Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ (Lớp trực tuần nhận xét) ______________________________________ Tiết 2:Tập đọc: Tiết 27:CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch trôi chảy toàn bài.Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lwoif người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất) - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. *GDKNS: +Xác định giá trị. +Tự nhận thức bản thân. +Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài học ( sgk ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Văn hay chữ tốt” trả lời câu hỏi - 2 HS đọc về nội dung bài. -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - Yêu cầu -(chia 3 đoạn) HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) - Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS hiểu nghĩa - Lắng nghe từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - Giải nghĩa từ “xông pha”: Dấn thân vào nơi khó khăn, không quản ngại - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài - 1 HS nêu - Cho HS đọc trong nhóm - Đọc theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc toàn bài - 2 HS đọc trước lớp - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe HĐ3:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm khác nhau ra sao? - Cu Chắt có chàng kị sĩ cưỡi ngựa; nàng công chúa ngồi trong lầu son; một chú bé bằng đất. Nàng công chúa và chàng kị sĩ được nặn từ bột đất màu rất đẹp, còn chú bé Đất được Cu Chắt nặn - Nội dung của đoạn 1 là gì? bằng đất sét.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cho HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất làm quen với hai người bột như thế nào? Vì sao chú bỏ đi ?. - 1.Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt -Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Chú bé nghe thấy chàng kị sĩ phàn nàn với công chúa là đất từ người chú làm bẩn hết quần áo đẹp của chàng. Chú buồn một mình tìm ra cánh đồng + Hãy nêu nội dung đoạn 2 ? -2.Chú bé Đất và hai người bột làm quen - Cho HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: với nhau + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Chú đi ra cánh đồng, nhưng mới đến trái bếp thì gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá chú vào bếp sưởi + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành - Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều chú Đất Nung? việc có ích + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho - Phải rèn luyện trong thử thách con điều gì? người mới cứng rắn, hữu ích - Hãy nêu nội dung của đoạn 3? -3. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung - Hãy nêu ý chính của bài ? Nội dung: Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người có ích đã dám HĐ4:Luyện đọc diễn cảm: nung mình trong lửa đỏ. - Cho HS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng - 1 HS đọc bài đọc - 2 HS nhắc lại - Cho HS đọc phân vai - Đọc theo nhóm 4 - Cho các nhóm đọc phân vai đoạn 3 - 2 nhóm đọc, lớp nhận xét - Nhận xét HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Em học điều gì ở chú đất nung? - Trả lời - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài Tiết 3:Toán: Tiết 66:CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: -Biết chia một tổng cho một số. -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. *HSG: Làm Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: -HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính: - HS làm bảng con 329 108 =? 417 322 = ? - Cả lớp theo dõi -Giới thiệu bài HĐ2:Ví dụ: Tính chất một tổng chia cho một số.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính và so sánh kết quả : - Cho HS làm bài: * (35 + 21) : 7 = 56 : 7 =8 * 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Gợi ý cho HS rút ra kết luận - Cho HS đọc lại HĐ3:Thực hành: Bài 1a: Tính bằng 2 cách - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Chốt kết quả đúng:. b) Tính bằng 2 cách theo mẫu: - Hướng dẫn HS xây dựng mẫu - Yêu cầuÝH làm các ý còn lại - Kiểm tra, nhận xét: M: 12 : 4 + 20 : 4 =? C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 C2: (12 + 20) : 4 = 32 : 4 = 8 Bài 2: Tính bằng hai cách - Cho HS nêu yêu cầu - Tiến hành như bài 1b - Chữa bài yêu cầu nêu cách làm M: (35 – 21) : 7 =? C1: (35 – 21) : 7 = 14 : 7 = 2 C2: (35 – 21) : 7 = 35 : 7 - 21 : 7 = 5 – 3 = 2. *HĐ góc Bài 3: - Chấm, chữa bài. - Theo dõi - HS làm vào nháp, 1 HS làm trên bảng lớp.. - HS nêu - 2 HS đọc kết luận - 1 HS nêu - HS làm bài bảng con (15 + 35) : 5 = ? C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 =? C1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21 C2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21 18 : 6 + 24 : 6 C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6=7 - 1 HS nêu - HS làm bài vào vở - Theo dõi, nêu cách chia a) (27 – 18) : 3 =? C1: (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3 C2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 =3 b) (64 – 32) : 8 =? C1: (64 – 32) : 8 = 32 : 8 = 4 C2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4= 4 Bài giải Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8( nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Thế nào là một tổng? - Muốn nhân một tổng cho một số ta thực hiện như thế nào?. Cả hai lớp có số nhóm học sinh là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm - Trả lời. Tiết 4:Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 14:CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: -Nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. -Làm đúng bài tập 2a/b, hoặc bài tập 3a/b. