Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.97 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn : 8.1.2013 Ngày giảng: Toán:. Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013. Ki-l«-mÐt vu«ng. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết ki-lụ-một-vuụng là đơn vị đo đơn vị đo diện tích . - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2 - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: đồng ruộng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Tìm hiểu trên mạng năm 2009 : Hà Nội hiện nay có diện tích 3.324,920 km², gồm 10 quận, 1 thị xã và 18 huyện ngoại thành. iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A. Bài cũ: 3-4’ Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giới thiệu km2 : (8-10’) - GV nêu: §Ó ®o diÖn tÝch lín h¬n nh diÖn tÝch thµnh phè, khu rõng ... Ngêi ta dùng đơn vị đo km2. - 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh 1 km. - Giới thiệu cách đọc và viết. 3. Thùc hµnh: (17-18’) Bµi 1 & 2: - GV ch÷a bµi & kÕt luËn chung: * ND mở rộng: bài 3 Bµi 3: GV yªu cÇu HS đọc đề. HD giải. - Chốt lời giải đúng. Bµi 4b: Cho HS đọc bài toán - GV gîi ý híng dÉn bµi to¸n.. Hoạt động của GV. - Lắng nghe - HS nêu đợc km2 - HS đọc km2 1km2 = 1000 000 m2 Bµi 1 & 2: - HS đọc kỹ từng câu hỏi & tự làm bài. - HS tr×nh bµy kÕt qu¶. - HS kh¸c nhËn xÐt. Bài 3: HS khỏ giỏi đọc dề. - Tù lµm ë vë. Tr×nh bµy bµi gi¶i Bµi gi¶i: DiÖn tÝch cña khu rõng h×nh ch÷ nhËt lµ: 3 2 = 6 (km2) §¸p sè: 6 km2 - Bài 4b: HS đọc kỹ đề bài & tự làm bài. a/ DiÖn tÝch phßng häc lµ: 40 km2 b/ DiÖn tÝch níc VN lµ: 330991 km2 - HS khá giỏi làm cả bài - Líp nhËn xÐt..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhËn xÐt bµi. - ChÊm 1 số bµi . C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. Tập đọc:. BỐN ANH TÀI. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết đọc với giọng kể chuyện; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2.TĐ : Biết giúp đỡ mọi người và làm những việc có ích * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập trang 4, SGK (phóng to). III. Các hoạt động dạy học: Họat động của GV 1. Giới thiệu bài: (1-2’) - Giới thiệu chủ điểm: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt? - Giới thiệu. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: ( 10-12’). - Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: ( 10-12’). Họat động của HS - Các nhân vật trong tranh có những đặc điểm đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài. - Lắng nghe. - Đọc bài theo trình tự. + HS 1: Ngày xưa…tinh thông võ nghệ + HS 2: Hồi xưa… diệt trừ yêu tinh. + HS 3: Đến một …diệt trừ yêu tinh. + HS 4: Đến một vùng …lên đường. + HS 5: Đi được ít lâu…đi theo - 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc toàn bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Truyện có những nhân vật nào ? - Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai - Tên truyện Bốn anh tài gợi cho em Tát Nước, Móng Tai Đục Máng. suy nghĩ gì ? - Tên truyện gợi suy nghĩ đến tài năng của bốn thiếu niên . - Những chi tiết nào nói lên sữc khoẻ * Đọc thầm đoạn 1. và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? - Ăn hết chín chõ xôi, mười tuổi đã bằng - Chuyện gì đã xảy ra với quê hương trai mười tám... của Cẩu Khây ? * Đọc thầm Đ2. - Thương dân bản C. Khây đã làm gì? - Có một con yêu tinh xuất hiện...... - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Truyện ca ngợi ai và ca ngợi về điều gì ? c) HD đọc diễn cảm:( 10-12’) - Gọi HS đọc diễn cảm 5 đoạn của bài. HD HS tìm giọng đọc hay: + Em hãy nhận xét cách đọc của bạn ? + Bạn đọc như thế có phù hợp với nội dung đoạn không ? + Theo em đọc đoạn này như thế nào là hay ? - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 của bài. Cách tổ chức như sau: + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. Từ “ngày xưa trừ yêu tinh.” + Đọc mẫu. + Nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả:. - Quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. * HS đọc thành tiếng ba đoạn còn lại . - Cùng với ba người bạn là... - TL. - Ca ngợi bốn anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng.... - HS lần lượt nghe bạn đọc, nhận xét để tìm cách đọc hay đã nêu ở phần luyện đọc.. - HS theo dõi GV đọc mẫu, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc diễn cảm. - Một số cặp HS thi đọc trước lớp. - HS bình chọn đôi bạn đọc hay nhất.. KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu: 1.KT, KN : - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Làm đúng các bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi viết bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của GV 1. Giới thiệu bài: (1-2’) 2. HD nghe – viết chính tả: (20-22’) a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Đọc đoạn văn , gọi một HS khá đọc. - Đoạn văn nói điều gì? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả: - GV đọc. d. Soát lỗi và chấm bài: - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD làm bài tập chính tả.( 8-10’) Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn. - Dán hai tờ phiếu ghi sẵn bài tập lên bảng.. Họat động của HS. - Một HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, đọc thầm theo. - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập. - HS nêu. - 2 HS viết trên bảng lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài. - HS soát lỗi.. Bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Đọc thầm đoạn văn trong SGK. - 2 HS lên bảng làm vào phiếu, HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn - HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. trên bảng. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Nhận xét bài làm HS. *ND mở rộng: Bài 3. Bài 3. HS khá giỏi làm thêm bài 3b. - Chia bảng làm 2 cột gọi 2 HS lên - 2 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp viết bảng. bằng bút chì vào SGK. - Chữa bài (nếu sai). - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: (1-2’).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ. LuyÖn To¸n: Chia cho sè cã ba ch÷ sè A.Môc tiªu: Gióp HS rÌn kü n¨ng: - Thùc hiÖn phÐp tÝnh céng, trõ, nh©n, chia c¸c sè cã 4,5 ch÷ sè - Gi¶i to¸n cã lêi v¨n. - RÌn kü n¨ng tÝnh nhanh chÝnh x¸c B.§å dïng d¹y häc: Thíc mÐt C.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 3.Bµi míi: Cho hs lµm c¸c bµi tËp sau vµ ch÷a bµi - §Æt tÝnh råi tÝnh? 38726 + 40954 = ? (79680) 42863 + 29127 =? (71990) 92714 - 25091 =? (67623) 8300 - 516 =? (7784) GV chÊm bµi nhËn xÐt: - Gi¶i to¸n theo tãm t¾t sau: Ngµy 1b¸n: 2632 kg Ngµy 2 b¸n Ýt h¬n ngµy 1: 264 kg Cả hai ngày bán ...tấn đờng? Nªu c¸c bíc gi¶i bµi to¸n? GV chÊm bµi nhËn xÐt: HSKG làm thêm bài 3 - Gi¶i to¸n: theo tãm t¾t sau? 264 chuyÕn chë: 924 tÊn 1 chuyÕn chë ... t¹ hµng?. Hoạt động của trò Bµi 1:C¶ líp lµm vµo vë- 2 em lªn b¶ng. Bµi 2 :C¶ líp lµm vµo vë- 1 em ch÷a bµi Ngày thứ hai bán đợc số đờng : 2632 -264 = 2368 (kg) Cả hai ngày bán đợc số tấn đờng : 2632 +2368 =5000 (kg) §æi 5000 kg = 5 tÊn Đáp số: 5 tấn đờng Bµi 3: Cả lớp làm vở - đổi vở kiểm tra §æi 924 tÊn = 9240 Trung bình mỗi chuyến chở đợc số tạ: 9240 : 264 = 35 (t¹) §¸p sè : 35 t¹. Bµi to¸n cho biÕt g× ? hái g×? Nªu c¸c bíc gi¶i bµi to¸n? Tiếng Việt : Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố về kiểu câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Luyện viết 1 đoạn văn miêu tả đồ vật I. Chuẩn bị : II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài 2. Bài cũ : Gọi 1 HS đọc ghi nhớ về về kiểu câu Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 3. Luyện tập : - Y/C HS đọc bài Bốn anh tài - Tìm các câu trong bài theo mẫu Ai làm gì ? - HS trìng bày, GV viết các câu lên bảng - HS lên xác định chủ ngữ Viết 1 đoạn kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật(KSG viết theo kiểu kết bài mở rộng, HSTB viết theo kiểu kết bài không mở rộng) HS đọc đoạn viết Nhận xét, bổ sung. Ngày soạn 9.1.2013 Ngày giảng: Toán:. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. LuyÖn tËp. i. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên cột bểu đồ. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bản đồ SGK ii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (3-4’) Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. HD làm bài tập: (28-30’) * Ôn lại các đơn vị đo diện tích. - Gọi HS nhắc lại mqh giữa các đơn vị đo như dm2 và cm2 ( ngược lại) km2 và m2 ( ngược lại) . Bµi 1:. Hoạt động của GV - 1 em lên sửa bài tập 1. - HS nêu: Bµi 1: - HS đọc kỹ từng câu, tự làm bài. - HS tr×nh bµy kÕt qu¶. - HS kh¸c nhËn xÐt.. Bài 2: - HS đọc bài toán . - GV chữa bài. * ND mở rộng: YCHS khá giỏi làm bài 2 - Lấy chiều dài nhân chiều rộng ( Cùng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bµi 2: - YC HS đọc đề. đơn vị đo) - Muốn tính DT khu đất hcn ta làm thế - Làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. a/ Diện tích khu đất: 5 4=20(km2) nào? b/ §æi 8000m = 8 km Vậy diện tích của khu đất là: 8 2 = 16 (km2) - GV nhËn xÐt - kÕt luËn. Bµi 3b: - GV yªu cÇu HS đọc bài toán - GV nhËn xÐt & kÕt luËn. Bài 5: - Cho HS đọc bài toán. Bµi 3b: - HS đọc kỹ bài toán & tự giải. - Sau đó HS đọc & trình bày bài giải. HS kh¸c nhËn xÐt. -Bài 5: HS đọc kỹ bài toán, quan sát bản đồ mật độ dân số & tìm câu trả lời. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lín nhÊt. b/ Mật độ dân số TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở HP. - Chốt lời giải đúng. C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. Luyện từ và câu:. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?. - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ..(BT2,3) 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét (viết riêng từng câu). - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1 (viết riêng từng câu). - Tranh minh hoạ trang 7, SGK (phóng to nếu có điều kiện). III. Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1. GT bài: (1’) 2. Tìm hiểu phần nhận xét.( 10-12’) - Yêu cầu HS đọc phần nhận xét trang - Một HS đọc thành tiếng đoạn văn, một HS.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6 SGK.. đọc các yêu cầu, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài: GV nhắc - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở nhở HS dùng dấu gạch chéo (/) làm nháp. ranh giới giữa CN và VN, gạch một gạch ngang (-) dưới bộ phận làm CN trong câu, sau đó trao đổi với nhau để trả lời miệng các câu hỏi 3, 4. - Nhận xét bài - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Trong câu kể Ai làm gì? Những sự - Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ có thể là vật nào có thể làm chủ ngữ ? người, con vật hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. - Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? - Chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì? Do danh do loại từ ngữ nào tạo thành? từ và cụm danh từ tạo thành. 3. Ghi nhớ: (4-5’) - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đặt câu và phân tích - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới câu vừa đặt để minh hoạ cho ghi nhớ. lớp làm vào vở nháp. 4. Luyện tập: ( 16-18’) Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Một HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bằng bút chì trong SGK. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, chữa bài. + Trong rừng.... véo von. + Thanh niên... rẫy. + Phụ nữ...giếng nước. + Em nhỏ... nhà sàn. + Các cụ già... rượu cần. Bài 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào vở. Mỗi HS đặt 3 câu. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3 Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài học. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cho HS quan sát bức tranh và nêu - Quan sát tranh trao đổi và phát biểu: tranh hoạt động của mỗi người, vật trong vẻ trên cánh đồng bà con nông dân đang gặt tranh. lúa, các em học sinh đi học, các chú công nhân đang lái máy cày, mấy chú chim bay vụt lên cao, mặt trời toả ánh sáng rực rỡ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. Nhận xét, sữa lỗi về câu, cách dùng từ cho từng HS, cho điểm những HS viết tốt. 5. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, HS nào viết đoạn văn chưa đạt phải làm lại và chuẩn bị bài sau.. - Làm bài vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình. Địa lí. THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: +Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm +Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,… +Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ ( lược đồ ) *HSKG: Kể 1 số ĐK để Hải Phòng trở thành 1 bến cảng, 1 trung tâm du lịch lớn của nước II Chuẩn bị : -Bản đồ Việt Nam - Bài soạn UD CNTT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định ( 4-5’) - Trả bài kiểm tra định kì HK1 +GV nhận xét - HS lắng nghe 2. Bài mới: (27-28’) a. Giới thiệu bài: HĐ1: Hải Phòng thành phố cảng ( 8-10’) - Treo bản đồ, HS quan sát nêu vị trí , giới - HS làm việc cặp đôi hạn, và các loại đường giao thông ở TP Hải - Các nhóm xung phong trả lời, các Phòng. nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS xung phong trả lời Nêu 1 số ĐK để Hải Phòng trở thành 1 bến *HSKG: Kể 1 số ĐK để Hải Phòng trở cảng ? thành 1 bến cảng, 1 trung tâm du lịch lớn của nước ta. Mô tả hoạt động của cảng hải Phòng ?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HĐ2: Đóng tàu – ngành công nghiệp - Làm việc cặp đôi -đọc sách, nhìn lược quan trọng của Hải Phòng ( 5- 7) đồ và hoàn thành bảng thông tin - Đại diện các nhóm trả lời HĐ3: Hải Phòng –Trung tâm du lịch ( 6- 8 / ) H. Hải Phòng có những điều kiện gì để trở thành 1 trung tâm du lịch ? HĐ4: ( 4- 5’ ) Tìm hiểu về hải Phòng qua tranh ảnh sưu tầm -Y/C HS làm việc theo nhóm. - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - Sắp xếp các tranh của mình vào nhóm phù hợp sau đó giới thiệu với các bạn về tranh ảnh của mình. - HS tham gia TC để củng cố bài học. 3.Củng cố -dặn dò: ( 2- 3 ph ) TC: “Ai nhanh hơn” -Nhận xét giờ học. Kể chuyện:. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho mỗi tranh minh hoạ.(BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đủ ý. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 2.TĐ : Thái độ tự tin, mạnh dạn khi kể trước lớp II. Chuẩn bị: - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). Lưu ý để phần trống dưới mỗi tranh để ghi lời thuyết minh. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. GV kể chuyện: ( 8-10’) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu một trong SGK. - Kể lần một - Lắng nghe. - Kể lần hai: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Giải nghĩa các từ: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn. - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình + Ngày tận số: ngày chết + Hung thần: thần độc ác, hung dữ + Vĩnh viễn: mãi mãi - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi - Trao đổi, tiếp nối nhau trả lời.