CHƯƠNG 23
Quick Quiz
QQ23.1. Ba vật được đưa gần nhau, mỗi lần hai vật. Khi các vật A và B gần
nhau, chúng sẽ đẩy nhau. Khi vật B và C gần nhau, chúng cùng đẩy lùi nhau. Điều
nào sau đây là đúng?
(a) A và C cùng điện tích
(b) A và C khác điện tích
(c) Tất cả ba vật thể đều cùng điện tích.
(d) một vật là trung hịa
(e) làm thêm thí nghiệm để xác định dấu của điện tích
QQ23.2. Ba vật được đưa gần nhau, mỗi lần hai vật. Khi các vật A và B gần
nhau, chúng sẽ hút nhau. Khi vật B và C gần nhau, chúng đẩy nhau. Điều nào sau
đây là đúng?
(a) A và C cùng điện tích
(b) A và C khác điện tích
(c) Tất cả ba vật thể đều cùng điện tích.
(d) một vật là trung hịa
(e) làm thêm thí nghiệm để xác định dấu của điện tích
QQ23.3. Điện tích A = +2µC, B = +6 µC, phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án: FAB = - FBA (Vector).
QQ23.4. Một điện tích thử +3 µC đặt tại điểm P, nơi mà điện trường bên
ngoài hướng về bên phải và có độ lớn 4.10 6 N/C. Nếu tháy P bằng điện tích thử -3
µC thì điều gì xảy ra với điện trường bên ngồi tại P.
a) Nó khơng bị ảnh hưởng.
(b) Nó đảo ngược hướng.
(c) Nó thay đổi theo cách không thể xác định.
QQ23.5. Xếp theo thứ tự độ lớn của điện trường giảm
dần tại các điểm A, B, và C thể hiện trong hình 23.21.
Đáp án: A>B>C
OBJECTIVE QUESTIONS
Quick Quiz
QQ23.1. Ba vật được đưa gần nhau, mỗi lần hai vật. Khi các vật A và B gần
nhau, chúng sẽ đẩy nhau. Khi vật B và C gần nhau, chúng cùng đẩy lùi nhau. Điều
nào sau đây là đúng?
(a) A và C cùng điện tích
(b) A và C khác điện tích
(c) Tất cả ba vật thể đều cùng điện tích.
(d) một vật là trung hịa
(e) làm thêm thí nghiệm để xác định dấu của điện tích
QQ23.2. Ba vật được đưa gần nhau, mỗi lần hai vật. Khi các vật A và B gần
nhau, chúng sẽ hút nhau. Khi vật B và C gần nhau, chúng đẩy nhau. Điều nào sau
đây là đúng?
(a) A và C cùng điện tích
(b) A và C khác điện tích
(c) Tất cả ba vật thể đều cùng điện tích.
(d) một vật là trung hịa
(e) làm thêm thí nghiệm để xác định dấu của điện tích
QQ23.3. Điện tích A = +2µC, B = +6 µC, phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án: FAB = - FBA (Vector).
QQ23.4. Một điện tích thử +3 µC đặt tại điểm P, nơi mà điện trường bên
ngồi hướng về bên phải và có độ lớn 4.10 6 N/C. Nếu tháy bằng điện tích thử -3
µC thì điều gì xảy ra với điện trường bên ngồi tại P.
a) Nó khơng bị ảnh hưởng.
(b) Nó đảo ngược hướng.
(c) Nó thay đổi theo cách khơng thể xác định.
QQ23.5. Xếp theo thứ tự độ lớn của điện trường
giảm dần tại các điểm A, B, và C thể hiện trong hình 23.21. Đáp án: A>B>C
Objective Questions
OQ23.1. Một electron tự do và một proton tự do được phóng thích trong
cùng điện trường.
i.
ii.
