Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bao cao ki 1 to 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT DUY XUYÊN TRƯỜNG TH DUY THÀNH TỔ : 5. BÁO CÁO HỌC KÌ I Năm học 2012 – 2013. 1. Xếp loại hạnh kiểm HKI : TSHS/nữ Thực hiện đầy đủ Thực hiện chưa đầy đủ SL/ nữ TL SL/ nữ TL 87/39 87/39 100% 2.1 Điểm học lực môn HKI (Lớp 4,5 sau khi thống kê phân môn Khoa học, Sử Địa, thống kê điểm chung môn TN & XH) TS Giỏi Khá Trung bình Yếu Tr.Bình ↑ Môn HS SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL /nữ /nữ /nữ /nữ /nữ /nữ TViệt 87/39 40/26 46.0 38/12 43.7 8/1 9.2 1/0 1.1 86/39 98.9 Toán 87/39 43/23 49.4 26/13 29.9 18/3 20.7 87/39 100 Khoa 87/39 77/35 88.5 8/4 9.2 2/0 2.3 87/39 100 Sử-địa 87/39 68/30 78.2 19/9 21.8 87/39 100 TNXH 87/39 72/32 82.8 15/7 17.2 87/39 100 T.Anh 87/39 47/29 54.0 30/8 34.5 10/2 11.5 87/39 100 Tin 87/39 35/21 40.2 42/16 48.3 10/2 11.5 87/39 100 2.2. Xếp loại các môn đánh giá bằng nhận xét: Môn TS Hoàn thành tốt Hoàn thành HS /nữ SL TL SL TL /nữ /nữ Đđức 87/39 47/28 54.0 40/21 46.0 TNXH ÂN 87/39 21/15 24.1 66/24 75.9 MT 87/39 18/13 20.7 69/26 79.3 TC, KT 87/39 33/24 37.9 54/15 62.1 TDục 87/39 35/19 40.2 52/30 59.8. Chưa thành SL /nữ. hoàn Hoàn thành ↑ TL. SL /nữ 87/39. TL. 87/39 87/39 87/39 87/39. 100 100 100 100. 100. 3. Xếp loại giáo dục học kì I (căn cứ vào thông tư 32 để XL - giống như cả năm) : TS Giỏi Khá Trung bình Yếu Tr.Bình ↑ HS SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL /nữ /nữ /nữ /nữ /nữ /nữ 87/39 26/18 29.9 40/15 46.0 20/6 23.0 1/0 1.1 86/37 98.9 4. Tổng số HS khuyết tật : ......0....../ nữ ...... Đạt TB trở lên........ / nữ .... Tỉ lệ: 5. Thống kê các trò chơi dân gian đã tổ chức cho HS :. - Vật tay - Ô ăn quan - Chim sổ lồng - Kéo co - Dí chạy - Cướp cờ. - Nhảy tàu bay - Nhảy bao bố - Me me xùm - Bum lá xà - Nhảy lò cò - Năm mười đá lon. - Rồng rắn lên mây - Cờ gánh - Đi chợ về chợ - Đi cà kheo - Chuyền thẻ - Bịt mắt bắt dê..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đua ghe - Cua bò - Đua ngựa 6. Dự giờ : (Dự thao giảng ghi riêng vào cột “dự thao giảng”, không tính vào tổng số tiết dự. Dự hội giảng ghi chung vào cột tự dự; dòng GV là tổng số tiết dự của giáo viên, không kể tổ trưởng; dòng cuối cùng TT là tổ trưởng : thống kê số tiết dự giờ của riêng tổ trưởng) TS tiết dự GV 37 TT 9. Tự dự 37 1. Dự phân công Trường Tổ / / / /. Dự Xếp loại khác Tốt Khá TB / 35 2 8 9. Kém. Dự thao giảng/XL tốt 50 13. * Số tiết tổ trưởng dự giờ kiểm tra: ......8.......... XL tốt: .......8......... XL khá: ................ XL trung bình: ................ 7. Sinh hoạt chuyên đề : TS chuyên đề có lưu bài viết : 02 Trong đó, số chuyên đề tất cả GV cùng nghiên cứu và viết bài : 02 + Tổ trưởng CM tổ chức: Số lượt: ..02.....Tự đánh giá: Tốt: ..02.......; khá: ................ Trung bình: ................ + Giáo viên tổ chức: Số lượt: ........0........ Tự đánh giá: Tốt: ................; khá: ................ Trung bình: ................ Tên chuyên đề: 1. Một số biện pháp rèn chữ viết cho HS lớp 5 thông qua phân môn chính tả 2. Tổ chức một số trò chơi học tập để nâng cao hiệu quả dạy học môn Khoa học lớp 5 8. Thao giảng : Tổng số tiết: .....15...... XL tốt: ..15.....; XL khá: ...0... Tên GV dạy Môn dạy Xếp loại Trần Thị Xí Tập đọc, Chính tả, TLV 3 tiết xếp loại Tốt Trần Thanh Dục Toán, Địa lí, Lịch sử 3 tiết xếp loại Tốt Lê Thị Tuyết LT&C, Khoa học, Đạo đức 3 tiết xếp loại Tốt Dương Văn Hưng Thể dục 3 tiết xếp loại Tốt Lê.T. Phương Thảo Tin học 3 tiết xếp loại Tốt * Tổng số tiết thao giảng có sử dụng CNTT: TS giáo viên: ......5.......... TS tiết: .........7..... XL tốt: .......7......... XL khá: ................ XL trung bình: ................ 9. Tổng số bài giảng có sử dụng công nghệ TT : .....60.......... Trong đó: - GV dạy nhiều nhất : Tên Lê Thị Phương Thảo / 30 bài - GV dạy ít nhất : Tên Trần Thanh Dục / 5 bài 10. Tổng số GV vi tính giáo án : ...........05.......... Trong đó, có .....05...... GV vi tính tất cả các môn. * Tự đánh giá về ứng dụng CNTT trong dạy học: Việc ứng ứng dụng CNTT được GV trong tổ chú ý đúng mức. Tất cả GV trong tổ đều đạt chứng chỉ A về tin học đồng thời tinh thần tự học về tin học cũng như ứng dụng các phần mềm để hỗ trợ cho công tác dạy học khá tốt. Thể hiện rõ nét nhất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong các tiết dạy bằng phần mềm Mcrosoft Power Poin và trong bài soạn bằng phần mềm Mcrosoft Word. Trong các cuộc họp tổ cũng như trong công tác, GV thường xuyên trao đổi, học hỏi lẫn nhau các nội dung hay và cần thiết. 11. Công tác kiểm tra: a) Kiểm tra chuyên đề: - Kế hoạch học kì I: ...........04......... lần - Đã thực hiện ........04...lần; XL tốt: ......04.... , XL khá: ............XL TB: …… b) Kiểm tra đột xuất: bình quân .........03...........lần / giáo viên. 12. Kết quả tham gia các hội thi: - Hội thi : Viết chữ đẹp + Em Võ Tấn Đồng (5C) giải Nhất + Em Dương Thị Dung (5A) giải Nhì - Hội thi : Làm báo tường + Lớp 5C giải Nhất - Hội thi : Rung chuông vàng + Em Trương Cường và em Trương Tấn Đạt (5B) - Hội thi : Olimpic Tiếng Anh + Em Nguyễn Thanh Trọng (5A) + Em Lê Thị Ny và em Lê Thị Huỳnh Trang (5B) + Em Lê Bá An (5C) 13. Đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn: + Tổ tự đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn: - TTCM thường xuyện kiểm tra quy chế chuyên môn của tổ viên theo kế hoạch kiểm tra nội bộ một cách nghiêm túc. Trong quá trình kiểm tra, TTCM góp ý thẳng thắn trên tinh thần xây dựng, đồng thời công khai trong tổ để rút kinh nghiệm. - Tổ sinh hoạt, và hội họp đúng theo Điều lệ, tổ chức và quán xuyến từng thành viên trong tổ trong việc thực hiện quy chế chuyên môn. + Việc thực hiện quy chế CM của giáo viên: - Tất cả GV đều thực hiện tốt về quy chế chuyên môn. Hồ sơ sổ sách đầy đủ, đúng quy định, cập nhật đầy đủ nội dung và kịp thời. - Từng loại hồ sơ, GV đầu tư cho chất lượng nhất là