Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.45 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 02 (Từ ngày 31 / 8 đến ngày 04 / 9 năm 2009 ) Thứ, ngày. Môn dạy Cào cờ. Hai. Bài dạy. Ghi chú. Sinh hoạt dưới cờ. Tập đọc - KC Ai có lỗi? (T1) Tập đọc - KC Ai có lỗi? (T2). 31/8/09 Ba 01/9/09. Tư 02/9/09. Năm. 03/9/09. Sáu 04/9/09. Toán. Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). Đạo đức. Kính yêu Bác Hồ (tiết 2). Toán. Luyện tập. Chính tả. Nghe viết: Ai có lỗi?. TNXH. Vệ sinh hô hấp. Tập đọc. Cô giáo tí hon. Toán. Ôn các bảng nhân. Tập viết. Ôn chữ hoa: Ă, Â. L.từ và câu. Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì?. Mĩ thuật. VTT: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào .... Toán. Ôn các bảng chia. Chính tả. Nghe viết: Cô giáo tí hon. TNXH. Phòng bệnh đường hô hấp. Tập làm văn. Viết đơn. Thủ công. Gấp tàu thuỷ hai ống khói (tiết 2). Toán. Luyện tập. Sinh hoạt. Nhận xét tuần. Ngày soạn: 28/ 8 / 2009 Ngày dạy: 31/ 8 / 2009 Thứ 2 Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Bài : AI CÓ LỖI? I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. TẬP ĐỌC. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. KỂ CHUYỆN. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. *HS giỏi: luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm 3 (En-ri-cô, Cô-rét-ti và bố của Enri-cô); kể lại câu chuyện theo đúng điệu bộ, cử chỉ nét mặt và giọng điệu. * HS yếu: đọc đúng đoạn 1 và 2 của bài tập đọc. Kể lại được một đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK/12 và các tranh kể chuyện SGK/14 Bảng phụ viết sẵn câu ở đoạn 1, đoạn 4 cần hướng dẫn luyện đọc. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. TẬP ĐỌC 60 PHÚT A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV gọi lần lượt 3 em lên bảng đọc bài “Hai bàn tay em” và trả lời câu hỏi HS1 (Hòa): HTL 1 khổ thơ – H: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? HS2 (Lâm): HTL 2 khổ thơ – H: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? HS3 (Nhung): HTL toàn bài – Nêu nội dung bài B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: (1phút) GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK/12 nêu câu hỏi rút nội dung tranh, đề bài ghi bảng - HS nhắc lại. 2/ Luyện đọc (25 phút) a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc: ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa cụm từ, chú ý đọc đúng lời nhân vật,…. b. Hướng dẫn luyện đọc, đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu đến hết bài theo dãy bàn dọc, mỗi em đọc 1 câu (câu ngắn có thể hai, ba câu) (2 lượt) GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (khuỷu tay, Cô-rét-ti, En-ri-cô,....) *Đọc từng đoạn trước lớp: 5 đoạn HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài theo dãy bàn (2 lượt) * Lượt 1: 5 em HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. * Lượt 2: 5 em HS đọc GV đính câu luyện đọc lên bảng: * Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi,/ làm cho cây bút nguyệch ra một đường rất xấu.// * Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa,/ phải không/ En-ri-cô? (giọng đọc thân thiện, dịu dàng) * Không bao giờ!// Không bao giờ!// (giọng xúc động) HS giỏi đọc mẫu - GV uốn nắn sửa sai - HS luyện đọc câu 2 em HS: 5 em tiếp nối đọc lại 5 đoạn của bài HS: 1 em đọc chú giải SGK * Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 5) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn, các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 2 nhóm trình bày – GV, HS nhận xét rèn đọc * Thi đọc giữa các nhóm: Hai nhóm thi đọc đoạn, cả bài tiếp nối (cá nhân, nhóm). HS: cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4 của bài Giải lao 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bàì: (8 phút) HS. Đọc thầm đoạn 1, 2 trong bài H: Câu chuyện kể về ai? (En-ri-cô và Cô-rét-ti) Câu 1: Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? HS 1 em đọc to đoạn 3 cả lớp đọc thầm Câu 2: Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti? HS: 1 em đọc đoạn 4, 5 Câu 3: Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? Câu 4: Bố đã trách En-ri-cô như thế nào? H: Bố trách En-ri-cô như vậy là đúng hay sai? Vì sao? Đ: …đúng vì bạn là người có lỗi đáng lẽ phải xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. Sau đó, En-ri-cô còn hiểu lầm Cô-rét-ti nên đã giơ thước doạ đánh bạn. Câu 5: Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen? H: Câu chuyện nói lên điều gì? HS: trả lời - GV rút ND ghi bảng: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. HS 2 em nhắc lại nội dung câu chuyện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4/Luyện đọc lại: (7 phút) HS: giỏi luyện đọc phân vai đoạn 4, 5 theo nhóm 3 (En-ri-cô, Cô-rét-ti và bố của En-ricô) - Đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp – HS, GV nhận xét bình chọn bạn đọc lời nhân vật hay. HS yếu: đọc đúng đoạn 1 và 2 của bài tập đọc KỂ CHUYỆN 20 PHÚT 1, GV nêu nhiệm vụ: HS đọc yêu cầu SGK – GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? bằng lời của em 2, Hướng dẫn kể: H: Câu chuyện trong SGK được kể bằng lời của ai? H: Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai? GV: Vậy khi kể chuyện, các em cần chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình. HS 1 em đọc phần kể mẫu HS: quan sát tranh minh hoạ ở SGK/14 và nêu nội dung tranh HS 1 em kể lại nội dung tranh 1 HS: tập kể nhẩm theo nhóm 5 – GV quan sát uốn nắn HS: tiếp nối nhau lên bảng kể lại câu chuyện theo tranh – HS, GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện (HS giỏi kể lại toàn truyện thể hiện được cử chỉ, điệu bộ; HS yếu kể lại một đoạn của truyện) C. Củng cố -dặn dò: (4 phút) H: Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? HS: nêu lại nội dung bài GV liên hệ GD: Phải biết thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ bạn GV nhận xét tiết học, dặn HS tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ------------------------- -------------------------Tiết 4: Toán Bài: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ). * HS giỏi: làm thêm cột 4, 5 bài tập 1, 2/SGK/7 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động1: Ôn về phép tính cộng, trừ (có nhớ một lần) (5 phút) GV nêu yêu cầu 3 HS 3 tổ lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ. * Đặt tính rồi tính: Tổ 1: 425 + 137 Tổ 2: 216 + 458 Tổ 3: 352 + 463 78 – 56 82 – 35 41 - 16 GV, HS nhận xét chữa bài, củng cố cách thực hiện tính. Hoạt động 2: HD thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) (13 phút) a, Phép trừ: 432 – 215 GV viết phép tính lên bảng gọi HS đọc: 432 – 215 = ? GV nêu yêu cầu và HD HS đặt tính ở bảng con - 1 em lên bảng lớp GV hướng dẫn HS thực hiện tính từ phải sang trái vừa làm vừa viết bảng như SGK H: Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? 