Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.13 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 (Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 12 năm 2012). THỨ NGÀY. 2. TIẾT. 1 2 3 4 5 6. 3. 4. 5. 6. 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. Chào cơ Tập đọc Đạo đức Toán Tin học Lịch sư. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. Tập trung đầu tuần Kéo co. 76. Luyện tập (tr 84). 16. Toán Tiếng Anh. 77. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên Thương có chữ số 0. Tập đọc Toán Tập làm văn Tiếng Anh Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật LTVC. 32 79 31. Trong quán ăn “Ba cá bống” Luyện tập Luyện tập giới thiệu địa phương. 32 16. Không khí gồm những thành phần nào ? Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 32. Câu kể (tr 161). Địa ly Chính ta Tin học Khoa học Toán Tập làm văn Sinh hoạt. 17 17. Ôn tập học kì I (N-V): Mùa đông trên nẻo cao. 32 81 32 16. Không khí gồm những thành phần nào ? Luyện tập Luyện tập miêu ta đồ vật Tuần 16. ĐIỀU CHỈNH.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 22 – 12 – 2012. Ngày giang: 24 – 12 – 2012.. Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2012.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Chào cơ (Hoạt động tập thể tập trung đầu tuần). Tiết 2:. Tập đọc:. KÉO CO I. Mục tiêu: * Kiến thức – Kĩ năng: Giúp HS biết: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do anh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,… - Đọc rành mạch, trôi chay; bước đầu biết đọc diễn cam một đoạn diễn ta trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, ... - Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tọc ta cầ dược phát huy( tra lơi được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS nghe. B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc thuộc long bài Tuổi ngựa. Nêu nội - HS lên bang thực hiện yêu cầu. dung bài. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - Chú y các câu văn: + Đoạn 1: kéo co … bên ấy + Hội làng Hữu Trấp/ thuộc huyện Quế Võ, tỉnh thắng. Bắc Ninh thường tổ chức kéo co giữa nam và nữ. + Đoạn 2: Hội làng... ngươi xem Có năm/ bên nam tháng, có năm/ bên nữ thắng ". hội. - HS đọc phần chú giai. + Đoạn 3: Làng Tích Sơn ...thắng - HS đọc toàn bài. cuộc - GV đọc mẫu, chú y cách đọc: 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, tra lơi câu hỏi. - 1 HS đọc. - Dựa vào phần đầu bài văn và tranh minh hoạ để - 2 HS đọc toàn bài. tìm hiểu cách chơi kéo co. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, tra lơi câu hỏi. ? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Đoạn 1 giới thiệu cách chơi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> kéo co. - Ghi y chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và tra lơi. ? Đoạn 2 giới thiệu điều gì?. + Đoạn 2 giới thiệu về cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc. Lớp đọc thầm, thao luận và tra lơi. ? Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu + Kéo co là một trò chơi thú vị về Trấp? thể hiện tinh thần thượng võ của ngươi Việt Nam ta. - Ghi y chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và tra lơi. - HS đọc - Ghi y chính đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng - HS luyện đọc theo cặp. Tích Sơn. 3. Đọc diễn cảm: - HS đọc bài. - 3, 5 HS thi đọc toàn bài. - Hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn văn và ca bài văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Thực hiện theo lơi dặn của giáo - Nhận xét và cho điểm học sinh. viên. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 3:. Đạo đức: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Toán:. LUYỆN TẬP (tr 84) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. - Thực hiện được phép tính chia cho số có hai chữ số. Giai bài toán có lơi văn - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, ... - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 1, 2), bài 2. II. Đồ dùng dạy học:- Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - HS tính: - HS lên bang làm bài. 10 340 : 46 11 750 : 44 lớp theo dõi nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: - GV gọi HS đọc đề bài. 4725 : 15 35136 : 18 4674 : 82 18408 : 52 ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc đề bài. 4725 15 4674 82 35136 18 22 315 75 0. 574 57 0. - HS nghe giới thiệu.. + Đặt tính và tính.. - 1 HS nêu yêu cầu. 18408 52 - 2 HS lên bang làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm bài 171 1952 280 354 vào vở. 93 208 36 0 0. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt 25 viên gạch hoa : 1m2 nền nhà 1050 viên loại đó: … mét vuông nền nhà - GV gọi 1 HS lên bang, lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS.. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài.. - HS nhận xét bài bạn, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. - HS đọc đề bài. + Cứ 25 viên gạch hoa thì lát được 1m2 nền nhà. + Nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà ? - Phân tích bài toán – lập kế họch giai toán. - 1 HS lên bang làm bài, ca lớp làm bài vào vở. Bài giai 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42m2 - HS nghe.. Chiều: Tiết 1:. Tin học: (Giáo viên chuyên).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2:. Lịch sử:. T16: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. Mục tiêu: - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống quân giặc của quân dân nhà trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên hồng, Hịch tướng sỹ, việc chiến sỹ thích vào tay 2 chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toan bóp nát qua cam. + Tài thao lược của các tướng sỹ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ đọng rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tấn công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng). - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sư và Địa ly 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: ? Nhà Trần có biện pháp gì và thu được kết qua - HS ca lớp. như thế nào trong việc đắp đê? ? Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để phòng - HS hỏi đáp nhau chống lũ lụt ? - GV nhận xét ghi điểm. - HS khác nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh hoạ về hội nghị Diên - HS lắng nghe. Hồng và giới thiệu. 2. Phát triển bài: GV nêu một số nét về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên. * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS đọc SGK từ “lúc đó…..sát thác.” - HS đọc. - GV phát PHT cho HS với nội dung sau: - HS điền vào chỗ chấm cho đúng + Trần Thủ Độ khẳng khái tra lơi : “Đầu thần … câu nói, câu viết của một số nhân đừng lo”. vật thơi nhà Trần (đã trình bày + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh trong SGK). của các bô lão : “…” + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “… phơi ngoài nội cỏ … gói trong da ngựa , ta cũng cam lòng”. + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “…” - GV nhận xét, kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, - Dựa vào kết qua làm việc ở trên,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân HS trình bày tinh thần quyết tâm xâm lược. Đó chính là y chí mang tính truyền đánh giặc Mông –Nguyên của quân thống của dân tộc ta. dân nhà Trần. - HS nhận xét, bổ sung. * Hoạt động cả lớp: - GV gọi một HS đọc SGK đoạn : “Ca ba lần … - 1 HS đọc. xâm lược nước ta nữa”. - Cho ca lớp thao luận: - Ca lớp thao luận, và tra lơi: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng + Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm Long là đúng hay sai ? Vì sao ? cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - GV cho HS đọc tiếp SGK và hỏi: ? Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - + Sau 3 lần thất bại, quân Mông Nguyên kết thúc thắng lợi có y nghĩa như thế Nguyên không dám sang xâm lược nào đối với lịch sư dân tộc ta? nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. - HS kể. - 2 HS đọc. ? Theo em vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi - HS tra lơi. vẻ vang này? * Hoạt đông cá nhân: - GV cho HS kể về tấm gương quyết tâm đánh - HS ca lớp. giặc của Trần Quốc Toan. - GV tổng kết đôi nét về vị tướng trẻ yêu nước này. - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. ? Nguyên nhân nào dẫn tới ba lần Đại Việt - HS tra lơi. thắng quân xâm lược Mông–Nguyên? D. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà học bài và sưu tầm một số gương anh - HS nghe. hùng cau dân tộc; chuẩn bị trước bài : “Nước ta cuối thơi Trần”. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Toán:. T77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số trong trương hợp có chữ số 0 ở thương. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, ... - Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS chữa bài 3 trang 84. Hoạt động của tro HS lên bang làm bài, lớp theo dõi để nhận xét.. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia: * Phép chia 9450 : 35: - GV viết phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, như nội dung SGK Vậy 9450 : 35 = 270 ? Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 2448 : 24 (trương hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương): - GV viết phép chia, HS thực hiện đặt tính và tính. - GV hướng dẫn lại như nội dung SGK. Vậy 2448 :24 = 102 ? Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phai của 1. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: 8750 : 35 2996 : 28 23520 : 42 2420 : 12 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS lắng nghe.. - HS lên bang làm, lớp làm vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - 1 HS lên bang làm bài, ca lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết vì số dư là 0.. - Đặt tính rồi tính. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. 8750 35 2996 28 175 250 19 107 0000 196 0 000 23520 56 2420 12 152 420 002 101 0000 20 0 8. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 8:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 24 – 12 – 2012. Ngày giang: 26 – 12 – 2012.. Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2012.. Sáng: LỚP 4C Tiết 1:. T32: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do anh hưởng các phương ngữ: Bu- rati-nô, tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa , A-di-li-ô, Ba-ra-ba,chủ quán, nga mũ, lổm ngổm, ngơ ngác, … - Đọc rành mạch, trôi chay ; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lơi nhân vật với lơi ngươi dẫn chuyện. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mê tín, ngay dưới mũi,… - Hiểu ND: Chú bé ngươi gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (tra lơi được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK - Bang phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài" Kéo co và tra lơi - HS lên bang thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 4 HS tiếp nối nhau đọc. bài (3 lượt HS đọc). GV chú y sưa lỗi phát âm, + Phần giới thiệu ngắt giọng cho từng HS (nếu có). + Đ1: Biết là Ba-ra-ba ...lò sưởi này - Gọi + Đ2: Bu-ra-ti-nô hét ...Các-lô ạ + Đ3: Vừa lúc ấy ...nhanh như một em đọc chú giai. mũi tên - Gọi HS đọc toàn bài. - Một HS đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu chú y cách đọc. - 2 HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn giới thiệu truyện, trao - 1 HS đọc thành tiếng. Ca lớp đọc đổi và tra lơi câu hỏi. thầm, trao đổi và tra lơi câu hỏi. ? Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì từ lão Ba-ra-ha? + Bu-ra-ti nô cần biết kho báu ở đâu. - Yêu cầu HS đọc thầm ca bài, 1 HS hỏi 2 nhóm - Đọc bài, trao đổi và tra lơi câu trong lớp tra lơi câu hỏi và bổ sung. hỏi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Chú bé Bu-ra-ti-nô làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ha phải nói ra bí mật? ? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?. + Chú đã chui vào .....nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa vào nhìn bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. ? Những hình ảnh chi tiết nào trong truyện em - Tiếp nối phát biểu. cho là ngộ nghĩnh và lí thú ? + Truyện nói lên điều gì ? + Nhơ trí thông minh Bu-ra-ti-nô đã biết được điều bí mật về nơi cất kho báu ở lão Ba-ra-ba. - Ghi y chính của bài. 4. Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS phân vai. - 4 HS tham gia đọc thành tiếng. - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc. - HS ca lớp theo dõi, tìm giọng Cáo lễ phép ... , nhanh như mũi tên. đọc như hướng dẫn. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cam đoạn văn và - 3 lượt HS thi đọc. toàn bài. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS thi kể chuyện. Nhận xét. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau. - Về thực hiện theo lơi dặn GV. Tiết 2:. Toán:. T79: LUYỆN TẬP (tr 87) I. Mục tiêu: - Biết chia cho số có ba chữ số - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, ... - Bài tập cần làm: bài 1b, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS nghe. B. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên làm: 45455 : 565 - 2 HS lên bang, lớp làm ra nháp. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. C. Bài mới: - HS nghe 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: + Đặt tính rồi tính. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 3 HS lên bang làm bài, mỗi HS - Cho HS tự đặt tính rồi tính. thực hiện 2 phép tính, ca lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét sau đó hai HS ngồi.