Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: NTĐ5 NTĐ4 Tập đọc Khoa học: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO TIẾT KIỆM NƯỚC I. MỤC TIÊU: I- MỤC TIÊU : - HS phát âm chính xác tên người dân tộc - Thực hiện tiết kiệm nước. trong bài;biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng xác định nội dung từng đoạn . giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng - Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên tôn phí nước, đảm nhận trách nhiệm trong việc trọng cô giáo, mong muốn cho con em của tiết kiệm, tránh lãng phí nước, đảm nhận trách dân tộc mình được học hành.(Trả lời câu hỏi nhiệm, bình luận về việc sử dụng nước. 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ trang 60, 61 -SGK ; VBT. -Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa. -Bảng viết đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định cho cả hai nhóm trình độ * Kiểm tra bài cũ: + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? 2 -Gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : Hạt gạo làng ta . -GV nhận xét ghi điểm -GV nhận xét và cho điểm HS. Luyện đọc Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm - Y/C 1 em khá đọc bài nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. - Y/c HS đọc đoạn nối tiếp + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu 3 - HD HS đọc từ khó (GV ghi từ khó hỏi tr. 60; 61. ( VBT, bài 1 ) lên bảng) HS thảo luận theo nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Cho 1 em khá đọc toàn bài Giáo viên đọc mẫu - Đại diện trình bày kết quả, nhóm khác bổ Hướng dẫn tìm hiểu bài sung. + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh -Gv chốt ý chính để làm gì ?(dành cho hs yếu) Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người 4 - Y/c HS đọc lướt đoạn 1 ,trả lời câu trong gia đình tiết kiệm nước hỏi 2 (sgk) -GV chia lớp thành 3 nhóm , giao nhiệm vụ Y/c đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi (sgk) đóng vai : tuyên truyền vận động mọi người - Cho HS tìm ý nghĩa của bài. trong gia đình tiết kiệm nước. HD đọc diễn cảm -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. - Y/c 4 em đọc đoạn nối tiếp. -Gv kết luận -GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn Củng cố: 5 cảm đoạn 3 -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Cho HS thi đua đọc diễn cảm. -GV nhận xét tuyên dương. 6 Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi HS đọc nội của bài Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 2: NTĐ5 Toán. NTĐ4 Tâp đọc : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU : -Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên, HS biết - Chia một số thập phân cho số một thập phân. bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời bài. - Hiểâu nội dung: Niềm vui sướng và những văn. khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại +Làm bài tập 1(a,b,c); 2(a) ; 3 cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh minh hoạ bài đọc. + Bảng phụ viết đoạn Tuổi thơ của tôi…vì - Phiếu học tập cá nhân, vở bài tập. sao sớm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 Bài Chú Đất Nung ( Phần 2 ) 2 số thập phân ? -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 4 Nhận xét, ghi điểm . Nhận xét, ghi điểm . Bài 1:Đặt tính rồi tính : Luyện đọc -1HS đọc yêu cầu bài. -Gv phân đoạn, gọi 2 Hs đọc nối tiếp 2 đoạn, 3 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép luyện phát âm : diều ơi, huyền ảo, tha thiết, chia, cả lớp làm vào vở . cháy mãi. -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu . -Gv gọi 2 Hs đọc nối tiếp 2 đoạn, 1 Hs đọc chú thích & giải nghĩa. -Nhận xét , sửa chữa . - Gv đọc mẫu Bài 2:Tìm X: Tìm hiểu bài 4 -1HS đọc yêu cầu Yêu cầu Hs đọc thầm các đoạn để trả lời câu -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm hỏi theo SGK: vào vở. 5 -Nhận xét , sửa chữa . -Gv kết luận, chốt lại nội dung bài Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. -GV phát phiếu và hướng dẫn HS làm -Gv gọi 2 Hs đọc nối tiếp 2 đoạn . bài theo. - Gv hướng dẫn HS đọc đúng giọng đọc của 1HS lên bảng bài văn. +Lớp làm bài vào phiếu - Gv treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm.cá nhân, nhóm , thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV thu phiếu chấm điểm-Nhận xét , sửa chữa Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. 6. Gv nhận xét.. Củng cố + Bài văn muốn nói với các em điều gì ?. Tiết 3: NTĐ5 Khoa học. THỦY TINH. NTĐ4 Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU: Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.. I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh . - Nêu công dụng của thuỷ tinh - Nêu được một số cacha bảo quản các đồ dùng làm bằng thủy tinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ - Tranh, ảnh hình vẽ trong sách giáo khoa - Một số đồ dùng bằng thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ Kể tên một số nhà máy xi măng. Gọi 2 HS klên bảng, cả lớp làm vào vở nháp 2 -Nêu công dụng của xi măng. - Tính : ( 36 24 ) : 4 ; ( 28 15) : 3. 3. 4. Nhận xét, ghi điểm . Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận Y/c HS thực hiện theo nhóm đôi +Quan sát hình trang 60 dựa vào câu hỏi để trả lời. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 1 : Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 tận cùng. - GV ghi lên bảng phép chia 320 : 40 HS đọc biểu thức HS suy nghĩ thực hiện phép tính 320 : 40 = 320 : ( 10 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8. Đại diện nhóm trình bày trứơc lớp * GV nêu kết luận GV kết luận ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông 320 và 40 để được 32 và 4 rồi chia như tin thường( 32 : 4= 8) - Y/c HS thực hiện theo nhóm 4 Hoạt động 2 : Giới thiệu trường hợp số chữ - HS thảo theo câu hỏi SGK trang 61 số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia. - Gv ghi lên bảng :32000 : 400 = ?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tiến hành như HĐ1. -Kết quả đúng sẽ là :. 5. Đại diện nhóm trình bày trứơc lớp HS khác nhận xét, bổ sung. Củng cố: HS nhắc lại mục bạn cần biết. 6. 32000 400 00 80 0 Hoạt động 2: thực hành Bài 1,2: GV ghi biểu thức lên bảng HS nêu y/c bài tập 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập Bài 3: Gv tiến như bài 1 a) Nếu mỗi toa chở được 20 tấn hang thì cần số toa là: 180 : 20 = 9 (toa) b) Nếu mỗi toa chở được 30 tấn hang thì cần số toa là: 180 : 30 = 6 (toa) Đáp số: a) 9 toa; b) 6 toa. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau.. Âm nhạc: ÔN TĐN SỐ 3, SỐ 4 ; KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I. MỤC TIÊU : - Học sinh ôn tập đọc nhạc, hát lời bài TĐN số 3, 4 và kết hợp với gõ nhịp. - Học sinh đọc và nghe kể chuyện Nghệ sĩ Cao Văn Lầu qua đó các em biết về một tài năng âm nhạc dân tộc. II. ĐỒ DÙNG : - Nhạc cụ : thanh phách ; bài TĐN số 3, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. PHẦN MỞ ĐẦU : - Hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại 2 bài TĐN số 3, số 4 và được nghe kể chuyện về Nghệ sĩ Cao văn Lầu 2. PHẦN HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1 : Oân tập TĐN số 3 - Luyện tập cao độ : + Giáo viên quy định đọc các nốt Đồ – Rê – Mi – Rê – Đồ - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh đọc theo Luyện tập cao độ. + Giáo viên quy định đọc các nốt Mi – Son – La – Son – Mi - Giáo viên đọc mẫu - Học sinh luyện đọc theo. - Giáo viên hướng dẫn đọc nhạc, hát lời kết hợp luyện tiết tấu : + Gõ lại tiết tấu TĐN số 3 - Học sinh gõ theo - Nửa lớp đọc nhạc và hát, nửa lớp gõ tiết tấu - Học sinh thực hiện. và đổi lại..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên hướng dẫn đọc nhạc kết hợp gõ phách : + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ phách và đổi lại. + Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. * Hoạt động 2 : Oân TĐN số 4 - Luyện tập cao độ : + Giáo viên quy định đọc các nốt Đồ – Rê – Mi – Son. - Giáo viên đọc mẫu + Giáo viên quy định đọc các nốt Mi – Son – La – Đố. - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên hướng dẫn đọc nhạc kết hợp luyện tiết tấu : + Gõ lại tiết tấu bài TĐN số 4 + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ tiết tấu và đổi lại. - Giáo viên hướng dẫn đọc nhạc kết hợp gõ phách. + Nửa lớp đọc nhạc và hát lời, nửa lớp gõ theo phách và đổi lại. - Cả lớp đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ phách. * Hoạt động 3 : Kể chuyện âm nhạc : Nghệ sĩ Cao Văn lầu. - Giáo viên giới tiệu câu chuyện. - Giáo viên kể chuyện. - Em hãy cho biết khả năng âm nhạc của Cao Văn Lầu lúc còn nhỏ ? - Bản nhạc Dạ cổ hoại lang ra đời đến nay đã được khoảng bao nhiêu năm ? - Học sinh đọc lại câu chuyên và tự tập kể lại. - Tổ chức thi kể. Giáo viên nêu : + Câu chuyện gợi lên lòng tự hào với nền âm nhạc dân tộc. + Yêu mến và bảo vệ các làn điệu dân ca. 3. PHẦN KẾT THÚC - Đọc lại 2 bài TĐN - Chẩn bị bài sau hát bài : Dất nước tươi đẹp sao - Nhận xét chung.. - Học sinh thực hiện.. - Học sinh luyện đọc theo. - Học sinh luyện đọc theo.. - Học sinh thực hiện.. - Học sinh thực hiện.. - Học sinh nghe kể. - Học sinh nêu.. - Học sinh tập kể chuyện theo nhóm 4 - Học sinh thi kể. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Tiết 1:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> NTĐ5 Toán. NTĐ4 Chính tả : Nghe-viết: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: HS biết - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. +làm bài 1(a,b );baì 2(cột 1);bài 4(a,c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập cá nhân, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ 1 2. 3. 4. 5. I. MỤC TIÊU: + Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. + Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch. + Bài tập 2a viết sẵn ở 3 bảng phụ, VBT. + HS chuẩn bị đồ chơi mang đến lớp.. NTĐ 5 NTĐ 4 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Gọi HS chữa bài tập 4. - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp. Sung sướng, xấu xí, xinh đẹp, xanh, sành sỏi. Nhận xét, ghi điểm -Nhận xét về chữ viết của HS, ghi điểm. HD học sinh làm bài tập Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài chính tả. 2 HS lên bảng +Lớp làm vào vở -Gọi HS đọc đoạn văn . - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và a)400 + 50 + 0,07 = 450,07 luyện viết. b)30 + 0,5 +0,04 = 30,54 -Gv đọc cho Hs ghi. - Gv đọc lại cho Hs soát bài. - Gv nhận xét sửa sai. - Gv chấm 5 bài, nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 2b : GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn b) Gọi HS nêu y/c. số thành số thập phân rồi thực hiện so Y/cầu HS làm theo nhóm sánh hai số thập phân. - 1HS lên bảng +Lớp làm vào vở -GV nhận xét sửa sai. -GV nhận xét sửa sai. c/Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài Baì 3 - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa a) Gv gọi HS nêu y/c của BT. bài. - H dẫn HS thực hiện. Cả lớp làm vào vở, 2 hs làm bảng lớp - Gọi HS miêu tả đồ chơi . - ĐS: x = 15. - -GV nhận xét sửa sai. GV nhận xét - Tuyên dương Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. 6. -GV nhận xét sửa sai.. Tiết 2:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> NTĐ5 Chính tả: Nghe – viết:. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. NTĐ4 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và thực hiện được phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư ).. I, MỤC TIÊU: - Nghe -viết đúng chính tả 1 đoạn văn xuôi trong bài buôn Chư Lênh đón cô giáo - Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc có thanh hỏi / thanh ngã . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập, vở BT Bảng nhóm , vở bài tập Tiếng Việt T1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ + Làm lại BT 2 trong tiết chính tả -GV gọi 1 HS lên bảng tính : 3647 : 8 2 tuần trước Hướng dẫn HS nghe - viết (15’) -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - GV đọc đoạn văn cần viết chính Trường hợp chia hết tả trong bài buôn Chư Lênh đón cô - GV viết lên bảng phép chia: 672 : 21 = ? + Số chia ở phép chia này có mấy chữ số ? giáo. - Đọc thầm 1 lượt , chú ý những -Hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia Như tiếng dễ viết sai .Một HS đọc lại toàn bài, cả lớp 672 21 3 63 32 đọc thầm HS viết từ khó viết dễ viết sai vào 42 42 vở nháp 0 Trường hợp chia có dư Tiến hành tương tự như VD1.. 4. 5 6. - GV đọc cho hs viết bài - Chấm chữa 2 bài Nhận xét bài. Thực hành Bài 1 : -GV ghi lên bảng các phép tính. - Yêu cầu Hs làm bài. Gọi Hs lên bảng. -Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.. GV nhận xét chốt ý đúng Bài tập 2 : Đọc yêu cầu BT - Y/c HS làm bài theo nhóm. - Gv chữa bài,cho điểm HS. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Y/c HS làm vào phiếu theo nhóm - Tóm tắt: 15 Phòng: 24 bộ 1 Phòng:.....?bộ Bài 3: HS nhắc lai quy tắc tìm thừa số chưa biết a) x 34 = 714 b) 846 : x = 18 x = 714 : 34 x = 846 :18 x = 21 x = 47. -GV nhận xét chốt ý đúng Bài tập 3: Đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập -GV nhận xét chốt ý đúng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS nhắc lại qui trình chia cho số có hai chữ số Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 3: NTĐ5 Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950 -I. MỤC TIÊU: - Biết nguyên nhân mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. - Nắm được ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.Kể lại tấm gương anh hùng La Văn Cầu.. NTĐ4 KĨ THUẬT:. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học . Không bắt buộc HS nam thêu . - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức , kĩ năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản , phù hợp với học sinh . - Bộ đồ dùng kĩ thuật . - Tranh qui trình các bài trong chương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ biên giới Việt - Trung). - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS 2 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp? -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động1 : Hoạt động 1: Vì sao ta quyết định mở - Tổ chức ôn tập các bài đã học trong 3 chiến dịch Biên giới thu - đông 1950? chương trình . HS dựa vào SGK thảo luận nhóm đôi để - HS nhắc lại các mũi thêu đã học. trả lời 4 -Lớp nhận xét bổ sung GV nhận xét Hoạt động 2: GV chốt lại và ghi bảng - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm Hoạt động 2: Diễn biến của chiến dịch sản phẩm tự chọn . Biên giới - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn . GV treo lược đồ và 2 bức ảnh. - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến thực hiện sản phẩm đơn giản . dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận đánh nào? GV yêu cầu HS chỉ vị trí Đông Khê. -HS trả lời , chỉ lược đồ. - HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động3: Kết quả và ý nghĩa - Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Nhận xét tiết học Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. 5. HS nhận xét sản phẩm trình bày GV đánh giá sản phẩm của hS đã trình bày. Tiết 4: NTĐ5 Luyện từ và câu. NTĐ4 Lịch sử : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. MỤC TIÊU: I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ : Hạnh phúc ;Tìm đúng các Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc; nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp : nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc. Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng - Xác định được yếu tố quan trọng nhất để lụt : lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả tạo nên một gia đình hạnh phúc nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển ; khi có lũ lụt , tất cả mọi người phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh minh hoạ và VBT. - Phiếu học nhóm khổ lớn. - Từ điển Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Y/ c HS đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa. Bài Nhà Trần thành lập. 2 Gọi 1 HS đọcmục bài học - GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài – Cho HS thảo luận nhóm đôi, nêu ý kiến của nhóm mình chọn ý thích hợp nhất.. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Gv đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Sông ngòi tạo điều kiện gì cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó 3 khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc biết qua phương tiện thông tin ? -Nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét Bài tập 2: Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp 4 Cho HS đọc yêu cầu của bài - Gv đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện Cho HS thảo luận nhóm đôi trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. Kết luận: +Đồng nghĩa với hạnh GV nhận xét phúc: sung sướng, may mắn… Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm. + Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào 5 khốn khổ, cực khổ, khổ cực… trong công cuộc đắp đê Bài tập 4:Gọi HS đọc yêu cầu bài GV nhận xét - GV hướng dẫn cho HS làm bài GV chốt lại rút ra bài học - Thảo luận nhóm. đại diện nhóm nêu kết quả. Nhóm -Gọi Hs đọc mục ghi nhớ. 6 khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét tiết học. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 5: NTĐ5 KĨ THUẬT. ÍCH LỢI CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ MỤC TIÊU: HS cần phải: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. NTĐ4 Luyện tập và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI. A. MỤC TIÊU: -.Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi ( BT1, BT2) - Phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi, có hại (BT3 ) - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm , thái độ của con người khi tham gia trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +VBT tiếng Việt ; bảng phụ ghi lời giải BT2. Tranh, ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi + 2 bảng phụ viết ND bài tập 3; 4. gà III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 1. NTĐ 5 NTĐ 4 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. -Gọi 1HS nêu phần ghi nhớ và làm lại 2 BT1 - Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc Bài mới : nuôi gà. Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1 . - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về - HS quan sát từng tranh ở SGK nói ích lợi của việc nuôi gà. đúng ,nói đủ tên những đồ chơi ứng với 3 - HS liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia các trò chơi trong mỗi tranh. đình và địa phương để làm bài. - Y/C1 HS làm mẫu tranh 1: đồ chơi : diều; trò chơi : thả diều. -Gv gọi HS nêu các tranh còn lại. - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV và HS Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. nhận xét, bổ sung - GV : Kể tên các trò chơi dân gian, hiện Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. đại. GV sử dụng câu hỏi cuối bài, kết hợp với -Gv gắn đáp án lên bảng. 4 sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để - Yêu cầu HS viết vào vở những đồ chơi, đánh giá kết quả học tập của HS. trò chơi mới lạ với mình. - GV giáo dục HS ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK/ 49. Gv nhận xét Củng cố Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 5 - GV nhận xét tinh thần thái độ và kết quả Gv nhắc HS trả lời đầy đủ ý của BT. học tập của HS. - Gv yêu cầu HS trao đổi theo cặp làm bài. - Gv phát bảng phụ cho 1 nhóm. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 6 Củng cố -Yêu cầu Hs đọc nêu lại ND BT1. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THỎ CHẠY” I) Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật. - Chơi trò chơi " Thỏ nhảy". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. - HS có ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III) Các hoạt động dạy học. Nội dung 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy xung quanh sân trường - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Trò chơi “ Dẫn bóng” 2. Phần cơ bản a) Ôn bài thể dục phát triển chung:. - Tập luyện theo tổ. -Trình diễn giữa các tổ. c) Trò chơi vận động " Thỏ nhảy" - Cách chơi, luật chơi sgv. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - Hệ thống lại bài - Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.. Định lượng 6 - 10 / 1 - 2/ 1/ 1 - 2/ 3 - 4/ 18 - 22/ 9 - 11 / Lần 2, 3 7 - 8/ 2-3 phút 1-2 phút 4 - 5/. 4 - 6/ 1 - 2/ 2 - 3/ 1- 2/. Phương pháp tổ chức - Đội hình hàng ngang - cán sự điều khiển lớp chạy - Cán sự điêu khiển lớp tập. - Gv điều khiển hs chơi. - Đội hình hàng ngang - Tập lần lượt 8 động tác - Cán sự lớp hô HS tập - Quan sát, sửa sai - HS tự tập theo tổ - Trình diễn từng tổ. Nhận xét - Gv nêu tên trò chơi nêu cách chơi, luật chơi.,HS chơi thử và chơi chính thức. -Hs thực hiện. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. *. X. Tiết 2: NTĐ5 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. NTĐ4 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: I/ MỤC TIÊU: - Biết kể một câu chuyện em đã được nghe về Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho những người đã giúp mình chống lại đói số có 2 chữ số (chia ết, chia có dư ). nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của con người. - Hiểu câu chuyện, biết về nội dung, nhận xét lời kể của bạn, nêu ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở Bài tập - Một số sách, truyện, bài báo. - Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV gọi 1 HS lên bảng tính : 364 : 18 2 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. 4. 5. - Gv nhận xét và cho điểm Hướng dẫn HS kể chuyện. - Cho HS đọc lại đề bài, đọc lại gợi ý 1. - HS nói về tên câu chuyện sẽ kể Cho HS lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể. Lập dàn ý theo nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày dàn ý của nhóm mình Cho HS kể chuyện + trao đổi về nội dung câu chuyện. HS kể chuyện cho nhau nghe. Trường hợp chia hết GV viết lên bảng phép chia: 8192 : 64 = ? - HS đọc phép chia. -Hướng dẫn HS đặt tính để thực hiện phép chia ( Như SGK). Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện sẽ kể. Rút ý nghĩa câu chuyện Cho vài hs đọc ý nghĩa câu chuyện. - Gv chữa bài,cho điểm HS. Bài 2: HS đọc y/c bài tập Gv tóm tắt đề bài HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập. Trường hợp chia có dư Tiến hành tương tự như HĐ1. - Lưu ý : Trong phép chia có dư : Số dư < số chia. Bài 1 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV ghi lên bảng các phép tính. - Yêu cầu Hs làm bài. Gọi Hs lên bảng. -Gv theo dõi, giúp đỡ Hs yếu.. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện Baì3a: Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số chia cho người thân. chưa biết, thừa số chưa biết. -Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập 6 a) 75 x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24. - Gv chữa bài,cho điểm HS. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 3: NTĐ5 Tập đọc. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. NTĐ4. Mĩ thuật VẼ TRANH VẼ CHÂN DUNG. ( Đồng Xuân Lan) I. MUC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.. I. MỤC TIÊU: - Hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hình - Biết cách vẽ chân dung . ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi - Vẽ được tranh chân dung đơn giản. mới đất nước ta.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh, ảnh chân dung -Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. -Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2 buôn Chư lênh đón cô giáo.. 3. 4. 5. 6. -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh chân Hoạt động 1: Luyện đọc dung: - Gọi HS khá đọc toàn bài. - Giáo viên gợi ý: -GV chia bài 4 đoạn. Tranh, anh chân dung nào giống thật? - Gọi 4 em đọc khổ thơ nối tiếp. - GV giải thích về ảnh chụp và tranh vẽ. -GV theo dõi, sửa lỗi cho học sinh. - YCHS quan sát khuôn mặt người: - HD đọc từ khó: huơ huơ, sẫm biếc, Khuôn mặt người thường có hình dạng gì? rãnh, trát vữa So sánh tỉ lệ: trán, mắt, mũi, miệng, cằm,... - Cho HS luyện đọc theo cặp: Hãy nêu vài đặc điểm trên khuôn mặt của người đó? -Gọi 1,2 HS đọc cả bài Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung: - GV đọc diễn cảm bài thơ Gợi ý HS cách vẽ hình ,và cách vẽ màu Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV phác thảo lên bảng một số khuôn mặt -Y/ cầu HS đọc thầm toàn bài – trả khác nhau lời câu hỏi (SGK) - Cho học sinh một số bài vẽ của HS năm HS trả lời ,HS khác nhận xét bổ sung trước. - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ. Vài HS đọc lại nội dung bài Thực hành: Luyện đọc diễn cảm (10’) - Yêu cầu HS thực hành - Cho HS luyện đọc nối tiếp các khổ - GV gợi ý HS cách vẽ thơ HS thực hành vẽ tranh - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ thứ 1 và2 - HS luyện đọc theo cặp -Thi nhau đọc diễn cảm va đọc thuộc lòng bài thơ. Nhận xét, đánh giá - Chọn một số bài vẽ - Gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài vẽ. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4: NTĐ5 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG.. NTĐ4 Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức , giải toán có lời văn. +Làm bài tập(a,b,c) ;bài 2(cột 1) ;bài 3.. A. MỤC TIÊU : - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu truyện (đoạn truyện) đã kể.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cá nhân, vở bài tập.. Một số truyện nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. ( GV- HS sưu tầm.). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Cho HS chữa bài tập 3. -Y/C1HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai ? 2 nêu ý nghĩa truyện . - Nhận xét , ghi điểm. Gv nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. HD luyện tập - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng. Bài 1: Đặt tính rồi tính : Lưu ý : cánh diều tuổi thơ không phải là câu 1HS đọc yêu cầu bài. truyện kể. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong -Gọi 3 HS lên bảng giải , cả lớp làm 3 SGK. vào vở . - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS kể: -HS làm bài . HS thảo luận câu hỏi theo nhóm a) 266,22 34 b)483 35 28 2 7,83 133 13,8 10 2 280 00 00 -Nhận xét , sửa chữa . Hoạt động 2 Bài 2: Tính : Hdẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -1HS đọc yêu cầu bài. câu chuyên -Gọi 1HS lên bảng +Lớp làm vào vở HS kể chuyện theo cặp và sau đó kể trước 4 +Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ? lớp. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài -HS làm bài . a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2:2,4 -18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 -Nhận xét , sửa chữa . HS bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt GV nhân xét, đánh giá. 5 vào vở. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện -Cho HS làm vào vào phiếu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV thu phiếu chấm điểm. giải . 6 Số giờ mà động cơ đó chạy được là : 120 : 0,5 = 240 (giờ) ĐS: 240 giờ . Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 5: NTĐ5 Bài 15: VẼ TRANH ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. MỤC TIÊU. - HS hiểu 1 vài hoạt động của bộ đội trong sản xuất và chiến đấu, sinh hoạt hàng ngày. - Biết cách vẽ tranh đề tài quân đội. - Vẽ được tranh đề tài quân đội.. NTĐ4 Tâp đọc : TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU : -Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm 1 khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung bài : Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy , thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ , đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ .( trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4, thuộc ít nhất 8 dòng thơ ). - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết khổ 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh, ảnh đề tài này. + Hình mimh hoạ. + Bài vẽ của hs lớp trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều 2 tuổi thơ và trả lời câu hỏi 1; 2. - Nhận xét , ghi điểm. Tìm hiểu nội dung đề tài: Luyện đọc - GV cho hs xem tranh. -1HS đọc bài, 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Học sinh quan sát Luyện phát âm cá nhân. 3 - Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý, HS trả - 4HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ , 1HS đọc chú lời thích và giải nghĩa. - HS luyện đọc theo nhóm 4 Cách vẽ GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên hướng dẫn cách vẽ minh Tìm hiểu bài hoạ lên bảng theo các bước. Y/C HS đọc thầm 4 khổ thơ và trả lời câu hỏi + Chọn nội dung bộ đội với thiếu nhi. theo SGK + Vẽ hình ảnh chính; Bộ đội, thiếu + Bạn nhỏ tuổi gì ? nhi trước. + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? + Vẽ thêm hình ảnh phụ: Cây cối, xe + “Ngựa Con” theo ngọn gió rong chơi ở tăng...cho tranh sinh động những đâu ?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Trong khổ thơ cuối “ Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ điều gì ? + Điều gì hấp dẫn “Ngựa Con” trên những cánh đồng hoa ? HS trả lời ,HS khác nhận xét bổ sung Thực hành: HS thực hành vẽ tranh + Vẽ màu theo ý thích. - Cho HS tìm hiểu ý nghĩa của bài thơ. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ , GV hướng dẫn cách đọc đúng bài thơ . 5 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2. HS luyện đọc diễn cảm : cá nhân, nhóm, thi đọc trước lớp - Cho HS nhẩm HTL bài thơ Nhận xét, đáng giá HS thi đọc thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. Chọn một số bài, hướng dẫn học sinh - Cả lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay 6 nhận xét nội dung, bố cục, hình vẽ, nhất, bạn thuộc bài nhất màu sắc. Vài HS nhắc lại nội dung Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI " THỎ NHẢY" I) Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài. - Chơi trò chơi " Thỏ nhảy". Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động. - Hs có ý thức tập luyện thể dục thể thao. II) Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân III) Hoạt động dạy học. Nội dung 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Chạy quanh sân trường - Xoay các khớp - Kiểm tra động tác " Điều hoà" 2. Phần cơ bản. Định lượng 6 - 10 / 1 - 2/ 1 - 2/ 1 - 2/ 1 - 2/ 18 - 22/. Phương pháp và tổ chức - Đội hình hàng ngang - Cán sự điều khiển lớp chạy. - Cán sự điều khiển lớp tập. - GV kiểm tra 1 nhóm 5 em. - Đội hình hàng ngang.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Ôn bài thể dục phát triển chung. 10 - 12/. - Tập luyện theo tổ -Trình diễn giữa các nhóm. b) Học trò chơi " Thỏ nhảy". 1-2 phút 2-3 phút 5 - 6/ 3 - 4 lần. 3. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. -Gv nhận xét, đánh giá HS và giao bài tập về nhà.. 4 - 6/ 1 - 2/ 1- 2/ 1- 2/. - Gv hô nhịp Hs tập 8 động tác -Cán sự hô nhịp ,lớp tập - Gv sửa sai cho HS - Chia tổ tự ôn - Các tổ trình diễn - Nhận xét - Gv nêu tên trò chơi,HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. - HS chơi theo đội hình hàng Dọc - GV quan sát, nhận xét -HS thực hiện. *. *. *. *. *. *. *. *. *. X *. Tiết 2: NTĐ5 Toán. NTĐ4 Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự trăm. biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. +Làm bài tập 1,2. -Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Giáo dục kĩ năng sống : kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô, thể hiện sự kính trọng đối với thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: -GV chuẩn bị sẵn hình vẽtrên bảng phụ: như hình vẽ của SGK tr.73. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ -Gọi HS chữa bài 2 và 4. Gọi 1 Hs nêu phần ghi nhớ. 2 -GV nhận xét ghi điểm. 3 -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1 : Trình bày sáng tác Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm tỉ số hoặc tư liệu sưu tầm được ( BT4; phần trăm 5SGK) Ví dụ 1: -Gv yêu cầu HS trình bày sáng tác hoặc 25 tư liệu sưu tầm được. =25 % ; - GV viết lên bảng: Ta viết 100. +25% là tỉ số phần trăm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đọc là :Hai mươi lăm phần trăm . - HS tập viết ký hiệu %. Ví dụ 2: -1HS đọc lại bài toán + Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường (80 : 400). + Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100 4. (80 :400=80400 =20100 ). + Viết thành tỉ số phần trăm. .. (20100 =20 %). .. -Cả lớp nhận xét, bình luận. Hoạt động 2 : Làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. ( BT1, SGK) - Gv yêu cầu HS làm bưu thiếp chúc mừng thầy giáo, cô giáo cũ. - HS làm việc cá nhân.. + Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi chiếm ..... số HS toàn trường (20%). -HS trao đổi với nhau theo nhóm đôi. - HS làm vào vở+1 HS làm trên bảng lớp Thực hành: -Gv nhận xét, góp ý. a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài Củng cố : 3HS lên bảng+Lớp làm vào vở -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. 5 -Kết quả : 15% ; 12% ; 32% . * Cần phải kính trọng và biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. GV nhận xét sửa sai. b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 6 -GV hướng dẫn HS phân tích đề toán 1HS lên bảng +lớp làm bài vào phiếu ĐS : 95% Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 3: NTĐ5 Địa lý. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. - Nêu được tên các mặt hàng xuất- nhập khẩu chủ yếu của nước ta. - Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nước ta. - Nhớ tên một số điểm du lịch ở Hà Nội, T.P Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính VN. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương. NTĐ4 Toán LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư )..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> mại và về ngành du lịch III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ HS nêu vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao - Gọi 2 HS lên bảng tính. 2 thông ở nước ta 4084 : 19 ; 9694 : 61 - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. GV nhận xét, ghi điểm Luyện tập : *Hoạt động thương mại Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và thảo Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn. luận nhóm 5 - Gọi 4HS lần lượt lên bảng thực hiện. -Trả lời các câu hỏi: - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. ( cột a) 3 HS chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. + Nêu vai trò của ngành thương mại? + Kể tên các mặt hàng xuất- nhập khẩu chủ yếu của nước ta? Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận - Nhận xét, chữa bài. xét , bổ sung Bài 2 : *Ngành du lịch: Yêu cầu HS đọc đề, GV hướng dẫn Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK - Gọi 2HS lần lượt lên bảng thực hiện, - Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng cả lớp làm vở. 4 du khách đến nước ta đã tăng lên? - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước a) 601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 ta. = 601617. b) 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - Nhận xét, chữa bài. GV kết luận Bài 3 : (Nếu có t ) Gọi vài HS nhắc lại mục bài học - Gv hướng dẫn HS thực hiện. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Bài giải : Mỗi xe đạp cần số nan hoa là : 5 36 2 = 72 (cái ) Thực hiện phép chia ta có : 5260 : 72 = 73 ( dư 4 ) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa. Đápsố : 73 xe đạp , còn thừa 4 nan hoa - Nhận xét, chữa bài. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4: NTĐ5 Tập làm văn. NTĐ4 Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Tả hoạt động) (TIẾP THEO ) I. MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, - Biết người dân ở ĐB Bắc Bộ có hàng trăm những chi tiết tả hoạt động của nhân vật bài nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất văn. đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,.. . - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của -Dựa vào ảnh mô tả cảnh chợ phiên . người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b. đồng bằng Bắc Bộ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Cho vài em đọc biên bản cuộc họp + Hãy kể tên các cây trồng và vật nuôi chính 2 tiết trước. ở ĐB Bắc Bộ. - GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện Hoạt động 1: Tìm hiểu Nơi có hàng trăm tập: nghề thủ công truyền thống. Bài tập 1:Cho một em đọc đoạn văn, *HS làm việc theo nhóm 3 thực hiện các y/c bài tập: -HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vào hiểu biết HS làm việc cá nhân của mình. Thảo luận theo các y/c của câu hỏi SGK. HS trình bày -GV chốt ý đúng: +Bài chia 3 đoạn +Đ 1: Tả bác Tâm đang vá đường +Đ 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. +Đ 3:tả bác Tâm đướng trước mảng đường.. + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến Hoạt động 2: Tìm hiểu về chợ phiên *HS làm việc theo nhóm -HS dựa vào SGK, Thảo luận theo nhóm các gợi ý của SGK.. Bài 2- Cho HS đọc y/ c của bài tập 2. - Cho HS tự làm bài và gọi 1số HS 5 đọc đoạn văn mình làm.. - GV chấm điểm một số bài. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau.. + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến Gọi vài HS đọc lại mục bài học. 4. Tiết 5: NTĐ5. NTĐ4.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đạo đức. TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày. - Hát, đọc, kể chuyện về chủ đề phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh , bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.. Tâp làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A.MỤC TIÊU : - Nắm vững cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả đồ vật ( mở bài, thân bài, kết bài ) và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, xen tả giữa lời tả với lời kể( BT1 ). - Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp(BT 2 ). + Tranh chiếc xe đạp ,VBT, bảng phụ ghi lời giải bài 1. + 3 bảng phụ ghi 1 ý bài tập 1b + 3 bảng phụ để HS lập dàn ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ + Tại sao người phụ nữ là những + Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn 2 người đáng được kính trọng ? miêu tả. - Nhận xét , ghi điểm HS. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tâp 1: Gọi 2HS đọc nối tiếp yêu cầu . Hoạt động 1: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu Xử lí tình huống ( BT 3 - SGK ) hỏi. + GV tổ chức HS làm việc theo a) Tìm các phần mở bài , thân bài, kết bài 3 nhóm 4, phân công mỗi nhóm thảo trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư . luận một tình huống trong BT3. b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự nào ? c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . kết quả thảo luận. Bài tâp 2: Gọi HS đọc yêu cầu. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý + Dựa vào các bài văn : Chiếc cối tân , chiếc kiến xe đạp của chú Tư …để lập dàn ý . 4 Hoạt động 2: Làm BT4, SGK -Yêu cầu Hs làm bài vào VBT. + GV tổ chức HS trao đổi nhóm 2, -GV phát bảng phụ riêng cho 3 em. giao nhiệm vụ cho các nhóm làm BT. 5. + Gọi đại diện các nhóm lên trình bày -Gv nhận xét, chốt lại dàn ý tốt nhất. kết quả thảo luận. -Gv gắn dàn ý đã chuẩn bị cho HS tham khảo + GV kết luận: - HS nhắc lại cấu tạo của bài van miêu tả đồ - Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế vật phụ nữ. - Ngày 20 tháng 10 là ngày phụ nữ VN. - Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: NTĐ5 Toán GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM. NTĐ4 Khoa học : LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I. MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU: Làm thí nghiệm để nhận biếùt - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. không khí có xung quanh mọi vật và mọi chỗ -Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội rỗng bên trong vật đều có không khí. dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. +Làm bài tập 1 ,bài 2(a,b),bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trang 62, 63 / SGK ,VBT. - Phiếu học tập cá nhân, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ Gọi HS chữa bài tập 3,4. + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 2 -GV nhận xét và ghi điểm HS. -GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không Hoạt động1: khí có ở quanh mọi vật. HD giải toán về tỉ số phần trăm. -Yêu cầu Hs đọc SGK làm việc theo cặp a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm thảo luận theo nội dung SGK. (VBt, bài 1 ) của hai số 315 và 600. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng. - GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% (0,525x100:100 =52,5:100 = 52,5%). 3 -2 HS nêu quy tắc gồm 2 bước. GV đọc bài toán trong SGK -1 HS lên bảng +Lớp giải bài toán vào vở nháp. Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5 % ĐS : 3,5 % 4 Thực hành: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài lớp nhận xét. 3HS lên bảng +Lớp làm vào vở -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV hướng dẫn HS cách làm ĐS :0,3 =30% ; 0,234 = 23,4% 1,35 = 135%. GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2HS lên bảng +Lớp làm vào vở. 45 :61 = 0,7377…= 73,77% 1,2 :26 = 0,0461… =4,61% 5. GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài HS làm theo nhóm đôi vào phiếu BT Tỉ số phần trăm cuả số HS nữ và số HS 6 cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52 % ĐS: 52% Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau.. -Gv kết luận :Không khí có quanh mọi vật. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của các vật. -Yêu cầu các nhóm thảo luận làm việc theo mục thực hành. -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Hs các nhóm thảo luận, làm thí nghiệm. -Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm từng nhóm, kết luận Xung quanh mọi vật và mỗi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí HS làm việc cá nhân Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu hỏi : +Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì ? *Tìm VD chứng tỏ không khí ở Xung quanh ta và không khí có trong mỗi chỗ rỗng bên trong mọi vật. HS trình bày, GV nhân xét, bổ sung -Gọi Hs đọc mục Bạn cần biết.. Tiết 2: NTĐ5 Luyện từ và câu. NTĐ4 Toán LUYỆN TẬP. TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ MỤC TIÊU: - Liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất –Nêu được một số câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu BT1,Bt2. - Tìm được một số từ tả hình dáng của người. I. MỤC TIÊU. - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán về phép chia có dư..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> theo yêu cầu của BT3. -Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân theo yêu cầu của bài tập4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập , bút dạ - Bảng nhóm (bài tập 1),(bài tập 3). III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ Gọi HS làm bài tập 2 (tiết trước) - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp 2 Tính : 1748 : 76; 1682 : 58 -GV nhận xét ghi điểm. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 1. Đặt tính rồi tính: Hoạt động 1: HD làm bài tập 2 HS nêu y/c bài tập 3 Bài tập 1,2: Cho HS đọc bài tập, - Lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng chữa. Một em đọc BT và làm theo nhóm 5, a,810 : 45 b, 8976 : 33 580 : 36 9266 : 39 Đại diện các nhóm đính kết quả lên - GV cùng HS nhận xét , chữa bài, ôn lại bảng, cách chia cho số có hai chữ số. -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức : Bài tập 3: Cho HS nêu y/ c của bài HS đọc yêu cầu và nêu lại qui tắc tính giá tập. trị của biểu thức (không có dấu ngoặc). - Chia bảng làm 5 cột, chia lớp làm 5 - 4 HS lên bảng chữa bà, Cả lớp làm vào vở. nhóm, các thành viên trong nhóm a, 4237 x 10 - 34 578 = 42370 - 34 570 4 thay nhau tìm từ rồi viết lên bảng. = 7800 8 064 : 64 x 30 = 126 x 30 = 3780. b. 46 840 + 3 444 : 28 = 46 840 + 123 = 46 963 601742-1988:14 = 601742-142 = 601 600 GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá GV nhận xét sửa sai. Bài tập 4: Cho HS nêu y/c của bài Bài 3. tập. - HS đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán. 5 - Cả lớp làm bài vào vở. - Nêu các bước giải bài toán? - Một số em đọc bài làm của mình. - Y/cầu HS tự giải bài toán . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV đánh giá, sửa chữa, khen những đoạn văn hay. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. 6. - GV chấm bài. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài.. Tiết 3: NTĐ5 Tập làm văn:. NTĐ4 Luyện tập và câu :.