Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

MA TRAN DE DAP AN DE KIEM TRA 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.51 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết dạy: 16 Ngày soạn: 03/11/2012. MA TRẬN – ĐỀ & ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Giữa học kỳ I – Sinh học 12, năm học 2012 - 2013 1. MỤC TIÊU: Sau khi học thực hiện xong tiết kiểm tra: 1.1. Đối với giáo viên: - Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu về kiến thức ở Chương I và chương II phần di truyền học của học sinh. - Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh nội dung và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình và hình thức kiểm tra, đánh giá. - Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp. 1.2. Đối với học sinh: - Tự đánh giá, tổng kết quả học tập của bản thân đối với môn học trong phạm vi chương trình. - Chỉ ra được những “lỗ hổng” kiến trong chương I và II của phần di truyền học. Qua đó giúp các em rút kinh nghiệm ở mỗi phần kiến thức, từ đó có kế hoạch bổ sung kiến thức và ôn tập hợp lí nhằm đáp ứng yêu cầu về kiến thức trong các bài kiểm tra học kì I, đề thi TNTHPT trong những năm qua. - Kết quả đạt được trong kiểm tra đánh giá chính là động lực, niềm tin để các em phấn đấu trong học tập, đồng thời kích thích lòng say mê học tập bộ môn và có kế hoạch phấn đấu trong thời gian tới. 2. CHUẨN BỊ: 2.1. Học sinh: - SGK, Sách bài tập sinh học 12, tài liệu ôn tập môn sinh học 12(lưu hành nội bộ). - Ôn tập theo đề cương. 2.2. Giáo viên: - Xây dựng nội dung kiểm tra đánh giá trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng và đề cương ôn tập - Tiến hành lập ma trận cho đề kiểm tra phù hợp với kiểu đề 100% trắc nghiệm. - Biên soạn, kiểm tra tính hợp lí của đề kiểm tra 3. NỘI DUNG MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA: MĐNT Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Mức độ thấp Mức độ cao - Dựa theo NTBS trong cấu trúc ADN để xác định được trình tự Nu trên các - Nêu được đặc điểm mạch đơn của ADN. Cấu trúc, cơ chế của mã di truyền. - Lí giải được sự khác di truyền ở cấp - Nêu được cơ chế nhau trong quá trình tổng độ phân tử điều hòa hoạt động hợp 2 mạch mới trong nhân của gen. đôi ADN. - Xác định được trình tự các bước trong cơ chế dịch mã. 20.00% của 40.00% = 0.80 điểm 60.00% = 1.20 điểm tổng = 2.00 điểm (2 câu) ( 3 câu) (5 câu) Cấu trúc, cơ Trình bày được cấu - Phân biệt được các hiện - Xác định được Xác đinh chế di truyền ở trúc hiển vi của NST. tượng di truyền do một gen KG của bố mẹ khi được kiểu cấp độ tế bào, cơ - Trình bày được quy định 1 tính trạng hay biết Kg của đời gen của bố,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MĐNT Chủ đề. thể. 56.00% của tổng = 5.6 điểm (14 câu). Nhận biết. Thông hiểu. nhiều gen quy định một tính phương pháp nghiên trạng và 1 gen quy định cứu di truyền của nhiều tính trạng. Menđen. - Phân biệt được hiện - Nêu được cơ sở tế tượng di truyền liên kết với bào học của các quy giới tính và di truyền ngoài luật: PL, PLĐL, TTG, nhân. HVG, di truyền liên - Giải thích được mối quan kết với giới tính, di hệ giữa kiểu gen – môi truyền ngoài nhân, trường và kiểu hình. tính đa hiệu của gen. - Giải thích được vì sao - Phát biểu được khái các tính trạng số lượng lại tần số hoán vị gen. chịu ảnh hưởng nhiểu của điều kiện môi trường.. 35.71% = 2.00 điểm (5 câu). Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao con. - Xác định được sơ đồ lai và tỉ lệ KH ở đời sau trong phép lai mà gen mẹ trong quy định tính trạng phả hệ và nằm trên X. - Xác định được tính được TLPLKG ở đời sau xác suất sinh trong phép lai về con mang nhiều cặp gen KH nhất PLĐL định nào đó - Xác định được của cặp bố số lượng và tỉ lệ các loại giao tử của mẹ theo sơ cơ thể mang 3 cặp đồ phả hệ. gen dị hợp, trong đó có 2 cặp gen cùng nằm trên cặp NST và xảy ra hoán vị gen.. 28.57% = 1.6 điểm (4 câu). 28.57% = 0.60 điểm (4 câu). Biến dị ở cấp độ phân tử. Gải thích được vì sao đột biến thay thế cặp Nu này băng cặp Nu khác ít ảnh hưởng đến sự thay đổi trình tự các bộ ba trong gen sau đột biến.. Xác định được dạng đột biến gen và số lượng Nu từng loại của gen sau đột biến so với gen ban đầu.. 8.00% của tổng = 1.50 điểm ( 2 câu). 50.00% = 0.40 điểm (1 câu). 50.00% = 0.40 điểm (1 câu). - Nêu được cơ chế phát sinh đột biến số Biến dị ở cấp độ lượng NST. tế bào, cơ thể - Xác định được số lượng NST trong tế bào của thể 3 nhiễm. 16.00% của 50.00% = 0.80 điểm tổng = 1.60 điểm (2 câu) ( 4 câu) Cộng = 100% 36.00%= 3.60 điểm = 10 điểm (9 câu) (25 câu) SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. 7.15% = 0.40 điểm (1 câu). Xác định được Dựa vào hình ảnh mô tả đột TLPLKH ở đời sau biến đảo đoạn để xác định trong phép lai giữa được trình tự phát sinh các các cá thể tứ bội đột biến đảo đoạn NST giao phấn với nhau 25.00% = 0.40 điểm (1 câu). 25.00% = 0.40 điểm (1 câu). 40.00%= 4.00 điểm (10 câu). 24.00% = 2.40 điểm (6 câu). 1 câu. KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Sinh học 12(chương trình chuẩn).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thời gian làm bài: 45 phút. Mã đề: 121. Họ, tên thí sinh:.................................................................................. .Lớp 12A ...... Câu 1: Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã? A. Vùng điều hoà B. Vùng khởi động C. Vùng vận hành D. Vùng mã hoá Câu 2: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới : A.Tính liên tục. B.Tính đặc thù. C.Tính phổ biến. D.Tính thoái hóa. Câu 3: Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trong hai mạch ADN mới được tổng hợp thì một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng hợp thành từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do: A. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’. B. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN. C. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’. D. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN. Câu 4: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. B. 5'...GGXXAATGGGGA...3'. C. 5'...GTTGAAAX XXXT...3'. D. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A. (1)→(3)→(2)→(4)→(6)→(5). B. (5)→(2)→(1)→(4)→(6)→(3). C. (2)→(1)→(3)→(4)→(6)→(5). D. (3)→(1)→(2)→(4)→(6)→(5). Câu 6: Điều nào sau đây không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen? A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. B. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp gen alen quy định. C. Sự tổ hợp của các giao tử trong thụ tinh dẫn đến hình thành các tổ hợp kiểu hình ở đời sau. D. Do sự phân ly đồng đều của cặp gen alen trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 8: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết hoàn toàn là: A. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân. B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatic cùng nguồn gốc ở kì đầu I của giảm phân. C. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1 ,F2, F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 3, 2, 4, 1. D. 2, 1, 3, 4..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 10: Cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực theo trật tự: A. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit. B. Nuclêôxôm → ADN + prôtêin → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit. C. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Crômatit → Ống siêu xoắn. D. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Ống siêu xoắn → Sợi nhiễm sắc → Crômatit. Câu 11: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng Sinh 4 người con có 4 nhóm máu khác nhau. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO. C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân? A. Bố di truyền tính trạng cho con gái. B. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai. D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới. Câu 13: Gen đa hiệu là trường hợp A. một gen qui định nhiều tính trạng B. một gen qui định một tính trạng C. nhiều gen qui định nhiều tính trạng D. nhiều gen cùng qui định một tính trạng Câu 14: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Câu 15: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng? A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 16: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Cho ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng, tỉ lệ phân tính ở F1 A. 50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ. B. 50% cái mắt đỏ : 50% đực mắt trắng. C. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ. D. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt trắng. BD Câu 17: Cơ thể có kiểu gen Aa có hoán vị giữa 2 gen với tần số 20% , về mặt lí thuyết thì giảm bd phân sẽ cho loại giao tử A BD với tỉ lệ: A. 20%. B. 5%. C. 40%. D. 10%. Câu 18: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/64. B. 1/32. C. 1/2. D. 1/4. Câu 19: Gen có 3000 nuclêôtit, trong đó nuclê ôtit loại A bằng 2/3 nuclê ôtit loại khác. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm tăng lên 1 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sau đột biến tiến hành nhân đôi một lần là: A. A=T= 601 ; G=X=899. B. A=T= 901 ; G=X=599. C. A=T= 599 ; G=X=901. D. A=T=899 ; G=X=601. Câu 20: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thì A. toàn bộ các bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi. B. nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi. C. chỉ có bộ ba có thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi. Câu 21: Ở người có bộ NST 2n = 46. Số lượng NST được dự đoán ở thể 3 là A. 24. B. 49. C. 45. D. 47. Câu 22: Ví dụ nào dưới đây không minh họa cho hiện tượng thường biến? A. Năng suất của một giống cây trồng biến đổi tùy theo điều kiện chăm sóc. B. Con bọ que có hình dạng giống cành cây khô giúp nó ngụy trang trước kẻ thù. C. Cây rau mác phần sống trong nước có dạng hình bản dài, trên mặt nước lá có hình mũi mác. D. Các cây hoa cẩm tú có cùng kiểu gen nhưng màu sắc phụ thuộc vào độ pH đất trồng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 23: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn. B. Sự không phân ly của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ. D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn. Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen A nằm trên NST thường qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Sự phân tính kiểu hình khi cho lai cây tứ bội Aaaa với cây tứ bội AAaa là A. 3 cao : 1 thấp B. 35 cao : 1 thấp C. 11 cao : 1 thấp D. 1 cao : 1 thấp Câu 25: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 11 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn NST là (1) ABCDEFGH (2) ABCDGFEH (3) ABGDCFEH Giả sử (1) là trình tự các gen trên NST gốc. Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo có khả năng là A. 1 ← 2 → 3. B. 1 → 2 → 3. C. 1 → 3 → 2. D. 1 ← 3 → 2..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO GIA LAI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Sinh học 12(chương trình chuẩn). MÃ ĐỀ 121. Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Đáp án. C. C. C. D. D. A. C. D. C. A. Câu. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Đáp án. D. B. A. B. D. B. A. B. C. C. Câu. 21. 22. 23. 24. 25. Đáp án. D. B. B. C. B.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×