Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.63 KB, 121 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài 1:. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Bước đầu làm quen với suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 3. Bài mới:(35’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đặt vấn đề: Khi ta xét về vị trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vị trí mới về hai góc: 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh: * HĐ1(7’) GV: Yêu cầu HS quan sát thao tác vẽ hình của GV hS Gv:Có nhận xét gì về cạnh OX và OX’, OY và OY’ * Định nghĩa: (SGK - 81) Hs: * HĐ2: (7’) VD: Ô 1 và Ô 3 GV: Ô 1 và Ô 3 có chung đỉnh, một cạnh Ô Ô 4 2và của góc này là tia đối của một cạnh góc kia, được gọi là hai góc đối đỉnh. là cặp góc đối đỉnh. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hs GV: cho HS đọc trong SGK Hs: GV: Nêu một cách định nghĩa sai khác “thay từ mỗi bằng từ một” để khắc sâu cho HS. 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh Hs: ^ 1 và O ^ 2 kề bù nên Ta có: O * HĐ3(7’) Cho HS làm bài tập 1,2 được ^ 1+ O ^ 2=1800 (1) O chép sẵn vào bảng phụ. ^ 2+ O ^ 3=1800 (2) (vì kề bù) O GV: Vũ Văn Nho. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. ^ ^ * GV vẽ góc A Ô B và nêu vấn đề: vẽ góc Từ (1) và (2) => O 1= O ^ 3 và O ^ 4 kề bù nên O đỉnh của A Ô B. 3. ^ 3+ O ^ 4=1800 (3) O Hs: * GV: Hai góc đỉnh này có tính chất gì? ^ 2+ O ^ 4=1800 (kề bù) (4) Hs: O GV: Cho HS kiểm tra quan sát của mình Từ (3) và (4) => O ^ 4= O ^ 2 bằng thước đo. T/c: (SGK) Hs: GV: - Cho HS làm bài tập ?3 - Nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Hs: * HĐ4 (7’) -GV: hướng dẫn để HS suy luận Hs:. -Có nhận xét gì về góc Ô 1 và Ô 2? Ô 3 và Ô 2?. Hs: -Qua bài tập rút ra kết luận * HĐ5: (7’) -Luyện tập: -Bài tập 3, bài tập 4 4. 5. -. Củng cố:(4’) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hai góc đối đỉnh có tính chất nào? Dặn dò (1’) Thuộc tính chất của hai góc đối đỉnh. Làm bài tập: 5,6,7,8,9 / 82;83. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 1 – Tiết 2 Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày Dạy: 23/8/2011. Bài 2:. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS biết được thế nào là hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, HS hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. GV: Vũ Văn Nho. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 2. Kỹ năng:HS biết dựng đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước, biết dựng đường trung trực của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, một tờ giấy gấp hình. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm y Vẽ góc vuông xBy. Vẽ góc x’By’ 10 đối đỉnh với góc xBy. Hãy viết tên 1 2 x hai góc vuông không đối đỉnh với x’ 4B 3 góc xBy ? y’. Hai góc vuông không đối đỉnh với góc xBy là góc xBy’ và x’By 3. Bài mới:( 30’) Hoạt động của thầy và trò * HĐ1:( 10’) Gv: Yêu cầu Hs làm ?1 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs thực hiện đúng thao tác. Gv: Các góc tạo bởi các nếp gấp là góc gì? Hs: … Gv: Yêu cầu Hs làm ?2 Gv: Tìm mối quan hệ của Ô2 , Ô3 , Ô4 so với Ô1 ? Gv: Vậy, như thế nào là hai đường thẳng vuông góc?. * HĐ2: (10’) Gv: Yêu cầu Hs làm ?3 Hs: … Gv: Hướng dẫn Hs vẽ 2 trường hợp. Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 * HĐ3:(10’) Gv: Yêu cầu HS quan sát hình 7. Gv: Đườngtrung trực của đoạn thẳng là gì? Hs: …. GV: Vũ Văn Nho. Nội dung 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc y x. 1. 2. 4O. 3. x’. y’. Ta có: Ô1 = 900 (gt) Ô2 + Ô1 = 1800 (kề bù) Ô2 = 1800 - 900 = 900 Ô3 = Ô1 (đđ) Ô 3 = 900 Ô4 = Ô2 (đđ) Ô4 = 900 Định nghĩa: Sgk/84. Ký hiệu: xx’ yy’ 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: * Điểm O nằm trên đường thẳng a. * Điểm O nằm ngoài đường thẳng a. * Tính chất thừa nhận: Sgk/85 3. Đường trung trực của đoạn thẳng: Định nghĩa: Sgk/85.. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. d A. B M. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 4. Củng cố: (8’) 1) Hai đường thẳng vuông góc. 2) Tính chất. 3) Đường trung trực của đoạn thẳng. - Yêu cầu học sinh làmbài tập 11,14/86. 5. Dặn dò: (2’) - Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đường thẳng - Làm các bài tập: 12,13/86 Sgk. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 2 – Tiết 3 Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày Dạy: 30/8/2011. LUYỆN TẬP §1-2. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh. 2. Kỹ năng:Luyện cho học sinh thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh, cách vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, tập suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Em hãy nêu định nghĩa hai góc Hai góc đối đỉnh là hai góc có cạnh 10 đối đỉnh? Cho ví dụ? góc này là tia đối của cạnh góc kia. Hs2:Em hãy nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh? Cho ví dụ? GV: Vũ Văn Nho. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình học 7. 3. Luyện tập: (30’) Hoạt động của thầy và trò * HĐ1 (8’) -Cho HS lên bảng làm bài tập 5. Hs: - GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở vỡ bài tập. Hs Gv:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào? Hs: -GV: hướng dẫn HS suy luận để tính số đo của A B̂ C. Hs: -GV: hướng dẫn HS tính số đo. Năm học 2011-2012. Nội dung 1. Bài tập 5. Vì ABC kề bù với ABC’ Nên: ABC + ABC’=1800 =>ABC’=180O- ABC ABC’=180O- 56O=124O ABC và A’BC’đối đỉnh nên: ABC = A’BC’= 56O Bài 6:. của góc C B̂ A’ dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh. Hs: * HĐ2: (8’) Cho HS giải bài tập 6 Ta có: Ô 1 = 47O mà Ô 1 = 3 (đđ) 0 GV: cho HS vẽ XOY=47 , vẽ hai tia đối Nên Ô 3 = 47O OX’, OY’ của hai tia OX và OY Ô 1 + Ô 2 = 1800 (kề bù) nên Hs: Gv:Nếu Ô 1 = 47O => Ô 3 = ?. Ô 2 = 180O - Ô 1 = 180O - 47O= 133O. -Góc Ô 2 và Ô 4 quan hệ như thế nào? Tính chất gì? Hs: * HĐ3: (7’) - GV: cho HS làm bài tập 7. Hs: Gv:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên bảng các cặp góc đối đỉnh Hs:. - GV: nhận xét cùng cả lớp - GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên 4,5,6… N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp góc đối đỉnh? Hs: * HĐ4: (7’) -GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà. Hs:. Ô 2 = Ô 4 vì đối đỉnh. Nên. GV: Vũ Văn Nho. Ô 4 = 133O. XX’ và ZZ’ có hai cặp đối xứng là XOZ và X’OZ’; X’OZ và XOZ’’ XX’ và YY’có hai cặp đối đỉnh XOY và X’OY’; X’OY và XOY’ YY’ và ZZ’ có hai cặp góc đối đỉnh YOZ và Y’OZ’ và YOZ với nhiều đường thẳng cắt nhau tại một điểm thì số cặp góc đối đỉnh được tính theo công thức: N (n-1)n <1 ;nC Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Gv:Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao đổi về nhà để kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.. HĐ 5 (7’): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs1:Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng Hai đường thẳng vuông góc là hai đường vuông góc. Vẽ đường thẳng vuông góc với thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước có một góc vuông. b (a chứa điểm A) a. A. Hs2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ đường trung trực của Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và đoạn thẳng có độ dài = 4cm vuông góc với đoạn thẳng. d A. M. B. 4. Củng cố:(2’) - Hướng dẫn học sinh làm bài 9 / 83. 5. Dặn dò: (1’) - Ôn lại lý thuyết về góc vuông. - Làm các bài tập: 9,10. - Chuẩn bị giấy để gấp hình. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ký Duyệt Của Tổ CM. GV: Vũ Văn Nho. Ký Duyệt Của BGH. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Tuần 2 – Tiết 4 Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày Dạy: 30/8/2011 Bài 3:. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… 2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước đo góc. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tinh chất của hai góc đối Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 5 đỉnh? xOy=x’Oy’ Cho ví dụ? xOy’=x’Oy 5 x. O. y’. x’. y 3. Bài mới: (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: (17’) 1.Góc so le trong. Góc đồng vị -GV: vẽ đường thẳng cắt hai đường thẳng a và b tại hai điểm A và B Hs: -GV giới thiệu về cặp góc so le trong  3 và B̂ 1. Hs: -GV: giới thiệu về cặp góc đồng vị  1 và B̂ 1. Hs: Gv:Cho HS làm bài tập ? 1 Hs: -Một HS lên bảng làm Gv:Cho HS cùng làm và kiểm tra Hs: GV: Vũ Văn Nho. Các góc so le trong và B̂ 1 ;  4 và B̂ 2 Các góc đồng vị  3  1. và B̂ 1;  2 và B̂ 2.  3. và B̂ 3 ;  4 và B̂ 4. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. * HĐ2: (13’) -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính  1 và B̂ 3 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc  2 và  4; B̂ 2 và B̂ 4. 4. 5. -. 2.Tính chất:. a) Tính  1 và B̂ 3 vì  4 và A1 kề bù nên  4 +  1 = 1800  1 = 1800-  4 = 1350 B̂ 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù). => B̂ 3 = 1800-B2= 1350. Củng cố: (8’) Học sinh làm bài tập 21/89. Học sinh nhắc lại tính chất. Dặn dò: (2’) Làm bài tập 17, 18, 19 (trang 76 SBT). Làm bài tập 22 (trang 89).. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 3 – Tiết 5 Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày Dạy: 08/9/2011. Bài 3(tiếp theo). CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một các tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì… 2. Kỹ năng:Học sinh có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các góc ở vị trí so le trong, cặp góc đồng vị, trong cùng phía. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước đo góc. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: GV: Vũ Văn Nho. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 1/Ổn định lớp (1’). 2/Kiểm tra bài cũ (9’) 3/Bài mới:(15’) Hoạt động của thầy và trò * HĐ2: -GV: cho HS làm bài tập? 2 Hs: -GV: vẽ hình 13 -Cho HS làm câu a Hs: Gv:Dựa vào mối quan hệ đã biết để tính  1 và B̂ 3 -Cho HS làm câu b Hs: Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu quan hệ giữa các cặp góc  2 và  4; B̂ 2 và B̂ 4 Hs: Gv:Cho HS làm câu C cặp góc đồng vị nào ta đã biết kết quả Hs: Gv:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc nào? Hs: Gv:Dựa vào kết quả bài tập hãy nêu nhận xét; nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:? Hs:. Nội dung. 2.Tính chất:. a) Tính  1 và B̂ 3 vì  4 và A1 kề bù nên  4 +  1 = 1800  1 = 1800-  4 = 1350 B̂ 2 + B3 = 1800 (2 góc kề bù). => B̂ 3 = 1800-B2= 1350 b)  4 =  2 (vì đđ) nên  2 = 450 B̂ 2 = B̂ 4 (vì đđ). Nên B̂ 4 =450 c)  1 = B̂ 1 =1350  3 = B̂ 3 =1350.  4 = B̂ 4 =450. Tính chất (SGK) 4/Củng cố:(9’) - Học sinh làm bài tập . 17, 18, (trang 76 SBT). - Học sinh nhắc lại tính chất. 5/Dặn dò: (1’) - Làm bài tập - Làm bài tập 22 (trang 89). IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 3 – Tiết 6 Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày Dạy: 08./9/2011 GV: Vũ Văn Nho. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song. Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho. Sử dụng thành thạo êke, thước để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, thước đo độ, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án A4 1 Hs1: Vẽ 2 đường thẳng a, b. Vẽ a đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, 3 2 b lần lượt tại A,B. Nêu tên các cặp b 4 1 góc so le trong?. Biểu điểm 5. 3 2B c. Các cặp góc so le trong: A3 và B1; A2 và B4 Hs2: Nêu tên các cặp góc đồng vị? Các cặp góc đồng vị: A1 và B1; A2 và B2 Phát biểu tính chất? A3 và B3; A4 và B4 T/c: Sách giáo khoa.. 5 5. 5 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: GV: Thế nào là 2 đường thẳng song song? Hs: * HĐ2: Hs: Làm ? 1 GV: Ta thừa nhận điều này và có tính chất sau.. GV: Vũ Văn Nho. Nội dung 1. Nhắc lại kiến thức lớp 6 2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Tính chất (Sgk / 90) Ký hiệu a// b.. Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. * HĐ3: GV: Thực hiện các thao tác vẽ như Sgk. Hs:Làm vào vở Có thể sử dụng2 loại êke để vẽ - Êke có góc 450 - Êke có góc 300 và 600. 3. Vẽ 2 đường thẳng song song. * HĐ4: Gv:Hai đường thẳng a và b có mối quan hệ gì? Hs: Gv:Muốn biết 2 đường thẳng a và b có // với nhau không thì ta làm thế nào? Hs: Gv: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng // Hs:. 4. Củng cố: - Bài tập 24 (91) a) a//b b) a và b // với nhau 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (trang 91; 92 sách giáo khoa) - Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng // - Hướng dẫn bài tập 26 - Vẽ xAB = 1800 - Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=1200 IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... Tuần 4 – Tiết 7 Ngày soạn: 08/9/2011 Ngày Dạy: 13/9/2011. GV: Vũ Văn Nho. LUYỆN TẬP §3, §4 Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 2. Kỹ năng:Học sinh biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. Biết sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, êke, xem trước bài ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hãy nêu tính chất của hai đường Tính chất: Sgk/90 10 thẳng song? 3. Bài mới: 35’ Hoạt động của thầy và trò * HĐ1: (10’). Nội dung BT26/91. Luyện tập. A. GV: gọi HS lên bảng làm bài tập 26(91-SGK). x 120o. Hs;. y 120o B GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài 26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn đạt của bài Ax//By vì 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau (dùng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //) Hs: Muốn vẽ một góc 1200 có những cách nào? * HĐ 2: (15’). BT27/91. GV: cho HS đọc đề bài 27. D. A. Hs: Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm điều gì? Hs: Gv:Muốn vẽ AD//BC ta làm như thế nào?. B. C. Hs: Gv: Có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC và AD//BC Bài tập 28(91) GV: cho HS đọc bài tập 28 Hs:Làm bài tập theo nhóm. Hs: GV: dựa vào kiến thức nào để vẽ hình? Hs: GV: Vũ Văn Nho. BT28/91 Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600 Trên c lấy B bất kỳ (B A) Dùng êke vẽ y’BA = 600 ở vị trí so le trong với xAB Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. * HĐ 3:Bài tập 29 (92)(10’). Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’ BT29/92. GV: cho học sinh đọc đề bài. Vẽ xOy và O’. Hs:. Vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy. Gv:Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?. Vẽ trường hợp có ở ngoài xOy. Hs:. Đo 2 góc xOy và x’Oy’. Một HS lên bảng vẽ xOy và điểm O Cho một HS vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy Gv: Theo em điểm O có thể ở vị trí nào? Hãy vẽ trường hợp này Hs: Dùng thước đo góc hãy kiểm tra số đo của góc x Ô y và x’ Ô y’ cả hai trường hợp vẽ hình.. 4. Củng cố: (4’) - Hs: Nêu tích chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng? - Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 5. Dặn dò:(1’) - Làm bài tập 30/92. - Xem trước bài 5 : Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Ký Duyệt Của Tổ CM. Tuần 4 – Tiết 8 Ngày soạn: 8/9/2011 NgàyGV: Dạy: 15/9/2011 Vũ Văn Nho. Ký Duyệt Của BGH. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài 5:. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a sao cho b//a), hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa vào tiên đề Ơ-clít. 2. Kỹ năng:Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng song song. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Cho hình vẽ: A. A a. b. Biểu điểm 5. a. Qua điểm A, hãy vẽ đường thẳng Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua song song với đường thẳng a? Vẽ điểm A và song song với đường thẳng a. được mấy đường thẳng như vậy?. 5. 