Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.73 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14-Tiết 28 Ngày dạy: 13.11.2012. TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức : HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngọai tiếp đường tròn, hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. 1.2.Kĩ năng: - Biết vẽ đường tròn nội tiếp một tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau và các bài tập tính tóan và chứng minh. - Biết tìm tâm của một vật hình tròn bằng “ thước phân giác”. 1.3.Thái độ: Rèn luyện tính linh họat, ứng dụng những kiến thức đã học vào đời sống. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên : -Thước thẳng, compa, êke, phấn màu, “ thước phân giác” bằng gỗ. 3.2. Học sinh : - Nắm vững các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến, tính chất tiếp tuyến ,cách vẽ một tiếp tuyến qua một điểm ngoài đường tròn . - Compa , thước thẳng , eke 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 9A2………………………………………. 9A3………………………………………. 4.2. Kiểm tra miệng GV: Treo bảng phụ viết đề , vẽ hình bài tập sau lên bảng Cho đường tròn ( O ) , AB , AC là 2 tiếp tuyến , chứng minh a/ AB = AC. ; b / BAO = CAO ; c/ BOA = COA B GT. A O. C. KL. AB, AC: tiếp tuyến của (O). AB = AC BAO = CAO BOA = COA.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Chứng minh: AB, AC là hai tiếp tuyến của (O). ⇒ AB OB, AC OC ( tính chất tiếp tuyến). ⇒ ABO = 900; ACO = 900. xét 2 tam giác vuông BAO và CAO có: OA: cạnh chung. OB = OC Suy ra: rBAO = rCAO ( cạnh huyền- cạnh góc vuông). Suy ra: AB = AC ; BAO CAO ; BOA COA Hay: OA là tia phân giác của BAC OA là tia phân giác của BOC. GV: Nhận xét , chấm điểm 4.3. Tiến trình bài học. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ @ Họat động 1: Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau Mục tiêu: Hiểu và chứng minh được định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau Thời gian: 10 phút GV: Dựa vào bài tập ở phần kiểm tra bài cũ em hãy nêu tính chất của hai tiếp cắt nhau. HS1: Nếu 2 tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì - Điểm đó cách đều 2 tiếp điểm - Tia kẻ từ điểm đó đến tâm là tia phân giác của góc tạo bởi 2 tiếp tuyến - Tia kẻ từ tâm đến điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi 2 bán kính đi qua tiếp điểm HS2,3: Nhắc lại. GV: Yêu cầu cả lớp thuộc tính chất ngay tại lớp. GV :Đưa tính chất lên bảng phụ GV:Em hãy ghi tính chất dưới dạng kí hiệu. GV: Dựa vào định lý trên em thấy tâm O của đường tròn nằm ở đâu?. NỘI DUNG TÍNH CHẤT CỦA HAI TIẾP TUYẾN CẮT NHAU 1. Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau:. Định lý/114/sgk AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) AB AC BAO CAO BOA COA. Chứng minh: SGK..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: Tâm O của đường tròn nằm trên tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. GV: Dựa vào nhận xét này em hãy làm ? 2SGK ?2/tr114/sgk Nêu cách tìm tâm của một miếng gỗ hình GV: Gắn thước phân giác lên bảng từ yêu cầu tròn bằng “ thước phân giác”. HS: Mô tả cấu tạo của thước phân giác HS: Thước gồm hai thanh gỗ ghép lại thành góc vuông BAC, 2 thanh gỗ này đóng lên một tấm gỗ hình tam giác vuông trong đó AD là tia phân giác của góc BAC. GV: Với cấu tạo của thước phân giác, em hãy nêu cách xác định tâm của hình tròn. HS1: Đứng tại chỗ nêu cách xác định . HS2: Lên bảng xác định. -Đặt hình tròn tiếp xúc với hai cạnh AB, AC của thước . -Kẻ theo “ tia phân giác của thước ta được 1 đường thẳng đi qua tâm của hình tròn. -Xoay hình tròn và làm tương tự ta được một đừơng thẳng nữa đi qua tâm đường tròn. -Giao điểm hai đường kẻ là tâm hình tròn. @ Họat động 2: Đường tròn nội tiếp tam 2. Đường tròn nội tiếp tam giác: giác ?3/tr114/sgk Mục tiêu: - Nắm được các khái niệm về đường tròn nội tiếp tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình. Thời gian: 10 phút GV :đưa ?3/tr114/sgk lên bảng phụ HS: Đọc đề GV: Vẽ hình. Muốn chứng minh 3 điểm D, E, F thuộc (I) ta chứng minh gì? HS: Ta chứng minh ID = IE = IF. GV: Muốn chứng minh : ID = IE = IF ta chứng minh gì? HS: Ta chứng minh: ID = IE và IE = IF..