Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giao an Hinh hoc 7 HK2 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.9 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 19 Tiết 33 – 34 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU Ngày soạn: 25 - 12 CỦA TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được củng cố ba trường hợp bằng nhau cảu tam giác. Kỹ năng: Rèn luyện khả năng tư duy, phán đoán của HS. Thái độ: Vận dụng đan xen cả ba trường hợp. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lí thuyết - GV yêu cầu HS nhắc lại 3 trường hợp - Vài HS nhắc lại theo yêu cầu. bằng nhau của hai tam giác và các hệ quả. Hoạt động 2: Luyện tập TIẾT 33: Bài 43 SGK/125: Bài 43 SGK/125: Cho xOy khác góc bẹt. Lấy A,B  Ox sao cho OA < OB. Lấy C, D  Oy sao cho OC = OA, OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Cmr: a) AD = BC b)  EAB =  ECD GT xOy < 1800 c) OE là tia phân giác của xOy. AB  Ox, CD  Oy OA < OB; OC = OA, OD = OB E = AD  BC KL a) AD=BC b)  EAB=  ECD c) OE là tia phân giác xOy a) CM: AD = BC Xét AOD và  COB có: O : góc chung OA = OC (gt) OD = OB (gt) Do đó  AOD =  COB (c-g-c) => AD = CB (2 cạnh tương ứng) b) CM:  EAB=  ECD Ta có: OAD + DAB = 1800 (2 góc kề bù) OCB + BCD = 1800 (2 góc kề bù) Mà: OAD = OCB (do  AOD=  COB). 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. => DAB = BCD Xét  EAB và  ECD có: AB = CD (AB=OB-OA; CD=OD-OC mà OA=OC; OB=OD) DAB = BCD (cmt) OBC = ODA (  AOD=  COB) Do đó  CED =  AEB (g-c-g) c) CM: DE là tia phân giác của xOy Xét  OCE và  OAE có: OE: cạnh chung OC = OA (gt) EC = EA (  CED=  AEB) Do đó  CED=  AEB (c-c-c) => COE = AOE (2 góc tương ứng) Mà tia OE nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Bài 44 SGK/125: => Tia OE là tia phân giác của xOy   Cho  ABC có B = C . Tia phân Bài 44 SGK/125:  giác của A cắt BC tại D. Cmr: a)  ADB =  ADC b) AB = AC. TIẾT 34: Bài 40 SGK/124: Cho  ABC (AB≠AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc Ax. So sánh BE và CF. a) CM:  ADB =  ADC  Ta có: ADB = 1800- DAB - B  0 C ADC = 180 DAC    mà B = C (gt);DAB=DAC(AD: phân giác A ) => ADB = ADC Xét  ADB và  ADC có: AD: cạnh chung ADB = ADC (cmt)   B = C (cmt) Do đó  ADB=  ADC (g-c-g) => AB=AC (2 cạnh tương ứng) Bài 40 SGK/124:. So sánh BE và CF:. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hình học 7. Bài 41 SGK/124: Cho  ABC. Các tia phân giác   của B và C cắt nhau tại I. vẽ ID ^AB, IE ^BC, IF ^AC. CMR: ID=IE=IF. Dương Thị Kim Cương. Xét  vuông BEM và  vuông CFM: BE//CF (cùng ^ Ax) => EBM = FCM (sole trong) BM = CM (M: trung điểm BC) Do đó  EBM=  FCM (ch-gn) =>BE = CF (2 cạnh tương ứng) Bài 41 SGK/124:. CM: IE=IF=ID Xét  vuông IFC và  vuông IEC: IC: cạnh chung  C FCI = ECI (CI: phân giác ) Do đó  IFC =  IEC (ch-gn) => IE = IF (2 cạnh tương ứng) (1)   Xét vuông IBE và vuông IBD: IB: cạnh chung IBE = IBD (IB: phân giác DBC) Do đó  IBE=  IBD (ch-gn) => IE = ID (2 cạnh tương ứng) (2) Từ (1), (2) => IE=ID=IF Hoạt động 3: Củng cố Bài 42 SGK/124: Bài 42 SGK/124:  ABC có A =900, AH ^BC.  AHC và  ABC có AC là cạnh chung,   C là góc chung, AHC = BAC =900, nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao không thể áp dụng Ta không áp dụng trường hợp g-c-g vì trường hợp c-g-c. AHC không phải là góc kề với cạnh AC. Bài 39 SGK/124: Bài 39 SGK/124: Trên mỗi hình 105, 106, 107, 108 có H.105: các tam giác vuông nào bằng nhau?  AHB=  AHC (2 cạnh góc vuông) Vì sao? H.106:  EDK=  FDK (cgv-gn). 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. H.107:  ABD=  ACD (ch-gn). H.108:  ABD=  ACD (ch-gn)  BDE=  CDH (cgv-gn)  ADE=  ADH (c-g-c). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm 45 SGK/125. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài mới: Tam giác cân RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 20 Tiết 35 §6 TAM GIÁC CÂN Ngày soạn: 26 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Kỹ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa - Hãy vẽ  ABC biết - HS vẽ. 1HS 1/ Định nghĩa: AB = AC. lên bảng vẽ. - GV giới thiệu:  ABC có AB = AC ta nói:  ABC cân tại A. - Thế nào là tam giác cân? - HS nêu đn:. Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. - GV giới thiệu cạnh bên,  ABC cân tại A, ta gọi: cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở AB, AC: các cạnh bên đỉnh. BC: cạnh đáy  B , C : các góc ở đáy.  - Hãy thực hiện ?1. - HS trlời ?1.. A : góc ở đỉnh Hoạt động 2: Tính chất - Hãy thực hiện ?2 - HS thực hiện ? 2/ Tính chất 2. 1HS lên bảng trình bày. - Qua ?2 ta rút ra đc điều gì? - HS trlời như Định lý 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đlý 1 đáy bằng nhau. - Ngược lại, ở bt 44 SGK/125 đã - HS trlời. sửa ở tiết trước. Từ gt cho  ABC  có B = C ta cm dẫn đến kết luận AB = AC. Vậy nếu một tam giác Định lý 2: Nếu một tam có hai góc bằng nhau thì tam giác giác có hai góc bằng đó là tam giác gì? nhau thì tam giác đó là - Đó là nội dung của định lý 2. tam giác cân. - GV giới thiệu tam giác vuông - HS ghi nhận Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác đn và trlời ?3. cân và yêu cầu HS làm ?3. vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. - Ta có thể xem đây là một t/c: Nếu 1 Δ cân có 1góc đáy bằng 450 thì Δ đó là Δ vuông cân. Hoạt động 3: Tam giác đều - Hãy vẽ  ABC biết AB= AC = BC. - HS vẽ. 1HS 3/ Tam giác đều lên bảng vẽ. -GV gthiệu:  ABC có AB=AC= BC ta nói:  ABC đều..  ABC đều. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - Thế nào là tam giác đều?. -HS trlời như Định nghĩa: Tam giác đn. đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. - Hãy thực hiện?4. -Thhiện ?4. Các hệ quả: (SGK_127) - Từ đlý 1,2 dẫn dắt đến các hệ quả: Hoạt động 4: Củng cố - Hãy nhắc lại định nghĩa, - HS nhắc lại định nghĩa, cách chứng minh cách chứng minh tam giác tam giác cân, tam giác đều, tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. vuông cân. - HS thực hiện bt46 SGK/127. - Hãy thực hiện bt46 SGK/127.. Bài 47 SGK/127:  KOM cân tại M vì MO=MK  ONP cân tại N vì ON=NP Bài 47 SGK/127: Tam giác nào là tam giác  OMN đều vì OM=ON=MN cân, đều? Vì sao?. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Hãy học bài, làm bt48, 49 SGK/127. - Học và thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 20 Tiết 36 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 26 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân. Kỹ năng: Vận dụng các định lí để giải bài tập. Rèn luyện kĩ năng cm hình học. Thái độ:. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Thế nào là  cân, cách chứng minh một - 1HS trlời và thực hiện bt 49SGK.  là  cân. Sữa bài 49 SGK/127. - GV nhận xét và đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 51 SGK/128: Bài 51 SGK/128:  Cho ABC cân tại A. Lấy DAC, EAB: AD=AE. a) So sánh ABD và ACE. b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao? a) So sánh ABD và ACE: Xét  ABD và  ACE có: A : góc chung AD = AE (gt) AB = AC (do  ABC cân tại A) Do đó  ABD =  ACE (c-g-c) => ABD = ACE (2 góc tương ứng) b)  BIC là  gì? Ta có: ABC = ABD + DBC ACB = ACE + ECB Mà ABC = ACB (  ABC cân tại A) ABD = ACE (cmt) => DBC = EBC =>  BIC cân tại I Bài 52 SGK/128: Bài 52 SGK/128: Cho xOy = 1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox , AC ^ Oy.  ABC là tam giác gì? Vì sao?. Xét 2  vuông:  CAO và  BAO có: OA: cạnh huyền chung  COA = BOA (OA: phân giác O ) Do đó  COA =  BOA (ch-gn). 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. => CA = CB (2 cạnh tương ứng) =>  CAB cân tại A Ta lại có:. (1). 1 1200 2 COB= 2 =600(OA:phân giác AOB=  O) mà  OAB vuông tại B nên:. AOB + OAB = 900 => OAB = 900 - 600 = 300 Tương tự ta có: CAO = 300 Vậy CAB = CAO + OAB CAB = 300 + 300 CAB = 600 Từ (1), (2) =>  CAB đều Hoạt động 3: Nâng cao Cho  ABC đều. Lấy các điểm D, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD = BE = CF. Cmr:  DEF đều.. (2). CM:  DEF đều: Ta có: AF = AC - FC BD = AB - AD Mà: AB = AC (  ABC đều) FC = AD (gt) => AF = BD  BED: Xét  ADF và   A = B = 600 (  ABC đều) Có: AD = BE (gt) AF = BD (cmt) =>  ADF =  BED (c-g-c) => DF = DE (1) Tương tự ta chứng minh được: DE = EF (2)  Từ (1) và (2) => EFD đều. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm 50 SGK, 80 SBT/107. - Học và thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị bài mới. - Xem trước Bài 7: Định lí Py-ta-go RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 21 Tiết 37 §7 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO Ngày soạn: 28 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Pyta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. - Hãy thực hiện ?1 - HS thực hiện ?1 ; 1/ Định lí Py-ta-go: 1HS lên bảng. Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền - Treo bảng phụ và cùng bằng tổng các bình phương HS thực hiện ?2 - Trl theo những yêu của hai cạnh góc vuông. - Hãy rút ra nhận xét cầu của GV. câu c của ?2 c2 = a2 + b2 - GV giới thiệu định lí - Ghi nhận đlý. Pytago. GT  ABC - Hãy ghi gt, kl của đlý. -1HS lên bảng ghi. vuông tại A KL BC2 = AB2 + AC2 - Hãy thực hiện ?3. -HS thực hiện ?3 - Hãy thực hiện ?4.. Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo. 2/ Định lí Py-ta-go đảo: - Thực hiện ?4 Nếu một tam giác có bình. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - Sau đó GV rút ra định lí đảo.. phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.. - Hãy ghi gt, kl của đlý.. - HS ghi; 1HS lên bảng ghi.. GT.  ABC có. BC2 = AC2 + AB2 KL  ABC vuông tại A Hoạt động 3: Củng cố. -Hãy nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - HS nhắc lại 2 định lí Py-ta-go. - Nêu cách nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - HS thực hiện; 4HS lên bảng - Hãy thực hiện bt 53 SGK/131. trình bày. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hoc lý thuyết, làm các bt 54; 55 SGK/131. - HS thực hiện theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 21 Tiết 38;39 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 28 - 12 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản. Kỹ năng: Vận dụng tốt các đlý vào việc giải toán. Thái độ: Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp:. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Tiết 38 - 1HS lên bảng trình bày. - Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận. Sửa b 54 SGK/131. Hoạt động 2: tổ chức luyện tập - Hãy thực hiện bt 56 SGK/131. - HS thự hiện bt 56; 3HS lêng - GV gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh bảng trình bày. huyền lớn nhất. Do đó muốn biết một tam giác có vuông hay không ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất. - Hãy thực hiện tiếp bt 57 SGK/131. - HS thực hiện. Tiết 39 - Hãy thực hiện bt 59 SGK/133. - HS thực hiện bt 59 SGK/133. Tính AC, biết  ABC vuông tại B ⇒ AC2 = AB2 + BC2 (Pytago) = 362 + 482 = 3600 ⇒ AC = 60 (cm) - HS thực hiện bt 60 SGK/133 - Hãy thực hiện bt 60 SGK/133. Giáo viên treo bảng phụ có sẵn  ABC thoả Tính AC:  AHC vuông tại H mãn điều kiện của đề bài. ⇒ AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) = 162 + 122 = 400 ⇒ AC = 20 (cm) Tính BH: Hãy tính độ dài các đoạn AC, BC.  AHB vuông tại H: ⇒ BH2 + AH2 = AB2 (Pytago) ⇒ BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25 ⇒ BH = 5 (cm) Vậy BC = BH + HC = 21 cm - Hãy thực hiện bt 61 SGK/133 - HS thực hiện bt 61 SGK/133 Giáo viên treo bảng phụ có sẵn hình vẽ . Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Học kỹ hai đlý, xem lại các bt đã sửa. - Học bài cũ và xem trước Bài 8. - Xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 22 Tiết 40 §8 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA Ngày soạn: 5 - 1 TAM GIÁC VUÔNG Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Áp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải. Thái độ: Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông - Giáo viên đưa bảng phụ 1/ Các trường hợp bằng nhau đã biết có ba cặp tam giác vuông của hai tam giác vuông. bằng nhau. - Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g– c–g; cạnh huyền – góc nhọn. - Trên đây là ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông mà ta đã biết. (nội dung xem (Học ba trường hợp SGK/134; 135) SGK/134;135) Hoạt động 2: - Giáo viên nêu vấn đề: Nếu - HS 2/ Trường hợp bằng nhau cạnh huyền hai tam giác vuông có cạnh trả – cạnh góc vuông: huyền và một cạnh góc lời vuông của tam giác này 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không? Vì Sao? - Đây là trường hợp bằng nhau thứ 4 của 2tam giác vg. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên. - Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không? - Ta có thể chứng minh được hai tam giác đó bằng nhau không?. - Vậy nhờ đlý Pytago ta dễ dàng chứng minh được hai tam giác trên bằng nhau.. - Hãy thực hiện ?2. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. - HS trả lời - HS cm.. GT. . .  ABC ( A =900), DEF ( D =900). BC = EF ; AC = DF KL  ABC = DEF . Ta có:  ABC ( A = 900) ⇒ BC2 = AB2 + AC2 (Pytago) ⇒ AB2 = BC2 – AC2 .  DEF ( D = 900) ⇒ EF2 = DE2 + DF2 (Pytago) ⇒ DE2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = DE ⇒  ABC =  DEF (c–c–c) Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh làm ?2 bằng hai cách:. Cách 1: Xét  AHB và  AHC có: . H1. Cách 2: Xét  AHB và  AHC có:. . H2. . 0. = = 90 (gt) AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy  AHB =  AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông). . H1. H2. = = 900 (gt) AB = AC (gt) . . = C ( ABC cân tại A) Vậy AHB = AHC (cạnh huyền – góc nhọn) B. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học lý thuyết và làm các bt63, 64 - Học và làm bt SGK/136. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………….. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. Tuần 23 Tiết 41 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15 - 1 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. Kỹ năng: Giải được các bt SGK. Thái độ: Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS ktra bài cũ - HS1: Nêu các trương hợp bằng nhau của 2tam - Gọi HS khác nhận xét. giác vuông. Làm bt 64 SGK/136. - GV nhận xét và đánh giá. - HS2: Sửa bt 63 SGK/136. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập Bài 65 SGK/137: Bài 65 SGK/137: - Yêu cầu HS đọc đề và thực - Học sinh đọc đề v à l àm bt; 1HS lên bảng vẽ hiện. 1HS lên bảng vẽ hình, hình, ghi giả thuyết, kết luận. ghi giả thuyết, kết luận. - HS dưới lớp trả lời; 2KS khác lần lượt lên bảng - Giáo viên nêu câu hỏi, học trình bày. sinh dưới lớp trả lời: + Muốn chứng minh AH = AK ta làm thế nào? +Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau? Bằng nhau theo trường hợp nào? +Muốn chứng minh AI là a/ Xét 2tam giác vuông: ABH và ACK có:  AB = AC (gt) phân giác của A ta phải . A : chung chứng minh điều gì? +Ta xét hai tam giác nào? Hai Vậy ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) tam giác này bằng nhau theo  AH = AK (2cạnh tương ứng). 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hình học 7. trường hợp nào?. Dương Thị Kim Cương. b/ Xét 2tam giác vuông: AIK và AIH có: AI: cạnh chung AH = AK (cm câu a) Vậy AIH =  AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) . . A1. . =. A2. (2góc tương ứng) .  AI là phân giác của A Bài 65 SGK/137 Bài 65 SGK/137 - Yêu cầu HS nêu rõ bằng - HS đứng tại chỗ nêu hai tam giác bằng nhau và nhau theo trường hợp nào? nêu rõ trường hợp bằng nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Hãy xem lai các bt đã sửa; Ôn lại lý thuyết và xem - Học và thực hiện trước bài thực hành để tiết sau thực hành ngoài trời. theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 23 Tiết 42; 43 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI Ngày soạn: 15 - 1 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. Thái độ: Thực hành nghiêm túc. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, 6 cọc tiêu, 2 giác kế, 2 sợi dây dài kiểm tra kquả. HS: SGK, phụ GV chuẩn bị dụng cụ thực hành. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức - GV phân công công việc cho mỗi nhóm. - HS thực hiện nghiêm túc theo - Nêu các bước tiến hành và yêu cầu của mỗi sự phân công và hướng dẫn của bước. GV.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS thưc hiện và báo cáo kquả theo nhóm. - HS thực hành theo - Giáo viên đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết nhóm và báo cáo quả đo đạc của học sinh mỗi nhóm. kquả. Hoạt động 3: Tổng kết - Giáo viên nhận xét tiết thực hành. - Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1. - Yêu cầu HS dọn đồ dùng, làm vệ sinh. - HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II SGK/139. - HS học và làm bài - Xem các bảng tổng kết SGK/139; 140. theo yêu cầu. - Trả lời bt 67; 68 SGK/140; 141. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 24 Tiết 44; 45 ÔN CHƯƠNG II Ngày soạn: 25 - 1 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Kỹ năng: Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Thái độ:. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 44 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi: - HS lần Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của lượt trlời tam giác. Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tổng ba góc của một tam giác - GV treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam - HS làm theo yêu cầu. giác vuông. Vài HS lên bảng. - Yêu cầu HS ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp. - GV yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? - Yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của - HS nhắc lại. một tam giác và định lý góc ngoài của tam giác. - Hãy thực hiện và trả lời bt 67; 68 SGK/140;141. - HS đứng tai chỗ trlời. - Hãy thực hiện bt 69 SGK/141. - THực hiện và trlời. Tiết 45 Hoạt động 3: Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt - GV treo bảng “tam giác và các - HS điền ký hiệu vào hình và viết định dạng tam giác đặc biệt” yêu cầu HS nghĩa một cách ngắn gọn. điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn. - Hãy thực hiện bt 70 SGK/141. - HS thực hiện bt 70 - GV yêu cầu HS nêu tính chất của - HS nêu tính chất. mỗi tam giác. -Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên:. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - Vài HS lần lượt lên bảng trình bày. a/ Ta có: . . . . B2 =1800 - B1 , C2 =1800- C1 . B1. . =. C1. ( ABC cân tại A) . .  B2 = C2. - Yêu cầu HS tự trình bày lời giải Xét  ABM và  ACN có AB = AC ( ABC cân tại A) câu a, b, c, d. . . = C2 (cmt) BM = CN (gt) Do đó  AMB= ANC (c-g-c)  AM = AN (2cạnh tương ứng)  AMN có AM = AN   AMN cân tại A b/ Xét 2tam giác vuông: ABH và  ACK có: AB = AC (gt)   BAH = CAK (vì ABM=ACN) Do đó ABH=ACK (ch – gn)  BH = CK (2cạnh tương ứng) c/ Ta có ABH=ACK (cmt)  AH = AK (2cạnh tương ứng) d/ Xét 2tam giác vuông: BHM và CKN có BM = CN (gt) B2. . . = N (vì ABM = ACN) Vậy BHM = CKN (ch – gn)    HBM = KCN (2góc tương ứng)     Mà HBM = CBO (đđ); KCN = BCO (đđ)    CBO = BCO   OBC có CBO = BCO  OBC cân tại O e/ HS trình bày theo sự hướng dẫn của    GV. Tính đc: M = N =300; NAM =1200 OBC đều. M. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - Hướng dẫn HS trình bày câu e. Gợi ý HS nên vẽ 1hình khác. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Ôn lại lý thuyết toàn chương. Xem lại - HS ôn bài chuẩn bị kiểm tra 1tiết. các bt đã sửa. Tiết sau kiểm tra 1tiết. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 25 Tiết 46 Ngày soạn: 25 - 2. KIỂM TRA 1 TIẾT. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Kỹ năng: Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. Thái độ: Thực hiện tốt bài kiểm tra. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra, đồ dùng học tâp. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: - GV phát đề kiểm tra. - HS thực hiện. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT(T46) Môn: Hình học Lớp: 7 Câu 1: (4đ) a/ Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Dùng thước đo góc đo xem góc B bằng bao nhiêu độ? b/ Phát biểu định lý Pytago. Tính độ dài BC nêu ở câu a. Câu 2: (6đ) Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm D, trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AD = AE. a/ Chứng minh rằng BE = CD b/ Chứng minh rằng ABE = ACD c/ Gọi K là giao điểm của BE và CD. Tam giác KBC là tam giác gì? vì sao? Đáp án: 1/ (4đ) a/ Vẽ hình đúng, đo đúng (2đ) b/ Phát biểu định lý đúng, tính BC = 5cm (2đ) 2/ (6đ) Vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận (1đ) a/ Δ ABC = Δ ACD (C – G – C) (1đ) ⇒ BE = CD (0,5đ) b/ Tương tự ⇒ góc ABE = ACD (1,5đ) c/ Δ KBC cân tại K (1đ) Giải thích (1đ). Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG MỘT TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 26 Tiết 47 §1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN Ngày soạn: 26 – 2 TRONG MỘT TAM TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1. Kỹ năng: Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Thái độ: Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. - Chia lớp thành hai - HS chia nhóm thực I/ Góc đối diện với cạnh lớn nhóm: hiện. hơn: + Nhóm 1: làm ?1 Định lý 1: (SGK/54) + Nhóm 2: làm ?2 - Giáo viên tổng hợp - Học sinh kết luận. kết quả của các nhóm. - Từ kết luận của ?1 - HS phát biểu đlý 1. giáo viên gợi ý cho - HS vẽ hình, ghi giả học sinh phát biểu thiết, kluận của đlý1. GT  ABC, AC > AB  định lý 1. KL B >C - Từ cách gấp hình ở ? Chứng minh 2 cho ta cách chứng Trên AC lấy D sao cho AB=AD minh định lý 1. Vẽ phân giác AM (M BC) - Giáo viên hướng dẫn Xét ABM và ADM có học sinh chứng minh AB = AD (cách dựng) định lý 1.   A1 = A2 (AM phân giác) AM cạnh chung Vậy AMB=AMD (c-g-c) . . B. . =. D1. . Mà . D1. > . (góc tương ứng) . C. (tính chất góc ngoài). B>C Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn. - HS dự đoán, sau đó II/ Cạnh đối diện với góc lớn - Hãy thực hiện ?3. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. dùng compa để kiểm hơn: tra một cách chính Định lý 2: (SGK/55) - Qua ?3 ta kết luận xác. - HS trả lời như đlý 2. được điều gì? - GV yêu cầu HS vẽ - HS vẽ hình ghi gt, kl. hình ghi gt, kl. - GV hỏi: trong một - HS trả lời. tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? - Từ đó ta có nhận xét:. GT. . B. . C.  ABC, > KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Hoạt động 3: Củng cố. - Yêu cầu HS thực hiện bt 1; 2 SGK/55. - HS vận dụng 2đlý vừa học thực hiện bt theo yêu cầu. Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hãy làm bt 1; 2; 3; 4 SBT/24. Bt 3; 4; 5 SGK/56. - HS học và làm bài - Học lý thuyết và chuẩn bị tiết sau luyện tập. theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 26 Tiết 48 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 26 – 2 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS. Thái độ: Thực hiện tốt các bt SGK. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp:. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu đlí qhệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1tam giác. - 1HS phbiểu và - Làm bài 3 SGK/56 lên bg trình bày. Hoạt động 2: Luyện tập - Hãy trả lời nhanh Bài 4 - HS trlời Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác SGK/56: góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của Trong 1 tam giác đối diện với một tam giác bằng 1800. Do đó trong 1 tam cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn, vuông, tù). Tại sao? nhọn. - Hãy thực hiện Bài 5 SGK/56: - HS thực hiện Bài 5 SGK/56; 1HS lên bảng.. . . . •  BCD có BCD là góc tù  BCD > CBD  DB > DC (qhệ giữa góc-cạnh đối diện) (1)  Ta có ABD > BCD (vì ABD là góc ngoài  BCD tại đỉnh B) BCD mà là góc tù  ABD là góc tù  •  ABD có ABD là góc tù  DAB < ABD  DB < AD (qhệ giữa góc-cạnh đối diện) (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD - Hãy trả lời nhanh Bài 6 Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất. SGK/56: - HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích Bài 6   SGK/56: c) A < B là đúng vì BC=DC mà AC=AD+DC>BC   B=A => - Hãy trlời bt 4 SBT/24 - HS trlời nhanh bt 4 SBT/24 BÀI TẬP NÂNG CAO - Hãy thực hiện Bài 6 SBT/24: Cho  ABC vuông tại A, tia - HS vẽ hình và suy nghĩ  phân giác của B cắt AC ở D. So sánh AD, DC. - GV cho HS suy nghĩ và hướng dẫn HS kẻ thêm đường. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. phụ để chứng minh AD=HD. Kẻ DH ^BC ((HBC) Xét  ABD vg tại A và  ADH vg tại H có: AD: cạnh huyền chung  ABD HBD = (BD: phân giác B ) Do đó  ADB =  HDB (ch-gn)  AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có:  DCH vuông tại H  DC>DH (2) Từ (1) và (2)  DC>AD Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết, làm bài 7 SGK/56. - Học lý thuyết và làm bt 7. - Xem trước Bài mới. - Xem trước Bài 2. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 27 Tiết 49 §2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, Ngày soạn: 2 – 3 ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên. Kỹ năng: Biết vẽ hình và nhận ra các kn này trên hình vẽ. Biết vận dung 2đlý để giải các bt. Thái độ: Thực hiện tốt các bt SGK. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kn đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. - GV cho HS vẽ d, Ad, - HS vẽ hình theo II/ Khái niệm đường vuông góc, kẻ AH ^d tại H, kẻ AB yêu cầu. đường xiên, hình chiếu của đến d (Bd). đường xiên: - GV giới thiệu các khái. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án hình học 7. niệm có trong mục 1. - Củng cố: Hãy làm ?1. Dương Thị Kim Cương. - HS làm ?1. AH: đường vuông góc từ điểm A đến đg thẳng d. Điểm H là chân đg vg góc hay hình chiếu của đA Hình chiếu của trên đg thg d. AB trên d là HB. AB: đường xiên từ A đến d. HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. II/ Quan hệ giữa đường vuông - Hãy trlời ?2 góc và đường xiên: - GV cho HS nhìn hình Định lí1: Trong các đường xiên 9 SGK. So sánh AB và và đường vuông góc kẻ từ một AH dựa vào tam giác điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến vuông  định lí 1. đường thẳng đó, đường vuông - HS thực hiện ?3. góc là đường ngắn nhất. - Hãy thực hiện ?3 Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. III/ Các đường xiên và hình chiếu - GV cho HS làm ?4 của chúng: sau đó rút ra đlí 2.. - GV gọi HS nhắc lại nội dung đlý1 và đlý2, làm bt 8 SGK/59.. - Hãy thực hiện bt 9 SGK/59:. a) Nếu HB>HC=>AB>AC b) Nếu AB>AC=>HB>HC c) Nếu HB=HC=>AB=AC Nếu AB=AC=>HB=HC Định lý 2: (SGK/59) Hoạt động 4: Củng cố. - HS thực hiện bt 8 SGK/59 Vì AB<AC =>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). - HS thực hiện bt 9 SGK/59: Vì MA ^ d nên MA là đường vuông góc từ M đến d AB là đường xiên từ M đến d Nên MB > AM (qhệ đg vg góc và đg xiên) (1) Ta lại có: BAC=>AC>AB 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. =>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2) Mặc khác: CAD=>AD>AC =>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3) Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60 - HS học và làm bt theo yêu cầu RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 27 Tiết 50 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 2 – 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Kỹ năng: Biết áp dụng đlý 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập. Thái độ: Thực hiện tốt các bt SGK. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy nhắc lại qhệ giữa đg vg góc và - Vài HS nhắc lại. đg xiên, đg xiên và đg vg góc. Hoạt động 2: Luyện tập - Hãy thực hiện Bt 10 SGK/59: - HS suy nghĩ và thực hiện Bt 10 SGK/59. CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên. - GV hướng dẫn HS trính bày Giả sử  ABC cân tại A  AB = AC 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án hình học 7. - Hãy thực hiện Bt 13 SGK/60: Cho hình 16. Hãy CMR: a) BE<BC b) DE<BC. - Hãy thực hiện Bt 14 SGK/60: Vẽ  PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy Mdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MQR?. Dương Thị Kim Cương. Lấy M  BC, kẻ AH ^ BC. Ta cm: AMAB * Nếu MB, MC: AM=AB(1) * MB và MC: Ta có: + MH  AM = AH < AB (2) + M nằm giữa B, H  MH<HB  MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu) (3) Từ (1), (2) và (3)  AMAB, MBC - HS thực hiện Bt 13 SGK/60: a) CM: BE<BC Ta có: AE<AC (E  AC)  BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) b) CM: DE<BC Ta có: AE<AC (cmt)  DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) - HS thực hiện Bt 14 SGK/60:. Kẻ PH ^ QR (H  QR) Ta có: PM<PR  HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu)  M nằm giữa H và R  M  QR Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài. Hoạt động 3: Nâng cao - Hãy thực hiện Bt 14 SBT/25: - HS thực hiện Bt 14 SBT/25:  Cho ABD, D  AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc) DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)  AD+DC>AE+CF - Hãy thực hiện Bt 15 SBT/25:  AC>AE+CF  Cho ABC vuông tại A, M là trung - HS thực hiện Bt 15 SBT/25: điểm của AC. Gọi E và F là chân Ta có:  AFM=  CEM (ch-gn) đường vuông góc kẻ từ A và C đến M.  