy nêu các bước để tạo biểu mẫu ? + Trong Access, GV giới thiệu có 2 cách tạo biểu mẫu : ta có thể chọn cách tự thiết kế hoặc dùng thuật sĩ. - Quan sát và tự ghi bài. + Các bước tạo mẫu hỏi bằng thuật sĩ. - Nháy đúp vào - Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong hộp Table/Queris - Nháy nút / : chọn từng field hay tất cả. + Quan sát + Một học sinh lên bảng thực hiện tạo biểu mẫu trên máy, cả lớp quan sát. + Quan sát và so sánh. - Chọn Next. - Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next. + Thảo luận theo dõi (theo bàn) về các bước tạo biểu mẫu. + Đại diện nhóm nêu các bước tạo biểu mẫu. + Một HS lên bảng thực hiện tạo thêm 1 biểu mẫu mới theo các bước đã nêu (trong quá trình tạo, chỉ rõ các bước đang làm)..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động của giáo viên. - Chọn cách trình bày của Form trong hộp trên, chọn Next. Chọn tên tiêu đề Form, chọn: + Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin + Modify the form's design: sửa đổi thiết kế. - Chọn Finish để hoàn thành.. + GV làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước). + Đưa ra các bước tạo biểu mẫu + Mở biểu mẫu đã tạo ban đầu cho học sinh so sánh với. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động của giáo viên biểu mẫu vừa tạo về bố cục và màu sắc … + Giáo viên tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường …  ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.. Hoạt động của học sinh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các xhế độ làm việc với biểu mẫu. a. Mục tiêu: - Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; b. Nội dung: - Chế độ làm việc với biểu mẫu: + Chế độ biểu mẫu + Chế độ thiết kế c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu - Hãy nêu các chế độ làm việc với các biểu mẫu ? + Quan sát và trả lời. + Trong Access, GV mở biểu mẫu ở chế độ biểu mẫu, rồi thực hiện các thao tác xem, sửa, cập nhật dữ liệu; mở biểu + Quan sát và tự ghi bài. mẫu ở chế độ thiết kế, thực hiện các thao tác thay đổi vị trí các mục, font, cỡ chữ màu sắc … + Giới thiệu 2 chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế. + Chế độ biểu mẫu : Nêu các thao tác có thể thực hiện trong chế độ này. + Chế độ thiết kế biểu mẫu: Nêu các thao tác có thể thực + Quan sát và trả lời. hiện trong chế độ này. - Chế độ biểu mẫu: chế độ xem hay nhập thông tin. Chọn + Quan sát và trả lời. Form, chọn (Hình thức như mẫu trên).. - Chế độ thiết kế: thiết kế hay sửa đổi lại form. Chọn Form, chọn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 1 :Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu? - Học sinh thảo luận và trả lời.- Nhận xét và đưa ra đáp án. Bài tập 2 : Hãy sắp xếp thứ tự các thao tác sau để có thể tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. - Chọn bố cục biểu mẫu. - Chọn Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard. - Chọn kiểu cho biểu mẫu. - Chọn các bảng và các trường. - Chọn tên mới cho biểu mẫu. V. DẶN DÒ:. - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem kỹ nội dung lý thuyết chuẩn bị cho tiết thực hành.. Bài tập và thực hành 4 Tiết 18 – 19: TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Củng cố các kiến thức về biểu mẫu, cập nhật và tìm kiếm thông tin. 2. Kỹ năng: - Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm trong chế độ thiết kế) - Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng - Cập nhật và tìm kiếm thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12 2. Chuẩn bị HS: Sách GK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Bài cũ: Hãy nêu cách tạo biểu mẫu. 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tạo biểu mẫu và nhập dữ liệu trên biểu mẫu. a. Mục tiêu: - Biết cách tạo biểu mẫu mới. b. Nội dung: - Tạo biểu mẫu Hocsinh - Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập dữ liệu cho bảng Hocsinh. c. Các bước tiến hành Sử dụng CSDL đã được tạo ở trong bài thực - B1: Nháy đúp Create form by using wizard hành 3 - B2: Trong hộp thoại Form wizard Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng + Chọn bảng (hay Query) từ ô Tables/ theo mẫu (Hình 44. SGK – Trang 55) Queries Các bước tạo biểu mẫu? + Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available Fields  Hướng dẫn: + Nháy Next để tiếp tục - Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ + Chọn cách bố trí, chọn kiểu cho biểu mẫu. - Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt + Gõ tên cho biểu mẫu. - Di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí - B3: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết cho đúng. kế.  Gợi ý HS chú ý quan sát và biết áp dụng những - B4: Nháy nút lệnh Save để lưu lại. gì học được để tạo biểu mẫu trình bày hợp lí.  Không đòi hỏi sản phẩm của HS giống 100% HS làm theo HD của GV. như mẫu. Bài 2: Sử dụng các biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu SGK (trang 55)  GV lưu ý với HS thực hiện đúng các thao tác theo thứ tự để tạo biểu mẫu  Chú trọng phân tích đâu là bước cung cấp dữ - Đưa ra bảng và và các trường tham gia vào liệu nguồn cho biểu mẫu. biểu mẫu  Các thao tác cần thực hiện sau khi biểu mẫu - Thay đổi nội dung các tiêu đề hoàn tất. - Sử dụng phông chữ tiếng Việt Bài 3: Sử dụng các nút lện trên thanh công cụ để - Thay đổi kích thước của trường lọc ra các HS nam trong bảng HOC_SINH. - Thay đổi vị trí của các trường Điều kiện lọc? - Hướng dẫn HS thực hiện như đã thực hiện lọc - Trường giới tính: “nam” dữ liệu thông qua bảng. - Thực hiện theo HD cảu GV * Tìm hiểu và sử dụng các lệh tương ứng trong bảng chọn Records - Chon trường cần sắp xếp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> a. Sắp xếp HS theo thứ tự giảm dần.. - Records -> Sort -> Sort Descending - Records ->Filter ->Filter by Form b. Lọc ra các HS nữ - Nhập giới tinh: “nữ” IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ - Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi thực hành. - Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc. V. DẶN DÒ:. - Yêu cầu HS đọc trước bài 7: Liên kết giữa các bảng. Tiết 20 - 21 ÔN TẬP -KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Tạo bảng, biểu mẫu  Nắm vứng cách tạo biểu mẫu mới trong chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế. 2. Kĩ năng:  Biết vận dụng .  Thao tác nhanh, chính xác, nẵm vững cách tạo form chính phụ.  Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: Bài kiểm tra được tiến hành trên phòng máy. 2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung. Hoạt động. Đề: 1. Tạo 2 bảng có cấu trúc như sau: HOCSINH MAHS TEXT (Khóa) HOTEN TEXT PHAI YES/NO DIA_CHI TEXT DIEM MAHS TEXT (Khóa) TOAN NUMBER (2 Số lẻ) LY NUMBER (2 Số lẻ) HOA NUMBER (2 Số lẻ) SINH NUMBER (2 Số lẻ) TB NUMBER (2 Số lẻ) 2. Yêu cầu nhập 10 học sinh ở 2 tệp, nhập đầy đủ điểm nhưng không nhập TB. 3. Tạo 2 form để nhập tương ứng với 2 bảng 4. Tạo form chính phụ để xem điểm của từng học sinh. Yêu cầu kỹ thuật và thang điểm: 1. Tạo được cấu trúc: 2đ 2. Nhập dữ liệu: 2đ 3. Liên kết: 2đ 4. Tạo 2 form của 2 bảng: 2 đ 5. Tạo form chính phụ: 2đ. IV. Củng cố: GV nhắc lại các kiến thức của bài thực hành và nhấn mạnh các lỗi thường gặp của baøi. Tiết 22 § 7: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.. - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Kỹ năng: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (CSDL Kinh doanh) 2. Chuẩn bị HS: Sách GK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Bài cũ: Hãy nêu cách tạo biểu mẫu đơn giản. 