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2a; giấy khổ to để làm BT3. - HS: vở chính tả III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: Không -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Hướng dẫn nghe – viết chính tả - Yêu cầu HS đọc bài - 1 HS đọc bài - Gọi HS nêu lại nội dung đoạn văn? - HS nêu nội dung(Đoạn văn tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương) - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng (phong phanh, xa tanh, loe ra …) - Viết vào bảng con - Đọc bài cho HS viết - GV đọc lại bài - Viết vào vở - Chấm bài, nhận xét từng bài - Lắng nghe, soát lỗi HĐ3:Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào ô trống: a. Tiếng bắt đầu bằng s hay x - 1 HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng -Cho HS làm bài làm bài - Theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Xinh xinh, xóm – xít – xanh, sao – súng – sỡ - xinh- sợ Bài 3: a) Thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x - Chia nhóm, phát phiếu để HS làm bài - Thảo luận, làm bài nhóm 4 - Các nhóm dán kết quả bài làm ở bảng lớp - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Ví dụ: + Siêng năng, sung sướng, sảng khoái,.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sáng ngời, sáng suốt … + Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xinh xắn, xinh xinh, xa xôi, xấu xí, xum xuê …. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài. Tiết 5: Mĩ thuật(Dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy) _______________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 27:LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI. I. Mục tiêu: -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3,4);Bước đầu nhận biết được một dạng câu hỏi có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi BT5. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng lớp viết lời giải bài tập 1; nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3 ( tiết LTVC trước ) - 3 – HS nêu -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài - Đọc thầm, suy nghĩ, làm bài - Gọi HS nêu bài làm - HS phát biểu - Gọi HS nhận xét a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? - Nhận xét, chốt lời giải đúng b) Trước giờ học các em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng - Chữa bài, chốt lời giải đúng a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? Bài 4: c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu với mỗi - 1 HS đọc yêu cầu từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT3 - Nối tiếp đặt câu - Nhận xét - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 5: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 1 HS nhắc lại về câu hỏi (SGK – tr131) - Yêu cầu HS thảo luận và phát biểu ý kiến -Thảo luận, trả lời + Bạn có thích chơi diều không? (hỏi - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng bạn điều chưa biết) + Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (hỏi bạn điều chưa biết) Còn 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. + Tôi … diều không + Hãy cho biết … nhất + Thử xem … nào? HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Tiết 2:Toán: Tiết 67:CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). *HSKG: Bài 1 dòng 3, Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Tính bằng hai cách: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. (20 + 30) : 5 = ? (18 – 9) : 3 =? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Ví dụ: * Trường hợp chia hết: + 128472 : 6 = ? - Theo dõi - Viết phép chia lên bảng. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện, trả lời câu - Nêu cách thực hiện - Trả lời hỏi: + Mỗi lần chia phải thực hiện theo mấy - Làm bài vào bảng con, 1 làm trên bảng lớp. bước? - Yêu cầu cả lớp làm bài - Cho HS nêu lại cách chia ở phép tính trên - Nêu lại cách chia - Kiểm tra bài làm, nhận xét: 128472 6 08 21412.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 24 07 12 0 Vậy 128472 : 6 = 21412 - Em có nhận xét gì về phép chia? * Trường hợp chia có dư + 230859 : 5 = ? - GV nêu phép tính: 230859 : 5 - Tiến hành như trường hợp trên Kết quả: 230589 5 30 46171 08 39 4. (Phép chia không dư – phép chia hết). - Thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) - Lưu ý cho HS: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số chia HĐ3:Thực hành: - 1 HS nêu Bài 1: Đặt tính rồi tính (HSG làm hết BT) - HS thực hiện, 1 HS làm bảng phụ - Gọi HS yêu cầu bài tập 278157 5 158735 3 - Cho HS làm bài 28 55631 08 52911 31 27 15 03 - Chữa bài, củng cố bài tập 07 05 2 2. Bài 2: - Cho HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, chốt lại đáp số đúng. *HĐ góc. 304968 4 24 76242 09 16 08 0. 