Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

TIET 39DS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 39. LUYỆN TẬP. Tuần 21. I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS nắm vững cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. -Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải bài toán giải hệ phương trình. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II/ TRỌNG TÂM: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày lời giải bài toán giải hệ phương trình. CHUẨN BỊ:  GV: Thước thẳng.  HS: Bảng nhóm, bài tập cũ. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9a1:. 9a2:. 2/ Kiểm tra bài miệng:. Ghép trong phần bài mới.. 3/Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1:. NỘI DUNG Dạng 1: Bài tập cơ bản. GV: Gọi 2 HS lên bảng giải bài tập:20dd,e. Bài 20d/ SGK 19:. SGK/ 19.. 2x+ 3y = -2. GV gọi đồng thời 2 HS lên bảng làm bài tập. 3x- 2y = -3. . 6x+ 9y = -6 -6x+ 4y = 6. cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS.. . x = -1 y=0. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất : (-1; 0). Bài 20 e SGK/ 19: 0,3x+ 0,5y = 3 1,5x- 2y = 1,5. . . 1,2x + 2y = 12 1,5x- 2y = 1,5. x=5 y=3. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất : (5; 3).. GV: Tiếp tục gọi 2 HS khá giỏi lên giải bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tập: 21/SGK/19 *Cho HS cả lớp nhận xét. GV chốt lại vấn đề chấm điểm.. Bài 21 a SGK/ 19: x 2 - 3y = 1. . 2x+ y 2 = -2. 2x+ y 2 = -2. . -2x + 3y 2 = - 2. 3 2  x=-4 8 1 2  y=-4 4. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất :. 3 2 1 2   8 ;- 4 4 ). (- 4 Bài 21b SGK/ 19: 5x 3 + y = 2 2. . x 6 -y 2 = 2. . *Hoạt động 2:. 5x 6 +y 2 = 4 x 6 -y 2 = 2. 1 x= 6 1 y= - 2. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất:. GV : Đưa ra bài tập 27a/SBT/8.. 1 1 ( 6 ;- 2 ). GV cho HS họat động theo nhóm.. Dạng 2: Bài tập mở rộng.. Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.. Bài 27a SBT/ 8: 5(x+ 2y) = 3x-1. Nhận xét chung. 2x+4 = 3(x-5y) -12. . 2x+10y = -1  -x+15y = -16. 29 x= 8  33 y = 40. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất: GV đưa ra bài 23 SGK/ 19. Có nhận xét gì về hệ số của x ở 2 phương trình của hệ?. 29  33 ( 8 ; 40 ) Bài 23 SGK/ 19: (1+ 2 )x +(1- 2 )y = 5. trừ 2 vế ta được phương trình nào?. (1+ 2 )x+(1+ 2 )y = 3. Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng trình bày.. . y=. . 2 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV đưa đề bài lên màn hình..  67 2 2 x=. Đa thức P(x) = 0 khi nào? Em nào có thể giải hệ phương trình này?. Hệ phương trình có một nghiệm duy nhất:. GV gọi 1 HS lên bảng làm. Nhận xét chung.. (. 2  67 2 2 ; 2 ). . Bài 25 SGK/19: P(x) = 0 3m – 5n +1 = 0 Qua việc giải bài tập ta rút ra bài học kinh. . 4m – n – 10 = 0. 3m – 5n = -1 4m – n = 10. nghiệm gì?. . m=3 n=2. Vậy với m = 3; n = 2 thì P(x) = 0 * Bài học kinh nghiệm: Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ta nên thực hiện phép cộng, tránh làm phép trừ vì rất dễ sai. 4/ Câu hỏi và bài tập củng cố: 5/ Hướng dẫn học sinh tự học:  Đ/v bài học ở tiết này: - Xem lại các bài tập đã giải và bài học kinh nghiệm. - Làm bài tập 26a,b SGK/ 19; bài 26, 27 SBT/ 8. - GV hướng dẫn bài 26 a SGK/ 19.  Đ/v bài học ở tiết tới: Ôn các bước giải bài toán bằng các lập phương trình đã học ở lớp 8 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung:........................................................................................................... ......................................................................................................................... Phương pháp:..................................................................................................... ......................................................................................................................... Sử dụng ĐDDH:.................................................................................................. ..........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×