3. Bài mới: (30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: (15’) 1. Tiên đề Ơ-clit Tìm hiểu tiên đề Ơ-clít d Gv: đưa bảng phụ: M Yêu cầu học sinh cả lớp làm nháp bài tập c “cho điểm M a vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a b Cho một học sinh lên bảng làm a Một học sinh nhận biết bài làm của bạn Để vẽ đường thẳng b đi qua M và // với a ta có mấy cách vẽ? Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Gv: nêu khái niệm về tiên đề toán học và Tiên đề Ơ-clit nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh Sgk/ 92 đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. GV: hai đuờng thẳng song song có những GV: Vũ Văn Nho. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. tính chất nào? * HĐ2: (15’) 2. Tính chất của hai đường thẳng song Tính chất của 2 đường thẳng // song Gv: cho học sinh làm?2 ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. Qua bài toán ta rút ra kết luận gì Cho học sinh nêu nhận xét về 2 góc trong cùng phía Gv: nêu tính chất của 2 đường thẳng // và cho học sinh phân biệt điều cho trước và điều suy ra . Tính chất : SGK Trang 93 Gv: đưa bài tập 30 (79) ở SBT lên màn hình (bảng phụ) Gv: cho học sinh đo 2 góc sole trong  4 và B̂ 1 rồi so sánh. Lí luận  4 và B̂ 1? Nếu  4 B̂ 1 thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho pAB= B̂ 1 => Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy=> ? Gv: như vậy từ 2 góc sole trong bằng nhau, 2 góc đối đỉnh bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? 4. Củng cố: (8’) - Bài tập 31,32,33/94 5. Dặn dò:(2’) - Bài tập về nhà: 34,35,36/94 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 5 – Tiết 9 Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày Dạy: 22/9/2011 GV: Vũ Văn Nho. Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG -LUYỆN TẬP BÀI 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng // để giải bài tập. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Phái biểu tiên đề Ơ-clit? Tiên đề Ơ-clit (sgk/92) 5 Làm bài tập33/94 BT33/94 5 Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì: a) Hai góc so le trong bằng nhau. b) Hai góc đồng vị bằng nhau. c) Hai góc trong cùng phía bù nhau. 3. Bài mới:30’ Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. * HĐ 1: 5’ Phát biểu tiên đề Ơ-Clit? Phát biểu tính chất của hai đường thẳng //? - Điền vào chỗ trống trong các phát biểu như sau: a. Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá 1 đường thẳng// với … b. Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có 2 đt // a thì … c. Cho điểm A ở ngoài đường thẳnga, đường thẳng đi qua A và // a là … Giới thiệu 2 câu trên là các cách phát biểu khác của tiên đề Ơ-Clit. BT36/94 * HĐ 2: 10’ Yêu cầu 2 HS lên bảng, đồng thời 1HS làm BT 36 và 1HSlàm BT 37. Hs: Gv: Dựa vào kiến thức đã học nào để làm BT 36? Hs:. a. Â 1 = B̂ 3 (vì là cặp góc SLT) b. Â 2 = B̂ 2 (vì là cặp góc đồng vị) c. B̂ 3 + Â 4 = 1800(vì là cặp góc trong cùng). GV: Vũ Văn Nho. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. d. B̂ 4 = Â 2 (vì cùng bằng B̂ 2 hoặc cùng = Â 4) BT37/95 Lưu ý: câu d có hai cách giải thích. * HĐ 3: 10’ HS vẽ hình 23, 24 và trình bày cách làm. - Chú ý phải giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Nếu HS làm không được nên gợi mở (VD:∆ABC có những góc? ∆CDE có những góc nào?). * HĐ 4:5’ GV dùng bảng phụ ghi BT 38 yêu cầu lớp chia hai đội thi điền vào cho nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện đúng 1 bút hoặc 1 phấn. Đội nào nhanh và đúng thì thắng. Hs:. Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ABC và ∆CDE là: Ĉ 1 = Ĉ 2 (đối đỉnh) BAC = CDE (SLT của a // b) ABC= CED(SLT của a // b) BT38/95 KL: Nếu A // B thì Hai góc SLT bằng nhau. Hai góc đồng vị bằng nhau. Trong cùng phía bù nhau Bị cắt bởi c. Ngược lại chỉ cần 1 trong 3 điều trên.. 4. Củng cố:4’ - Hs: Nêu tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song? - Hs: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 5. Dặn dò:1’ - Bài tập về nhà39/95. - Xem trước bài 6 : Từ vuông góc đến song song. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 5 – Tiết 10 Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày Dạy: 26/9/2011 GV: Vũ Văn Nho. Bài 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết mối quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ 3.Biết phát biểu rút gọn một mệnh đề toán học. 2. Kỹ năng:Tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Đề bài Đáp án Cho hình vẽ: c. c. a. Biểu điểm b a. Hãy vẽ đường thẳng b vuông góc với đường thẳng c? Có nhận xét gì về đường thẳng a và Đường thẳng a song song với đường đường thẳng b? thẳng b 3. Bài mới:30’ Hoạt động của thầy và trò * HĐ 1:10’ HS1: - Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Cho điểm M không thuộc d, vẽ c qua M sao cho c d. HS2: - Phát biểu tiên đề ƠClít và tính chất của hai đường thẳng //. - Trên hình bạn vừa vẽ dùng êke vẽ d’ qua M và d’ c. Sau khi nhận xét GV nêu vấn đề. - Qua hình các bạn vẽ em có nhậnb xét gì về quan hệ giữa đt d và d’? Vì sao? (d // d’) => Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính // của 3 đường thẳng. * HĐ 2:5’ GV vẽ hình 27 SGK trên bảng yêu cầu HS quan sát. - Dự đoán a và b có // ? GV: Vũ Văn Nho. 5. 5. Nội dung. 1. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính // ?1 Vì a c => Â 3 = 900 Vì b c => B̂ 1 = 900 Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình học 7. - Hãy suy luận a // b. bằng kiến thức đã học và đã cho ở hình vẽ. * HĐ 3:10’ Phát biểu nhận xét về quan hệ hai đt, phân biệt cùng vuông góc đt thứ 3. Hs: Đọc tính chất 1 GV đưa bài toán như sau: Cho a // b và c a. Hỏi b và c quan hệ thế nào? Vì sao? - Nếu c không cắt b thì xảy ra? - Liệu c cắt b? Vì sao? - Nếu c vắt b thì góc tạo thành bằng? Vì sao? - Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì? - Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 bằng hình vẽ và kí hiệu. (HS trình bày) - Phát biểu lại nội dung t/c 2. Áp dụng t/c 2 vào BT 40 (dùng bảng phụ và cho thêm 1 câu c). * HĐ 4:5’ GV dùng bảng phụ đưa bài tập sau: Cho a //b; b // c. a. Dự đoán b. Vẽ d c - d a? Vì sao? - d b? Vì sao? - a // b? Vì sao? GV chốt: Dựa vào tính và //, biết a // c; b // c; d c => a // b. Qua bài toán rút ra nhận xét gì? GV: Đó là t/c của 3 đt //. Năm học 2011-2012. Mà Â 3, B̂ 1 là SLT => a // b (dấu hiệu) c. b a. * Tính chất 1: (SGK - 96) a b bc. 2. Ba đường thẳng song song d. b a. T/c: SGK - 97 a //c b // c * Chú ý: K/h: a //b //c * BT 41 (SGK - 97) Nếu a// b Và a // c. c. 4. Củng cố:4’ - Bài tập 40;41/97 5. Dặn dò: 1’ - Bài tập về nhà: 42,43,44,45/98 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 6 – Tiết 11 Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày Dạy: 26/9/2011 GV: Vũ Văn Nho. Trang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. LUYỆN TẬP BÀI 5- 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nắm vững quan hệ giữa 2 đường thẳng cùng hoặc cùng // với đường thẳng thứ 3. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phát biểu đúng một mệnh đề toán học.Bước đầu biết suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (9’) Đề bài Đáp án c Hs1: BT42/98 Sgk.. Biểu điểm 5. b a. a//b vì ac, bc. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứba thì chúng song song với nhau. Hs2: BT43/98 Sgk.. c. b. 5. 5. a. cb vì ca, b//a. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. Hs3: BT44/98 Sgk.. b a. 5. 5. c. c//b vì b//a, c//a Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. 3. Luyện tập:30’ Hoạt động của thầy và trò Hs:Đọc đề, tóm tắt đề BT45/98 Sgk. Hs:Vẽ hình Gv:Vẽ giả thiết d’ và d’’ cắt tại M. GV: Vũ Văn Nho. 5. Nội dung BT45/98 Sgk 12’. Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. d Gv: M có thuộc d không? Vì sao? d’ Hs: d’’ Gv: Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng //d. Giải: Hs: Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc Gv:Theo tiên đề Ơ-clit có đúng ? d vì M thuộc d’ và d’//d Hs: *Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề Ơ-clit. * Để không trái tiên đề Ơ-clitthì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’. Gv:Vẽ hình Gv:Vì sao a//b? ^ ta làm thế nào? 2. BT 46 (SGK) 18’ Gv: Muốn tính C Hs: D A a Gv: Áp dụng tính chất 2 đường thẳng // 120 ^ như thế nào? (a//b) tính C 0 B b ? Hs: C Gv: Hãy phát biểu tính chất hai đường thẳng // a) vì sao a//b ^ vì ac, bc (đề bài cho) Hs:Trình bày trên bảng cách tính C => a//b (quan hệ giữa tính và tính //) Gv: Nhận xét,. ^ b) Tính C vì a//b (do câu a) nên. góc trong cùng phía => + = 1800 ADC 0. =>120 +. BCD. và ADC. là 2 BCD. = 1800. BCD. = 1800– 1200 = 600. => BCD. 4. Củng cố:4’ - Làm thế nào biết được hai đường thẳng có // với nhau hay không ? 5. Dặn dò:1’ - Học thuộc các tính chất đã học, ôn tiên đề Ơ-clit và tính chất 2 đường thẳng //. - Làm bài tập 47;48/98;99 Sgk. Xem trước bài 7 : Định lí. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Hình học 7. Tuần 6 – Tiết 12 Ngày soạn: 15/9/2011 Ngày Dạy: 29/9/2011. Năm học 2011-2012. Bài 7: ĐỊNH LÍ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết cấu trúc một định lí (GT, KL).Biết thế nào là chứng minh một định lí. 2. Kỹ năng:Biết đưa một định lí về dạng “Nếu … thì …”. Làm quen với mệnh đề Lôgic: pq. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu tiên đề ơclit, vẽ hình Qua một điểm ở ngoài một đường 5 minh họa. thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. (Hình vẽ) 5 Hs2: Phát biểu tính chất quan hệ từ Tính chất (Sgk/93) 5 vuông góc đến song song. Vẽ hình (Hình vẽ) 5 minh họa. 3. Bài mới:30’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv: Tiên đề Ơ-clít và quan hệ giữa tính vuông góc và // đều là những khẳng định đúng, nhưng tiên đề thừa nhận qua hình vẽ, còn tính chất được suy ra từ các khẳng định đúng gọi là định lí … Gv: Định lí là gì? 1. Định lí(Sgk/99)10’ Hs:Nhắc lại. a. Khái niệm: Định lí là một khẳng định suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Hs:Làm ?1 Gv: Hãy nêu thêm ví dụ về định lí đã học b. Cấu trúc: 2 phần (tính chất 2 góc đối đỉnh; 3 tính chất từ Phần đã cho: GT Phần cần => KL vuông góc đến //). Hs: Hs: Làm ?2 GV: Vũ Văn Nho. ?2 Trang 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. (5’) 2. Chứng minh định lí:8’ Gv: Ví dụ định lý: “Góc tạo bởi hai tia phân Tiến trình chứng minh một định lí: giác của hai góc kề bù là một góc vuông”. 1. Vẽ hình Gv: Đề bài đã cho điều gì? 2. Ghi GT, KL Hs: Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai 3. Suy luận từ GTKL góc kề bù. Gv: Đó là giả thiết. Ví dụ: Chứng minh định lí: Gv: Điều cần suy ra là gì? “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc Hs: Góc vuông. kề bù là một góc vuông”. z Gv: Đó là kết luận. n Gv: Vậy GT và KL của định lí này là gì? Hs: m Gv: Mỗi định lí gồm có mấy phần là những phần nào? Hs: y x O Gv: Mỗi định lí đều được phát biểu dưới dạng nếu … thì … Gv: Hãy phát biểu lại định lí trên dưới dạng nếu … thì …? Hs: Gv: Hãy viết GT, KL bằng kí hiệu của định và kề bù lí trên. xOy zOy Hs: GT Om là tia phân giác của On là tia phân giác của. Gv: Dùng bảng phụ viết bài chứng minh 2 tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành góc vuông còn chỗ trống yêu cầu điền. KL = 900 Gv: Tia phân giác của một góc là gì? mOn ^ Z + Z O ^ n = m O ^ Gv: Tại sao: m O CM: (7’) n? Sgk/100. 1 ^ ^ Gv: Tại sao .(x O Z + Z O y) =. xOy zOy. 2. 1 .180o 2. Gv: Chúng ta vừa chứng minh một định lí. Gv: Vậy c/m 1 định lí ta làm theo tiến trình nào? (Vẽ hình; ghi GT, KL; CM) 4. Củng cố: 4’ - Bài tập 49,50/101 Sgk. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài và làm bài tập51,52,53/101 Sgk. IV. Rút kinh nghiệm: GV: Vũ Văn Nho. Trang 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 7 – Tiết 13 Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày Dạy: 4/10/2011. LUYỆN TẬP §7. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh biết phát biểu định lí dưới dạng nếu … thì…, biết minh họa định lí bằng hình vẽ và tóm tắt định lí bằng GT, KL. 2. Kỹ năng:Bước đầu biết chứng minh định lí.Bước đầu biết suy luận. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (7’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Bài tập 51/101 Sgk a) Hãy viết định lí nói về một đường Nếu một đường thằng vuông góc với 4 thẳng vuông góc với một trong hai một trong hai đường thẳng song đường thẳng song song? song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. b) Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 3 GV: Vũ Văn Nho. Trang 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012 c. b. 3. a. GT b//a; ac KL bc 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Gv: Cho bài tập: BT1: Vẽ hình minh họa và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu của các định lí sau: a) Nếu hai đường thẳng phân biệt bị cắt bởi đường thẳng thứ ba sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. b) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.. Nội dung BT1: 10’ a) A 4 1 3 2. GT. 4 1 3 2 B c. = A3. KL a // b. a b. B1. b) A 4 1 3 2 4 1 3 2 B c. GT a // b KL = A3 A2. =. a b. B1 B4. Hs: Làm bài tập 52 BT52/101 Sgk. 10’ Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách 4 O trình bày. 1. 2. 3. Điền vào chỗ trống: GT Ô1 đối đỉnh với Ô3 KL Ô1 = Ô3 1) 2 góc kề bù. 2) 1800 ; 2 góc kề bù. 3) (1) và (2). 4) (3). Hs: Làm bài tập 53 vào bảng nhóm. Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách BT53/102 Sgk. 10’ trình bày.. GV: Vũ Văn Nho. Trang 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. y x’. Hs: Đưa ra cách chứng minh ngắn gọn hơn GT Sgk. Gv: Nhận xét, điều chỉnh cách trình bày. KL. = 90 xOy yOx’ x’Oy’. 1. 2. 4O. 3. 0. x. y’. = 900 = 900 = 900. y’Ox. Chứng minh: Sgk/102. 4. Củng cố: - Định lí gồm mấy phần? Mỗi định lí có thể phát biểu dưới dạng nào? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi ôn tập trong Sgk/102;103; - Làm bài tập 54,55,56,57/103;104. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 7 – Tiết 14 Ngày soạn: 30/9/2011 Ngày Dạy: 4 /10/2011 Bài ôn tập chương: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). GV: Vũ Văn Nho. Trang 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 2. Kiểm tra bài cũ : Đề bài Hs1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh Hs2: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Hs3: Phát biểu dấu hiệu (định lí) nhận biết hai đường thẳng song song. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Ôn tập lý thuyết - GV dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 1? Các hình sau minh hoạ cho các kiến thức nào đã học?. * Điền vào chỗ trống ở bảng phụ: a. Hai góc đối đỉnh là … b. Hai đường thẳng vuông góc với nhau là … c. Đường trung trực của đoạn thẳng là … d. Hai đường thẳng // với nhau là … e. Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có một cặp SLT bằng nhau thì … f. Nếu một đường thnẳg cắt hai đường thẳng // thì … g. Nếu a c, b c thì … h. Nếu a // c, b // c thì …. Đáp án. Biểu điểm. SGK. 5 5 5 5 10. Nội dung. Chú ý: câu sai vẽ hình minh hoạ sai. a. Đ b. S c. d. S e. S. * Bài tập trắc nghiệm : a. Hai góc đối đỉnh bằng nhau. b. Hai góc bằng nhau thìđối đỉnh. c. Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. e. Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua GV: Vũ Văn Nho. Trang 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. trung điểm của nó. * Bài tập 54.. 1. BT 54 (SGK): - 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 d8 ; d 3 d4 ; d3 d7 d1 d2 ; d 3 d5 - 4 cặp đường thẳng // là: d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí. 5. Dặn dò: - Học bài và làmbài tập 55, 56, 57SGK/103;104. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 8 – Tiết 15 Bài ônsoạn: tập chương: Ngày 7/10/2011 Ngày Dạy: 12/10/2011. ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Hệ thống kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng //. 