Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HH9 TIET 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.78 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 5 . Tiết 44 Tuần 25. GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN GÓC CÓ ĐỈNH BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: HS nhận biết được góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn hay bên ngoài đường tròn. Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. 1.2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh chặt chẻ, gọn gàng. 1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thân, chính xác trong vẽ hình. 2.TRỌNG TÂM Định lý về số đo góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên : SGK, thước thẳng, compa.. 3.2.Học sinh :- Lý thuyết : Thuộc định lý thuận đảo, hệ quả . - Bài tập: 35 /50 SGK, 16, 27/ 77-78 SBT 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1 ............................................................ 9A4 ............................................................ 9A5 .............................................................. C. 4.2. Kiểm tra miệng: GV:Nêu yêu cầu kiểm tra. O Ÿ. Cho đường tròn như hình vẽ bên A. B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Viết góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và 1 dây viết biểu thức số đo các góc đó theo cung bị chắn, so sánh các góc đó. HS: Trên hình có: AOB : Góc ở tâm. ACB : góc nội tiếp. BAx là góc giữa tiếp tuyến và dây cung AOB = sđAB nhỏ 1 ACB = 2 sđAB nhỏ 1 BAx = 2 sđAB.  AOB = 2ACB = 2BAx. ACB = BAx 4.3. Bài mới HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN GÓC CÓ ĐỈNH BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN. @ Hoạt động 1: Góc có đỉnh bên. 1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn:. trong đường tròn. a. Khái niệm. GV:Cho HS quan sát hình vẽ: Góc BEC chắn cung nào?. Góc BEC có đỉnh E nằm bên trong đường tròn (đỉnh không trùng tâm ) . ta gọi đây là góc có đỉnh nằm bên. HS: Góc BEC chắn cung AnD và BmC. trong đường tròn.. GV: Góc ở tâm có phải là góc có đỉnh.   BEC chắn cung BmC BmC và AnD. bên trong đường tròn hay không? Hs:Góc ở tâm là góc có đỉnh bên trong đường tròn, chắn hai cung bằng nhau. GV:Hãy dùng thước đo góc đo số đo của cung..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: …………………….. GV: Có nhận xét gì về số đo của góc BEC và các cung bị chắn. HS: Bằng nữa tổng 2 cung bị chắn. 1   Sđ BEC = 2 sđ ( BmC  AnD ). b. Định lý: Số đo của góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nữa tổng số đo 2 cung bị chắn .. GV: Đây chính là nội dung định lí HS: Nêu định lí. GT GV: Em hãy vẽ hình ghi GT-Kl HS: Ghi GT-Kl. ( O) AB cắt DC tại E ( E O). KL. 1 AED= 2 sđ (BmC + AnD). Chứng minh: Nối D với B. 1 GV: Từ kết luận Sđ BEC = 2 sđ (BmC. + AnD) ta có điều gì? GV: gợi ý cho HS , nối DB , sử dụng góc ngoài tam giác , yêu cầu HS tự làm vào vở 5 phút HS: GV: Gọi một HS lên bảng trình bày Hs: Nhận xét GV: Nhận xét chấm điểm. 1  Ta có: BDE = 2 sđ BmC ( góc nội tiếp) 1  DBE = 2 sđ AnD ( góc nội tiếp). Mà BDE + DBE = BEC ( góc ngoài cuả tam giác)  sd BmC +sd AnD  BEC = 2. @Hoạt động 2: Góc có đỉnh bên ngoài. 2. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. đường tròn. a. Khái niệm. GV: Hãy đọc định lí SGK/ 81. Là góc:. GV :đưa hình 33, 34, 35 lên bảng phụ,. -Có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chỉ rõ từng trường hợp.. -Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn ( có một điểm chung hay 2 điểm chung). b. Định lý :SGK/ 81. GV: Cho HS hoạt động nhóm chứng minh hai trường hợp 1 và 2.. Chứng minh: Trường hợp 1: Hai cạnh của góc là 2 cát tuyến:. HS: Thực hiện hoạt động nhóm trong thời gian 5’ - TH 1: Hai cạnh của góc là 2 cát tuyến – Nhóm 1, 2 - TH 2: Một cạnh của góc là cát tuyến, một cạnh là tiếp tuyến – Nhóm 3, 4. Nối A với C ta có: BAC là góc ngoài của rAEC  BAC = ACE+ AEC 1 có : BAC = 2 sđ BC ( góc nội tiếp) 1 ACD = 2 sđAD. Mà    BFC = BAC  ACD 1 1  = 2 sđ BC - 2 sđ AD. Các nhóm lên bảng trình bày Các nhóm khác nhận xét. 1  = 2 (sđ BC -sđ AD ). Trường hợp 2: Một cạnh của góc là cát tuyến, một cạnh là tiếp tuyến:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ta có: BAC = AEC+ ACE ( góc ngoài của tam giác AEC) 1 1 2 sđBC = 2 sđAC+ ACE 1 1  ACE = 2 sđBC - 2 sđAC. Trường hợp 3: 2 cạnh đều là tiếp tuyến.. (HS về nhà chứng minh) 4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố: Gv:Nhắc lại định lý về góc có đỉnh bên trong và bên ngoài đường tròn. Hs:…………………………………………………………….. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học : a) Đối với bài học ở tiết này:  Lý thuyết : Hệ thống các loại góc trong đường tròn Nhận biết được từng loại góc.  Áp dụng được định lí  Bài tập: 37, 39, 40/ 82, 83./ SGK82,83 b) Đối với bài học ở tiết sau  Luyện tập  Bảng nhóm, , thước kẻ, com pa, êke.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung:................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Phương pháp:............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:......................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×