432 * 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1 215 * 1 thêm 1 bằng 2; 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 217 * 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 432 – 215 =…. HS yếu vài em nêu lại cách làm b, Phép trừ: 627 – 143 GV ghi bảng phép tính gọi HS đọc 627 – 143 = ? GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con – 1 em lên bảng – HS, GV nhận xét HS nêu cách làm GV chốt ý ghi bảng như SGK – HS nêu lại cách làm 627 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 * 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1 143 484 * 1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. 627 – 143 = * GV lưu ý cho HS: Phép trừ 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. Phép trừ 627 – 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. HS, GV nhận xét nêu lại cách làm như SGK Hoạt động 3: Luyện tập (19 phút) Bài 1/SGK/7 Tính HS làm bảng con, bảng lớp theo tổ (mỗi tổ một cột; 2 cột còn lại dành cho HS giỏi). 783 694 541 564 422 356 237 127 215 114 414 308 349 427 457 GV củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần Bài 2/ SGK/7 Tính HS làm bài vào vở theo tổ (HS giỏi cả bài: HS yếu 3 cột đầu) HS lần lượt lên bảng làm . 627 746 516 935 443 251 342 551 184 495 174 384 GV củng cố cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần Bài 3/SGK/7 Bài toán . . 555 160 395.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu đề bài và cách giải – 2 nhóm trình bày trước lớp HS tự giải vở - 1 em lên bảng – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài giải Bài giải: Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem GV củng cố cách giải bài toán liên quan đến phép trừ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 phút) GV củng cố kiến thức về trừ có nhớ, rút đề ghi bảng – HS đọc lại nội dung trên bảng HS, GV nhận xét, tuyên dương dặn HS xem lại bài. ------------------------- -------------------------Ngày soạn: 29 /8 / 2010 Ngày dạy: 31/ 9 / 2010 Thứ 3 Tiết2: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần) - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ) * HS giỏi: làm thêm bài 2 cột b, bài 3 cột 4 SGK/8 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 SGK/ 08,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động 1: Ôn về phép trừ các số có ba chữ số (5 phút) GV ghi bảng và nêu yêu cầu – 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ Tính: Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 485 763 542 137 428 213 348 335 329 GV nhận xét, HS nêu lại cách thực hiện tính Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32 phút) Bài 1/SGK/8 Tính: HS cả lớp làm bảng con một phép tính đầu, 3 phép tính còn lại HS cả lớp làm theo tổ . 576 325. . 251. 868 528. . 340. 387 58. . 329. 100 75. 25. GV củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ Bài 2/SGK/8 Đặt tính rồi tính HS cả lớp tự làm vở (HS cả lớp làm phần a; HS giỏi làm thêm phần b) - 2 HS lên bảng a) 542 -318 660 – 251 b) 727 – 272 404 – 184 . 542 318. . 660 251. . 727 272. . 404 184. 224 409 455 220 HS,GV nhận xét củng cố lại cách trừ có nhớ các số có ba chữ số, nêu lại cách làm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3/SGK/8 Số? HS cả lớp làm bài vào SGK (HS cả lớp làm 3 cột đầu; HS giỏi làm thêm cột 4) Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215 Hiệu 326 125 231 735 HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu chưa biết Bài 4/SGK/8 Giải bài toán theo tóm tắt sau: HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề toán và nêu cách giải – 2 nhóm trình bày trước lớp HS 1 em lên bảng, HS cả lớp giải vở – GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài Bài giải: Cả hai ngày bán được số kg gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg Củng cố cách giải toán liên quan đến phép cộng Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 phút) GV chốt lại nội dung bài rút đề bài ghi bảng – HS nhắc lại GV củng cố kiến thức về cộng, trừ có nhớ, tìm thành phần chưa biết của phép tính HS, GV tổng kết tiết học, dặn dò. ------------------------- -------------------------Tiết 3: Môn: Đạo đức Bài: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện về Bác Hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1 (Nhung): Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở đâu? HS2 (Y. Ngọc) Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? HS3 (Tuấn): Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào? GV, HS nhận xét tuyên dương đánh giá theo chuẩn kiến thức và kĩ năng Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (10 phút) GV nêu yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nội dung câu hỏi ở bài tập 4 VBT/ 4, sau đó gọi 2 nhóm trình bày trước lớp GV khen những HS đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn H 1 : Em đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Thực hiện như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> H 2 : Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới? GV liên hệ thực tế vào việc học, tính tình của HS theo Năm điều Bác Hồ dạy