Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giao an thi gvg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.05 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC TIẾT 26 DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I.. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết rõ các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn 2. Kỹ năng - Học sinh biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.. 3. Thái độ và tư duy - Cẩn thẩn, chính xác trong vẽ hình. - Phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic - Học sinh thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế và những ứng dụng vào cuộc sống… II. Phương pháp - Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, nhận biết, hoạt động nhóm. III.Chuẩn bị - Giáo viên : Com pa, thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập, máy chiếu. - Học sinh : Com pa, thước thẳng. IV. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động 1 : A.Kiểm tra bài cũ GV đưa câu hỏi lên bảng phụ ? Điền vào chỗ “…..”để có các kết luận đúng.. Hoạt động của HS HS trả lời. HS nhận xét. GV đưa trên màn hình 3 vị trí Học sinh tương đối của một đường thẳng với nhận xét và (0) trả lời ? Điền vào ô trống để hoàn thành bảng tóm tắt sau :. Nội dung cần đạt Câu 1 : Nếu một đường thẳng và một đường tròn chỉ có một điểm chung thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. -Nếu khoảng cách từ tâm của một đường tròn đến đường thẳng bằng bán kính của đường tròn thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. Câu 2 : Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.. Số điểm chung. Hệ thức giữa d và R.. Đường thẳng và. O. d >R 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV : Nhận xét, đánh giá, cho điểm. GV : Đặt vấn đề Khi đường thẳng và đường tròn có một điểm chung ( Hay tiếp xúc nhau) thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn. Vậy có những dấu hiệu nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HĐ 2 : B.Bài mới 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn GV : Từ phần kiểm tra bài cũ => là 2 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn mà tiết trước chúng ta đã được biết. GV đưa hình vẽ trên màn hình ? Khi nói tới k/c từ tâm O đến đường thẳng a thì đoạn thẳng OC và đường thẳng a có quan hệ như thế nào. GV : Dấu hiệu b, còn được phát biểu dưới dạng định lý. ? Để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì cần có những điều kiện nào. GV : Quan sát hình vẽ 74 ( sgktr110) và ghi tóm tắt định lý.. HS lắng nghe.. HS nhắc lại. đường tròn không giao nhau . Đường thẳng và đường tròn không cắt nhau . Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.. 2. d<R. 1. d=R. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn a. ( Sgk - tr 110 ) b. ( Sgk - tr 110 ). HS trả lời 2 HS đọc định lý. * Định lý ( Sgk - tr 110 ). HS trả lời HS nêu tóm tắt. GV: Cho đường tròn tâm(O) và 1 điểm C thuộc đường tròn (O) Nêu cách vẽ tiếp tuyến của (O) tại C GV : Đưa nội dung cách vẽ trên màn hình.. HS nêu cách vẽ hình HS vẽ hình vào vở, 1 h/s lên bảng thực hành.. GV củng cố lại Định lý, yêu cầu HS làm ?1. HS đọc nội dung ?1 và vẽ hình. GV đưa hình vẽ và GT,KL trên màn hình.. 1HS nêu GT, KL. GV yêu cầu trình bày phần chứng HS làm minh trên phiếu học tập theo nhóm. nhóm theo bàn Đại diện 1.  C  (O) Đường   thẳng a là tiếp tuyến a  OC taïi C . của đường tròn (O ;OC ). GT.  