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV yêu cầu HS ca lớp nhận xét bài làm của bạn trên bang - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 hộp thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó ? - GV gọi 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán cho gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết cần tất ca bao nhiêu hộp, loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì trước ? Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo? - GV yêu cầu HS tóm tắt và giai bài toán. Tóm tắt: 120 gói / 1 hộp : 24 hộp 160 gói / 1 hộp : … hộp ? - GV gọi 1 HS lên bang, lớp làm bài vào vở. Bài giai: Có tất ca số gói kẹo là: 120 × 24 = 2880 (gói) Cần số hộp để xếp 160 gói kẹo vào mỗi hộp là: 2770 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 1 hộp. - GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Tính bằng hai cách: - GV gọi HS đọc đề bài. ? Các biểu thức trong bài có dạng như thế nào ? ? Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. a) 2205 : (35 × 7) = 2205 : 245 = 9 2205 : (35 × 7 ) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9 b) 3332 : (4 × 49) = 3332 : 196 = 17 3332 : (4 × 49) = 3332 : 4 : 49 = 883 : 49 = 17 - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.. cạnh nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của nhau.. - 1 HS nêu đề bài. + Ngươi ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. + Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất ca bao nhiêu hộp ? + Có tất ca bao nhiêu gói kẹo. + Phép nhân 120 x 24. - 1 HS lên bang làm bài, ca lớp làm bài vào vở.. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc đề bài. + Là một số chia cho một tích. + Lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích. - 2 HS lên bang làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị một biểu thức.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3:. Tập làm văn:. T31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có kha năng: - Hiểu được cách thức chuan bị và trình bày bài giới thiệu địa phương - Trình bày được bài giới thiệu địa phương trước tập thể lớp - Có thái độ ứng xư lịch sư khi giao tiếp với bạn bè, thầy cô II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Thu thập, xư lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) - Trình bày y tưởng (giới thiệu về địa phương) - Trao đổi, thao luận (về bài giới thiệu của mình và của bạn) - Lắng nghe, cam nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) III. Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng: - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin; trình bày 1 phút; đóng vai IV. Phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, vở ghi. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Khám phá (Giới thiệu bài): - GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS phát biểu y kiến: ? Em đã bao giơ kể với ai về quê hương hoặc nơi mình đang sinh sống chưa ? ? Em đã kể những gì về quê hương (hoặc nơi mình đang sinh sống)? ? Em đã kể cho một ngươi / một vài ngươi hay kể cho nhiều ngươi cùng nghe ? ? Theo em, khi kể về quê hương (nơi mình sinh sống), nên kể về những điều gì ? ? Làm thế nào để lơi kể của mình thu hút được ngươi nghe ? - GV khen ngợi các em phát biểu y kiến chia sẻ. b) Kết nối (Phát triển bài): - GV giới thiệu bài: Ở lớp 3, các em đã được học cách kể về quê hương hoặc nơi mình sinh sống. Giơ học hôm nay các em được học cách giới thiệu về những đổi mới của một địa phương qua bài Nét mới ở Vĩnh Sơn. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn – sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 19. - Sau khi HS đọc xong, GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS (hoặc nhóm) tra lơi. Hoạt động của thầy Hoạt động của tro GV nêu các câu hỏi: HS tra lơi câu hỏi: ? Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa → Giới thiệu về Vĩnh Sơn – một xã miền phương nào ? núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định ? Tác gia đã giới thiệu những gì về Vĩnh → Kể về những đổi mới của Vĩnh Sơn, Sơn ? đó là: + Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó; giờ đã biết trồng lúa nước, chăn nuôi, cuộc sống ổn định. + Nghề nuôi cá phát triển, sản lượng 2 tấn rưỡi / năm + Đời sống nhân dân được cải thiện; số.