Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI HK I NAM HOC 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.78 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011- 2012 Môn: Hóa học 9. Biết TNKQ TL Chương I: Các loại 1 0,5đ hợp chất vô cơ. Hiểu TNKQ TL 2 0,5đ. Nội dung kiến thức.. 1. Chương II: Kim loại. Vận dụng TNKQ TL. 2 1đ. 3, 4 1đ. 3 1đ. 2đ. Bài tập nhận biết các chất. Viết phương trình hóa học.. 2. 1 2đ. 3. 2đ 1. 2đ 4. Tính toán hóa học Tổng. Tổng. 2đ 1. 3đ 2. 3 1,5đ. 3 1,5đ. 3đ 8. 7đ. 10đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên: ........................................ Lớp: .................................................. Điểm:. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn thi: Hóa học 9 Thời gian: 45 phút. Lời phê của giáo viên:. Đề: I.Trắc nghiệm:(2 diểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng nhất: 1. Dung dịch có tính axit, dung dịch đó có độ pH: a. Lớn hơn 7. b. Nhỏ hơn 7. c. Bằng 7. 2. Phân Urê có công thức hóa học CO(NH2)2 . Phân Urê là loại phân nào? a. Phân đạm. b. Phân lân. c. Phân Kali 3. Tại sao phải chống hiện tượng ăn mòn kim loại? Lí do nào sau đây là hợp lý? a. Ăn mòn lim loại gây thiệt hại to lớn cho nền kinh tế quốc dân. b. Ăn mòn lim loại làm cho các công trình xây dựng mau hỏng. c. Ăn mòn lim loại làm hỏng các phương tiện giao thông như tàu thuỷ, ôtô... d. cả a, b, c đều hợp lý. 4. Hiện tượng nào xảy ra khi ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat? a. Không có hiện tượng gì. b. Có một kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt, đinh sắt tan một phần, dung dịch màu xanh nhạt dần. c. Có bọt khí thoát ra. d. Cả a, b, c đều sai. II. Tự luận: ( 8 điểm) Bài 1:(1điểm) Hãy sắp xếp các kim loại sau: Cu, Na, Zn, Fe, Mg, Ag thành một dãy theo chiều tăng dần về mức độ hoạt động hóa học. Bài 2:(2điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau: HCl, KOH, NaCl, Na2SO4. Bài 3:(2điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau nếu có xảy ra phản ứng? a. HCl + Fe  .............................................................................................................................. b. Na2SO4 + BaCl2  ....................................................................................................................... 4. Bài toán: (3 điểm) Cho 100ml dung dịch BaCl2 có nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch H2SO4. a. Viết phương trình hoá học xảy ra? b. Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng? Biết dung dịch BaCl 2 đã dùng có khối lượng riêng bằng 1,03g/ml. Biết: Fe = 56; Cl = 35,5; H = 1, O=16, Na=23 Bài Làm: ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ................................................................................................................................................................ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm 1b; 2a; 3d; 4b II. Tự Luận. câu 1.(1điểm) Sắp xếp đúng: Na, Mg, Zn, Fe, Cu, Ag câu 2.(2điểm) - Trích các chất thành các mẫu thử. ........................................................................................ - Nhỏ lần lượt các mẫu thử vào quỳ tím................................................................................ + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh đó là dung dịch KOH................... 0,5đ + Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là dung dịch HCl........................... 0,5đ - Cho hai dung dịch còn lại là NaCl và Na2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2.................... +Dung dịch nào có phản ứng tạo kết tủa trắng đó là dung dịch Na2SO4.............................................. 0,5đ PTHH: Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl .......................................... 0,5đ -Dung dịch còn lại là NaCl. ..................................................................................................... 0,25đ. 0,25đ 0,75đ 0,75đ 0,25đ. Câu 2. (2 điểm) c. Fe + 2HCl  FeCl2+ H2................................................................................... d. Na2SO4 + BaCl2  BaSO4+ 2NaCl.......................................................................... Câu 3 (3 điểm) a. Viết được PTHH H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl ................................. b. - Tính được số mol của BaCl2 = 0,1. 1=0,1 mol .................................................. - Kết tủa sau sau phản ứng là BaSO4 n nH2SO4 0,1mol - Dựa vào phương trình hóa học tính BaSO4 ........................ - Khối lượng của BaSO4 = 0.1.233= 23,3 gam...................................................................... c. Khối lượng của dung dịch H2SO4 = 1,03.100=103gam ………………………………….. 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ. theo ĐLBTKL ta có khối lượng của dung dịch sau phản ứng là: = 103+100 -23,3=197,7 g.... 0,25đ. mHCl 0, 2.36,5 100%  .100% 3, 7% m 197, 7 ddHCl Nồng độ% của dd sau phản ứng là : C% = .................. 0,75đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×