Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.76 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Luyện từ và câu. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - HS hiểu Được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1 mục III), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT 2,3). II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 phần luyện tập. - Vở BT Tiếng Việt tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1’) Nêu mục đích của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: (14’) Nhận xét. Câu1: -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. -Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. -Cho HS làm bài.Gọi HS trình bày. -GV nh/ xét và chốt lại những câu kể trong đ/ văn. Câu2: -Gọi HS đọc yêu cầu câu 2. -Y/c HS xác định CN trong mỗi câu tìm được. -HS làm bài. -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Câu3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Câu4: GV tiến hành tương tự. -GV rút ra kết luận. -Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK/7. Hoạt động 2: (18’) Luyện tập. Bài1: -Goị HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Cho HS trình bày.GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Cho HS xem tranh.. Hoạt động của trò. -HS nhắc lại đề.. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài.. -HS đọc yêu cầu. -HS làm bài vào nháp. -HS đọc yêu cầu. -HS làm bài.. -3 HS đọc ghi nhớ. -HS đọc yêu cầu. -Thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -HS làm bài vào nháp.GV nhận xét, sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) -Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập.. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làmbài vào nháp. -HS nhắc lại phần ghi nhớ.. *Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I.Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người. - Biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT 1,2). - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người (BT 3,4). II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -HS1: Nhắc lại ND cần ghi nhớ trong tiết trước, cho VD. -2 HS lên bảng. -HS2: làm bài tập3. -GV nhận xét, cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:(1’) Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: -HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: (14’) HS làm bài tập 1 và 2. Bài1:-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. -Yêu cầu HS phân loại nghĩa của các từ đó theo nghĩa của -HS đọc yêu cầu của bài tập. tiếng tài. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. -Gọi đại diện nhóm trình bày. -HS thảo luận theo nhóm 4. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. -Đại diện nhóm trình bày. Bài2:-Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -HS đọc yêu cầu. -Gọi HS trình bày. -GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. -HS trình bày. Hoạt động 2: (18’) HS làm bài tập 3 và 4 Bài3:-Gọi HS đọc yêu cầu và các câu tục ngữ. -Yêu cầu HS tìm trong các câu a, b, c những câu nào ca ngợi -HS đọc yêu cầu và các câu tục tài trí của con người. ngữ. -HS làm việc cá nhân. -Gọi HS trình bày. -HS làm bài. -GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài4:-Gọi HS đọc yêu cầu. -GV giải thích các câu tục ngữ. -HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chọn. -HS trả lời. 3.Củng cố, dặn dò: (3’)-GV nhận xét tiết học. -Học thuộc các câu tục ngữ.-Về nhà làm bài tập. *Rút kinh nghiệm :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT 2). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. - Bút dạ, 3-4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 1, 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật (mở bài trực tiếp và gián tiếp). -GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: (14’) HS làm bài tập1. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, so sánh, tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: (16’) HS làm bài tập 2. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên phiếu. -HS dán phiếu lên bảng , GV và cả lớp sửa bài. -Bình chọn bạn viết hay. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại bài cho hoàn chỉnh. -Chuẩn bị tiết học tới.. Hoạt động của trò. -2 HS trả lời.. -HS nhắc lại đề. -2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. -Cả lớp đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. -HS phát biểu ý kiến.. -1 HS đọc yêu cầu của bài. -HS làm bài vào vở.2 HS lên bảng trình bày.. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ...