So sánh độ lớn lực tác dụng lên 2 hạt này?
a) Nó lớn hơn hàng triệu lần so với electron
b) Nó lớn hơn hàng ngàn lần so với electron
c) Chúng bằng nhau
d) Nó nhỏ hơn hàng ngàn lần so với electron
e) Nó nhỏ hơn hàng triệu lần so với electron
So sánh độ lớn gia tốc của chúng
a) Nó lớn hơn hàng triệu lần so với electron
b) Nó lớn hơn hàng ngàn lần so với electron (1836 lần: F = ma)
c) Chúng bằng nhau
d) Nó nhỏ hơn hàng ngàn lần so với electron
e) Nó nhỏ hơn hàng triệu lần so với electron
OQ23.2. Cái gì ngăn cản nguy cơ bạn bị kéo vào trung tâm Trái Đất. Chọn câu
trả lời đúng nhất:
a)
b)
Khối lượng riêng của vật chất là quá lớn
Các hạt nhân dương của bản thân nguyên tử đẩy hạt nhân dương của các
c)
nguyên tử trên mặt đất
Khối lượng riêng trên mặt đất lớn hơn khối lượng riêng của cơ thể
d)
e)
Các nguyên tử bị ràng buộc bởi các liên kết hóa học
Các điện tử trên mặt đất và trên chân của bạn đẩy nhau
OQ23.3. Một quả bóng nhỏ khối lượng 5.10 -3kg tích điện 4 µm. Độ lớn điện
trường hướng lên trên cân bằng trọng lượng của quả bóng sao cho quả bóng bị lơ
lửng trên mặt đất.
Đáp án: b) 1,22.104 ( F = P qE = mg)
OQ23.4. Một e chuyển động với vận tốc 3.10 6m/s trong điện trường đều với
độ lớn 103N/C. Các đường sức từ song song và cùng chiều với vận tốc của e. e di
chuyển được bao xa cho đến khi nó trở về trạng thái nghỉ.
Đáp án: a) 2,56 cm
=>
OQ23.5. Một điện tích điểm -4nC đặt tại vị trí 0,1 m, Ex tại điểm (4, -2) m là
Đáp án: d) -1,15 N/C
OQ23.6. Một vịng trịn tích điện đều q, bán kính b. Độ lớn điện trường tai
tâm vòng tròn.
Đáp án: a) 0
OQ23.7 Điều gì xảy ra khi một chất cách điện được tích điện đặt gần một kim
loại chưa tích điện.
a)
b)
Chúng đẩy nhau
Chúng hút nhau
c)
Chúng có thể hút hoặc đẩy nhau, phụ thuộc vào điện tích trên chất cách điện
d)
e)
là dương hay âm
Chúng khơng gây ra lực điện lên nhau
Chất cách điện tích điện ln tự phóng điện
OQ23.8. Ước lượng cường độ của điện trường do proton trong một nguyên
tử hydro ở khoảng cách 5,29.10 -11 m gây ra, vị trí dự kiến của điện tử trong nguyên
tử.
Đáp án: e)
OQ23.9
i. Một đồng kim loại được tích điện dương, liệu khối lượng của nó sẽ
a)
b)
c)
d)
e)
Tăng lên đáng kể
Tăng lên một lượng rất nhỏ để đo trực tiếp
Cịn lại khơng đổi
Giảm một lượng rất nhỏ để đo trực tiếp
Giảm đáng kể
ii. Bây giờ, đồng xu được tích điện âm. Chuyện gì sẽ xảy ra với khối lượng
a)
b)
c)
d)
e)
Tăng lên đáng kể
Tăng lên một lượng rất nhỏ để đo trực tiếp
Cịn lại khơng đổi
Giảm một lượng q nhỏ để đo trực tiếp
Giảm đáng kể
OQ23.10. Giả sử các điện tích trong hình OQ23.10 được cố định. Lưu ý rằng
khơng có đường nhìn từ vị trí q 2 đến q1. Nếu bạn ở q1, bạn sẽ khơng nhìn thấy q2
bởi vì nó ở phía sau q3. Làm sao để tính được lực tác dụng trên vật với điện tích q1
a.
b.