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> để HS nắm được cốt truyện. + Bác đánh cá quăng mẻ lưới được chiếc bình trong tâm trạng nào ? + Cầm chiếc bình trong tay, bác đánh cá nghĩ gì ? + Bác đánh cá đã làm gì với chiếc bình ? + Chuyện gì đã xảy ra khi bác cạy nắp chiếc bình. + Con quỷ đã trả ơn bác đánh cá như thế nào ? Vì sao nó lại như vậy ? + Bác đánh cá đã làm gì để thoát nạn ? + Câu chuyện kết thúc như thế nào ? 3. HD XD lời thuyết minh: (10-12’) - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm viết lời thuyết minh ra giấy nháp. lời thuyết minh cho từng tranh. - Phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận T1: Bác đánh cá kéo lưới cả ngày, mẻ lưới cuối cùng có cái bình to. T2: Bác rất mừng vì nghĩ đem cái bình ra chợ bán sẽ được khối tiền. T3: Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra rồi hiện thành con quỉ. T4: Con quỉ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền của nó. T5: Bác đánh cá lừa con quỉ chui vào bình và nhanh tay đậy nắp bình lại vứt xuống biển sâu. 4. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu nội dung câu chuyện. (10-12’) - YC HS dựa vào tranh minh hoạ, Lời thuyết minh, kể lại từng đoạn cho các bạn khác bổ sung và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(N4) - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Làm việc theo N4. Khi một HS kể, các HS lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.. - Nhận xét, cho điểm HS kể tốt. 5. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì ? - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm chỉ kể một tranh. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không, lời kể đã tự nhiên chưa ? - HS trả lời - 2 – 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét lời kể của bạn. - Qua câu chuyện em thấy rằng chúng ta phải bình tĩnh, khôn ngoan trước kẻ thù. Phải biết trân trọng sự giúp đỡ của người khác.. Khoa học:. TẠI SAO CÓ GIÓ ?. I) Mục tiêu :-Sau bài học HS biết : - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đông tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. *Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II) Đồ dùng dạy – học : III) Hoạt động dạy và học : HĐ của GV 1/ Khởi động : (4-5’) -Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -GV nhận xét, kết luận trò chơi 2/Bài mới (27-28’) Giới thiệu bài -Tại sao có gió ? - HĐ1 : (8-10’) Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. -Hướng dẫn HS cách làm cho chong chóng quay và giải tích được câu hỏi sau +Khi nào chong chóng không quay. +Khi nào chong chóng quay. +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm . - Giáo viên nhận xét kết luận. HĐ của HS - HS tham gia trò chơi để ôn lại bài học cũ - Theo dõi. - Nhắc tên bài. - Làm thí nghiệm theo Y/c của GV. - Trả lời kết quả thí nghiệm. - Nghe.. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió (8- - Trả lời. 10’) - HS quan sát,trả lời. - Giáo viên dùng hộp đối lưu để làm thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK : HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. (7-8’) *Cho HS quan sát SGK Y/C trả lời : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - Giáo viên nhận xét kết luận.. - Theo dõi * Trả lời.. 3/ Củng cố : (5phút) - HS theo dõi - Tại sao có gió? - GD: Gió làm điều hoà khí hậu … - Dặn dò : Chuẩn bị bài 38. - Nhận xét tiết học . Ngày soạn 9.1.2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013 Toán: h×nh b×nh hµnh I. Mục tiêu: 1.KT,KN : Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - B¶ng phô vÏ h×nh vu«ng, tø gi¸c, ch÷ nhËt, b×nh hµnh. HS chuÈn bÞ giÊy kÎ « li. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (3-4’) - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. Hình thành biểu tượng về hình bình hành: (5-6’) - YC HS quan s¸t h×nh vÏ trong phÇn bµi häc. - GV giíi thiÖu, tªn gäi cña hbh. YC HS nhËn xÐt h×nh d¹ng cña h×nh bình hành - Từ đó cú biểu tợng về hình h×nh hµnh. 3. Nhận biết một số đặc điểm của hình b×nh hµnh. (5-6’). Hoạt động của GV - 2 em lên bảng chữa bài 1 tiết trước. - HS quan s¸t h×nh vÏ . - HS nhËn xÐt h×nh d¹ng cña h×nh b×nh hµnh .. - HS đo các cặp cạnh đối diện - thấy.