Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kiem tra 45 phut tiet 25hoa 8ma trandap ann

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.34 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 31/10/2012 Tuần: 13 Ngày dạy: 05/11/2012. Tieát:25. KIEÅM TRA ĐỊNH KỲ I. MUCÏÑÍCH YEÂU CAÀU: 1. Kiến thức:. - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự biến đổi chất, phản ứng hóa hoïc (ñònh nghóa, baûn chaát, ñieàu kieän xaûy ra vaø daáu hieäu nhaän bieát) - Định luật bảo toàn khối lượng (giải thích và áp dụng) - Phương trình hóa học (biểu diễn phản ứng hóa học, ý nghĩa). 2. Kyõ naêng :. - Phân biệt hiện tượng hóa học - Lập phương trình hóa học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.. 3. Thái độ:.  Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác, độc lập suy nghĩ của học sinh  Qua tiết kiểm tra phân loại được 3 đối tượng học sinh, để giáo viên có kế hoạch giảng dạy thích hợp. A. MA TRAÄN: Tên Chủ đề (nôi dung chương...). Cộng. Mức độ kiến thức, kỹ năng Nhận biết TNKQ. TL. Chủ đề 1 Biết được hiện Sự biến đổi tượng vật lý và hóa học chất Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % Chủ đề 2 Nhận biết phản ứng hóa học Phản ứng hóa học Số câu 1 Số điểm 1,0 Tỉ lệ % Chủ đề 3. Biết nội dung định luật Ñònh luaät bảo toàn KL Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ % Chủ đề 4. Biết lập phương Phöông trình trình hóa học hoùa hoïc Số câu 1 Số điểm 1,0. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng bậc thấp TNK Q. TL. Vận dụng bậc cao TN KQ. TL. Hiểu bản chất của sự biến đổi chất 1 0,5. 2 1,0 10%. Hiểu bản chất của PƯHH 1 0,5. 2 1,5 15%. Vận dụng được định luật để làm toán. 2 1,0 Cân bằng PTHH 2 1,0. áp dụng định luật để làm toán. 1 1,0 Tỷ lệ số phân tử giữa các chất 1 1,0. Vận dụng được Vận dụng kiến PTHH để làm thức để cân bằng toán PTHH 2 1 1,0 1,0. 4 2,5 25%. 7 5,0.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ%. 4 3,0 30%. 7 4,0 40%. 4 3,0 30%. 50% 15 10,0 100%. B.ĐỀ KIỂM TRA. I. TRAÉC NGHIEÄM: (5 ñieåm) Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.. Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất . C. Số phân tử của mỗi chất D. Soá nguyeân toá taïo ra chaát Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng hóa học là: a) Cuûi khoâ. b) Trứng bị thối. c) Cháy rừng U Minh gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường. d) Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên. e) Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên. f) Mực hòa tan vào nước. A. a, b, c, d, e. B. b, c, d, e. C. b, c, e. D. a, c, d. f Câu 3: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: A. Số nguyên tử của chất. B. Số phân tử của chất. C. Soá nguyeân toá cuûa chaát. D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: A. 0,8 gam B. 0,2 gam C. 13,8 gam D. 27,4 gam Câu 5: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng? A. Trong một phản ứng hóa học, tổng của các chất sản phẩm bằng tổng của các chất tham gia B. Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất taïo thaønh C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng. tổng khối lượng của các chất sản phẩm D. Trong một phản ứng hóa học, tổng số chất của sản phẩm bằng tổng số chất phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 6: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào: A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới. Câu 7: Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: A. Ý 1 đúng, ý 2 sai B. Ý 1 sai, ý 2 đúng C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý1 không giải thích cho ý 2 D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 Câu 8: Phản ứng hóa học giữa chất khí oxi (⊗⊗) và chấtø khí hiđro ( oo ) tạo thành nước( o⊗o ) được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây: oo oo. o⊗o. oo. ⊗⊗. ⊗⊗. oo. ---->. o⊗o. o⊗o. o⊗o. Phương trình hóa học đúng và đơn giản nhất để mô tả phản ứng trên là: A. O2 + 2H2 ® 2H2O B. 4O + 8H ® 4H2O C. 2O2 + 4H2 ® 4H2O D. 4O2 + 8H2 ® 4H2O Caâu 9: Cho 3,2 gam khí oxi vaø1,4 gam khí hiñro vaøo moät bình kín. Sau khi phaûn ứng xảy ra thu được 3,6 gam nước. Biết rằng