Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Giao an lop 1 tuan 303132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.06 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 30 Thứ - buổi Hai – sáng. Ba – chiều. Tư – sáng. Chiều. Năm - sáng. Sáu - sáng Thứ. Môn dạy Chào cờ Tập đọc 1,2 Toán Chính tả Tập viết Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán Ôn toán Toán ÔnTV Ôn toán Kể chuyện Chính tả Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán SHS- SHL. Bài dạy Chuyện ở lớp Phép trừ trong phạm vi 100(không nhớ) Chuyện ở lớp O,Ô, Ơ, P. Ôn luyện Mèo con đi học Luyện tập Ôn luyện Các ngày lễ trong tuần. Ôn luyện Sói và Sóc Mèo con đi học Người bạn tốt Cộng, trừ pv 100(không nhớ) hai. Ngày soạn: 31/3/11 Tuần: 30 Tiết: 125. Ngày dạy: 4/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Chuyện ở lớp. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu dòng thơ -Hiểu nội dung bài:Mẹ chỉ muốn nghe chuyện của bé học ở trên lớp ngoan như thế nào. +-Rèn kỹ năng đọc đúng, Trả lời 1,2 câu hỏi SGK -GDKNS: .Xác định giá trị. - Nhận thức về bản thân. - Lắng nghe tích cực. – Tư duy phê phán. +Biết yêu thương cha mẹ, có ý thức trong học tập. II. chuẩn bị: +Giáo viên: tranh minh họa. - Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học: * Động não. – Trải nghiệm ,thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. +Học sinh: Bảng con, SGK III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Chú công”. Đọc bài nối tiếp theo câu Đọc nối tiếp theo đoạn Đọc toàn bài. Tả vẻ đẹp đuôi công sau 2, 3 năm sau? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hằng ngày các em đi học về có kể chuyện ở lớp cho ông bà, bố mẹ nghe không? Em đã kể chuyện gì? Em có thể kể. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2 em 2 em. Đọc : 1 câu đầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lại được không? Bức tranh SGK vẽ cảnh gì? Để xem bạn nhỏ đã nói gì với mẹ. Hôm nay học bài: “ Chuyện ở lớp”. +Đọc mẫu bài thơ. -TTND: Bài thơ nói lên 1 em bé đã kể chuyện ở lớp của các bạn nhưng mẹ muốn nghe chuyện của bé. Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? Đính số câu theo bài thơ. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: khổ 1 ây Tổ 2: khổ 2 êu Tổ 3: khổ 3 ân, uôt Gạch chân tiếng HS vừa tìm: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, ngoan. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ:”trêu” là chọc, ghẹo bạn. -Hướng dẫn đọc từng câu trong bài. Đọc từng khổ thơ. Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc khổ thơ không thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy.. +Ôn các vần có vần: uôc, uôt. -Tìm tiếng có vần uôt trong bài. -Tìm tiếng có vần uôc, uôt ngoài bài. Gợi ý:cái cuốc, tuốt lúa, đôi guốc, con chuột. +Nói câu chứa tiếng có vần uôc, uôt. Đọc câu mẫu SGK. *Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu Hướng dẫn đọc diễn cảm bài văn. +GDKNS: - Hiểu nghĩa từ khó: .Làm việc theo nhóm thể hiện động tác với các từ ngữ: chộp, trêu, vuốt tóc.. Lớp theo dõi. Làm theo bạn. Xác định câu. Bảng con: dây trêu bẩn, vuốt. Đọc từ. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc câu Đọc từng khổ thơ hát. Từng dãy đọc bài thi đua Đọc khổ thơ Đọc toàn bài – Lớp đọc. Đọc:uôc, uôt. Đọc: vuốt Tự tìm Viết bảng con. Đọc theo bạn. Làm theo bạn. Đọc câu mẫu Tìm tiếng có vần uôc, uôt.. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo khổ thơ Đọc toàn bài. Đọc theo bạn. Các nhóm thể hiện động tác trước lớp. Nhận xét – Bổ sung. Đọc khổ thơ 1 và 2. - Tìm hiểu bài: *Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?(Chuyện bạn Mai, bạn Hùng, bạn Tự nêu Hoa) Đọc khổ thơ 3 *Mẹ nói gì với bạn nhỏ?(Mẹ muốn nghe Tự nêu chuyện của bạn nhỏ) Đọc toàn Lớp đọc. làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nghỉ 5’. hát. +Luyện nói: Nói về chủ đề gì? -Hướng dẫn HS quan sát tranh. Tự nêu -Hướng dẫn đóng vai: mẹ và con. Làm việc theo nhóm. +Gợi ý: -Mẹ: Ở lớp con ngoan thế nào? -Con: Hôm nay, con làm trực nhật cô khen con giỏi. -Mẹ: Ôi con ngoan của mẹ. Con mẹ giỏi quá! Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét – Bổ sung. 4. Củng cố. Đọc lại bài văn. Bạn nhỏ đã biết quan sát đánh giá hành vi các bạn trong lớp nhưng chưa biết tự đánh giá bản thân. -Mẹ yêu con và luôn dạy con những điều tốt. (Biết đánh giá người khác là tốt nhưng đừng quên tự đánh chính bản thân mình). Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và kể cho ba, mẹ nghe, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào.Và xem trước bài “Mèo con đi học”. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 31/3/11 Ngày dạy: 4/4/11 Tuần: 29 Môn dạy: Toán. Tiết:117 Bài dạy: Phép trừ trong p.vi 100(không nhớ). I.Mục đích yêu cầu: +Nắm được cách trừ có hai chữ số. Biết đặt tính và làm tính trừ( không nhớ)số có hai chữ số. Dạng 65 – 30, 36 – 4. +Rèn kỹ năng tính toán. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :Các bó que tính, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. -HS:que tính. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 25 - 12 74 - 15 48 - 37. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Phép trừ ………… p.vi 100”. +Giới thiệu cách làm tính trừ: 65 – 30. Yêu cầu HS lấy 65 que tính. Gồm có 6 bó chục và 5 que tính rời. 65 có mấy chục? và mấy đơn vị?. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Gọi 3 em lên bảng làm. Viết theo bạn.. Lấy que tính theo yêu cầu giáo viên Có 6 chục và 5 đơn vị. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ghi 6 ở cột chục, 5 ở đơn vị. -Bớt 3 bó chục que tính . 30 có mấy chục? mấy đơn vị? 5 que tính bớt 0 que tính còn mấy que tính? 6 chục bớt 3 chục còn mấy chục? Ghi như SGK +Bước 2: hướng dẫn cách tính -Đặt tính; Ta viết 65 ở hàng trên 30 ở hàng dưới Sao cho cột chục thẳng cột chục, cột đơn vị thẳng cột đơn vị. Dấu - đặt ở bên trái, dấu gạch ngang. +Thực hiện tính từ phải sang trái. 5 trừ 0 bằng 5 viết 5. 6 trừ 3 bằng 3 viết 3. Vậy 65 - 30 = 35 +Tương tự làm 36 – 4 *Kết luận: Khi trừ một số với 0thif kết quả bằng chính số đó. Nghỉ 5’ +Luyện tập -Bài 1: a. Yêu cầu tính. Có 3 chục và 0 đơn vị 5 que tính 3 chục. .. Nêu lại cách đặt tính. Nhắc lại. Tự nêu. Hát Bảng con. − 82 50 − 37 2. − 75 40. − 68 4. làm theo bạn. làm cột 1.. -Bài 2 đúng ghi đ, sai ghi s. Làm phiếu học tập Sửa bài – nhận xét -Bài 3 : Tính nhẩm Làm cột 1 và 3 Nhận xét – sửa bài. 4.Củng cố: Khi trừ các số có hai chữ số em làm thế nào? 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. Làm cột 1. Làm phiếu bài tập 66 - 60 72 - 70 78 - 50 43 - 20 58 - 4 99 – 1 58 – 8 99 – 9 +Khá giỏi làm hết 4 cột. Đọc kết quả bài làm Nhận xét. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Thứ ba Ngày soạn: 1/4/11 Tuần: 30. Ngày dạy: 5/4/11 Môn dạy: Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 11. Bài dạy: Chuyện ở lớp.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 3 bài:“Chuyện ở lớp” 20 chữ trong khoảng 10’. -Điền đúng vần: uôt, uôc, chữ c hay k vào chỗ chấm. làm bài tập 2, 3 SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, độ cao các con chữ, biết cách trình bày bài thơ. +Biết yêu quý bạn. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Mời vào” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Điền ng, hay ngh. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Chuyện ở lớp” Các em viết khổ 3 bài thơ Đính mẫu bài viết Đọc bài -THND: Mẹ muốn nghe bạn nhỏ nói về minh. +Hướng dãn HS tìm tiếng khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: - vuốt tóc, ngoan, chuyện. Phân tích tiếng: chuyện, vuốt. +Luyện đọc: vuốt tóc, chuyện, ngoan.Giảng từ:”vuốt tóc” ý nói cử chỉ mềm mại của mẹ âu yếm con. +Luyện viết -Bảng con Nhìn bảng chép bài vào vở Hướng dẫn cách viết: Chữ đầu dòng thơ lùi vào 2 ô. chữ đầu dòng thơ viết hoa. Xong bài thơ có dấu chấm cuối bài. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. -Điền vần uôt hay uôc. -Tương tự làm phần b. Điền chữ c hay k. Túi …ẹo, quả … am. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Lên sửa bài. ngọn tháp, nghề dệt.. Theo dõi bài Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm.. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc.. Đọc từ. Bảng con vuốt tóc, ngoan, chuyện Lớp đọc bài viết viết bài vào vở. Đổi bài – sửa bài.. Làm vào vở. Viết theo bạn Viết 2 dòng đầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 1/4/11 Tuần: 30 Tiết: 17. Ngày dạy: 5/4/11 Môn dạy: Tập viết Bài dạy: Tô chữ hoa:O, Ô, Ơ, P.. 1.Mục đích yêu cầu: +Biết tô đúng chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. Viết đúng các vần : uôc, uôt, ưu, ươu,từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. + Rèn kỹ năng viết đúng khoảng cách, kiểu chữ viết thường cỡ vừa, tô được chữ hoa. + Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. 2. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, mẫu chữ viết hoa. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định; 2.Kiểm tra: Nhận xét bài viết trước của HS. Viết bảng con Gọi 1 tổ nộp vở chấm bài.-Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.– Ghi tựa Treo bảng phụ viết sẵn bài mẫu: +Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.-Chữ O hoa có độ cao bao nhiêu?. Chữ O hoa là kết hợp nét cong kín +Nêu quy trình tô chữ hoa. (ĐB từ giao điểm của ĐN4 và ĐD6 tô theo chiều mũi tên, tại giao điểm của ĐN4,5 và điểm dừng 5) Nêu cách viết – viết mẫu. Hát. Cá lóc, quần soóc. Chấm bài tổ 3 .. Theo dõi bảng lớp Tự nêu. HSK.Tật. Viết từ: cá lóc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Tô đúng theo quy trình, ký hiệu số thứ tự và chiều mũi tên _hướng dẫn viết bảng con: O +Tương tự giới thiệu chữ:Ơ, Ô, P.. Theo dõi cách tô Bảng con: O. Tô vào vở tập viết Bảng con: Ô, Ơ, P. +Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng uôc, uôt, ưu, ươu,từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.. Theo dõi bài viết. Phân tích tiếng có vần: uôc, uôt. Viết mẫu +Luyện đọc: Đọc nội dung bài viết Đọc: uôc, uôt, ưu, ươu,từ: chải chuốt, -Giảng từ: ”chải chuốt” ý nói sửa sang tô thuộc bài, con cừu, ốc bươu. điểm bên ngoài. + Luyện viết: Bảng con Viết bảng con. thuộc bài, con cừu, ốc bươu. Nghỉ 5’ +.thực hành: Viết bài vào vở tập viết theo mẫu Theo dõi HS viết bài – Giúp đỡ những em viết chậm. 4.Củng cố: Em vừa viết bài gì? Chấm một số bài. Nhận xét – tuyên dương. 5.Daën doø :. Viết theo bạn.. Đọc theo bạn. Viết theo bạn. hát Viết vào vở tập viết theo mẫu.. Hướng dẫn viết từng dòng.. Tự nêu. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 1/4/11 Tuần: 30 Tiết: 70. Ngày dạy: 5/4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc và viết 1 đoạn bài: “Chú Công” + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết trình bày đoạn văn. + Yêu thích con công. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV. Hoạt động HS. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “đầm sen”.. Hát Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đính bài ôn viết sẵn: “chú công”. Luyện đọc: Đọc từ: rẻ quạt, xoe tròn, xanh sẫm, lóng lánh,nâu gạch, rực rỡ, sắc màu. Đọc câu Đọc bài. Đọc SGK: Sửa sai HS khi đọc Trả lời các câu hỏi SGK Đuôi công trống sau hai, ba năm đẹp như thế nào? Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: Bảng con: *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết đoạn 2 của bài “Sau………………….lánh.” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Đọc: 2 câu đầu.. Theo dõi bài Đọc từ. Đọc từ Đọc theo bạn. Đọc theo yêu cầu giáo viên Em yếu đọc từng câu. Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Đọc cá nhân. Tự nêu. Nhận xét hát xoe tròn, xanh sẫm, rực rỡ, sắc màu.. Viết 2 câu đầu. Viết bài vào vở. +Khá , giỏi viết đoạn1, 2. “Lúc………………..lánh”. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ tư Ngày soạn: 2/4/11 Tuần: 30 Tiết: 126. Ngày dạy: 6/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Mèo con đi học.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Mèo con lười đi học, kiếm cớ nghỉ ở nhà, cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. – Học thuộc lòng bài thơ. -GDKNS: -Xác định giá trị. – Tự nhân thức bản thân. – Tư duy phê phán. – Kiểm soát cảm xúc. +Có ý thức chăm học. II. chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên: tranh, bảng phụ. .Các phương pháp/ kĩ thuât: -Đông não. – trải nghi êm, thảo lu ân nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến, phản hồi tích cực. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Chuyên ở lớp”. Đọc nối tiếp câu Đọc toàn bài Mẹ muốn nghe bé kể chuyên gì? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Để biết xem chú mèo đi học như thế nào?. Hôm nay học bài ”Mèo con đi học” +Đọc mẫu bài. *TTND: bài thơ nói lên mèo lười học, và định nghỉ học, Cừu đã giúp mèo đi học. Bài có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? Có mấy câu?- Đính số câu. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: dòng 1,2 uôn Tổ 2: dòng 3, 4 iêm Tổ 3, dòng 5, 6 ưu Tổ 4: dòng 7, 8 ăt, uôi Gạch chân tiếng HS vừa tìm: Buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “buồn bực” ý nói khó chịu “be toáng” kêu ầm ĩ. -Hướng dẫn đọc câu. Đọcđoạn: Đoạn 1: Từ đầu ……. ốm. Đoạn 2: còn lại. Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu,khổ thơ không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ưu, ươu -Tìm tiếng có vần ưu trong bài. -Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu. Gợi ý: cưu mang, mưu kế, cửu chương, bạn hữu, bướu cổ. -Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Đọc câu mẫu SGK Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2em. Đọc : 1 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: buồn kiếm cừu cắt, đuôi Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Đọc câu – Đoạn thơ.. Làm theo bạn. Đọc từ. Đọc theo bạn. Toàn bài hát đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu – khổ thơ.. Làm theo bạn. Đọc: trong Tự nêu Viết bảng con. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Tìm hiểu bài: -Mèo kiếm cớ gì để nghỉ trốn học? -Cừu nói gì khiến mèo vôi xin đi học?. -Đọc diễn cảm bài thơ. Rèn đọc học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần các chữ. Thi đua học thuộc lòng bài thơ? Nghỉ 5’ + Luyện nói. Nói về chủ đề gì? HD quan sát tranh -tranh vẽ gì? Vì sao bạn thích đi học? Đi học để làm gì? Bạn thích học môn nào? Bạn chơi thân với bạn nào?. Đọc đoạn thơ đầu Tự nêu Đọc đoạn cuối. Tự nêu Đọc bài – Lớp đọc.. Đọc theo bạn. Đọc cá nhân lớp đọc. hát. Nói theo bạn. Vì sao bạn thích đi học. Quan sát tranh SGK. Tự nêu Tự nói với nhau theo cặp.. Tham gia với các bạn.. Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung.. GDHS: Đi học giúp em hiểu biết nhiều điều hay. Vì vây, các em phải cố gắng đi học đều. Nhận xét 4. Củng cố. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Người bạn tốt”.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 2/4/11 Ngày dạy: 6/4/11 Tuần: 30 Môn dạy: Toán. Tiết:upload.123doc.net Bài dạy: Luyện tập I.Mục đích yêu cầu: +Biết làm tính trừ, đặt tính , tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). +Rèn kỹ năng khi tính và giải toán. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. − 75 30. − 96 52. − 78 51. Tính theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gọi 3 em lên bảng làm 54 - 20 36 - 23 75 - 32 Đặt tính rồi tính. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Luyện tập”. *Củng cố về đặt tính rồi tính. +Hướng dẫn làm bài 1 Ghi 45 - 23 Em đặt tính như thế nào? Em thực hiện tính như thế nào? Vậy 45 - 23 = 22 Tương tự làm. Nhận xét *Củng cố về tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm. Nhận xét Bài 3: Điền dấu: <= > Ghi : 35 – 5 … 33 – 4 Để điền dấu đúng em làm thế nào? (Tính kết quả rồi so sánh). Tương tự làm các bài còn lại.. Làm theo bạn Tự nêu Tính từ phải sang trái Bảng con 57 - 31 72 - 60. 70 - 40 66 - 25. Làm phiếu học tập 65 - 5 = 94 - 3 = 70 - 30 = 21 - 20 = 21 - 1 = 33 - 30 = 65 - 60 = 32 - 10 = Đọc kết quả bài làm. .Làm bảng con. Làm cột 1. Làm phiếu bài tập 30 – 20 …. 40 – 30 43 + 3 …. 43 – 3 31 + 42 … 41 + 32 Nêu kết quả - Nhận xét. Bài 5: Yêu cầu Nối phép tính với kết quả đúng.(Nối theo mẫu).. Hai nhóm thi đua 76 – 5 54 68 – 14 71 42 – 12 32. Sửa bài Nhận xét. +Khá, giỏi làm thêm bài 4. Đọc bài toán 4 SGK Làm vào vở Bài giải Số bạn nam lớp 1B có là: 35 - 20 = 15(bạn nam) Đáp số: 15 bạn nam. 40 + 14 11 + 21 60 + 11. 4.Củng cố: Em học bài gì? 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 2/4/11 Tuần: 30 Tiết: 59. Ngày dạy: 6/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về cộng, trừ trong phạm vi 100(không nhớ). biết giải toán có độ dàì đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 76 – 35 79 – 23 85 - 26 3.Bài mới: *Củng cố về tính. 25 31 − 92 61 +. −. 78 35. Hoạt động HS. Bảng con Tự viết Làm theo bạn. +. 51 27. *Củng cố về đặt tính rồi tính 25 - 12 85 + 12 76 - 25 47 - 11 +Hướng dẫn làm vào vở -Bài 1: Đặt tính rồi tinh. 57 - 32 75 - 14 46 + 51 63 + 22 -Bài 2: Điền dấu: < = > 49 …. 54 53 …. 57 71 … 81 78 …. 70 +8 -Bài 3:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm. -Bài 4: Bài toán Nhà Lan có 43 con gà , mẹ bán 21 con gà. Hỏi nhà Lan còn bao nhiêu con gà?. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai và khắc sâu kiến thức sai phạm. - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung:. HSK. Tật. Hát. Em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét gọi 4 em lên bảng làm.. Làm vào vở Làm bài 1 và bài 2.. +Khá ,giỏi làm thêm bài 5. Bài 5: Điền số 56 - …. = 54 86 - … = 76 42 + …. =47 … + …. = 83.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/4/11 Ngày dạy: 6/4/11 Tuần: 30 Môn dạy: Toán. Tiết: 119 Bài dạy: Các ngày trong tuần lễ. I.Mục đích yêu cầu: +Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần, biết đọc thứ , ngày, tháng năm trên tờ lịch ngày. +Rèn kỹ năng viết và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :Tranh tờ lịch, các bài tập SGK. -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 75 - 13 57 - 51 45 + 20 98 - 71 Tính nhẩm: 50 + 40 = 35 + 2 = 40 - 30 = Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Các ngày trong tuần lễ” .Giới thiệu quyển lịch bóc hằng ngày chỉ vào tờ lịch và hỏi: -Hôm nay là thứ mấy? -Một tuần lễ có mấy ngày? -Nói: 1 tuần lễ có 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. -Hôm nay là thứ mấy? Ngày mấy? -Đọc các ngày trong tờ lịch. *Thực hành -Trong một tuần lễ em đi học vào các ngày nào? -Em được nghỉ ngày nào? -Vậy 1 tuần lễ em đi học mấy ngày? Nghỉ mấy ngày? -Em thích nhất ngày nào trong tuần? +Bài 2: Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi lần lượt viết tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.. +Bài 3: Đọc thời khóa biểu của lớp em. Nhận xét Củng cố: 4. Trò chơi: Hát bài:”Các ngày trong tuần” 5.Dặn dò. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát Gọi 4 em lên bảng làm. Làm theo bạn. Gọi em yếu làm. Tự nêu – nhắc lại 7 ngày. Nhắc lại nhiều lần. Tự nêu Tự đọc. Tự nêu Đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. Tự nêu Làm phiếu bài tập. Đọc kết quả Nhận xét Nhiều em đọc. .. Nói theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 2/4/11 Tuần: 30 Tiết: 71. Ngày dạy: 6/4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc và viết bài: “Mèo con đi học” . Viết đúng 6 dòng thơ cuối bài. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đoạn thơ. + Yêu thích môn tiếng việt 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Chú công”.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đính bài ôn viết sẵn: “Mèo con đi học”. Theo dõi bài Luyện đọc: Đọc từ: buồn bực, be toáng, chữa lành, cắt Đọc từ đuôi. Đọc câu Đọc theo yêu cầu giáo viên Em yếu đọc từng câu. Đọc bài +Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Đọc SGK: Sửa sai HS khi đọc Đọc cá nhân Nhận xét – Tuyên dương. Nhận xét Nghỉ 5’ hát + Luyện viết: Bảng con: be toáng, chữa lành, cắt đuôi.. *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết bài vào vở Viết 6 câu đầu của bài. “Mèo………………….hết.” Chữ đầu dòng thơ lùi vào 2 ô., viết hoa chữ đầu dòng thơ. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết +Khá , giỏi viết cả bài. Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung:. Đọc từ Đọc theo bạn. Viết 4 dòng đầu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 2/4/11 Tuần: 30 Tiết: 60. Ngày dạy: 6/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về đặt tính rồi tính, số sánh số có hai chữ số.củng cố về các ngày trong tuần. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 40 - 20 69 - 10 30 + 8 5 + 61 3.Bài mới: *Củng cố các ngày trong tuần. -Trong một tuần lễ có mấy ngày? Có 7 ngày -Hôm nay là ngày mấy? thứ mấy? -Ngày mai là thứ mấy? ngày mấy? - Nêu các ngày trong tuần lễ? *Củng cố về điền dấu < = > Ghi: 85 … 80+ 5 Để điền dấu đúng em làm thế nào? Tương tự làm bảng con. *Ghi đề bài HS làm vào vở. -Bài 1: Đặt tính rồi tinh 75 - 24 32 + 61 98 - 37 45 + 24 -Bài 2: Điền dấu < = >. 72 … 56 32 …. 40 + 2 35 … 29 19 …. 17 + 2 81 … 91 60 … 45 + 2 -Bài 2: Viết các số: 45, 21, 65, 39. Theo từ bé đến lớn: Theo từ lớn đến bé: -Bài 3: Bài toán Có 85 cây cam và cây chanh, trong đó có 32 cây chanh. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây cam ?. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát Bảng con Tự viết. Tự nêu Nhắc lại nhiều lần.. Làm theo bạn. Nhắc theo bạn. Bảng con 40 … 39 42 + 5 … 47 67 … 57 78 – 8 … 80 Lớp theo dõi – nhận xét Làm vào vở Làm bài 1 Bài 2 cột 1. +Khá, giỏi làm thêm bài 4 Điền số: 45 + …. = 65 … + …. = 70.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 56 + …. = 59. 57 ….. =47. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ năm Ngày soạn: 3/4/11 Tuần: 30 Tiết: 12. Ngày dạy: 7/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Mèo con đi học.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài:“Mèo con đi học” trong khoảng 10 - 15’. -Điền đúng vần: in hay iên, chữ r, d hay gi vào chỗ chấm. làm bài tập 2a hoặc 2b SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, độ cao các con chữ, biết cách trình bày bài thơ. +Biết được của việc đi học. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Mời vào” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Mèo con đi học” Các em viết 6 dòng thơ đầu của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài -Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: buồn bực, be toáng, cừu, cắt đuôi. Phân tích tiếng: cắt, cừu. +Luyện đọc: buồn bực, be toáng, cừu, cắt đuôi. +Luyện viết -Bảng con. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Lên sửa bài. Túi …ẹo, quả …am.. Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm.. Theo dõi bài. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết buồn bực, be toáng, cừu. Đọc từ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhìn bảng chép bài vào vở Hướng dẫn cách viết: Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô . cuối bài thơ có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. Điền chữ r, d hay gi. Thầy …áo dạy học. Bé nhảy ….ây. Đàn cá …ô lội nước. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. viết bài vào vở. Viết theo bạn Viết 4 dòng thơ đầu.. Đổi bài – sửa bài.. Làm vào vở. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 3/4/11 Tuần: 30 Tiết: 6. Ngày dạy: 7/4/11 Môn dạy: kể chuyện Bài dạy: Sói và Sóc.. I.Mục đích yêu cầu: + *HS nghe và kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý theo tranh. *Hiểu lời khuyên câu chuyện: Sói là con vật thông minh nên đã thoát khỏi nguy hiểm. +* Rèn kỹ năng dùng lời diễn tả các nhân vật. *GDKNS: -Xác định giá trị bản thân. – Thể hiện sự tự tin.- Lắng nghe tích cực. – Ra quyết định. – Thương lượng. - Tư duy phê phán. +Biết yêu quý các con vật hiền lành. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - tranh minh + Học sinh: SGk *Các phương pháp/ kỹ thuật: -Động não, tưởng tượng. -Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kể lại một đoạn truyện “Niềm vui bất ngờ” Dựa vào tranh kể lại.. Hoạt động HS Hát. . Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe câu chuyện “Sói và Sóc”.. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Hoạt động 1. *Kể lần 1 với giọng kể diễn cảm và kết hợp cử chỉ, động tác. *kể lần 2 kết hợp với câu hỏi, và kể theo tranh minh họa. +Hoạt động 2. +Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. -Tranh 1: Vẽ cảnh gì? Chuyện gì sẽ xảy ra khi Sóc đang chuyền cành? Các tổ kể lại tranh 1. +Tương tự các tranh kể còn lại tranh 2 -Tranh 2: Sói định làm gì Sóc?. -Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp ra sao? -Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sói buồn? Các nhóm phân vai và kể câu chuyện. Đeo mặt nạ Sói, Sóc.. Nghe chuyện Nghe câu chuyện. Làm theo bạn Nghe kể chuyện Quan sát tranh SGK. Tự nêu Sóc bị rơi xuống ngay Sói.. Sói đứng dậy định ăn thịt Sóc. Vì sao sóc cứ nhảy nhót, vui đùa, còn ta thì buồn bực. Sóc trả lời, thả tôi ra rồi tôi sẽ nói. Vì anh độc ác, sự độc ác đã thiêu đốt tim gan anh. Thảo luận phân vai. Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét – Bổ sung +Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét – Bổ sung. Qua câu chuyện Sói và Sóc ai là người thông minh? (Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, nói sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời. 4. Củng cố. Câu chuyện có những ai? Em thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại cho cả nhà nghe.. Tự nêu. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 3/4/11 Tuần: 30 Tiết: 72. Ngày dạy: 7 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Đầm sen, hoa ngọc lan, Chú công”. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Chuyện ở lớp”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc các bài: Đầm sen, Hoa ngọc lan, Chú Công.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 1 khổ thơ đầu. Theo dõi bài Đọc SGK: Đọc từng bài +Hướng dẫn đọc từng bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc. Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn. Đọc từ Đọc theo bạn. -Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: Giáo viên đọc 3 câu đầu của bài:”Đầm sen” *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết 3 câu của bài “Đầm sen” “Đầm………………….đầm” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. hát Nghe và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ sáu Ngày soạn: 4/4/11 Ngày dạy: 8/4/11 Tuần: 30 Môn dạy: tập đọc Tiết: 127 Bài dạy: Người bạn tốt. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại,, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn hồn nhiên và chân thành. +- Rèn kỹ năng đọc đúng, Trả lời 1,2 câu hỏi SGK -GDKNS: *Xác định giá trị. *Tự nhận thức về bản thân. * Hợp tác. * Ra quyết định. *Phản hồi, lắng nghe tích cực. +Biết chia sẻ và sẵn long giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. chuẩn bị: +Giáo viên: tranh minh họa. +Học sinh: Bảng con, SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Các phương pháp/ kĩ thuật -Động não. -Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, trình bày ý kiến cá nhân. III.Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Mèo con đ học”. Đọc nói tiếp khổ thơ ? Đọc toàn bài -Cừu nói gì khiến Mèo đi học? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Đã có lần nào em mượn đồ dùng của đồ dùng học tập bạn chưa? Nếu bạn từ chối em cảm thấy thế nào? - Có lần nào bạn mượn đồ dùng em đã từ chối? Vì lí do gì? Em có thể kể lại cho các bạn nghe chuyện đó được không? +Đọc mẫu bài văn. -TTND: Nụ và Hà là những người bạn tốt. Bài văn có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu theo bài văn. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1,2 ut Tổ 2: câu3, 4, 5 iên Tổ 3: câu 6,7 s Tổ 4: câu 8 iu Gạch chân tiếng HS vừa tìm: bút chì, liền đưa, sửa lại,, ngay ngắn, ngượng nghịu. giảng từ: “ngượng nghịu” là tỏ vẻ không được tự nhiên. +Luyện đọc: - Đọc từ khó -Hướng dẫn đọc từng câu trong bài. Đọc đoạn Đoạn 1: từ đầu …. Hà Đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu, đoạn không thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài.. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: uc, ut. -Tìm tiếng có vần uc, ut trong bài. -Tìm tiếng có vần uc, ut ngoài bài. Gợi ý: chúc mừng, chăm chút, cá nục, cây bút.v.v.. +Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut. Đọc câu mẫu SGK. *Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK:. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em. Đọc : 1 khổ thơ đầu của bài.. Tự nêu. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: bút liền sửa nghịu. Làm theo bạn. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc câu Đọc đoạn. Đọc từ. hát đọc cá nhân Từng dãy đọc bài thi đua Câu, đoạn Đọc theo nhóm 3 Đọc toàn bài – Lớp đọc. Đọc: uc, ut. Đọc: cúc, bút. Tự tìm Viết bảng con. Đọc theo bạn. Làm theo bạn. Đọc câu mẫu Tìm tiếng có vần uc, ut.. Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> giảng tranh – đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: +HS hiểu nghĩa từ khó: Thảo luận thể hiện bằng động tác với các từ ngữ: tuột, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. -Chốt lại nghĩa các từ khó. +Trả lời câu hỏi: -Hà hỏi mượn bút, Cúc đáp thế nào? (Cúc đã từ chối). -Ai đã cho Hà mượn bút?