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về liên kết giữa các bảng. a. Mục tiêu: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng,..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết. b. Nội dung: - Khái niệm và chức năng của biểu mẫu. - So sánh sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu trong cách hiễn thị và nhập dữ liệu. - Lọc dữ liệu cho bảng theo các điều kiện. c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu VD về cách lập CSDL Bán hàng của công - HS lắng nghe. ty chuyên bán dụng cụ văn phòng. - Cách 1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất chứa các - Dư thừa dữ liệu và không đảm thông tin cần thiết. bảo tính nhất quán. - Trình chiếu về bảng Bán hàng khi sữ dụng cách 1 sau - Tạo ra các bảng riêng lẽ đó yêu cầu HS nhận xét. - Quan sát. - Có cách nào để khắc phục được nhược điểm đó? - Trình chiếu cách 2: Lập CSDL Kinh_doanh gồm 3 - HS lắng nghe. bảng. - Tuy nhiên, để có được thông tin tổng hợp chẳng hạn -Trong CSDL, các bảng thường liệt kê các loại mặt hàng đã được đặt hàngcùng số lần có liên quan với nhau. Khi xây được đặt hàng thì cần thông tin từ 3 bảng. Nói cách khác dựng CSDL, liên kết được tạo cần có liên kết giữa các bảng. giữa các bảng cho phép tổng hợp - Yêu cầu HS nêu khái niệm liên kết giữa các bảng. dữ liệu từ nhiều bảng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu kỷ thuật tạo liên kết giữa các bảng. a. Mục tiêu:. - Biết cách tạo liên kết trong Access b. Nội dung: - Cách tạo liên kết giữa các bảng. c. Các bước tiến hành Hoạt động của giáo viên a. Các bước tiến hành để thiết lập các mối liên kết giữa các bảng:. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát và ghi nhớ. - Chọn Tools  Relationships hoặc nháy nút lệnh (Relationships). - Chọn các bảng (và mẫu hỏi) cần thiết lập liên kết. - Chọn trường liên quan từ các bảng (và mẫu hỏi) liên kết, rồi nháy Create để tạo liên kết. Ví dụ : Thực hiện ví dụ đối với CSDL Kinh_doanh. - Dùng Projector để thực hiện trực tiếp ví dụ minh họa trên máy tính giúp HS dễ hình dung hơn. - Yêu cầu một số em HS trực tiếp làm lại các thao tác đó - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trên máy tính cho cả lớp quan sát. - HS lắng nghe và ghi chép. b. Hiệu chỉnh mối liên kết: -Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, - HS lắng nghe và ghi chép. xuất hiện cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh. c. Xóa dây mối liên kết: - Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh Delelte Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây quan hệ ta phải đóng cửa sổ của các bảng có liên quan. IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ - Hãy nêu khái niệm về liên kết giữa các bảng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Yêu cầu HS hoàn thành Bảng thống kê các thao tác liên quan đến việc tạo liên kết giữa các bảng. Tên thao tác Một cách thực hiện thao tác 1 Thiết lập liên kết Chọn Tools -> Relationships… hoặc nháy nút 2 Chọn các bảng Chọn bảng và nháy Add 3 Sửa lại liên kết Nháy đúp vào đường liên kết 4 Lưu lại liên kết 5 Xoá liên kết V. DẶN DÒ:. - Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức về Access để chuẩn bị cho tiết bài tập.. Bài tập và thực hành 5 Tiết 23 : LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về liên kết giữa các bảng. 2. Kỹ năng: - Tạo CSDL có nhiều bảng. - Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sữa liên kết giữa các bảng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị GV: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12 2. Chuẩn bị HS: Sách GK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Bài cũ: Hãy nêu điều kiện tạo liên kết giữa hai bảng. 2. Nội dung bài: * Hoạt động: Tạo CSDL gồm nhiều bảng và tạo liên kết giữa các bảng. a. Mục tiêu: - Biết cách tạo liên kết giữa các bảng. b. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Tạo CSDL Kinh_doanh. - Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL Kinh_doanh c. Các bước tiến hành Hoạt động giáo viên Bài 1: Tạo CSDL KINH_DOANH có cấu trúc như mục 1 tiết trước. Nhập dữ liệu cho các trường tương ứng.  Yêu cầu HS ôn lại cách tạo CSDL, tạo cấu trúc cho trước. - GV có thể trợ giúp HS nếu HS lúng túng. Lưu ý: Tên các trường và các bảng cần giống theo mẫu để thuận tiện cho việc sử dụng chung CSDL KHAC_HANG Tên trường Mô tả Khoá chính Ma_khach_hang Mã khách hàng * Hoten Tên khách hàng Dia_chi Địa chỉ MAT_HANG Tên trường Ma_mat_hang Ten_mat_hang Don_gia. Hoạt động học sinh - Tạo 3 bảng KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG theo yêu cầu GV rồi sau đó nhâph dữ liệu cho 3 bảng.. -. Mô tả Mã mặt hàng Tên mặt hàng Đơn giá. HOA_DON Tên trường So_don Ma_khach_hang Ma_mat_hang So_luong Ngay_giao_hang. Mô tả Số hiệu hoá đơn Mã khách hàng Mã mặt hàng Số lượng Ngày giao hàng. Khoá chính *. Tạo cấu trúc bảng như mục 1 tiết trước. Nhập một số bản ghi cho bảng theo mẫu cho sẵn.. Khoá chính *. Các bước thực hiện - Mở cửa sổ Relationships bằng Bài 2: Tạo liên kết cho bảng trong CSDL Kinh_doanh cách chọn Tools ->Relationship vừa tạo ở bài 1 để có sơ đồ như hình 49. hoặc nháy chuột - Đây là bài trọng tâm của tiết thực hành, GV yêu cầu HS tự - Nháy nút thao tác tạo liên kết giữa các bảng. Trước khi tạo, GV dành phải vào vùng trống trong cửa sổ 1 ít thời gian trình bày mối liên hệ cần thiết giữa hai bảng hộp thoại Relationships cho KHACH_HANG và HOA_DON thông qua trương Show Table nếu nó chưa xuất ma_khach_hang. Khi liên kết được thì mỗi đơn hàng sẽ hiện. chứa cả thông tin về khách hàng (Ho_ten) và địa chỉ của - Chọn bảng bằng cách chọn tên khách hàng (Dia_chi) tương ứng với ma_khach_hang trong bảng rồi nháy nút Add. Cuối cùng nháy nút Close để đóng đơn hàng. - Tương tự GV phân tích mối liên kết giữa hai bảng cửa sổ Show Table - Các bảng vừa chọn sẽ hiển thị MAT_HANG và HOA_DON Relationships. - Yêu cầu HS tạo liên kết giữa các bảng. Sửa chữa các sai trên cửa sổ Trường khoá chính của mỗi sót của HS trong quá trình thực hành. bảng được in đậm. Di chuyển các bảng cho hợp lí. - Kéo thả các trường để liên kết giữa các bảng. Xuất hiện hộp thoại Edit Relationships. - Trong hộp thoại Edit.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh Relationships nháy Create. - Nháy nút Close để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại.. IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ - Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi thực hành. - Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc. V. DẶN DÒ: Coi trước bài 8 Truy Vấn Dữ Liệu. Tiết 24 Bài 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Hiểu khái niệm mẫu hỏi.  Nắm vứng cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế. 2. Kĩ năng:  Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.  Biết các bước chỉnh để tạo một mẫu hỏi.  Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính xách tay, đèn chiếu, máy tính. Bài giảng được tiến hành trên phòng máy. 2) Học sinh: Thực hành ở phòng máy theo sự hướng dẫn của GV. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Các khái niệm a. Mẫu hỏi: Mẫu hỏi dùng để:  Sắp xếp các bản ghi  Chọn bản ghi thỏa điều kiện.  Chọn các trường để hiển thị  Tính toán giá trị  Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hay từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi khác b. Biểu thức:(SGK) - Phép toán số học : +, -, *, / - Phép so sánh: <, >, <=, >=, =, <> - Phép toán logic: OR, AND, NOT Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là tên trường, hằng số, hằng văn bản, các hàm. Mô tả: <Tên trường>:<Biểu thức> Riêng tên trường đặt trong cặp dấu []. Ví dụ: [Phai]. c. Các hàm: (SGK) Sum Tổng AVG Tính trung bình cộng Kiểu MAX Tìm giá trị lớn nhất số MIN Tìm giá trị nhỏ nhất Count Đếm giá trị khác trống (Null) 2. Tạo mẫu hỏi: Tiến hành: Queries trong cửa sổ CSDL. Có hai cách:  Dùng thuật sĩ (Wizard).  