Hoạt động 3: Biết thêm những thông tin về Bác Hồ (10 phút) GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trình bày kết quả sưu tầm được về hình ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao,... về Bác Hồ sau đó cử đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả GV khen những nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu tốt và giới thiệu hay. GV giới thiệu thêm một số tư liệu khác về Bác Hồ với thiếu nhi. Hoạt động 4: Trò chơi phóng viên (5 phút) HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, Bác Hồ với thiếu nhi (theo nội dung bài tập 6 VBT/ 4) Củng cố - dặn dò: (5 phút) HS đọc phần in màu xanh trong VBT GV liên hệ giáo dục HS: Kính yêu Bác Hồ là làm theo Năm điều Bác Hồ dạy HS: tìm hiểu về tiểu sử Bác Hồ, chăm chỉ thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng nhận xét tiết học - dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa ------------------------- -------------------------Tiết 4:Chính tả (nghe - viết) Bài: AI CÓ LỖI? I- ỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (bài tập 2) - Làm đúng bài tập 3 a/b. * HS giỏi: tìm được nhiều từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu * HS yếu : GV giúp đỡ HS viết đúng lỗi chính tả trong bài viết. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ cho HS làm bài tập, .... III- CÁC HOẠT ĐỘNG dạy - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV đọc HS viết bảng con, bảng lớp theo tổ: (tổ 1: ngọt ngào, ngao ngán, Tổ 2: hiền lành, chìm nổi, Tổ 3: cái liềm, cái đàn) - HS đọc lại các từ vừa viết B. Dạy bài mới: (32 phút) 1/Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học ghi đề bài – HS nhắc lại 2/ Hướng dẫn nghe viết (25 phút) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: (3 phút) GV đọc mẫu đoạn văn - 2 em đọc lại. H: Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn nói lên tâm trạng En-ri-cô thế nào? H: Tìm tên riêng có trong bài chính tả? Tên riêng đó được viết như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó (5 phút) HS: tự viết từ khó vào bảng con, GV bổ sung và cho HS viết bảng con, bảng lớp: Côrét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi,… HS đọc lại từ khó c) Học sinh viết bài vào vở: (15 phút).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhắc HS tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết GV đọc HS viết bài mỗi dòng đọc 3 lần GV theo dõi và uốn nắn giúp đỡ HS yếu d) Chấm, chữa bài: (2 phút) GV đọc học sinh đổi vở chéo để soát lỗi và ghi lỗi chính tả bằng bút chì ra ngoài lề vở GV chấm 10 bài nhận xét cụ thể về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6 phút) Bài 2/SGK/ 14: Tìm các từ chưa tiếng: HS làm miệng vào nháp, sau đó thi đua theo tổ, tổ nào tìm nhiều, nhanh, đúng tổ đó thắng cuộc, nhận xét tuyên dương, HS đọc lại bài làm (HS giỏi tìm được nhiều từ hơn) a) Có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, trống huếch trống hoác. b) Có vần uyu: khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu. GV nhận xét củng cố cách viết chính tả có vần uyu/uêch Bài 3/SGK/ 141: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng điền – củng cố quy tắc viết chính tả a) (xấu, sấu): cây sấu chữ xấu b) (căn, căng): kiêu căng, căn dặn (sẻ, xẻ): san sẻ , xẻ gỗ (nhằn, nhằng): nhọc nhằn, lằng nhằng (sắn, xắn): xắn tay áo, củ sắn (vắn, vắng): vắng mặt, vắn tắt C. Củng cố dặn dò; (3 phút) HS chơi trò chơi thi đặt câu có từ mở đầu bằng “uêch/ uyu” GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi HS tham gia chơi 5 em/tổ - HS, GV nhận xét tuyên dương, tổng kết tiết học ------------------------- -------------------------Tiết 5: Tự nhiên và Xã hội Bài: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. * HS giỏi : Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Các hình trong SGK/8,9, hình cơ quan hô hấp trong đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Tại sao phải thở bằng mũi? HS2 : Nêu ích lợi của việc thở không khí trong lành? Hoạt động 2: Ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng (12 phút) HS: Quan sát hình 1,2,3 SGK/8 và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi ở SGK/8 theo nhóm đôi, sau đó đại diện 2 nhóm trình bày mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi H: Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? H: Hằng ngày chúng ta phải làm gì để giữ sạch mũi họng? GV nêu thêm câu hỏi và giải thích, nhắc nhở thêm về thói quen tập thể dục buổi sáng và ý thức giữ vệ sinh mũi, họng và kết luận * Kết luận: Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành, ít khói, bụi ....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. Hoạt động 3: Bảo vệ cơ quan hô hấp (13 phút) HS làm việc theo nhóm 5, quan sát tranh SGK/9 và trả lời câu hỏi SGK/9: H: Chỉ và nói tên các việc nên là và không nên làm để giữ gìn bộ phận của cơ quan hô hấp? HS đại diện 2 nhóm trình bày – HS nhận xét và phỏng vấn thêm H: Hình này vẽ gì? H: Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao? GV giúp HS liên hệ thực tế: kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Những việc có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành. * Kết luận: Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều khói bụi. Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) H : Em cần làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? GV liên hệ giáo dục: Lau sạch, quét dọn nhà cửa, tham gia tổng vệ sinh nơi ở. HS hoàn thành bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp ------------------------- -------------------------Ngày soạn: 30/ 8 / 2010 Ngày dạy: 01/ 9 / 2010 Thứ 4 Tiết 1: Tập đọc Bài: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS giỏi: Đọc trôi chảy cả bài, thể hiện được giọng đọc vui, thong thả, nhẹ nhàng * HS yếu: GV giúp đỡ HS đọc đúng một đoạn trong bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK/17 Bảng phụ viết sẵn câu ở nội dung đoạn 2 để hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS: 3 em tiếp nối nhau đọc lại các đoạn của chuyện “Ai có lỗi?” và trả lời câu hỏi. HS1(Trâm): đọc đoạn 1, 2 - H: Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau? HS2 (Diễm): đọc đoạn 3 - H: Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti? HS3 (Thi): đọc đoạn 4,5 – HS đọc phân vai (Cô-rét-ti; En-ri-cô; bố En-ri-cô) B. Dạy bài mới: (32 phút) 1/ Giới thiệu bài (1 phút) GV cho HS quan sát tranh minh họa SGK/17 và nêu câu hỏi hướng dẫn HS rút nội dung tranh và ghi đề bài HS nhắc lại 2/ Luyện đọc: (15 phút).