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS đến trường tăng → Bài văn tập trung nêu những nét đổi mới của địa phương. ? Cách giới thiệu địa phương của bài văn có gì giống và khác những điều em đã từng kể, từng giới thiệu về địa phương ? - GV chốt lại: Bài văn Nét mới ở Vĩnh Sơn tập trung giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn. Khi giới thiệu những điểm đổi mới của một địa phương, các em cần nêu được: + Địa phương đổi mới ở những mặt nào ? + Để bài giới thiệu có sức thuyết phục, nên so sánh với trước đây để làm nổi bật điểm đổi mới. - GV hướng dẫn HS cách lựa chọn địa phương để giới thiệu: + Có thể giới thiệu những nét đổi mới ở quê hương hay ngay xóm làng, phố phương nơi em ở. + Trong trương hợp không tìm được những nét đổi mới ở địa phương, có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và nêu mơ ước của em về những đổi mới của quê hương. + Trước khi trình bày trước nhóm hoặc trước lớp, cần xây dựng đề cương, dàn y chi tiết cho bài giới thiệu địa phương của mình. - GV hướng dẫn HS dựa vào bài Nét mới ở Vĩnh Sơn để xây dựng đề cương /dàn y (Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương Thân bài: Giới thiệu những đổi mới của địa phương Kết bài: Nêu kết qua chung của sự đổi mới / Nguyên nhân của sự đổi mới / Cam nghĩ của em về sự đổi mới … - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2 và hỏi một - HS chọn và nêu tên địa phương sẽ giới số HS: em sẽ chọn giới thiệu về địa thiệu. phương nào ? Vì sao ? c) Thực hành – Luyện tập giới thiệu địa phương: GV tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu của bài tập 2 theo các bước sau: - Bước 1: Xây dựng nội dung bài giới thiệu: + Thu thập thông tin (tìm trong sách báo, tranh anh,… mang theo, hỏi GV, …) + Lựa chọn, phân loại và sắp xếp thông tin theo từng nét đổi mới của địa phương. - Bước 2: Thực hành giới thiệu trong nhóm – Trao đổi, rút kinh nghiệm trong nhóm - Bước 3: Đóng vai – giới thiệu về địa phương trong một tình huống cụ thể – Trao đổi, rút kinh nghiệm trước ca lớp (GV có thể gợi y một số tình huống: + Gia đình em có khách từ địa phương khác đến chơi, họ muốn biết rõ hơn về nơi em sinh sống. Em sẽ giới thiệu về địa phương em như thế nào với khách. + Nghỉ hè, em có dịp vè thăm quê, em hãy giới thiệu cho các bạn nơi đó về nơi em đang sống + Em vừa được đi tham quan một địa phương, em hãy kể lại cho các bạn trong lớp nghe về nơi đó. d) Áp dụng – Củng cố, dặn dò: GV cho HS được tự lựa chọn một trong các cách làm sau đây - Kể cho ngươi thân nghe về một địa phương mà em mới biết qua lơi giới thiệu của bạn trong tiết học.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Viết giới thiệu về một vùng quê - Sưu tầm tư liệu và trình bày trên tơ giấy khổ lớn các tư liệu sưu tầm được về một địa phương. Tiết 4:. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I. Mục tiêu: - Biết được không khí gồm những thành phần nào? - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - GD: Luôn có y thức giữ sạch bầu không khí trong lành (GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS nghe. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bang. - 3 HS tra lơi. ? Em hãy nêu một số tính chất của không khí? ? Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? - GV nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hai thành phần chính của không khí: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. Thao luận và tra lơi các câu hỏi sau: - HS thao luận. 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? - HS lắng nghe và quan sát. 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giai thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào? - 2 đến 3 nhóm trình bày, các - GV giang bài và kết luận. nhóm khác nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3. Khí cacbonic có trong không khí và hơi thở: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sư dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu ca nhóm quan sát hiện tượng và giai thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết qua thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: - SGV. ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? * Kết luận: - SGV. 4. Liên hệ thực tế: - GV tổ chức cho HS thao luận. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thao luận tra lơi câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát. * Kết luận: - SGV. ? Không khí gồm có những thành phần nào ? D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn lại các bài đã học .. Tiết 6:. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. - HS đọc. - HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - HS tra lơi.. - HS lắng nghe. - HS thao luận. - HS ca lớp. - HS tra lơi. - HS nghe.. Kể chuyện:. T16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ y. Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lơi kể của bạn. - GD: Có y thức học tập chăm chỉ. - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đề bài viết sẵn trên bang lớp. - HS: Mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện để kể - Sách giáo khoa, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: đồ chơi của các em, của các bạn. Câu chuyện mà các em phai kể là câu chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật ke chuyện là em hoặc bạn em. * Gợi ý kể chuyện: - HS đọc 3 gợi y và mẫu. ? Khi kể em nên dung từ xưng hô như thế nào? ? Giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể ? * Kể trước lớp: ● Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. ● Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Cho điểm HS kể tốt. D. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho ngươi thân nghe.. Hoạt động của tro - HS hát. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Khi kể chuyện xưng tôi, mình. - HS tra lơi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện. - 3 đến 5 HS thi kể. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. - HS nghe.. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Luyện từ và câu:. T32: CÂU KỂ I. Mục tiêu: - KT: Biết về câu kể - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). Nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT1, mục III);biết đặt một vài câu kể để kể, ta, trình bày y kiến (BT2). - HS: Có y thức học tập tốt. - GDKNS: Giao tiếp, xác định giá trị, hợp tác,... II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giấy khổ to và bút dạ. Bang lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. - HS : Vở, bang nhóm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bang Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ mà học sinh tìm được. - Nhận xét từng HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1: - HS đọc nội dung và tra lơi câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bang. - HS phát biểu. * Bài 2: ? Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ?. Hoạt động của tro - HS hát. - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS lên bang đọc. - HS lắng nghe.. - HS đọc câu văn GV viết trên bang.. - Thao luận và tra lơi câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để: + Giới thiệu về Bu-ra-ti–nô. + Miêu ta Bu-ra-ti–nô. + Kể lại sự việc liên quan đến Bura-ti–nô. ? Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? + Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để - HS lắng nghe. giới thiệu, miêu ta hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra - ti- nô. * Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - HS đọc. - Lớp thao luận tra lơi. - 2 HS ngồi cùng bàn thao luận. - HS phát biểu và bổ sung + HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu tra lơi đúng. ? Câu kể dùng để làm gì ? + Câu kể dùng để: kể, ta hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên y kiến hoặc tâm tư, tình cam của mỗi ngươi. ? Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? + Cuối câu kể có dấu chấm. * Ghi nhớ: - 2 HS đọc. - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc câu mình đặt. - HS đặt các câu kể. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. 3. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lơi giai đúng. * Bài 2: - HS đọc y/c và nội dung, tự làm bài. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sưa lỗi, diễn đạt và cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) ta về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 25 – 12 – 2012. Ngày giang: 27 – 12 – 2012.. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS ca lớp thực hiện. - HS nghe.. Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2012.. Chiều: LỚP 4C Tiết 5:. T17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục đích yêu cầu cần đạt: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kỳ. - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và oạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sư và Địa ly 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG 1: 1. Trồng trọt trên đất dốc: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: ● Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm tiêu - HS tra lơi và chỉ ban đồ biểu của ruộng bậc thang. - GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1 và quan sát hình 1 để tra lơi các câu hỏi mục 1 – SGV/63. 