(Nụ cho Hà mượn) -Ai đã giúp Cúc sửa lại dây đeo cặp? (Thấy Cúc tự sửa không được, Hà tự đến giúp). Nghỉ 5’ +Luyện nói: Nói về chủ đề gì? Tranh vẽ gì?Và các bạn đang làm gì? +GDHS: Giúp đỡ người khác là một việc làm tốt.. Đọc thầm.. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày.. làm theo bạn. Đọc đoạn 1 Tự nêu Đọc đoạn 2. Đọc toàn bài – Lớp đọc. hát. Đọc theo bạn. Tự nêu. Đại diện các nhóm trình bày 4.Vận dụng- Củng cố. Lớp nhận xét – Bổ sung. Các nhóm xếp các thẻ từ thành câu nói của 3 nhân vật Hà, Cúc và Nụ trong câu chuyện. Các nhóm thi đua ghép câu. Cau chuyện khuyên em điều gì? (Hãy chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn). -Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống nội dung câu chuyện. Đọc lại bài Tự kể Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “ngưỡng cửa”. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 4/4/11 Tuần: 30 Tiết: 120. Ngày dạy: 8/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Cộng, trừ trong phạm vi 100(Không nhớ). I.Mục đích yêu cầu: +Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100, biết cộng trừ nhẩm. Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải được các bài toán có lời văn trong phạm vi các số đã học. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Một tuần lễ có mấy ngày? Nêu những ngày trong tuần lễ? Em đi học vào những ngày nào? Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Cộng,trừ ………… p.vi 100”. +H/ dẫn bài 1:Yêu cầu tính nhẩm. 80 + 10 = 30 + 40 = 80 + 5 = 90 – 80 = 70 – 30 = 85 – 5 = 90 – 10 = 70 – 30 = 85 – 80 =. HSK. Tật. Hát Gọi 3 em lên bảng làm Bảng con. Làm miệng Nêu kết quả từng phép tính. Viết theo bạn.. Làm theo bạn. Nhận xét – Tuyên dương Đây là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. . -Bài 2: yêu cầu đặt tính rồi tính. 36 + 12 65 + 22 48 – 36 87 - 65 -Bài 3 : Giải toán -Tóm tắt Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính ? que tính Đọc bài toán Muốn biết cả hai bạn có bao nhiêu que tính em làm thế nào?. Nêu lại cách đặt tính Bảng con. làm theo bạn. Đọc tóm tắt bài toán 3 lần làm cột 1.. Giải vào vở Bài giải Số que tính hai bạn có là: 35 + 43 = 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính. Tương tự giải bài toán 4 SGK Vậy Lan hái được bao nhiêu bông hoa? 4.Củng cố: Trò chơi: Đoán số 32 + 5 =? 65 + 3 =? 64 – 4 =? 70 + 6 =? 85 + 0 =? 30 – 10 =? 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá việc làm trong tuần. -Các tổ trưởng báo cáo việc làm của tổ mình..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nhận xét: Đi học đều đầy đủ, có ý thức trong học tập. lễ phép chào hỏi thầy cô, biết giúp đỡ bạn cùng tiến, có ý thức giữ vệ sinh chung. Em yếu có tiến bộ môn viết, đọc còn yếu,chậm (Giang, Phong, Tuyền) , 2.Những việc làm tuần tới: -Đạo đức: chào hỏi lễ phép thầy cô, người lớn,giúp đỡ bạn trong học tập. - Học tập: Ôn tập các bài đã học, học và làm bài trước khi đến lớp, ra vào lớp xếp hàng, đem đồ dùng đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học, tiếp tục súc miệng bằng nước thuốc, thực hiện ăn mặc đúng đồng phục. -Vệ sinh: ăn mặc sạch sẽ, không xả rác, giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.. -Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng hằng tuần.. Tuần 31 Thứ - buổi Hai – sáng. Ba – chiều. Tư – sáng. Chiều. Năm - sáng. Sáu - sáng. Môn dạy Chào cờ Tập đọc 1,2 Toán Chính tả Tập viết Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán Ôn toán Toán ÔnTV Ôn toán Kể chuyện Chính tả Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán SHS- SHL. Bài dạy Ngưỡng cửa Luyện tập Ngưỡng cửa Q, R Ôn luyện Kể cho bé nghe Đồng hồ thời gian Ôn luyện Thực hành Ôn luyện Dê con nghe lời mẹ Kể cho bé nghe Hai chị em Luyện tập. Thứ hai Ngày soạn: 7/4/11 Tuần: 31 Tiết: 128. Ngày dạy: 11/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Ngưỡng cửa.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. – Học thuộc lòng 1 khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Biết yêu quê hương nơi mình ở. II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Người bạn tốt”. Đọc nối tiếp câu Đọc toàn bài Ai đã giúp Hà khi gãy bút? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài:. Hôm nay học bài ”Ngưỡng cửa” +Đọc mẫu bài. *TTND: Ngưỡng cửa là nơi thân quen của em bé.. Bài có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ? Có mấy câu?- Đính số câu. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ăt, en Tổ 2: câu 2 an, ưc Tổ 3,4 câu 3 ăp, ương Gạch chân tiếng HS vừa tìm: Ngưỡng cửa, quen, dắt vòng, xa tắp. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “Ngưỡng cửa” là phần dưới của khung cửa. -Hướng dẫn đọc câu. Đọc khổ thơ Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu,khổ thơ không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ăc, ăt. -Tìm tiếng có vần ăt trong bài. -Thi nói câu chứa tiếng có vần ăc, ăt. Đọc câu mẫu SGK Gợi ý: Bé tập lắc vòng. Chị dắt bé đi chơi. Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2em. Đọc : 2 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: dắt, men bạn, lúc tắp, ngưỡng. Làm theo bạn. Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Đọc từ. Đọc câu – Đọc khổ thơ. Toàn bài hát. Đọc theo bạn. đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu – khổ thơ. Đọc: dắt Tự nêu. Làm theo bạn. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài Đọc theo bạn. b. Tìm hiểu bài: -Ai dắt bé tập đi men theo ngưỡng cửa?. -Bạn nhỏ đã qua ngưỡng cửa đã đi đến. Đọc khổ thơ đầu Tự nêu Đọc khổ thơ 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đâu? -Đọc khổ thơ mà em thích. -Đọc diễn cảm bài thơ. Nghỉ 5’ + Luyện nói. Nói về chủ đề gì? HD quan sát tranh -tranh vẽ gì? -Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà em, em đi đến những đâu? GDHS: Ngưỡng cửa là nơi thân quen nhất của mọi người trong một gia đình. Nhận xét. Tự nêu Đọc bài. +Khá, giỏi đọc thuộc lòng một khổ thơ Đọc cá nhân lớp đọc. hát Tự nêu Quan sát tranh SGK. Tự nêu. Đọc theo bạn. Tự nói với nhau theo cặp.. Nói theo bạn. Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung.. Tham gia với các bạn.. 4. Củng cố. Độc lại bài thơ. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Kể cho bé nghe”.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 7/4/11 Tuần: 31 Tiết: 121. Ngày dạy: 11/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Luyện tập. I.Mục đích yêu cầu: +Thực hiện được các phép tính cộng, trừ(không nhớ) trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính Đặt tính rồi tính Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Luyện tâpl”. *Củng cố về tính chất giao hoán vàmối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát 80 + 5 = 85 – 5 = 36 + 12 48 - 12 87 – 28 65 + 13 Gọi 4 em lên bảng làm. Viết theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Bài 1: yêu cầu đặt tính rồi tính. So sánh hai phép tính 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 Kết quả giống nhau, vị trí các số 34 và 42 thay đổi. Ta lấy kết quả phép cộng trừ đi một số sẽ được số kia Ghi các phép tính như SGK *Củng cố kỹ năng làm tính nhẩm Bài 2: Tính nhẩm Nhìn vào sơ đồ viết các phép tính cộng trừ. -Bài 3 : Điền dấu: < = >. Làm phiếu học tập. Làm theo bạn. .. Nêu kết quả từng phép tính Nhận xét – Tuyên dương. Bảng con 36 + 6 …. 36 – 6 43 + 2 …. 45 + 3 55 …. 30 + 4 66 – 15 … 22 + 41. làm theo bạn. làm cột 1.. Nhận xét +Khá, giỏi làm bài 4. Đúng ghi đ, sai ghi s. 31 + 10 = 41 21 + 22 = 42 15 + 2 = 17 16 – 2 = 18 4.Củng cố: Trò chơi: Đoán số 42 + 5 =? 65 + 3 =? 74 – 2 =? 70 + 6 =? 65 + 0 =? 40 – 20 =? 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ ba Ngày soạn: 8/4/11 Tuần: 31 Tiết: 13. Ngày dạy: 12/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Ngưỡng cửa.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ cuối bài:“ngưỡng cửa” trong khoảng 10’. -Điền đúng vần: ăc hay ăt, chữ g hay gh vào chỗ chấm. làm bài tập 2 SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, độ cao các con chữ, biết cách trình bày bài thơ, viết đúng chính tả. +Biết được ngưỡng cửa là phần dưới của cửa. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV. Hoạt động HS. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Mèo con đi học” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Ngưỡng cửa” Các em viết khổ thơ cuối của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài khổ thơ 3. TTND: Ngưỡng cửa đã đưa bé đi học và đi nhiều nơi nữa. +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: đường, tắp, vẫn, đầu tiên.. Phân tích tiếng: tắp, vẫn. +Luyện đọc: đường, tắp, vẫn, đầu tiên.. +Luyện viết -Bảng con Nhìn bảng chép bài vào vở Hướng dẫn cách viết: Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô . cuối bài thơ có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. Điền vần ăc hay ăt. -Họ bắt tay chào nhau. -Bé treo cái áo lên mắc. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. Hát. Lên sửa bài. Cô tiên, bản tin.. Theo dõi bài Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết. Đọc từ. đường, tắp, vẫn, đầu tiên. viết bài vào vở. Viết theo bạn Viết 4 dòng thơ cuối. Đổi bài – sửa bài. Làm vào vở. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 8/4/11 Tuần: 31 Tiết: 18. Ngày dạy: 12/4/11 Môn dạy: Tập viết Bài dạy: Tô chữ hoa:Q, R.. 1.Mục đích yêu cầu: +Biết tô đúng chữ hoa:Q, R. Viết đúng các vần : ăc, ăt, ươc, ươt, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. + Rèn kỹ năng viết đúng khoảng cách, kiểu chữ viết thường cỡ vừa, tô được chữ hoa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. 2. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, mẫu chữ viết hoa. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định; 2.Kiểm tra: Nhận xét bài viết trước của HS. Viết bảng con Gọi 1 tổ nộp vở chấm bài.-Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em tô chữ hoa:Q, R.– Ghi tựa Treo bảng phụ viết sẵn bài mẫu: +Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.-Chữ Q hoa có độ cao bao nhiêu?. Chữ Q hoa gồm 2 nét: nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang. +Nêu quy trình tô chữ hoa. (ĐB từ giao điểm của ĐN4 và ĐD6 tô theo chiều mũi tên, tại giao điểm của ĐN4,5 và điểm dừng 5, lia bút xuống gần đường ngang 2 tô nét 2, DB tại giao điểm của ĐN 2 và ĐD6,3) Nêu cách viết – viết mẫu. Hát. *Tô đúng theo quy trình, ký hiệu số thứ tự và chiều mũi tên _hướng dẫn viết bảng con: Q +Tương tự giới thiệu chữ: R.. Theo dõi cách tô. Con cừu, ốc bươu, con hươu. Chấm bài tổ 1 .. HSK.Tật. Viết từ: con cừu.. Theo dõi bảng lớp Tự nêu. Bảng con: Q. Viết theo bạn.. Tô vào vở tập viết Bảng con:R. Theo dõi bài viết. +Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng ăc, ăt, ươc, ươt, màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. Phân tích tiếng có vần: ăc, ăt. Viết mẫu +Luyện đọc: Đọc: ăc, ăt, ươc, ươt, màu sắc, dìu dắt, Đọc theo bạn Đọc nội dung bài viết dòng nước, xanh mướt. -Giảng từ: ”màu sắc” các màu xanh, đỏ, tím,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> vàng v.v.. gọi chung là màu sắc. + Luyện viết: Viết bảng con. Nghỉ 5’ +.thực hành: Viết bài vào vở tập viết theo mẫu. Bảng con dìu dắt, dòng nước, xanh mướt hát Viết vào vở tập viết theo mẫu.. Theo dõi HS viết bài – Giúp đỡ những em viết chậm. 4.Củng cố: Em vừa viết bài gì? Chấm một số bài. Nhận xét – tuyên dương. 5.Daën doø :. Viết theo bạn. Hướng dẫn viết từng dòng.. Tự nêu. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 8/4/11 Tuần: 31 Tiết: 73. Ngày dạy: 12 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Người bạn tốt”. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Chú công”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc bài: “ Người bạn tốt”. +Luyện đọc: Từ khó trong bài: tuột, chiếc bút, ngượng nghịu, sửa lại, ngay ngắn.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Theo dõi bài. Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn Đọc SGK: +Hướng dẫn HS đọc bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết:. -Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc hát. Đọc từ Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên đọc đoạn 2 của bài:”Người bạn tốt” *Hướng dẫn viết bài vào vở. “Nụ………………….Hà” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Nghe và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ tư Ngày soạn: 9/4/11 Tuần: 31 Tiết: 129. Ngày dạy: 13/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Kể cho bé nghe.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ ngĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. – Học thuộc lòng bài thơ. +Biết yêu quý giữ gìn các con vật , đồ vật trong nhà. II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Ngưỡng cửa”. Đọc nối tiếp câu, khổ thơ. Đọc toàn bài Em bé đi qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Để biết xem các con vật, đồ vật có những đặc điểm gì?. Hôm nay học bài ”Kể cho bé nghe” +Đọc mẫu bài. *TTND: bài thơ nói về đặc điểm các con vật và đồ vật. Bài thơ có những câu nào? Có mấy câu?Đính số câu. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1,2 it, iên Tổ 2: câu 3, 4 iên, on. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2em. Đọc : 1 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: vịt, vện điện, tròn. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tổ 3, câu 5, 6 at, ăt Tổ 4: câu 7, 8 un, âu Gạch chân tiếng HS vừa tìm: Vịt bầu, chó vện, dây điện, quay tròn, quạt hòm, nấu cơm. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “quay tròn” là quay tròn quay mãi không dứt. -Hướng dẫn đọc câu. Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ươc, ươt -Tìm tiếng có vần ươc trong bài. -Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. Gợi ý: rước đèn, cầu trượt, nước uống, lướt ván. Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. b. Tìm hiểu bài: -Trong bài con trâu sắt được gọi là gì? Giảng “máy cày” làm việc thay cho con trâu và được ví là con “trâu sắt”. -Đọc bài thơ bằng hỏi đáp. Rèn đọc học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần các chữ. Thi đua học thuộc lòng bài thơ? Nghỉ 5’ + Luyện nói. Nói về chủ đề gì? HD quan sát tranh -tranh vẽ gì? -Con bê là con của con nào? -Con gì hay bắt chuột? -Con gì là chúa của rừng xanh?. quạt, sắt phun, nấu Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Đọc từ. Đọc câu –. Đọc theo bạn. hát đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu – khổ thơ. Đọc: nước Tự nêu Viết bảng con. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. Đọc theo bạn. Đọc bài thơ Tự nêu. Đọc bài – Lớp đọc.. Đọc theo bạn. Đọc cá nhân lớp đọc. hát. Quan sát tranh SGK. Tự nêu Đọc câu hỏi đáp tranh 1.. Tự nói với nhau theo cặp. Đại diện các cặp trả lời GDHS: Qua bài thơ mỗi con vật, đồ vật có Lớp nhận xét – Bổ sung. đặc điểm riêng, các em phải biết yêu thương và giữ gìn. Nhận xét 4. Củng cố. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Hai chị em”.. + Điều chỉnh, bổ sung:. Làm theo bạn. Nói theo bạn Tham gia với các bạn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 9/4/11 Ngày dạy: 13/4/11 Tuần: 31 Môn dạy: Toán. Tiết:122 Bài dạy: Đồng hồ thời gian I.Mục đích yêu cầu: +Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem giờ đúng có biểu tượng ban đầu về thời gian. +Rèn kỹ năng quan sát và xem đồng hồ. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính. Hoạt động HS. −. 75 35. −. 96 94. Gọi 3 em lên bảng làm 54 … 20 +3 36 … 23 Điền dấu < = >. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Đồng hồ thời gian”. a.Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim. Vật mẫu đồng hồ Mặt đồng hồ có những gì? (Mặt đồng hồ có kim ngắn chỉ gờ, kim dài chỉ phút, các số từ 1 đến 12.) -Kim giờ, kim phút quay từ số bé đến lớn. Để xem giờ đúng thì kim dài chỉ số 12, kim giờ chỉ vào số nào thì đó là giờ đúng. VD: 9 giờ thì kim ngắn chỉ số 9 kim dài chỉ số 12. -Tương tự đọc các giờ đúng. 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy? kim dài chỉ số mấy? +Hướng dẫn thực hành Xem đồng hồ, ghi số tương ứng. Buổi tối em đi ngủ vào lúc mấy giờ? Em ăn trưa vào lúc mấy giờ?. 4.Củng cố: Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng. 5.Dặn dò Về nhà tập xem đồng hồ.. HSK. Tật. Hát. Quan sát mô hình Tự nêu. −. 78 8. Tính theo bạn.. 75 … 32 -10. Làm theo bạn. Nhắc lại nhiều lần. Nhắc lại . Đọc 9 giờ 6 giờ, 8 giờ, 11 giờ. Đọc giờ theo bạn Tự nêu Làm phiếu học tập. Đọc kết quả bài làm Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 9/4/11 Tuần: 31 Tiết: 61. Ngày dạy: 13/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về cộng, trừ trong phạm vi 100(không nhớ). biết giải toán có độ dàì đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 76 – 75 59 – 29 85 - 2 3.Bài mới: *Củng cố về tính. 45 21 − 92 61 +. −. 98 95. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Bảng con Tự viết Làm theo bạn. +. 56 23. *Củng cố về đặt tính rồi tính 45 + 12 85 - 12 64 - 23 47 + 11 +Hướng dẫn làm vào vở -Bài 1: Đặt tính rồi tinh. 57 - 32 75 - 14 46 + 51 63 + 22 -Bài 2: Điền dấu: < = > 69 …. 74 78…. 57 51 … 61 65 …. 60 +8 -Bài 3:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. -Bài 4: Bài toán Nhà Lan có 64 con gà mái và gà trống , trong đó có 21 con gà trống. Hỏi nhà Lan có bao nhiêu con gà mái?. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai và khắc sâu kiến thức sai phạm.. Em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét gọi 4 em lên bảng làm.. Làm vào vở Làm bài 1 và bài 2.. +Khá ,giỏi làm thêm bài 5. Bài 5: Điền số 56 - …. = 46 96 - … = 86 42 - …. =40 75 + …. = 85.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/4/11 Ngày dạy: 13/4/11 Tuần: 31 Môn dạy: Toán. Tiết: 123 Bài dạy: Thực hành. I.Mục đích yêu cầu: +Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. +Rèn kỹ năng xem và nhận biết giờ đúng. +Ham thích khi học môn toán, biết giữ gìn đồng hồ. II. Chuẩn bị: - GV :mô hình đồng hồ, các bài tập SGK. -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu giờ đúng trên mặt đồng hồ. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“thực hành xem đồng hồ” +Hướng dẫn làm bài 1. Yêu cầu: viết theo mẫu Nhìn vào đồng hồ, ghi số vào dưới mỗi hình vẽ. M: Đồng hồ chỉ 3 giờ, ghi 3 giờ. Tương tự làm các bài còn lại. +Bài 2: yêu cầu vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.(theo mẫu) Theo dõi và giúp đỡ HS yếu. 1 giờ kim ngắn chỉ số mấy? +Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. Có mấy tranh vẽ? Nêu nội dung của từng tranh -Có 4 mặt đồng hồ em nối tranh với đồng hồ thích hợp. VD: Buổi sáng học ở trường là mấy giờ? -Tương tự làm các bài còn lại. Bài 4: Nhìn tranh vẽ thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ thích hợp. Bạn An đi từ thành phố về quê. VD: Đi lúc 7 giờ đến quê là 10 giờ. Theo dõi và Nhận xét 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát Gọi 4 em lên bảng làm. Làm theo bạn. Làm vào phiếu học tập. Tự vẽ. .. Tự nêu. Nói theo bạn. Tự làm. Mỗi em cầm mặt đồng hồ và vặn theo.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Yêu cầu vặn giờ đúng 6 giờ, 12 giờ, 4 giờ, 10 giờ. Nhận xét 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. yêu cầu GV.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 9/4/11 Tuần: 31 Tiết: 74. Ngày dạy: 13/4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc và viết bài: “Ngưỡng cửa” . Viết đúng 2 khổ thơ đầu của bài. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đoạn thơ. + Yêu thích môn tiếng việt 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Mèo con đi học”.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đính bài ôn viết sẵn: “Ngưỡng cửa”. Theo dõi bài Luyện đọc: Đọc từ: Ngưỡng cửa, dắt vòng, men, cũng Đọc từ vội, đầu tiên, xa tắp. Đọc câu Đọc theo yêu cầu giáo viên Em yếu đọc từng câu. Đọc bài +Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Đọc SGK: Sửa sai HS khi đọc Đọc cá nhân Nhận xét – Tuyên dương. Nhận xét Nghỉ 5’ hát + Luyện viết: Bảng con: Ngưỡng cửa, dắt vòng. *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết bài vào vở Đọc khổ thơ 1 “Nơi………………….men.” Chữ đầu dòng thơ lùi vào 2 ô., viết hoa chữ đầu dòng thơ. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết +Khá , giỏi viết 2 khổ của bài. Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố:. Đọc từ Đọc theo bạn. Viết 4 dòng đầu.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 9/4/11 Tuần: 31 Tiết: 62. Ngày dạy: 13/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về đặt tính rồi tính, số sánh số có hai chữ số.giải toán có đơn vị cm. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 45 - 23 69 - 26 30 + 28 7 + 81 3.Bài mới: *Củng cố về đặt tính rồi tinh 65 - 24 72 - 61 98 - 47 35 + 54 Tính Ghi: 15 + 3 + 1 = Nêu cách tính -Khi tính có đơn vị cm thì kết quả phải ghi cm. *Củng cố về giải toán. Bài toán Mẹ nuôi 35 con gà. Mẹ đem bán 10 con. Hỏi mẹ còn lại mấy con gà? +Hướng dẫn giải Mẹ có mấy con gà? Bán đi mấy con gà? Bài toán hỏi gì?. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát Bảng con Tự viết. Làm theo bạn. Gọi em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét. Bảng con 15 + 3 + 0 = 60 + 20 + 30 =. Nhắc theo bạn. 47 + 2 – 7 = 68 – 7 + 1 =. 50cm + 30cm = 70cm – 20cm = Đọc bài toán 3 lần.. 35 con gà 10 con gà Mẹ còn lại mấy con gà? Làm vào vở Bài giải Số con gà mẹ còn lại là: 35 – 10 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. Vậy mẹ còn lại mấy con gà? +Khá, giỏi làm thêm bài. Làm bài giải theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Điền số. Điền số: 47 + …. = 49 65 - …. = 55. 75 + …. = 75 98 - ….. =65. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ năm Ngày soạn: 10/4/11 Tuần: 31 Tiết: 14. Ngày dạy: 14/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Kể cho bé nghe.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nghe, viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài:“Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 - 15’. -Điền đúng vần: ươc hay ươt, chữ ng hay ngh vào chỗ chấm. làm bài tập 2a hoặc 2b SGK. +Rèn kỹ năng nghe và viết đúng bài thơ. +Yêu thích môn chính tả. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Mời vào” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Kể cho bé nghe” Các em viết 8 dòng thơ đầu của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: chó vện, vịt bầu, quay tròn. Phân tích tiếng: +Luyện đọc: chó vện, vịt bầu, quay tròn. +Luyện viết. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Lên sửa bài. Con đường, đầu tiên.. Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm.. Theo dõi bài. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết. Đọc từ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Bảng con Hướng dẫn viết bài vào vở Đọc từng dòng thơ Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô . cuối bài thơ có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. Điền chữ ươc hay ươt. Tóc rất m ….. , th ….. đo. Đính bài b trên bảng Đọc đoạn văn” Ngày ……….. đẹp” Nhắc lại quy tắc ngh ghép được với những âm nào? Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. chó vện, vịt bầu, quay tròn. viết bài vào vở. Viết theo bạn Viết 4 dòng thơ đầu.. Đổi bài – sửa bài. Làm vào vở Tóc rất mượt, thước đo. Ngày đêm, nghỉ ngơi.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 10/4/11 Tuần: 31 Tiết: 7. Ngày dạy: 14/4/11 Môn dạy: kể chuyện Bài dạy: Dê con nghe lời mẹ.. I.Mục đích yêu cầu: + *HS nghe và kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý theo tranh. *Hiểu lời khuyên câu chuyện: Dê con biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói Sói bị tiu nghỉu bỏ đi. +* Rèn kỹ năng dùng lời diễn tả các nhân vật. *GDKNS: -Xác định giá trị .- Lắng nghe tích cực. – Ra quyết định. - Tư duy phê phán. +Biết yêu quý các con vật hiền lành. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - tranh minh + Học sinh: SGk *Các phương pháp/ kỹ thuật: -Động não, tưởng tượng. -Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kể lại một đoạn truyện “Sói và Sóc” Dựa vào tranh kể lại.. Hoạt động HS Hát. . Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Loài dê ăn gì/ Chó Sói ăn gì?. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nếu chó Sói gặp con vật khác hoặc người nó sẽ làm gì? Hôm nay các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. +Hoạt động 1. Thảo luận nhóm Các tranh SGK vẽ những con vật gì? Hãy nói đặc điếm tính cách của mỗi con vật. *Kể lần 1 với giọng kể diễn cảm và kết hợp cử chỉ, động tác. *kể lần 2 kết hợp với câu hỏi, và kể theo tranh minh họa. +Hoạt động 2. +Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. -Tranh 1: Vẽ cảnh gì? Dê mẹ dặn các con điều gì trước khi đi kiếm ăn? Các tổ kể lại tranh 1.. Tự nêu Nghe câu chuyện. Nghe chuyện. Quan sát tranh SGK. Tự nêu .. Làm theo bạn. Các con ở nhà nhớ đóng chặt cửa, không được mở cửa khi có người lạ vào.. +Tương tự các tranh kể còn lại tranh 2 -Tranh 2: Sói định làm gì?.. Sói gõ cửa mà không vào được.. -Tranh 3:Vì sao Sói lại vào rừng?. Vì dê con không mở cửa.. -Tranh 4:Dê mẹ về khen các con thế nào?. Các con biết nghe lời mẹ nên không bị Sói ăn thịt.. Các nhóm phân vai và kể câu chuyện. Bằng lời, phân vai.. Qua câu chuyện khuyên em điều gì? (phải biết nghe lời bố, mẹ và người lớn.) 4. Củng cố. Câu chuyện có những ai? Em thích nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại cho cả nhà nghe.. Thảo luận phân vai hoặc bằng lời. Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét – Bổ sung +Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét – Bổ sung Tự nêu. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 10/4/11 Tuần: 31 Tiết: 75 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Ngưỡng cửa, Kể cho bé nghe.” + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng,. Ngày dạy: 14 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Kể cho bé nghe”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc các bài: ngưỡng cửa, Kể cho bé nghe. Đọc SGK: Đọc từng bài +Hướng dẫn đọc từng bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc. Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: Giáo viên đọc khổ thơ 1 của bài:”Ngưỡng cửa” *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết khổ thơ 1 của bài “Ngưỡng cửa” “Nơi………………….men” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 1 khổ thơ đầu. Theo dõi bài Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn. Đọc từ Đọc theo bạn. -Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc hát Nghe và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ sáu Ngày soạn: 11/4/11 Ngày dạy: 15/4/11 Tuần: 31 Môn dạy: tập đọc Tiết: 130 Bài dạy:Hai chị em. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mimhf và cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình. +- Rèn kỹ năng đọc đúng, Trả lời 1,2 câu hỏi SGK -GDKNS: *Xác định giá trị. * Ra quyết định. *Phản hồi, lắng nghe tích cực. * Tư duy sáng tạo. +Biết được có bạn cùng học, cùng chơi mới vui. II. chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> +Giáo viên: tranh minh họa. +Học sinh: Bảng con, SGK +Các phương pháp/ kĩ thuật -Thảo luận nhóm, trình bày1 phút. III.Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Kể cho bé nghe”. Đọc nói tiếp khổ thơ ? Đọc toàn bài Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hằng ngày em ở nhà thường chơi vơi ai? Chơi những trò chơi gì? Có khi nào em không được anh (chị) không cho chơi không? Khi đó em cảm thấy thế nào? Hôm nay em tìn hiểu bài: “Hai chị em” +Đọc mẫu bài văn. -TTND: Bài văn nói về cậu bé không tốt, không cho chị chơi nên cảm thấy buồn chán. Bài văn có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu theo bài văn. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ui Tổ 2: câu 2, 3 at Tổ 3: câu 4, 5 et Tổ 4: câu 7, 8 uôn Gạch chân tiếng HS vừa tìm: Vui vẻ, buồn chán,dây cót, hét lên. giảng từ: “dây cót” là loại dây được gắn vào bộ phạn xe đồ chơi, khi ta quay một vòng thả r axe chạy. +Luyện đọc: - Đọc từ khó -Hướng dẫn đọc từng câu trong bài. Đọc đoạn Đoạn 1: từ đầu …. gấu Đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu, đoạn không thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài.. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: et, oet. -Tìm tiếng có vần et trong bài. -Tìm tiếng có vần et, oet ngoài bài. Gợi ý: sấm sét, bánh tét, mũi tẹt xoèn xoẹt, đục khoét, lỡ loét. +Điền vần et hay oet vào 2 câu mẫu SGK. *Nhận xét tiết 1.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em. Đọc : 1 khổ thơ đầu của bài.. Tự nêu. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: vui lát hét buồn. Làm theo bạn. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc câu Đọc đoạn. Đọc từ. hát đọc cá nhân Từng dãy đọc bài thi đua Câu, đoạn Đọc theo nhóm 3 Đọc toàn bài – Lớp đọc. Đọc: et, oet. Đọc: hét Tự tìm Viết bảng con Đọc câu mẫu -Mẹ nấu bánh tét. -Chim gõ kiến khoét cây.. Đọc theo bạn. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: +HS hiểu nghĩa từ khó: Thảo luận thể hiện bằng động tác với các từ ngữ: dây cót, hét lên, giận, buồn chán. -Chốt lại nghĩa các từ khó. +Trả lời câu hỏi: -Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? (Cậu em hét lên: Chị đừng động vào con gấu bông của em).. Đọc theo bạn Đọc thầm.. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Đọc đoạn 1. làm theo bạn. Tự nêu. Đọc đoạn 2 -Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? (Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy). Tự nêu Đọc đoạn còn lại. Tại sao cậu em cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình? (Không có người chơi cùng cảm thấy buồn chán) Nghỉ 5’ +Luyện nói: Nói về chủ đề gì? Tranh vẽ gì? Và đang làm gì? ở nhà em chơi với ai? Em chơi những trò chơi gì?. Đọc toàn bài – Lớp đọc. hát. Đọc theo bạn. Tự nêu. Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét – Bổ sung.. 4.Vận dụng- Củng cố. Em thấy cậu em trong bài là người như thế nào? Chị gái như thế nào?. Tự nêu Câu chuyện khuyên em điều gì? (Anh, chị em trong nhà phải biết chia sẻ, nhường nhịn, yêu thương nhau). -Tìm ví dụ người thật, việc thật gần giống Tự kể nội dung câu chuyện. Đọc lại bài Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Hồ gươm”. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 11/4/11 Tuần: 31 Tiết: 124 I.Mục đích yêu cầu:. Ngày dạy: 15/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> +Biết xem giờ đúng, xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. Bước đầu nhạn biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. +Rèn kỹ năng xem đồng hồ và đọc giờ đúng. +Biết lợi ích của giờ vào công việc hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi một số em lên chỉ đồng hồ vào lúc 6 giờ, 10 giờ, 3 giờ, 12 giờ. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”luyện tập”. *Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. +Hướng dẫn làm bài 1 SGK. Yêu cầu nối kim đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Tương tự nối các số với đồng hồ chỉ 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ. -Bài 2: yêu cầu quay kim trên mặt đồng hồ chỉ.. -Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp(theo mẫu). Thảo luận nhóm bàn.. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát Gọi 3 em lên bảng làm Bảng con. Quan sát tranh SGK Làm phiếu học tập.. Lần lượt từng nhóm lên quay kim đồng hồ chỉ 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ. Nhận xét.. làm theo bạn.. Làm theo bạn. làm theo bạn. Làm phiếu học tập Đại diện các nhóm trình bày. Nhận xét – Bổ sung.. 4.Củng cố: Trò chơi: Đọc giờ trên mặt đồng hồ. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá việc làm trong tuần. -Các tổ trưởng báo cáo việc làm của tổ mình. -GV nhận xét: Đi học đều đầy đủ, có ý thức trong học tập. lễ phép chào hỏi thầy cô, biết giúp đỡ bạn cùng tiến, có ý thức giữ vệ sinh chung. Em yếu có tiến bộ môn viết, đọc cònchậm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2.Những việc làm tuần tới: -Đạo đức: chào hỏi lễ phép thầy cô, người lớn,giúp đỡ bạn trong học tập. - Học tập: Ôn tập các bài đã học, học và làm bài trước khi đến lớp, ra vào lớp xếp hàng, đem đồ dùng đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học, tiếp tục súc miệng bằng nước thuốc, thực hiện ăn mặc đúng đồng phục. -Vệ sinh: ăn mặc sạch sẽ, không xả rác, giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.. -Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng hằng tuần.. Tuần 32 Thứ - buổi Hai – sáng. Ba – chiều. Tư – sáng. Chiều. Năm - sáng. Sáu - sáng. Môn dạy Chào cờ Tập đọc 1,2 Toán Chính tả Tập viết Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán Ôn toán Toán ÔnTV Ôn toán Kể chuyện Chính tả Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán SHS- SHL. Thứ hai Ngày soạn: 14/4/11 Tuần: 32 Tiết: 131. Bài dạy Hồ gươm Luyện tập chung Hồ gươm S, T Ôn luyện Lũy tre Luyện tập chung Ôn luyện Kiểm tra Ôn luyện Con rồng cháu tiên Lũy tre Sau cơn mưa Ôn tập các số đến 10.. Ngày dạy: 18/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Hồ Gươm.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu. -Hiểu nội dung bài:Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. +Biết yêu cảnh đẹp đất nước Việt nam..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Hai chị em”. Đọc nối tiếp câu Đọc toàn bài Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Để biết được những cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội Hôm nay học bài ”Hồ gươm” +Đọc mẫu bài. *TTND: Hồ gươm là một cảnh đẹp củ thủ đô Hà Nội. Bài có mấy câu? Đính số câu. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1,2 ông Tổ 2: câu 3 on Tổ 3 câu 4,5 xuê Tổ 4: câu 6 ap Gạch chân tiếng HS vừa tìm: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, màu son. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “khổng lồ” là rất to lớn. -Hướng dẫn đọc câu. Đọc đoạn Đọc đoạn 1: từ “nhà………..long lanh” Đọc đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu,khổ thơ không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ươm, ươp. -Tìm tiếng có vần ươm trong bài. -Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. Đọc câu mẫu SGK Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2em. Đọc : 2 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: khổng son xuê tháp Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Làm theo bạn. Đọc từ. Đọc câu – Đọc đoạn Toàn bài – Lớp đọc hát. Đọc theo bạn. đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu , đoạn Đọc: gươm Tự nêu. Làm theo bạn. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: -Hồ gươm là cảnh đẹp ở đâu?. (Ở thủ đô Hà Nội).. Đọc đoạn 1 Tự nêu. Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông như thế nào?(Chiếc gương bầu dục sáng long lanh). Đọc đoạn 2 -Đọc câu văn tả 3 bức tranh là cầu Thê húc, đền Ngọc sơn, Tháp rùa. Tự nêu Đọc bài. - Đọc cá nhân lớp đọc. Nghỉ 5’ hát + Luyện nói. Nói về chủ đề 3 tranh có các câu văn trong bài. Quan sát tranh SGK. HD quan sát tranh Tự nêu Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung. +GDHS: Quê hương VN có rất nhiều cảnh đẹp. các em phải có gắng học thật giỏi, sau này được đi tham quan đất nước VN. Nhận xét 4. Củng cố. Đọc câu văn tả về cầu Thê Húc? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Lũy tre”.. Đọc theo bạn. Nói theo bạn Tham gia với các bạn.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 14/4/11 Tuần: 32 Tiết: 125. Ngày dạy: 18/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Luyện tập chung.. I.Mục đích yêu cầu: +Thực hiện được các phép tính cộng, trừ(không nhớ) trong phạm vi 100. Biết đo độ dài, đọc giờ đúng. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Luyện tâpl”. *Củng cố về kỹ năng làm tính. -Bài 1: yêu cầu đặt tính rồi tính.. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. 36 + 12 48 - 12 87 – 28 65 + 13 Gọi 4 em lên bảng làm. Làm phiếu học tập 37 + 21 47 - 23 52 + 14 56 - 33 49 + 20 42 - 20. Viết theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 39 – 16 52 + 25 Nêu kết quả từng phép tính Nhận xét – Tuyên dương. Nhận xét *Củng cố kỹ năng làm tính. Bài 2: Tính Ghi: 23 + 2 + 1 = Nêu cách tính Lấy 23 + 2 được 25 Lấy 25 + 1 được 26 Tương tự làm các bài còn lại.. Làm theo bạn. .. Bảng con 40 + 20 +1 = 90 – 60 -20 =. *Củng cố về kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với đơn vị cm. +Hướng dẫn làm bài 3. Trước hết các em dùng thước đo độ dài AB và BC, ghi số đo vào. Tính đoạn AC ?. Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Nhận xét +Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp. Nhận xét 4.Củng cố: Trò chơi: Đoán số 62 + 5 =? 65 + 2 =? 78 – 7 =? 69 - 6 =? 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. làm theo bạn. làm cột 1.. Giải toán vào vở Bài giải Đoạn thẳng AC dài là: 5 + 3 = 8(cm) Đáp số: 8cm. Tự nối Đọc kết quả bài làm.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ ba Ngày soạn: 15/4/11 Tuần: 32 Tiết: 15. Ngày dạy: 19/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: hồ Gươm. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn bài:“Hồ gươm”, từ cầu (Thê Húc…… cổ kính)trong khoảng 10’. -Điền đúng vần: ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ chấm. làm bài tập 2 SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, độ cao các con chữ, biết cách trình bày bài thơ, viết đúng chính tả. +Biết yêu quý cảnh đẹp. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định:. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2.Kiểm tra: Bài: “Ngưỡng cửa” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Hồ Gươm” Các em viết đoạn 2 của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài viết. TTND: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: Thê húc, xum xuê, màu son, cổ kính, tường rêu. Phân tích tiếng: xuê, rêu. +Luyện đọc: Thê húc, xum xuê, màu son, cổ kính, tường rêu. +Luyện viết -Bảng con Nhìn bảng chép bài vào vở Hướng dẫn cách viết: Chữ đầu đoạn văn, tên cầu, đền, tháp, viết hoa, cuối bài có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. -Điền vần ươm hay ươp. c….. cờ, l….. lúa. -Điền chữ c hay k. Qua ….ầu, gõ k ….. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. Lên sửa bài.. Theo dõi bài Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết màu son, cổ kính, tường rêu. viết bài vào vở. Đọc từ. Viết theo bạn Viết 2 câu của bài.. Đổi bài – sửa bài. Làm vào vở. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15/4/11 Tuần: 32 Tiết: 19. Ngày dạy: 19/4/11 Môn dạy: Tập viết Bài dạy: Tô chữ hoa: S, T.. 1.Mục đích yêu cầu: +Biết tô đúng chữ hoa:S, T. Viết đúng các vần : ươm, ươp, iêng, yêng, lượm lứa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Rèn kỹ năng viết đúng khoảng cách, kiểu chữ viết thường cỡ vừa, tô được chữ hoa. + Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. 2. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, mẫu chữ viết hoa. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định; 2.Kiểm tra: Nhận xét bài viết trước của HS. Viết bảng con Gọi 1 tổ nộp vở chấm bài.-Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em tô chữ hoa: S, T – Ghi tựa Treo bảng phụ viết sẵn bài mẫu: +Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.-Chữ S hoa có độ cao bao nhiêu?. Chữ S hoa ( gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản, cong dưới và móc ngược trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong). +Nêu quy trình tô chữ hoa. (ĐB từ giao điểm của ĐN6 và ĐD4 tô theo chiều mũi tên, từ điểm DB của nét 1 tô tiếp nét móc ngược trái. DB tại ĐN 2 và DD 3,5) Nêu cách viết – viết mẫu. Hát. *Tô đúng theo quy trình, ký hiệu số thứ tự và chiều mũi tên _hướng dẫn viết bảng con: S +Tương tự giới thiệu chữ: T.. Theo dõi cách tô. Xanh mướt, dòng nước. Chấm bài tổ 2 .. HSK.Tật. Viết từ: xanh mướt. Theo dõi bảng lớp Tự nêu. Bảng con: S. Viết theo bạn.. Tô vào vở tập viết Bảng con: T. Theo dõi bài viết. +Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng ươm, ươp, iêng, yêng, lượm lứa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Phân tích tiếng có vần: ươm, ươp. Viết mẫu +Luyện đọc: Đọc nội dung bài viết. Đọc: ươm, ươp, iêng, yêng, lượm lứa,. Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Giảng từ: ”nườm nượp”ý nói nhiều VD: người đi nườm nượp. + Luyện viết: Viết bảng con. Nghỉ 5’ +.thực hành: Viết bài vào vở tập viết theo mẫu. nườm nượp, tiếng chim, con yểng.. Bảng con nườm nượp, tiếng chim, con yểng. hát Viết vào vở tập viết theo mẫu.. Theo dõi HS viết bài – Giúp đỡ những em viết chậm. 4.Củng cố: Em vừa viết bài gì? Chấm một số bài. Nhận xét – tuyên dương. 5.Daën doø :. Viết theo bạn. Hướng dẫn viết từng dòng.. Tự nêu. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 15/4/11 Tuần: 32 Tiết: 76. Ngày dạy: 19 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Hai chị em”. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát 2.KTBC: Đọc bài: “Hồ Gươm”. Đọc cá nhân 5 – 6 em. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc bài: “Hai chị em”. Theo dõi bài +Luyện đọc: Từ khó trong bài: dây cót, buồn chán, lát, hét, vui vẻ, giận. Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn Đọc SGK: +Hướng dẫn HS đọc bài -Khá giỏi đọc toàn bài. Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc Lớp đọc Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ hát. HSK.Tật. Đọc: 2 câu đầu. Đọc từ Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Luyện viết: Giáo viên đọc 3 câu đầu của bài:”Hai chị em” *Hướng dẫn viết bài vào vở. “ Hai………………….ấy” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Nghe và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ tư Ngày soạn: 16/4/11 Tuần: 32 Tiết: 132. Ngày dạy: 20/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Lũy tre.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lũy tre, rì rào, gọng vó, bong râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. – Học thuộc lòng bài thơ. +Biết yêu quý cảnh đẹp làng quê. II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Hồ Gươm”. Đọc nối tiếp câu, đoạn. Đọc toàn bài Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: “Lũy tre”+Đọc mẫu bài. *TTND: Bài thơ nói lên vẻ đẹp của lũy tre. Bài thơ có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu. – Có mấy khổ thơ? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ưc Tổ 2: câu 2 l Tổ 3, câu 3 ong Tổ 4: câu 4 ân Gạch chân tiếng HS vừa tìm:. Hoạt động HS Hát. 4 em 2em. Lớp theo dõi Xác định câu. Bảng con: thức lũy gọng bần thần. HSK.Tật. Đọc : 2 câu đầu của bài.. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thức dậy, lũy tre, gọng vó, bần thần, rì rào. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “gọng vó” làm bẳng tre và lưới dùng bắt tép tôm. -Hướng dẫn đọc câu. Đọc khổ thơ. Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: iêng -Tìm tiếng có vần iêng trong bài. -Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng. Gợi ý: bay liệng, củ riềng, siêng năng, cái chiêng. Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. b. Tìm hiểu bài: -Những câu văn nào tả lũy tre vào buổi sớm? (lũy tre xanh ……….. gọng vó). -Đọc câu văn tả lũy tre vào buổi trưa? (Tre …… tiếng chim) Rèn đọc học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần các chữ. Thi đua học thuộc lòng bài thơ?. Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Đọc câu – Khổ thơ Đọc theo bạn hát đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu – khổ thơ. Làm theo bạn Đọc: tiếng Tự nêu Viết bảng con. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. + Điều chỉnh, bổ sung:. Đọc theo bạn. Đọc khổ thơ 1. Tự nêu Đọc khổ thơ 2 Tự nêu Đọc bài – Lớp đọc. Đọc theo bạn Đọc cá nhân lớp đọc. hát. Nghỉ 5’ + Luyện nói. Nói về chủ đề gì? HD quan sát tranh Quan sát tranh SGK. -tranh vẽ gì? Tự nêu Đọc câu mẫu: Bạn biết những cây gì? Tự nói với nhau theo cặp. Tôi biết cây dừa, cây chuối. Trong các loại cây bạn thích cây nào? Vì sao? Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung. GDHS: Có rất nhiều loại cây, mỗi cây có những đặc điểm riêng. Các em phải biết chăm sóc và bảo vệ cây. Nhận xét 4. Củng cố. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Sau cơn mưa”.. Đọc từ. Nói theo bạn Tham gia với các bạn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 16/4/11 Ngày dạy: 20/4/11 Tuần: 32 Môn dạy: Toán. Tiết:126 Bài dạy: Luyện tập chung. I.Mục đích yêu cầu: +Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài.giải toán có một phép tính. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính. Hoạt động HS. − 89 35. + 25 52. Gọi 3 em lên bảng làm 54 … 20 +3 36 … 23 Điền dấu < = >. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Luyện tập chung”. *củng cố về so sánh các số -Bài 1: Yêu cầu điền dấu < = > Để điền dấu đúng em thực hiện thế nào? Ghi 32 + 7 … 40 Ta tính bên có phép tính rồi lấy kết quả so sánh. -Tương tự làm các bài.. Nhận xét *Củng cố về giải toán -Bài 2: Giải toán Tóm tắt: Thanh gỗ dài: 97cm Bớt đi : 2cm Còn lại: …. cm?. HSK. Tật. Hát. − 78 6. Tính theo bạn.. 75 … 32 -10. Tự nêu. Làm phiếu bài tập 45 + 4 … 54 + 5 55 – 5 … 40 + 5 32 + 14 …. 14 + 32 69 – 9 …. 96 – 6 57 – 1 … 57 + 1. Đọc tóm tắt 3 lần. Tự giải vào vở Bài giải Thanh gỗ còn lại là: 97 - 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm. Làm theo bạn. ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Theo dõi HS làm bài Giúp đỡ HS yếu -Tương tự giải bài 3 Tóm tắt: Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam Tất cả có: ….. quả cam?. Bài giải Số quả cam có tất cả là 48 + 31 = 79 (quả cam) Đáp số: 79 quả cam Tự nêu Nhận xét.. Vậy tất cả có mấy quả cam?. +Khá, giỏi làm thêm bài 4. Kẻ thêm một đoạn thẳng để có 1 hình vuông và 1 hình tam giác.. 4.Củng cố: Em học toán bài gì? 5.Dặn dò Về nhà xem lại các bài làm.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 16/4/11 Tuần: 32 Tiết: 63. Ngày dạy: 20/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về cộng, trừ trong phạm vi 100(không nhớ). biết giải toán có độ dàì đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 76 – 75 59 – 29 85 - 2 3.Bài mới: *Củng cố về tính. + 45 21. − 98 95. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Bảng con Tự viết Làm theo bạn. + 56 23. Em yếu lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> − 92 61. Lớp theo dõi – nhận xét gọi 4 em lên bảng làm.. *Củng cố về đặt tính rồi tính 45 + 12 85 - 12 64 - 23 47 + 11. Làm vào vở Làm bài 1 và bài 2.. +Hướng dẫn làm vào vở -Bài 1: Đặt tính rồi tinh. 57 - 32 75 - 14 46 + 51 63 + 22 -Bài 2: Điền dấu: < = > 69 …. 74 78…. 57 51 … 61 65 …. 60 +8 -Bài 3:Hình vẽ có mấy đoạn thẳng. -Bài 4: Bài toán Nhà Nga có 75 con gà mái và gà trống , trong đó có 32 con gà mái. Hỏi nhà Nga có bao nhiêu con gà trống?. +Khá ,giỏi làm thêm bài 5. Bài 5: Điền số 56 - …. = 34 96 - … = 86 42 - …. =40 65 + …. = 85. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai và khắc sâu kiến thức sai phạm. - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/4/11 Ngày dạy: 20/4/11 Tuần: 32 Môn dạy: Toán. Tiết: 127 Bài dạy: Kiểm tra I.Mục đích yêu cầu: +Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm bài. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :mô hình đồng hồ, các bài tập SGK. -HS: bảng con,vở viết..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Giấy, bút. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“kiểm tra” Ghi đề lên bảng. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Chép đề và làm bài.. Làm bài 1 và bài 2. *Bài 1: tính. + 45 21 92 − 61. − 98 95. + 56 23. *Bài 2: đặt tính rồi tính 45 + 12 85 - 12 64 - 23 47 + 11. .. -Bài 3: Điền dấu: < = > 69 …. 96 78…. 57 - 7 75 … 61 65 …. 60 +8 -Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm. -Bài 5: Bài toán Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi Lan hái được mấy bông hoa?. Theo dõi HS làm bài. 4.Củng cố: Thu bài – Chấm bài. Nhận xét 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/4/11 Tuần: 32 Tiết: 74. Ngày dạy: 20/4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc và viết bài: “lũy tre” . Viết đúng 2 khổ thơ đầu của bài. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đoạn thơ. + Yêu thích môn tiếng việt 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Hồ gươm”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đính bài ôn viết sẵn: “lũy tre”. Luyện đọc: Đọc từ: gọng vó, mặt trời, bần thần, lũy tre, bóng râm. Đọc câu Đọc bài Đọc SGK: Sửa sai HS khi đọc Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: Bảng con: *Hướng dẫn viết bài vào vở. Đọc khổ thơ 1 “Mỗi………………….cao.” Chữ đầu dòng thơ lùi vào 2 ô., viết hoa chữ đầu dòng thơ. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Theo dõi bài Đọc từ. Đọc từ Đọc theo bạn. Đọc theo yêu cầu giáo viên Em yếu đọc từng câu. +Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Đọc cá nhân Nhận xét hát gọng vó, mặt trời, bần thần. nghe và viết bài vào vở. Viết 4 dòng đầu. +Khá , giỏi viết 2 khổ của bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 16/4/11 Tuần: 32 Tiết: 64. Ngày dạy: 20/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về đặt tính rồi tính, số sánh số có hai chữ số.giải toán có đơn vị cm. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 47 - 23 79 - 26 50 + 26 17 + 1 3.Bài mới: *Củng cố về đặt tính rồi tinh 65 - 24 72 - 61 98 - 47 35 + 54 Tính Ghi: 65 + 3 + 1 = Nêu cách tính. Hoạt động HS Hát Bảng con Tự viết. *Củng cố về giải toán. Bài toán Mẹ nuôi 75 con gà. Mẹ đem bán 25 con. Hỏi mẹ còn lại mấy con gà? +Hướng dẫn giải Mẹ có mấy con gà? Bán đi mấy con gà? Bài toán hỏi gì?. Làm theo bạn. Gọi em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét. Bảng con 25 + 3 + 0 = 40 + 20 + 3 =. -Khi tính có đơn vị cm thì kết quả phải ghi cm.. HSK. Tật. Nhắc theo bạn. 47 + 2 – 7 = 78 – 7 + 5 =. 35cm + 20cm = 78cm – 5cm = Đọc bài toán 3 lần.. 75 con gà 25 con gà Mẹ còn lại mấy con gà? Làm vào vở Bài giải Số con gà mẹ còn lại là: 75 – 25 = 50 (con gà) Đáp số: 50 con gà. Làm bài giải theo bạn.. Vậy mẹ còn lại mấy con gà? +Khá, giỏi làm thêm bài Điền số: 38 + …. = 49 95 + …. = 99 76 - …. = 70 98 - ….. =72. Điền số. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Nhận xét. 4.Củng cố: Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. Đọc theo yêu cầu GV.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ năm Ngày soạn: 17/4/11 Tuần: 32 Tiết: 16. Ngày dạy: 21/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Lũy tre.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng viết chính xác khổ thơ đầu bài:“lũy tre” trong khoảng 8 – 10’..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Điền đúng chữ l, n . dấu hỏi hay dấu ngã vào chỗ chấm. làm bài tập 2a hoặc 2b SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. +Yêu thích môn chính tả. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Hồ Gươm” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Lũy tre” Các em viết khổ thơ đầu của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: lũy tre, gọng vó, mặt trời. Phân tích tiếng: +Luyện đọc: lũy tre, gọng vó, mặt trời. . +Luyện viết -Bảng con Hướng dẫn viết bài vào vở Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô . cuối bài thơ có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. Điền chữ l hay n. Trâu …o cỏ, chùm quả …ê. Đính bài b trên bảng Điền dấu hỏi hay dấu ngã Bà đưa vong ru bé ngu ngon. Cô bé khăn đo đa nghe lời mẹ dặn. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Lên sửa bài.. Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm.. Theo dõi bài. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết Đọc từ lũy tre, gọng vó, mặt trời. viết bài vào vở. Viết theo bạn Viết 4 dòng thơ đầu.. Đổi bài – sửa bài. Làm vào vở. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 17/4/11. Ngày dạy: 21/4/11.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần: 32 Tiết: 8. Môn dạy: kể chuyện Bài dạy: Con rồng cháu tiên.. I.Mục đích yêu cầu: + *HS nghe và kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý theo tranh. *Hiểu lời khuyên câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. + Rèn kỹ năng dùng lời diễn tả các nhân vật. +Biếtđược người VN thuộc dòng dõi con rồng, cháu tiên. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - tranh minh họa + Học sinh: SGk III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kể lại một đoạn truyện “Dê con nghe lời mẹ” Dựa vào tranh kể lại. Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe câu chuyện “Con rồng cháu tiên”. *Kể lần 1 với giọng kể diễn cảm và kết hợp cử chỉ, động tác. *kể lần 2 kết hợp với câu hỏi, và kể theo tranh minh họa. +Hoạt động 2. +Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. -Tranh 1: Vẽ cảnh gì? Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? Các tổ kể lại tranh 1. +Tương tự các tranh kể còn lại tranh 2 -Tranh 2: Lạc Long Quân hóa rồng bay về đâu? -Tranh 3: Âu cơ và các con làm gì? -Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra thế nào?. Qua câu chuyện người Việt Nam thuộc con rồng cháu tiên được sinh ra từ một bọc trứng. 4. Củng cố. Em vừa nghe chuyện gì? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại cho cả nhà nghe.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. .. Nghe câu chuyện. Quan sát tranh SGK. Tự nêu. Nghe chuyện. Làm theo bạn. Sống vui vẻ, hạnh phúc, đầm ấm’. Bay ra biển Đứng trên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân về. Chia 50 người con lên núi Âu Cơ, 50 con theo Lạc Long Quân xuống biển. Nhận xét – Bổ sung +Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét – Bổ sung. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 17/4/11 Tuần: 32 Tiết: 78. Ngày dạy: 21 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Hồ Gươm, lũy tre.” + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “lũy tre”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc các bài:lũy tre, Hồ Gươm. Đọc SGK: Đọc từng bài +Hướng dẫn đọc từng bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 1 khổ thơ đầu. Theo dõi bài Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn. Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết đoạn văn bài: “hồ Gươm” Hồ Gươm …………. bên gốc đa già. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Đọc từ Đọc theo bạn. -Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc hát nhìn bảng và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). +Khá giỏi viết cả bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ sáu Ngày soạn: 18/4/11 Tuần: 32 Tiết: 133. Ngày dạy: 22/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Sau cơn mưa..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:mưa rào, râm bụt, giội rửa, mặt trời, quay quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. +- Rèn kỹ năng đọc đúng, Trả lời 1,2 câu hỏi SGK +Biết yêu cảnh vật thiên nhiên. II. chuẩn bị: +Giáo viên: tranh minh họa. +Học sinh: Bảng con, SGK III.Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Lũy tre”. Đọc nói tiếp khổ thơ ? Đọc toàn bài Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: “Sau cơn mưa” +Đọc mẫu bài văn. -TTND: Bài văn nói về cảnh vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Bài văn có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu theo bài văn. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ao Tổ 2: câu 2 oa Tổ 3: câu 3 ôi Tổ 4: câu 4,5 qu Gạch chân tiếng HS vừa tìm: mưa rào, râm bụt, giội rửa, mặt trời, quây quanh, vườn. giảng từ: “mưa rào” là cơn mưa to, mau tạnh. +Luyện đọc: - Đọc từ khó -Hướng dẫn đọc từng câu trong bài. Đọc đoạn Đoạn 1: từ đầu ……. Trời Đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu, đoạn không thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài.. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ây, uây. -Tìm tiếng có vần ây trong bài. -Tìm tiếng có vần ây, uây ngoài bài. Gợi ý: nhảy dây, khuấy nước, xây nhà, ngoe nguẩy. *Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK:. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em. Đọc : 1 khổ thơ đầu của bài.. Tự nêu. Lớp theo dõi Xác định câu. Bảng con: rào đóa giội quây. Làm theo bạn. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc câu Đọc đoạn. hát. Đọc từ. đọc cá nhân Từng dãy đọc bài thi đua Câu, đoạn Đọc theo nhóm 3 Đọc toàn bài – Lớp đọc.. Đọc theo bạn. Đọc: ây, uây Đọc: quây Tự tìm Viết bảng con. Đọc thầm.. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> giảng tranh – đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: 1.Sau trận mưa mọi vật thay đổi như thế nào? -những đóa râm bụt….. -bầu trời… - mấy đám mây bông.. 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa. Nghỉ 5’ +Luyện nói: Nói về chủ đề gì? Tranh vẽ gì? Và đang làm gì? Đọc câu mẫu: -Bạn thích trời mưa hay trời nắng? -Tôi thích trời mưa. Tương tự nói theo cặp.. Đọc đoạn 1. Đọc theo bạn. Tự nêu. Đọc đoạn 2 Tự nêu Đọc toàn bài – Lớp đọc. hát Tự nêu Đọc câu mẫu. Đại diện các nhóm trình bày 4. Củng cố. Lớp nhận xét – Bổ sung. Sau trận mưa mọi vật thay đổi như thế nào? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Tự nêu Về nhà học bài và xem trước bài “Cây bàng”. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/4/11 Tuần: 32 Tiết: 128. Ngày dạy: 22/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Ôn tập các số đến 10.. I.Mục đích yêu cầu: +Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; Biết đo độ dài đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận , tính toán và cách trình bày. +Yêu thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra. 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Ôn tập các số phạm vi 10”. +Hướng dẫn làm bài 1 SGK. Yêu cầu viết số từ 0 đến 10 vào tia số. 0 1 , , , , , , , , ,. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Làm phiếu học tập. làm theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Bài 2: yêu cầu điền dấu < = > a. 9 …. 7 2 …. 5 7 …. 9 3 …. 8 b. 6 …. 4 8 …. 10 4 …. 3 3 …. 10 6 …. 3 3…8. 8…6 6…6 2…6 6 … 10 2 …. 2. -Bài 3 :a. Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9. b. Khoanh vào số bé nhất: 5, 7, 3, 8. Bài 4: Viết các số 10, 7 , 5. 9 theo thứ tự a)Từ bé đến lớn: b)Từ lớn đến bé: Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng: A. .B M ..N. Đọc kết quả bài làm +Khá, giỏi làm hết 4 cột Nhận xét.. Làm theo bạn. Làm bảng con làm theo bạn. Nhận xét – Bổ sung. Làm phiếu học tập. Nhận xét 4.Củng cố: Trò chơi: Đọc các số từ 0 đến 10. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá việc làm trong tuần. -Các tổ trưởng báo cáo việc làm của tổ mình. -GV nhận xét: Đi học đều đầy đủ, có ý thức trong học tập. lễ phép chào hỏi thầy cô, biết giúp đỡ bạn cùng tiến, có ý thức giữ vệ sinh chung. Em yếu có tiến bộ môn viết, đọc còn chậm. ( Mẫn, Phong, Vi) 2.Những việc làm tuần tới: -Đạo đức: chào hỏi lễ phép thầy cô, người lớn,giúp đỡ bạn trong học tập. - Học tập: Ôn tập các bài đã học, học và làm bài trước khi đến lớp, ra vào lớp xếp hàng, đem đồ dùng đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học, tiếp tục súc miệng bằng nước thuốc, thực hiện ăn mặc đúng đồng phục. -Vệ sinh: ăn mặc sạch sẽ, không xả rác, giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.. -Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng hằng tuần..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 33 Thứ - buổi Hai – sáng. Ba – chiều. Tư – sáng. Chiều. Năm - sáng. Sáu - sáng. Môn dạy Chào cờ Tập đọc 1,2 Toán Chính tả Tập viết Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán Ôn toán Toán ÔnTV Ôn toán Kể chuyện Chính tả Ôn TV Tập đọc 1,2 Toán SHS- SHL. Bài dạy Cây bàng Ôn tập các số đến 10. Cây bàng U, Ư, V Ôn luyện Đi học Ôn tập các số đến 10. Ôn luyện Ôn tập các số đến 10 Ôn luyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Đi học Nói dối hại thân Ôn tập các số đến 100.. Thứ hai Ngày soạn: 21/4/11 Tuần: 33 Tiết: 134. Ngày dạy: 25/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Cây bàng.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chit. Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu. -Hiểu nội dung bài: cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. +Biết yêu và chăm sóc cây. II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Sau cơn mưa”. Đọc nối tiếp câu Đọc toàn bài Sau trận mưa cảnh vật thay đổi như thế nào? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay học bài ”Cây bàng” +Đọc mẫu bài. *TTND: Cây bàng thay đổi theo từng mùa. Bài có mấy câu? Đính số câu. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 s Tổ 2: câu 2 kh Tổ 3 câu 3 ơn Tổ 4: câu 4, 5 at Gạch chân tiếng HS vừa tìm: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chit. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “sừng sững” là to lớn. -Hướng dẫn đọc câu. Đọc đoạn Đọc đoạn 1: từ “Ngay………..bàng” Đọc đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu,khổ thơ không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: oang, oat. -Tìm tiếng có vần oang trong bài. -Nói câu chứa tiếng có vần oang, oat. Đọc câu mẫu SGK Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em 2em. Đọc : 2 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: sừng sững khẳng khiu mơn mởn mát. Làm theo bạn. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc từ Đọc câu – Đọc đoạn Toàn bài – Lớp đọc hát đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu , đoạn. Đọc theo bạn. Đọc: khoảng Tự nêu Làm theo bạn. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: +Cây bàng thay đổi như thế nào: -vào mùa đông? -vào mùa xuân? -vào mùa hè? -vào mùa thu? +Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?. Đọc đoạn 1 Tự nêu Đọc theo bạn Đọc đoạn 2 Tự nêu Đọc bài. - Đọc cá nhân lớp đọc..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nghỉ 5’. hát. + Luyện nói. Nói về chủ đề? HD quan sát tranh SGK. Quan sát tranh SGK. Kể tên những cây được trồng ở sân trường Tự nêu em. Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung. +GDHS: Cây bàng trồng để lấy bóng mát. Vì vậy các em không được phá cây xanh. Nhận xét 4. Củng cố Theo em cây bàng đẹp như thế nào? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Đi học”.. Đọc theo bạn. Nói theo bạn. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 21/4/11 Tuần: 33 Tiết: 129. Ngày dạy: 25/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Ôn tập các số đến 10.. I.Mục đích yêu cầu: +Biết cộng trong phạm v 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, dựa vào bảng cộng, trừ, biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: tính Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Ôn tập”. *Củng cố về kỹ năng làm tính. -Bài 1: yêu cầu tính.. Nhận xét *Củng cố kỹ năng làm tính. Bài 2: Tính 6+2=?. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát 3+2= 4–2= 8–8= 6+3= Gọi 4 em lên bảng làm. Làm phiếu học tập Các bài như sách giáo khoa. Đọc kết quả từng phép tính Nhận xét – Tuyên dương. Viết theo bạn.. Làm theo bạn. . Làm phiếu học tập. làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 2+6=? Tương tự làm các bài còn lại.. 1+9=? 9+1=? 7+2+1= 5+3+1= 3+2+2=. Bài 3: điền số Dựa vào bảng cộng bài 1 để điền số. 3+…=7 6-…=1 …+8=8 … + 5 = 10 9-…=3 9 – 7 = …. 8+…=9 5+…=9 5-…=5. Theo dõi giúp đỡ HS yếu. Nhận xét +Bài 4: Nối các điểm để có: a)Một hình vuông b)Một hình vuông, hai hình tam giác. Nhận xét. 3+5=? 4+ 0 = ? 5+3=? 0+4=? 8+1+1= 4+4+0= 6+1+3=. làm cột 1.. Làm phiếu học tập. Tự nối .. .. .. .. .. .. .. .. 4.Củng cố: Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ ba Ngày soạn: 22/4/11 Tuần: 33 Tiết: 17. Ngày dạy: 26/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Cây bàng. I.Mục đích yêu cầu: + -Nhìn bảng chép lại đúng đoạn văn bài:“Cây bàng”, từ cầu (Xuân sang …… đến hết)trong khoảng 15’ – 17’. -Điền đúng vần: oang hay oac, chữ g hay gh vào chỗ chấm. làm bài tập 2 SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, độ cao các con chữ, biết cách trình bày bài văn, viết đúng chính tả. +Biết yêu quý cảnh đẹp. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “lũy tre” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Cây bàng” Các em viết đoạn 2 của bài.. Hoạt động HS Hát. Lên sửa bài.. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Đính mẫu bài viết Đọc bài viết. TTND: Cây bàng thay đổi theo từng mùa. +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: xuân sang, khẳng khiu, khoảng, chin , kẽ. Phân tích tiếng: xuân, khoảng. +Luyện đọc: xuân sang, khẳng khiu, khoảng, chin , kẽ. +Luyện viết -Bảng con Nhìn bảng chép bài vào vở Hướng dẫn cách viết: Chữ đầu đoạn văn viết hoa, cuối bài có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập. -Điền vần oang hay oac. Cửa sổ mở t …… Bố mặc áo kh ….. -Điền chữ g hay gh. … õ trống, chơi đàn …. I ta. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. Theo dõi bài Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm. Đọc cá nhân – nhóm đọc. Đọc từ Lớp đọc bài viết xuân sang, khẳng khiu, khoảng, chin , kẽ. viết bài vào vở. Viết theo bạn Viết 2 câu của bài.. Đổi bài – sửa bài Làm vào vở. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 22/4/11 Tuần: 33 Tiết: 20. Ngày dạy: 26/4/11 Môn dạy: Tập viết Bài dạy: Tô chữ hoa: U, Ư, V.. 1.Mục đích yêu cầu: +Biết tô đúng chữ hoa: U, Ư, V. Viết đúng các vần : oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. + Rèn kỹ năng viết đúng khoảng cách, kiểu chữ viết thường cỡ vừa, tô được chữ hoa. + Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ. 2. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ, mẫu chữ viết hoa. - Học sinh: Vở tập viết, bảng con. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu. Hoạt động GV. Hoạt động HS. HSK.Tật.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1.Ổn định; 2.Kiểm tra: Nhận xét bài viết trước của HS. Viết bảng con Gọi 1 tổ nộp vở chấm bài.-Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay các em tô chữ hoa: U, Ư, V. – Ghi tựa Treo bảng phụ viết sẵn bài mẫu: +Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.-Chữ U hoa có độ cao bao nhiêu?. Chữ U hoa ( gồm 2 nét móc, là nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải. Chữ Ư hoa có thêm dấu râu trên đầu nét 2. +Nêu quy trình tô chữ hoa. (ĐB từ giao điểm của ĐN5 và ĐD2, 5 tô theo chiều mũi tên, từ điểm DB của nét 1 tô tiếp nét 2. DB tại ĐN 2 và DD 6, 5) Nêu cách viết – viết mẫu. *Tô đúng theo quy trình, ký hiệu số thứ tự và chiều mũi tên _hướng dẫn viết bảng con: U +Tương tự giới thiệu chữ: Ư, V.. Hát Lượm lúa, con yểng. Chấm bài tổ 1 .. Viết từ: lượm lúa. Theo dõi bảng lớp Tự nêu. Theo dõi cách tô Viết theo bạn. Bảng con: U. Tô vào vở tập viết Bảng con: Ư, V. +Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non. Phân tích tiếng có vần: oang, oac, ăn, ăng. Viết mẫu +Luyện đọc: Đọc nội dung bài viết -Giảng từ: ”khoác áo” dùng áo khoác lên người. + Luyện viết: Viết bảng con. Nghỉ 5’ +.thực hành: Viết bài vào vở tập viết theo mẫu. Theo dõi bài viết. Đọc: oang, oac, ăn, ăng, khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.. Bảng con áo khoác, khăn đỏ, măng non.. Đọc theo bạn. Viết theo bạn. hát Hướng dẫn viết.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Theo dõi HS viết bài – Giúp đỡ những em viết chậm. 4.Củng cố: Em vừa viết bài gì? Chấm một số bài. Nhận xét – tuyên dương. 5.Daën doø :. Viết vào vở tập viết theo mẫu.. từng dòng.. Tự nêu. Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 22/4/11 Tuần: 33 Tiết: 79. Ngày dạy: 26 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “cây bàng”. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “hồ Gươm”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc bài: “Cây bàng”. +Luyện đọc: Từ khó trong bài: sừng sững, khẳng khiu, vươn dài, chi chit, mơn mởn. Đọc SGK: +Hướng dẫn HS đọc bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc Nhận xét – Tuyên dương. Nghỉ 5’ + Luyện viết: Giáo viên đọc 3 câu đầu của bài:”cây bàng” *Hướng dẫn viết bài vào vở. “ Ngay………………….mơn mởn” Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Theo dõi bài. Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn. Đọc từ Đọc theo bạn. -Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc hát Nghe và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết).

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ tư Ngày soạn: 23/4/11 Tuần: 33 Tiết: 135. Ngày dạy: 27/4/11 Môn dạy: tập đọc Bài dạy: Đi học.. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đi đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đángyêu và có cô giáo hát rất hay. +Rèn kỹ năng đọc đúng, -Trả lời 1,2 câu hỏi SGK. – Học thuộc lòng bài thơ. +Biết yêu quý cảnh đẹp làng quê. II. chuẩn bị: - Giáo viên: tranh, bảng phụ. - Học sinh: bảng con, sách giáo khoa. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Cây bàng”. Đọc nối tiếp câu, đoạn. Đọc toàn bài Cây bàng thay đổi như thế nào vào các mùa? Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: “Đi học”. +Đọc mẫu bài. *TTND: Bài thơ nói lên các bạn nhỏ miền núi đi học rất vui vẻ. Bài thơ có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu. – Có mấy khổ thơ? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ăt Tổ 2: câu 2 gi Tổ 3, câu 3 s Gạch chân tiếng HS vừa tìm: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. +Luyện đọc: - Đọc từ khó Giảng từ: “lên nương” là đi làm nông , làm rẫy. -Hướng dẫn đọc câu. Đọc khổ thơ.. Hoạt động HS Hát. 4 em 2em. HSK.Tật. Đọc : 2 câu đầu của bài.. Lớp theo dõi. Xác định câu. Bảng con: dắt giữa suối Đọc tiếng, từ có gạch chân.. Làm theo bạn Đọc từ. Đọc theo bạn Đọc câu – Khổ thơ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu không theo thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ăng, ăn -Tìm tiếng có vần ăng trong bài. -Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng. Gợi ý: khăn rằn, măng tre, con trăn, lặng yên. Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu -Hướng dẫn đọc câu khó, câu diễn cảm.. b. Tìm hiểu bài: -Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? -Đọc các câu thơ trong bài ứng với nội dung tranh. Rèn đọc học thuộc lòng bài thơ. Xóa dần các chữ. Thi đua học thuộc lòng bài thơ? Nghỉ 5’ + Luyện nói. Nói về chủ đề gì? HD quan sát tranh -tranh vẽ gì? -Hát bài hát “đi học” GDHS: Đi học có rất nhiều điều vui. Vì vậy các em phải đi học đều. Nhận xét 4. Củng cố. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài “Nói dối hại thân”.. hát đọc theo yêu cầu giáo viên. Từng dãy đọc bài thi đua Câu – khổ thơ.. Làm theo bạn. Đọc: lặng Tự nêu Viết bảng con. Đọc thầm. Đọc bài nối tiếp theo câu. Đọc toàn bài. Đọc theo bạn. Đọc bài thơ. Tự nêu Tự nêu Đọc bài – Lớp đọc.. Đọc theo bạn. Đọc cá nhân lớp đọc. hát. Quan sát tranh SGK. Tự nêu Thi nhau hát giữa các tổ.. Tham gia với các bạn.. Đại diện các cặp trả lời Lớp nhận xét – Bổ sung.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/4/11 Ngày dạy: 27/4/11 Tuần: 33 Môn dạy: Toán. Tiết:130 Bài dạy: Ôn tập các số đến 10. I.Mục đích yêu cầu: +Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng, trừ trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. +Rèn kỹ năng tính toán và cách trình bày..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính. Điền số Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“Ôn tập”. -Bài 1: Yêu cầu điền số Dựa vào bảng cộng để điền số. 2=1+… 8=7+… 3=2+… 8=…+2 5=4+… 8=…+4 7=…+2 6=4+… -Tương tự làm các bài. Nhận xét -Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 6 +3 9 -5 Tương tự làm các bài còn lại. Theo dõi HS làm bài Giúp đỡ HS yếu -Tương tự giải bài 3 Tóm tắt: Lan gấp: 10 thuyền Cho em: 4 thuyền Còn lại …. thuyền?. Vậy còn lại mấy thuyền? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm.. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát 3+4= 7+3= 9–6= 5+4= Gọi 2 em lên bảng làm 6+…=9 9-…=6. Tính theo bạn.. Làm phiếu bài tập. Đọc kết quả bài làm Làm theo bạn Làm phiếu học tập Đọc kết quả bài làm Nhận xét. .. Đọc bàì toán 3 lần Đọc tóm tắt 3 lần. Tự giải vào vở Bài giải Số cái thuyền còn lại là: 10 - 4 = 6 (thuyền) Đáp số: 6 thuyền Tự vẽ vào vở. 4.Củng cố: Em học toán bài gì? 5.Dặn dò Về nhà xem lại các bài làm.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 23/4/11. Ngày dạy: 27/4/11.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần: 33 Tiết: 65. Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về cộng, trừ trong phạm vi 100(không nhớ). biết giải toán có độ dàì đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 76 – 75 59 – 29 85 - 2 3.Bài mới: *Củng cố về tính. + 45 21 − 92 61. − 98 95. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Bảng con Tự viết Làm theo bạn. + 56 23. *Củng cố về đặt tính rồi tính 45 + 12 85 - 12 64 - 23 47 + 11. Em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét gọi 4 em lên bảng làm.. Làm vào vở Làm bài 1 và bài 2.. +Hướng dẫn làm vào vở -Bài 1: Đặt tính rồi tinh. 57 - 32 75 - 14 46 + 51 63 + 22 -Bài 2: Điền dấu: < = > 69 …. 74 78…. 