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài - HD cách đọc: giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú. b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu đến hết bài theo dãy bàn dọc, mỗi em đọc 1 câu (câu ngắn có thể hai, ba câu) (2 lượt) GV: kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc từ khó (ngọng líu, núng nính, khoan thai,...) *Đọc từng đoạn trước lớp: 3 đoạn GV chia đoạn – HS dùng bút chì phân đoạn Đoạn 1: Từ đầu……khúc khích cười chào cô. Đoạn 2: Bé treo nón …. đàn em ríu rít đánh vần theo. Đoạn 3: Phần còn lại HS tiếp nối nhau đọc đoạn của bài theo dãy bàn (2 lượt) * Lượt 1: 3 em HS đọc GV: uốn nắn trong quá trình đọc nhắc HS ngắt, nghỉ hơi đúng và đọc giọng phù hợp. * Lượt 2: 3 em HS đọc GV đính câu luyện đọc lên bảng: * Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.// * Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.// HS giỏi đọc mẫu - GV uốn nắn sửa sai - HS luyện đọc câu 2 em HS: 3 em tiếp nối đọc lại 3 đoạn của bài HS: 1 em đọc chú giải SGK * Luyện đọc đoạn trong nhóm: (nhóm 3) HS nhóm trưởng phân công đọc đoạn, các thành viên góp ý nhau cách đọc - Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp - GV, HS nhận xét tuyên dương; rèn cho HS yếu đọc đoạn 1 * Thi đọc giữa các nhóm: ba nhóm thi đua đọc đoạn 1 của bài HS và GV nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc hay. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8 phút) HS đọc thầm toàn bài GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời nhận xét Câu 1: Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì? H: Ai là “cô giáo”, “cô giáo có mấy học trò”, đó là những ai? Đ: Bé đóng vai là “cô giáo”, ba em của Bé là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh là học trò. Câu 2: Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm em thích thú? HS: 1 em đọc từ “Đàn em ríu rít…đến hết” Câu 3: Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? H: Bài văn cho em biết điều gì? HS: trả lời GV rút nội dung ghi bảng: “Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo”. HS nhắc lại nội dung bài 2 em 4/ Luyện đọc lại: (8 phút) HS 1 em giỏi đọc lại toàn bài – HS tự luyện đọc cá nhân một đoạn mình thích.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS 3 em thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn HS luyện đọc đoạn 1 sau đó thi đúng đoạn 1 - HS , GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay, biết thể hiện tình cảm khi đọc, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò: (3 phút) HS: 1 em nêu nội dung bài H: Em có nhận xét gì về trò chơi của bốn chị em Bé? Em có thích không? H: Câu văn nào trong bài có sử dụng biện pháp so sánh, em có cảm nhận gì về hình ảnh được so sánh trong câu văn trên? GV liên hệ, giáo dục: tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước tuổi thơ Dặn HS học thuộc bài thơ, luyện đọc lại bài. ------------------------- -------------------------Tiết 2: Môn: Toán Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU:. - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). * HS giỏi: Làm thêm cột b bài 2 SGK/9 * HS yếu: GV giúp đỡ HS vận dụng các bảng nhân để làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài cũ,… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động 1: Ôn về cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu (5 phút) GV đính bài tập lên bảng 3 em HS lên bảng làm – lớp làm nháp theo tổ * Viết số thích hợp vào ô trống: HS1(Y. Ngọc) HS2 (Tuấn) HS3: Lĩnh Số bị trừ 652 458 873 625 Số trừ 227 193 123 325 Hiệu 515 273 456 497 Củng cố lại cách tìm số bị trừ, số trừ và hiệu Hoạt động 2: Ôn tập các bảng nhân (32 phút) Bài 1/SGK/9 Tính nhẩm HS làm miệng tiếp nối cá nhân theo tổ (tổ 1: nêu phép tính; tổ 2: nêu kết quả; tổ 3: nhận xét) 3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 2x4=8 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 Củng cố cho HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5 theo nhiều cách Bài 1b/SGK/9 Tính nhẩm GV hướng dẫn HS làm bài mẫu sau đó cho HS trình bày bài theo cá nhân GV ghi bảng 200 x 3 = ? 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600 Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vậy: 200 x 3 = 600 100 x 5 = 500 Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn trăm Bài 2/SGK/9 Tính (theo mẫu) GV ghi bảng và hướng dẫn 1 phép tính Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22. 500 x 1 = 500. ơ. ơ. HS tự làm vở các phần còn lại (HS cả lớp làm câu a, c: HS giỏi làm thêm phần b) a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 b) 5 x 7 – 26 = 35 - 26 c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 43 = 9 = 36 Củng cố cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính (x, +); (x, -); (x, x) Bài 3/SGK/9 Bài toán HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu đề bài, cách giải – đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp HS cả lớp giải vở - 1 em lên bảng giải Bài giải: Trong phòng ăn có số cái ghế là: 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế Củng cố về giải toán có một phép tính nhân Bài 4/SGK/9 Tính chu vi hình tam giác ABC có kích thước ghi trên hình vẽ HS làm bài vào vở (khuyến khích HS giỏi giải thêm cách 2) – 1 em lên bảng Bài giải: Bài giải: Cách 1: Chu vi hình tam giác là: Cách 2: Chu vi hình tan giác là: 100 + 100 + 100 = 300 (cm) 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300 cm