giáo án vi tính thể hiện rõ nội dung hoạt độngj của thầy và trò từng hoạt động phân bố thời gian cụ thể. Kĩ thuật vi tính giáo án có chuyển biến đáng kể. - Thực hiện nghiêm túc quy chế coi thi, chấm bài đúng theo tinh thần hướng dẫn chấm. Cập nhật điểm kịp thời, sửa điểm đúng quy định. Bảo quản sổ điểm tốt. - Thực hiện việc thao giảng, thảo luận chuyên đề đúng quy định theo kế hoạch của tổ phân công, nghiên cứu và thảo luận nghiêm túc, có hiệu quả. PHẦN II PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KÌ II I. Phương hướng chung Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của năm học. Trong đó chú trọng các nhiệm vụ sau: - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu để các em đảm bảo chuẩn KTKN và bồi dưỡng HS giỏi để tham gia kì thi chọn HSG cấp huyện. - Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho tổ viên thông qua thao giảng, dự giờ, sinh hoạt. - Thường xuyên thực hiện tốt công tác tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT vào dạy học. II. Nhiệm vụ cụ thể - KSCL HSG lớp 5 lần 2, phân tích chất lượng và bàn biện pháp nâng cao chất lượng vào cuối tháng 1. - Tổ chức thảo luận chuyên đề về ứng dụng CNTT vào dạy học kết hợp với thao giảng minh họa. - Tổ chức thao giảng 3 tiết/GV - Tổ chức KTĐK GKII và KTĐK CKII - Góp ý 2 đề tài SKKN của 2 DHTĐ vào cuối tháng 2. - Tiếp tục bồi dưỡng HS viết chữ đẹp để tham gia dự thi cấp huyện. - Bồi dưỡng cho GV tham gia dự thi viết chữ đẹp cấp huyện. - Tổng kết chuyên đề “Một số biện pháp rèn chữ viết cho HS lớp 5 thông qua phân môn chính tả”. - Tổng kết 3 cuộc vận động và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Xét và tổ chức lễ ra trường cho HS lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học. - Xét thi đua GV vào cuối năm. II. Các giải pháp thực hiện - Tiếp tục hình thức bồi dưỡng HSG trong tiết học chính khóa, đồng thời tăng cường bồi dưỡng ngoài tiết học mỗi tuần 2 buổi. Thông qua việc KSCL, từng GV tiến hành phân tích từng mạch kiến thức một cách cụ thể đồng thời đề ra biện pháp nâng cao chất lượng một cách kịp thời nhằm trang bị các em đảm bảo kiến thức cơ bản để tham gia dự thi cấp huyện đạt hiệu quả. - Đầu tư cho nội dung viết chữ đẹp của GV và HS một cách thường xuyên để tham gia dự thi cấp huyện. - Tổ chức thảo luận chuyên đề về ứng dụng CNTT vào dạy học kết hợp với thao giảng minh họa. Chuẩn bị nội dung cho GV nghiên cứu, phân công GV thao giảng minh họa cụ thể (lấy GV Tin học làm nòng cốt). - Làm tốt công tác ôn tập giữa kì 2 và cuối năm và tổ chức KTĐK nghiêm túc nhằm đánh giá HS thực chất. - Góp ý SKKN cho 2 DHTĐ (cô Tuyết, Trần Thị Xí) - Làm tốt công tác xét thi đua GV và tổng kết 3 cuộc vận động và phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. - Đánh giá HS cuối năm, xét và tổ chức lễ ra trường cho HS lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học. TỔ TRƯỞNG. Trần Thanh Dục.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×