Tự thiết kế (Design) .. Gv: Đặt vấn đề: Giả sử mỗi học sinh đóng vai trò là một người quản lí điểm, dữ liệu là một bảng có các trường: STT, HOTEN, NGAYSINH, DTOAN, DTIN, DVAN, DANH, DSINH, DDIA, DSU, DHOA, DTB. Gv: Những vấn đề đặt ra đối với một người quản lý điểm là như thế nào? Hs:  Thảo luận và phát biểu những yêu cầu.  Nhận xét giữa các nhóm. Gv:  Nhận xét  Kết luận (Ở phần nội dung). Gv: Dùng phương pháp vấn đáp trình mục b,c.. Gv: Cách thức để bạn đáp ứng được những yêu cầu trên. Hs: Gv: Làm mẫu.. Các bước như SGK.. Ta có: Field : Trường hay biểu thức. Table: Tên bảng.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Total: các hàm Show: hiện / ẩn Or: điều kiện hoặc. Sort: sắp xếp Criteria: điều kiện. 3. Ví dụ áp dụng: Ví dụ 1. (SGK) Dữ liệu như hình trên. - Các bước tiến hành như sách giáo khoa Ví dụ 2. Bảng điểm của lớp - Các bước tiến hành như sách giáo khoa IV. Củng cố: - Gv cho hs nhắc lại: + Các phép toán của mẫu hỏi. Tiết 25 – 26 - 27 BÀI TẬP THỰC HÀNH 6:. MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm quen với mẫu hỏi kết xuất trên một bảng. 2. Kĩ năng: - Tạo được những biểu thức đơn giản - Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm - Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12. III. PHƯƠNG PHÁP: - Học sinh thực hành trên máy, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các bước chính để tạo một mẫu hỏi? 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: yêu cầu HS thực hiện các bước để có được Bài 1: Sử dụng CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi như yêu cầu ( Gợi ý: Bài này tương tự như mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, ví dụ áp dụng chỉ cần đặt điều kiện cho đúng) hộ tên ngày sinh của các bạn nam. HS: Trả lời - Mở CSDL “Quanli_HS” GV: lưu ý trường GT là quan trọng để lọc các bạn - Nháy đúp vào Create query in nam, tuy nhiên không cần đưa vào danh sách. Do design view đó trên hàng Show ta đánh dấu bỏ chọn. - Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu. - Nháy đúp chuột vào các trường:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn trong SGK, giải đáp thắc mắc và ghướng dẫn cho những HS yếu Đặt thêm các câu hỏi để HS hiểu thêm. VD: - Nếu chỉ cần thống kê để so sánh điểm trung bình môn toán và văn giữa các tổ thì có cần đưa vào mẫu hỏi các trường Ngày sinh, địa chỉ...không? - Tại sao lại đổi tên các trường? HS trả lời các câu hỏi.. To, Ho dem, Ten, GT, Ngsinh. - Trên dòng Criteria tại cột GT gõ: “Nam” - Trên dòng Sort chọn Ascending - Nháy vào nút để thực hiện mẫu hỏi. Bài 2: Mẫu hỏi có gộp nhóm: Tạo mẫu hỏi ThongKe có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm toán và điểm văn giữa các tổ. 1. Nháy đúp vào Create query in design view 2. Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu. 3. Chọn các trường To, Toan, van.. 4. Nháy nút 5. Chọn Group by ở hàng Total, chọn Ascending ở hàng Sort của cột To. 6. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và trường Toan chọn AVG và đổi tên thành TBToan 7. Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và cột Van chọn AVG và đổi tên thành TBVan 8. Nháy nút Lưu với tên là ThongKe Bài 3: Sử dụng CSDL Quanli_HS tạo HS cần tự mình tạo mẫu hỏi có gộp nhóm theo yêu mẫu hỏi KiLucDiem thống kê các cầu của đề bài. điểm cao nhất của tất cả các bạn GV cần lưu ý HS chọn đúng hàm gộp nhóm trong lớp về từng môn. (MAX) và chọn đúng các trường đưa vào mẫu hỏi. - Mở CSDL “Quanli_HS” - Nháy đúp vào Create query in design view - Chọn bảng HOC_SINH làm nguồn dữ liệu. - Nháy đúp chuột vào các trường: Toan, Li Hoa, Van, Tin. -. -. Nháy nút Chọn Group by ở hàng Total Nháy mũi tên chỉ xuống của hàng Total và cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin chọn Max và đổi tên t]ơng ứng thành MaxOfToan, MaxOfLi, MaxOfHoa, MaxOfVan, MaxOfTin. Nháy vào nút để thực hiện mẫu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> IV. CỦNG CỐ - Hệ thống lại kiến thức. - Cho bài tập về nhà. Tiết 28 – 29 THỰC HÀNH 7: MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tạo mẫu hỏi 2. Kĩ năng: Biết vận dụng để tạo mẫu hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: Thực hành theo bài thực hành và sự hướng dẫn của giáo viên.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Hoạt động NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: Các bước để tạo mẫu hỏi: 1. Chọn nút Queries 2. Chọn Create query in design view 3. Chọn các bảng hay query cần thiết để lấy dữ liệu 4. Chọn các trường cần hiển thị thông tin 5. Chọn trường cần thiết để thiết lập mẫu hỏi. Điều kiện được đặt trên dòng Total hay Criteria cho phù hợp. 6. Thêm trường mới, đặt tên, xây dựng biểu thức cho trường mới. Lưu ý:  Field: tên trường  Table: tên bảng (thường là tự động hiện sau khi chọn trường)  Total: các hàm  Group by: nhóm  Sum: tính tổng  Count: đếm  Max: lớn nhất  Min: bé nhất  Và biểu thức tự xây dựng  Show: hiện hay không hiện  Criteria: điều kiện Or: điều kiện hoặc với điều kiện Criteria ở trên Sử dụng CSDL KINH_DOANH đã tạo ở những bài trước. Dữ liệu bảng SAN_PHAM.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Dữ liệu bảng KHACH_HANG. Dữ liệu bảng HOA_DON. Bài 1:Mẫu hỏi cho bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Bài 2: Nội dung bài 2. Kết quả. Bài 3: Nội dung bài 3. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài 4: Nội dung bài 4. Kết quả. IV. Củng cố: - Gv cho hs nhắc lại: + Các phép toán của mẫu hỏi + Các bước để tạo mẫu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 30 §9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Thấy được lợi ích của báo cáo trong quản lý.  Nắm vững các thao tác tạo báo cáo. 2. Kĩ năng:  Biết vận dụng để tạo báo cáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung. Hoạt động. 1. Khái niệm báo cáo Báo cáo là phương thức tốt nhất để tổng hợp và trình bày dữ liệu cần in ra theo khuôn dạng cần thiết Báo cáo có những ưu điểm sau: - Thể hiện sự so sánh, tổng hợp theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn. - Trình bày nội dung văn bản (hóa đơn, đơn đặt hàng, nhãn thư, báo cáo,... ) theo mẫu qui định. Đê tạo một báo cáo cần trả lời cho các thông tin sau:  Báo cáo tạo ra để kết xuất thông tin gì?  Thông tin từ bảng nào sẽ đưa vào báo cáo?  Dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào? Để tạo báo cáo thực hiện theo các thao tác sau: Nháy nhãn Report: 1. Nháy nút New 2. Trong hộp New Report chọn Design View để tự thiết kế hoặc chọn Report Wizard nếu muốn dùng thuật sĩ. Cách khác: nháy nút Create report in Design view (tự thiết kế) hay Create report by using wizard (Thuật sĩ). Trong trường hợp muốn tạo nhanh báo cáo: 1. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo. 2. Sửa đổi thiết kế báo cáo đã tạo trong chế độ thiết kế.. GV. Trong các bài trước ta có thể định dạng và in các bảng và mẫu hỏi. Biểu mẫu không chỉ để xem, sửa đổi dữ liệu mà còn dùng để in dữ liệu từ bảng. GV: ưu điểm của báo cáo. HS:trả lời, học sinh khác bổ sung.. GV: muốn tạo báo cáo ta phải cần biết rõ những thông tin nào? HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: ta cần quan tâm đến thông tin cần lấy ra là gì, từ bảng nào, và dữ liệu sẽ được nhóm như thế nào.. GV: Trình tự để tạo báo cáo. HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: cần gợi ý nhiều cách để tự tạo báo cáo hay dùng thuật sĩ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo Minh họa từ dữ liệu của bảng sau:. Ta sẽ xây dựng báo cáo từ bảng trên, dữ liệu sẽ được nhóm theo lớp, có đếm số lượng học sinh của mỗi lớp. Trình tự như sau: 1. Từ trang Report nháy đúp vào Create report by using wizard. 