Đáp số: 300 cm GV, HS nhận xét củng cố cách chu vi hình tam giác Hoạt động 5: Củng cố dặn dò (3 phút) GV hệ thống lại nội dung bài học rút đề bài ghi bảng HS nhắc lại. HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5 theo tổ – GV tổng kết dặn dò ------------------------- -------------------------Tiết3: Âm nhạc Bài: HỌC HÁT: BÀI QUỐC CA VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Tập nghi thức chào cờ và hát Quốc ca. * HS năng khiếu: Biết hát đúng giai điệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ chép sẵn lời bài hát (mỗi câu hát chép 1 dòng) Băng nhạc bài hát Quốc ca Việt Nam, máy nghe III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động 1: Học hát Quốc ca Việt Nam (lời 2) (25 phút) GV cho HS nghe băng bài hát Quốc ca Việt Nam. GV cho HS ôn lại lời 1 của bài hát Quốc ca Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV treo bảng phụ ghi lời bài hát lên bảng cho HS đọc đồng thanh lời 2 của bài hát tương tự như lời 1 HS chia thành nhóm 6 lần lượt ôn luyện lời 2 GV cho HS hát lời 1 tiếp nối sang lời 2 Hoạt động 2: HS đứng hát Quốc ca Việt Nam với tư thế nghiêm trang như khi chào cờ (10 phút) IV. CỦNG CỐ:. GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời củng cố nội dung H: Bài Quốc ca được hát khi nào? H: Ai là tác giả của bài Quốc ca Việt Nam? H: Khi chào cờ và hát quốc ca, chúng ta phải có thái độ như thế nào? -------------------------- ----------------------------Tiết 4: Tập viết Bài : ÔN CHỮ HOA Ă, Â I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:. - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â; L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. * HS giỏi: viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â, L đặt trong khung chữ Từ ứng dụng - viết sẵn câu ứng dụng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. III A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS 1 em đọc lại từ và câu ứng dụng của tiết trước HS: 1 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con: Vừ A Dính, Anh em B. Dạy bài mới: (33 phút) 1/Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích yêu cầu, ghi bảng 2/ Hướng dẫn viết chữ hoa: (17 phút) a) Luyện viết chữ hoa: Ă, Â, L (6 phút) HS: 1 em đọc bài tập viết trong vở H: Tìm những viết hoa có trong bài? GV: Đính chữ hoa lên bảng Ă, Â, L - HS: Nhắc lại qui trình viết - GV bổ sung GV vừa viết mẫu - vừa hướng dẫn lại cách viết HS: Viết bảng con - bảng lớp (Ă, Â, L) - HS, GV nhận xét - bổ sung b) Luyện viết từ ứng dụng: Âu Lạc (6 phút) GV đính từ ứng dụng lên bảng - HS đọc GV giảng: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. H: Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? là những chữ nào? Các chữ có độ cao như thế nào? HS: Viết bảng con - bảng lớp (Âu Lạc) - Nhận xét, sửa c) Luyện viết câu ứng dụng: (5 phút) HS: 1em đọc câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV giảng: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. HS: Viết bảng con - bảng lớp (Ăn khoai, Ăn quả) - Nhận xét, sửa 3/ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết (15 phút) GV nêu yêu cầu cho HS viết vào vở + chữ hoa Ă (1 dòng) + chữ hoa Â, L (1 dòng) + viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) + câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. (1 lần) HS viết bài vào vở - GV giúp đỡ HS viết chậm 4/ Chấm chữa bài: (2 phút) GV chấm một số bài, nhận xét cụ thể C.Củng cố - dặn dò: (2 phút) HS thi viết đúng đẹp nhanh chữ Ă, Â theo tổ - GV nhận xét tuyên dương GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS viết phần luyện viết trong vở tập viết. -------------------------- ----------------------------Ngày soạn: 31 / 9 / 2010 Ngày dạy: 02 / 9 / 2010 Thứ 5 Tiết1: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu bài tập 1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (bài tập 2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (bài tập 3). * HS giỏi: Tìm được nhiều từ ngữ nói về thiếu nhi. Đặt được nhiều câu theo mẫu Ai là gì? II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập 2,3 SGK/16 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV đính bài tập lên bảng nêu yêu cầu – 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp theo tổ HS1(Thùy): Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét nhà. HS2, 3 (Phong, Tá): Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau: Trăng ơi….từ đâu đến? Trăng ơi…. từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Hay từ một sân chơi Trăng tròn như mắt cá Trăng bay như quả bóng Chẳng bao giờ chớp mi Đứa nào đá lên trời. HS, GV nhận xét, chữa bài củng cố về từ chỉ sự vật, so sánh B. Dạy bài mới: (30 phút) 1/ Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích yêu cầu của bài - ghi bảng, HS nhắc lại. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1/SGK/16: Tìm các từ:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trò chơi: Thi tìm từ nhanh HS 1em đọc đề, GV đính bài tập lên bảng - GV chia lớp thành 3 đội và giao nhiệm vụ HS trong đội chơi tiếp sức nhau, mỗi em ghi một từ – HS, GV nhận xét, tuyên dương HS đọc lại các từ ở bảng theo đội Đội 1: Tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, ... Đội 2: Tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ,.... Đội 3: Tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em: thương yêu, yêu quý, nâng niu, chăm sóc, lo lắng, quan tâm, quý mến,... GV nêu yêu cầu HS thi đua cá nhân “Tìm các từ có tiếng gần nghĩa là trẻ con” HS, GV tổng hợp các từ tìm được nhận xét tuyên dương Bài 2/SGK/16 Tìm các bộ phận của câu: HS: cả lớp làm bài vào vở - 3 em làm bảng phụ - GV giúp đỡ HS yếu - Trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” - Trả lời câu hỏi “Là gì?” a) Thiếu nhi là măng non của đất nước. b) Chúng em là học sinh tiểu học. c) Chích bông là bạn của trẻ em. GV củng cố khắc sâu cho HS về mẫu câu Ai (cái gì, con gì) – Là gì? Bài 3/ SGK/16:Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: HS tự làm bài vào vở, 3 em làm bảng phụ - GV giúp đỡ HS yếu a) Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam. - Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam? b) Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc. - Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c) Đội Tiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là tổ chức tập hợp và rèn luyện thiếu nhi Việt Nam. - Đội Tiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? HS đọc kết quả, Củng cố mẫu câu Ai là gì? H: Muốn đặt câu hỏi được đúng ta phải chú ý điều gì? C. Củng cố - dặn dò: (5 phút) HS đọc lại nội dung vừa học Trò chơi: Ai là gì? GV nêu luật chơi, cách chơi, thời gian chơi HS tiến hành chơi thành hai nhóm “ Hỏi – đáp” GV làm trọng tài (chủ trò hô Ai chỉ định HS1 trả lời, chủ trò hô tiếp Là gì? chỉ định HS2 trả lời phù hợp với từ ngữ mà HS1 đưa ra). HS,GV nhận xét - tuyên dương, dặn HS ôn lại bài -------------------------- ----------------------------Tiết 3: TOÁN Bài: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. MỤC TIÊU: - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết). * HS yếu: GV giúp đỡ HS biết vận dụng các bảng chia để làm các bài tập..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV viết sẵn 3 bài tập lên bảng 3 HS 3 tổ lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ <, >, = ? tổ 1: 3 x 7 3x8 tổ 2: 4 x 2 2 x 3 tổ 3: 6 x 3 2 x 9 5x5 4x5 5x7 7x5 4x7 7x4 GV nêu một số phép tính trong các bảng nhân đã học gọi HS nêu kết quả GV củng cố cách học thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 Hoạt động 2: Ôn tập (30 phút) Bài 1/ SGK/ 10 Tính nhẩm GV ghi phép nhân ở từng cột lần lượt lên bảng gọi HS nêu kết quả, HS khác dựa vào từng phép nhân lập thành 2 phép chia tương ứng để hình thành xong bài tập 1 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4x2=8 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 8:2=4 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 8:4=2 Củng cố cách học thuộc các bảng chia 2, 3, 4, 5 theo hình thức truyền điện Bài 2/ SGK/10 Tính nhẩm GV ghi phần mẫu lên bảng, hướng dẫn HS cách nhẩm HS nhẩm miệng tiếp nối cá nhân theo tổ (tổ 1: nêu phép tính; tổ 2: nêu kết quả; tổ 3: nhận xét) 200 : 2 = ? a) 400 : 2 = 200 b) 800 : 2 = 400 Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 Vậy: 200 : 2 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 H: Số bị chia trong các phép chia trên là những số có mấy chữ số? Các số này có phải là số tròn trăm không? Bài 3/SGK/10 Bài toán HS: Thảo luận nhóm 2 tìm hiểu đề bài, cách giải – đại diện 2 nhóm trình bày trước lớp HS tự làm bài vào vở - 1 em làm bảng nhóm Bài giải: Mỗi hộp có số cái cốc là: 24 : 4 = 6 (cốc) Đáp số: 6 cái cốc Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (5 phút) GV chốt nội dung bài rút đề bài ghi bảng – HS nhắc lại HS 1em nêu phép chia trong các bảng chia đã học 1em nêu kết quả theo hình thức truyền điện - GV tổng kết tiết học - Nhận xét - Dặn dò. Tiết 4:Chính tả (nghe - viết) Bài: CÔ GIÁO TÍ HON I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 phần a/b. * HS yếu: GV giúp đỡ HS viết đúng lỗi chính tả..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV đọc - HS viết bảng con, bảng lớp theo tổ; 3 HS lên bảng: (tổ 1: nguệch ngoạc, khuỷu tay; tổ 2: xấu hổ, cá sấu; tổ 3: sông sâu, nói vắn tắt). B.Dạy bài mới: (32 phút) 1/Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2/ Hướng dẫn nghe - viết: (25 phút) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: (3 phút) GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần – 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm H: Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt chước cô giáo? H: Hình ảnh mấy đứa em có gì ngộ nghĩnh? H: Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu câu phải viết như thế nào? Tìm tên riêng trong bài chính tả? GV hướng dẫn HS cách trình bày khi viết đoạn văn b) Hướng dẫn viết từ khó: (5 phút) HS tự viết từ khó vào bảng con GV nhận xét và đọc cho HS viết bảng con, bảng lớp : treo nón, nhánh trâm bầu, ríu rít, đánh vần,… c) Học sinh viết bài vào vở: (15 phút) GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách trình bày bài viết GV đọc HS viết bài vào vở, mỗi câu đọc 3 lần; GV theo dõi giúp đỡ HS viết chậm. d) Chấm, chữa bài: (2 phút) GV đọc học sinh đổi vở soát lỗi. GV chấm 10 bài nhận xét cụ thể về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (6 phút) Bài tập SGK/18 Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: GV phát phiếu cho 6 nhóm và yêu cầu HS thi tìm từ trong 5 phút – HS tìm xong trình bày lên bảng a) xét: xét xử; xem xét, xét duyệt, xét hỏi,.... sét: sấm sét, lưỡi tầm sét, đất sét,.... xào: xào rau, rau xào, xào xáo,.... sào: sào phơi áo, một sào đất,... b) gắn: gắn bó, hàn gắn, gắn kết,.... gắng: cố gắng, gắng sức, gắng gượng,.... nặn: nặn tượng, nhào nặn, nặn óc nghĩ,... nặng: nặng nề, nặng ngọc, nặng cân,... [[[[[ơ. khăn: khó khăn, khăn tay, khăn quàng,... khăng: khăng khăng, khăng khít, đánh khăng,... HS, GV nhận xét nhóm nào tìm được nhiều từ đúng nhóm đó thắng cuộc C.Củng cố dặn dò: (3 phút) HS Thi tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x ? HV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi, khuyến khích thêm HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS chơi theo tổ - HS, GV nhận xét tuyên dương - GV tổng kết - dặn dò. -------------------------- ----------------------------Tiết 5 : Tự nhiên xã hội Bài: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng. * HS giỏi : Nêu nguyên nhân mắc bệnh đường hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các hình trong SGK/10, 11, phiếu học nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS1: Hằng ngày chúng ta làm gì để giữ sạch mũi họng? HS2: Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp? Hoạt động 2: Một số bệnh đường hô hấp thường gặp (5 phút) GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời miệng H: Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? H: Kể tên một số một bệnh đường hô hấp mà em biết? (mỗi em kể một bệnh) GV kết luận: Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh. Những bệnh đường hô hấp thường gặp là: bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi,... Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh đường hô hấp (15 phút) GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ HS thảo luận theo nhóm 5 – sau đó đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận – HS, GV tổng kết nhận xét, liên hệ giáo dục Nhóm 1: Quan sát hình 1, 2 SGK/10 và trả lời các câu hỏi: Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng? Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì? Nhóm 2: Quan sát hình 3 SGK/10 và trả lời các câu hỏi: Bác sĩ khuyên Nam điều gì? Bạn có thể khuyên Nam thêm điều gì? Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh? Nhóm 3: Quan sát hình 4 SGK/11 và trả lời các câu hỏi: Tại sao thầy giáo lại khuyên Nam phải mặc thêm áo ấm, đội mũ, quàng khăn và đi bít tất? Nhóm 4: Quan sát hình 5 SGK/11 và trả lời các câu hỏi: Điều gì đã khiến một bác đi qua đường phải dừng lại khuyên hai bạn nhỏ đang ngồi ăn kem? Nhóm 5: Quan sát hình 6 SGK/11 và trả lời các câu hỏi: Khi đã bị bệnh viêm phế quản, nếu không chữa trị kịp thời có thể dẫn đến bệnh gì? Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì? Nêu tác hại của bệnh viêm phế quản và viêm phổi? GV kết luận: Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết do khong thở được. H : Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? HS đọc phần bóng đèn tỏa sáng Liên hệ thực tế: Có ý thức giữ sạch mũi, họng, ăn mặc theo mùa.... Hoạt động3:Trò chơi: Bác sĩ (5 phút).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: Nêu tên trò chơi. HDHS cách chơi: Một HS đóng vai bệnh nhân và một HS đóng vai bác sĩ. Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp; HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh. GV: Cho HS chơi thử trong nhóm đôi, sau đó một số cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ. Cả lớp xem và góp ý bổ sung. HS, GV nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai tốt. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5 phút) HS hoàn thành bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau: Bệnh lao phổi -------------------------- ----------------------------Ngày soạn: 01 / 9 / 2010 Ngày dạy: 03 / 9 / 2010 Thứ sáu Tiết1:Tập làm văn Bài: VIẾT ĐƠN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK trang 9). * HS giỏi: Trình bày rành mạch, lưu loát lá đơn, không sai lỗi chính tả * HS yếu: Trình bày đúng hình thức một lá đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn xin vào Đội như bài tập VBT/10 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A. Kiển tra bài cũ: (5 phút) GV nêu yêu cầu gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS, GV nhận xét ghi điểm HS1 (Lâm): Đội TNTP thành lập vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? HS2 (Hòa): Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? HS3 (Nhung): Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? HS 2 em đọc đơn xin cấp thẻ đọc sách B. Dạy bài mới; (32 phút) 1/ Giới thiệu bài: (1 phút) GV nêu mục đích yêu cầu, ghi đề - HS nhắc lại. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (34 phút) HS 1 em đọc yêu cầu – GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu bài tập HS 3 em đọc bài Đơn xin vào Đội (SGK/9). H: Hãy nêu những nội dung chính của đơn xin vào Đội? HS trả lời GV nhận xét và viết bảng: Mở đầu viết tên Đội Địa, điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên của đơn: Đơn xin vào Đội Nơi nhận đơn Người viết đơn tự giới thiệu: tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp trường Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn Lời hứa của người viết dơn khi đạt được nguyện vọng Chữ kí. họ và tên người viết đơn. H: Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo mẫu đơn?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Tập nói theo nội dung đơn: HS lần lượt thực hành tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo nội dung trên bảng * Thực hành viết đơn: HS tự làm vở (GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài) - 1 số em trình bày trước lớp GV chấm, chữa bài, nhận xét, củng cố. C. Củng cố dặn dò: (3 phút) HS nêu lại lá đơn của mình H: Đơn dùng để làm gì? GV nhận xét tiết học, nhắc HS ghi nhớ cách viết đơn và trình bày. -------------------------- ----------------------------Tiết 2:Thủ công Bài: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. tàu thủy tương đối cân đối. * HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. tàu thủy cân đối. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV:Tranh quy trình gấp, sản phẩm của tiết 1 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS 3 em (Tuấn, Lĩnh, Tri) lên bảng nêu lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói và thi gấp nhanh trên giấy B. Dạy bài mới : (24 phút) 1, Giới thiệu bài: (1phút) GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học, ghi đề bài 2, Các hoạt động chính Hoạt động 3: Thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói (23 phút) GV treo tranh quy trình gấp, HS nêu lại các bước gấp GV ghi lại các bước gấp lên bảng * Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông * Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông * Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói GV gợi ý: Các em thực hành xong dán sản phẩm vào vở và trang trí HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói – GV giúp đỡ HS chậm hoàn thành sản phẩm HS trưng bày sản phẩm – HS, GV nhận xét, đánh giá Hoạt động 4: Củng cố dặn dò (3 phút) HS một số em nêu lại các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói - nhận xét HS ôn các bước gấp tàu thuỷ hai ống khói, chuẩn bị dụng cụ, giấy nháp để học bài “gấp con ếch” -------------------------- ----------------------------Tiết3:Toán.