Chỉ tìm lực tác dụng bởi q2 lên q1
Chỉ tìm lực tác dụng bởi q3 lên q1
c.
Thêm lực mà q2 sẽ tác dụng bởi chính nó trên điện tích q 1 đến lực mà q3 sẽ
d.
tác dụng bởi chính nó lên q1
Thêm lực mà q3 sẽ tác dụng bởi chính nó đến một phần nhỏ của lực mà q 2 sẽ
tác dụng bởi chính nó
OQ23.11 Ba hạt tích điện được bố trí trên
các góc của một hình vng như thể hiện trong
hình OQ23.11, với điện tích -Q trên cả hai hạt tại
góc trên bên trái và phía dưới góc phải, với điện
tích +2Q trên hạt ở góc dưới bên trái.
i. Hướng của điện trường tại góc trên bên phải,
là
một điểm trong khơng gian trống là gì?
(a) Nó ở trên và bên phải.
(b) Nó thẳng đến bên phải.
(c) Nó thẳng xuống dưới.
(d) Nó đi xuống và đến bên trái.
(e) Nó vng góc với mặt phẳng của bức tranh và ra bên ngồi.
ii. Giả sử +2Q tích điện ở góc dưới bên trái sẽ được dời đi. Sau đó độ lớn của
điện trường ở góc trên bên phải.
(a) trở nên lớn hơn
(b) trở nên nhỏ hơn
(c) vẫn tương tự
(d) thay đổi khơng thể đốn trước
OQ12. Lực hút của hai điện tích điểm có độ lớn F. Nếu điện tích trên một hạt
được giảm xuống cịn một phần ba giá trị ban đầu và khoảng cách giữa các hạt
được tăng lên gấp đôi, lực tác dụng lên chúng là bao nhiêu.
a)
1/12 F
b)
c)
d)
e)
1/3 F
1/6 F
3/4 F
3/2 F
OQ23.13. Giả sử một vành tích điện đều bán
kính R và điện tích Q tạo ra một điện trường
E(ring) tại một điểm P trên trục của nó, ở
khoảng cách x xa trung tâm của vịng như
trong hình OQ23.13a. Bây giờ cùng một điện
tích Q được lan truyền đều khắp vùng chứa
trong vòng tròn, tạo thành đĩa phẳng tích
điện với cùng một bán kính như Hình
OQ23.13b. So sánh điện trường E(disk) tạo
bởi đĩa với điện trường tạo bởi vòng ở cùng một điểm P?
a)
b)
c)
d)
Edisk < Ering
Edisk = Ering
Edisk > Ering
Khơng thể xác định
OQ23.14 . Một vật tích điện âm được đặt trong một vùng điện trường dọc
chiều hướng lên trên. Hướng của lực tác dụng lên điện tích này là gì?
(a) hướng lên.
(b) hướng xuống.
(c) Khơng có lực.
(d) Lực có thể ở bất kỳ phương hướng nào.
OQ23.15. Độ lớn lực điện giữa hai photon là 2,3.10 -26N. Chúng cách nhau bao
nhiêu?
Đáp án: a) 0,1 m
CONCEPTUAL QUESTIONS
CQ23.2. Một chiếc lược tích điện thường hút những mảnh nhỏ giấy khơ sau
đó bay đi khi chúng chạm vào lược. Giải thích tại sao điều đó xảy ra.
Đáp án
Giấy khơ ban đầu trung hịa về điện. Chiếc lược hút tờ giấy vì điện
trường của nó làm cho các phân tử của tờ giấy bị phân cực (tuy nhiên tồn bộ tờ
giấy khơng thể bị phân cực vì nó là chất cách điện). Mỗi phân tử được phân cực
sao cho mặt khơng tích điện của nó gần với điện tích của lược hơn so với mặt tích
điện của nó, vì vậy phân tử này chịu một lực hút về phía lược. Khi giấy tiếp xúc với
lược, điện tích có thể chuyển từ lược sang giấy và nếu điện tích này được chuyển
đủ cho giấy, giấy sẽ bị đẩy lùi bởi điện tích của lược.