2. Trong hộp Report Wizard chọn thông tin đưa vào báo cáo. - Chọn bảng, mẫu hỏi trong mục Table /Queries - Chọn lần lượt các trường từ ô Available Fields sang ô Selected Fields.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Sau khi chọn ta có thông tin sau: Nháy vào nút. để chọn tất cả, sau đó nháy Next.. 3. Chọn trường để gộp nhóm. Ví dụ ta chọn trường Lop, sau đó nháy Next.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Lưu ý: ta có thể nhóm nhiều nhóm theo từng loại dữ liệu có yêu cầu. Ví dụ: danh sách cả trường: nhóm cả trường, nhóm theo khối, nhóm theo lớp. 4. Chỉ ra trường hay các trường để sắp xếp thứ tự bản ghi. Ví dụ: Ten, hodem. Nhấn Next để chuyển sang bước kế tiếp.. 5. Chỉ ra cách bố trí, chọn Next.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Cũng như cách trình bày, chọn Next. 6. Bước cuối cùng. Gõ tiêu đề báo cáo trong ô Rồi chọn 1 trong 2 tùy chọn: - Xem báo cáo - Sửa đổi thiết kế báo cáo. Nhấn. để kết thúc việc tạo báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ta có báo cáo sau (sau khi đã điều chỉnh cho vừa ý). Lưu ý: Việc xem trước khi in của một báo cáo là điều bắt buộc. Ta có thể điều chỉnh báo cáo cũng như kiểm tra xem thông tin xuất ra có đúng theo yêu cầu không, trang in vừa ý chưa. Sử dụng hộp công cụ Toolbox, tìm hiểu một số nút lệnh thông dụng như Label, Texbox,.... IV. Củng cố: - Gv cho hs nhắc lại: + Các bước để tạo báo cáo. + Sử dụng công cụ design để sửa báo cáo. + Cách tạo một nhãn – Lable, tạo text box..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết 31 -32 THỰC HÀNH 8: BÁO CÁO I. MỤC TIÊU Kĩ năng:  Biết vận dụng để tạo báo cáo, chỉnh sửa báo cáo và in ra giấy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Nội dung Bài 1. Từ bảng KHACH_HANG trong CSDL KINH DOANH, dùng thuật sĩ để tạo báo cáo in danh sách khách hàng gồm họ tên, địa chỉ. Nhóm theo địa chỉ và tính số khách hàng theo tỉnh (sửa dữ liệu địa chỉnh theo tỉnh). Bài 2. Thiết kế báo cáo in một mẫu hỏi tùy chọn đã xây dựng trong cùng CSDL. Sửa hai báo cáo trên để hiển thị tiếng Việt. Nội dung cơ bản của bài thực hành Bài 1 1. Mở CSDL KINH DOANH Trình tự như sau:. Hoạt động GV: Trình tự để tạo báo cáo. HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: cần gợi ý nhiều cách để tự tạo báo cáo hay dùng thuật sĩ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Cuối cùng ta có báo cáo như sau:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài 2..

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span> IV. Củng cố:. Tiết 33 – 34 THỰC HÀNH 9. BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU  Luyện tập sử dụng Access.  Biết kết hợp các công cụ của Access đối với một CSDL: + Tạo bảng + Liên kết + Tạo và sử dụng biểu mẫu + Tạo và sử dụng mẫu hỏi + Tạo và sử dụng (in) báo cáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn. Có thể tự thiết kế CSDL và yêu cầu khai thác CSDL này theo ý mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Đối với giáo viên: - Hướng học sinh theo bài thực hành tổng hợp của SGK. - Nếu học sinh có ý thiết kế và sử dụng CSDL khác SGK GV có thể hướng dẫn để các em thực hiện để khai thác CSDL một cách tốt nhất. Nên hướng cho các em thực hiện theo cách này để phát huy tính sáng tạo cho học sinh. Đối với học sinh: Hướng 1: Sử dụng gợi ý thực hành theo sách GK. Hướng 2: Thiết kế CSDL, tham khảo ý kiến giáo viên để khai thác sử dụng CSDL một cách tốt nhất. Gợi ý thức hành: 1. Tạo CSDL: Bảng HOC_SINH. - Bảng MON_HOC. - Bảng BANG_DIEM.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trong bảng BANG_DIEM có 2 trường là MA_MON_HOC và MA_HOC_SINH dữ liệu được lấy từ bảng HOC_SINH và MON_HOC tương ứng. Nếu có thể hướng học sinh sử dụng cách tìm liên kết dữ kiệu theo thẻ Lookup của từng khóa như sau:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2.Đặt mối quan hệ giữa các bảng. - Nếu có sử dụng thẻ Lookup thì sẽ tự động liên kết. - Ta có thể liên kết bằng tay như sau:. Lưu ý: đây là liên kết toàn vẹn trong tham chiếu. 3. Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu Dữ liệu được nhập thông qua 3 bảng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hai combo box trong form NHập điểm như sau:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đây là cách nhập đảm bảo tránh sai sót: nhập mã học sinh không có trong danh sách, nhập sai mã môn học. Dữ liệu các bảng:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4. Mẫu hỏi: 4a..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Bài 5. Báo cáo in mẫu hỏi 4a..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> IV. Củng cố: - Các đối tượng của Access. - Cách dùng thuật sĩ để tạo mẫu hỏi, báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 35 - 36 - 37. BÀI TẬP CHƯƠNG II – ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:  Tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi  Nắm vững cách tạo bảng, biểu mẫu mới trong chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế. 2. Kĩ năng:  Biết vận dụng .  Thao tác nhanh, chính xác việc tạo bảng, biểu mẫu.  Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy chiếu, phòn máy nếu có thể. 2) Học sinh: Ô tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Câu 1 : Tạo một tệp CSDL có tên THIHK1.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau: Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú HOC_SINH Ma_hoc_sinh Text Ho_dem Text Ten Text MON_HOC Ma_mon_hoc Text Ten_mon_hoc Text BANG_DIEM ID AutoNumber Ở thuộc tính Field Ma_hoc_sinh Text Size chọn Single Ma_mon_hoc Text (số thực) Ngay_kiem_tra Date/Time Format:Fixed Diem_so Number Decimal place:1 Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường Ma_hoc_sinh, giữa bảng MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu Câu 3: Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và BANG_DIEM (form chính và phụ) Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây: a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp. Danh sách hiển thị học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất, cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1 b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2 c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3 d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4 e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó (họ đệm, tên và điểm). Đặt tên Q5 g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định lọc ra là 1/1/2005. Đặt tên Q6 H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày chỉ định: 1/1/2005. Câu 6: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên HANGHOA.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau: Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú NHAN_VIEN Ma_nhan_vien Text Ho_dem Text Ten Text Ng_sinh Date/Time HANG_HOA Ma_hang_hoa Text Ở thuộc tính Ten_hang_hoa Text Field Size Don_gia Number chọn Single (số thực) Format:Fixed NHAP_HANG ID AutoNumber Ở thuộc tính Ma_nhan_vien Text Field Size Ma_hang_hoa Text chọn Integer Ngay_nhap_hang Date/Time (số nguyên).