475908 5 25 95181 09 40 08 3. - 1 HS đọc bài toán - Làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng - Làm bài vào vở Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3:. Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo: Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ______________________________________ Tiết 4:Kể chuyện: Tiết 14:BÚP BÊ CỦA AI? I. Mục tiêu: -Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ truyện; 6 băng giấy để HS làm bài 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc - 1 HS kế tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Kể chuyện - Lần 1: Kể không tranh - Lần 2: Kể có tranh - Lắng nghe * Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu - Lắng nghe và quan sát tranh cầu Bài tập 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh - Cho HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Trao đổi làm bài theo nhóm 2 - Cho nhóm làm bài vào băng giấy rồi gắn - Các nhóm trình bày bài lên bảng lên bảng Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ Tranh 2: Mùa đông búp bê không có váy - Nhận xét, chốt lời giải đúng áo bị lạnh, búp bê tủi thân khóc Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ ra đi Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trên đống cát Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc cùng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> cô chủ mới HĐ3: Kể bằng lời kể của búp bê Bài tập 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Lưu ý: Cách nhập vai búp bê để khi kể - Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1 - Tổ chức cho HS thực hành - Tổ chức thi kể trước lớp. - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - 1 HS kể mẫu - Kể theo nhóm 2 - 1 HS kể toàn truyện theo tranh, 2 HS kể không tranh. - Theo dõi, nhận xét , bình chọn. - Nhận xét, chọn bạn đóng vai tốt HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Phải biết yêu quí và giữ gìn đồ chơi - Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Tiết 5:Khoa học: Tiết 27:MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu: -Nêu được một số cách làm sạch nước:lọc, khử trùng, đun sôi,.. -Biết đun sôi nước trước khi uống. -Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. *THMT: Tích hợp toàn phần. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình sgk III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn - 2- 3 HS nêu nước? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Một số cách làm sạch nước - Nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời + Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia - Suy nghĩ, trả lời đình hoặc địa phương em hay sử dụng? - HS kể Có 3 cách làm sạch nước: + Lọc nước: Bằng giấy; bông … lót ở - Nhận xét, chốt lại câu trả lời phễu hoặc bằng sỏi, cát đối với bể + Khử trùng nước: pha vào nước những chất khử như: gia-ven + Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi và đun thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ3: Thực hành lọc nước - Chia nhóm, hướng dẫn các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước như SGK - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận - Nhận xét, kết luận. HĐ4: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu SGK - Yêu cầu các nhóm trình bày - Kết luận (như nội dung SGK) HĐ5: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống - Nêu câu hỏi yêu cầu thảo luận: Nước được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Vì sao? + Muốn uống nước chúng ta phải làm gì? - Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết HĐ6: Củng cố, dặn dò: - Khi nào nước mới có thể uống được? - Dặn học sinh về nhà học bài.. - Thực hành, thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày + Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ ở trong nước; cát sỏi có tác dụng lọc các chất không hòa tan. + Kết quả: Nước đục trở thành nước trong nhưng vẫn còn vi khuẩn chưa thể uống ngay được. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu SGK - Đại diện nhóm trình bày - Lắng nghe. - Nghe câu hỏi, thảo luận, trả lời -Chưa uống ngay được vì còn một số vi khuẩn không chết được -đun nước sôi - HS đọc. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Đạo đức: Tiết 14:BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. Mục tiêu: -Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. -Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. -Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. *GDKNS: +Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. +Kĩ năng thẻ hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bảng chữ để sử dụng cho hoạt động 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà, cha - 2 HS trả lời mẹ?