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn. (có một phép nhân) * HS yếu: GV giúp đỡ HS vận dụng các bảng nhân, chia vào làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Bảng nhóm cho HS làm bài tập,... III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu yêu cầu, 3 HS 3 tổ lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ 1, Tính: Tổ 1: 2 x 9 : 3 = Tổ 2: 40 : 5 x 4 = Tổ 3: Bài toán: Một hình vuông có cạnh là 8dm. Tính chu vi của hình vuông? Củng cố cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính (x, :); (:, x) Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành (32 phút) Bài 1/SGK/10 Tính: HS: Làm bảng con, bảng lớp theo tổ - 3 HS 3 tổ lên bảng a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132 b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106 c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 147 = 114 = 30 1 4 Củng cố cách thực hiện dãy tính có hai dấu phép tính (x, +); (:, +); (x, :). Bài 2/SGK/10 Đã khoanh tròn ơ. số con vịt trong hình nào?. 1 4 HS quan sát tranh trong SGK và trả lời miệng. Đáp án: Đã khoanh vào. số con vịt ở trong hình a. GV củng cố số phần bằng nhau của đơn vị Bài 3/ SGK/10 HS thảo luận theo nhóm đôi tìm hiểu đề toán và cách giải – 2 nhóm trình bày trước lớp HS tự giải vở - 1 em lên bảng giải bảng phụ GV giúp đỡ HS yếu Bài giải: 4 bàn có số học sinh là: 2 x 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh GV củng cố về giải toán có lời văn có một phép tính nhân Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (3 phút) GV tổng kết tiết học rút đề bài ghi bảng - HS nhắc lại Trò chơi: Thi học thuộc các bảng nhân, chia đã học GV nêu tên, cách chơi, luật chơi HS tiến hành chơi theo tổ - Nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc GV tổng kết tiết học, dặn HS ôn lại bài. -------------------------- ----------------------------Tiết 3:Mĩ thuật Bài: VẼ TRANG TRÍ. VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tìm hiểu cách trang trí đường diềm. - Cách vẽ tiếp họa tiếp và vẽ màu vào đường diềm. - Hoàn thành các bài tập ở lớp. * HS giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. GV: Một vài đồ vật có trang trí đường diềm, bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và đã hoàn chỉnh III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) GV gọi HS nêu lại nội dung tranh về đề tài môi trường, hình ảnh chính, hình ảnh phụ B.Dạy bài mới : (30 phút) 1, Giới thiệu bài: (1phút) GV dùng các đồ vật có trang trí đường diềm và dùng lời giới thiệu và ghi đề bài – HS nhắc lại 2, Các hoạt động chính (29 phút) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (7 phút) GV giới thiệu đường diềm và tác dụng của chúng (những hoạ tiết hình hoa, lá cách điệu được sắp xếp nhắc lại, xen kẽ, lặp đi lặp lại nối tiếp, kéo dài thành đường diềm. Đường diềm trang trí để đồ vật đẹp hơn) GV cho HS quan sát 2 mẫu đường diềm đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi ý: H: Em có nhận xét gì về hai đường diềm này? Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào? H: Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu hoạ tiết gì? H: Những màu nào được vẽ trên đường diềm? GV: chốt lại nội dung bài làm và nêu yêu cầu làm bài. Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết ( (5 phút) GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở vở và chỉ cho các em những hoạ tiết đã có ở đường diềm để ghi nhớ và vẽ tiếp ở phần thực hành. GV hướng dẫn mẫu lên bảng cho HS quan sát. Hoạt động3 : Thực hành (17 phút) GV yêu cầu HS: Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm phần thực hành Vẽ hoạ tiết đều, cân đối. Chọn màu thích hợp, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu. Màu ở đường diềm có đậm, có nhạt HS thực hành (HS giỏi: Vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp ; HS yếu : GV quan sát uốn nắn thêm cho HS hoàn thành bài) Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (3 phút) HS trưng bày sản phẩm – GV gợi ý HS nhận xét xếp loại bài vẽ - Nhận xét chung GV tổng kết tiết học, khen ngợi, động viên những em có bài vẽ đẹp HS quan sát hình dáng, màu sắc của một số loại quả chuẩn bị cho tiết sau. -------------------------- ----------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 02 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của cá nhân, tổ, lớp trong các hoạt động ở trong tuần. - Có biện pháp sửa chữa khuyết điểm - phương hướng hoạt động của tuần 03.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. CHUẨN BỊ :. - GV + cán sự lớp tổng hợp các hoạt động trong tuần. - Kế hoạch tuần 03 III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH SINH HOẠT:. 1/ Sinh hoạt văn nghệ: HS. - Gấp sách vở, dụng cụ vào cặp gọn gàng. - Sinh hoạt văn nghệ cá nhân, lớp. GV. Nêu yêu cầu của tiết sinh hoạt. 2/ Kiểm điểm, nhận xét các hoạt động tuần 02 * Tổng hợp phong trào hoa điểm 10 của các cá nhân trong từng tổ và tổng hợp hoa điểm 10 của tổ, lớp * Tổng kết, nhận xét các hoạt động: + Nề nếp: thực hiện nghiêm túc xếp hàng ra vào lớp, thể dục. Ăn mặc đúng tác phong. + Học tập: Thực hiện hoàn thành chương trình học tuần 2. Có cố gắng hơn trong học tập. Có ý thức trong học tập, đồ dùng học tập có chuẩn bị đầy đủ. + Hoạt động khác: Vệ sinh sạch sẽ, đi học đều. + Tham gia dự lễ khai giảng nghiêm túc, đầy đủ. + Tồn tại: Xếp hàng thể dục một số em còn chậm, chưa nghiêm túc. 3/ Kế hoạch, biện pháp tuần 03: + Thực hiện thi đua hoa điểm 10. Phong trào vở sạch chữ đẹp. An toàn giao thông. + Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại. Cần rèn chữ viết, đọc. + Tiếp tục kiểm tra bảng nhân chia và thực hiện tính + Ổn định sắp xếp hàng thể dục. Ra về cần nghiêm túc. + Thực hiện tốt an toàn giao thông.Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 4/ Nhận xét dặn dò: GV. Nhắc nhở HS thực hiện. -------------------------- -----------------------------.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>