CQ23.5. Nếu 1 vật A đang lơ lửng bị hút bởi 1 vật mang điện B thì chúng ta
có thể kết luận vật A mang điện ko? Giải thích
Trả lời:
Khơng. Bởi vì ngay cả khi A khơng mang điện thì vật B mang điện vẫn có thể
làm cho vật A nhiễm điện (do hiện tượng tích điện cảm ứng, xem câu CQ2)
CQ23.7: Khi thời tiết thuận lợi, một điện trường ở bề mặt trái đất, có chiều
hướng xuống đất. Hỏi mặt đất mang điện gì?
Trả lời:
Các vector cường độ điện trường xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện
tích âm. Do đó, với trường hợp trên, mặt đất mang điện tích âm.
CQ23.8. Tại sao nhân viên bệnh viện phải mặc giày chun dụng, có tính
truyền dẫn trong mơi trường oxygen ở phịng mổ ? Điều gì có thể xảy ra nếu nhân
viên mặc giày với đế cao su?
Trả lời:
Khi nhân viên bệnh viên di chuyển thì sẽ bị nhiễm điện do ma sát với khơng
khí, vì vậy, việc mang giày truyền dẫn sẽ tránh việc tích tụ tĩnh điện trên người. Lúc
này, điện tích thơng qua giày sẽ truyền xuống đất, người được trung hòa về điện.
Giày có đế làm bằng cao su sẽ ngăn cách sự tiếp xúc giữa người và sàn nhà,
điện tích trên người khơng truyền xuống đất nên có thể bắn ra xung quanh dưới
dạng tia lửa điện, có thể gây ra tình huống cháy nổ trong môi trường giàu oxygen.
CQ23.11: Một vật thủy tinh nhận được điện tích dương bằng cách cọ xát nó
với một miếng vải lụa. Trong q trình cọ xát, đối với vật thủy tinh, các proton
được nhận vào hay mất đi?
Trả lời:
Vật thủy tinh bị mất các electron và làm cho nó tích điện dương. Các proton
(mang điện dương) khơng thể bị mất đi khỏi thanh, bởi vì chúng nằm trong hạt
nhân nguyên tử.
PROBLEM
Bài: P23.2. . (a) Tính số electron trong một pin Bạc nhỏ, trung hòa điện, có
khối lượng 10,0 g. Biết Bạc có 47 electron trên một nguyên tử, và khối lượng phân
tử của nó là 107,87 g / mol.
(b) Hãy tưởng tượng khi thêm điện tử vào pin cho đến khi điện tích âm có giá trị rất
lớn khoảng 1,00 mC. Hỏi có bao nhiêu electron được thêm vào mỗi 109 electron đã
có mặt?
Giải:
a) Số e trên 10 gam Bạc:
N = 47. . NA = 47. . 6,023.1023 = 2,62.1024(electron)
b) Tổng số e được thêm vào để đạt được 1 mC:
ne = = = 6,25.1015 (electron)
Lập tỷ số giữa số e thêm vào và số e sẵn có ta được:
Bài: P23.5: Trong sấm sét, có thể có điện tích gần + 40.0 C ở trên cùng
của đám mây và -40.0 C ở gần đáy của đám mây. Các điện tích này cách nhau
2.00 km. Lực điện tử ở trên cùng của đám mây có giá trị bằng bao nhiêu ?
Giải:
Bài: P23.8: Richard Feynman (1918-1988) - đoạt giải Nobel, đã từng nói
rằng nếu hai người đứng cách nhau một cánh tay và mỗi người có nhiều
electron hơn 1% so với proton, thì lực đẩy giữa họ sẽ đủ để nâng một "trọng
lượng" bằng Trái đất. Thực hiện phép tính để chứng minh khẳng đinh này.