2. Kỹ năng:Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng //.Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song.Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng //, vuông góc để chứng minh các bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo độ. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mơ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ : Đề bài Hs1: Phát biểu Tiên đề Ơ-clit? Phát biểu định lí hai góc đối đỉnh GV: Vũ Văn Nho. Đáp án. Biểu điểm. SGK. 5 5 Trang 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Hs2: Phát biểu tính chất (định lí) của hai đường thẳng song song. Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba. Hs3: Phát biểu định lí về hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba. Phát biểu định lí về một đường thẳng cùng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song?. 5 5 5 5. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hs: Làm bài tập 55 BT55SGK/103 Gv: Gọi Hs nhận xét, chốt kết quả, cách trình bày.. Một HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn.. BT56 SGK/104. - Muốn tính số đo x của góc O ta tính số đo nào ? ^ - Nêu cách tính O. 1. ^ 2? ; O. - c và b có // với nhau? ^ - Hãy tính O. 2. * Hãy vẽ hình 40, đặt tên các hình vẽ: - Quan hệ của hai đường thẳng a và b?. BT57 SGK/104. - Nhắc lại tính chất của hai iđt //? - Áp dụng tính chất nào của hai đt // để tính ^ 1? B Yêu cầu: Một HS lên vẽ hình, ghi GT, KL. Kẻ c // a => ^ A. d // d” // d’ GT KL. 1. ^ = O. ^ A. ^ C ^ E. 1. = 60o; ^ D. 1. ^ 2= ? G ^ =? G. 3. =?. vìa// c=> b// c. ^ D. 4. =? ^ A. 6. =?. b // a(3 đt //). 5. 3. = 110o. ^ =? B. => c). 1. B. 1. 1. (SLT) của a, c. ^ = 38o ; O. ^ + O. 2. 1. = 38o. = 180o (t/c 2 đt // b và. ^ 2=180o 132o + O ^ => O. 2. = 180o – 32o= 48o. OC nằm giữa 2 tia OA, OB GV: Vũ Văn Nho. Trang 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. ^ B= O ^ 1+ O ^ => A O o. o. ^ B = 38 + 48 = 86 A O. 2 o. 4. Củng cố: - Phát biểu lại các định lí 5. Dặn dò: - Học bài và làmbài tập 58, 59, 60 SGK/104. IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 8 – Tiết 16 Ngày soạn: 7/10/2011 Ngày Dạy: 12/10/2011 KIỂM TRA CHƯƠNG I HÌNH HỌC 7 I. MA TRẬN: Nhận biết. Chủ đề Hai góc đối đỉnh Hai đường thẳng vuông góc Hai đường thẳng song song. Tiên đề Ơclit. Chuẩn Số câu Điểm Chuẩn Số câu Điểm. Số câu Điểm Chuẩn Số câu Điểm Chuẩn. Điểm Chuẩn Số câu Điểm. TS câu hỏi TS điểm Tỉ lệ % GV: Vũ Văn Nho. TN TL TN TL Biet t/c hai góc đđ và tính góc 1 1 1 0.5. Vận dụng Thấp TN TL. Cao TN. Cộng TL 3. 0.5 2.0 Hiểu đn t.trực 1. 3.0=30% 1. 0.5. 0.5=5% V. dụng d.hiệu ch.tỏ 2 đ.t // 1. Chuẩn. Từ vuông góc Số đến song song câu. Định lí. Thông hiểu. 1.0. 1 1.0=10%. Nhận biết tiên đề. 1. 1. 0.5. 0.5=5%. Biết và hiểu Q.hệ Vuông góc với //. 1. 1. 0.5 0.5 Thông qua hình vẽ nhận ra ĐLí 1 2.0 1 2.0. 3 1.5 35%. 3 1.5. 1 2.0 35%. V.dụng t/c hai đ.t // để tính góc. 1. 3. 2.0. 3.0=30% 1. 1 2.0. 1 1.0 30%. 2.0=20% 10 10.0 100%. Trang 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. II. ĐỀ KIỂM TRA A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1: Góc xBy có số đo bằng 700. Góc đối Câu 4: Tiên đề Ơclít được phát biểu: “ Qua một đỉnh với góc xBy có số đo là: điểm M nằm ngoài đường thẳng a ………. a) 900 b) 1400 c) 700 ……..” 0 d)150 a) Có duy nhất một đường thẳng song song với a. Câu 2: Ba đường thẳng cắt nhau tại điểm O. b) Có hai đường thẳng song song với a. Tổng số các cặp góc đối đỉnh (không kể góc c) Có ít nhất một đường thẳng song song với a. bẹt) là: d) Có vô số đường thẳng song song với a. a) 2 cặp b) 3 cặp Câu 5: Nếu c a và b // a thì: c) 4 cặp d) 6cặp. a) a // b b) c b Câu 3: Đường thẳng a gọi là đường trung trực c) a b d) b // c của đoạn thẳng CD nếu: Câu 6: Trong các khẳng định sau, khẳng định a) a đi qua trung điểm của CD nào sai ? b) a CD tại C a) Nếu a // b và b // c thì a // c c) a CD tại D b) Nếu a c và b c thì a // b d) a CD tại trung điểm của CD. c) Nếu a c và b c thì a b d) Nếu a // c và b // c thì a // c. B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM ) Câu 1: (2đ) Phát biểu định lí được diễn tả Câu 2: (2đ) Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau qua hình vẽ sau và ghi giả thiết kết luận của xOy tại O sao cho = 600. Tính số đo các góc xOy’; định lí. x’Oy’; x’Oy. c a b Câu 3: (2đ) Cho hình vẽ. Biết a // b ; A = 900 ; C = 1100 . Tính góc B và góc D ? a. b. A. B. D. ? 0. 110. ?. C. Câu 4: (1đ) Chứng tỏ Ax // Cz trong hình vẽ sau. A. x 0. 50. 0 B 130 1400. y. 40 0 C. GV: Vũ Văn Nho. z. Trang 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. III. ĐÁP ÁN. A.TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 Đáp án c d d B. TỰ LUẬN: Câu 1: Phát biểu đúng định lí (1đ) Ghi đúng GT – KL theo định lí (1đ) Câu 3: Vì a // b nên : A B ( Vì là cặp góc đồng vị ) (0,5đ) A 900 neân B 90 0 Mà (0,5đ) Ta củng có : D 180 0 C (Vì là cặp góc trong cùng phía) (0,5đ) 1800 C 1800 1100 700 D (0,5đ). 4 a. 5 b. 6 c. Câu 2: Vẽ hình đúng (0,25đ). 0 Tính được xOy ' 120 (kề bù với xOy ) (0,75đ) 0 Tính được x 'Oy ' 60 (đối đỉnh với xOy ) (0,5đ) 0 Tính được x 'Oy 120 (đđ với xOy ' ). (0,5đ) Câu 4: Chứng tỏ được Ax // By Chứng tỏ được Cz // By Kết luận được Ax // Cz Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng cho điểm tương đương.. (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ). Nhận xét ưu khuyết điểm – Biện pháp khắc phục:. Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 9 – Tiết 17 Ngày soạn:12/10/2011 Ngày Dạy: 18/10/2011. CHƯƠNG II – TAM GIÁC Bài 1: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC GV: Vũ Văn Nho. Trang 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác. 2. Kỹ năng:Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mơ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ.4’ Nhắc lại định nghĩa tam giác 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Tổng ba góc của một tam giác(20') Hs: làm ?1 ?1 - Cả lớp làm bài trong 5’ B N Hs: 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét. Gv lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? Em nào có chung nhận xét giơ tay - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau:. A B. C. =. = M = N = P + + =1800. A B C + + =1800. M N P. = =. C * Nhận xét:. ?2 Gv: sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK Hs: Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGKvà giáo viên hướng dẫn. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét Gv chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. GV: Vũ Văn Nho. M. A. ?2. P. Trang 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. B - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. Hs suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) Gv hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình Hs: = , = (so le trong) B1 A B2 C ? Tổng + + bằng 3 góc nào trên hình A B C vẽ. Hs:Lên bảng trình bày.. C. A. * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 .. B. x. 1. y 2. C. A. Gv:Giới thiệu tam giác vuông. Hs:Đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. Hs:Lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở Gv: nêu ra các cạnh. ? VẽDEF ( = 900), chỉ rõ cạnh góc E vuông, cạnh huyền. Hs: Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Gv: Hãy tính + . B C Hs: Hs:Làm ?3 0 Gv: Hai góc có tổng số đo bằng 90 là 2 góc như thế nào . Hs: Rút ra nhận xét. Gv:Chốt lại và ghi bảng Hs:Vẽ hình, ghi GT, KL. Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có: = , (2 góc so le trong) (1) B1 A = (2 góc so le trong) (2) B2 C Từ (1) và (2) ta có: + + = + + = 1800(đpcm). A B C B1 B B2 2. Ápdụng vào tam giác vuông : (14’) * Định nghĩa: SGK. B. A. C. ABC vuông tại A ( = 900) A AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có:. GV: Vũ Văn Nho. Trang 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. + + =1800 A B C = 900 A * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT ABC vuông tại  KL + = 900 B C. 4. Củng cố: 5’ - Phát biểu lại các định lí. - Làm bài tập 1;2 SGK/107;108. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài, làm bài tập 3, 5 SGK/108. - Đọc trước mục 2, 3 SGK/107. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 9 – Tiết 18 Ngày soạn:12/10/2011 Ngày Dạy: 1 /10/2011. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác. 2. Kỹ năng:Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác.Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mơ III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn Trong một tam giác vuông, hai góc GV: Vũ Văn Nho. Biểu điểm 3 Trang 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Hình học 7. trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. Hs2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí.. Năm học 2011-2012. nhọn phụ nhau. Vẽ hình, GT, KL, chứng minh. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Vẽ hình, GT, KL, chứng minh.. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Gv:Chỉ ra góc ngoài của tam giác.. 7 3 7. Nội dung 3. Góc ngoài của tam giác: 8’ z. A y. x. B -. C. là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. ACx * Định nghĩa: SGK Hs: Làm ?4. - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 ? Tính P = ?. . ? Tính E ? Hs thảo luận theo nhóm - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. ?4 * Định lí: SGK GT ABC,. là góc ngoài. ACx + ACx A B - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. KL. =. Bài tập 6 SGK/109 ( 10’) M. ? Còn cách nào nữa không. O - HS: Ta có M1 = 30 vì tam giác MNI vuông, mà x + M1 = NMP = 90O. X 900 300 600 X 600. 1. N. 600. I. x. P. Hình 57 Xét MNP vuông tại M N + P = 90O (2 góc nhọn của tam giác vuông) P = 90O – 60O = 30O. Xét MIP vuông tại I IMP + P = 90O. IMP = 90O – 30O = 60O.. GV: Vũ Văn Nho. Trang 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. H B x. - Cho học sinh đọc đề toán ? Vẽ hình ghi GT, KL - 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. ? Thế nào là 2 góc phụ nhau Hs trả lời ? Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau ? Các góc nhọn nào bằng nhau ? Vì sao - 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải. 550. A. E K. Xét AHE vuông tại H: A + E = 90O (2 góc nhọn của tam giác vuông) E = 35O. Xét BKE vuông tại K: HBK = BKE + E (Đ/L góc ngoài của tam giác) HBK = 90O + 35O = 125O. x = 125O. Bài tập 7SGK/109 ( 12’) B H. 1 2. A. GT. C. ABC vuông tại A AH BC. KL. a, Các góc phụ nhau b, Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: A1 và B A2 và C, B và C, A1 và A2. b) Các góc nhọn bằng nhau A1=C (vì cùng phụ vớiA2) B = A2(vì cùng phụ vớiA1) 4. Củng cố:( 8’) - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. 5. Dặn dò: (2’) - Làm bài tập 8, 9 SGK/109 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài: LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15 PHÚT. Tuần 10 – Tiết 19 Ngày soạn:15/10/2011 Ngày Dạy: /10/2011 I.Mục tiêu: 1) Kiến thức :Giúp hs khắc sâu kiến thức về tổng ba góc của một tam giác, về hai góc nhọn trong tam giác vuông; về góc ngoài của tam giác. 2) Kỹ năng: Giúp hs làm được các bài tập về các dạng trên. 3) Thái độ : Rèn kĩ năng tính số đo các góc và kĩ năng suy luận II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Gv: giáo án, sgk, bảng nhóm, êke, đo độ Hs: sgk, thước đo độ, êke ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III.Tiến trình lên lớp: 1. On định lớp: kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 5, Tính số đo x, y ở hình sau: A. 600. x. B 3.. y C. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Hoạt động 1: Tính số đo của các góc trong Bài 6(sgk/109) tam giác có sẵn hình (10’) ( HS hoạt động nhóm nên hs tự trình bày) Gv: hãy phát biểu lại định lí “ tổng ba góc của tam giác” Hs: phát biểu Gv: qua đó muốn tính số đo của góc thì trong 1 tam giác ít nhất ta phải biết số đo mấy góc? Hs: hai góc Gv: cho hs lần lượt quan sát các hình 55, 56, 57, 58 của bài 6(sgk/109) và yêu cầu hs cho biết trong tam giác chứa số đo x ta đã biết được mấy góc? Hs : trả lời Gv: nghĩa là để tìm được x thì ta phải trả lời được các câu hỏi sau: 1/Xét x trong GV: Vũ Văn Nho. Trang 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. tam giác nào ( vuông hay nhọn và có thể áp dụng định lí nào đã học trong bài)? 2/Tìm số đo của hai góc còn lại trong tam giác đó? Từ đó gv chia lớp làm 4 nhóm . mỗi nhóm làm một hình trong 5 phút. Hs: hoạt động nhóm Gv: nhận xét và cho điểm các nhóm. Hoạt động 2: Suy luận, chứng minh bài toán( 10’) Bài 8(sgk/109) y Gv: cho hs đọc bài 8(sgk/109). Vừa vẽ hình, vừa hướng dẫn hs vẽ hình theo đề bài A x đã cho. Hs: làm theo yêu cầu của gv. Gv: yêu cầu hs nêu GT-KL B C Hs: nêu Gv: hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai ABC: B = C =400 đường thẳng song song? GT Ax là tia phân giác của CÂy Hs: nêu Gv: vậy để chứng minh Ax // BC ta phải chứng minh cặp góc nào bằng nhau? Từ KL Ax// BC đó hãy nêu cách chứng minh Chứng minh: Hs: trả lời Vì CAy là góc ngoài của tam giác ABC Gv: cho hs lên bảng trình bày lại lời giải nên CAy = B + C = 800 Vì Ax là tia phân giác của CAy nên CÂx 1 = 2 CÂy = 400 Suy ra: CAx= C (=400) Mà CAx và C ở vị trí so le trong => Ax // BC ( theo định lí về hai đường thẳng song song Hoạt động 3: Bài tập có ứng dụng thực tế Bài 9(sgk/109) ( 5’) B Gv: cho hs đọc bài 9(sgk/109) M N Hs: đọc Gv: vẽ hình, chỉ rõ và phân tích đề bài A cho hs nắm . Sau đó, yêu cầu hs áp dụng tính C góc MOP. O P Hs: lên bảng tính. Kiểm tra 15 phút Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút Bài 1: Hãy phát biểu định lí tổng ba góc của Bài 1: tam giác? 0 Định lí: Tổng ba góc của tam giác bằng 180 . Ap dụng: GV: Vũ Văn Nho. Trang 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. (2đ) Ap dụng:. cho tam giác ABC có Â= 400; B̂=300. Tính số đo góc C C. (1đ) 400. 300. A B Trong ABC có Â + B̂ + Ĉ =1800. 400 + 300 + Ĉ =1800. 2đ Ĉ = 1800- 700 Ĉ = 1100 Bài 2: Định lí: Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.(1,5đ) Ap dụng: B 400. Bài 2: hãy phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác? Ap dụng: cho tam giác ABC như hình vẽ Tính số đo góc BCx từ đó suy ra góc ACB B 400. 0,5đ x. x A. C. A C Vì BĈx là góc ngoài của tam giác nên áp dụng định lí ta có BĈx = 400+ 900= 1300 (1,5đ) BĈx kề bù với AĈB nên ta có AĈB = 1800 – BĈx =1800 – 1300= 500 (1,5đ) 4. 5.. Củng cố:(thông qua) Dặn dò: 1. Học thuộc và hiểu kĩ định lí tổng ba góc của một tam giác, định nghĩa và định lí về hai góc nhọn của tam giác vuông, về góc ngoài của tam giác. 2. Làm các bài tập 14, 15, 16 trong SBT III. Rút Kinh Nghiệm: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tuần 10 – Tiết 20 Ngày soạn:15/10/2011 Ngày Dạy: /10/2011 GV: Vũ Văn Nho. Trang 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng:Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau.Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ 2 tam giác của hình 60. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Gv:Treo bảng phụ hình vẽ 60 Hs1: Dùng thước thẳng và thước đo Theo kết quả đo được của HS 10 góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC Hs2: Dùng thước thẳng và thước đo Theo kết quả đo được của HS 10 góc đo các cạnh và các góc của tam giác A’B’C’ 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gv: Quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A’B’C’ như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. ? ABC và A’B’C’ có những yếu tố nào bằng nhau. Hs:… Gv: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Gv: Giới thiệu hai đỉnh A và A’ là hai đỉnh tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. Gv: Giới thiệu góc tương ứng với A làA’. ? Tìm các góc tương ứng với góc B và C Hs:Đứng tại chỗ trả lời. - Tương tự với các cạnh tương ứng. GV: Vũ Văn Nho. Nội dung 1. Định nghĩa (8’) ABCvàA’B’C’ có: AB = A’B’, AC = A’C’, BC = B’C’ A=A’, B=B’, C=C’ ABCvàA’B’C’ là 2 tam giác bằng nhau - A và A’gọi là hai đỉnh tương ứng; - B và B’… - C và C’ … - A và A’ gọi là 2 góc tương ứng; - B và B’… -C và C’… - AB và A’B’ gọi là 2 cạnh tương ứng; - BC và B’C’… - AC và A’C’… * Định nghĩa Trang 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Hình học 7. ? Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . Hs: Suy nghĩ trả lời (2 học sinh phát biểu) - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác - Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 ? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Hs: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự Gv: chốt lại và ghi bảng. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b - 1 học sinh lên bảng làm câu c. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhòm ?3 - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét đánh giá.. Năm học 2011-2012. 2. Kí hiệu (18’). ABC=A’B’C’ nếu: AB = A’B’, BC = B’C’, AC = A’C’ A=A’, B=B’, C=C’ ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP c) ACB = MPN AC = MP;B=N ?3 Góc D tương ứng với góc A Cạnh BC tương ứng với cạnh EF Xét ABC theo định lí tổng 3 góc của một tam giác A+B+C = 1800. A = 1800 – (B+C) = 1800 – 1200 = 600. D = A = 600. BC = EF = 3 (cm). 4. Củng cố:Bài tập 10 SGK/111 AB=MI, AC=IN, BC=MN A=I, C=N, B=M QRP = RQH vì QR=RQ, QP=RH, RP=QH Q=R, P=H. ABC = IMN vì. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 11, 12, 13, 14 SGK/112 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: GV: Vũ Văn Nho. Trang 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 11 – Tiết 21 Ngày soạn:20/10/2011 Ngày Dạy:28 /10/2011 LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, Compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác Hai tam giác bằng nhau là hai tam 7 bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. ABC = A'B'C' 3 Hs2: Làm bài tập 11SGK/112 Cho ABC = HIK. a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. IK 5 Tìm góc tương ứng với góc H. Â b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các AB=HI; AC=HK; BC=IK 5 góc bằng nhau = ; = ; = A H B I C K GV: Vũ Văn Nho. Trang 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Hình học 7. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn.. Năm học 2011-2012. Nội dung Bài tập 12SGK/112 ABC = HID. AB HI , AC HK , BC IK A H , B I , C K (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) 0 Mà AB = 2cm; BC = 4cm; B 40 0 HIK = 2cm, IK = 4cm, I 40. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét.. Bài tập 13SGK/112 Vì ABC = DEF. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau.. ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm. ? Đọc đề bài 14 - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.. AB DE AC DF BC EF . Bài tập 14 SGK/112. Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH 4. Củng cố:. GV: Vũ Văn Nho. Trang 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau) 5. Dặn dò: - Học bài và xem trước §3: “Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh-cạnhcạnh (c-c-c)”. IV.. Rút kinh nghiệm:. ................................................................................................................................................... Tuần 11 – Tiết 22 Ngày soạn:28/10/2011 Ngày Dạy: 31 /10/2011. Bài 3: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (c.c.c) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.Luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ vẽ hình chính xác. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - Chuẩn bị máy chiếu và bài giảng điện tử III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác Hai tam giác bằng nhau là hai tam 5 bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. GV: Vũ Văn Nho. Trang 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. ABC = A'B'C' Nêu các điều kiện để hai tam giác AB=A'B'; AC=A'C'; BC=B'C' bằng nhau theo TH c-c-c = ; = ; = Gv : đưa lên màn hình hai tam giác A A' B B' C C' chỉ có các góc tương ứng bằng nhau Và yêu cầu học sinh nhận xét hai tam giác đó có bằng nhau hay không? Gv chứng minh qua hình vẽ=> chúng không bằng nhau 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Nghiên cứu SGK - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm Gv : hướng dẫn cách vẽ trên bảng và nhắc lại trên màn hình. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo và so sánh các góc: A và A’, B và B’, C và C’. Em có nhận xét gì về 2 tam giác này. - Cả lớp làm việc theo nhóm, 2 học sinh lên bảng trình bày. ? Qua 2 bài toán trên em có thể đưa ra dự đoán như thế nào. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Giáo viên chốt. - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Giáo viên đưa lên màn hình: Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì kết luận gì về 2 tam giác này. - Học sinh suy nghĩ trả lời. GV: Vũ Văn Nho. 5. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh (10') A 2cm. B. 3cm. C. 4cm. - Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho, chẳng hạn vẽ BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnhcạnh(10') ?1. A 2cm. B. 3cm. 4cm. C. ABC = A'B'C' vì có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau. * Tính chất: (SGK). - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = A'B', BC = Trang 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - GV giới thiệu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.. B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' ?2 Xét ACD và BCD có:. A. - GV yêu cầu làm việc theo nhóm ?2 - Các nhóm thảo luận Gv : nhận xét (chú ý: CD gọi là cạnh chung của hai tam giác). 1200. D. C B. AC = BC (gt) AD = BD (gt) CD là cạnh chung ACD = BCD (c.c.c) (theo định nghĩa 2 tam giác CAD = CBD. bằng nhau) . =1200. . CAD = CBD. BOC. 4. Củng cố: - BT 15: học sinh lên bảng trình bày - BT 16: giáo viên đưa bài 16 lên máy chiếu, 1 học sinh đọc bài và lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở: A=600, B=600, C=600.. 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 17,18,19SGK/114 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 12 – Tiết 23 Ngày soạn:28/10/2011 Ngày Dạy: 7 /11/2011. LUYỆN TẬP §3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc GV: Vũ Văn Nho. Trang 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.Ghi đúng kí hiệu tam giác bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa, bảng phụ lời giải bài tập 18 SGK/114. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng kí hiệu giác đó bằng nhau. - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Gv: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Cả lớp làm việc. - Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.. Nội dung BT 18SGK/114 ADE và ANB GT có MA = MB; NA = NB KL AMN = BMN - Sắp xếp: d, b, a, c. Gv: Đặt lời giải lên máy chiếu Hs: Quan sát. Gv: Yêu cầu học sinh đọc bài toán. BT 19SGK/114 Gv: hướng dẫn học sinh vẽ hình: + Vẽ đoạn thẳng DE + Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.. ? Ghi GT, KL của bài toán. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở. - Để chứng minhADE=DBEta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào. - HS: ADE và BDE.. GV: Vũ Văn Nho. GT KL. ADE và BDE có AD = BD; AE = EB a) ADE = BDE b) ADE = BDE. Bài giải a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung ADE =BDE (c.c.c) b) Theo câu a: ADE = BDE Trang 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20 - HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở. - 2 học sinh lên bảng vẽ hình. - GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK - Hs ghi nhớ phần chú ý ? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau - 1 học sinh lên bảng làm. ? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì. - Chứng minh O1=O2. ? Để chứng minh O1=O2 ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào. - OBC và OAC.. . (2 góc tương ứng). Gv: Đưa ra chú ý - 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.. OBC = OAC (c.c.c) Ô1 = Ô2 (2 góc tương ứng) Ox là tia phân giác của góc XOY * Chú ý:. ADE = BDE. BT 20SGK/115 y. B O. C. 1 2. A x. - Xét OBC và OAC có: OB OA (gt) BC AC (gt) OC chung . 4. Củng cố: - ?Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau. ? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TẬP §3 (tt) Tuần 12 – Tiết 24. Ngày soạn:28/10/2011 Ngày Dạy: 7 /11/2011 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác. 2. Kỹ năng:Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.Học sinh hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa. Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau. GV: Vũ Văn Nho. Trang 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm HS1: Phát biểu định nghĩa2 tam giác Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 bằng nhau, trường hợp bằng nhau ba cạnh của tam giác kia thì hai tam thứ nhất của 2 tam giác. giác đó bằng nhau. HS2: Khi nào ta có thể kết luận - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 ABC= A’B’C’ theo trường hợp A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì cạnh-cạnh-cạnh? ABC=A'B'C' 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu BT 22 (tr115-SGK) bài khoảng 2'. ? Nêu các bước vẽ. E - HS: + Vẽ góc XOY và tia Am r + Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C. m + Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D. D A + Vẽ tia AE ta đượcDEA=xOy. Xét OBC và AED có: ? Vì sao DEA=xOy. OB = AE (vì = r) OC = AD (vì = r) BC = ED (theo cách vẽ) OBC = AED (c.c.c) = hay - GV đưa ra chú ý trong SGK. - 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.. BOC. EAD. y. C. r. x. B. EAD = xOy. * Chú ý:. BT 23 (tr116-SGK). C. - HS đọc đề bài. - Cả lớp vẽ hình vào vở. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình.. 3. 2. B. A D. ? Nêu cách chứng minh? GV: Vũ Văn Nho. GT. AB = 4cm (A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D Trang 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - HS:chứng minhCAB=DAB. KL AB là tia phân giác góc CAD - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm Bài giải lên trình bày. Xét ACB và ADB có: AC = AD (= 2cm) BC = BD (= 3cm) AB là cạnh chung ACB = ADB (c.c.c) = CAB DAB AB là tia phân giác của góc CAD 4. Củng cố: - Phát biểu định nghĩa2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. 5. Dặn dò: - Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 13 – Tiết 25 Ngày soạn:10/11/2011 Ngày Dạy: 15 /11/2011 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH I. Mục tiêu: GV: Vũ Văn Nho. Trang 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnhgóc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. - HS: Sách giáo khoa, thước thẳng, Êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng kí hiệu giác đó bằng nhau. - Nếu ABC và A'B'C' có:AB = 5 A'B', BC = B'C', AC = A'C'thì ABC=A'B'C' 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK(2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') * Bài toán x. A 2cm. 70 0. B. - Vẽ - GV nêu ra B là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. GV: Vũ Văn Nho. y 3cm. C. =700.. xBy - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (15') ?1. Trang 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Hình học 7. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp canh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV đưa tính chất lên máy chiếu - 2 học sinh nhắc lại tính chất. - Học sinh làm bài cá nhân. - Giải thích hệ quả như SGK ? Tại sao ABC= DEF ? Từ những bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại. Năm học 2011-2012. x. A' 2cm. 70 0. B'. y 3cm. C'. * Tính chất: (sgk) Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B' B ' B BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) ?2 ABC = ADC Vì AC chung CD = CB (gt) = (gt) ACD ACB 3. Hệ quả(7') ?3 ABCvà DEF có: AB = DE (gt) D B = 1v , AC = DF (gt) ABC= DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK. 4. Củng cố: (8’) - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng - BT 25 (tr18 - SGK) H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); Â1=Â2(gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH=GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau 5. Dặn dò: (2’) - Làm bài tập 21, 22,23 SGK/115. Ôn lại tính chất của tia phân giác. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Tuần 13 – Tiết 26 Ngày soạn:10/11/2011 Ngày Dạy: 15 /11/2011 §4 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH-GÓC-CẠNH (tiếp) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố kiến thức cho học sinh về trương hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (6’).. Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu tính chất 2 tam giác Nếu hai cạnh và góc xen giữa của bằng nhau theo trường hợp cạnh- tam giác này bằng hai cạnh và góc góc-cạnh và hệ quả của chúng. xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Hs2: Làm bài tập 24 BT24 SGK/upload.123doc.net SGK/upload.123doc.net. Biểu điểm 10. 10. 3. Luyện tập: (33’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung BT 27 (tr119 - SGK) (10’) - GV đưa nội dung bài tập 27 lên máy chiếu a) ABC = ADC - HS làm bài vào giấy trong đã có: AB = AD; AC chung - Nhận xét bài làm của bạn. thêm: BAC DAC b) AMB = EMC đã có: BM = CM; AMB = EMC. thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; A B 1v thêm: AC = BD - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm GV: Vũ Văn Nho. BT 28 (tr120 - SGK) (10’) 800 ;E 400 K DKE có Trang 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Hình học 7. - các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy trong - GV thu 3 giấy trong của 3 nhóm chiếu lên màn hình - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.. Năm học 2011-2012 0 mà D K E 180 (theo đl tổng 3 góc 0 của tam giác) D 60 ABC = KDE (c.g.c) 0 vì AB = KD (gt); B D 60 ; BC = DE (gt) BT 29 (tr120 - SGK) (13’). x. B A D C ? Ghi GT, KL của bài toán.. y. ; B Ax; D Ay; AB = AD GT. xAy. E Bx; C Ay; AE = AC KL ABC = ADE ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và Bài giải ADF có những yếu tố nào bằng nhau. Xét ABC và ADE có: - HS: AB = AD; AE = AC;  chung AB = AD (gt) ? ABC và ADF bằng nhau theo trường  chung hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài AD AB (gt) AC AE vào vở. DE BE (gt) ABC = ADE (c.g.c). 4. Củng cố: (3’) - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: - Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) - Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau 5. Dặn dò: (2’) - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 30, 31, 32 SGK/120. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Hình học 7. Tuần 14 – Tiết 24 Ngày soạn:15/11/2011 Ngày Dạy: 22 /11/2011. Năm học 2011-2012. LUYỆN TẬP §4 (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.cđể chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 10 nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh tam giác này bằng hai cạnh và góc và hệ quả của chúng. xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3. Luyện tập:( (35’) Hoạt động của thầy và trò - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. Nội dung BT 30 (10’). A' A. 2 2. B - HS ghi TG, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. HD: Muốn 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh thì phải thêm điều kiện nào ? - HS: ABC = A’BC. ? Hai góc này có bằng nhau không. - HS: Không bằng nhau được. ? Một đường thẳng là trung trực của ABthì nó thoả mãn các điều kiện nào. GV: Vũ Văn Nho. 30 0 3. C. ABC vàA'BC = 2cm GT BC = 3cm, CA = CA' 0 = 30 . ABC = A’BC. KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, A’BC. không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnhgóc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được BT 31 (13’) Trang 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm - Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL HD: ? MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI = MI AIM = BIM. GT. GT. MI chung. - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? A - HS: BH là phân giác góc ABK, góc AHK CH là phân giác góc ACK, góc AHK E B AK là phân giác góc BHC ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai D góc nào bằng nhau - HS: ABH = KBH. ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH - HS dựa vào phần phân tích để chứng minh: 1 em lên bảng trình bày. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài.. M. A. B. I d. GT IA = IB, D ABtại I, M d KL MA = MB CM *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt), (gt), MI chung AIM = BIM. AIM = BIM (c.g.c) AM = BM BT 32 (12’) GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác. C. Xét ABH vàKBH (AK BC), AHB = KHB. AH = HK(gt), BH là cạnh chung ABH =KBH(c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). ABH = KBH. BH là phân giác của. . ABK. 4. Củng cố: (3’) - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 5. Dặn dò: (2’) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. Chuẩn bị bài 5 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Tuần 14 – Tiết 28 Ngày soạn:15/11/2011 Ngày Dạy: 22 /11/2011 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 5 nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp ba cạnh của tam giác kia thì hai tam bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của giác đó bằng nhau. hai tam giác Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 5 tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3. Bài mới: (35’) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 0 BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, B=60 , ( 10’) C=400. a) Bài toán : SGK ? Hãy nêu cách vẽ. A A' - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ = 600. xBC. = 400.. B. C B'. C'. yCB. + Bx cắt Cy tại A ABC - Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta BC GV: Vũ Văn Nho. Trang 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Hình học 7. hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A’B’C’ biết B’C’ = 4 cm B’=600, C’=400. b) kiểm nghiệm: ABA'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC = B'C',B=B’, AB = A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào trờng hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 - Treo bảng phụ: ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết B=B’, BC = B'C', C=C’, - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. - Treo bảng phụ: a) Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trờng hợp 3) b) ABC và MIK có: B=690, I=690. BC = 3 cm, IK = 3 cm, C=720, K=730. Hai tam giác trên có bằng nhau không? - GV chốt: Vậy để 2 tam giác bằng nhau theo trờng hợp góc-cạnh-góc thì cả 3 đk đều thoả mãn, 1 đk nào đó vi phạm thì 2 tam giác không bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. - Y/c học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả. - HS phát biểu lại HQ. GV: Vũ Văn Nho. Năm học 2011-2012. AB = A'B' BC = B'C',. =. , AB = A'B' B’. B. ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (15’) * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = B. B’. C. Thì ABC = A'B'C'. C’. * Tính chất: (SGK).. = M. , H N. = I. - Không. Trang 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Hình học 7. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF.. Năm học 2011-2012. 3. Hệ quả (10’) a) Hệ quả 1: SGK ABC, = 900; HIK, A. AB = HI,. H ABC = HIK. = B. = 900. I. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk b) Bài toán ABC, = 900, DEF, = 900. gì. (C=F) A D GT ? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào. BC = EF, = - HS: C+B=900. B E ? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào. KL ABC = DEF - HS: E+F=900. C=F CM: 0 0 90 -B=90 -E Vì = (gt) 900- = 900 B E B E B=E mà ABC ( = 900) = 900- HS dựa vào phân tích chứng minh A C B 0 0 - Bài toán này → từTH3 → nó là một hệ DEF ( = 90 ), = 90 D F E quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. = - 2 học sinh phát biểu HQ. C. F. Xét ABC, DEF: = (gt) ; BC = EF (gt) B C. =. E. (cmt) ABC = DEF (g.c.g). F. * Hệ quả: SGK 4. Củng cố (3’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. 5. Dặn dò: (2’) - Học bài. - Làm bài tập 33; 34; 35 (SGK - tr123) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 15 – Tiết 29 Ngày soạn:23/11/2011 Ngày Dạy: 29 /11/2011. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc-cạnh-góc.Biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Phát biểu trường hợp bằng nhau của Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 10 tam giác cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc- ba cạnh của tam giác kia thì hai tam cạnh, góc-cạnh-góc. giác đó bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. 3. Luyện tập: 34’ GV: Vũ Văn Nho. Trang 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung BT 36: SGK/123 (12’). - Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở. D A O. - HS vẽ hình và ghi GT, KL ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì. ? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau HD: AC = BD chứng minh OAC = OBD (g.c.g) , OA = OB, Ô chung OAC = OBD. ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. - GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK - HS thảo luận nhóm - Các nhóm trình bày lời giải - Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau - Các hình 102, 103 học sinh tự sửa - GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138 - HS vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh AB = CD ta phải chứng minh điều gì, trường hợp nào, có điều kiện nào. ? Phải chứng minh điều kiện nào. ? Có điều kiện đó thì pphải chứng minh điều gì. - HS: ABD = DCA (g.c.g) AD chung, , BDA = CDA CAD = BAD. AB // CD GV: Vũ Văn Nho. AC // BD. B C. GT. OA = OB,. KL. AC = BD. OAC = OBD. CM: Xét OBDvà OAC Có: OAC = OBD. OA = OB Ô chung OAC = OBD (g.c.g) BD = AC BT 37 SGK/123 (12’) * Hình 101: DEF: + + = 1800. D. E. F. = 1800 – 800 – 600. E. = 400.. E. ABC = FDE vì = = 400. C. E. B. D. BC = DE = = 800. BT 38SGK/124( 14’) A. C GT KL. B. D AB // CD, AC // BD AB = CD, AC = BD. CM: Xét ABD và DCA có: (vì AB // CD) BDA = CDA Trang 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. GT GT ? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.. AD là cạnh chung (vì AC // BD) CAD = BAD. ABD = DCA (g.c.g) AB = CD, BD = AC. 4. Củng cố(5’) - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc ? Nhận xét qua BT38: Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng // thì tạo ra các cặp đoạn thẳng đối diện bằng nhau. 5. Dặn dò:( (1’) - Học bài và làm bài tập 39, 40 SGK/124. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 16 – Tiết 30 Ngày soạn:03/12/2011 Ngày Dạy: 6 /12/2011 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Luyện tập:40’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV treo bảng phụ: A. Lí thuyết 20’ 1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu 1. Hai góc đối đỉnh tính chất. 2. Thế nào là hai đường thẳng song song, nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - 1 học sinh phát biểu định nghĩa SGK - 1 học sinh vẽ hình GV: Vũ Văn Nho. Trang 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Học sinh chứng minh bằng miệng tính chất - Học sinh phát biểu định nghĩa: Hai đường thẳng không có điểm chung thì chúng song song - Dấu hiệu: 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc cùng phía bù nhau. - Học sinh vẽ hình minh hoạ 3. Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình, yêu cầu học sinh điền tính chất. a. Tổng ba góc của ABC. b. Góc ngoài của ABC c. Hai tam giác bằng nhau ABC và A'B'C' - Học sinh vẽ hình nêu tính chất - Học sinh nêu định nghĩa: 1. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì ABC = A'B'C' 2. Nếu ABC và A'B'C' có: AB = A'B', B B ' , BC = B'C' Thì ABC = A'B'C' (c.g.c) 3. * xét ABC, A'B'C' = , BC = B'C', = B. B’. b 2 3. 1. O4. a. GT. và. đối đỉnh. O O KL 1 = 2 O O 2. Hai đường1thẳng 2 song song. a. Định nghĩa b. Dấu hiệu. 3. Tổng ba góc của tam giác. 4. Hai tam giác bằng nhau. C C’. Thì ABC = A'B'C' (g.c.g) - Bảng phụ: Bài tập a. Vẽ ABC - Qua A vẽ AH BC (H thuộc BC), Từ H vẽ KH AC (K thuộc AC) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong bằng nhau, 1 B. Luyện tập (20') cặp góc đồng vị bằng nhau, một cặp góc đối A m đỉnh bằng nhau. c. Chứng minh rằng: AH EK d. Qua A vẽ đường thẳng m AH, CMR: m // EK E 1. 2 3. - Phần b: 3 học sinh mỗi người trả lời 1 ý. - Giáo viên hướng dẫn: AH EK GV: Vũ Văn Nho. B. 1. 1. H. K 1. C. AH BC, HK BC KE // BC, Am AH KL b) Chỉ ra 1 số cặp góc bằng nhau GT. Trang 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. AH BC, BC // EK ? Nêu cách khác chứng minh m // EK. m AH m // EK EK AH - Học sinh:. c) AH EK d) m // EK. Chứng minh: b) = (hai góc đồng vị của EK // BC) E1 B1. =. (hai góc đối đỉnh). K K 1 = 2 (hai góc so le trong của EK // BC) K H c)3 Vì AH 1 BC mà BC // EK AH . EK d) Vì m AH mà BC AH m // BC, mà BC // EK m // EK. 4. Củng cố:2’ 5. Dặn dò:2’ - Học thuộc định nghĩa, tính chất đã học kì I - Làm các bài tập 45, 47 SGK/103. IV. Rút kinh nghiệm:. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị: Tuần 17– Tiết 31 Ngày soạn:03/12/2011 Ngày Dạy: 13 /12/2011. ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt). I. Mục tiêu: GV: Vũ Văn Nho. Trang 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 1. Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ.10’ Đề bài Đáp án Biểu điểm 1. Phát biểu dấu hiệu nhận biết Hs nêu các dấu hiệu. 5 hai đường thẳng song song. 2. Phát biểu định lí về tổng ba Hs phát biểu định lý. 5 góc của một tam giác, định lí về góc ngoài của tam giác. 3. Luyện tập:30’ Hoạt động của thầy và trò - Bài tập: Cho ABC, AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD a) CMR: ABM = DCM b) CMR: AB // DC c) CMR: AM BC - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình.. Nội dung Bài tập. A. B. M. C. - Giáo viên cho học sinh nhận xét đúng sai và yêu cầu sửa lại nếu chưa hoàn chỉnh.. D - 1 học sinh ghi GT, KL ? Dự đoán hai tam giác có thể bằng nhau theo trường hợp nào ? Nêu cách chứng minh. - PT: ABM = DCM AM = MD , , BM = BC AMB = DMC. F GT đ GT - Yêu cầu 1 học sinh chứng minh phần a. ? Nêu điều kiện để AB // DC. - Học sinh: GV: Vũ Văn Nho. GT. ABC, AB = AC. MB = MC, MA = MD a) ABM = DCM KL b) AB // DC c) AM BC Chứng minh: a) Xét ABM và DCM có: AM = MD (GT) (đ) AMB = DMC. BM = MCF(GT) ABM = DCM (c.g.c) b) ABM = DCM ( chứng minh trên). Trang 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. . ABM = DCM. ABM = DCM Chứng minh trên. , Mà 2 góc này ở vị trí so ABM = DCM. le trong AB // CD. c) Xét ABM và ACM có AB = AC (GT) BM = MC (GT) AM chung ABM = ACM (c.c.c) , mà . 4. Củng cố:3’ - Các trường hợp bằng nhau của tam giác . 5. Dặn dò:1’ - Ôn kĩ lí thuyết, chuẩn bị các bài tập đã ôn.. = 1800.. AMB = AMC AMB + AMC 0 = 90 AM FBC F AMB = AMC F. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Bài:. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về các hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác). 2. Kỹ năng: HS có khả năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, suy luận có căn cứ và chứng minh các bài toán hình học đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra:. KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2010-2011 Môn: Toán – Lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút. (Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay) Bài 1: Thực hiện phép tính: GV: Vũ Văn Nho. (2,0đ) Trang 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án Hình học 7. a) b) c) d). Năm học 2011-2012. 29 17 9 13 1 + − + − 20 30 20 30 2 √ 0 , 01. 50− √ 0 ,25 . 4 3 1 1 1 2 +3 : −6 4 3 12 6 2 3 2 0 5 .5 − ( ( √ 25 ) ) 4 5. (. )|. |. Bài 2: Tìm x biết: a) b). (1,5đ). x 3 + =0 2 7 ( x − 4 )2=25. Bài 3: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x =. 1 2. thì y = – 12.. (1,5đ). a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Biểu diễn y theo x. c) Tìm y khi x = – 2; x = 3. Bài 4: (1,5đ) Ba bạn Hùng, Nam và Uyên cùng nhau nuôi heo đất để ủng hộ đồng bào bị bão lụt. Sau một tháng nuôi heo, cả ba bạn ủng hộ được 390 ngàn đồng. Biết rằng số tiền của Hùng, Nam và Uyên tỉ lệ thuận với 3; 4 và 6. Hỏi mỗi bạn đã ủng hộ đồng bào bị bão lụt bao nhiêu ? Bài 5: (3,0đ) 0 Cho tam giác ABC có AB = AC, = 60 . Lấy I là trung điểm của BC. Trên tia AI lấy điểm D sao cho ID = IA. a) Chứng minh ABI = ACI b) Tìm số đo của , . ACB. B. BAC. c) Chứng minh AC = BD. d) Chứng minh AC // BD. Bài 6: Tìm x và y biết rằng 2x = 3y và x2 + 2y2 = 17. GV: Vũ Văn Nho. (0,5đ). Trang 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài:. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được những sai xót của bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn cách trình bày bài chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra: ĐÁP ÁN MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận dụng Tổng Thấp Cao Nội dung * Đại số: Bài 1,2 CI: Số hữu tỉ, số thực 3,5 3,5 Bài 3,4 Bài 6 CII: Hàm số và đồ thị 3,0 0,5 3,5 * Hình học: CI: Đường thẳng vuông góc. Bài 5d Đường thẳng song song. 0,5 0,5 Bài 5a,b,c CII: Tam giác bằng nhau. 2,5 2,5 TỔNG CỘNG 9,5 0,5 10,0 Bài 5: (3,0đ) A B C 60 B 1 12 I 0. 1. C. GT. A C. D. KL. ABC, AB = AC,. B. = 600,. I BC, IB = IC, D AI, AI = ID a) ABI = ACI b) = ?, =? ACB. c) AC = BD d) AC // BD. BAC. (0,5đ) GV: Vũ Văn Nho. Trang 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. C|m: a) ABI và ACI có: AB = AC (gt), BI = CI (gt), AI là cạnh chung ABI = ACI (c.c.c) b) ACI = ABI (theo câu a) = = 600 (vì hai góc tương ứng) BAC. = 1800 –. ABC. –. ACI. ACB. ABI. (Tổng ba góc trong ABC). = 1800 – 600 – 600 = 600. c) BID và CIA có: BI = CI (gt),. (0,5đ) I1. =. I2. (hai góc đối đỉnh), ID = IA (gt). BID = CIA (c.g.c) AC = BD (vì hai cạnh tương ứng) d) BID = CIA (căn cứ vào (1)) = ( vì hai góc tương ứng) B1. Mà. B1. (0,5đ) (0,5đ). (1) (0,5đ). C1. và. C1. là hai góc so le trong nên AC // BD. (0,5đ). HỌC KỲ II. Tuần 20 – Tiết 33-34 Ngày soạn:1/1/2012 Ngày Dạy: 6 /01/2012 LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnhgóc-cạnh, góc-cạnh-góc. 2. Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góccạnh-góc. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: GV: Vũ Văn Nho. Trang 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Phát biểu trường hợp bằng nhau của Hs phát biểu các trường hợp bằng tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, nhau của tam giác g.c.g. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43. Biểu điểm 10. Nội dung Bài tập 43 (tr125) x. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm.. B A 2. 1 1. 2 1. C. O. GT. 1. D. y. OA = OC, OB = OD a) AC = BD b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy. KL. Chứng minh: ? Nêu cách chứng minh AD = BC a) Xét OAD và OCB có: - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OC (GT) chung OA = OB, chung, OB = OD O. O. GT. GT. =. A. =. OB = OD, OA = OC. D 1. . - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b GV: Vũ Văn Nho. A 2. = 1800 1B1. A C2 2 OCB = OAD OAD = OCB. = 1800 -. b) Ta có. ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD = AB = CD A C1 1. OB = OD (GT). OAD = OCB (c.g.c) AD = BC. C1. mà. =. C2. do OAD = OCB (Cm trên). A C2 2= A C1 . Ta1có OB = OA + AB. OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: Trang 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. ? Tìm điều kiện để OE là phân giác. . xOy. - Phân tích: OE là phân giác xOy. = EOx. EOy. OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.. = A. (CM trên) C1. AB 1 = CD (CM trên) = ( OCB = OAD) B1 D EAB 1 = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có:. OB = OD (GT) OE chung AE = CE ( AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) = AOE COE OE là phân giác xOy. Bài tập 44 (tr125-SGK) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm.. A 1 2. B. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm.. C. D =. ;. =. GT. ABC;. KL. a) ADB = ADC1 b) AB = AC. B. C. A. A 2. Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: = (GT) A A = 1 2 (GT) B C. . AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm). = BDA. CDA. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác . GV: Vũ Văn Nho. Trang 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Cho MNP có. = N. , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: P. a. MQN = MQP b. MN = MP 5. Dặn dò: - Làm bài tập 44 (SGK) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. IV Rút kinh nghiệm:. Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 21 – Tiết 35 Ngày soạn:8/1/2012 Ngày Dạy: 13 /01/2012. Bài 6:TAM GIÁC CÂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó. 2. Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Vũ Văn Nho. Trang 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Học sinh trả lời.. Biểu điểm. Nội dung 1. Định nghĩa (10’) a. Định nghĩa: SGK. A. B. C. b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy B ; C . Góc ở đỉnh: A - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh: ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL B = C ABD = ACD c.g.c Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh GV: Vũ Văn Nho. ?1. 2. Tính chất (15’) ?2. GT KL. ABC cân tại A. BAD=CAD B=C. Chứng minh: ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, BAD=CAD, AD là cạnh chung Trang 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án Hình học 7. góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí. - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. - Học sinh: tam giác ABC có B C thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. - Học sinh: ABC, AB = AC B=C ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau. - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: ABC (A=900) AB = AC. tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ABC , A=900, B=C 0 0 B=C=90 2B=90 . 0 B=C=45 . ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh: ABC có A+B+C=1800. 3C = 1800 A=B=C=600. ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.. Năm học 2011-2012. B=C a) Định lí 1: ABC cân tại A B=C. b) Định lí 2: ABC có B=C ABC cân tại A. c) Định nghĩa 2: ABC có A=900, AB = AC ABC vuông cân tại A ?3. 3. Tam giác đều (10') a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều. b. Hệ quả (SGK) 4. Củng cố: - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 5. Dặn dò: GV: Vũ Văn Nho. Trang 75.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 21 – Tiết 36 Ngày soạn:8/1/2012 Ngày Dạy: 13 /01/2012. LUYỆN TẬP §6. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117 119 - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông 10 cân, đều; làm bài tập 47 Hs2: Làm bài tập 49a - ĐS: 700 10 Hs3: Làm bài tập 49b - ĐS: 1000 10 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện B=C - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. GV: Vũ Văn Nho. Nội dung Bài tập 50 (tr127) (14’) a) Mái tôn thì A=1450. Xét ABC có A+B+C=1800. 1450+B+B=1800. 2B=350. B=17,50. b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A B=C. Mặt khác A+B+C=1800. 1000+2B=1800. 2B=800. Trang 76.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. B=400. Bài tập 51 (tr128) (16’) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51. A. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh ABD=ACE ta phải làm gì. - Học sinh: ABD=ACE ADB = AEC (c.g.c) AD = AE , A chung, AB = AC GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau.. E B. D C. ABC, AB = AC, AD = AE BDxEC tại E a) So sánh ABD, ACE KL b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) A chung AB = AC (GT) ADB = AEC (c.g.c) ABD=ACE b) Ta có: AIB+IBC=ABC AIC+ICB=ACB Và ABD=ACE, ABC=ACB IBC=ICB IBC cân tại I. GT. 4. Củng cố: - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 A 5. Dặn dò: x - Làm bài tập 48; 52 SGK B - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. y Hướng dẫn bài 52: O C IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 22 – Tiết 37 Ngày soạn:15/1/2012 Ngày Dạy: 1 /02/2012 GV: Vũ Văn Nho. Bài 7: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO. Trang 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên cho học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài vào vở. - 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2 ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Học sinh: c2 = a2 + b2 - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. - 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí.. Nội dung 1. Định lí Py-ta-go (20') ?1 B. 3 cm. A. ?2 c2 = a2 + b2. * Định lí Py-ta-go: SGK B. A GV: Vũ Văn Nho. C. 4 cm. C Trang 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án Hình học 7. - Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3 - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.. Năm học 2011-2012. GT KL. ABC vuông tại A. BC 2 AC 2 AB 2. ?3. 2 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4 BAC 900 * Định lí: SGK 2 2 2 GT ABC có BC AC AB ABC vuông tại A KL. ? Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. 4. Củng cố: - BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = √ 5 c) x = 20 d) x = 4 - BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: √ 16− 1 = √ 15 3,9 m. 5. Dặn dò: - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TẬP §7. Tuần 22 – Tiết 38 Ngày soạn:15/1/2012 Ngày Dạy: 2 /02/2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. GV: Vũ Văn Nho. Trang 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu nội dung định lí Py2 Hs lên bảng làm bài. ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi GT; KL. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK - Học sinh thảo luận theo nhóm.. - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.. Biểu điểm 10 10. Nội dung Bài tập 57 - tr131 SGK - Lời giải trên là sai Ta có: AB 2 BC 2 82 152 64 225 289 AC 2 172 289 AB 2 BC 2 AC 2 Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 - tr131 SGK 2 2 a) Vì 9 12 81 144 225 152 225 92 122 152 Vậy tam giác là vuông. 52 122 25 144 169;132 169 b) 52 122 132 Vậy tam giác là vuông. 72 72 49 49 98;102 100 c) 2 2 2 Vì 98 100 7 7 10 Vậy tam giác là không vuông. Bài tập 83 - tr108 SGK A. 20 12. C. B 5. ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB+AC+BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải GV: Vũ Văn Nho. GT KL. H. ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm Chu vi ABC (AB+BC+AC) Trang 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Học sinh lên bảng làm.. Chứng minh: Xét AHB theo Py-ta-go ta có: AB 2 AH 2 BH 2 2 2 2 Thay số: AB 12 5 144 25 AB 2 169 AB 13cm Xét AHC theo Py-ta-go ta có: AC 2 AH 2 HC 2 HC 2 AC 2 AH 2 HC 2 202 122 400 144. ? Tính chu vi của ABC. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.. HC 2 256 HC 16cm BC BH HC 5 16 21cm Chu vi của ABC là: AB BC AC 13 21 20 54cm. 4. Củng cố: - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. IV. Rút kinh nghiệm:. Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị:. Tuần 23 – Tiết 39 Ngày soạn:30/1/2012 Ngày Dạy: 06 /02/2012. LUYỆN TẬP §7 (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.. GV: Vũ Văn Nho. Trang 81.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MH2=IM2+IH2. 10 MHI vuông ở I hệ thức Py-ta-go Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có GE2=HG2+HE2, GHE vuông tại H 10 tam giác này vuông ở đâu. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Học sinh đọc kĩ đầu bìa. ? Cách tính độ dài đường chéo AC. - Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài.. Nội dung Bài tập 59 (7’) xét ADC có ADC=900. AC 2 AD 2 DC 2 2 2 2 Thay số: AC 48 36. AC 2 2304 1296 3600 AC 2600 60 Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) (12') A. 13 12. B. GT ? Nêu cách tính BC. - Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm. ? Nêu cách tính BH - HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. GV: Vũ Văn Nho. 1. H. 2. 16. C. ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm AC = ?; BC = ?. KL Bg: AHB có H1=900. AB 2 AH 2 BH 2 BH 2 132 122. BH 2 169 144 25 52 Trang 82.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án Hình học 7. ? Nêu cách tính AC. - HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.. Năm học 2011-2012. BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm Xét AHC có H2=900. AC 2 AH 2 HC 2 AC 2 122 162 144 256. - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.. AC 2 400 AC 400 20 Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: .AC 2 4 2 32 16 9 25 52. AC 5 .BC 2 5 2 32 25 9 34 BC 34 .AB 2 12 22 1 4 5. AB 5. Vậy ABC có AB = AC = 5. 5 , BC =. 34 ,. 4. Củng cố: - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 62 (133). OC 36 64 10 HD: Tính OB 9 36 45 OD 9 64 73 OA 16 9 5 Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 23 – Tiết 40 Ngày soạn:02/2/2012 Ngày Dạy: 08 /02/2012 Bài 8:CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. GV: Vũ Văn Nho. Trang 83.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra quá trình làm bài tập ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.. Nội dung 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giácvuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, AHB=AHC, AH chung . H144: EDK = FDK Vì EDK=FDK, DK chung, DKE=DKF . H145: MIO = NIO Vì MOI=NOI, OI chung.. - BT: ABC, DEF có A=D=900. BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Học sinh: AB = DE, hoặcC=F, hoặcB=E. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền vàcạnh góc vuông. (20') a) Bài toán:. GV: Vũ Văn Nho. E. B. A. GT. C. D. F. ABC, DEF, A = D = 90o, Trang 84.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án Hình học 7. AB = DE 2 AB DE 2 2 2 BC AC EF 2 DF 2 2 2 BC EF , AC 2 DF 2 GT GT. Năm học 2011-2012. BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b 2 2 2 . ABC có: AB a b , DEF có: 2 2 2 2 2 DE a b AB DE AB DE . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135). 4. Củng cố: - Làm ?2 ABH, ACH có AHB = AHC = 90o. AB = AC (GT) AH chung ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 63 64 SGK tr137 HD 63: a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64: C1: C=F; C2: BC = EF; C3: AB = DE IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 24 – Tiết 41 Ngày soạn:02/2/2012 Ngày Dạy: 14/02/2012. LUYỆN TẬP §8. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: GV: Vũ Văn Nho. Trang 85.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án C Hs1:Phát biểu các trường hợp bằng E nhau của tam giác vuông. (Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống) D A B. ABC … DFE. (…).. F. ABC = DFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) M. G. GHI … …. (…).. Hs2:Làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ).. H. I. K. N. GHI = MKN (c.g.c). 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK AHB = AKC AHB=AKC=90o, A chung AB = AC (GT) ? AHB và AKC là tam giác gì, có những yếu tố nào bằng nhau? -HS: AHB=AKC=90o, AB = AC, A chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? GV: Vũ Văn Nho. Biểu điểm 10. 10. Nội dung Bài tập 65 (tr137-SGK) A 12. K B. H I. C. ABC (AB = AC) (A<90o) GT BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I a) AH = AK KL b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét AHB và AKC có: AHB=AKC=90o, (do BH AC, CK AB) A chung AB = AC (GT) Trang 86.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án Hình học 7. - Học sinh:. AI là tia phân giác A1=A2. AKI = AHI AKI=AHI=90o. AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài.. Năm học 2011-2012. AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn) AH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét AKI và AHI có: AKI=AHI=90o. (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) A1=A2. (hai góc tương ứng) AI là tia phân giác của góc A. 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 96+98, 101 SBT/110. HD: BT 96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK). BT 98 làm như BT 95 (SBT). - Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: 4 cọc tiêu (dài 80 cm), 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng), 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo chiều dài. - Ôn lại cách sử dụng giác kế. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... Tuần 24 – Tiết 42 Ngày soạn:02/2/2012 Ngày Dạy: 14/02/2012. LUYỆN TẬP §8 (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: GV: Vũ Văn Nho. Trang 87.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 SBT/109. Bài tập 95SBT/109: ? Vẽ hình ghi GT, KL. A - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. 1 2. K. H B GT KL. ? Nêu hướng chứng minh MH = MK? - Học sinh:MH = MK AMH = AMK AHM=AKM=90o. AM là cạnh huyền chung A1=A2, ? Nêu hướng chứng minh B=C ? B=C BMH = CMK AHM=AKM=90o (do MHAB, MKAC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) - Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài.. M. C. ABC, MB=MC, A1=A2, MH AB, MK AC. a) MH=MK. b) B=C. Chứng minh: a) Xét AMH và AMK có: AHM=AKM=90o (do MHAB, MKAC). AM là cạnh huyền chung A1=A2 (gt) AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn). MH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét BMH và CMK có: BHM=CKM=90o (do MH AB, MK AC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) BMH = CMK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) B=C (hai góc tương ứng). Kiểm tra 15’ 1/ Phát biểu định lý py ta go vẽ hình ghi gtkl. (4đ) 2/ cho góc xoy< 180o kẻ tia phân giác om, lấy I trên om kẻ IA vuông góc với ox, kẻ IB vuông góc với oy CMR: OIA= OIB (6đ). 4. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Dặn dò: GV: Vũ Văn Nho. Trang 88.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Làm bài tập 96+98, 101 SBT/110. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................. Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị: Tuần 25 – Tiết 443-44 Ngày soạn:18/2/2012 Ngày Dạy: 21/02/2012. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm không tới được. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m - HS: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế. - UDCNTT III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Thực hành: Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cáchlàm (9’) - Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành. 1. Nhiệm vụ - Học sinh chú ý nghe và ghi bài. - Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB. - Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình. 2. Hướng dẫn cách làm. GV: Vũ Văn Nho. Trang 89.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Học sinh nhắc lại cách vẽ. - Làm như thế nào để xác định được điểm D. - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.. - Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A. - Lấy điểm E trên xy. - Xác định D sao cho AE = ED. - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD. - Xác định C Dm / B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.. II. Chuẩn bị thực hành. - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình. - Giáo viên kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.. III. Thực hành ngoài trời (20’). (5’). - Các tổ thực hành như giáo viên đã hướng dẫn. - Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho học sinh. 4. Củng cố: - Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ. 