Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.14 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH</b> <b>MƠN HĨA </b>
<b>NĂM HỌC : 2012 – 2013</b> <b>KHỐI 10 – BAN CƠ SỞ </b>
THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút
<b>Câu 1</b> : (3 điểm) Cho hai phản ứng oxi hóa - khử sau :
1. H2S + HNO3 H2SO4 + NO + H2O
2. HCl + K2Cr2O7 KCl + CrCl3 + H2O
a) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron?
b) Trong phản ứng 2, hãy cho biết : Chất khử, chất oxi hóa, số phân tử HCl là chất khử, số
phân tử HCl là mơi trường?
<b>Câu 2</b> : (2 điểm) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2<sub>3p</sub>5<sub> và của Y là 4s</sub>2<sub>. </sub>
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của X và Y. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hồn
(khơng cần giải thích)
b) Giữa X và Y có thể hình thành loại liên kết gì? Viết sơ đồ tạo liên kết trong phân tử YX2.
<b>Câu 3</b> : (1 điểm) Phân tử X2Y có tổng số proton là 22. Biết X, Y ở 2 nhóm A kế tiếp nhau trong cùng
một chu kỳ. Tìm cơng thức phân tử của hợp chất.
<b>Câu 4</b> : (2 điểm) Hỗn hợp X gồm hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 14,8 gam X
tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tìm hai kim loại
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
<b>Câu 5</b> : (1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 2,04 gam oxit của một kim loại bằng dung dịch H2SO4 lỗng, thu
được 6,84 gam muối. Tìm kim loại?
<b>Câu 6</b> : (1 điểm) Tổng số các hạt proton, nơtron, electron trong ion R3-<sub> là 49. Trong ion R</sub>3-<sub> có số hạt </sub>