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Giới thiệu bài HĐ2: Xử lý tình huống Mục tiêu: -Lựa chọn được cách ứng xử phù hợp - Nêu tình huống và yêu cầu HS dự đoán các tình huống ứng xử có thể xảy ra. - Yêu cầu HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - Thảo luận về cách ứng xử - Nhận xét, kết luận HĐ3: Thế nào là biết ơn thầy giáo, cô giáo? Mục tiêu:-HS phân biệt được việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô. Bài 1 (SGK) - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài - Gọi từng nhóm trình bày - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, đưa ra phương án đúng HĐ4: Hành động nào đúng? Mục tiêu: -Phân biệt được hành động đúng, sai thể hiện lòng biết ơn thầy, cô. Bài 2 (SGK) - Chia nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bảng chữ viết tên 1 sự việc trong bài. - GV hướng dẫn: Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo, ghi vào băng giấy - Yêu cầu HS trình bày bài trên bảng - Nhận xét đưa ra kết luận: Có nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo + Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động nối tiếp. - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. - Cả lớp theo dõi. - Lắng nghe và đự đoán - Thảo luận nhóm 4 - : Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Thảo luận, làm bài nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày + Các tranh 1, 2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. - Làm bài theo nhóm 4 - Lựa chọn, làm bài trên băng giấy - Trình bày bài làm + Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.. Tiết 2:Tập đọc: Tiết 28:CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) -Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. *HSKG: trả lời câu hỏi 3. *GDKNS: +Xác định giá trị. +Tự nhận thức bản thân. +Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chú Đất Nung (phần 1). Trả lời - 2 HS đọc bài câu hỏi về nội dung bài -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Luyện đọc: - Cho HS đọc toàn bài, yêu cầu chia đoạn - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong bài - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt) - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một - Lắng nghe số từ mới và cách thể hiện giọng đọc. - 1 HS nêu cách đọc - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc bài theo nhóm 2 - Yêu cầu HS đọc trước lớp - 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe HĐ3:Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn: “ Hai người bột ...nhũn cả - 1 HS đọc, lớp đọc thầm chân tay”. - Chuột cạy nắp lọ thuỷ tinh tha nàng + Em hãy kể lại tai nạn của 2 người bột ? công chúa vào cống. Chàng kị sĩ cũng bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy chốn bị lật thuyền, ngấm nước nhũn cả - Cho HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: chân tay) + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người - Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bột bị nạn? bờ, phơi nắng cho bột se lại) - Cho HS quan sát tranh, trả lời: + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, cứu hai người bột? chịu được nắng mưa) + Câu nói của Đất Nung có ý nghĩa gì? - Có ý thông cảm với hai người bột, chỉ sống trong lọ thuỷ tinh nên không chịu được sự thử thách. + Em hãy đặt thêm tên khác cho truyện? - HS đặt tên khác cho truyện -Nêu nội dung của bài ? - Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình vào lửa đã HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm: thành người hữu ích. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Đọc phân vai theo nhóm 4.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức thi đọc trước lớp - Nhận xét HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. - 2 nhóm thi đọc trước lớp - Theo dõi, nhận xét. Tiết 3:Toán: Tiết 68:LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thục hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. -Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. *HSKG: Bài 2b,4b, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: -HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: - HS thực hiện bảng con 408090 : 5 301849 : 7 -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:CC chia cho số có một chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS nêu - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng, - Theo dõi Đáp án: 67494 7 42789 5 44 9642 27 8557 29 28 14 39 0 4 HĐ3:CC Toán tìm hai sô khi biết tổng và hiệu - 1 HS nêu Bài 2:(KG làm hết BT) Tìm hai số biết - HS nêu cách giải tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 42506, 18472 a) 42506 ; 18472 Số bé là: (42506 – 18472) : 2 = 12017 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 - Gọi HS nêu cách giải b) 137895, 85287 - Yêu cầu HS làm bài Số bé là: (137895-85287) :2= 26304 Số lớn là:26304+85287 = 111591 - Nhận xét, chốt kết quả đúng: HS làm góc *HĐ góc. Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3:. Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9(toa) 3 toa chở được số hàng là: 14580 3 = 43740 (kg) 6 toa chở được số hàng là: 13275 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa chở được số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg hàng. HĐ4:CC tính giá trị của biểu thức Bài 4a: Tính bằng hai cách *KG làm hết BT - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nêu - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ a) ( 33164 + 28528 ) : 4 C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423. HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học Tiết 4:Tập làm văn: Tiết 27:THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ? I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ) -Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (Bt1, mục III); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết nội dung bài tập 2 (phần nhận xét) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện theo 1 trong 4 đề bài - 2 HS kể đã nêu ở bài tập 2, cho biết chuyện đó được mở đầu và kết thúc theo cách nào? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nhận xét: Bài 1: Đoạn văn sau (SGK) miêu tả những sự vật nào? - Cho HS đọc yêu cầu 1 ở SGK - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trả lời + Cây sồi, cây cơm nguội; lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả - Cho HS đọc yêu cầu 2 - GV giải thích cách làm bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập rồi trình bày. - 1 HS đọc - Lắng nghe - HS làm bài, 1 số HS trình bày bài. TT Tên sự vật 1 Cây sồi 2 3. Cây cơm nguội. Hình dáng. Màu sắc. Cao lớn. Lá đỏ chói lọi. Chuyển động Tiếng động Lá rập rình lay động như những đốm lửa đỏ. Lá vàng rực rỡ. Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng Trườn lên mấy tảng đá, luồn dưới Róc rách chảy mấy gốc cây ẩm mục.. Lạch nước. Bài 3: Qua những nét miêu tả trên em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời - GV nêu câu hỏi: + Muốn miêu tả được sự vật người viết phải làm gì? - Tóm tắt phần nhận xét để HS rút ra ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong truyện: “Chú Đất Nung” - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS đọc thầm lại truyện để làm bài - Gọi HS đọc bài làm, - Nhận xét Bài 2: Em thích hình ảnh nào trong đoạn trích (SGK). Hãy viết một, hai câu miêu tả hình ảnh đó - Cho HS nêu yêu cầu 2 - Gọi HS làm mẫu, nhận xét - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét, tuyên dương. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - 2 học sinh đọc lại ghi nhớ - Về nhà xem lại các bài tập.. - - Bằng mắt, bằng tai. - phải quan sát bằng nhiều giác quan) - Lắng nghe, rút ra ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm, làm bài - HS đọc bài -“Đó là một chàng kị sĩ … ngồi trong mái lầu son”. - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm mẫu, nhận xét - Làm bài vào vở - HS đọc bài làm. Tiết 5: Lịch sử(Dạy buổi 2).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 14:NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục ti êu: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thằng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: +Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng sua yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. +Nhà trần vẫ đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. *HSKG: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập ở hoạt động 1 - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng - 3 HS trả lời chiến chống quân Tống xâm lược lần 2? - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 thắng lợi có ý nghĩa gì? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ1: Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỷ XII nhà Lý suy yếu phải - Lắng nghe dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cánh rồi buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập. HĐ3: Những chính sách của nhà Trần - Thảo luận nhóm 5, làm bài - Chia nhóm và phát phiếu - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm trình bày + Điền dấu x vào ô trống trước những chính - Lớp theo dõi, nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng:. sách được nhà Trần thực hiện: x - Đứng đầu nhà nước là vua. x - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. x - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điến sứ. - Đặt chuông trước cung điện để dân đến x đánh chuông khi có điều oan ức, hoặc cầu xin. x - Cả nước chia thành các lộ, phủ, huyện, xã. - Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân x đội, thời bình thì sản xuất, có chiến tranh thì tham gia chiến đấu..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ4: Quan hệ vua tôi - Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời + Tìm sự việc chứng tỏ giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự phân biệt quá xa? - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. * Ghi nhớ: ( SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Nhà Trần thành lập vào thế kỷ bao nhiêu? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.. + Đặt chuông ở … oan ức hoặc cầu xin + Ở trong triều có các buổi yến tiệc … ca hát vui vẻ. - HS đọc. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 28:DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục tiêu: -Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ) -Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1), bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 mục III). *HSKG: Nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác (BT3 mục III) *GDKNS:-Giao tiếp:+ Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. +Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi nội dung yêu cầu bài tập 1 phần NX III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Đặt 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng - 2-3 HS đặt câu không phải là câu hỏi. -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Nhận xét: Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện “Chú Đất Nung” (nội dung SGK) - Cho HS đọc yêu cầu bài 1 (cả đoạn đối - 1 HS đọc, lớp đọc thầm thoại) Bài 2: Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? - 1 HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu 2.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời - Nhận xét, chốt đáp án đúng:. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu 3, suy nghĩ trả lời câu hỏi: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” * Ghi nhớ: (SGK) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập: Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì? (nội dung SGK) - Cho HS đọc nối tiếp yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, củng cố bài tập. Bài 2: Đặt câu với các tình huống cho sau (SGK trang 143) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận, làm bài theo nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng làm câu hỏi để: a) Tỏ thái độ khen, chê b) Khẳng định, phủ định c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn - Cho HS nêu yêu cầu và các tình huống - Yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra các câu theo. - Suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi + Câu hỏi thứ nhất: Không dùng để hỏi vì ông Hòn Rấm đã biết là chú Đất rất nhát, dùng để chê cu Đất. + Câu hỏi thứ hai: Không dùng để hỏi mà dùng để khẳng định là: đất có thể nung trong lửa. - HS đọc yêu cầu + Câu hỏi ấy có ý nghĩa mong muốn, yêu cầu 2 bạn nói nhỏ hơn. - Nêu ghi nhớ. - 2 HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài - 4 HS nêu miệng kết quả Câu a: Thể hiện yêu cầu Câu b: Thể hiện ý chê trách Câu c: Câu hỏi dùng để chê em vẽ ngựa không giống Câu d: Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ - 1 HS đọc - Thảo luận, làm bài nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c) Bài toán không khó, nhưng mình làm phép nhân sai, sao mình lú lẫn như thế? d) Chơi diều cũng thích chứ? - 1 HS đọc - Suy nghĩ, làm bài - Nối tiếp nhau trình bày - Theo dõi, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> từng tình huống - Gọi HS trình bày - Nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn bài. Tiết 2:Toán: Tiết 69:CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia một số cho một tích. *HSKG: làm Bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV : - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Tính: b. (126720 + 452508) : 2 = ? - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp + Đáp án: b. 289614 -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Ví dụ: - Nêu VD: Tính và so sánh giá trị của ba - Theo dõi biểu thức 24 : (3 2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 - HS làm ra nháp, 1 HS lên bảng - Yêu cầu HS tính giá trị từng biểu thức và - Theo dõi so sánh - Nhận xét, chữa bài: 24 : (3 2) = 24 : 6 = 4 - Lắng nghe 24 : 3 : 2 =8:2 =4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - 1 HS nhận xét - Lưu ý: Biểu thức 24 : (3 2) là một số - Lắng nghe chia cho một tích - GV chốt lại: Giá trị của ba biểu thức trên - Lắng nghe đều bằng nhau - 2 HS đọc lại 24 : (3 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Kết luận: (SGK). - Yêu cầu HS đọc lại HĐ3:Thực hành: - 1 HS đọc Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Làm bài ra nháp, 3 HS lên bảng - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS áp dụng tính chất chia một số a 50 : (2 5) cho một tích làm bài. ).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét. Bài 2: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành chia một số cho một tích (theo mẫu) - Nêu yêu cầu bài tập - Cùng HS hình thành mẫu Mẫu: 60 : 15 = 60 : (5 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS dựa theo mẫu làm bài - Chữa bài, chốt kết quả đúng. *HĐ góc Bài 3: - Cho HS đọc bài toán và nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài -Chấm, chữa bài. 50 : (2 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 - Nghe yêu cầu - Làm mẫu - Làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng a 80 : 40 = 80 : (10 4) ) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 b 150 : = 150 : (10 5) ) 50 = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 - 1 HS đọc, nêu yêu cầu - Nêu cách giải -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Giá tiền mỗi quyển vở là: 7200 : ( 3 x 2 ) = 1200 (đồng) Đáp số: 1200 đồng. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà làm bài 1b, c; bài 2c. Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ______________________________________ Tiết 4:Khoa học: Tiết 28:BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. I. Mục tiêu: -Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: +Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. +Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. +Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,.. -Thực hiện bảo vệ nguồn nước. *THMT: Tích hợp toàn phần. *GDKNS: +Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. +Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy A3 - HS: bút màu, giấy vẽ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số cách làm sạch nguồn nước? - Tại sao cần phải đun sôi nước trước khi uống? -Giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu những biện pháp để bảo vệ nguồn nước - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK trả lời câu hỏi trang 58 (SGK) - Gọi 1 số nhóm trình bày - Cho HS tự liên hệ thực tế bản thân, gia đình và địa phương - Nhận xét, kết luận Kết luận: Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch + Không được phá ống nước + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm qua đất + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp HĐ3: Vẽ tranh cổ động để bảo vệ nguồn nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm - Tuyên dương nhóm có sáng kiến hay HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, vận động mọi người bảo vệ nguồn nước.. - 2 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm 4, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày + Không được phá ống nước + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm qua đất + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp. - Thảo luận nhóm 4.Vẽ tranh theo yêu cầu vào giấy A3 - Các nhóm gắn bài lên bảng. Tiết 5:Kĩ thuật(Dạy buổi 2) Tiết 14:THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 ) I. Mục tiêu: -Biết cách thêu móc xích. -Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. theu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. *HS nam có thể thực hành khâu. Không bắt buộc thêu để tạo sản phẩm. *HS khéo tay:+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. +Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tọa thành nhwnngx vòng chỉ móc nối tiêp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 8 vòng vòng và thêu không bị dúm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu thêu móc xích; Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo....
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS: Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của học sinh -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2: Thực hành thêu móc xích. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu móc xích. - HS nhắc lại. - GV nhận xét, chốt lại các bước thêu móc - Lắng nghe xích: + Bước 1: Vạch dấu đường thêu + Bước 2: Thêu móc x ích theo đường vạch dấu. - HS thực hành thêu - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Cho HS thực hành thêu - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. HĐ3: Nhận xét đánh giá - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - Nêu các tiêu chí đánh giá - Lắng nghe + Thêu đúng kĩ thuật + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vầo nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. - HS nhận xét sản phẩm của mình và - Nhận xét của bạn. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 28:CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài; kết bài; trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường (mục III) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn lời giải bài tập 1a; 1b. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV trước ) -Giới thiệu bài HĐ2:Nhận xét: Bài 1: Đọc bài văn “ Cái cối tân “ và trả lời câu hỏi (SGK trang 143) - Gọi HS đọc yêu cầu 1 - Gọi HS đọc bài văn - Yêu cầu HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK), đọc thầm và trả lời các câu hỏi ở SGK.. -Nhận xét, chốt lại đáp án đúng. Bài 2. Theo em khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - Cho HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS dựa vào kết quả bài 1 suy nghĩ trả lời - Gọi HS trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung * Ghi nhớ (SGK – trang 145) - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3:Luyện tập Bài 1: (SGK trang 145) - Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ dựa vào câu hỏi SGK trả lời - Nhận xét, bổ sung d) Viết thêm phần mở bài và kết bài - Cho lớp suy nghĩ rồi viết vào VBT - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài - Nhận xét - Cho HS đọc lại bài văn hoàn chỉnh. - HS nêu - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc bài văn - 1 HS đọc chú giải - Quan sát tranh, đọc thầm bài, trả lời các câu hỏi - HS trả lời trước lớp a) Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre b) Các phần mở bài và kết bài mỗi phần nói một nội dung + Phần mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả) + Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài (Nói lên tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ) c) Các phần mở bài và kết bài đó giống các kiểu bài và kết bài trong văn kể chuyện. d) Phần thân bài tả hình dáng cái cối xay theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong; từ phần chính đến phần phụ. - 1 HS đọc - Suy nghĩ, trả lời - 1 số HS trả lời trước lớp + Tả bao quát sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm đối với đồ vật - 1 HS đọc ghi nhớ - 2 HS nối tiếp đọc nội dung - Làm vào vở bài tập - 1 số HS đọc bài làm a) Anh chàng trống này … trước phòng bảo vệ b) Mình trống; ngang lưng trống; hai đầu trống c) Hình dáng: tròn như cái chum được ghép vào những mảnh gỗ đều chằn chặn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.. … rất phẳng - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng …” - Lắng nghe. Tiết 2:Toán: Tiết 70:CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép chia một tích cho một số. *HSKG: BT3 II. Đồ dùng dạy học: - HS: vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị biểu thức: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 28 : (7 2) = ? 80 : ( 8 x 2)=? - Cả lớp theo dõi -Giới thiệu bài HĐ2:Ví dụ: * Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho - Theo dõi số chia) - Ghi 3 ví dụ lên bảng: - Tính ra nháp, 1 HS lên bảng (9 15) : 3; 9 (15 : 3); (9 : 3) 15 - Theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét (9 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 (15 : 3) = 9 5 = 45 - Lắng nghe (9 : 3) 15 = 3 15 = 45 * Nhận xét: Giá trị của ba biểu thức trên đều bằng nhau Lắng nghe, HS nêu kết luận (9 15) : 3 = 9 (15 : 3) = (9 : 3) 15 - Giúp HS nhận biết (9 15) : 3 là chia một tích cho một số. - Gợi ý cho HS nêu kết luận. - Nhận xét, bổ sung Kết luận: Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia * Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (trong trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> (7 15) : 3 và 7 (15 : 3) - Tiến hành như ý trên Ta có: (7 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 (15 : 3) = 7 5 = 35 - Gợi ý cho HS nhận xét Nhận xét: Giá trị của hai biểu thức bằng nhau: (7 15) : 3 = 7 (15 : 3) - Nêu câu hỏi: Vì sao không tính (7 : 3) 15? - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời (vì 7 không chia hết cho 3) - Gợi ý giúp HS rút ra kết luận * Kết luận: (SGK) HĐ3:Thực hành: Bài 1: Tính bằng hai cách - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài - Gọi HS nhận xét. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất *HĐ góc Bài 3: - Cho HS đọc bài toán - Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải - Yêu cầu HS làm bài Chấm, chữa bài. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe, HS nêu nhận xét - Nghe câu hỏi - Suy nghĩ, trả lời - HS nêu kết luận. - 1 HS nêu - Làm bài ra nháp, 2 HS lên bảng a) (8 23) : 4 (8 23) : 4 = 184 : 4 = 46 = 8 : 4 23 = 2 23 (8 23) : 4 = 46 b) (15 24) : 6 (15 24) : 6 = 360 : 6 = 60 = 15 (24 : 6) (15 24) : 6 =15 4 = 60. - HS làm bảng con (25 36) : 9 = 25 (36 : 9) = 25 4 = 100 - 1 HS đọc bài toán - Nêu yêu cầu, nêu cách giải - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cửa hàng có số mét vải là: 30 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số mét vải là: 150 : 5 = 30 (m) Đáp số: 30 mét vải. Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) ______________________________________ Tiết 4: Địa lí: Tiết 14:HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. +Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. -Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ cú mùa đông lạnh. *HSKG: +Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhieeug ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. +Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. *THMT: Tích hợp bộ phận. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ: - Trình bày một số đặc điểm về làng xóm, - 2-3 HS trả lời nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? -Giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi HĐ2:Đặc điểm thuận lợi để trở thành vựa lúa - Cho HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm hỏi: -Có phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả trồng lúa nước? HĐ3: Cây trồng và vật nuôi - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh ở SGK nêu - Dựa vào tranh nêu tên các cây trồng, tên các cây trồng, vật nuôi khác? vật nuôi khác Ngoài trồng lúa người dân còn trồng ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt tôm, cá HĐ4: Khí hậu - Cho HS đọc mục 2 (SGK) thảo luận nhóm các câu hỏi ở SGK - 1 HS đọc mục 2, thảo luận nhóm 4 trả - Gọi HS trình bày kết quả lời các câu hỏi - Gọi HS nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại + Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài 4 tháng, khi đó nhiệt độ thấp, thời tiết lạnh - Giải thích thêm về ảnh hưởng của thời tiết thuận lợi cho các cây trồng: ngô, khoai với cây trồng: Nếu rét quá thì lúa và một số tây, cà rốt, su hào, bắp cải, … cây trồng sẽ bị chết..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Kết luận: SGK - Gọi 2 học sinh đọc kết luận HĐ5:Củng cố,dặn dò: - Củng cố bài, nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà học bài.. - 2 HS đọc kết luận. Tiết 5:Sinh hoạt lớp. Quyền và bổn phận trẻ em Chủ đề 4: Trường học.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>