5. Dặn dò: - Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ. - Bài tập thực hành: 102 SBT/110. - Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương II. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 26 – Tiết 45 Ngày soạn:18/2/2012 Ngày Dạy: 27/02/2012 GV: Vũ Văn Nho. ÔN TẬP CHƯƠNG II Trang 90.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông … Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ hình, tính toán chứng minh…. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67 SGK/140, bài tập 68;69 SGK/141, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác SGK/138. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương. - UDCNTT III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 SGK/139. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.. - Giáo viên đặt nội dung bài tập lên máy chiếu (chỉ có câu a và câu b) - Học sinh suy nghĩ trả lời.. Nội dung I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18’) - Trong ABC có: A+B+C=180o. - Tính chất góc ngoài: Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. Bài tập 68 SGK/141 - Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác. Bài tập 67 SGK/140. - Giáo viên đa nội dung bài tập lên máy chiếu. - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Câu 1; 2; 5 là câu đúng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày. - Câu 3; 4; 6 là câu sai - Cả lớp nhận xét. - Với các câu sai giáo viên yêu cầu học sinh GV: Vũ Văn Nho. Trang 91.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án Hình học 7. giải thích. - Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.. Năm học 2011-2012. II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20’). - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu 2 SGK. - 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đa máy chiếu nội dung tr139. - Học sinh ghi bằng kí hiệu. ? trả lời câu hỏi 3-SGK. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Giáo viên đặt nội dung bài tập 69 lên máy Bài tập 69 SGK/141 chiếu. - Học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl. A 1. 2. H. a. 1 2. B. C D. - Giáo viên gợi ý phân tích bài. - Học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên. AD a H1=H2=90o. AHB = AHC A1=A2. ABD = ACD - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong. - Giáo viên thu giấy trong chiếu lên máy chiếu. - Học sinh nhận xét. GV: Vũ Văn Nho. GT KL. Aa; AB = AC; BD = CD AD a. Chứng minh: Xét ABD và ACD có AB = AC (GT) BD = CD (GT) AD chung ABD = ACD (c.c.c) A1=A2 (2 góc tương ứng) Xét AHB và AHC có:AB = AC (GT); A1=A2 (CM trên); AH chung. AHB = AHC (c.g.c) H1=H2 (2 góc tương ứng) mà H1+H2=180o (2 góc kề bù) o H1=H2=90 . Trang 92.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Vậy AD a 4. Củng cố: - Tổng ba góc trong một tam giác. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập chương II. - Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 SGK/141, 105, 110 SBT/111;112. IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................... Tuần 26 – Tiết 46 Ngày soạn:18/2/2012 Ngày Dạy: 28/02/2012. KIỂM TRA CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học về tam giác đã học ở chương 2 2. Kỹ năng: HS có khả năng vẽ hình, phân biệt giả thiết – kết luận, suy luận có căn cứ và chứng minh các bài toán hình học đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Ôn tập. III. Nội dung kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Cấp độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Chủ đề. TNKQ Tổng 3 góc của một tam giác. Nhận biết được tổng 3 góc –. GV: Vũ Văn Nho. TL. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Cộng. Trang 93.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án Hình học 7. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Năm học 2011-2012. góc ngoài của tam giác 3 1,5 điểm 15%. 3 1,5điểm 15% Biết vẽ hình ghi gt,kl.Vậ n dụng được các trường hợp bằng nhau của tam giác để giải toán. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. 1 3,5 điểm 35%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nhận biết Tam giác cân. được tam giác cân, tam giác đều. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng kết hợp được các trường hợp bằng nhau của tam giác để giải toán. 1 0,5 điểm 5%. Thông hiểu về tam giác cân, tam giác đều. Dùng định lí Py-ta-go để tính một cạnh của tam giác vuông 1 0,5 điểm 5%. 1 1,5 điểm 15%. 1 2 điểm 20%. 3 3 điểm 30%. Nhận biết Định lí py-ta-go. được tam giác. .. vuông biết 3 cạnh. GV: Vũ Văn Nho. 2 5điểm 50%. Trang 94.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án Hình học 7. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Năm học 2011-2012. 1 0,5 điểm 5%. 1 0,5 điểm 5%. 5 2,5 điểm 25%. 1 0,5 điểm 5%. Trường THCS Lê Quý Đôn Họ và Tên : ........................................ Lớp ....... mã số......... ĐIỂM. 2 5,5điểm 55%. 1 1,5điểm 15%. KIỂM TRA MÔN HÌNH HỌC 7 Thời gian 45’ NHẬN XÉT. I / TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. 1/ Trong ABC có Â + B̂ + Ĉ = ? A . 1800 B . 3600 C. 1200 D. 900 2/ Nếu là góc ngoài tại đỉnh A của ABC thì : A. > B̂ + Ĉ B. = B̂ + Ĉ C. = A + Ĉ D. = A Bˆ 3/ Tam giác có ba cạnh bằng nhau là : A. Tam giác vuông B. Tam giác cân C. Tam giác tù D. Tam giác đều 4/ Độ dài ba cạnh của một tam giác nào sau đây là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông ? A. 3cm, 4cm, 6cm B. 4cm, 5cm, 6cm C. 3cm, 4cm, 5cm D. 11cm, 5cm,11cm 0 5/ Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 100 thì mỗi góc ở đáy sẽ có số đo là: A. 700. B. 400. C. 500. D. 800. µ µ µ 6/ Tam giác ABC có A = 700; B = 500 thì số đo C là : A. 1000. B. 700. C. 800. D. 600. II/ TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Cho Ot là tia phân giác của góc xOy ( xOy là góc nhọn) . Lấy điểm M Ot, vẽ MA Ox , MB Oy (A Ox, B Oy ) 1/ Chứng minh: MA = MB . . 2/ Cho OA = 8 cm; OM =10 cm. Tính độ dài MA. 3/ Tia OM cắt AB tại I . Chứng minh : OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB. HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: (3đ) GV: Vũ Văn Nho. Trang 95. 9 10 điểm 100%.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Mỗi câu đúng cho 0,5đ Câu 1 Đáp án A. 2 B. 3 C. 4 C. II/ TỰ LUẬN: (7đ) Học sinh vẽ đúng hình đến câu a cho 0,5 đ Ghi đúng gt và kl cho 0,5 đ 1/ Chứng minh: MA = MB ( 2,5 đ ) Xét AOM và BOM có : MAO MBO 900 ( gt ). 6 D. y B t. OM : cạnh huyền chung AOM BOM ( gt ) Do đó : AOM = BOM (cạnh huyền – góc nhọn) Vậy MA = MB 2/ Tính độ dài MA ( 2đ) AOM vuông tại A theo định lí Py- ta - go ta có: OM2 = OA2 + MA2 MA2 = OM2 - OA2 = 52 – 42 = 9. 5 B. M I O. A. x. Vậy MA 9 3 cm 3/ Chứng minh : OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB (1,5 đ) Xét AOI và BOI có : OA = OB ( AOM = BOM ) AOM BOM ( gt ) OI : cạnh chung Do đó : AOI = BOI (c.g.c) AIO BIO , IA IB (1) 0 Mà AIO BIO 180 ( hai góc kề bù) 1800 AIO BIO 900 2 Nên Hay OM AB (2) Từ (1) và (2) OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB (học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). Ký Duyệt Của Tổ CM. Ký Duyệt Của BGH. Nội Dung: GV: Vũ Văn Nho. Trang 96.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Hình thức : Số Lượng : Đề Nghị: Tuần 27 – Tiết 47 Ngày soạn:26/2/2012 Ngày Dạy: 06/03/2012 CHƯƠNG III :QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Bài 1:. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, so sánh được các cạnh của một tam giác khi biết quan hệ giữa các góc và ngược lại. Biết được trong tam giác vuông(tam giác tù), cạnh góc vuông(cạnh đối diện với góc tù) là cạnh lớn nhất. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò ? 1. Vẽ ABC ( AC > AB) quan sát xem B "=" ; " >" ; "<"C ? Dự đoán như thế nào? ? 2. Gấp giấy sao cho AB chồng lên cạnh AC. Tìm tia phân giác BAM xác định B B'. GV: Vũ Văn Nho. Nội dung 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn ? 1. Vẽ ABC, ( AC > AB) B>C (Dự đoán) ?2. AB chồng lên AC B B' Trang 97.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. So sánh C với AB’M ?. AB’M ? C A. BB'. M. GV giới thiệu ĐL1 HS đọc, vẽ hình, viết GT, KL A 1 2. Lấy AB' = AB; Vẽ AM là phân giác BAC B' ta có KL gì về ABM và AB'M? B. M. C. AB’M là góc trong MB'C? ? Vẽ ABC sao cho B>C dự đoán xem A AB = AC; AB > AC; AC > AB?. B B>C … C Người ta CM được Ta có nhận xét gì về cạnh và góc của tam giác đó. GV đưa ra điều kiện để HS nhận xét. Tam giác có một góc tù thì cạnh nào lớn nhất?. áp dụng ĐL vào BT1 xem góc nào lớn nhất?. Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhận xét đưa ra kết luận.. C. Định lý 1 GT: ABC; AC > AB KL: B>C Chứng minh Do AB < AC đặt AB' = AB B' AC Vẽ AM, A1=A2; AM chung BAM = B'AM ( c - g - c) ABC=AB’M Xét MB'C ta có ABM=C+M1. AB’M >C hay ABC>C 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn ? 3. Dự đoán AC > AB Người ta CMĐL sau: ABC AC > AB B>C Nhận xét 1. ABC; AC > AB B>C 2. Tam giác tù ( vuông) góc tu, vuôgn klà góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù, vuông là cạnh lớn nhất. BT 1. ABC; AB = 2; BC = 4; AC = 5 ABC lớn nhất BT 2: ABC; A=800; B=450; C=550. A>C>B nên cạnh BC là cạnh lớn nhất.. 4. Củng cố: - Trong một tam giác nếu cạnh này lớn hơn cạnh kia thì suy ra được gì? - Trong một tam giác góc này lớn hơn góc kia thì ta có điều gi? - Bài tập 3. GV: Vũ Văn Nho. Trang 98.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết ( ĐL1, ĐL2, NX). BTVN: 4; 5; 6 ;7 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 27 – Tiết 48 Ngày soạn:26/2/2012 Ngày Dạy: 06/03/2012. LUYỆN TẬP §1. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác, học sinh sử dụng thành thạo định lý để giải bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu định lý 1? - Nêu định lý 2? 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã Bài tập 3 - SGK C cho? những điều phải tìm? ∆ABC; A=1000; B = 400 ? Cạnh nào max ∆ABC?. 40. 100. A - Vẽ hình biể thị nội dung bài toán. B. Giải ∆ABC; A=1000. - Tính góc C thông qua góc A; B. => Cạnh lớn nhất là cạnh nào? GV: Vũ Văn Nho. B=400. C=1800 – (1000 + 400) = 400. Trang 99.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. BC là cạnh lớn nhất. =>∆ABC là tam giác gì?. và ∆ABC (B=C) nên ∆ABC cân đỉnh A Bài 4 SGK - Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra Trong ∆ góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là đáp án đúng. góc nhọn vì ĐL2 Bài 5 – SGK - Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì ACD>900 A, D>900 AD>DC 0 0 DAB; DBC là góc gì? BCD>90 B>90 BD>CD Thảo luận nhóm: A đi xa nhất, C gần nhất vì So sánh DA với DB? B<900, ABD>900, DAB>900. DB với DC AD > BD > CD. B. Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng?. Bài 6 - SGK AC > DC = BC B > A c. Đúng:. - Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì A C qua 3 phần so sánh Da, b, c? Bài 7 - SGK ABC (AC . AB) ; B'C AC/AB' = AB ABC ? ABB’ ABB’ ? AB’B ABC > ACB - Căn cứ vào đâu để KL ABC = ABB’ A AB’B ? ABC B nằm giữa A; C. - Căn cứ vào đâu để KL ABB’ > AB’B ABC > ABB’ B' và AB’B > ACB B. C. AB = AB' ABB’ = AB’B ABB’ = AB’B AB’B > ACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó.. 4. Củng cố: - Nêu cách giải các bài tập đã chữa. - BT 10, 11 SGK. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16. IV. Rút kinh nghiệm: GV: Vũ Văn Nho. Trang 100.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần 28 – Tiết 49 Ngày soạn:26/2/2012 Ngày Dạy: 12/03/2012. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Biết quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các mối quan hệ trên để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - GV vẽ hình giới thiệu các khái niệm mới.. Nội dung 1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. AH: Đường vuông góc từ A đến d. H: Là hình chiếu từ A trên d. AB: Đường xiên HB: Hình chiếu ?1. A. - Học sinh vẽ hình và trả lời? 1 SGK?. d H. B. - A a qua A có thể vẽ được bao nhiêu GV: Vũ Văn Nho. Trang 101.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. đường vuông góc với d, và bao nhiêu 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường đường xiên A với d? xiên. ?2. Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số - HS đọc định lý 1 SGK? đường xiên. - Mô tả ĐL qua hình vẽ? A Định lý 1 Ad AH: Đường vuông góc AB: Đường xiên AH < AB - So sánh góc H và góc B. Theo ĐL 1 ta có d điều gì? AH gọi là gi? H B Chứng minh ∆AHB vuông tại H -> H B. => AB > AH * AH gọi là khoảng cách từ A -> s. ?3. Theo Pytago: AB2 = AH2 + HB2 - Theo định lý Pytago ta có điều gì? So Do HB2> 0 -> AB2> AH2 -> AB > AH sánh AB với AH? 3. Các đường xiên là hình chiếu của chúng. - Tính AB; AC theo AH; HB; HC? ? 4. AH2 + HB2 = AB2 AH2 + HC2 = AC2 - Từ đó kết luận gì về HB; HC; AB với nếu HB HC -> HB2> HC2 và AC? AB2 AC2 -> AB AC Tương tự AB AC -> HB HC - Học sinh đọc ĐL 2 SGK. Định lý 2 SGK Bài tập 8 SGK - Làm bài tập 8 SGK theo nhóm HS trả lời. c. HB < HC đúng 4. Củng cố: - Nêu định lý 1 và cách chứng minh. - Nêu định lý 2 và cách chứng minh. 5. Dặn dò: - Học thuộc định lý và cách chứng minh. - BTVN: 9; 10 SGK. - Hướng dẫn 9: M → A là khoảng cách; M → B; M → C; M → D là các đường xiên nên MD > MC > MB > MA. Vậy đúng mục đích. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. GV: Vũ Văn Nho. Trang 102.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. ................................................................................................................................................... Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu… 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu, tập phân tích để chứng minh bài tập, biết chỉ ra căn cứ các bước chứng minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. GV: Vũ Văn Nho. Trang 103.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án - Nêu định lý 1? - Nêu định lý 2?. Biểu điểm. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc đề bài nêu những điều đã Bài tập 3 - SGK C cho? những điều phải tìm? ABC; A = 1000, B = 400 ? Cạnh nào max ABC?. 100. 40. A - Vẽ hình biể thị nội dung bài toán. B. Giải ABC; A = 1000, B = 400. - Tính góc C thông qua góc A; B. C = 1800 – (1000 + 400) => Cạnh lớn nhất là cạnh nào? BC là cạnh lớn nhất và ABC (B=C) nên ABC cân đỉnh A =>∆ABC là tam giác gì? Bài 4 SGK Trong góc đối diện với cạnh nhỏ nhất là - Chia lớp thành các nhóm thảo luận đưa ra góc nhọn vì ĐL2 Bài 5 – SGK đáp án đúng. ACD > 900. - Học sinh nêu đề bài? góc ACD tù thì góc A,D < 900. AD > DC DAB, DBC là góc gì? BCD > 900. Thảo luận nhóm: B < 900. So sánh DA với DB? BD > CD DB với DC A đi xa nhất, C gần nhất vì B B < 900, ABD > 900, DAB > 900. Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả đúng? AD > BD > CD Bài 6 - SGK GV: Vũ Văn Nho. Trang 104 A D. C.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Học sinh đọc đề bài toán có nhận xét gì AC > DC = BC qua 3 phần so sánh a, b, c? B > A c. Đúng Bài 7 - SGK ABC (AC>AB) ; B'C AC/AB' = AB - Căn cứ vào đâu để KL ABC = ABB’ ABC ? ABB’ ABB’ ? AB’B ABC > ACB A - Căn cứ vào đâu để KL ABB’ > AB’B AB’B ? ACB và AB’B > ACB. B nằm giữa A, C ABC > ABB’ B' AB = AB’ ABB’ = AB’B C B AB’B > ACB vì góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề nó. - Học sinh đọc đề bài toán. bài toán cho biết Bài 10. gì? Tìm gì? GT: ABC cân; AM > AH ( M BC) KL: AM < AB A. Chứng minh - AM, AB là đường gì? Để so sánh nó cần Gọi AH là khoảng cách so sánh đường gi? từ A đến BC M BH - Nhận xét về độ dài MH, BH. Ta có: MH < BH B. - Học sinh đọc, vẽ toán.. M. hình,A. B. H. C. DL AB > AM. Bài 11. viết GT, KL bài AB BD AC; AD đường xiên GT BC; BD hình chiếu BC < BD KL AC < AD D C Chứng minh BC < BD C nằm giữa B, D. - Từ vị trí của C so sánh khoảng cách BC; ACB = 900 ACD = 900. BD?. ADB = 900. Vậy ACD > ADC. - Hãy so sánh AC và AD.. AD > AC. GV: Vũ Văn Nho. Trang 105.