Giải:
Giả sử mỗi người có khối lượng 70 kg. Đối với các điện tử sơ cấp, số proton,
electron và neutron trong mỗi người là gần bằng nhau. Các electron có khối lượng
khơng đáng kể ,vì vậy ta chỉ xét tổng số proton và neutron (70kg là khối lượng của
p và n):
Ta có: 1u = = 1.66.10-24g
Suy ra: Tổng số hạt p và n trong một người có khối lượng 70kg là:
70.103.NA = 4,2.1028 (hạt)
Mặt khác: số p ≈ số n nên số p = 2,1.1028 hạt, => 1% số p = 2,1.1026 hạt.
Tổng điện tích do 2,1.1026 sinh ra là:
Q = N.e = 2,1.1026 . 1,6.10-19 = 3,36.107 (C)
Theo định luật Cu-lông: F = k =9.109. ≈ 1026 N
Mà: Fg = m.g = 6.1024. 9,8 ≈ 1026 N (đpcm)
Bài: P23.12: Ba điện tích điểm nằm dọc theo một đường thẳng như thể
hiện trong hình, trong đó q1 = 6.00 µC, q2 = 1.50 µC, và q3 = -2.00 µC. Khoảng
cách giữa các điện tích là: d1 = 3,00 cm và d2 = 2,00 cm. Tính cường độ và hướng
của lực điện trên q1,q2 và q3 .
Giải:
Độ lớn lực điện tác dụng lên q1 : Fq1 = F1 – F2 = 46,7 (N), hướng ra bên trái.
Độ lớn lực điện tác dụng lên q2 : Fq2 = F1 + F3 = 157 (N), hướng ra bên phải.
Độ lớn lực điện tác dụng lên q3 : Fq3 = F2 + F3 = 110,6 (N), hướng ra bên trái.
Bài: P23.16: Hai quả cầu bằng kim loại nhỏ, mỗi quả có khối lượng m =
0.200g được treo lơ lửng bằng các sợi dây có độ dài L như thể hiện trong hình
P23.16. Các quả cầu được cho cùng một điện tích q = 7.2 nC và chúng ở trạng
thái cân bằng khi mỗi sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc θ = 5 o. Tính L
?
Giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Gọi vector T là lực căng dây, Fe là lực đẩy của quả cầu tích điện.
Ta có:
Tại vị trí cân bằng, khoảng cách giữa hai quả cầu là:
r = 2Lsin50
Bài: P23.24: Một vật nhỏ có khối lượng 3,80 g và tích điện -18,0 µC bị treo
lơ lửng trong một điện trường đều vng góc với mặt đất. Xác định cường độ và
hướng của điện trường ?
Giải:
Để vật lơ lững trong điện trường, lực điện tác động lên vật phải được hướng lên
trên và có độ lớn bằng trọng lượng của vật. Do đó, F e = qE = mg, và cường độ điện
trường phải là:
Lực điện trên một vật tích điện âm nằm ở hướng ngược với điện trường. Do lực
điện có chiều hướng lên trên nên điện trường có chiều hướng xuống dưới.
Bài: P23. 25. Bốn hạt tích điện được đặt ở bốn
góc của một hình vng cạnh a như thể hiện trong hình
P23.25. Xác định:
a) Điện trường tại vị trí của điện tích q.
b) Tổng lực điện tác dụng vào điện tích q.
Giải:
Trường điện từ tại q:
a) Thay giá trị vào ta được:
b) Lực điện đặt vào điện tích q:
Bài: P23.33. Một quả bóng nhựa nhỏ nặng 2.00g được treo bằng sợi dây dài
20.0 cm trong một điện trường đều như thể hiện trong hình P23.33. Nếu quả
bóng cân bằng, sợi dây hợp với phương thẳng đứng một gốc 15.0 °. Xác định điện
tích trên quả bóng.
P23.37. Một thanh dài 14,0 cm tích điện đều và có tổng điện tích -22,0 μC.
Xác định cường độ và hướng của điện trường dọc theo trục của thanh tại một
điểm cách trung điểm của thanh 36,0 cm.