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Muốn chứng minh ID = IE ta chứng minh gì? HS: Chứng minh: I thuộc tia phân giác góc C (đã có ở GT). GV: Gọi HS lên bảng trình bày GV: Giới thiệu : đường tròn (I;ID) là đường tròn nội tiếp rABC và rABC là tam giác ngoại tiếp (I). Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác? HS: Nêu khái niệm đường tròn nội tiếp. GV: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí nào? HS: Là giao điểm 3 đường phân giác của tam giác GV: Để vẽ một đường tròn nội tiếp tam giác ta làm thế nào? HS: Vẽ giao điểm I của hai đường phân giác trong của tam giác. Kẻ ID vuông góc với một cạnh của tam giác . Vẽ (I; ID) . @Họat động 3: Đường tròn bàng tiếp tam giác Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về đường tròn bàng tiếp tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình. Thời gian: 10 phút GV: Đưa ?4/tr114/sgk lên bảng phụ HS: Đọc đề . GV: Đưa hình vẽ sẵn lên màn hình.. HS: Hoạt động nhóm trong 5 phút. HS: Thực hiện: sau dán kết quả họat động nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.. Chứng minh: Ta có: I thuộc tia phân giác của góc C ⇒ ID = IE I thuộc tia phân giác góc A ⇒ IE = IF Vậy ID = IE = IF. ⇒ D,E, F nằm trên cùng một đường tròn (I; ID). Khái niệm: Đường tròn tiếp xúc 3 cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác , còn tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác: ?4/tr114/sgk.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Đường tròn (K; KD) là đường tròn gì? HS: Đường tròn bàng tiếp tam giác. GV: Vậy em nêu khái niệm đường tròn bàng tiếp tam giác. HS: ………………………………….. GV: Tâm của đường tròn bàng tiếp nằm ở vị Chứng minh: trí nào? Vì K thuộc tia phân giác CBx ⇒ KD = KF HS: Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là K thuộc tia phân giác BCy ⇒ KD = KE giao điểm 2 đường phân giác ngòai củatam Suy ra : KD = KF= KE giác. Hay: D, E, F (K, KD) GV: Có thể xác định tâm đường tròn bàng tiếp Khái niệm: Đường tròn tiếp xúc với một cạnh bằng cách nào? của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của 2 HS: Là giao điểm của hai phân giác ngòai của cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam tam giác. giác GV: Một tam giác có mấy đường tròn bàng Tâm đường tròn bàng tiếp tam giác là giao tiếp? điểm 2 đường phân giác ngòai của tam giác. HS: Một tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp. 4.4. Tổng kết GV: Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.? HS: Nếu 2 tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì - Điểm đó cách đều 2 tiếp điểm - Tia kẻ từ điểm đó đến tâm là tia phân giác của góc tạo bởi 2 tiếp tuyến - Tia kẻ từ tâm đến điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi 2 bán kính đi qua tiếp điểm GV: Yêu cầu HS làm bài tập 26a/ SGK 115. B. A . O. GV: Vẽ hình GV: Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách chứng minh C : AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) ( gt) ⇒ AB = AC ⇒ OA là đường trung mà OB = OC trực của BC. ⇒ OA BC. 4.5. Hướng dẫn học tập : a) Đối với bài học ở tiết này: Lý thuyết : Học thuộc tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau Bài tập: 26 bc, 27, 29, 30 SGK/115,116 b)Đối với bài học ở tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện tập Ôn tập: Ôn tập các hệ thức lượng giác trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến. Bảng nhóm, 5. PHỤ LỤC:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>