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV gîi ý cho HS tù ph¸t hiÖn & ph¸t chóng b»ng nhau. biÓu thµnh lêi. -> HS ph¸t biÓu thµnh lêi:"H×nh b×nh hµnh có 2 cặp cạnh đối diện // & bằng nhau". A B + HS tự nêu 1 số ví dụ về các đồ dùng trong thùc tiÓn cã h×nh d¹ng lµ h×nh b×nh hµnh. D C 4. Thùc hµnh: (15-17’) Bµi 1: Cho HS đọc yc bài. -Bµi 1: 1 em đọc yc - HS nhËn d¹ng h×nh thông qua các hình vẽ & tr¶ lêi c©u hái.. - GV ch÷a bµi & kÕt luËn. -Bµi 2: Đọc đề. Bµi 2: sát, lắng nghe. - GV giíi thiÖu cho HS vÒ c¸c cÆp c¹nh -- Quan HS nhËn dạng & nêu đợc hình bình hành đối diện của tứ giác ABCD. MNPQ có các cặp cạnh đối diện // & bằng nhau. - HS nêu yêu cầu của đề. *ND mở rộng: YCHS khá giỏi làm bài 3 Bµi 3: - GV híng dÉn HS vÏ h×nh dùa vµo sè liệu ë sgk.. Bµi 3: - HS vÏ h×nh trong vë. + HS tự đổi vở cho nhau để chữa bài. Dùng bút màu khác nhau để phân biệt 2 ®o¹n th¼ng cã s½n & 2 ®o¹n th¼ng vÏ thªm.. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài học.. Tập đọc:. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết đọc với giọng kểchậm rãi; Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa : Mọi vật trên trái đất được sinh vì con người, vì trẻ em vậy cần dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - HTL ít nhất 3 khổ thơ. 2.TĐ : Biết quan tâm đến những em nhỏ hơn mình. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Họat động của GV A. Kiểm tra bài cũ: (4-5’) - Gọi 3 hs lên bảng . Yêu cầu HS chọn đọc một đoạn trong bài Bốn anh tài, sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. -Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới: 2.Giới thiệu bài: (1’) 3.HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (8-10’) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nếu có) cho HS. - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc mẫu bài . b. Tìm hiểu bài:(8-10’) - Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài thơ ? - Yêu cầu HS: Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Trong “Câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? + Lúc ấy cuộc sống trên trái đất như thế nào ?. Họat động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dỏi để nhận xét bài học, câu trả lời cuả các bạn.. - HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một khổ thơ. - 2 HS đọc thành tiếng toàn bài trước lớp. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - HS: nhà thơ kể cho ta nghe chuyện cổ tích về loài người. - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi - Trẻ em là người được sinh ra đầu tiên. - Trái đất trụi trần..... - Đọc thầm 6 khổ thơ còn lại. + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có - Để trẻ em nhìn rõ. ngay mặt trời. + Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ - Mẹ cho trẻ tình yêu và lời ru. Bố giúp trẻ sinh ra , Bố giúp trẻ em những điều biết nghĩ... gì ? - Thầy giáo giúp trẻ em học hành. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? - Truyện cổ về loài người. + Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ là gì ? - HS trả lời câu hỏi. - Ý nghĩa của bài thơ này là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: (8-10’) - 7 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ . khổ thơ. - Yêu cầu HS nhận xét về phần đọc bài - HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc hay sửa của các bạn. cách đọc chưa hay. - Gọi 7 HS khác đọc lại bài thơ - HS nối tiếp nhau đọc trước lớp. - Nêu yêu cầu: Hãy chon 3 khổ thơ( liền nhau) trong bài mà em thích, sau đó đọc thuộc lòng bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Thi đọc bài, sau đó cả lớp bình chọn bạn thuộc lòng đoạn thơ mà mình thích giải đọc hay nhất. thích vì mình thích đoạn thơ đó. - Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. C. Củng cố dặn dò: (1-2’) - Kết bài: tất cả những gì tốt đẹp nhất trên thế giới đều dành cho tre em. Mọi người đều quan tâm, giúp đỡ trẻ em. Các em hãy trân trọng tất cả những gì mà mọi người dành cho mình. - HS thực hiện Khoa học:. GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I) Mục tiêu : - Nêu được 1 số tác hại của bão : thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống : +Theo dõi bản tin thời tiết +Cát điện, tàu thuyền không ra khơi. +Đến nơi trú ẩn an toàn. *Phân biệt gió nhe, gió mạnh, gió to, gió dữ .. II) Đồ dùng dạy – học : Bài soạn UD CNTT. III) Hoạt động dạy và học : HĐ của GV HĐ của HS 1/ KTBC : (4-5’) - Tại sao có gió ? Nêu ví dụ chứng minh ? -2 HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. -Lớp theo dõi nhận xét. 2/ Bài mới: (27-28’) HĐ1 : Tìm hiểu về 1 số cấp gió(8-10’) GV cho HS đọc SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trang 76 SGK và hoàn thành bài tậpvào phiếu : Theo cấp nào ? - Giáo viên nhận xét kết luận. HĐ2 : Sự thiệt hại của bảo và cách phòng chống bão (1415’) - Thảo luận về - Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương để trả lời.. -1 HS đọc. *Phân biệt gió nhe, gió mạnh, gió to, gió dữ -Trao đổi nhóm ghi vào phiếu trình bày - Lớp nhận xét. -HS nghe.. - HS quan sát hình 5,6 SGK. -Thảo luận nhóm và trình bày.