Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.22 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1. Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một pit-tông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660Hz ở gần đầu hở của ống. Vận tốc âm trong không khí là 330m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài. A. l=0,75m B. l=0,50m C. l=25,0cm D. l=12,5cm Câu 2. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (nguồn điểm) một khoảng NA=1m, có mức cường độ âm là I A=90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0=0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là : A. IA=0,1nW/m2 B. IA=0,1mW/m2 C. IA=0,1W/m2 D. IA=0,1GW/m2 Câu 3. Một nguồn âm có công suất phát âm P = 0,1256W. Biết sóng âm phát ra là sóng cầu, cường độ âm chuẩn I 0 = 10-12 W/m2 Tại một điểm trên mặt cầu có tâm là nguồn phát âm, bán kính 10m (bỏ qua sự hấp thụ âm) có mức cường độ âm: A. 90dB B. 80dB C. 60dB D. 70dB Câu 4. Sóng âm truyền trong không khí tốc độ 340m/s, tần số f = 680Hz. Giữa hai điểm có hiệu số khoảng cách tới nguồn là 25cm, độ lệch. rad 2 pha của chúng là: A.. . rad. 3 rad 2. 2 rad. B. C. D. Câu 5. Tại O trên mặt chất lỏng, người ta gây dao động với tần số f = 2Hz, biên độ 2cm, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 60cm/s. Khoảng cách từ vòng thứ hai đến vòng thứ 6 là: A. 120cm B. 480cm C. 12cm D. 48cm Câu 6. Một người dùng búa gõ vào đầu một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, trong nhôm là 6420m/s. Chiều dài của thanh nhôm là: A. l = 4,17m B. l = 41,7m C. l = 342,5m D. l = 34,25m Câu 7. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần. Câu 8. Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm )một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1n W/m2. Cường độ của âm đó tại A là: A. IA = 0,1 nW/m2. B. IA = 0,1 mW/m2. C. IA = 0,1 W/m2. D. IA = 0,1 GW/m2. Cõu 9. Từ nguồn S phát ra một âm có công suất không đổi và truyền đẳng hớng về mọi phơng. Tại điểm A cách S một đoạn bằng 1m mức cờng độ âm là L1 = 70dB. Mức cờng độ âm tại B cách S một đoạn 10m là: A. 30dB B. 40dB C. 50dB D. 55dB Câu 10. Một cái loa có công suất 1W khi mở hết công suất biết cường độ âm chuẩn I0 = 10-12W/m2 . Hỏi Cường độ âm tại diểm cách nó 400cm là bao nhiêu. A. 0,013 W/m2 B. 0,015 W/m2 C. 0,019 W/m2. D. 0,15 W/m2 Câu 11. Mức cường độ âm do nguồn S gây ra tại điểm M là L, khi cho S tiến lại gần M một đoạn 62m thì mức cường độ âm tăng thêm 7dB. a) Tính khoảng cách tà S đến M. A. 150m. B. 120m C. 112m. D. 141m. b) Biết mức cường độ âm tại M là 73dB Tính công suất của nguồn phát. A. 5,15W. B. 4,15W. C. 3,15W. D. 2,15W. Câu 12. Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB. Biết mức cường độ âm của âm thứ nhất bằng 40dB và ngưỡng nghe của âm được qui ước bằng I0 = 10-12W/m2. Xác định : a. Tỉ số cường độ âm của hai âm đó. A. 10. B. 100. C. 1000. D. 10000 b.Cường độ âm của hai âm đó A. 10-3 W/m2 B. 10-4 W/m2 B. 10-5 W/m2 B. 10-6 W/m2 Câu 13. Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau là 0,85m. Tần số của âm là A. f = 85 Hz. B. f = 170 Hz. C. f = 200 Hz. D. f = 255 Hz. Câu 14. Một sóng cơ học có tần số f = 1000 Hz lan truyền trong không khí. Sóng đó được gọi là A. Sóng siêu âm B. Sóng âm. C. Sóng hạ âm. D. Chưa đủ điều kiện kết luận. Câu 15. Sóng cơ học lan truyền trong không khí với cường độ đủ lớn, tai ta có thể cảm thụ được sóng cơ học nào sau đây A. Sóng cơ học có tần số 10 Hz. B. Sóng cơ học có tần số 30 kHz. C. Sóng cơ học có chu kì 2,0 s . D. Sóng cơ học có chu kì 2,0 ms. Câu 16. Một ống trụ có chiều dài 1m. Ở một đầu ống có một pit-tông để có thể điều chỉnh chiều dài cột khí trong ống. Đặt một âm thoa dao động với tần số 660 Hz ở gần đầu hở của ống. Vận tốc âm trong không khí là 330 m/s. Để có cộng hưởng âm trong ống ta phải điều chỉnh ống đến độ dài A. l =0,75 m B. l = 0,50 m C. l = 25,0 cm D. l = 12,5 cm Câu 17. Tiếng còi có tần số 1000 Hz phát ra từ một ôtô đang chuyển động tiếng lại gần bạn với vận tốc 10 m/s, vận tốc âm trong không khí là 330 m/s. Khi đó bạn nghe được âm có tần số là A. f = 969,69 Hz B. f = 970,59 Hz C. f = 1030,30 Hz D. f = 1031,25 Hz. Câu 18. Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng A. 20dB B. 100dB C. 50dB D. 10 dB Câu 19. Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB). A. IA = 9IB/7 B. IA = 30 IB C. IA = 3 IB D. IA = 100 IB Câu 20. Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10- 12W/m2. Một âm có mức cường độ 80 dB thìcường độ âm là A. 10- 20W/m2. B. 10- 4W/m2 C. 1066W/m2 D. 3.10- 5W/m2 Câu 21. Một nguồn âm O xem như nguồn điểm, phát âm trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm. Ngưỡng nghe của âm đó là Io = 10-12 W/m2. Tại một điểm A ta đo được mức cường độ âm là L = 70 dB. Cường độ âm I tại A có giá trị là: A. 10-7 W/m2 B. 107 W/m2 C. 10-5 W/m2 D. 70 W/m2 Câu 22. Khi sóng âm truyền từ không khí vào trong nước, đại lượng nào sau đây là không đổi? A. Vận tốc. B. Biên độ. C. Tần số. D. Bước sóng. Câu 23. Một ống sáo dài 80 cm, hở hai đầu, tạo ra một sóng đứng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là A.. 20 cm. B.. 40 cm. C.. 80 cm. D.. 160 cm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 19 . Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là A. v = 60 cm/s B. v = 75 cm/s C. v = 12 m/s D. v = 15 m/s. Câu 20. Dây AB căng nằm ngang dài 2m, 2 đầu AB cố định, tạo một sóng dừng trên dây có tần số 50Hz, trên đoạn AB thấy có 5 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 100m/s B. 40m/s C. 25cm/s D. 12,5cm/s Câu 21.Quan sát sóng dừng trên dây AB dài l = 2,4m ta thấy có 7 điểm đứng yên, kể cả hai điểm ở hai đầu A và B. Biết tần số sóng là 25Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 10m/s B. 20m/s C. 17,1m/s D. 8,6m/s Câu 22. Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 8 m/s. B. 4m/s. C. 12 m/s. D. 16 m/s..
<span class='text_page_counter'>(3)</span>