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU : - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện động của người người khác : biết thưa gửi, xưng hô cho phù - Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập hợp với quan hệ giữa mình và người được thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm người. phiền lòng người khác. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật , tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1; BT2 mục III) - Giáo dục kĩ năng sống : Giao tiếp ( thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp), lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 . - Một số tờ giấy khổ to cho 2 - 3 HS lập dàn ý làm mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một + 1 HS làm lại BT 3c. 2 - Nhận xét , ghi điểm. người (tiết TLV trước) đã được viết lại.. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hướng dẫn cho làm dàn ý vào vở BT. 3. 4. - HS trình bày dàn ý trước lớp -GV nhận xét bổ sung. /Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS làm bài. -HS làm bài vào vở. -1 số HS đọc đoạn văn mình làm -GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm. 5. Bài tập 1: Y/c HS thảo luận nhóm đôi Gọi HS đọc to nội dung BT. -1 Hs yếu đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong đoạn văn. Câu hỏi : Mẹ ơi , con tuổi gì ? Những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : lời gọi- Mẹ ơi. Đại diện HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. Bài 2: Gọi 1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, phát bảng phụ cho 1 HS. Hs suy nghĩ viết vào VBT. - HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi của mình. - HS làm bài ở bảng phụ gắn kết quả ở bảng, đọc bài làm, HS sửa chữa -Gọi HS phát biểu ý kiến.GV nhận xét Gọi 2-3 HS nêu phần ghi nhớ. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc nối tiếp yêu cầu . -GV phát bảng phụ cho 3 nhóm, yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - HS trao đổi làm bàivào VBT.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 2 Hs tìm đọc các câu hỏi trong trích đoạn Các em nhỏ và cụ già. - Gv giải thích thêm về yêu cầu của bài : - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp. - Gv nhận xét chốt ý đúng bằng cách gắn đáp án lên bảng:. 6. Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. Tiết 4: NTĐ5 Khoa học. CAO SU. NTĐ4 Tâp làm văn: QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: A.MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tính chất của cao su. -Biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được các đồ dùng làm bằng cao su. đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật . - Dựa vào kết quả quan sát biết lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cái diều, tranh gấu bông , HS chuẩn bị - Tranh, ảnh hình vẽ trong sách giáo khoa đồ chơi. -Sưu tầm một số tranh ảnh, đồ dùng được làm từ cao su III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HĐ NTĐ 5 NTĐ 4 1 GV ổn định chung cho cả hai nhóm trình độ - Kể tên một số đồ làm từ thuỷ tinh - Gọi 1HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em. 2 - Nêu công dụng của chúng. - Nhận xét, ghi điểm . GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 1 : Nhận xét Hoạt động 1: Thực hành Bài tâp 1: Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý -Y/c HS thực hiện theo nhóm trong SGK. - Cho các nhĩm đọc các thơng tin trong Yêu cầu HS đọc thầm lại SGK và làm thực hành. yêu cầu của bài và gợi ý 3 SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn viết lại quan sát vào VBT theo gạch đầu dòng. 4. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. *Kết luận: Cao su có tính đàn hồi Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi -Yêu cầu HS đọc nội dung: “Bạn cần biết ”. - Goïi HS trình baøy keát quaû quan saùt. - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến: + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí từ bao quát đến bộ phận.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5. để trả lời câu hỏi ở cuối bài. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, - Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? tay… - Ngoài tính chất đàn hồi cao su còn có tính + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân chất gì? biệt nó với các đồ vật cùng loại. - Cao su được sử dụng để làm gì? Y/c HS đọc mục ghi mhớ SGK - Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su? - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Luyện tập: - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài 1 HS nêu y/c bài tập *Kết luận: GV h dẫn HS làm bài Có hai loại cao su: Cao su tự nhiên và cao HS làm bài vào vở BT su nhân tạo. + Cao su có tính đàn hồi + Cao su được sử dụng để làm săm, lốp xe.... Gọi HS nhắc lại mục bạn cần biết (SGK) Nhận xét tiết học Dặn dò chung: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị cho bài học sau. 6. GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá HS đọc mục ghi mhớ SGK. Tiết 5:. Sinh Hoạt Lớp I- Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết lễ phép ,vâng lời thấy giáo cô giáo và người lớn . - Giữ gìn trật tự trong trường lớp . - Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể . - Giáo dục an toàn giao thông trong trường học. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS có thái độ đúng đắng, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện. II- Chuẩn bị - Sổ tay giáo viên - Số tay học sinh III- Sinh hoạt lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ II. Đánh giá tình hình tuần qua: - 3 tổ trưởng lên báo cáo tình hình * Nề nếp: của tổ mình trong tuần - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: 3 tổ trưởng lên báo cáo tình hình - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. của tổ mình trong tuần - Thi đua hoa điểm 10 : tốt. - Duy trì phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. - Giáo dục an toàn giao thông + Ưu điểm : Tham gia thi Vở sạch chữ đẹp cấp trường tạm. Đi học đều + Khuyết điểm : Một số bạn chưa bỏ áo vào trong quần. Một số bạn còn đi học muộn III. Kế hoạch tuần đến: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Hoàn thành các bài tập chưa làm xong. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. 4/ Củng cố: - Cho HS chơi trò chơi. 3 tổ trưởng lên báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần. Lớp trưởng điều khiển lớp chơi các trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>