Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.08 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn:17/10/2012. Ngày dạy: Thứ 2/29/10/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ ------------------------------------------o0o------------------------------------------TIẾT 2: TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÍ NHẤT I.Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn; Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quí nhất.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. ÔĐTC 1' B. Kiểm tra bài cũ 4' - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà - 2 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - Em thích nhất cảnh vật nào trong bài ? vì sao? Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét ghi điểm C. Bài mới 1.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc 12' - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài Bài chia làm mấy đoạn? 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp lần 2 Kết hợp chú giải - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS đọc trong nhóm cho nhau nghe - Gv hướng dẫn cách đọc - 1HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu HS nghe b) Tìm hiểu bài : 10' - yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, trên đời? Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. GV ghi: Hùng: lúa gạo; +Hùng:lúa gạo nuôi sống con người.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quý: vàng; Nam: thì giờ - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? KL: Lúa, gạo, vàng bạc, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất.Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vài vậy người lao động là quý nhất Chọn tên khác cho bài văn?. + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc + HS nêu lí lẽ của thầy giáo - HS nghe. + Cuộc tranh luận thú vị; Ai có lí; người lao động là quý nhất.... - GV rút ra nội dung của bài: Người lao động là quý nhất c) Luyện đọc diễn cảm 10' - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - GV HD luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc - HS đọc - HS thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - GV nhận xét ghi điểm D. Củng cố dặn dò 2' Theo em cái gì là quý nhất ? HS nêu - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau TIẾT 3: TOÁN TIẾT 41: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a,c) II. Đồ dùng – dạy học - GV: SGK, thước... - Kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài. - HS: vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 4' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết theo dõi. học trước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu – ghi đầu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV viết 315cm = ....m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét. - GV yêu cầu HS làm bài. GV chữa bài - Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với một chữ số trong số đo độ dài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. - GV gọi HS nhận xét Bài 4 (a,c) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV y/c HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài và y/c HS đổi chéo vở 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. 1'. - HS nghe.. 8' - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 23 a) 35m23cm = 35 100 m = 35,23m 3 b) 51dm3cm = 51 10 dm = 51,3dm 7 c) 14m7cm = 14 100 m = 14,07m. 8'. - 1 HS chữa bài của bạn, HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. 234cm = 200cm + 34cm= 2m34cm 34 = 2 100 m = 2, 34m. 8'. 7'. 2'. 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m - HS đọc đề bài trớc lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, 245 a)3km245m =3 1000 km = 3,245km 34 b) 5km34m = 5 1000 km = 5,034km 307 c) 307m = 1000 km = 0,307km. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS trao đổi cách làm. - Một số HS trình bày cách làm của mình. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - HS làm bài : 44 a) 12,44m = 12 100 m = 12m44cm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) 3,45km = 3km450km TIẾT 4+5: KHOA HỌC, ĐỊA LÍ GV dự trữ dạy -------------------------------------------o0o-----------------------------------------Ngày soạn:27/10/2012. Ngày dạy:Thứ 3/30/10/2012. TIẾT 1: TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài1;2a; 3. II. Đồ dùng – dạy học GV: SGK, thước... Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn HS: vở, sgk, thước... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 4' 2 HS lên bảng làm bài 44 - Gọi 2 HS lên bảng a) 12,44m = …. m a) 12,44m = 12 100 m = 12m44cm 4 b) 7,4dm = …. m - GV nhận xét và cho điểm HS. b) 7,4dm = 7 10 dm = 7dm4cm 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1' b.Ôn tập về các đơn vị đo khối 10' - HS nghe. lượng. * Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. dõi. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. - 1HS viết để hoàn thành bảng. * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - Em hãy nêu mối quan hệ giữa kg và hg, giữa kg và yến. - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột kg - 2 HS nêu : - Tương tự hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. 1 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai 1kg = 10hg = 10 yến đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. * Quan hệ giữa các đơn vị đo thông * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 dụng lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. - Nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giữa kg với tấn, giữa tạ với kg. 1 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 10. đơn vị tiếp liền nó. 1 tấn = 10 tạ c. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn 132kg = ....tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. GV nhận xét d.Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2(a) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. (Phần b; c dành cho HS khá giỏi).. - GV kết luận và cho điểm. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm 4. Củng cố – dặn dò - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. 5'. 1 1 tạ = 10 tấn = 0,1 tấn. 1 tấn = 1000kg 1 1 kg = 1000 tấn = 0,001 tấn. 1 tạ = 100kg - HS nghe yêu cầu của ví dụ. - HS thảo luận - HS trình bày cách làm của mình trớc lớp 132 5tấn 132kg=5 1000 tấn = 5,132tấn.. 6'. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn. - 2 HS lên làm bài, HS lớp làm vở. 5'. 562 a) 4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562 tấn 14 b) 3tấn 14kg =3 1000 tấn = 3,014 tấn 6 c) 12tấn 6kg =12 1000 tấn =12,006tấn. d) 500kg = 0,5 tấn. - HS đọc - 2HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần,. 6'. 2'. 50 a) 2kg50g = 2 1000 kg = 2,05kg 23 45kg23g = 45 1000 kg = 45,023kg 50 b) 2 tạ 50kg = 2 100 tạ = 2,5 tạ 34 c) 34kg = 100 tạ = 0,34 tạ.. - 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong 1 ngày là: 54 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I.Mục tiêu - Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1; BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. II. Đồ dùng dạy học GV: Giấy khổ to bút dạ. HS: SGK, vở BTTV5/1 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 5' - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân - 2 HS lên bảng biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài: nêu MĐ yêu cầu bài 1' * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 5' - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện bầu trời mùa thu + 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn Bài 2 15' - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm và làm bài tập - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 nhóm lên dán phiếu, trình bày. - GV nhận xét kết luận + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. + Những từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. + Những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn. Bài 3 10' - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS đọc đoạn văn - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học -Dặn HS về làm BTvà chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài vào vở - 2 HS trình bày - HS đọc đoạn văn đã làm 3'. TIẾT 3: CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả cả ;Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm được BT2a/b hoặc BT3 a/b, hoặc BT TC phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 5' - Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng - HS tìm theo y/c của GV đưa ra. chứa vần uyên/ uyêt - GV nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay 1' - HS nghe các em nhớ - viết bài tập đọc Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà b. Hướng dẫn HS nhớ -viết 20' * Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài thơ cho em biết điều gì? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con * Hướng dẫn viết từ khó người với thiên nhiên. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, viết chính tả. tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ - Y/c HS luyện đọc và viết các từ trên. -HS đọc và viết - Hướng dẫn cách trình bày: + Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày + Bài thơ có 3 khổ thơ, giữa mỗi mỗi khổ thơ ntn? khổ thơ để cách một dòng. + Trình bày bài thơ như thế nào? + Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi + Trong bài thơ có những chữ nào phải dòng thơ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> viết hoa? + Trong bài thơ có những chữ đầu * Viết chính tả phải viết hoa. * Soát lỗi chấm bài - HS tự nhớ và viết bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 11' Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào thành bài và dán lên bảng lớp, đọc phiếu phiếu - Lớp nhận xét bổ sung - HS đọc to.Cả lớp viết vào vở Bài 3a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS thi tìm tiếp sức - HS tham gia