Địa lý(tiết 14) 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết. 
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi 
của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. 
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. 
 II.Đồ dùng dạy học: 
- Bản phụ viết câu hỏi và sơ đồ. 
- Hình 1→ 8 / SGK 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
IKiểm tra bài cũ 
- Trình bày những hiểu biết của mình 
 
- 1- 2 học sinh trả 
về nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 
II Bài mới : 1. Giới thiệu bài 
2 .Các hoạt động 
Hoạt động 1 
Đồng bằng Bắc Bộ- vựa lúa lớn thứ
hai của cả nước 
- Treo bản đồ đồng bằng Bắc Bộ, chỉ
bản đồ và giảng: Vùng đồng bằng Bắc Bộ với nhiều lợi 
thế đã trở thành Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước (sau 
đồng bằng Nam Bộ). 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi: đọc 
đoạn 1- mục 1-SGK để trả lời câu hỏi: Tìm 3 nguồn lực 
chính giúp đồng bằng Bắc Bộ trở thành Vựa lúa thứ hai 
của cả nước và điền vào sơ đồ sau: 
    lời.   
- Học sinh quan sát 
giáo viên và lắng nghe.  
- Học sinh thảo 
luận theo nhóm đôi. 
+ Đất phù sa màu 
mỡ 
+ Nguôìn nước dồi 
dào 
+ Người dân có 
nhiều kinh nghiệm trồng lúa mới 
- 3 học sinh trả lời 
3 ý. Các học sinh khác theo dõi và bổ 
sung. 
- Học sinh lắng  
DDBBB 
vụ lúa 
thứ hai    
- Yêu cầu học sinh trả lời. 
- Giáo viên kết luận: 
- Hãy kể 1 số câu tục ngữ, ca dao nói 
về kinh nghiệm trồng lúa của người dân đồng bằng Bắc 
Bộ mà em biết: 
Giáo viên giới thiệu: 
“ Lúa chiêm .......................................... 
 .....................................phất cờ mà lên 
“ 
- Giới thiệu: công việc trồng lúa rất vất 
vả và gồm nhiều công đoạn. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu 
xem đó là những công đoạn gì. Giáo viên đưa ra các 
hình1 → 8 đảo lộn thứ tự và dán lên bảng (không để tên 
của hình). 
- Học sinh thảo luận nhóm 4, sắp xếp 
các hình theo đúng thứ tự các công việc phải làm để sản 
xuất lúa gạo. 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng (nhóm 
xếp nhanh nhất). 
nghe. 
- Học sinh suy 
nghĩ trả lời.  
- Lắng nghe, quan 
sát.  
- Học sinh quan sát 
các hình, thảo luận, sắp xếp 
- 1 học sinh lên 
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. 
- Học sinh trả lời.  
- Học sinh trả lời.    
- Em có nhận xét gì về công việc sản 
xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 
- Giáo viên chốt ý. 
Cây trồng và vật nuôi thường gặp ở
đồng bằng Bắc Bộ 
- Kể tên các loại cây trồng và vất nuôi 
thường gặp ở đồng bằng Bắc Bộ. Giáo viên ghi lên bảng 
Cây 
trồng 
Vật nuôi 
- 
Ngô, khoai 
- Trâu, 
bò, lợn (gia súc) 
- 
Lạc, đỗ 
- Vịt, gà 
(gia cầm) 
- 
Cây ăn quả 
- Nuôi, 
đánh bắt cá   
- Học sinh lắng 
nghe.  
- Học sinh suy 
nghĩ trả lời. 
- Học sinh lắng 
nghe.   
- Học sinh theo dõi 
và lắng nghe.  
- Hs lần lượt trả 
lời.  
- Giáo viên chốt ý: ngoài lúa, gạo, 
người dân đồng bằng Bắc Bộ còn trồng nhiều ngô, khoai, 
cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là 
nơi nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta. 
- Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để
phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, tôm, cá? 
Giáo viên kết luận: do là Vựa lúa thứ
hai nên có sẵn nguồn thức ăn lúa gạo cho lợn, gà, vịt, cá 
đồng thời cũng có các sản phẩm như ngô, khoai làm thức 
ăn. 
Hoạt động 2 
 Đồng bằng Bắc Bô ü- vùng trồng rau 
xứ lạnh 
- Đưa bảng nhiệt độ của Hà Nội lên 
bảng. Giới thiệu với học sinh: bảng về nhiệt độ trung 
bình tháng của Hà Nội ở các thàng trong năm. Nhiệt độ ở
Hà Nội cũng phần nào thể hiện nhiệt độ của đồng bằng 
Bắc Bộ. 
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng đo    
- Học sinh thảo 
luận.    
 1-2 học sinh đọc 
- Học sinh làm 
việc theo nhóm 4-6 học sinh.    
- 1 nhóm lên, các 
nhóm khác theo dõi, bổ sung.