2. Nghề thủ công truyền thống: * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: - Nhóm 6. ● Mục tiêu: HS biết được các san phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS. - GV giao việc: HS dựa vào tranh, anh, vốn hiểu - HS tra lơi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> biết để thao luận trong nhóm theo các câu hỏi mục 2 – SGV/63. - Vài HS đọc. 3. Khai thác khoáng sản: * Hoạt động 3: ● Mục tiêu: HS nêu được quy trình san xuất phân lân và xác lập được mối quan hệ địa ly giữa thiên nhiên và hoạt động san xuất của con ngươi. - HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 trong SGK, tra lơi các câu hỏi – SGV/64 -> HS đọc bài học SGK/79 HOẠT ĐỘNG 2 1. Tây Nguyên – xứ sở của cao nguyên nhiều tầng: * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: ● Mục tiêu: HS chỉ được trên BĐ vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam và biết xếp các cao nguyên đó theo thứ tự từ thấp đến cao. - GV chỉ vị trí khu vực TN trên BĐ và giới thiệu vài nét về TN. - GV y/ c H/S chỉ vị trí của của các cao nguyên trên lược đồ H1 –SGK và đọc các cao nguyên đó theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - GV y/c HS dựa vào bang số liệu ở mục 1 –SGK, xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm: ● Mục tiêu: HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên ở TN. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh, anh và tư liệu về một cao nguyên như SGV. 2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: ● Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm khí hậu ở TN có hai mùa rõ rệt. ? Ở Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào ? Mùa khô vào những tháng nào ? ? Khí hậu ở TN có mấy mùa? Là những mùa nào? ? Mô ta canh mùa mưa và mùa khô ở TN ? -> Bài học –SGK/ 83. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giơ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - HS theo dõi. - Vài HS chỉ lược đồ. - Tra lơi.. - Mỗi nhóm thao luận và trình bày một số đặcđiểm tiêu biểu của một cao nguyên đã giao.. - HS tra lơi.. - Vài HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 6:. Chính tả:. T17: (Nghe – viết): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. - Làm đúng bài tập chính ta phân biệt l / n hoặc âc / ât. * Nội dung tích hợp: Giúp HS thấy được nét đẹp thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta, từ đó giáo dục HS thêm yêu quy môi trương thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bang, đọc cho 3 HS viết bang - HS thực hiện yêu cầu. lớp, ca lớp viết vào vở nháp. - GV nhận xét về chữ viết của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết chính ta hôm nay các em sẽ nghe-viết đoạn - Lắng nghe. Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính ta phân biệt l/n hoặc âc/ât. 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV gọi HS đọc đoạn văn. ? Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về - 1-2 HS tra lơi. trên rẻo cao ? (Mây theo các sươn núi, trươn xuống mưa bụi, hoa cai nở vàng trên sươn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng cũng đã lìa cành) * Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính ta + Các từ ngữ: rẻo cao, sươn núi, và luyện viết. trươn xuống, chít bạc, quanh co, * Nghe – viết chính tả: nhẵn nhụi, sạch sẽ, lao xao,… * Soát lỗi và chấm bài: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập do GV sưu tầm để chữa lỗi cho HS địa phương. * Bài 2: a) - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS dùng bút chì viết vào vở - GV gọi HS đọc bài và bổ sung (nếu sai). nháp. - GV kết luận lơi giai đúng. - HS đọc bài, nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài (nếu sai). b) (Tiến hành tương tự y a) Loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lơi giai: Giấc ngủ – Đất trời – vất vả. * Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bang dùng bút màu gạch chân những từ đúng (mỗi học sinh chỉ gạch một từ). D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giơ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 7:. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS thi làm bài. - HS chữa vào vở nháp.. - HS nghe.. Tin học: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 26 – 12 – 2012. Ngày giang: 28 – 12 – 2012.. Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2012.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1:. Khoa học:. T32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? (Đã soạn ngày 24 – 12 – 2012) Tiết 2:. Toán:. T81: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. - Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giai các bài toán có lơi văn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bang, yêu cầu HS làm bài tập, - HS thực hiện theo yêu cầu của hướng dẫn luyện tập thêm, , đồng thơi kiểm tra vở GV. bài tập về nhà của một số HS khác. Đặt tính rồi tính: 78 956 : 456 ; 21 047 : 321 ; 90 045 : 546 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nhận xét giơ học. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giơ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện - HS nghe. kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Luyện tập, thực hành: * Bài 1: Đặt tính rồi tính: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. a, 54322:346 = 25275:108 = 86679:214 = - GV yêu cầu HS ca lớp nhận xét bài làm trên bang của bạn. - GV nhận xét để cho điểm HS. * Bài 3a: Tính chiều rộng của sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều dài 105m. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho gì ? ? Đề bài hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Diện tích : 7140m2 Chiều dài : 105m Chiều rộng : … m ? - GV gọi 1 HS lên bang, lớp làm bài vào vở ghi. Bài giai: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số: 68m. - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giơ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. + Đặt tính và tính. - 3 HS lên bang, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét giơ học.. - 2 HS đọc đề bài. + Sân bóng hình chữ nhật có diện tích 7140m2, chiều dài 105m. + Tính chiều rộng của sân bóng. - HS thực hiện.. - 1 HS lên bang, lớp làm bài vào vở.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Tiết 3:. T32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn y đã lập (TLV, tuần 15), viết bài văn miêu ta đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập giới thiệu địa phương. - Yc HS đọc lại bài làm của mình của tiết Tập làm - HS đọc lại dàn y đã lập ở tiết văn trước. TLV tuần 15..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nhận xét, góp y, sưa chữa. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: - Mơi HS đọc đề bài tập.. - Ca lớp chú y theo dõi.. - HS đọc: Tả một đồ chơi mà em thích. - Yêu cầu HS đọc thầm lại dàn y đã chuẩn bị ở tiết - HS đọc thầm lại dàn y đã chuẩn TLV tuẩn 15. bị ở tiết TLV tuẩn 15. - Ca lớp đọc thầm phần gợi y trong sách giáo - Vài học sinh đọc, ca lớp đọc khoa các mục 2, 3, 4. thầm. - Giaó viên hướng dẫn HS trình bày kết cấu 3 - Ca lớp chú y theo dõi. phần của một bài tập làm văn: Mở bài: Chọn 1 trong 2 cách mở bài trực tiếp - HS chọn kiểu mở bài làm miệng hay gián tiếp. phần mở bài. - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và trình bày mẫu mở bài theo y thích. Thân bài: - Cho HS đọc lại minh họa ở sách giáo khoa và - HS làm miệng phần thân bài. trình bày mẫu thân bài theo y thích gồm: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Kết bài: Chọn 1 trong 2 cách kết bài tự nhiên hay mở rộng. - HS trình bày mẫu kết bài của - Yêu cầu HS trình bày mẫu kết bài của mình mình trước lớp. trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Ca lớp chú y lắng nghe. 3. Hướng dẫn HS viết bài: - GV nhắc nhỡ HS những điều cần chú y. - Yc ca lớp làm bài vào vở. - Ca lớp làm bài vào vở. - Mơi vài HS đọc bài văn của mình vừa ta. - Vài HS đọc bài văn của mình vừa ta. - Chấm, nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung, chữa bài. D. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu lại dàn y và cách viết một -Yc HS nêu lại dàn y và cách viết một bài văn bài văn miêu ta. miêu ta. - Dặn HS nào chưa hoàn chỉnh về viết tiếp và - Ca lớp chú y theo dõi. chuẩn bị tiết sau: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 4:. Sinh hoạt:. T16: TUẦN 16 I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của cá nhân cũng như của tập thể lớp sau một tuần học tập. - Nêu ra phương hướng phấn đấu tuần sau..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. B. Nhận xét thi đua tuần trước: 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ: -Về học tập. - Về kỉ luật. 2. Giáo viên nhận xét chung: * Nề nếp: - Vẫn duy trì được nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giơ, nếp ăn, ngủ, … - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập khá đầy đủ. * Học tập: - Đa số HS đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Phê bình: - Mất trật tự trong giơ học: ……………………… Khen: …………………………………………………… - Một vài em lươi học của tuần trước tuần này đã có tiến bộ rõ rệt. C. Hướng phấn đấu của tuần tới: - Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần qua. - Thi đua học tập tốt, giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá, giỏi kèm các bạn học yếu.. Hoạt động của tro - HS nghe. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp y, bổ sung.. - HS lắng nghe và phân công thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(25)</span>