57 51 … 61 65 …. 60 +8 -Bài 3:Hình vẽ có mấy đoạn thẳng. -Bài 4: Bài toán Trong vườn có 68 cây cam và cây bưởi, trongđó có 35 cây cam. Hỏi trong vườn có mấy cây bưởi?. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu. Chấm bài -Sửa sai và khắc sâu kiến thức sai phạm. - nhận xét. 4.Củng cố: Tuyên dương em làm đúng, trình bày sạch, đẹp.. +Khá ,giỏi làm thêm bài 5. Bài 5: Điền số 58 - …. = 54 94 + … = 98 67 - …. = 57 65 - …. = 43.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/4/11 Ngày dạy: 27/4/11 Tuần: 33 Môn dạy: Toán. Tiết: 131 Bài dạy: Ôn tập các số đến 10. I.Mục đích yêu cầu: +Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mói quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, biết giải bài toán có lời văn. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm bài. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : các bài tập SGK. -HS: bảng con,vở viết. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Tính: Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài:“ôn tập các số đến 10” +Ôn lại các phép trừ trong phạm vi 10. *Bài 1: tính. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Làm bài 1 và bài 2 Làm phiếu bài tập Đọc kết quả bài làm.. +Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. *Bài 2: tính 5+4= 1+7= 4+2= 9+1= 9–5= 7–1= 6 – 4 = 10 – 9 = 9–4= 7–6= 6 – 2 = 10 – 1 =. Làm phiếu học tập. Đọc kết quả bài làm. -Bài 3: tính 9–3–2= 10 – 4 – 4 = 7–3–2=. . 5–1–1= 10 – 5 – 4 = 4+2–2=. -Bài 4: Bài toán Vừa gà và vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. Hỏi có mấy con vịt? Theo dõi HS làm bài. 4.Củng cố: Đọc bảng trừ trong phạm vi 10. Nhận xét 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. Làm bảng con.. Giải vào vở Bài giải Số con vịt có là: 10 – 3 = 7 (con vịt) Đáp số: 7 con vịt.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 23/4/11 Tuần: 33 Tiết: 80. Ngày dạy: 27/4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc và viết bài: “Đi học” . Viết đúng 2 khổ thơ đầu của bài. + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đoạn thơ. + Yêu thích môn tiếng việt 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “Cây bàng”.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 2 câu đầu. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đính bài ôn viết sẵn: “Đi học”. Theo dõi bài Luyện đọc: Đọc từ: hương rừng, nước suối, xòe, râm Đọc từ mát. Đọc câu Đọc theo yêu cầu giáo viên Em yếu đọc từng câu. Đọc bài +Khá giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc Đọc SGK: Sửa sai HS khi đọc Đọc cá nhân Nhận xét – Tuyên dương. Nhận xét Nghỉ 5’ hát + Luyện viết: hương rừng, nước suối, xòe, râm mát. Bảng con: . *Hướng dẫn viết bài vào vở. nghe và viết bài vào vở Đọc khổ thơ 1 “hương………………….đi.” Chữ đầu dòng thơ lùi vào 2 ô., viết hoa chữ đầu dòng thơ. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết +Khá , giỏi viết 2 khổ của bài. Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung:. Đọc từ Đọc theo bạn. Viết 4 dòng đầu.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 23/4/11 Tuần: 33 Tiết: 66. Ngày dạy: 27/4/11 Môn dạy: Ôn toán. Bài dạy: Ôn luyện. I.Mục đích yêu cầu: +Củng cố các kiến thức về đặt tính rồi tính, số sánh số có hai chữ số.giải toán có đơn vị cm. +Rèn kỹ năng cẩn thận khi tính toán, biết cách trình bày.. +Ham thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV : Các bài tập có sẵn. -HS: Bảng con, vở III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Đặt tính rồi tính 47 - 23 79 - 26 50 + 26 17 + 1 3.Bài mới: *Củng cố về đặt tính rồi tinh 65 - 24 72 - 61 98 - 47 35 + 54 Tính Ghi: 65 + 3 + 1 = Nêu cách tính -Khi tính có đơn vị cm thì kết quả phải ghi cm. *Củng cố về giải toán. Bài toán Mẹ nuôi 75 con gà. Mẹ đem bán 25 con. Hỏi mẹ còn lại mấy con gà? +Hướng dẫn giải Mẹ có mấy con gà? Bán đi mấy con gà? Bài toán hỏi gì?. Hoạt động HS Hát Bảng con Tự viết. Làm theo bạn. Gọi em yếu lên bảng làm Lớp theo dõi – nhận xét. Bảng con 25 + 3 + 0 = 40 + 20 + 3 =. Theo dõi HS làm bài. Giúp đỡ HS yếu.. Nhắc theo bạn. 47 + 2 – 7 = 78 – 7 + 5 =. 35cm + 20cm = 78cm – 5cm = Đọc bài toán 3 lần.. 75 con gà 25 con gà Mẹ còn lại mấy con gà? Làm vào vở Bài giải Số con gà mẹ còn lại là: 75 – 25 = 50 (con gà) Đáp số: 50 con gà. Vậy mẹ còn lại mấy con gà? Điền số. HSK. Tật. +Khá, giỏi làm thêm bài Điền số: 38 + …. = 49 95 + …. = 99 76 - …. = 70 98 - ….. =72. Làm bài giải theo bạn..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Nhận xét. 4.Củng cố: Đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ. 5.Dặn dò: Về nhà xem lại bài.. Đọc theo yêu cầu GV.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ năm Ngày soạn: 24/4/11 Tuần: 33 Tiết: 18. Ngày dạy: 28/4/11 Môn dạy: Chính tả Bài dạy: Đi học.. I.Mục đích yêu cầu: + -Nghe viết chính xác 2 khổ thơ đầu bài:“Đi học” trong khoảng 15 – 20’. -Điền đúng chữ ăn, ăng . chữ ng hay ngh vào chỗ chấm. làm bài tập 2, 3 SGK. +Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. +Yêu thích môn chính tả. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ: bàì viết - Học sinh: vở, bảng con. III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Bài: “Cây bàng” Kiểm tra một số em viết lại bài. Gọi một số em sữa bài tập2 SGK. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài viết: “Đi học” Các em viết 2 khổ thơ đầu của bài. Đính mẫu bài viết Đọc bài +Hướng dãn HS tìm khó Trong bài em thấy tiếng nào khó hoặc viết sai. Ghi các tiếng khó: hương rừng, nước suối, xòe, râm mát,. Phân tích tiếng: +Luyện đọc: hương rừng, nước suối, xòe, râm mát . +Luyện viết -Bảng con Hướng dẫn viết bài vào vở Đọc từng dòng thơ Chữ đầu dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô . cuối bài thơ có dấu chấm. Đọc bài Chấm bài. +Hướng dẫn HS làm bài tập.. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Lên sửa bài.. Đọc đoạn viết ( khá, giỏi đọc) Lớp đọc thầm.. Theo dõi bài. Thảo luận nhóm. cá nhân – nhóm đọc. Lớp đọc bài viết. hương rừng, nước suối, xòe, râm mát . nghe và viết bài vào vở. Đổi bài – sửa bài. Làm vào vở. Đọc từ. Viết theo bạn Viết 4 dòng thơ đầu..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Điền vần ăn hay ăng. Bé ngắm tr….. Mẹ đem ch … ra phơi n ….. Đính bài b trên bảng Điền chữ ng hay ngh …. ỗng đi trong ngõ, …é …..e mẹ gọi. Nhận xét Chấm một số bài 4. Củng cố. Đọc bài viết Sửa lỗi sai, viết mỗi lỗi một dòng. Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 24/4/11 Tuần: 33 Tiết: 9. Ngày dạy: 27/4/11 Môn dạy: kể chuyện Bài dạy: Cô chủ không biết quý tình bạn.. I.Mục đích yêu cầu: + *HS nghe và kể lại một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý theo tranh. *Hiểu lời khuyên câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc. +* Rèn kỹ năng dùng lời diễn tả các nhân vật. *GDKNS: -Xác định giá trị - Ra quyết định và giải quyết vấn đề.- lắng nghe tích cực, - Tư duy phê phán. +Biết yêu quý tình bạn. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - tranh minh họa Các phương pháp / kỹ thuật: - Động não,tưởng tượng. – Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực. – Đóng vai. + Học sinh: SGk III. .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Kể lại một đoạn truyện “Dê con nghe lời mẹ” Dựa vào tranh kể lại. Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Hôm nay các em nghe câu chuyện “Con rồng cháu tiên”. *Kể lần 1 với giọng kể diễn cảm và kết hợp cử chỉ, động tác. *kể lần 2 kết hợp với câu hỏi, và kể theo tranh minh họa. +Hoạt động 2. +Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. -Tranh 1: Vẽ cảnh gì?. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. .. Nghe câu chuyện. Quan sát tranh SGK. Tự nêu. Nghe chuyện. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Gia đình Lạc Long Quân sống như thế nào? Các tổ kể lại tranh 1. +Tương tự các tranh kể còn lại tranh 2 -Tranh 2: Lạc Long Quân hóa rồng bay về đâu? -Tranh 3: Âu cơ và các con làm gì? -Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra thế nào?. Qua câu chuyện người Việt Nam thuộc con rồng cháu tiên được sinh ra từ một bọc trứng. 4. Củng cố. Em vừa nghe chuyện gì? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại cho cả nhà nghe.. Sống vui vẻ, hạnh phúc, đầm ấm’. Bay ra biển Đứng trên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân về. Chia 50 người con lên núi Âu Cơ, 50 con theo Lạc Long Quân xuống biển. Nhận xét – Bổ sung +Khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. Nhận xét – Bổ sung. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 17/4/11 Tuần: 32 Tiết: 78. Ngày dạy: 21 /4/11 Môn dạy: ôn tiếng việt. Bài dạy: Ôn luyện.. 1.Mục đích yêu cầu: + Củng cố đọc lại các bài đã học “Hồ Gươm, lũy tre.” + Rèn kỹ năng đọc đúng, viết đúng, + Biết yêu thích môn tiếng việt. 2.Chuẩn bị: - Giáo viên: bài viết sẵn Học sinh: Bảng con, vở viết. 3 .Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Đọc bài: “lũy tre”. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: ôn luyện. Đọc các bài:lũy tre, Hồ Gươm. Đọc SGK: Đọc từng bài +Hướng dẫn đọc từng bài Theo dõi - Sửa sai HS khi đọc. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. Đọc cá nhân 5 – 6 em.. Đọc: 1 khổ thơ đầu. Nhận xét – Tuyên dương.. -Khá giỏi đọc toàn bài.. Theo dõi bài Đọc theo yêu cầu giáo viên -Em yếu đọc từng câu, đoạn. Đọc từ Đọc theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Nghỉ 5’ + Luyện viết: *Hướng dẫn viết bài vào vở. Viết đoạn văn bài: “hồ Gươm” Hồ Gươm …………. bên gốc đa già. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô., viết hoa chữ đầu câu. Uốn nắn tư thế khi ngồi viết Chấm một số bài.- Nhận xét 4.Củng cố: Đọc lại bài viết. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.. Lớp đọc hát nhìn bảng và viết bài vào vở.. Viết 2 câu đầu (nhìn sách viết). +Khá giỏi viết cả bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Thứ sáu Ngày soạn: 18/4/11 Ngày dạy: 22/4/11 Tuần: 32 Môn dạy: tập đọc Tiết: 133 Bài dạy: Sau cơn mưa. I.Mục đích yêu cầu: + - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ:mưa rào, râm bụt, giội rửa, mặt trời, quay quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở những chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. +- Rèn kỹ năng đọc đúng, Trả lời 1,2 câu hỏi SGK +Biết yêu cảnh vật thiên nhiên. II. chuẩn bị: +Giáo viên: tranh minh họa. +Học sinh: Bảng con, SGK III.Các hoạt đông dạy chủ yếu Hoạt động GV 1.ổn định: 2.Kiểm tra: Đọc bài: “Lũy tre”. Đọc nói tiếp khổ thơ ? Đọc toàn bài Nhận xét. 3.Bài mới: *Giới thiệu bài: “Sau cơn mưa” +Đọc mẫu bài văn. -TTND: Bài văn nói về cảnh vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Bài văn có những câu nào? Có mấy câu? Đính số câu theo bài văn. Tìm tiếng có âm, vần cần luyện. Tổ 1: câu 1 ao Tổ 2: câu 2 oa Tổ 3: câu 3 ôi Tổ 4: câu 4,5 qu Gạch chân tiếng HS vừa tìm:. Hoạt động HS Hát. HSK.Tật. 4 em. Đọc : 1 khổ thơ đầu của bài.. Tự nêu. Lớp theo dõi Xác định câu. Bảng con: rào đóa giội quây. Làm theo bạn.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> mưa rào, râm bụt, giội rửa, mặt trời, quây quanh, vườn. giảng từ: “mưa rào” là cơn mưa to, mau tạnh. +Luyện đọc: - Đọc từ khó -Hướng dẫn đọc từng câu trong bài. Đọc đoạn Đoạn 1: từ đầu ……. Trời Đoạn 2: còn lại Nghỉ 5’ +Luyện đọc Đọc câu, đoạn không thứ tự Trò chơi: Thi đua đọc bài.. Nhận xét và ghi điểm từng dãy. +Ôn các vần có vần: ây, uây. -Tìm tiếng có vần ây trong bài. -Tìm tiếng có vần ây, uây ngoài bài. Gợi ý: nhảy dây, khuấy nước, xây nhà, ngoe nguẩy. *Nhận xét tiết 1. Tiết 2. a.Đọc SGK: giảng tranh – đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: 1.Sau trận mưa mọi vật thay đổi như thế nào? -những đóa râm bụt….. -bầu trời… - mấy đám mây bông.. 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa. Nghỉ 5’ +Luyện nói: Nói về chủ đề gì? Tranh vẽ gì? Và đang làm gì? Đọc câu mẫu: -Bạn thích trời mưa hay trời nắng? -Tôi thích trời mưa. Tương tự nói theo cặp.. Đọc tiếng, từ có gạch chân. Đọc câu Đọc đoạn. hát. Đọc từ. đọc cá nhân Từng dãy đọc bài thi đua Câu, đoạn Đọc theo nhóm 3 Đọc toàn bài – Lớp đọc.. Đọc theo bạn. Đọc: ây, uây Đọc: quây Tự tìm Viết bảng con. Làm theo bạn. Đọc thầm. Đọc đoạn 1. Đọc theo bạn. Tự nêu. Đọc đoạn 2 Tự nêu Đọc toàn bài – Lớp đọc. hát Tự nêu Đọc câu mẫu. Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét – Bổ sung.. 4. Củng cố. Sau trận mưa mọi vật thay đổi như thế nào? Nhận xét _ tuyên dương. 5. Dặn dò: Tự nêu Về nhà học bài và xem trước bài “Cây bàng”. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/4/11 Tuần: 32 Tiết: 128. Ngày dạy: 22/4/11 Môn dạy: Toán. Bài dạy: Ôn tập các số đến 10.. I.Mục đích yêu cầu: +Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; Biết đo độ dài đoạn thẳng. +Rèn kỹ năng cẩn thận , tính toán và cách trình bày. +Yêu thích khi học môn toán. II. Chuẩn bị: - GV :các bài tập SGK -HS:bảng con, vở. III. Hoạt động dạy chủ yếu: Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra. 3.Bài mới: Giới thiệu bài:”Ôn tập các số phạm vi 10”. +Hướng dẫn làm bài 1 SGK. Yêu cầu viết số từ 0 đến 10 vào tia số. 0 1 , , , , , , , , , -Bài 2: yêu cầu điền dấu < = > a. 9 …. 7 2 …. 5 8…6 7 …. 9 3 …. 8 6…6 b. 6 …. 4 8 …. 10 2…6 4 …. 3 3 …. 10 6 … 10 6 …. 3 3…8 2 …. 2. -Bài 3 :a. Khoanh vào số lớn nhất: 6, 3, 4, 9. b. Khoanh vào số bé nhất: 5, 7, 3, 8. Bài 4: Viết các số 10, 7 , 5. 9 theo thứ tự a)Từ bé đến lớn: b)Từ lớn đến bé: Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng: A. .B M ..N. Hoạt động HS. HSK. Tật. Hát. Làm phiếu học tập. làm theo bạn.. Đọc kết quả bài làm +Khá, giỏi làm hết 4 cột Nhận xét.. Làm theo bạn. Làm bảng con làm theo bạn. Nhận xét – Bổ sung. Làm phiếu học tập. Nhận xét 4.Củng cố: Trò chơi: Đọc các số từ 0 đến 10. 5.Dặn dò Về nhà xem lại bài.. + Điều chỉnh, bổ sung: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp 1.Đánh giá việc làm trong tuần. -Các tổ trưởng báo cáo việc làm của tổ mình. -GV nhận xét: Đi học đều đầy đủ, có ý thức trong học tập. lễ phép chào hỏi thầy cô, biết giúp đỡ bạn cùng tiến, có ý thức giữ vệ sinh chung. Em yếu có tiến bộ môn viết, đọc còn chậm. ( Mẫn, Phong, Vi) 2.Những việc làm tuần tới: -Đạo đức: chào hỏi lễ phép thầy cô, người lớn,giúp đỡ bạn trong học tập. - Học tập: Ôn tập các bài đã học, học và làm bài trước khi đến lớp, ra vào lớp xếp hàng, đem đồ dùng đầy đủ, nghiêm túc trong giờ học, tiếp tục súc miệng bằng nước thuốc, thực hiện ăn mặc đúng đồng phục. -Vệ sinh: ăn mặc sạch sẽ, không xả rác, giữ vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.. -Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng hằng tuần..

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×