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu: - Nắm vững hai kiểu kết bài (Mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật (BT 1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật (BT 2). II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ; một số tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) -2 HS trả lời. cho bài văn miêu tả cái bàn học. -GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục đích yêu cầu của -HS nhắc lại đề. tiết học. b.Nội dung: Hoạt động 1: (14’) HS làm bài tập 1. -Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. -1 HS đọc nội dung bài tập. -Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã -2 HS nhắc lại hai kiểu kết bài. biết khi học về văn kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ, làm -HS đọc thầm bài cái nón. việc cá nhân. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GS nhận xét, chốt lời giải đúng. -Lớp nhận xét. -GV nhắc lại hai cách kết bài đã biết khi học bài văn kể chuyện. Hoạt động 2: (16’) HS làm bài tập 2. -Gọi 1 HS đọc 4 đề bài. -HS đọc đề bài. -Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, chọn 4 đề bài miêu tả. -Yêu cầu HS viết vào vở đoạn kết theo kiểu mở rộng -HS làm bài vào vở. cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. -Yêu cầu vài HS làm bài trên nháp ép. -HS tiếp nối nhau đọc bài viết. -HS đọc bài viết. -GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại bài cho hoàn chỉnh. -Chuẩn bị tiết học tới. *Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập đọc. BỐN ANH TÀI I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể khá nhanh, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.(TL được các câu hỏi trong SGK). II Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm III Các phương pháp: -Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm Hỏi đáp trước lớp, Đóng vai xử lí tình huống IV.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. V.Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1. Khám phá Giới thiệu bài: -HS nhắc lại đề. 2. Kết nối : Luyện đọc -GV gợi ý chia đoạn: 5 đoạn. -HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn. -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. -HS luyện đọc. -Luyện đọc những từ ngữ khó, dễ đọc sai. -HS đọc cả bài. -Cho HS đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. -HS lắng nghe. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài. -HS đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi -Yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo SGK. đoạn SGK/5 -3 HS đọc lại. -Chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện. 3.Thực hành. Luyện đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn đọc. -Lớp đọc diễn cảm theo nhóm đôi. -Cả lớp đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. -Cả lớp nhận xét. 4.Ap dụng .Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khen ngợi những nhóm hoạt động tốt. -Yêu cầu về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. -Hiểu ýnghĩa của bài thơ: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. (TL các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS đọc bài+ TLCH. -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: -HS nhắc lại đề. a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Luyện đọc -1 HS đọc toàn bài, GV hướng dẫn chia đoạn. -1 HS đọc toàn bài, chia đoạn theo khổ. -Cho HS đọc nôi tiếp. -Luyện đọc từ khó. -Luyện đọc từ khó. -HS luyện đọc theo cặp. -Luyện đọc theo nhóm đôi. -GV đọc diễn cảm. c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. -HS đọc từng khổ thơ. -HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi. -Trả lời câu hỏi SGK/10. -GV rút ra ý nghĩa-viết bảng. -Gọi HS nhắc lại ý nghĩa. -3 HS nhắc lại ý nghĩa. d.Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Hướng dẫn HS cách đọc bài thơ. -Cho HS đọc nối tiếp. -HS lắng nghe. -GV chọn 2 khổ thơ tiêu biểu cho HS luyện đọc. -HS đọc nối tiếp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt, hay. -Cho HS học thuộc lòng bài thơ. -HS học thuộc lòng bài thơ. 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Khen ngợi những nhóm hoạt động tốt. -Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài. *Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kể chuyện. BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoa (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. (Ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác). II.Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: (1’) -HS nhắc lại đề. b.Hoạt động 1: (10’) GV kể chuyện. -GV kể chuyện chậm rãi ở đoạn dầu, nhanh hơn, căng thẳng -HS lắng nghe GV kể chuyện. ở đoạn sau, hào hứng ở đoạn cuối, kể phân biệt lời các nhân vật. -GV kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện. -GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong -HS nghe kể kết hợp xem tranh. SGK/8. c.Hoạt động 2: (20’)Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. Bài1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ lời thuyết minh cho 5 tranh. -HS suy nghĩ. -HS trình bày. GV và cả lớp nhận xét. -HS phát biểu ý kiến. Bài2, 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. -HS kể chuyện trong nhóm. -Yêu cầu HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. -Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu -GV tổ chức thi kể chuyện trước lớp. chuyện. +2-3 nhóm HS tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện. +Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. -HS thi kể chuyện. +Mỗi nhóm HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. -Cả lớp và GV bình chọn nhóm kể hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (3’ -Nhận xét tiết học. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. -Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. -Chuẩn bị tiết học tới. *Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ….