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu cách phòng chống bão - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Theo dõi. 4/ Củng cố, dặn dò : (4-5’) - Gió chia thành mấy cấp ? nêu dấu hiệu mỗi cấp gió Giáo dục : Biết cách phòng chống bão để giữ an toàn cho con người. - Chuẩn bị bài “Không khí bị ô nhiễm” -Nghe dặn dò. - Nhận xét tiết học. Đạo đức: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TI) I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * KNS: - Biết tôn trọng giá trị sức lao động. - Biết thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Chuẩn bị: - GV: SGK Đạo đức 4; SGV; Thẻ bìa xanh, đỏ. - HS: Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV A. Ổn định: (2’) 1. Khởi động: - Cho hs hát 1 bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Các hoạt động: (38-30’) HĐ1: GT nghề nghiệp bố mẹ em. - Yêu cầu mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ cho cả lớp . - Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp chúng ta đều là những người lao động làm việc ở những lĩnh vực khác nhau. Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bố mẹ của các bạn làm những công việc gì qua câu chuyện “Buổi học đầu tiên” dưới đây. HĐ2: PT chuyện “Buổi học đầu tiên” - Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên”.. Hoạt động của HS - Lắng nghe.. - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu: - HS dưới lớp lắng nghe. - Lắng nghe.. - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung chính của.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> câu chuyện . - Chia HS thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau : 1. Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? 2. Nếu là bạn cùng lớp với Hà, Em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao ? - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm . - Kết luận: Tất cả người lao động, kể cả những người lao động bình thường nhất, cũng được người tôn trọng. HĐ3: Kể tên nghề nghiệp - Yêu cầu lớp chia thành 2 dãy. - Trong 2 phút, mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động. - Lưu ý các em không được trùng lặp. - Nhận xét. Kết luận: Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau. HĐ4: Bày tỏ ý kiến Chia lớp thành 6 nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi sau: - Những người lao động trong tranh làm nghề gì ? - Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? - GV phát cho mỗi nhóm mỗi tranh. - Nhận xét các câu trả lời của học sinh. Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều là nhờ những người lao động. - Rút ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK. C. Hoạt động tiếp nối: (3’) - Vì sao chúng ta phải biết ơn những người lao động ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà sưu tầm các câu ca dao , tục. - Tiến hành thảo luận nhóm . - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm HS nhận xét bổ sung. - Học sinh lắng nghe.. * Học sinh kể.. - Tiến hành thảo luận . - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ngữ, các bài thơ, câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động.. Ngày soạn:10.1.2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH i. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết cách tÝnh diÖn tÝch cña h×nh b×nh hµnh. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ iiI. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Bài cũ: (3-4’) - 1 em nêu đặc điểm của hình bình hành - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: - Lắng nghe 1. GT bài: (1’) 2. GT đường cao và cạnh đáy của hbh ABCD: (5-6’) - Quan sát - Vẽ AH vuông góc với DC rồi giới thiệu DC là đáy của hbh. Độ dài AH là chiều cao của hbh. 3. H×nh thµnh c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh. (5-6’) - VÏ h×nh b×nh hµnh ABCD vÏ AH vuông góc DC. - Giới thiệu: DC là đáy của hbh; AH là chiÒu cao hbh. A B - HS quan sát và theo dõi D H C - C¾t phÇn ADH và ghép lại để đợc - Nhận xét: S ABCB = S AIBH hcn ABIH(sgk). - TÝnh diÖn tÝch hcn AIBH. - YC HS nhận xét về mqh giữa các yếu - Rót ra c«ng thøc tÝnh diÖn tÝch HBH: S=a.h tố của 2 hình để rút ra công thức tính a: Số đo cạnh đáy. diện tích HBH. h: Số đo đờng cao (a, h cùng đơn vị đo) + Lấy cạnh đáy nhân với chiều cao. - Vài HS nhắc lại. - Vậy muốn tính diện tích HBH ta làm Bài 1. 1em nêu yêu cầu thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Thùc hµnh: (15-17’) Bài 1. Cho HS nêu yc bài - Chữa bài: Lu ý HS đơn vi đo diện tÝch. - Nhận xét chốt kết quả đúng Bµi 3a: Cho HS đọc bài toán - YCHS khá giỏi làm cả bài. - Lµm bµi c¸ nh©n vµo vë. - 1 HS làm bảng phụ đính lên bảng, lớp nhận xét. Bài 3a: Đọc đề - Nªu c¸ch gi¶i. - 1 HS lµm b¶ng. 4 dm = 40 cm. DiÖn tÝch h×nh b×nh hµnh lµ: 40 34 = 1360 (cm2) §¸p sè: 1360 cm2 - 1 em nhắc. - Ch÷a bµi. C. Cñng cè - dÆn dß: (1-2’) - Nh¾c l¹i quy t¾c tÝnh diÖn tÝch hbh. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Nắm vững hai cách mở bài ( Trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD làm bài tập: ( 30-32’) - Gọi 2 HS nhắc lại 2 cách mở bài trong bài văn MTĐV. - Nhận xét và chốt lại. Bài 1: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Giao việc: Chỉ ra 3 đoạn mở bài có gì giống và khác nhau.. Hoạt động của GV - Lắng nghe. - 2 HS lần lượt trả lời. Bài 1: - Đọc YC bài tập. - Đọc thầm lại từng đoạn mở bài. - Làm bài theo cặp. - Một số HS lần lượt phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Lớp nhận xét. - Nhận xét và chốt: + Giống nhau: Các đoạn mở bài đều có mục đích GT đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Khác nhau: Đoạn a, b là mở bài trực tiếp. Đoạn c là mở bài gián tiếp. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Đọc YC bài tập. - Yc HS viết đoạn mở bài theo 2 cách theo đề bài tự chọn. - HS làm bài vào vở. - Một số HS lần lượt trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét , khen những HS viết hay. 3. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - YC những bài chưa đạt về nhà viết lại.. Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Biết thêm một số từ ngữ (Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với từ đã xếp (BT1,2). - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3,4). 2.TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. Chuẩn bị: - Từ điển, Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4’) - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong - 2 HS lên bảng trả lời. bài CN trong câu kể Ai làm gì?. Cho VD. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 2. GT bài: (1’) 3. HD làm bài tập: (29-30’) Bài 1: Bài 1:- Đọc YC bài tập..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Chia nhóm - Giao việc: Phân loại của các từ đó theo nghĩa của tiếng tài. - Thảo luận theo N4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và chốt: a. Tài hoa, tài năng, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức. b. Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Đọc YC bài tập. - Giao việc. - Làm bài cá nhân. - Nối tiếp trình bày. - Nhận xét, khen những HS đặt câu - Lớp nhận xét. hay. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Đọc YC bài tập. - Giao việc. - Làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và chốt: a. Người ta là hoa đất. b. Nước lã mà vã nên hồ.... Bài 4: - Bài 4: Đọc YC bài tập. - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Giao việc. - Lắng nghe. - Giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ. a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quí giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh....: Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ khả năng của mình. c. Nước lã mà vã nên hồ...: Ca ngợi con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài có trí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - Làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Nhận xét , khen những HS làm hay..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và học thuộc các câu tục ngữ.. ____________________________________________________________________ Ngày soạn:10.1.2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.KT, KN : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng phụ iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (3-4’) - Nêu cách tính DT hbh. B. Bài mới: 1. GT bài: (1’) 2. HD làm bài tập: (28-30’) Bài 1: Cho HS đọc đề - VÏ 3 h×nh lªn b¶ng. - ABCD lµ h×nh g× ? - Nêu lên các cặp cạnh đối diện ? - T¬ng tù víi c¸c h×nh cßn l¹i. Bµi 2: - Treo b¶ng phô - Ph¸t PHT. - Gi¶i thÝch mÉu.. - Nhận xét chốt lời giải đúng Bµi 3a: - VÏ h×nh b×nh hµnh ABCD.(sgk) - GT cạnh của hbh lần lượt là: a, b. Hoạt động của GV - 1 em nêu. -Bài 1: Đọc đề. - HS quan sát và nªu miÖng. + Hình chữ nhật. + AB đối diện với DC AD đối diện với BC. Bµi 2: - Nh¾c l¹i c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh. S = a h. - 1 sè HS lµm trªn b¶ng phô. - Làm việc nhóm đôi trên PHT. Độ dài đáy Chiều cao DT hbh. 14 dm 13 dm 182 dm2. 23 m 10 m 230 m2. - Bài 3a: Đọc đề. - Đọc tên hbh: ABCD - T×m c«ng thøc tÝnh chu vi P hbh P = ( a + b) 2 (a, b cïng đơn vÞ ®o) - Lu ý: Dùng đơn vị đo độ dài để tính.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> chu vi.. - áp dụng công thức để tính chu vi hbh. - 1 HS lµm b¶ng. - Nhận xét.. - Nhận xét, chốt kết quả đúng *ND mở rộng: YCHS khá giỏi làm bài4 Bài 4: - Đọc đề và phõn tớch đề Bµi 4: Gọi HS đọc bài toán - 1 HS lµm b¶ng - C¶ líp lµm vë. Giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 - Ch÷a bµi. C. Cñng cè - dÆn dß: (1-2) - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: 1.KT,KN : - Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và ko mở rộng ) trong bài văn MTĐV (BT1). - Viết được kết bài mở rộng cho một bài văn MTĐV . 2.TĐ : Rèn tính cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. KT bài cũ: (4-5’) - YC 2 HS đọc đoạn mở bài của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 2. GT bài: (1’) 3. HD làm bài tập: (28-30’) Bài 1: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Giao việc. - Em hãy nhắc lại 2 cách kết bài đã học. - GV dán bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài.. Hoạt động của GV - 2 HS đọc.. -Bài 1: 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. - Đọc thầm 2 cách kết bài. - Đọc thầm bài văn..