Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.09 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 1. Tiết 1 Tuần 1 Chương I:. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG. §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Nắm vững các hệ thức b2 = a.b’ ; c2 = ac’; h2 = b’.c’ 1.2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. 1.3. Thái độ : - Thấy được ứng dụng thiết thực trong thực tế từ đó có ý thức vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 2.TRỌNG TÂM: Định lí 1 va2 sgk. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV: Thước thẳng, bảng phụ, eke. 3.2. HS: Kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và định lý pytago. 4.TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 9A2…………………………………. 9A3…………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng: Giáo viên giới thiệu nội dung chương I hình học 9 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS @ Hoạt động 1 :Đặt vấn đề Nhờ một hệ thức trong tam giác vuông , ta có thể “đo” được chiều của của cây bằng một chiếc thước thợ.Vậy hệ thức đó như thế. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nào? Xuất phát từ kiến thức nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay. @ Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc 1.Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình vuông và hình chiếu của nó trên cạnh chiếu của nó trên cạnh huyền. huyền. GV: Ta xét bài toán sau : a.Bài toán 1 Cho tam giác ABC vuông tại A, cạnh huyền BC = a, các cạnh góc vuông AC = b và AB = GT Tam giác ABC (Â = 1V) c. Gọi AH = h là đường cao ứng với cạnh AH ^BC huyền và CH = b’; HB = c’ lần lượt là hình KL 1/ b2 = a.b’ chiếu của AC và AB lên cạng huyền BC. 2/c2 = a.c’ Chứng minh: 1/ b2 = a.b’ 2/ c2 = a.c’ GV: Vẽ hình lên bảng . HS: ghi GT; KL vào ô đã kẻ sẳn. GV: Hướng dẩn học sinh chứng minh bằng phương pháp “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh ∆AHC ~ ∆BAC và ∆AHB ~ ∆CAB bằng hệ thống câu hỏi dạng “ để có cái này ta phải có cái gì” để dẩn đến sơ đồ dạng “phân tích đi lên” sau: ⇐. 1/b2 = a.b’ AC HC = BC AC. ⇐. ⇐ ∆AHC ~ ∆BAC. ⇐. *Chứng minh: ∆AHC ~ ∆BAC (hai tam giác vuông có chung góc nhọn C – đã có ở phần kiểm tra bài cũ) ⇒. ⇐. 2/c2 = a.c’ AB HB = BC AB. b b' = a b. ⇐. c c' = a c ⇐ ∆AHB ~ ∆CAB. ⇐. AC HC = BC AC. ⇒. b b' = a b. ⇒. b2 =. a.b’ *∆AHB ~ ∆CAB (hai tam giác vuông có chung góc nhọn B – đã có ở phần kiểm tra bài cũ). GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng AB HB = ⇒ ⇒ tổng quát? BC AB HS: trả lời…. = a.c’ GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở sgk. HS: Đọc lại một vài lần định lí 1. GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng. b. ĐỊNH LÍ 1: (sgk). GV: (nêu vấn đề) Các em hãy cộng hai kết quả của định lí : b2 = a.b’ c2 = a.c’ Theo vế thì ta sẽ có được một kết quả thú vị. Hãy thực hiện và báo cáo kết quả thu được. c. Chú ý. c c' = a c. ⇒. c2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: thực hiện và báo cáo kết quả. *Cộng theo vế của các biểu thức ta được: GV: Qua kết quả đó em có nhận xét gì? b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) HS: Định lí Pitago được xem là một hệ quả = a.a = a2. của định lí 1 Vậy: b2 + c2 = a2: Như vậy : Định lí Pitago được xem là một hệ quả của định lí 1 @Hoạt động 3: Một số hệ thức liên quan 2.Một số hệ thức liên quan tới đường cao. tới đường cao. a. Bài toán GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập mối quan hệ giữa cạnh huyền, các cạnh góc vuông và các hình chiếu của nó lên cạnh huyền mà cụ thể là dẩn đến định lí 1.Vậy chúng ta thử khai thác thêm xem giữa chiều cao của tam giác vuông với các cạnh của nó có mối quan hệ với nhau như thế GT Tam giác ABC (Â = 1V) nào. *Chứng minh: AH ^BChs) ^ H - Cùng phụ GV: (Gợi ý cho A H =A C ∆AHB ~ ∆CHA ( B ^ KL h2 = b’.c’ ^ ) Hãy chứng minh : ∆AHB ~ ∆CHA sẽ suy ra với B AH HB h c' được kết quả thú vị. ⇒ = ⇔ = ⇔ h2 = b’.c’ CH. HS: Cả lớp hoặc các nhóm cùng tìm tòi trong ít phút – Báo cáo kết quả tìm được. GV: Ghi kết quả đúng lên bảng và giới thiệu đây chính là nội dung định lí. HS: tổng quát kết quả tìm được. GV: Khẳng định định lí 2 và cho học sinh đọc lại vài lần.. HA. b'. h. b. Định lí 2: SGK/65 *Ta có thể vận dụng định lí 2 đã học để tính chiều cao các vật không đo trực tiếp được.. Liên hệ thực tế VD 2 (sgk). Theo định lí 2 ta có: 2 GV ( Dùng bảng phụ vẽ sẳn hình 20sgk) Ta BD = AB.BC 2 có thể vận dụng các định lí đã học để tính Tức là: (2,25) = 1,5.BC. (2 , 25 )2 chiều cao các vật không đo trực tiếp được. Suy ra: BC = =3 , 375 ( m) 1,5 + Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? Vậy chiều cao của cây là: Các yếu tố cụ thể của nó. + Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) của cây. Học sinh lên bảng trình bày. 4.4.Câu hỏi và bài tập củng cố: * Hệ thống lại kiến thức về nội dung của định lí 1, định lí 2.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Hãy tính x và y trong mổi hình sau:. 4.5. Hướng dẫn học sinh8 tự học ở nhà: a. Đối với bài học ở tiết6 này: y. 1 2 x. 5 x. 7. y. y x lý 1 và định lý 2. 2 Nắm vững định c b a chứng minh các định 0lí và bài tập đã học. Xem lại cách ) ) Làm các )bài tập 2ở sgk. b. Đối với bài học ở tiết sau: - Xem lại các trường hợp đồng dạng của tam giác và cách tính diện tích tam giác vuông đã học ở lớp 8. - Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp.. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung.................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Phương pháp.............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Thiết bị + Đddh...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>