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả: (Nghe- viết). KIM TỰ THÁP AI CẬP I Mục tiêu:- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu vần dễ lẫn (BT 2) II. Đồ dùng dạy học - Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a hay 3b. - VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Giới thiệu bài “ Kim Tự Tháp Ai - Học sinh nhắc lại đề bài. Cập” Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết - Gọi HS đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK- Đọc thầm đọc văn( chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày) - Hỏi: Đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến - Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại - GV đọc chính tả HS viết bài - Học sinh viết bài - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần- HS soát bài - GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài - Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết - Nhận xét chung sai Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2/6SGK- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu - Đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập - Tổ chức trò chơi “ Thi tiếp sức “ theo nhóm - HS thi - GV chốt lại lời giải đúng: Sinh vật- biết-biết- - HS sửa bài sáng tác- tuyệt mỹ- xứng đáng Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - Gọi HS đọc lại bài tập - HS về nhà hoàn thành bài tập Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán. KI –LÔ – MÉT VUÔNG I/ Yêu cầu: - Biết ki- lô- mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki- lô- mét vuông. - Biết 1km2 = 1000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 ngược lại. - Bài tập cần làm 1,2,4b. II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh biểu tượng về km2, bảng con, phấn màu III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Nhận xét và chữa bài thi định kì 3. Bài mới: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1: Giới thiệu km2 -G/v đưa bức tranh về cánh đồng lúa, khu rừng để giới thiệu km2 -G/v giới thiệu cách đọc, viết đơn vị đo diện tích ki – lô- mét vuông -G/v giới thiệu 1km2 = 1000.000m2 Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1+2: G/v hướng dẫn làm bài (chú ý cách đổi đơn vị) -HS làm bảng con bài 1 -HS làm vào vở bài 2 -Cả lớp nhận xét và GV chốt đáp án đúng.. Học sinh lắng nghe, nhắc lại - Học sinh quan sát và hình dung về đơn vị đo - Học sinh đọc, viết đơn vị đo km2 - Học sinh đọc ghi nhớ - Học sinh làm miệng - Học sinh làm vở bài tập DT khu rừng đó là: 3*2= 6 km2 ĐS: 6 km2 - Học sinh hoàn thành. -Bài 4b: G/v phát phiếu học tập :330 991 km2. - Học sinh làm vào phiếu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại đơn vị đo diện tích - Ôn lại bảng đơn vị đo, làm bài tập vào vở - Chuẩn bị bài mới . - Học sinh thực hiện ở nhà. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …… Toán.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Bài tập cần làm 1,3b,5. II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng con, phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Ki - lô - mét vuông - Gọi học sinh đọc, viết đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông - Gọi 2 học sinh sửa bài tập1, 4b. - G/v nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Hoạt động dạy Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1: Thực hành -G/v hướng dẫn làm các bài tập Bài 1:Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu và tự làm. Yêu cầu HS trình bày kết quả.. Hoạt động học Học sinh lắng nghe, nhắc lại. Bài 3: Gọi đọc và nêu cách làm ( bỏ bài a) -HS làm vào vở -GV nhận xét và chốt đáp án đúng.. - Học sinh làm vào vở - Học sinh nhận xét. Bài 5: Gọi đọc bài tập ( bảng phụ) - G/v nêu câu hỏi 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại đơn vị đo diện tích. - Xem và làm lại bài tập. - Chuẩn bị bài mới.. - Học sinh đọc, lớp quan sát - Học sinh trả lời. - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào vở nháp. - HS nhắc lại. - HS chuẩn bị ở nhà. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. Toán. DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. - BT cần làm Bài 1, 3a II/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán có hình bình hành III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra: Hình bình hành - Gọi 3 học sinh lên vẽ và nêu đặc điểm của hình bình hành - G/v nhận xét ghi điểm 2. Bài mới:. Hoạt động của Gáo viên Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1 Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành -G/v cho quan sát hình bình hành -G/v viên vẽ và giới thiệu độ dài cạnh đáy, chiều cao của hình bình hành -G/v hướng dẫn cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật -G/v hướng dẫn nhận xét diện tích của hình bình hành và hình chữ nhật? Từ đó rút ra công thức tính diện tích hình bình hành Hoạt động 2: Thực hành -G/v hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Gọi đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh làm bài tập -HS làm bảng con. Hoạt động của HS - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. - Học sinh nêu đặc điểm - Học sinh quan sát nhận xét - Học sinh thực hành - Học sinh so sánh nhận xét - Học sinh nhắc lại. - Học sinh làm bảng con - Học sinh làm miệng - Lớp nhận xét. Bài 3a: G/v hướng dẫn HS làm vào vở -HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ, cả lớp nhận xét. -G/v nhận xét sửa sai - Học sinh nhắc lại 4. Củng cố – dặn dò:Nêu lại công thức, quy tắc tính diện tích hình bình hành - Học sinh thực hiện ở nhà Xem và làm lại bài tập - Chuẩn bị bài mới Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - BT cần làm: 1,2, 3a. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu học tập, bảng con III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình bình hành Gọi 3 học sinh lên đọc và vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành G/v nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: Hoạt động dạy Giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động 1 Thực hành -G/v hướng dẫn cả lớp làm bài tập Bài 1: Gọi đọc yêu cầu -G/v hướng dẫn nhận dạng các hình. Hoạt động học - Học sinh lắng nghe, nhắc lại.. Bài 2: Gọi đọc yêu cầu -G/v hướng dẫn cách làm Gọi trình bày kết quả. - Học sinh đọc, lớp theo dõi - Học sinh làm phiếu học tập - Học sinh đọc kết quả. Bài 3: Gọi đọc bài tập -G/v vẽ hình giới thiệu công thức tính chu vi hình bình hành áp dụng tính chu vi. Học sinh đọc bài - Học sinh nhắc lại - Học sinh làm bảng con - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc và nêu - Học sinh làm miệng. 3. Củng cố – dặn dò: Nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích hình bình - Học sinh nối tiếp nhắc lại hành Xem và làm lại bài tập, chuẩn bị bài mới - Học sinh thực hiện ở nhà. *Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đạo đức. KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(tiết 1) I-Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người laođộng -Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động va biết trân trọng giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng, biết ơn người lao động. -HS khá giỏi biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: -Kĩ năng tôn rọng giá trị sức lao động -Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. III Các phương pháp: -Thảo luận , dự án IV -Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. V.Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải yêu lao động? B.Bài mới:. Hoạt động dạy 1/ Khám phá Giới thiệu bài và ghi đề. 2/ Kết nối : Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. Truyện : Buổi học đầu tiên ( SGK) -Gv kể diễn cảm truyện. -Nêu hai câu hỏi SGK -Nhận xét, kết luận: Cần phải kính trọng người lao động, dù là người lao động bình thường nhất. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi bài tập 1. - Gv nêu yêu cầu bài tập. -Theo dõi HS làm việc. -Kết luận: ( SGV) 3/.Thực hành: Hoạt động 3:Thảo luận nhóm 4 bài tập 3. -Giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận một tranh. -Ghi bảng: Người lao động Ích lợi mang lại cho xã hội Kết luận:Mọi người lao động đều đem lại lợi ích Cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân. - Kết luận: (SGV) -Gọi hs đọc ghi nhớ. 4/ Áp dụng . Củng cố dặn dò:. Nhận xét tiết học.Chuẩn bị các bài tập còn lại.. Rút kinh nghiệm:. Hoạt động học - Theo dõi, nhắc lại. - Theo dõi. - Trao đổi theo cặp. - Phát biểu ý kiến. - Các nhóm thảo luận theo cặp. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp trao đổi, tranh luận và giải thích lí do lựa chọn. -Các nhóm làm việc. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. -Lớp trao đổi, nhận xét. -Làm bài tập sau đó trình bày.. -Đọc ghi nhớ SGk..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kĩ thuật. LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA . I.Mục tiêu: - HS biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II.Chuẩn bị: - Tranh ảnh 1 số loại cây rau, hoa. - Tranh lợi ích của việc trồng rau, hoa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Bài cũ: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - Xem những sản phẩm đẹp, sáng tạo. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau, hoa. 2) Hướng dẫn: + Hoạt động 1: HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh hình 1 và 2. + Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình? + Rau còn được sử dụng như thế nào? + Theo em, trồng rau có lợi ích gì? * GV nhận xét, bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau: rau lấy lá, rau lấy củ, quả... Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa được dễ dàng.làm thức ăn,bán, xuất khẩu,… - Liên hệ về thu nhập của việc trồng rau, hoa so với cây trồng khác ở địa phương. Đà Lạt, Tam Đảo, Sapa là nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa. + Hoạt động 2: HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta. - GV nhận xét bổ sung: - Ở nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng như: rau muống, rau cải, rau cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, cúc, thược dược... - GV hỏi: Nhiệm vụ của HS làm gì để trồng và chăm sóc rau, hoa?. Hoạt động của HS. - HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK). + Làm thức ăn hằng ngày cung cấp các chất dinh dưỡng. + Làm thức ăn cho vật nuôi. + Làm thức ăn cho người và gia súc, gia cầm,bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm.... - HS thảo luận nhóm nội dung 2. - Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. - Học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng chăm sóc rau, hoa. - HS đọc ghi nhớ SGK.. 3) Củng cố – Dặn dò:- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ….