Giải:
dq = λdx
Bài: P23.38. Một đĩa trịn tích điện đều bán kính 35,0 cm mang điện tích với mật độ 7,90. 10 3
C/m2. Tính điện trường trên trục của đĩa ở (a) 5,00 cm, (b) 10,0 cm, (c) 50,0 cm, và (d) 200 cm tính từ
tâm đĩa.
Bài: P23.39. Một chiếc vịng bán kính 10,0 cm có tổng điện tích 75,0 mC.
Tìm điện trường trên trục của vòng tại (a) 1,00 cm, (b) 5,00 cm, (c) 30,0 cm, và (d)
100 cm tính từ tâm của vịng.
Bài: P23. 49. Hình P23.49 cho thấy các đường điện trường của hai hạt tích
điện phân cách bởi một khoảng cách nhỏ.
(a) Xác định tỷ số q1/q2
(b) Điện tích của q1 và q2 là gì?
Bài: P23.61: Một khối nhỏ m tích điện Q được đặt trên một mặt phẳng cách
ly, không ma sát, nghiêng một góc θ như trong hình P23.61. Một điện trường
được đặt song song với mặt phẳng nghiêng.
(a) Tìm biểu thức cường độ điện trường cho phép khối vẫn
ở trạng thái nghỉ.
(b) Nếu m = 5,40 g, Q = -7,00 μC, và θ = 250, xác định cường
độ và hướng của điện trường cho phép khối vẫn ở trạng thái
nghỉ trên mặt phẳng nghiêng.
Bài: P23.76. Hai khối giống nhau nằm trên bề mặt ngang khơng có ma sát,
được nối với nhau bằng một lị xo nhẹ có hằng số lị xo k và chiều dài tự nhiên Li
như thể hiện trong hình P23.75a. Đặt từ từ điện tích Q lên mỗi khối, khi đó lị xo
kéo dài đến chiều dài cân bằng L như thể hiện trong hình P23.75b. Xác định giá trị
của Q, mơ hình các khối như các hạt tích điện.
Bài: P23.82: Một hạt tích điện âm -q đặt ở tâm của một vành trịn đồng
chất tích điện dương, trong đó vành trịn có tổng điện tích dương Q như thể hiện
trong hình P23.82.
Hạt bị giới hạn di chuyển dọc theo trục Ox một khoảng cách nhỏ x (x << a) sau đó
được giải phóng. Chỉ ra rằng hạt dao động trong chuyển động đơn điều hòa với
tần số cho bởi:
f=
Giải:
Ta có:
dEx = ke . = ke cosθ
Mặt khác: cosθ = =
dEx = dq
Ex = Q
Lực gây bởi hạt tích điện -q đặt dọc theo trục của vành tròn:
F = -keQq
(*)
Khi x << a, phương trình (*) trở thành:
F = -(
Biểu thức cho lực này dưới dạng định luật Hooke, với độ cứng của lò xo:
k=
Với: ω = 2πf = => f = (đpcm)
CHƯƠNG 24: ĐỊNH LUẬT GAUSS
Thông lượng điện trường đi qua một mặt kín bất kỳ bằng tổng đại số các điện
tích nằm trong mặt kín đó chia cho ɛo
�E =
Phần Quick Quiz
QQ24.1 Giả sử một điện tích nằm ở tâm của một mặt cầu. Ta xác định được
điện trường tại bề mặt quả cầu và tổng thông lượng qua mặt cầu. Khi bán kính của
quả cầu giảm đi một nửa. Điều gì xảy ra với thơng lượng qua quả cầu và cường độ
của điện trường ở bề mặt cầu?
(a) Thông lượng và điện trường tăng lên.
(b) Thông lượng điện trường giảm.
(c) Thông lượng tăng, và điện trường giảm.
(d) Thông lượng giảm, và điện trường tăng lên.
(e) Thông lượng vẫn giữ nguyên, điện trường tăng.
(f)Thông lượng giảm, điện trường vẫn giữ nguyên.
QQ 24.2 Nếu tổng thông lượng thông qua mặt Gauss bằng không. Câu nào
trong các phát biểu sau đúng? (Có thể chọn nhiều đáp án).