trò chơi dưới sự điều Chia lớp thành 2 đội khiển của GV Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết : la liệt, la lối, lả lướt, lạ lẫm, lạ lùng, lạc lẽo, lai láng, lam lũ, làm - 1 HS đọc lại , lớp viết vào vở. lụng, lanh lảnh, lanh lẹ, lành lặn, lảnh lót, lạnh lẽo, lập loè, lóng lánh, lung linh... 4. Củng cố dặn dò: 2' - Nhận xét tiết học . - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong bài, chọn và đặt câu với một số từ trong bài 2. TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BÀI 5: TÌNH BẠN (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. Tài liệu và phương tiện - Bài hát: lớp chúng ta đoàn kết - Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện Đôi bạn trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học A. Ổn định tổ chức 1' B. Kiểm tra bài cũ 5' ? Em phải làm gì để thể hiện lòng biết - 2 HS trả lời ơn đối với tổ tiên? - GV nhận xét ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và hát bài "lớp chúng mình" - Bài hát nói lên điều gì ?. 1'. - Cả lớp hát bài hát lớp chúng mình. Lớp luôn chan hòa tình thân, rất vui. Như keo sơn anh em một nhà ,đầy tình thương, quý mến nhau, thi đua chăm học, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ.. GV: Đó chính là tình cảm thân thiết gắn bó giữa các bạn trong lớp và đã tạo lên một tập thể lớp đoàn kết, gắn bó keo sơn cùn nhau tiến bộ. HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn 10' - HS hoạt động cả lớp + 2 HS đọc câu chuyện trong SGK - 2 HS đọc - Câu chuyện gồm có những nhân vật + Câu chuyện gồm có 3 nhân vật: đôi nào? bạn và con gấu. - Khi đi vào rừng, hai người bạn đã + Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì? gặp một con gấu. - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? + Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc bạn còn lại dưới mặt đất. - Hành động bỏ bạn để chạy thoát + Nhân vật đó là một người bạn không thân của nhân vật đó là một người bạn tốt, không có tinh thần đoàn kết, một như thế nào? người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ + Khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia? rơi đã nói với người bạn kia là: Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ. - Em thử đoán xem sau câu chuyện + Hai người bạn sẽ không bao giờ này tình cảm giữa 2 người sẽ như thế chơi với nhau nữa. + Người bạn kia nào? xấu hổ và nhận ra lỗi của mình và hai ban chở lên thân thiết hơn . - Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải cần cư xử như thế nào? vì sao lại phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau. Chúng cư xử như thế? ta phải giúp đỡ lẫn nhau vượt qua khó GV: Khi đã là bạn bè chúng ta cần khăn, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến yêu thương đoàn kết giúp đỡ nhau bộ trong học tập, thương yêu giúp bạn cùng tiến bộ, cùng nhau vượt qua khó vượt qua khó khăn hoạn nạn khăn. Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai 15' - Gọi vài HS lên sắm vai theo nội - HS lên sắm vai dung câu chuyện - Lớp làm bài tập 2 và trao đổi bài với - HS trao đổi bài làm với bạn bên bạn bên cạnh cạnh -Trình bày trước lớp - Gọi 1 số HS trình bày cách ứng sử +Tình huống (a): Chúc mừng bạn. trong mỗi tình huống và giải thích lí +Tình huống(b): An ủi động viên,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> do. - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 4 .Củng cố- dặn dò - Em hãy nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp ? - Về sưu tầm truyện thơ, ca dao, tục ngữ... về chủ đề tình bạn - Nhận xét tiết học.. 3'. giúp đỡ bạn. +Tình huống(c): Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn. +Tình huống (d): Khuyên ngăn bạn không nên sa vào những việc làm không tốt. +Tình huống (đ): Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm. +Tình huống (e): Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn - HS nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp. TIẾT 5 : THỂ DỤC GV dự trữ dạy ---------------------------------------o0o----------------------------------Ngày soạn :28/10/2012 Ngày dạy thứ 4/31/10/2012 TIẾT 1 : KĨ THUẬT GV dự trữ dạy ---------------------------------------o0o----------------------------------TIẾT 2 : TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU I.Mục tiêu - Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau gúp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học GV:- Tranh minh hoạ bài đọc - Bản đồ VN HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV TL Hoạt động HS 1. ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 3' - Gọi 3 HS đọc bài“ Cái gì quý nhất” và trả lời câu hỏi về nội dung bài - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài 1' GV chỉ bản đồ, giới thiệu về Đất Cà Mau - ghi đầu bài HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm ,chú giải. 10' - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm HS1: Cà Mau...cơn dông. HS2: Cà Mau... cây đước.... HS3: Sống... Tổ quốc. ( HS yếu đọc nối tiếp câu) Luyện đọc theo cặp 1HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài 10' - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và TLCH: -Mưa ở Cà Mau có gì khác + Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất thường? đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh + Phũ: thô bạo dữ dội.. Hãy đặt tên cho đoạn văn này? + Mưa ở cà Mau... Ý1: Mưa ở Cà Mau Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt. Người Cà Mau dựng được nhà cửa như + Nhà cửa dựng dọc những bờ thế nào? kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kia chỉ leo trên cầu bằng thân cây đước Hãy đặt tên cho đoạn văn này? + Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau Ý2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau Người dân Cà mau có tính cách như thế + Người Cà Mau thông minh, giàu nào? nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. Em đặt tên cho đoạn văn này là gì? + Tính cách người Cà Mau Ý3: Tính cách người Cà Mau Nội dung bài là gì? + Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của c) Luyện đọc diễn cảm 10' người Cà Mau. - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 - 1 HS đọc - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - GV hướng dẫn cách đọc - HS đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố dặn dò 3'.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Người dân Cà mau có tính cách ntn ? HS nêu Qua bài chúng ta hãy nói tính cách của người dân tộc mình? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau TIẾT 3 : MĨ THUẬT GV chuyên dạy ------------------------------------------o0o-------------------------------------TIẾT 4 : TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1;2 II. Đồ dùng dạy – học. GV: SGV, SGK, thước... Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích. HS: vở, sgk, thước... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2.Kiểm tra bài cũ 5' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của theo dõi. tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1' - HS nghe. b.Ôn tập về các đơn vị đo diện tích 10' * Bảng đơn vị đo diện tích - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. - 1 HS nêu - GV gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích - 1 HS lên bảng viết - Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông 1 với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông. - 1m² = 10dm² = 100 dam². 1 - GV viết 1m² = 100dm² = 100 dam. - GV tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích -Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề.. * Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 * Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 100. * Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m², giữa km² và ha. *HD viết số đo diện tích dới dạng số STP -Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m²5dm² = ...m². đơn vị lớn hơn tiếp liền nó 1km² = 1 000 000m² 1ha = 10 000m² 1km² = 100ha. - HS thảo luận theo cặp. HS trình bày 3m²5dm² = ....m² 5 3m²5dm² = 3 100 m² = 3,05m². - Ví dụ 2: tương tự nh ví dụ 1.. Vậy 3m²5dm² = 3,05m² 42. c. Luyện tập thực hành 42dm² = 100 m² = 0,42m² Bài 1 10' Vậy 42m² = 0,42m² - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu câu HS tự làm bài.. 7'. - HS nhận xét bài của bạn. HS đọc - 2 HS lên bảng làm bài 1654 a) 1654m² = 10000 ha = 0,1654ha 5000 b) 5000m² = 10000 ha = 0,5 ha. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài - GV nhận xét và cho điểm HS.. 56 a) 56dm² = 100 m² = 0,56m² 23 b)17dm²23cm²=17 100 dm²=17,23dm² 23 c) 23cm² = 100 dm² = 0,23dm² 5 d) 2cm²5mm² = 2 100 cm² = 2,05cm². 4'. c) 1ha = 0,01km² d) 15ha = 0,15km² - HS nhận xét - 1 HS lên bảng làm bài. 4. Củng cố – dặn dò Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị. 2'. 34 a) 5,34 km² = 5 100 km² = 5km²34ha.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đo diện tích liền kề. GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 50 b) 16,5m² = 16 100 m² = 16m²50dm². c) 6,5km² = 650ha. TIẾT 5 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. - Bài tập cần làm: bài 1, 2. II. Đồ dùng dạy học GV: - Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 - Một số tờ giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 3a HS: SGK, VBTTV5/1 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 5' - HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài 2 HS đọc mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét kết luận ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 15' - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào giấy khổ to đã kẻ sẵn Câu a - vấn đề tranh luận: cái gì quý Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến nhất trên đời ? - Có ăn mới sống được Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có vàng là có tiền sẽ mua được lúa Hùng: Quý nhất là lúa gạo gạo Quý: Quý nhất là vàng - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng Nam: Quý nhất là thì giờ bạc. Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Người lao động là quý nhất của thầy giáo + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích - Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, - Công nhận những thứ Hùng, Quý, Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý - Thầy đã lập luận như thế nào? + Cách nói của thầy thể hiện thái độ + Phải hiểu biết vấn đề; phải có ý kiến tranh luận như thế nào? riêng; phải có dẫn chứng; phải tôn + Qua câu chuyện của các bạn em thấy trọng người tranh luận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về một vấn đề gì đó em phải có những điều kiện gì? GVKL các ý kiến của HS Bài 2 15' - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời - GV nhận xét , bổ xung 4. Củng cố dặn dò 3' Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau. Ngày soạn:28/10/2012. Ngày dạy: Thứ 5/01/11/2012. TIẾT 1: KHOA HỌC GV dự trữ dạy ----------------------------------------o0o------------------------------------TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (TR.47) I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1;2;3 II. Đồ dùng dạy – học. GV: S GV: SGK, thước... HS: vở, sgk, thước... III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2.Kiểm tra bài cũ 4' - Chữa BT1;3 tiết 43- VBTT5/1 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi. 3. Dạy – học bài mới *Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1' - HS nghe. *Hướng dẫn luyện tập Bài 1 10' - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi Bài Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số tập yêu cầu chúng ta làm gì ? đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì hơn - Với hai đơn vị độ dài tiếp liền kém nhau bao nhiêu lần ? nhau thì : + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé 1. - GV yêu cầu HS làm bài.. + Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> làm bài vào vở. 34 a) 42m34cm = 42 100 m = 42,34m 29 b) 56m29cm = 56 100 m = 56,29m. - GV nhận xét và cho điểm HS. c) 6m2cm = 6,02m Bài 2 10' d) 4325m = 4,325km - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau - HS đọc đề bài thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì : + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - GV yêu cầu HS làm bài. + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. GV nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 12' HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. Viết các số đo diện tích dưới dạng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số đo có đơn vị là mét vuông. km vuông, héc-ta, đề-xi-mét vuông với - HS lần lượt nêu : mét vuông. 1km² = 1 000 000m² 1ha = 10 000m² - GV yêu cầu HS làm bài. 1m² = 100dm² - 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở 7km² = 7 000 000m² 4ha = 40 000m² - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập them và chuẩn bị bài sau.. 3'. 5000 8,5ha = 8 10000 ha = 85 000m² 30 30dm² = 100 m² = 0,3m². 300dm² = 3m² - HS cả lớp theo dõi, bổ sung. TIẾT 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI 18: ĐẠI TỪ I. Mục tiêu - Hiểu đại từ là từ dựng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND ghi nhớ). - Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1, BT2); bước đầu biết dựng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II. Đồ dùng dạy học GV: Bài tập 2,3 viết sẵn vào bảng phụ. HS: SGK, VBTTV5/1..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 4' - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn đẹp ở quê em - GV nhận xét, cho điểm từng em 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 1' HS nghe b. Tìm hiểu ví dụ 10' Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc + Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ văn? thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. + Từ nó dùng để làm gì? - Từ nó dùng để thay thế cho chích GV KL bông ở câu trước. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - HS thảo luận nhóm 2 KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế - Từ vậy thay thế cho từ thích. cho các động từ, tính từ trong câu cho - Từ thế thay thế cho từ quý. khỏi lặp lại các từ ấy - Qua 2 BT, em hiểu thế nào là đại từ? Tránh lặp lại từ ở câu tiếp theo. - Đại từ dùng để làm gì? - HS nối tiếp nhau phát biểu 3. Ghi nhớ 5' - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, nêu VD - HS đọc minh hoạ - GVghi nhanh bảng câu HS Tôi yêu màu trắng, Hà cũng vậy. đặt - Nhân xét + Hùng ơi, mình đá bóng đi. 4. Luyện tập Bài 1 5' - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc -Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ - 1 HS đọc các từ in đậm Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? +Dùng để chỉ Bác Hồ Từ ngữ đó viết hoa biểu lộ điều gì? + Nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. Nhận xét Bài 2 5' - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới - 1 HS lên bảng làm các đại từ được dùng trong bài ca dao. + Cái cò, cái vạc, cái nông - Gọi HS nhận xét bài của bạn Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi Chẳng tin, ông đến mà coi. Mẹ con.