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lịch sử:. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I/ Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đọa; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần. Lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi vua lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. *HS khá giỏi: + Nắm được một số cải cách của Hồ Quý Ly (quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc;quy định lại số nô tỳ trong gia đình quý tộc) + Biết lý do chính dẫn tới cuộc K/C chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại( không đoàn kết được toàn dân để tiến hành K/C mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.) II/ Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi sgk và đọc phần - H.sinh thực hiện yêu cầu ghi nhớ G/v nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe, nhắc Hoạt động 1: Thảo luận nhóm lại - Cho học sinh thảo luận nhóm 4 + Vào giữa thế kỉ XIV vua quan nhà Trần sống như thế nào? +Những kẻ có quyền đối xử với dân như thế nào? + Cuộc sống của nhân dân ta trong thời gian này ra sao? +Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? - HS thảo luận +Tình hình ngoạii xâm như thế nào? - G/v cho các nhóm trình bày Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày -G/v tổ chức cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi: +/ Hồ Quý Ly là người như thế nào? -Học sinh trả lời +/ Ông ta làm gì? Có phù hợp lòng dân không? Vì sao? +/ Ông đã có những cải cách gì? vì sao Ông thất bại trong K/C chống quân Minh? (HS khá giỏi) 3. Củng cố – dặn dò:- G/v nhận xét -Về nhà học ghi nhớ và trả lời câu hỏi sgk Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………….
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa học:. TẠI SAO CÓ GIÓ? I/ Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. -Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình ở sgk, phiếu học tập - Chong chóng,hộp đối lưu, nến , diêm, miếng giẻ III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra: Không khí cần cho sự sống Gọi 3 học sinh đọc ghi nhớ và TL câu hỏi sgk Giáo viên nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề Hoạt động 1: Không khí chuyển động tạo thành gió -Giáo viên tổ chức cho HS chơi chong chóng -Học sinh chơi theo nhóm và giải thích tại sao chong chong quay, quay chậm hoặc quay nhanh -Giáo viên chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Giai thích tại sao có gió -Giáo viên yêu cầu quan sát và thí nghiệm nhóm .Đọc mục thực hành trang 74 để biết cách làm -Gọi trình bày kết quả -Giáo viên kết luận: Không khí chuyển động tạo thành gió Hoạt động 3:Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. -GV yêu cầu các em quan sát, đọc thông tin bạn cần biết trang 75 và cho biết tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển -Các em thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên. -HS trình bày, GV chốt ý đúng. Hoạt động học - Học sinh thực hiện yêu cầu - Học sinh lắng nghe, nhắc lại. HS chuẩn bị chong chóng. -Học sinh thí nghiệm - Đại diện báo cáo kết quả. -Học sinh đọc thông tin -HS thay nhau hỏi - Học sinh trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: - Học sinh lắng nghè - Đọc mục ghi nhớ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(18)</span> LỊCH BÁO GIẢNG -TUẦN 19 Thứ ngày Hai:11-01. Ba:12-01. Tư: 13-03. Năm: 14-01. Sáu: 15-01. Môn 1. Chào cờ 2. Tập đọc 3. Toán 4. Chính tả 5. Đạo đức 6. Toán(chiều) 7. Tiếng việt 1. Mĩ thuật 2. LT- câu 3.Ke chuyện 4. Toán 1. Thể dục 2. Tập đọc 3. TL Văn 4. Am nhạc. Tên bài dạy Bốn anh tài. Ki- lô- mét vuông. Kim tự tháp Ai Cập. Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết1) Ôn tập CT Phân biệt: x/s, iêc/ iêt. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Bác đánh cá và gã hung thần. Luyện tập . Chuyện cổ tích về loài người. Luyện tập XD mở bài trong bvăn mtả đvật. 1.Kĩ thuật 2.LT-câu 3.Toán 4.Thể dục 5.Khoa 6.Tiếng việt 7.LVCĐ. Lợi ích của việc trồng rau, hoa. Mở rộng vốn từ: Tài năng. Diện tích hình bình hành.. 1 TL Văn 2 Toán 3 Sử 4 SHTT. Xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật Luyện tập Nước ta cuối thời Trần Tuần 19. Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. Ôn: Mở rộng vốn từ: Tài năng. Bài 1..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>