(a) Khơng có điện tích bên trong bề mặt.
(b)Tổng điện tích bên trong bề mặt bằng không.
(c) Điện trường bằng không ở mọi nơi trên bề mặt.
(d) Số đường sức điện trường đi vào bề mặt bằng số đường sức điện trường ra
khỏi bề mặt.
QQ 24.3 Em trai của bạn thích chà chân lên thảm và sau đó chạm vào bạn để
bạn có một cú sốc. Trong khi bạn đang cố gắng để thốt khỏi cú sốc này, bạn tìm ra
một ống kim loại rỗng trong tầng hầm nhà bạn và nó đủ lớn để bạn leo vào bên
trong. Trong những trường hợp nào sau đây bạn sẽ không bị sốc?
(a) Bạn leo vào bên trong ống kim loại và tiếp xúc với bề mặt bên trong, và
điện tích em bạn truyền vào bạn sẽ ở bề mặt bên ngoài kim loại.
(b) Em trai bạn đang ở bên trong và chạm vào mặt trong ống kim loại còn bạn
đang ở bên ngoài cũng chạm vào bề mặt bên ngoài kim loại.
(c) Cả hai bạn đều ở ngoài ống và chạm vào mặt ngồi kim loại nhưng khơng chạm
trực tiếp vào nhau.
Phần OQ
OQ24.1. Một mặt gauss hình lập phương bao quanh một sợi dây thẳng dài,
đường sức điện trường đi qua vuông góc với hai mặt đối diện. Khơng có điện tích
khác ở gần đó.
(i) Có bao nhiêu mặt của khối lập phương có điện trường bằng khơng?
(ii) Có bao nhiêu mặt của khối lập phương có thơng lượng điện trường bằng
khơng?
(a) 0
(b) 2
(c) 4
(d) 6
Đáp án
(i) a.
(ii) b
OQ 24. 2. Một cáp đồng trục bao gồm một dây dẫn dài thẳng được bao quanh
bởi một dây dẫn đồng trục dài có hình trụ và dẫn điện. Giả sử có điện tích Q trên
sợi dây dẫn, tổng điện tích ngồi vỏ bằng khơng, và điện trường tại điểm P nằm
giữa đoạn dây dẫn và mặt trong vỏ. Tiếp theo, đặt dây cáp vào trong một điện
trường đều đồng nhất là –. Thành phần x của điện trường sau đó tại P là?
(a) 0
(b) giữa 0 và
(c)
(d) giữa 0 và
(e)
OQ 24.3. Trong đó các trường hợp nào sau đây định luật Gauss không dễ
dàng áp dụng để tìm điện trường?
(a) gần một dây dẫn điện dài, tích điện đều
(b) trên một mặt phẳng tích điện đều
(c) bên trong một quả cầu tích điện tích đều
(d) bên ngồi một quả cầu tích điện tích đều
(e) Định luật Gauss có thể dễ dàng áp dụng để tìm ra điện trường trong tất cả
các trường hợp trên.
OQ 24.4. Một hạt điện tích q được đặt trong một mặt gauss hình lập phương.
Khơng có các điện tích khác ở gần đó.
(i) Nếu q ở trung tâm của khối lập phương, thông lượng qua mỗi mặt của khối lập
phương là?
(ii) Nếu q có thể di chuyển đến bất kỳ điểm nào trong khối lập phương, thông
lượng thông qua một mặt đạt giá trị lớn nhất xấp xỉ ?
(a) 0
(b)
q
2ε 0
(c)
q
6ε 0
(d)
q
8ε 0
(e) phụ thuộc vào kích thước của khối lập phương
Đáp án
(i) c
(ii) b
OQ 24.5. Các điện tích là 3.00 nC, -2.00 nC, -7.00 nC, và 1.00 nC được đặt
trong một hộp hình chữ nhật có chiều dài 1.00 m, chiều rộng 2.00 m, và chiều cao