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhà nó còn ngồi đây kia. - Nhận xét bài của bạn Bài 3 - Đọc yêu cầu và nội dung bài. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp nhóm - Yêu cầu hS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò Thế nào là đại từ? - NX tiết học, biểu dương những em học tốt. -Dặn HS về xem lại bài chuẩn bị bài sau. 7'. 2'. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp đôi. + HS đọc HS khác nhận xét. 3 HS nêu lại ghi nhớ. TIẾT 4: KỂ CHUYỆN ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ... - Bảng lớp viết đề bài III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy TL Hoạt động học b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề 5' - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn mà gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý - HS nghe - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét - HS đọc đề bài * Kể trong nhóm 15' - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình. - HS đọc phần gợi ý - GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung - HS giới thiệu chuyện: chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - HS kể cho nhau nghe câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của 17' truyện.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tổ chức HS thi kể - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố dặn dò - Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị một câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp của mình.. 3' - HS kể - Lớp bình chọn. TIẾT 5 : LỊCH SỬ CÁCH MẠNG MÙA THU I. Mục tiêu - Kể lại một số sự kiện nhân dân HN khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. HS khá, giỏi: + Biết ý nghĩa cuộc khởi nghĩa dành chính quyền tại Hà Nội. + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học GV: - Ảnh tư liệu về Cách Mạng tháng 8 ở HN - Phiếu học tập của học sinh HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1.ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 4' - GV hỏi: Phong trào Xô- Viết Nghệ - 2 HS trả lời Tĩnh có ý nghĩa gì? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới *Giới thiệu bài - Ghi đầu bài 1' - HS nghe *Hoạt động1: Thời cơ cách mạng 5' - GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ - 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe đầu tiên trong bài cách Mạng mùa thu + Vì sao Đảng ta lại xác định đây là + Từ năm 1940 Nhật và Pháp cùng đô thời cơ ngàn năm có một cho cách hộ nước ta nhưng tháng 3- 1945 Nhật mạng VN ? đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân Nhật ở Châu Á thua trận và đầu hàng đồng minh. *Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành 10' chính quyền ở HN 19- 8- 1945 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, - HS thảo luận nhóm đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe - HS trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19-8-1945 - Gọi 1 HS trình bày *HĐ3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương - Yêu cầu HS nhắc lại kết qủa cuộc khởi nghĩa giành ở HN? ? Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN không hoàn toàn thắng lợi thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? ? Cuộc khởi nghĩa của nhân dân HN có tác động như thế nào đến tinh thần CM của nhân dân cả nước? ? Tiếp sau HN những nơi nào đã giành được chính quyền ? ? Em biết gì về cuộc khởi nghĩa ở địa phương em năm 1945? - GV kể về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945 dựa theo lịch sử địa phương. * Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng tám - Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong CM tháng 8? - Thắng lợi của CM tháng 8 có ý nghĩa như thế nào? GV KL và ghi bảng 4. Củng cố dặn dò Nêu kết luận bài học ? - Nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 31/10/2012. 7' - HS nêu + HN là cơ quan đầu não của giặc nếu HN không giành được chính quyền thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn. + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân HN đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền + Tiếp sau HN là: Huế, sài Gòn, cuộc tổng khởi nghĩa thành công trong cả nước + HS nêu. 5' + ND ta giành được thắng lợi vìND ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Có Đảng lãnh đạo .. + Thắng lợi CM tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của ND ta .... 