Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.93 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LESSON 2 TOPIC: I CAN TALK ABOUT SUCCESS AND FAILURE A. SPEAKING:. (2) (1). (2). - Look at two pictures and talk about them. P1: She is very happy Why? She is climbing up the top of the ladder. She is raising her two thumbs up. What does it mean? She is very successful in her career. P2: Where is he ? He is sitting alone on the pavement. He is putting his hands on the head He is thinking about something. How is he? He is very disappointed and unsuccessful. I. INTRODUCTION. Vocabulary: resounding (a): [ri'saundiη]: nổi danh, lừng lẫy (về một sự kiện..) the secret of your (success): bí quyết (thành công) potential [pə'ten∫l] khả năng; tiềm lực, tiềm năng overcome sth: khắc phục cái gì obstacle ['ɒbstəkl] : chướng ngại breakthrough : ['breik'θru:] bước đột phá go from strength to strength = become more and more successful. victory ['viktəri]: chiến thắng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> not put a foot wrong = not make a single mistake. come unstuck = fail completely make a go of sth: make sth succeed go downhill = deteriorate : làm hư hại, làm suy đọa come bottom >< come top let sb down: làm ai thất vọng flop (v) = not succeed successful [sək'sesfl] (a): thành công success (n) succeed in (v) failure (n) ['feiljə]: sự không thực hiện, sự thất bại fail (v). II. DISCUSSION: 1. 2. 3. 4.. Are you contented with your life now? Are you successful in your work/studying…? if so, can you show your secrets for success ? One remarkable thing you have succeeded/ failed? When you failed to do something, what must you do to overcome it?. III. EXPANDING PART Discussion How do you do to succeed in your job? Strategies to succeed in life/ job? GM, Manager, supervisor, chief accountant, engineer …. B. LANGUAGE REVIEW Either – Neither – Both – Not only …. But also *Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia. *Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia. *Both = cả hai Có một số điểm giống nhau: a> Ba từ nói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên. Ví dụ: Either shirt is OK : cái áo sơmi nào cũng được (nghĩa là cái này hay cái kia đều được) I like neither of them : tôi không thích người nào cả (trong số hai người) They are both too young to go to school : cả hai đứa đều còn nhỏ quá chưa đi học được. b> Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Tính từ Ví dụ: * Neither student is good at maths. * There are trees on either side of this treet. * Both these girls are married. + Đại từ Ví dụ: * Either (of them) can swim. * Neither (of them) has a bicycle. * I know both (of them). + Liên từ Ví dụ: * He neither drinks nor smokes. * A bird may be either shot or trapped. * The statue of Liberty was both designed and presented to the American people by the sculptor Auguste Bartholdi. Trong phần liên từ này ta có thể kể thêm tương liên từ (correlative) not only…but also… (không những….mà còn…. Vì cấu trúc gần giống như các liên từ = either…or…,neither…nor…, và both… and…). Riêng về trạng từ, thì “either” “neither” có khi được dùng ở vị trí trạng từ, nhưng “both” thì không. Trái lại “both” có thể lảm nhiệm vụ đồng vị khi chủ ngữ là một đại từ nhân xưng. Ví dụ: * We both cut ourselves while shaving. Từ đồng vị “both” cũng có thể đứng giữa một trợ từ và động từ chính hay sau động từ “to be”. Ví dụ: * They can both swim well * You are both late. * They have both gone to market. Cách sử dụng cấu trúc đồng tình "too, so, either, neither" Phụ hoạ câu khẳng định Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> John went to the mountains on his vacation, and so did we. She will wear a custome to the party, and we will too. She will wear a custome to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi: 1. Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó. I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. 2. Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. 3. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. Phụ hoạ câu phủ định Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>