ABC ; AH  BC tại H. KL BC là tiếp tuyến của đường tròn (A:AH) Chứng minh Ta có: H  (A; AH). vaø BC  AH taïi H  BC làtiếp tuyến của đường tròn (A; AH) (daáu hieäu nhaän bieát tieáp tuyeán). => BC là tiếp tuyến của đường tròn 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm lên trình bày GV : Nhận xét - bổ sung giới thiệu. Caùch khaùc (d R). Thu bài của các nhóm và đánh giá cho điểm 1,2 nhóm làm đúng và nhanh nhất.. ( A ; AH ) (dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến). Đại diện 1 nhóm nhận xét. GV : Đưa nội dung định lý học ở tiết trước (Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau ) Để đưa ra Kết luận sau : C H. HS nghe và ghi nhớ. O. m n. GV : nhấn mạnh đây là phần kiến thức được sử dụng nhiều trong nhận biết tiếp tuyến và chứng minh hình học. GV đưa hình vẽ trên máy chiếu ? Nếu cho điểm A nằm trong đường tròn ta có thể dựng được tiếp tuyến HS trả lời với đường tròn ( 0 ) không. V ì sao ? GV : Cần nhấn mạnh lại qua 1 điểm nằm trên đường tròn ta dựng được 1 tiếp tuyến, với 1 điểm nằm HS nghe và ghi nhớ trong đường tròn ta không dựng được tiếp tuyến với đường tròn.. ? Còn với điểm A nằm ngoài đường HS có thể dự tròn ( 0 ) thì ta có thể dựng được đoán kết quả. 2. Áp dụng tiếp tuyến với đường tròn không.  Bài toán ( Sgk – tr 111 ) Để có câu trả lời chính xác chúng - Cách dựng : ( Sgk – tr 111 ) ta vào phần áp dụng . HS đọc bài toán. GV : Hướng dẫn tìm hiểu đầu bài để đưa ra cách dựng. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nếu dựng được tiếp tuyến AB của (O) tại B B  (O) vaø AB  OB taïi B. ABO vuoâng taïi B ABO noäi tieáp (M,. Bnaèm treân (M,. OA ) 2. HS lắng nghe và quan sát trên màn hình.. OA ) 2. GV : Nêu các bước vẽ trên hình chiếu rồi yêu cầu HS vẽ vào vở GV : Để khẳng định AB, AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) ta đi chứng minh cách dựng trên là đúng. GV : cho HS làm ?2 GV : nhận xét và giới thiệu cách chứng minh khác.. HS vẽ vào vở 1 HS lên bảng vẽ HS nhận xét ?2 : Chứng minh : HS lên bảng chứng minh. HS nhận xét. GV : Qua điểm A nằm ngoài (o ) ta dựng được mấy tiếp tuyến? GV : Giới thiệu 2 tiếp tuyến cắt nhau và chúng có những tính chất gì ? Cô và các em tìm hiểu và biết rõ ở tiết học sau … GV : Để vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào giải bài tập chúng ta vào phần luyện tập.. HS trả lời. 3.Luyện tập Bài 21 ( Sgk – tr 111 ). HĐ 3 :Luyện tập GV : yêu cầu HS làm bài tập 21 ( Ggk – tr 111 ) GV : Giúp HS phân tích đầu bài..  OA  Ta có  ABO nội tiếp đường tròn  M;  2     ABO vuông tại B(theo ĐL về đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông)  AB  OBtaïi B maø B (O)  ABlà tiếp tuyến của đường tròn (O)(dhnb) Tương tự chứng min h được AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). HS đọc đề bài HS vẽ hình trên bảng và nêu GT; KL. ABC, AB = 3, AC = 4 GT BC = 5, (B;BA). AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA).. Chứng minh: KL. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Để AC là tiếp tuyến ( B; BA ) = …. Gỉa thiết cho biết. HS nghe và trả lời…. Xeùt  ABC coù AB2  AC2 32  4 2 25 vaø BC2 52 25 neân BC2 AB2  AC2   ABC vuông tại A (định lý Pytago đảo) BA  AC taïi A. GV : Theo dõi, uốn nắn HS. GV : Nhận xét cách giải như trên. Vaäy AC laø tieáp tuyeán cuûa (B; BA). HS làm tại chỗ HS lên bảng trình bày HS nhận xét GV đưa bài tập 23( Sgk – tr 111) trên màn hình. ? Đường tròn ( B) quay ngược chiều kim đồng hồ thì đường tròn (A) và đường tròn (C) quay cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ. Gv: giớii thiệu đây là một ứng dụng về tiếp tuyến của đường tròn. ? Em hãy nêu một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn được ứng dụng trongthực tế. ( Xích, líp xe đạp, dòng dọc, dây cua- roa trong đầu máy công nông….) GV : giới thiệu phần “có thể em chưa biết” - Thước cặp Pan- me( ứng dụng trong cơ khí) - Tính tầm nhìn xa tối đa (ứng dụng trong quan trắc) GV : Qua bài học GV đưa ra sơ đồ tư duy về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn và những ứng dụng…. HS đọc đầu bài và quan sát hình vẽ rồi trả lời.. Đáp án : Đường tròn (B) quay ngược chiều kim đồng hồ thì đường tròn (A), đường tròn (C) quay cùng chiều kim đồng hồ.. HS trả lời HS tự đọc Và quan sát trên màn hình. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×