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Căn cứ vào số đo góc so sánh ABC với Bài 12. ACD ?. + Đặt thước vuông góc với cạnh của tấm gỗ.. - Chia lớp thành các nhóm thảo luận nhóm. B. - Các nhóm trả lời nhận xét.. + Đặt thước như vậy là sai. Bài 13. Theo hình vẽ AC > AE -> BC > BE. D. - So sánh BE với BC? - So sánh DE với BE?. AB > AD -> BE > ED A. E. C. => BC > DE. BC ? DE 4. Củng cố: - Nêu cách giải các bài tập đã chữa. - BT 14 SGK. 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: SBT: 14; 15; 16. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bài 3:. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng điều kiện cần để nhận biết ba đoạn thẳng cho trước có là ba cạnh tam giác không. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở GV: Vũ Văn Nho. Trang 106.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh.. Đáp án. Biểu điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Có vẽ được không một tam giác với ba 1. Bất đẳng thức tam giác cạnh là: 1; 2; 4? ?1. Không vẽ được tam giác với 3 cạnh là: 1; 2; 4. A C. - Nêu nội dung định lý 1. - áp dụng vào tam giác ta có điều gì về ba cạnh đó? O B đó? - Viết GT, KL định lý. Định lý: ∆ABC. - Kết hopự ĐL và hệ quả ta có nhận xét?. Nhận xét AB + AC > BC > AB - AC ?3. Giải thích ?1 Lưu ý: SGK BT15 SGK. AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB(*) Chứng minh 3 bất đẳng thức có vai trò như nhau chỉ cần - Kéo dài AC lấy CD = CB chứng minh (*). - Ta có tam giác nào? Kéo dài AC lấy CD = BC. Ta có C nằm - So sánh các góc của tam giác đó? giữa A, D. ABD > CBD mà BCD cân. CBD = ADB ABD > ADB - Từ đó so sánh các cạnh của tam giác đó? AD > AB mà AD = AC + BC - Tương tự ta có điều gì? Vậy AC + BC > AB (*). - Tương tự với 2 bất đẳng thức còn lại. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Từ định lý đó ta có hệ quả như thế nào AB > AC - BC; AC > AB - BC nếu ta chuyển 1 số hạng của tổng? AB > BC - AC; AC > BC - AB - HS đọc hệ quả sách giáo khoa. BC > AB - AC; BC > AC - AB Hệ quả SGK. - Lưu ý HS đọc SGK. - BT 15 học sinh làm theo nhóm, các nhóm thảo luận trả lời. GV: Vũ Văn Nho. Trang 107.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. a. Không b. Không c. Có 4. Củng cố: - Ta có các bất đẳng thức tam giác như thế nào? - Từ đó có hệ quả gì? Khi nào thì vẽ được một tam giác với cạnh có độ dài bất kì? - Bài tập 16. 5. Dặn dò: - Học thuộc lí thuyết. - BTVN: 17; 18; 19 SGK. - Hướng dẫn 17. + Xét ∆AMI -> AM < MI + AI (1). A I. và BI = BM + MI M. -> BM = BI - MI. (2) 1,2 -> AM + Bm < BI + IA.. B. C. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức quan hệ giữa độ dài 3 cạnh trong tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu nội dung định lí và hệ quả của Hs trả lời theo nội dung Sgk. 5 GV: Vũ Văn Nho. Trang 108.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. định lí về bất đẳng thức tam giác. - Làm bài tập 16.. 5. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Làm bài tập 18. Bài 18. - Ba đoạn thẳng đó có thoả mãn là 3 cạnh a. Vẽ được ∆ABC với AB = 2cm của tam giác? AC = 3cm BC = 4cm A. - Nêu cách vẽ tam giác biết số đo của 3 2 và compa. 3 cạnh bằng thước - Nêu cáchBthực hiện bài 4 toán?. C. - Vẽ ∆ với ba cạnh là 1; 2; 3,5. b. Không vẽ được tam giác với số đo các -> Khi nào vẽ được ∆ với ba cạnh cho cạnh là : 1; 2; 3,5 vì 1 + 2 < 3,5. trước? c. Không vẽ được ∆ với 3 cạnh có số đo là: - Tương tự thử các số đo xem có bằng 3 2; 2,2; 4,2 vì 2 + 2,2 = 4,2 cạnh của tam giác? Bài 19. - Tam giác cân là ∆ như thế nào? Gọi cạnh thứ 3 là x 7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9 - Tính cạnh còn lại của tam giác. => 4 < x < 11,8 - Chu vi của tam giác được tính như thế Vậy x = 7,9 C = 7,9 .2 + 3,9 = 19,7 (CM) nào? Bài 20. -> Tính chu vi ∆ cân? Ta có AB > BH (1) AC > HC (2) - Vẽ hình ghi giả thiết, kết luận. A. - So sánh BH,AB CH; B AC? H giải thích. C. +> Cộng (1) và (2). => AB + AC > BH + CH = BC - Cộng (1) và (2) ta có điều gì? Vậy AB + AC > BC b. BC AB => BC + AC > AB - Giả sử BC là cạnh lớn nhất thì ta có điều BC AC => BC + AB > AC gì? GV: Vũ Văn Nho. Trang 109.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài 21. - Giáo viên cho học sinh làm bài 21 theo HS làm theo nhóm nhóm. C nằm trên AB vì C AB thì toạ thành ∆ABC và AC + CB > AB ( dây dài hơn). - Đại diện các nhóm trả lời.. Bài 22. AC = 30km AB = 90km - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận a. Bàn kính 60km không nhận được bài 22. b. Bán kính 120km nhận được tín hiệu. 4. Củng cố: - Nêu hệ quả giữa các cạnh của tam giác. 5. Dặn dò: - Học thuộc ĐL, HQ. Xem lại các bài tập. Làm bài tập: SBT: 23; 24; 25 IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bài 4:. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm, biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết 3 đường trung tuyến trong tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm đó gọi là trọng tâm. Nắm tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu cách vẽ đường trung tuyến của Nối đỉnh với trung điểm cạnh đối 5 tam giác. diện của tam giác. Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học 5 GV: Vũ Văn Nho. Trang 110.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Nêu cách vẽ đường trung tuyến của tam 1. Đường trung tuyến của tam giác A giác? - BM = BC - AM là N trung tuyến P. B. M. C. - Vẽ các đường trung tuyến của ∆ABC thông qua BP. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành 1. ?2 Quan sát trên hình gấp - > Nhận xét - Nhận xét về sự tương giao giữa ba đường trung tuyến? Gv: hướng dẫn học sinh thực hành 2. - Trả lời các câu hỏi ?3.. - BN; AM; CP là các đường TT. a. Thực hành 1 - Thực hành 1. - Giấy gấp xác định đường TT. ?2. Quan sát khi vẽ ba đường trung tuyến trong một tam giác cắt nhau tại một điểm. - Thực hành 2. ?3. AD là đường trung tuyến AG BG CG 2 AD BE CF 3. - Từ đó rút ra kết luận gì? -> Định lý - Giáo viện giới thiệu cho học sinh điểm G. => Kết luận về điểmDG. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 23 theo nhóm. G - Học sinh rút ra tỉ số rồi nhận xét đ/s. E. H. b. Tính chất Định lý ( SGK) 3 đường trung tuyến đồng quy tại G. G là trọng tâm Bài 23. F. DG 1 GH 2 (S ) DH 3 DG 3 (Đ) DG DH = 3 (S) GH 1 DH 3 (Đ). Bài 24. GV: Vũ Văn Nho. Trang 111.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án Hình học 7. - Tìm mối liện hệ MG? MR GR? MR GR? MG b. NS = ? ; NG = ? ; GS = ?. Năm học 2011-2012. 2 1 a. MG = 3 MR GR = 2 MG 1 GR = 3 MR 3 b. NS = 2 NG. NS = 3 GS NG = 2 GS 4. Củng cố: - Thế nào là đường trung tuyến của tam giác? Tam giác có mấy đường trung tuyến? Giao của các đường trung tuyến gọi là gì? Điểm giao có tính chất gì? 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết. Bài tập: 25, 26 ( SGK). IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 112.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết vẽ và nhận biết 3 đường trung tuyến trong tam giác. Biết trọng tâm của 1 tam giác, tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các định lí về sự đồng quy của ba đường trung tuyến của 1 tam giác để giải bài tập. 3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Nêu định nghĩa về đường trung Đường trung tuyến là đường thẳng 3 tuyến? nối đỉnh của tam giác với trung điểm cạnh đối diện. Làm bài tập 25 Sgk Hs lên bảng trình bày. 7 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò - Đọc, viết giả thiết, kết luận của A bài toán.. Nội dung Bài 26. GT ABC, AB = AC KL BE = CF. - Cần xét các tam giác nào để có BE = CF? G 1. 2. - Từ những yếu tố nào để FBC = ECD? B. GV: Vũ Văn Nho. CM:. C. Trang 113.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Xét FBC và ECB có: Kết luận về các tam giác bằng nhau theo B = C trường hợp nào? BC chung 1 BE = CF = 2 AB. - Đọc, vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của bài toán?. - Theo tính chất đường trung tuyến ta có điều gì? - Xét BFG và CFG có đặc điểm gì? - Từ đó suy ra tam giác ABC là tam giác gì? - Viết giả thiết, kết luận của bài toán.. - Bài toán yêu cầu tính gì? D. - Căn cứ vào đâu để kết luận DEI = DFI? E. I. F. - Kết luận DEI và DFI - Căn cứ nào để kết luận DIE = DIF = ? - Tính DI? Theo định lí Pitago ta có DI2 = ? Kết luận. FBC = ECB (c.g.c) BE = CF Bài 27. GT BE, CF là trung tuyến BE = CF KL ABC cân CM: Theo tính chất đường trung tuyến. BG = 2EG; CG = 2CF; AE = CI; à = FB. Do BE = CF FG = 2EG; BG = CG BFG = CBG ( C- G- C) BF = CE AB = AC ABC cân Bài 28. DEF cân đỉnh D; DI là GT trung tuyến. a. DEI = DFI b. DIE; DIF là góc gì? KL c. DE = DF = 13(cm) EF = 10cm; DI = ? CM: a. DEF cân đỉnh D E = F; DE = DF DI là trung tuyến BI = IF DEI = DFI b. a) DIE = DIF DIE = DIF = 900 c. DEI vuông ở I 132 - 52 = DI2 169 - 25 = DI2 DI2 = 144 = 122=> DI = 12 (cm). 4. Củng cố: - Nêu tính chất đường trung tuyến của tam giác. Nêu cách giải các bài tập đã chữa. 5. Dặn dò: GV: Vũ Văn Nho. Trang 114.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Xem lại các bài tập đã chữa. Đọc bài sau. Bài tập: 30 SGK + SBT. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. Bài 5:. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết các tính chất của tia phân giác của một góc. Biết được các tính chất điểm thuộc tia phân giác. Nắm được định lí thuận và đảo. 2. Kỹ năng: Biết vẽ thành thạo tia phân giác của 1 góc. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Nêu tính chất ba đường trung tuyến Sgk. 5 của tam giác ? - ABC, AM là trung tuyến; so sánh SAMB = SAMC . 5 SAMB và SAMC ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.. Nội dung 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. a. Thực hành. x. - Nhận xét O khoảng cách từ điểm M OZ o đến Ox, Oy. y. M O. H. GV: Vũ Văn Nho. xy. Trang 115.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. - Giáo viên nêu định lý 1 SGK - Viết giả thiết, kết luận của bài toán?. A. ?1. M Ox bằng M Oy MH = MH' ( H Ox, H' Oy). b. Định lý (thuận) xOy; OZ phân giác M OZ. MA Ox, MB Oy MA = MB ?2. Viết giả thiết, kết luận.. x. M O B có đặc điểm gì CM: - Xét AOM và BOM bằng nhau? O1=02; Kết luận về MA, MB? OM chung; OAM = OBM = 900. MOA = ∆MOB MA = MB (2 cạnh tương ứng). - Đọc bài toán SGK. 2. Định lý đảo Từ bài toán đó ta có định lý 2. Viết giả Bài toán SGK. thiết, kết luận của định lý? A x M OZ của xOy Định lí 2 ( đảo) O M xOy M MA = MB M OZ B y là phân giác xOy CM: - Nối OM, hãy chứng minh OM là tia phân Nối OM ta có giác? MA = MB - Xét các tam giác nào bằng nhau? OM chung Kết luận OAM = OBM AOM = BOM OM là phân giác của xOy. - Từ định lý 1 rút ra nhận xét gì? - Nhận xét SGK Bài 31. - Học sinh làm bài 31.. GV: Vũ Văn Nho. Giáo viên giải thích cách vẽ bằng thước 2 lần để được tia phân giác.. Trang 116.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. 4. Củng cố: - Nêu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. - Bài tập 32. 5. Dặn dò: - Học thuộc lý thuyết. - BTVN: 33, 34, 35 SGK. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 117.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. Bài luyện tập:. LUYỆN TẬP §5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định lí thuận, đảo về tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: Rèn luyện suy luận logic. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm - Học sinh 1: vẽ góc xOy, dùng 10 thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác. - Học sinh 2: trình bày lời chứng 10 minh bài tập 32. 3. Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Bài tập 34 (tr71-SGK) (5'). - Yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài. - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL. - Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân tích. - 1 học sinh lên bảng chứng minh.. GV: Vũ Văn Nho. x. 2. 1. I. O 1. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: AD = BC ADO = CBO c.g.c. B. A. C. 2. D. y. GT. xOy, OA = OC, OB = OD a) BC = AD KL b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác xOy Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: (5') OA = OC (GT) BOD là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) Trang 118.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án Hình học 7. ? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì. - Học sinh: AIB = CID A2=C2, AB = CD, D=B A1=C1, AO=OC, ADO=CBO OB=OD ? để chứng minh AI là phân giác của góc XOY ta cần chứng minh điều gì. - Học sinh: AI là phân giác AOI=COI AOI = CI O AO = OC AI = CI OI là cạnh chung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 - Học sinh làm bài - Giáo viên bao quát hoạt động của cả lớp.. Năm học 2011-2012. DA = BC b) Từ (1) D = B (2) và A1 = C1. mặt khác A1+A2=1800, C1+C2=1800 A2 = C2 (3) Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có (7') AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = COI (c.g.c) AOI=COI (2 góc tương ứng) AI là phân giác của góc xOy.. Bài tập 35 (tr71-SGK) (5') B A O C. D. Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. 4. Củng cố: - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng. Tính chất tia phân giác của một góc. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 33 (tr70). Cắt mỗi em một tam giác bằng giấy IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bài 6:. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC GV: Vũ Văn Nho. Trang 119.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của một tam giác, biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của một tam giác để giải bài tập. Biết chứng minh sự đồng quy của ba đường phân giác. 3. Thái độ: Rèn tư duy sáng tạo, vận dụng linh hoạt. Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - ƯDCNTT và dự kiến PPDH: Aùp dụng PP vấn đáp gợi mở III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp (1’). 2. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Biểu điểm Cách vẽ đường vuông góc từ 1 điểm đến 10 1 đường thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò - Vẽ ABC - Vẽ AI BC (I BC) - Học sinh tiến hành vẽ hình.. Nội dung 1. Đường cao của tam giác. (10'). A. B. C I. ? Mỗi tam giác có mấy đường cao. - Có 3 đường cao. ? Vẽ nốt hai đường cao còn lại. - Học sinh vẽ hình vào vở. ? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm hay không. - HS: có.. . AI là đường cao của ABC (xuất phát từ A - ứng cạnh BC). ? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam giác vuông. - Học sinh tiến hành vẽ hình. ? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế nào. - HS: + tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.. 2. Định lí (15') - Ba đường cao của tam giác cùng đi qua 1 điểm. - Giao điểm của 3 đường cao của tam giác gọi là trực tâm.. GV: Vũ Văn Nho. Trang 120.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án Hình học 7. Năm học 2011-2012. + tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc vuông. + tam giác tù: trực tâm ngoài tam giác. 3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân (10') a) Tính chất của tam giác cân ABC cân AI là một loại đường thì nó sẽ là 3 loại đường trong 4 đường (cao, trung trực, trung tuyến, phân giác) b) Tam giác có 2 trong 4 4 đường cùng xuất ?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên treo phát từ một điểm thì tam giác đó cân. hình vẽ. - Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường phân giác trùng nhau. 4. Củng cố: - Vẽ 3 đường cao của tam giác. - Làm bài tập 58 (tr83-SGK) 5. Dặn dò: - Làm bài tập 59, 60, 61, 62 HD59: Dựa vào tính chất về góc của tam giác vuông. HD61: N là trực tâm KN MI d. I N J. l. M. K. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... GV: Vũ Văn Nho. Trang 121.
<span class='text_page_counter'>(122)</span>