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và chốt: a. Đoạn kết bài: Má bảo: “ có của phải biết giữ gìn....méo vành” b. Đó là kiểu kết bài mở rộng... Bài 2: - Gọi HS đọc YC của bài tập. - Bài 2: - Giao việc. 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Viết kết bài mở rộng vào vở nháp. - Một số HS trình bày. - Nhận xét , khen những HS làm hay. - Lớp nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - YC những bài chưa đạt về nhà viết lại. Lịch sử: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần. +Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. +Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly, một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. *Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly . *Biết lí do chính dẫn tới cuộc K/ C chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành K/C mà chỉ dựa vào quân đội. II.Chuẩn bị : Bài soạn UD CNTT. Phiếu học tập III.Hoạt động trên lớp : HĐ của GV HĐ của HS 1.Khởi động : (4-5’) - HS tham gia trò chơi. Trò chơi “hái hoa” Câu hỏi: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân GV chuẩn bị câu hỏi có ND về bài học XL Mông-Nguyên của quân dân nhà trước Trần được thể hiện như thế nào ? - Khi giặc Mông-Nguyên vàoThăng Long vua tôi nhàTrần đã dùng kế gì để đánh giặc ? - GV nhận xét - HS nhận xét, bình chọn người thắng 2.Bài mới : (27-28’) cuộc a.Giới thiệu bài (1-2’).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> b.Tìm hiểu bài HĐ1 Tình hình nước ta cuối thời Trần (8-10’) GV phát PHT cho các nhóm. Có ghi nội dung của từng nhóm. - GV nhận xét, kết luận - GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần. HĐ2 : Một số cải cách của Hồ Quý Ly (15phút) - GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : +Hồ Quý Ly là người như thế nào ? +Ông đã làm gì ? +Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? +hành động đó đã dẫn đến điều gì khi có giặc xâm lược ? 4.Củng cố : (5phút) - GV cho HS đọc phần bài học trong SGK. . Kĩ thuật :. - HS nghe. - HS các nhóm thảo luận . - Đại diện trình bày kết quả . - Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . - 1 HS nêu. *Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly . *Biết lí do chính dẫn tới cuộc K/ Cchống quân Minh của nhà Hồ Quý Ly thất Bại : không đoàn kết được toàn dân để tiến hành K/C mà chỉ dựa vào quân đội. -2 HS đọc bài học.. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ). I/ Mục tiêu: - HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II/ Chuẩn bị : - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ - Chuẩn bị đồ dùng học tập. học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc - Lắng nghe trồng rau và hoa..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi : +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp của việc trồng rau ? dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi… +Gia đình em thường sử dụng rau nào - Rau muống, rau dền, … làm thức ăn ? +Rau được sử dụng như thế nào trong - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm bữa ăn ở gia đình ? như luộc, xào, nấu. +Rau còn được sử dụng để làm gì ? - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác … nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,… Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi : -HS nêu. +Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? - GV nhận xétvà kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm. +Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. quả ? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời : +Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? - GV nhận xét bổ sung : Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng : rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV tóm tắt những nội dung chính của - HS đọc phần ghi nhớ SGK. bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS cả lớp. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”.. Hoạt động tập thể. SƠ KẾT TUẦN 19 I. Ruùt kinh nghieäm tuaàn qua: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập thi đua theo dõi trong tuần. - GV nhận xét thành tích của từng tổ. - Giáo viên đề nghị các tổ bầu thi đua. GV nhận xét. II..Phát động thi đua tuần 20: - GV phổ biến một số công tác tuần tới..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Tích cực học tập, rèn luyện tốt. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, vệ sinh lớp học. - Giữ gìn đồ dùng, sách vở. - Các tổ thi đua trong mọi hoạt động, phát huy tích cực những mặt đã thực hiện tốt trong tuần trước, khắc phục những hạn chế. - Chăm sóc cây xanh, khu vực được phân công đều đặn chu đáo..
<span class='text_page_counter'>(30)</span>