<span class='text_page_counter'>(75)</span> So_luong. Number. Format: Standard. Câu 7: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường Ma_nhan_vien, giữa bảng HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Câu 8: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây. Câu 9: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG (tạo form chính và form phụ) Câu 10: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây: a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty. Danh sách hiển thị nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1 b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng. Đặt tên Q2 c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên Q3 d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4 e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên trường mới: Thành tiền (=So_luong*Don_gia, giá trị tiền của hàng hóa) Đặt tên Q5 g) Như câu e, nhưng ngày nhập hàng là ngày được chọn trước : ngày 1/3/2006. H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế Q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_nhap_hang, nhập vào ngày chỉ định: 1/3/2006 CÂU HỎI ÔN TẬP 1. 2. 3. 4. 5.. Chức năng của hệ quản trị CSDL Sử dụng 3 chế độ: tự thiết kế, dùng thuật sĩ, kết hợp cả 2 để tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi. Chức năng của các nút lệnh trong các chế độ nhất là chế độ data sheet. Biểu thức của mẫu hỏi. Các đối tượng của ACCESS..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 6. 7. 8. 9.. Chức năng của chế độ thiết kế. Liên kết giữa các bảng. Các chế độ làm việc của Access Các bước tạo tệp CSDL mới, tạo bảng, tạo mẫu hỏi, tạo biểu mẫu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ 1 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NH 2010-2011 MÔN: TIN HỌC - KHỐI 12 I.Mục đích yêu cầu: Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cấu trúc bảng (cách tạo và làm việc), các lệnh cơ sở làm việc với bảng và truy xuất dữ liệu, khóa, liên kết giữa các bảng, tạo biểu mẫu, truy vấn dữ liệu. Yêu cầu học sinh:  Nắm được các lệnh tạo và thay đổi cấu trúc Bảng ở chế độ thiết kế;  Khóa, cách tạo khóa chính, liên kết giữa các bảng.  Nắm được các lệnh cơ sở làm việc với Bảng (lọc, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản).  Nắm được các lệnh truy xuất dữ liệu (biểu mẫu, mẫu hỏi)  Nắm được các chức năng của HQTCSDL. Minh họa cụ thể bằng Access. ĐỀ THI Câu 1: Hãy cho biết CSDL và Hệ QTCSDL là gì? 3 điểm Câu 2: Các loại đối tượng cơ bản trong một CSDL của Microsoft Access là gì? Loại đối tượng nào nhất thiết phải có? 3 điểm Câu 3: Nếu các bước tạo 1 tệp CSDL mới 2 điểm Câu 4: Nếu các bước tạo Mẫu hỏi 2 điểm. Chươn 3.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> g Tiết 39, 40. § 10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU  HS nắm được các thao tác cơ bản sau :  Về kiến thức :  Biết được khái niệm mô hình dữ liệu và đặc trưng cơ bản của mô hình này.  Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan he, khóa và liên kết giữa các bảng.  Veà kó naêng:  Có sự liên hệ với chương I.  Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. PHÖÔNG PHAÙP, PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC:  Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.  Phöông tieän: Maùy chieáu, maùy tính, SGK, SGV. NOÄI DUNG BAØI GIAÛNG: Hoạt động của GV và HS Noäi dung  Ổn định lớp  Chaøo thaày coâ  Cán bộ lớp báo cáo sĩ số  Chỉnh đốn trang phục. GV: Theo em để tiến hành xây dựng và 1. Mô hình dữ liệu: khai thác một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?  Cấu trúc dữ liệu. HS: Trả lời câu hỏi:  Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu. GV: Như trong chương I các em đã được Các ràng buộc dữ liệu. học một CSDL bao gồm những yếu tố  naøo? HS: Trả lời câu hỏi: GV: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ liệu. GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, coù theå phaân chia caùc moâ hình thaønh 2 loại. Các mô hình lôgic (còn được gọi là mô. a.. Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của moät CSDL.. b. Các loại mô hình dữ liệu -. Moâ hình loâgic. Moâ hình vaät lí..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn. Các mô hình vật lí (còn được gọi là các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào. GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai 2. Mô hình dữ liệu quan hệ: mươi năm trở lại đây các hệ CSDL theo Trong mô hình quan hệ: mô hình quan hệ được dùng rất phổ + Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong caùc baûng. Moãi baûng theå hieän thoâng tin veà moät bieán. loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí. + Về mặt thao tác trên dữ liệu : có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong moät baûng. GV: Em haõy nhaéc laïi khaùi nieäm veà + Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một CSDL, khaùi nieäm veà heä QTCSDL? baûng phaûi thoûa maõn moät soá raøng buoäc. Chaúng HS: Trả lời câu hỏi: hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phaûn aùnh. 3.. GV: Trong phần này GV nên sử dụng máy chiếu để thể hiện các bảng cũng như các mối quan hệ giữa các bảng trong bài toán quản lý thư viện để từ đó chæ ra cho HS thaáy taïi sao chuùng ta phaûi liên kết giữa các bảng và tại sao chúng ta phaûi taïo caùc khoùa cho caùc baûng. Nhö vaäy trong caùc thuoäc tính cuûa moät bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (coù theå chæ goàm moät thuoäc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được các bộ trong baûng caùc boä trong baûng. Trong moät. Cơ sở dữ liệu quan hệ: a. Khaùi nieäm: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan heä goïi laø CSDL quan heä. Heä QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan heä goïi laø heä QTCSDL quan heä. Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những ñaëc tröng sau:  Moãi quan heä coù moät teân phaân bieät với tên các quan hệ khác.  Các bộ là phân biệt và thứ tự các boä khoâng quan troïng.  Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan troïng.  Quan heä khoâng coù thuoäc tính laø ña trị hay phức hợp. b. Ví duï:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của một bảng.. GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính laø caùc khoùa: Song neáu caùc em khoâng ghi 1 trong 2 ñòa chæ thì ñieàu gì seõ xaûy ra? HS: Có thể không ghi địa chỉ người gửi, nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người nhaän. GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khoùa chính. GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ choïn 1 khoùa trong caùc khoùa cuûa baûng laøm khoùa chính.. (caùc ví duï trong SGK86 – 87). Khóa và liên kết giữa các bảng: Khoùa: Khoùa cuûa moät baûng laø moät taäp thuoäc tính goàm moät hay moät soá thuoäc tính cuûa baûng coù hai tính chaát:  Khoâng coù 2 boä khaùc nhau trong baûng coù giaù trò baèng nhau treân khoùa.  