2' 3-5 HS đọc nội dung bài học trong SGK. Ngày giảng: Thứ 6/02/11/2012 TIẾT 1: ÂM NHẠC GV dự trữ dạy. ------------------------------------o0o------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 48) I. Mục tiêu - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. - Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học. - GV: SGV: SGK, thước... - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 - HS: vở, sgk, thước... III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1´ 2. Kiểm tra bài cũ 5´ - Gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 6m 23dm = ….m; 1tấn = ….kg theo dõi. 24m 12dm = …m; 1kg = … yến - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1´ - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: 11 ´ HS đọc yêu cầu - GV gọi HS yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 6 a) 3m 6dm = 3 10 m = 3,6m 4 b) 4dm = 10 m = 0,4m. - GV nhận xét c) 34m5cm = 34,05m Bài 3 d) 345cm = 3,54m - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự 10 ´ làm bài.. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Bài 4 a) 42dm4cm = 42 10 dm = 42,4dm - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự 10 b) 56cm9mm = 56,9mm làm bài. ´ c) 26m2cm = 26,02m - HS làm bài vào vở. - GV gọi 1 HS đọc bài làm, nhận xét và.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5 cho điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò a) 3kg5g = 3 1000 kg = 3,005kg - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về b) 30g = 0,03kg nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện c) 1103g = 1,103kg tập thêm và chuẩn bị bài sau. 2´ - 1 HS đọc bài làm trước lớp. - HS cả lớp theo dõi , nhận xét TIẾT 3 : THỂ DỤC GV dự trữ dạy. ------------------------------------------o0o----------------------------------------TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản (BT1,2) II. Đồ dùng dạy học - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 1' 2. Kiểm tra bài cũ 5' - Gọi HS trả lời câu hỏi + Em hãy nêu những điều kiện cần có khi - 2 HS nối tiếp nhau trả lời muốn tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó ? + Khi thuyết trình tranh luận người nói cần có thái độ như thế nào ? - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 1' b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 15' - Gọi HS đọc phân vai truyện - 5 HS đọc phân vai +Các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề gì? + Cái cần nhất đối với cây xanh + Ý kiến của từng nhân vật như thế nào? + Ai cũng tự cho mình là người GV ghi các ý sau lên bảng cần nhất đối với cây xanh + Đất: có chất màu nuôi cây - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được + nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây - Nước nói: nếu chất màu không + Không khí: cây cần khí trời để sống có nước thì vận chuyển thì cây có + Ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh lớn lên được không... - ý kiến của em về vấn đề này ntn? + HS nêu theo suy nghĩ của mình.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> KL: đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan trọng đối với cây xanh. nếu thiếu 1 trong 4 điều kiện trên cây sẽ không thể phát triển được. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý đổi về lí lẽ và dẫn chứng cho từng nhân kiến của mình và ghi vào phiếu vật. + Cây xanh cần đất nước, không - Nhận xét khen ngợi khí, ánh sáng để sinh trưởng và KL: Trong thuyết trình., tranh luận chúng phát triển. Không yếu tố nào ít cần ta cần nắm chắc được vấn đề tranh luận, thiết hơn đối với cây xanh thuyết trình, đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Bài 2 15' - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? + Yêu cầu thuyết trình Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? + Về sự cần thiết của cả trăng và - Yêu cầu HS làm bài cá nhân đèn trong bài ca dao - HS trình bày lên bảng - HS suy nghĩ và làm vào vở - 1 Nhóm HS viết vào giấy khổ to - HS dưới lớp đọc bài của mình dán lên bảng - GV cùng cả lớp nhận xét - HS dưới lớp đọc bài của mình 4. Củng cố dặn dò 3' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về làm bài tập 2 vào vở, thuyết trình cho người thân nghe.. TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 9 I. Mục tiêu: - Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại. - Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 10. II. Nội dung sinh hoạt 1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 9 a. Đạo đức - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô,hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b.Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Vân, Thơm, Tòng Hậu, Thảo, Chanh. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay nói chuyện riêng như: Chung, Hồng, Mạnh, Lò Hậu, Hằng. - Không đeo khăn quàng: Chung, Thắng, Tiên. - Không thuộc bài: Hằng, Chung, Tiên, Thắng. c. Hoạt động khác - Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn. - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Việc duy trì đeo khăn quàng đội viên chưa thường xuyên. 2. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém, hoàn thành nốt các công việc Chưa làm xong, duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động. - Thi đua học tập tốt Chào mừng ngày phụ nữ việt Nam 20/10.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×