trong phản ứng có thừa khí hiđro. Số gam hiđro thừa là: A. 0,4 gam B. 0,8 gam C. 1 gam D. 1,2 gam Câu 10: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl - - - - > AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: A. C.. 1; 2; 3;4 2; 6; 2; 3. B. 3 ; 6 ; 3 ; 2 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3. II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 1: (1 điểm) Chọn hệ số hoặc công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi ( ? ) để hoàn thành phương trình hóa học sau đây. a) ? Cu + ? ® 2CuO b) CaO + ? HNO3 ® Ca(NO3)2 + ? Câu 2: (2 điểm) Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe(OH)y + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O a) Biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Cho biết tỷ lệ cặp chất tham gia phản ứng; tỉ lệ cặp chất sản phẩm. Câu 3: (2 điểm) Trong đá vôi có Canxi cacbonat CaCO3 và tạp chất. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon ñioxit Biết rằng khi nung 140 kg đá vôi tạo ra 70 kg Canxi oxit CaO và 55 kg khí Cacbon đioxit CO2 a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. b) Tính khối lượng Canxi cacbonat đã phản ứng? c) Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong đá vôi. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Caâu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Chọn đúng. A. C. D. B. C. D. D. A. C. C. II.. TỰ LUẬN: (5 điểm) Caâu 1: (1 ñieåm). Thaønh phaàn. Nội dung đáp án. a. Bieåu ñieåm. 2Cu + O2 ® 2CuO. b. 0,5 ñieåm. CaO + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + H2O. 0,5 ñieåm. Caâu 2: (2 ñieåm). Thaønh phaàn. a. b. Nội dung đáp án. Bieåu ñieåm. 1. Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y = 3 hoặc y = 2 Nhoùm (SO4 ) coù hoùa trò II neân x = 2. 2. Theo đề bài: x ≠ y nên x =2 và y = 3 ⇒ CTHH là Fe2(SO4)3. 0,5 ñieåm. 0,25 ñieåm. 3. Sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 - - - > Fe2(SO4)3 + H2O. 0,25 ñieåm. 4. PTHH:. 0,5 ñieåm. 1. Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 tác dụng với 3 phân tử H2SO4. 2. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ®. Fe2(SO4)3 + 6H2O. Cứ 1 phân tử Fe2(SO4)3 và 6 phân tử H2O đồng thời tạo thành. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm. Caâu 3: (2 ñieåm). Thaønh phaàn a b. Nội dung đáp án Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:. mCaCO. = mCaO + mCO2 Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:. Bieåu ñieåm 0,5 ñieåm. 3. 0,5 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> mCaCO. 1 c 2. = 70 + 55 = 125 (kg) Lượng tạp chất có trong đá vôi là: 3. mtaïp chaát. = m đá vôi - mCaCO3 = 140 - 125 = 15 (kg) Tỷ lệ % tạp chất có trong đá vôi: 15 100 % = 10,7% %taïp chaát = 140. 0,5 ñieåm 0,5 ñieåm. =. Trường THCS Lê Lợi ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Soá phaùch Hoï vaø teân: . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: HÓA HỌC Lớp 8 (đề 2) Lớp: . . . . . . Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ‫ﺣ‬..................................................................................................................................................................... Ñieåm số. Ñieåm bằng chữ. Lời phê của giáo viên. GV chaám baøi kyù. Soá phaùch. {. I. TRAÉC NGHIEÄM: (5 ñieåm) Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án chọn đúng.. Câu 1: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào: A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới Câu 2: Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu nào đúng? A. Trong một phản ứng hóa học, tổng của các chất sản phẩm bằng tổng của các chất tham gia B. Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành C. Trong một phản ứng hóa học, tổng số chất của sản phẩm bằng tổng số chất phản ứng. D. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng cuûa caùc chaát saûn phaåm Câu 3: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng hóa học là: a) Cuûi khoâ. b) Trứng bị thối. c) Cháy rừng U Minh gây ô nhiễm rất lớn cho môi trường. d) Hiệu ứng nhà kính làm cho trái đất nóng dần lên. e) Khi đốt nóng một lá sắt thì thấy khối lượng tăng lên. g) Mực hòa tan vào nước. A. a, b, c, d, e B. b, c, d, e C. a, c, d. g D. b, c, e Câu 4: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử trong mỗi chất B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố C. Số phân tử của mỗi chất D. Soá nguyeân toá taïo ra chaát Câu 5: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl - - - - > AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 2 ; 6 ; 2 ; 3 C. 3 ; 6 ; 3 ; 2 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3 Câu 6: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Số nguyên tử của chất. B. Số phân tử của chất. C. Soá nguyeân toá cuûa chaát. D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất Câu 7: Cho 3,2 gam khí oxi và1,4 gam khí hiđro vào một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra thu được 3,6 gam nước. Biết rằng trong phản ứng có thừa khí hiđro. Số gam hiđro thừa là: A. 0,4 gam B. 0,8 gam C. 1 gam D. 1,2 gam Câu 8: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: A. 0,8 gam B. 3,8 gam. tử .. C. 0,2 gam D. 27,4 gam Câu 9: Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên. giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn. Hãy chọn một phương án đúng sau đây A. Ý 1 đúng, ý 2 sai B. Ý 1 sai, ý 2 đúng C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý1 không giải thích cho ý 2 D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 Câu 10: Phản ứng hóa học giữa chất khí oxi (⊗⊗) và chấtø khí hiđro ( oo ) tạo thành nước( o⊗o ) được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây: oo. ⊗⊗ oo. o⊗o. oo. ⊗⊗. oo. ---->. o⊗o. o⊗o o⊗o. Phương trình hóa học đúng và đơn giản nhất để mô tả phản ứng trên là: A. 4O + 8H ® 4H2O B. O2 + 2H2 ® 2H2O C. 2O2 + 4H2 ® 4H2O D. 4O2 + 8H2 ® 4H2O II. TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 1: (1 điểm) Chọn hệ số hoặc công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ dấu hỏi ( ? ) để hoàn thaønh phöông trình hoùa hoïc sau ñaây. a) ? Mg + ? ® 2MgO b) BaO + ? HNO3 ® Ba(NO3)2 + ? Câu 2: (2 điểm) Cho sơ đồ phản ứng như sau: Fe(OH)y + H2SO4 ----> Fex(SO4)y + H2O c) Biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng. d) Cho biết tỷ lệ cặp chất tham gia phản ứng; tỉ lệ cặp chất sản phẩm.. Câu 3: (2 điểm) Trong đá vôi có Canxi cacbonat CaCO3 và tạp chất. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxi cacbonat ® Canxi oxit + Cacbon ñoxit Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxi oxit CaO và 110 kg khí Cacbon đioxit CO 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng. b) Tính khối lượng Canxi cacbonat đã phản ứng? c) Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong đá vôi.. BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM (đề 2) I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Caâu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Chọn đúng. D. D. D. B. B. D. C. C. D. B. III.. TỰ LUẬN: (5 điểm). Caâu 1: (1 ñieåm). Thaønh phaàn a. Nội dung đáp án. Bieåu ñieåm. 2Mg + O2 ® 2MgO. b. 0,5 ñieåm. BaO + 2HNO3 ® Ba(NO3)2 + H2O. 0,5 ñieåm. Caâu 2: (2 ñieåm). Thaønh phaàn. b. Bieåu ñieåm. Nguyên tố Fe có hóa trị II và III nên y = 3 hoặc y = 2 Nhoùm (SO4 ) coù hoùa trò II neân x = 2. 0,5 ñieåm. 0,25 ñieåm. 3. Theo đề bài: x ≠ y nên x =2 và y = 3 =14 CTHH là Fe2(SO4)3 Sơ đồ phản ứng: Fe(OH)3 + H2SO4 - - - > Fe2(SO4)3 + H2O. 4. PTHH:. 0,5 ñieåm. 1. Cứ 2 phân tử Fe(OH)3 tác dụng với 3 phân tử H2SO4. 2. Cứ 1 phân tử Fe2(SO4)3 và 6 phân tử H2O đồng thời tạo thành. 1 a. Nội dung đáp án. 2. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ®. Fe2(SO4)3 + 6H2O. 0,25 ñieåm. 0,25 ñieåm 0,25 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Caâu 3: (2 ñieåm). Thaønh phaàn. Nội dung đáp án Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:. a. mCaCO. = mCaO + mCO2 Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng:. b. c 2. 0,5 ñieåm. 3. mCaCO. 1. Bieåu ñieåm. 3 = 140 + 110 = 250 (kg) Lượng tạp chất có trong đá vôi là:. mtaïp chaát. = m đá vôi - mCaCO3 = 280 - 250 = 30 (kg) Tỷ lệ % tạp chất có trong đá vôi: 30 100% %taïp chaát = 280 = 10,7% =. 0,5 ñieåm 0,5 ñieåm 0,5 ñieåm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×