Không có tập con thực sự nào của tập thuoäc tính naøy coù tính chaát treân. c.. Khoá chính: Moät baûng coù theå coù nhieàu khoùa. Trong caùc khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ ñònh) moät khoùa laøm khoùa chính. Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống. Chuù yù : Moãi baûng coù ít nhaát moät khoùa. Vieäc xaùc ñònh khoùa phuï thuoäc vaøo quan heä loâgic cuûa các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. Neân choïn khoùa chính laø khoùa coù ít thuoäc tính nhaát. Lieân keát: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuoäc tính khoùa. Chaúng haïn thuoäc tính soá theû laø khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 baûng naøy.. GV: Muïc ñích chính cuûa vieäc xaùc ñònh khóa là thiết lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta caàn xaùc ñònh khoùa sao cho noù bao goàm caøng ít thuoäc tính caøng toát. Thoâng qua caùc ví duï coù theå dieãn giaûi caùch thieát laäp sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghóa vaø phöông phaùp xaùc ñònh khoùa. Ví duï:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> CUÛNG COÁ : - Nhắc lại các khái niệm mô hình quan hệ, mô hình dữ liệu quan hệ “khóa”, “khóa chính”, “lieân keát”. - Ra bài tập về nhà, trả lời các câu hỏi SGK trang 86..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chươn g. 3. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. § 10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ Tiết 39, 40 I. MỤC TIÊU * Kiến thức: + Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL, các đặc trưng cơ bản của mô hình này. * Kỹ năng: + Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn. Tham khảo nội dung chương II.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. Nội dung Hoạt động 1. Mô hình quan hệ: - Được F.E Codd đề xuất năm 1970 và hiện nay được dùng rất phổ biến. - Trong mô hình quan hệ đối với người dùng, dữ liệu được thể hiện trong GV: Ở chương 2 chúng ta đã biết các bảng. cách mô tả dữ liệu. Dữ liệu của - Mỗi bảng thể hiện thông tin về một Access để ở đâu. Mô tả như thế nào? đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin HS: trả lời, em khác bổ sung. về một đối tượng (một cá thể) trong quản lý, người ta thường gọi mỗi hàng là một bản ghi hay một bộ. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Nhìn vào mô hình trên ta có thể biết được mối quan hệ giữa các bảng với nhau. Nhìn vào bảng DIEM, bản ghi thứ 1, ta có thể suy ra được đó là điểm của học sinh nào. 2. Cơ sở dữ liệu quan hệ a. khái niệm sgk 3. Khóa và liên kết giữa các bảng: - Trong một bảng, mỗi hàng thể hiện thông tin về một đối tượng (cá thể) nên sẽ không có 2 hàng giống nhau hoàn toàn. - Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ “phân biệt được” các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ “phân biệt được” các bộ trong bảng gọi là một khóa của bảng đó. - Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính (primary key). Khi nhập dữ liệu trong bảng, giá trị thuộc tính tại mọi khóa chính không được để trống. GV: Cho biết học tên và môn học của bản ghi thứ 1 trong bảng DIEM. GV: Có khi nào trong một bảng có 2 hàng giống nhau hoàn toàn.Choví dụ. HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: Ta lấy ví dụ: trong danh sách lớp có khi nào có 2 dòng giống như nhau. Khác nhau điểm nào HS: trả lời, hs khác bổ sung. GV: Trong Access, mỗi bảng tạo được bao nhiêu khóa. HS: trả lời GV: Trong đó có mấy khóa chính. HS: trả lời. HS bổ sung GV: chốt lại và nêu bậc khái niệm khóa chính.. IV. Củng cố: - Tại sao không có 2 dòng dữ liệu giống như nhau trong bảng. - Có thể để trống một ô dữ liệu nào đó của khóa chính được không? Tại sao? - Tiêu chí để chọn một trường làm khóa chính? Ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn:. Tiết 41-42-43 § 11. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. I. MỤC TIÊU * Kiến thức: + Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL quan hệ. * Kỹ năng: + Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn. Tham khảo nội dung chương II.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. Nội dung § 3. Các thao tác với cơ sở dữ liệu quan hệ 1. Tạo bảng Xây dựng CSDL quan hệ là tạo một hay nhiều bảng. Xác định và khai báo cấu trúc bảng, chọn kiểu dữ liệu cho các cột thuộc tính (trường). Cụ thể phải thực hiện: - Đặt tên trường; - Chỉ định kiểu trường; - Khai báo kích thước trường.. Hoạt động. GV: Trong chương 2 chúng ta đã sử dụng Access – một công cụ quản trị CSDL để thực hiện các thao tác: Tạo bảng, Cập nhật, Sắp xếp các bản ghi, Truy vấn CSDL, Lập báo cáo.. Ví dụ: 1. Giao diện tạo bảng của Access để tạo bảng. 2.Giao diện của Foxpro để tạo bảng (tệp DBF).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Cập nhật dữ liệu - Sau khi tạo cấu trúc ta có thể nhập dữ liệu cho bảng. Thông thường việc nhập dữ liệu được thực hiện từ bàn phím. Quá trình cập nhật đảm bảo một số ràng buộc toàn vẹn đã được khai báo. - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu để việc nhập dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế khả năng nhầm lẫn. Ví dụ: * Biểu mẫu cập nhập dữ liệu của Access:. GV: Trong Access biểu mẫu được dùng để làm gì? HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. GV: Ta có thể khống chế khi nhập để tránh sai sót được hay không? HS: trả lời, hs khác bổ sung.. * Biểu mẫu cập nhật dữ liệu của Foxpro.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoặc. Hoặc. 3. Sắp xếp các bản ghi - Một trong những công việc mà một hệ GV: Trong chương 2 ta có sắp QTCSDL cung cấp là khả năng tổ chức xếp các bản ghi không? Nêu trình tự hoặc cung cấp phương tiện để truy cập nếu có. đến các bản ghi theo một trình tự nào đó. HS: trả lời, học sinh khác bổ Ta có thể hiển thị các bản ghi này theo sung..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> cách sắp xếp theo nội dung của một hay GV: nhắc lại cho cả lớp. Việc sắp nhiều trường. xếp theo một trình tự nào đó là công Ví dụ dữ liệu được sắp xếp theo tên của việc thường gặp của công tác quản Access: lý. Ví dụ sắp xếp danh sách để đánh SBD, phòng thi.... Hay của Foxpro: đã sắp xếp theo cột tên và họ đệm:. Lưu lý: việc sắp xếp này không làm thay đổi trật tự lưu trữ ban đầu các bản ghi. 4. Truy vấn CSDL Truy vấn là phát biểu thể hiện theo GV: Nêu các bước để truy vấn dữ yêu cầu người dùng. Có thể nói truy vấn liệu của Access. là một bộ lọc, có khả năng thu thập thông HS: trả lời tin từ một hay nhiều bảng trong một GV. Tại sao phải truy vấn dữ CSDL quan hệ. liệu? Các tiêu chí: HS: trả lời, học sinh khác bổ  Định vị bản ghi; sung..

<span class='text_page_counter'>(88)</span>  Thiết lập mối quan hệ hay liên kết giữa các bảng để kết xuất thông tin;  Liệt kê một tập con các bản ghi;  Thực hiện các phép toán;  Xóa một số bản ghi;  Thực hiện các thao tác quản lý dữ liệu khác. SQL là công cụ rất mạnh hổ trợ cho việc truy vấn của hệ QTCSDL quan hệ. * Xem dữ liệu: Là trường hợp đặt biệt của truy vấn dùng để hiển thị dữ liệu. Khác với các biểu mẫu nhập dữ liệu. Ví dụ: Từ mẫu query dưới đây:. GV: Nêu các tiêu chí của truy vấn. Hs: trả lời.. GV: Là trường hợp đặt biệt của truy vấn, mẫu này giống như các biểu mẫu khác nhưng ta không thể cập nhật dữ liệu được.. Ta có biểu mẫu sau:. 5. Kết xuất báo cáo Thông tin trong báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường in ra hay hiển thị trên màn hình theo mẫu định sẵn. Báo cáo có thể xây dựng từ các truy vấn. Ví dụ:. Gv: Tại sao phải kết xuất báo cáo? HS: trả lời. GV: báo cáo lấy dữ liệu từ đâu? HS: trả lời: từ bảng và truy vấn..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> IV. Củng cố: Các thao tác chính với CSDL quan hệ:. Tạo lập CSDL. Cập nhật. HỆ QTCSDL. Sắp xếp. Truy vấn, sinh báo cáo. Đặt tên trường. Cập nhật cấu trúc. Tìm kiếm. Chỉ định kiểu. Cập nhật dữ liệu. Lọc dữ liệu. Khai báo kích thước. Tổ chức mẫu báo cáo. Kết xuất báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn:. Chươn g. 4. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU. Tiết 44 - 45 - 46. § 12. CÁC LOẠI KIẾN TRÚC CỦA HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Có khái niệm về cách tổ chức tập trung và phân tán; - Đánh giá ưu nhược điểm của mỗi hình thức tổ chức. * Kỹ năng: + Có sự liên hệ nhưng không đòi hỏi thao tác cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. Nội dung § 1. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu 1. Các hệ cơ sở dữ liệu tập trung. Hoạt động. GV: Hệ CSDL tập trung là gì? HS: trả lời Kiến trúc tập trung, toàn bộ CSDL được lưu ở một máy tính hoặc một dàn máy được đặt tại một địa điểm. GV: việc phân loại được thực hiện như thế nào? HS: trả lời Việc phân loại phụ thuộc vào cách tổ chức khai thác, cụ thể: - Những ai sẽ truy cập vào CSDL? a) Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân: - Việc truy cập được thực hiện từ - Dữ liệu được tập trung ở một máy. đâu? - Chỉ một người hoặc một nhóm người truy - Các mô đun của hệ QTCSDL cập theo nguyên tắc lần lượt (không có tương được lưu trữ ở đâu. tranh, xung đột). - Toàn bộ hệ QTCSDL được lưu ngay tại hệ GV: Hệ CSDL cá nhân là gì? thống chứa CSDL. HS: trả lời - Việc truy cập vào CSDL được thực hiện ngay hệ thống chứa CSDL. b) Hệ CSDL trung tâm - Dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm. - Nhiều người dùng từ xa có thể truy cập CSDL. GV: như thế nào gọi là hệ CSDL Tùy thuộc vào việc tổ chức: máy tính trung trung tâm? tâm có thể là một máy hay một dàn máy và có HS: trả lời, học sinh khác bổ sung. rất nhiều người dùng. Việc truy cập thông qua.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> thiết bị đầu cuối và phương tiện truyền thông. Ví dụ: hệ thống bán vé máy bay của hãng hàng không Việt Nam, hệ thống thông tin ngân hàng, hệ thống bán vé tàu hỏa của ngành đường sắt,... c) Hệ CSDL khách – chủ - Các thành phần của hệ QTCSDL: bộ phận cung cấp tài nguyên được đặt ở máy chủ, bộ phận yêu cầu cấp phát tài nguyên đặt ở máy khách. - CSDL cài đặt ở máy chủ. * Phần mềm máy khách: - Tổ chức giao diện, tiếp nhận yêu cầu truy cập thông tin; - Chuyển tới yêu cầu của máy chủ và chờ đợi trả lời; - Tiếp nhận kết quả và tổ chức đưa ra khuôn dạng phù hợp. * Phần mềm máy chủ: - Tiếp nhận yêu cầu truy vấn thông tin; - Xử lý - Gửi kết quả tới máy khách. Việc xử lý yêu cầu truy cập thông tin được thực hiện theo nguyên lý truy cập từ xa (RPC – Remote Procedure Call). Ưu điểm: - Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL. - Nâng cao khả năng thực hiện của CPU: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện một nhiệm vụ. - Chi phí cho phần cứng giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình mạnh để lưu trữ và quản trị dữ liệu. - Chi phí truyền thông được giảm do một phần các thao tác được giải quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về máy khách. - Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra trên máy chủ. - Kiến trúc này phù hợp với việc xây dựng các hệ thống mở. 2. Các hệ CSDL phân tán: a) Khái niệm CSDL phân tán: Hệ CSDL phân tán là dữ liệu trong CSDL không lưu trữ tập trung mà được lưu trữ ở nhiều máy tại những địa điểm khác nhau và được tổ chức thành những CSDL con.. GV: gọi một vài học sinh cho ví dụ.. GV: Thế nào là hệ CSDL khách chủ? HS: trả lời GV: cho học sinh phân biệt được: - Máy chủ: bộ phận cung cấp tài nguyên và CSDL được đặt ở đây. - Máy khách: bộ phận yêu cầu cấp phát tài nguyên. - Trên máy khách và máy chủ có hệ thống phần mềm khác nhau và phục vụ cho nhu cầu của từng công việc.. GV: Nêu ưu điểm của hệ CSDL khách chủ? HS: trả lời, học sinh khác bổ sung GV: hướng cho học sinh thấy được một số ưu điểm cơ bản: truy cập rộng rãi, nâng cao khả năng xử lý của CPU, chi phí phần cứng giảm, chi phí truyền thông ít, dữ liệu nhất quán và phù hợp với các hệ thống mở.. GV: thế nào là CSDL phân tán? HS: trả lời.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Định nghĩa: GV: còn hệ QLCSDL phân tán là CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có gì? liên quan (vê lôgic) được dùng chung và phân HS: trả lời tán về mặt vật lý trên một mạng máy tính. GV: chú ý phân biệt giữa CSDL Một hệ CSDL phân tán là một hệ thống phân tán và hệ QTCSDL phân tán. phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và  CSDL phân tán là tập hợp dữ làm cho người dùng không nhận thấy sự phân liệu có liên quan Về logic tán về lưu trữ dữ liệu. được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.  Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản lí CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu. CSDL phân tán thành những hai loại:  Hệ CSDL phân tán thuần nhất: Các nút GV: CSDL phân tán được phân thành trên mạng đều dùng chung một hệ mấy loại. QTCSDL. HS: trả lời  Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: Cácnút trên mạng có thể dùng hệ QTCSDL khác nhau. b) Một số ưu điểm và hạn chế: GV: Nêu ưu điểm của của hệ QTCSDL Ưu điểm: phân tán - Từ nơi đưa ra yêu cầu truy vấn đến nơi HS: trả lời, nhiều học sinh bổ sung. chứa dữ liệu có thể có nhiều đường đi khác nhau; - Cấu trúc phân tán dữ liẹu thích hợp cho bản chất phân tán; - Một dữ liệu có thể lưu trữ ở vài CSDL địa phương; - Dữ liệu có tính sẵn sàng cao; - Dữ liệu có tính tin cậy cao; GV: nhược điểm - Dữ liệu được chia xẻ..... HS: trả lời. Nhược điểm: - Phức tạp; - Chi phí cao. - Đảm bảo an ninh khó khăn - Khó đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu; - Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp.. IV. Củng cố: - Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổng hợp, bổ sung - CHuẩn bị bài bảo mật thông tin..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ngày soạn:. Tiết 47 -48. § 13. BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. MỤC TIÊU * Kiến thức:  Nhất thiết phải cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL ;  Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1) Giáo viên: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phòng máy. 2) Học sinh: SGK, bài soạn.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Kiểm tra bài cũ: Gv:Gọi hs trả lời: o Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán. o Hãy phân tích một vài ưu điểm của Hs đọc SGK, trả lời. các hệ CSDL khách- chủ. Gv tổng hợp: Gv đánh giá, ghi điểm. * Giới thiệu bài: Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu. Gv: Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu. Gv: Nhiều hệ QTCSDL có một tập thể đông đảo người dùng. Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phhs truy cập để biết kết quả học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì hs nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL.. Gv: Bảng phân quyền truy cập là gì?. Các giải pháp bảo mật chủ yếu là:  Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL;  Xây dựng bảng phân quyền truy cập;  Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.  Mã hoá thông tin và biểu diễn thông tin theo cấu trúc đê mệ hoá;  Nhận dạng người dùng để cung cấp đúng những gì mà họ được phép sử dụng.. Hs: Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí chặt chẽ, không giới thiệu công khai và chỉ có những người quản trị hệ thống mới có quyền truy.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> cập , bổ sung, sửa đổi. K10. MaHS Đ. Các điểm số Đ. Các thông tin khác K. Đ: Đọc; K: Không được truy cập; S: Sửa; X: Xoá. B: bổ sung. Gv: Ngoài các giải pháp nêu trên, Hs: người ta còn tổ chức lưu biên bản hệ  thống. Vậy biên bản hệ thống cho biết điều gì? Gv: Biên bản hệ thống hõ trợ đáng kể  cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đv hệ thống nói chung và với từng thành phần hệ thống nói riêng. Gv: Em hiểu gì về " tham số bảo vệ". Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào yêu cầu tra cứu, .... Thông tin về k lần cập nhật cuối cùng: phép cập nhận, người thực hiện, thời điểm cạp nhật, ...... Hs:  Có nhiều yếu tố của hệ thống. bảo vệ có thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của người dùng, pp mã hoá thông tin, ..... Những yếu tố này gọi là Các tham số bảo vệ.. IV. Củng cố: - Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổng hợp, bổ sung. - CHuẩn bị bài bảo mật thông tin. - Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.. ÔN TẬP - KIỂM TRA THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG DIỆU Kiểm Tra HK II Môn: Tin Học Họ tên:................................................. Lớp:........ Thời gian 45 phút 01. Trong quá trình khai thác, nhu cầu cập nhật dữ liệu xuất hiện khi nào ? A. Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc vài bộ dữ liệu vào bảng. Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. B. Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc vài bộ dữ liệu vào bảng. Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. C. Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. D. Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. 02. Phần mềm cơ sở dữ liệu trên máy khách quản lí việc gì? A. Quản lý việc cung cấp tài nguyên trên hệ thống mạng B. Quản lý phân chia CSDL khi có yêu cầu C. Quản lí việc điều hành CSDL D. Quản lí các giao diện khi thực hiện chương trình. 03. Hệ CSDL tập trung có đặc trưng như thế nào? A. Hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy. Người dùng từ xa có thể truy cập vào CSDL thông qua các phương tiện truyền thông dữ liệu. B. Hệ CSDL cá nhân C. Hệ CSDL khách - chủ D. Hệ CSDL trung tâm 04. Có mấy loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán? A. Có 3 loại: hệ CSDL phân tán thuần nhất, hệ CSDL phân tán hỗn hợp và hệ CSDL phân tán hỗn hợp thuần nhất. B. Có 1 loại: hệ CSDL phân tán hỗn hợp C. Có 2 loại: hệ CSDL phân tán thuần nhất và hệ CSDL phân tán hỗn hợp. D. Có 1 loại: hệ CSDL phân tán thuần nhất 05. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán là gì? A. Là một hệ thống phần mềm cho phép CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu. B. Là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu. C. Là một hệ thống phần mềm cho phép người sử dụng không nhận thấy sự phân tán về lưu trữ dữ liệu. D. Là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán 06. Thế nào là hệ cơ sở dữ liệu quan hệ? A. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ B. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ C. Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ D. Hệ cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ 07. Phát biểu nào sau đây nói về khuyết điểm của hệ CSDL phân tán không đúng? A. Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng. B. Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu khó hơn C. Không cần đảm bảo an ninh D. Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn 08. Trong hệ CSDL Khách - Chủ thành phần yêu cầu tài nguyên được cài đặt ở đâu? A. Máy khách B. Máy chủ C. Cụm máy chủ D. Máy chủ trung tâm 09. Các kiểu kiến trúc tập trung? A. Hệ CSDL khách - chủ và Hệ CSDL cá nhân B. Hệ CSDL trung tâm C. Hệ CSDL cá nhân, hệ CSDL trung tâm và hệ CSDL khách - chủ D. Hệ CSDL cá nhân 10. Một CSDL bao gồm những yếu tố nào? A. Một tập các khái niệm, dùng để mô tả CSDL, các mối quan hệ của dữ liệu, các ràng buộc trên dữ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> liệu của một CSDL B. Các phép toán trên dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu C. Cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu và các ràng buộc dữ liệu D. Cấu trúc dữ liệu, các thao tác, các phép toán trên dữ liệu 11. Câu phát biểu nào về đặc điểm của CSDL phân tán không đúng? A. Dữ liệu không có tính sẵn sàng cao B. Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm). C. Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng. D. Dữ liệu có tính tinh cậy cao. Vì khi một nút gặp sự cố có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một nơi khác nữa. 12. hãy cho biết trong hệ CSDL khách - chủ có bao nhiêu bộ phận? A. Bộ phận cung cấp tài nguyên và bộ phận yêu cầu tài nguyên B. Bộ phận cung cấp tài nguyên C. Bộ phân cung cấp tài nguyên, Bộ phận Mạng và bộ phận yêu cầu tài nguyên D. Bộ phận yêu cầu tài nguyên 13. Trong CSDL quan hệ, bằng cách nào để chọn khóa chính cho bảng? A. Hệ quản trị CSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính. B. Hệ quản trị CSDL tự động chọn và ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính. C. Hệ quản trị CSDL tự động chọn. D. Ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính 14. Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm: A. Chính sách và ý thức, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản. B. Chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng. C. Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản. D. Chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng, mã hóa thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản. 15. Trong quá trình cập nhật dữ liệu, được hệ quản trị CSDL kiểm soát để đảm bảo tính chất nào? A. Tính chất ràng buộc toàn vẹn B. Tính độc lập. C. Tính bảo mật D. Tính nhất quán 16. Thông thường, biên bản hệ thống cho biết: A. Người thực hiện truy cập, thời điểm truy cập. B. Số lần truy cập vào hệ thống, thông tin về một số lần truy cập cuối cùng,… C. Nội dung cập nhật. D. Số lần truy cập và hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống. 17. Phát biểu nào về đặc điểm của hệ CSDL khách - chủ là không đúng? A. Nâng cao khả năng thực hiện các CPU máy chủ và máy khách. B. Không có khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL. C. Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu và dễ mở rộng hệ thống. D. Chi phí phần cứng và truyền thông giảm 18. Hãy nêu các bước để khai báo cấu trúc bảng A. Đặt tên các trường, chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường và khai báo cấu trúc bảng B. Đặt tên các trường, chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường, khai báo kích thước trường và khai báo cấu trúc bảng C. Đặt tên các trường, khai báo kích thước trường và khai báo cấu trúc bảng D. Đặt tên các trường, chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường và khai báo kích thước trường. 19. Để nâng cao hiệu quả bảo mật người ta thực hiện: A. Thường xuyên kiểm tra phần cứng máy tính B. Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ C. Thường xuyên kiểm tra phần mềm bảo mật D. Thường xuyên thay đổi linh kiện máy tính mới nhất. 20. Câu phát biểu nào về đặc điểm của CSDL phân tán sai? A. Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm một nút mới vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có. B. Dữ liệu có tính tinh cậy cao. Vì khi một nút gặp sự cố có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một nơi khác nữa. C. Hiệu năng của hệ thống giảm D. Dữ liệu có tính sẵn sàng cao. 21. Cơ sở dữ liệu phân tán là gì? A. CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan được dùng chung và phân tán về mặt vật lí.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> trên một mạng máy tính. B. CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về mặt logic). C. CSDL phân tán là một tập hợp dữ trên một mạng máy tính cục bộ. D. CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có liên quan (về mặt vật lý). 22. Thế nào là hệ CSDL trung tâm? A. Nhiều người sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông. B. Hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm. Nhiều người sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL này thông qua các thiết bị đầu cuối và các phương tiện truyền thông. C. Tất cả các máy tính đều tập trung tại một nơi. D. Hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ trên máy tính trung tâm 23. Người dùng truy cập vào CSDL phân tán thông qua chương trình gì? A. Chương trình quản trị CSDL phân tán B. Chương trình Access C. Chương trình ứng dụng. D. Chương trình Word 24. Mô hình dữ liệu được phân chia như thế nào? A. Logic và vật lý. B. Cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn. C. Cho biết dữ liệu được lưu trữ thế nào. D. Bậc cao, bậc trung và bậc thấp. 25. Câu phát biểu nào sau về bảo mật CSDL là không đúng? A. Ngăn cặp các truy cập được phép B. Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí C. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng D. Đảm bảo thông tin bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn..

<span class='text_page_counter'>(98)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×