FM=ME BE  BF  FE=2FM 2 CM: AB< Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. góc-đường xiên)  BF+FM>AB  BF+FM+BF+FM>2AB  BF+FE+BF>2AB  BF+BE>2AB BE  BF  AB< 2. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm 11, 12 SBT/25. - Học và làm bt theo yêu cầu. - Xem trước Bài mới. - Xem trước Bài 3. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 28 Tiết 51 §3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC Ngày soạn: 5 – 3 BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác. Kỹ năng: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước. Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. Thái độ:. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác. - GV yêu HS vẽ các tam - HS thực I/ Bất đẳng thức tam giác: giác có độ dài 3cạnh lần hiện; 2HS lên Định lí: Trong một tam giác tổng lượt là: bảng thực độ dài hai cạnh bất kì bao giờ a/ 4cm; 5cm; 6cm. hiện. cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại. b/ 1cm; 2cm; 4cm.. + Trhợp a vẽ - Như vậy không phải 3độ đc. dài nào cũng là độ dài + Trhợp b. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 3cạnh của 1  mà phải có đk không vẽ đc. GT  ABC và đó chính là nội dung đl KL AB+AC>BC sau:. AB+BC>AC - Qua đó GV cho HS ghi AC+BC>AB giả thiết, kết luận. - GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác. Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. - Dựa vào 3 BĐT trên AB+AC>BC II/ Hệ quả của bất đẳng thức tam  GV cho HS suy ra hệ AB>BC-AC giác: quả và rút ra nhận xét. AB+BC>AC Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ  AB>AC-BC dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.  ABC có: AB-AC<BC<AB+AC Hoạt động 3: Củng cố. - Hãy thực hiện Bt 15 - HS thực hiện Bt 15 SGK/63: SGK/63: a) Ta có: 2+3<6 a) 2cm; 3cm; 6cm nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. b) 2cm; 4cm; 6cm b) Ta có: 2+4=6 c) 3cm; 4cm; 6cm Nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. c) Ta có: 3+4 > 6; 3+6>4 và 4+6>3 Nên đây là ba cạnh của một tam giác.. - Hãy thực hiện Bt 16 - HS thực hiện Bt 16 SGK/63: SGK/63:Cho  ABC với Theo t/c các cạnh của một tam giác ta có: AC-BC<AB<AC+BC BC=1cm, AC=7cm. Tìm 7-1<AB<7+1 AB biết độ dài này là 6<AB<8 một số nguyên (chứng Mà độ dài AB là số nguyên minh), tam giác ABC là  AB=7cm tam giác gì?  ABC có AB=AC=7cm nên  ABC cân tại A Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học lý thuyết và làm bài 17, 18, 19 SGK/63. - Học và làm bt theo yêu - Chuẩn bị tiết sau luyện tập cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. …………………………………………………………………………………….. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 28 Tiết 52 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 5 – 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về bất đẳng thức tam giác. Kỹ năng: Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải quyết một số bài tập. Thái độ: Thực hiện tốt các bt SGK. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy phát biểu định lí và hệ quả bất - 1HS phát biểu và lên bảng trình bày. đẳng thức tam giác. Sửa bt 19 SGK/68. - GV nhận xét và đánh giá Hoạt động 2: Luyện tập - Hãy thực hiện Bài 18 SGK/63; - HS thực hiện Bài 18 SGK/63: Gọi 3HS lên bảng trình bày. a) 2cm; 3cm; 4cm Vì 2+3>4; 2+4>3 và 3+4>2 nên vẽ được tam giác.. - Hãy thực hiện Bài 21 SGK/64. - Hãy thực hiện Bài 22 SGK/63:. b) 1cm; 2cm; 3,5cm Vì 1+2<3,5 nên không vẽ được tam giác. c)2,2cm; 2cm; 4,2cm. Vì 2,2+2=4.2 nên không vẽ được tam giác - HS thực hiện Bài 21 SGK/64: C có hai trường hợp: TH1: CAB  AC+CB=AB TH2: CAB  AC+CB>AB Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta chọn TH1: AC+CB=AB=>CAB - HS thực hiện Bài 22 SGK/63:  ABC có: AC-AB<BC<AB+AC (BĐT  ) 60km<BC<120km Vậy khi đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động 60km thì thành phố B không nghe được. Còn khi đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu. - Hãy thực hiện Bài 23 SBT/26: Bài 23 SBT/26:     ABC, BC lớn nhất.  A B a) Vì BC lớn nhất nên lớn nhất , C     a) B và C không là góc vuông phải là góc nhọn vì nếu B hoặc C vuông   hoặc tù? hoặc tù thì B hoặc C là lớn nhất. b) AH ^ BC. So sánh AB+AC b) Ta có: với BH+CH rồi Cmr: AB>BH AB+AC>BC AC>HC  AB+AC>BH+HC  AB+AC>BC Hoạt động 3: Nâng cao - Hãy thực hiện Bài 30 SBT/26 Cho  - HS thực hiện Bài 30 SBT/26 ABC. Gọi M: trung điểm BC. CM: Lấy D: M là trung điểm của AD. AB  AC Ta có:  ABM=  DCM (c-g-c) 2 AM< =>AB=CD Ta có: AD<AC+CD =>2AM<AC+AB AB  AC 2 => AM< (đpcm). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: - Ôn bài, làm 21, 22 SBT/26. - Học và làm bt theo yêu cầu - Xem trước bài mới. - Chuẩn bị Bài 4. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 29 Tiết 53 §4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 10 – 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Kỹ năng: Vận dụng được lí thuyết vào bài tập. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng GV Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác. - GV yêu cầu HS vẽ - HS vẽ hình theo yêu cầu; I/ Đường trung tuyến hình theo yêu cầu: vẽ  1HS lên bảng vẽ. của tam giác: ABC, gọi M là trung điểm của BC, nối AM. - GV giới thiệu: đoạn thẳng AM nối đỉnh A AM là đường trung với trung điểm M của tuyến (xuất phát từ đỉnh BC gọi là đường trung A hoặc ứng với cạnh BC) tuyến (xuất phát từ đỉnh  A hoặc ứng với cạnh - HS vẽ hình theo yêu cầu; của ABC. BC) của  ABC 1HS lên bảng vẽ - Hãy vẽ một tam giác và tất cả các đg trung tuyến của tam giác đó. - HS trlời. - Mỗi tam giác có ba đg - Mỗi tam giác có thể vẽ trung tuyến. đc mấy đg trung tuyến? Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. - Hãy quan sát hình vừa - HS cho biết nhận xét. II/ Tính chất ba đường vẽ và cho biết nhận xét về trung tuyến của tam giác: ba đường trung tuyến của - HS thực hiện và trlời. tam giác? Định lí: Ba đường trung - Hãy thực hiện và trlời ? tuyến của một tam giác 2, ?3. cùng đi qua một điểm. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Điểm đó cách mỗi đỉnh một - Đó chính là nội dung đlý nói lên t/c ba đg trung tuyến của tam giác.. 2 khoảng cách bằng 3 độ. dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy. - Hs ghi; 1HS lên bảng.. - yêu cầu HS ghi gt, kl.. GT  ABC có G là trọng tâm. KL AG  BG CG  2 AD. BE. CF. Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS nhắc lại định lí và - HS thực hiện và trlời bt 23 SGK/66 DG 1 DG 2 làm bt 23 SGK/66:   a) DH 2 sai vì DH 3. - Hãy thực hiện Bt 24 SGK/66:. DG DG 3 2 gh gh b) sai vì GH 1  c) DH 3 đúng. GH 2 GH 1   d) DG 3 sai vì DG 2. - HS thực hiện và trlời bt 24 SGK/66 2 1 1 a) MG= 3 MR; GR= 3 MR; GR= 2 MG 3 b) NS= 2 NG; NS=3GS; NG=2GS. - Hãy thực hiện Bt 25 SGK/67: Cho  ABC vuông có hai cạnh - HS thực hiện Bt 25 SGK/67 góc vuông AB=3cm, AC=4cm. Tính khoảng cách từ A đến trọng tâm của  ABC.  ABC vuông tại A, có: BC2 = AB2 + AC2(định lí Py-ta-go) BC2 = 32 + 42 BC2 = 25  BC =5cm. Ta có: 1 5 AM = 2 BC = 2 cm (AM là đg trung. tuyến ứng với cạnh huyền BC) 35. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương 2 2 5 5 AG = 3 AM= 3 . 2 = 3 cm (t/c đg trung. tuyến của tam giác) 5 Vậy AG = 3 cm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 26; 27; 28; 29 SGK/67 - Học và làm bt theo yêu cầu. - Chuẩn bị luyện tập. - Chuẩn bị luyện tập, RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 29 Tiết 54 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 10 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác. Kỹ năng: Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. Thái độ: Thực hiện tốt các bt SGK. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy nêu khái niệm đường trung tuyến - 1HS phát biểu và lên bảng điền vào của tam giác, tính chất ba đường trung bảng phụ. tuyến của tam giác. Và thực hiện bt sau: (bảng phụ) Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống : AG GN GP ...; ...; ... AM BN GC. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Hoạt động 2: Luyện tập - Hãy thực hiện BT 25 SGK/67; Gọi - HS thực hiện BT 25 SGK/67 A 1HS lên bảng trình bày. 4 cm. 3 cm. G. B. C. M. ABC ( Â =1v) GT AB = 3cm; AC = 4cm; MB = MC G là trọng tâm của ABC KL Tính AG ? Xét ABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago) BC2 = 32 + 42 BC2 = 52 BC = 5 (cm) BC 5 AM = 2 = 2 cm(t/c đg trtuyến trong . - Hãy thực hiện BT 26 SGK/67 - GV yêu cầu HS đọc đề, ghi giả thiết, kết luận. - GV: Cho HS tự đặt câu hỏi và trả lời để tìm lời giải - Để c/m BE = CF ta cần c/m gì? - ABE = ACF theo trường hợp nào? Chỉ ra các yếu tố bằng nhau.. vuông) 2 2 5 5 . AG = 3 AM= 3 2 = 3 cm (Vì G là trọng. tâm) - HS thực hiện BT 26 SGK/67: -HS đọc đề, vẽ hình, ghi gt,kl; 1HS lên bảng A. Gọi một HS đứng lên chứng minh miệng, tiếp theo một HS khác lên bảng trình bày.. F. E. B. GT KL. C. ABC (AB = AC) AE = EC; AF = FB BE = CF. AC  2   AB  AF  FB   2  Mà AB  AC  gt     AE  EC . AE = AF Xét ABE và ACF có : AB = AC (gt). 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương  : chung. AE = AF (cmt) Do đó ABE = ACF (c–g–c)  BE = CF (2cạnh tương ứng) - Hãy thực hiện BT 27 SGK/67: - HS thực hiện BT 27 SGK/67: - GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi - HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL A gt, kl. GV gợi ý : Gọi G là trọng tâm của ABC. Từ gải thiết BE = CF, ta suy ra được điều gì? GV : Vậy tại sao AB = AC?. F 1. G. E 2. B. C. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày. G ABC : T AF = FB; AE = EC; BE = CF KL ABC cân Có BE = CF (gt) 2 Mà BG = 3 BE (t/c trung tuyến của. tam giác) 2 CG = 3 CF.  BG = CG  GE = GF Xét GBF và GCE có : BE = CF (cmt) Gˆ 1 Gˆ 2 (đđ). - Hãy thực hiện BT 28 SGK/67: GE = GF (cmt) - HS : hoạt động nhóm: Vẽ hình, ghi Do đó GBF = GCE (c.g.c) GT – KL, trình bày chứng minh.  BF = CE (2cạnh tương ứng)  AB = AC Vậy ABC cân tại A - HS thực hiện BT 28 SGK/67: D. G E I. F. DEF, DI là đg trtuyến DE = DF = 13cm; EI = IF; EF = 10cm KL a)DEI = DFI GT. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương   b) DIE . DIF là những góc gì? c) Tính DI a) Xét DEI và DFI có : DE = DF (gt) EI = FI (gt) DE : cạnhchung Do đó DEI = DFI (c.c.c) (1)   b) Từ (1)  DIE = DIF (góc tương ứng)   mà DIE + DIF = 1800 (vì 2góc kề bù). 1800    DIE = DIF = 2 = 900 EF 10  2 = 5cm( DI là c) Có IE = IF = 2. trtuyến) DIE vuông tại I có : DI2 = DE2 – EI2 (đ/l pitago) DI2 = 132 – 52 DI2 = 122  DI = 12 (cm) 2 DG = 3 DI = 8 (cm) (G là trtâm). GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Làm BT 30 SGK/67 - HS thực hiện theo yêu cầu. - Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thước - Xem trước Bài 5. và compa. - Xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 29 Tiết 55 §5 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC Ngày soạn: 10 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó.. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Kỹ năng: Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập. HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác -GV và HS: thực hành - HS thực hiện. I/ Định lý về tính chất các gấp giấy xđ đường điểm thuộc tia phân giác phân giác của 1góc theo SGK. - Yêu cầu HS trả lời ? - HS trlời ?1: Khoảng cách từ M đến Ox và Oy 1 Định lý 1: (đlý thuận): Điểm - Từ đó ta có đlý sau: là bằng nhau. nằm trên tia phân giác của - Hãy đọc định lý, vẽ - HS đọc định lý, vẽ một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. hình, ghi gt – kl. hình, ghi gt – kl. x A z. - Gọi HS chứng minh - HS chứng minh miệng đlý 1: miệng đlý 1: Xét MOA vuông tại A và MOB vuông tại B có : OM chung Oˆ 1 Oˆ 2 (gt). M. B. 1 2. GT. B. xOˆ y Oˆ Oˆ. y. ; M  Oz MA ^ Ox, MB ^ Oy KL MA = MB 1. 2. Do đó MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn)  MA = MB (2cạnh tương ứng) Hoạt động 2: Định lý đảo - Hãy đọc bài toán - HS đọc và trlời: II/ Định lý đảo trong SGK/69. GV treo bảng phụ hình 30 - HS đọc định lí 2: Định lý 2: (đlý đảo): Điểm lên bảng. nằm bên trong một góc và - Đó chính là nội dung cách đều hai cạnh của góc của định lý 2 (định lý thì nằm trên tia phân giác đảo của định lý 1). của góc đó.. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án hình học 7. - Yêu cầu HS làm nhóm ?3. Dương Thị Kim Cương. - HS thực hiện ?3. x A z M. 1 2. O. B. - Gọi HS chứng minh - HS chứng minh miệng miệng đlý 2: đlý 2: Xét MOA vuông tại A và MOB vuông tại B, có: MA = MB (gt) OM chung Do đó MOA = MOB (ch – cgv) ˆ. - GV nhận xét rồi cho HS đọc lại định lý 2. y. GT M nằm trong xOˆ y MA ^ Ox, MB ^ Oy MA = MB KL Oˆ1 Oˆ 2. ˆ.  O1 O2 (2góc tương ứng)  OM có là tia phân ˆ. xOy - GV nhấn mạnh : từ giác của Nhận xét: Từ đlý 1 và đlý 2 định lý thuận và đảo ta có: đó ta có : “Tập hợp Tập hợp các điểm nằm các điểm nằm bên bên trong một góc và cách trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia đều hai cạnh của góc phân giác của góc đó. là tia phân giác của góc đó” Hoạt động 3: Củng cố Bài 31 SGK/70: Bài 31 SGK/70: - Hướng dẫn HS thực hành dùng thước - HS: Đọc đề bài toán và trlời. hai lề vẽ tia phân giác của góc. x - GV hỏi: Tại sao khi dùng thước hai lề ˆ như vậy OM lại là tia phân giác của xOy ?. b. A z M. O a B. y. - HS thực hiện bt 32 SGK/70; 1HS lên bảng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. - Hãy thực hiên bt 32 SGK/70. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân - HS học và làm bt theo giác của một góc, nhận xét tổng hợp 2 định lý. yêu cầu. - Làm BT 33, 34, 35/71 SGK. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tuần 30 Tiết 56 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố hai định lý (thuận và đảo) vế tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các đểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc. Kỹ năng: Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 33 SGK/70: Bài 33 SGK/70: t' x y' - GV treo hình vẽ bằng bảng phụ, gợi ý và t s hướng dẫn HS chứng O minh bài toán. x' y s' - Vẽ thêm phân giác Os của góc y’Ox’ và phân HS : Trình bày miệng. giác Os’ của góc x’Oy. a) C/m: tOˆ t ' = 900 : - Hãy kể tên các cặp xOˆ y xOˆ y ' ˆ ˆ Oˆ 3 Oˆ 2  góc kề bù khác trên O1 O2  2 2 ; hình và tính chất các ˆ ˆ ˆ ' Oˆ  Oˆ  xOy  xOy ' tia phân giác của tOt 2 3 2 chúng. 0 180 - Hãy lần lượt trlời các  900 2 Mà yêu cầu của bt: b) +Nếu M  O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0. +Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì . 2 1. 3. 4. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án hình học 7. Bài 34 SGK/71: - HS vẽ hình, ghi gt, kl và cm.. Dương Thị Kim Cương. M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó, M sẽ thuộc tia Ot (định lý 2). Tương tự với trường hợp M cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ d) Đã xét ở câu b e) Tập hợp các điểm cách đều xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot, Ot’của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau. Bài 34 SGK/71: x B A O. 1 2. 1 1. 2. I. 2. C D. GT KL. y. xOˆ y ; A, B  Ox;. C, D  Oy OA = OC ; OB = OD; AD  BC tại I a) BC = AD b) IA = IC ; IB = ID ˆ ˆ c) O1 O2. a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (gt) Ô chung OD = OB (gt)  OAD = OCB (c.g.c)  BC = AD (cạnh tương ứng) ˆ ˆ b) A1 C1 (OAD =OCB). mà Â1 kế bù Â2 Ĉ1 kế bù Ĉ 2  Â2 = Ĉ 2. Có : OB = OD (gt) OA = OC (gt)  BO – OA = OD – OC hay AB = CD Xét IAB và ICD có : Â2 = Ĉ 2 (cmt). AB = CD (cmt) Bˆ  Dˆ (OAD = OCB)  IAB và ICD (g.c.g)  IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng). 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. c) Xét OAI và OCI có: OA = OC (gt) OI chung) IA = IC (cmt)  OAI = OCI (c.c.c) ˆ. ˆ.  O1 O2 (góc tương ứng) Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bt đã sửa. - HS học và xem lại bt. - Xem trước bài mới. - Xem trước Bài 6 RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tuần 30 Tiết 57 §6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. Ngày soạn: 15 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. Kỹ năng: Tự cm đlý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS cm được đlý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường phân giác của tam giác. - Hãy vẽ hình theo yêu cầu - HS vẽ: I. Đường phân giác của tam giác sau: Vẽ ABC, vẽ tia phân : (SGK/71) A giác của góc A cắt BC tại M. B. - GV giới thiệu: - Theo các em trong một tam giác có mấy đường phân giác?. - HS trlời:. 44. M. C. AM là đường phân giác (xuất phất từ đỉnh A) của ABC - Mỗi tam giác có ba đường phân.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. - GV yêu cầu HS thực hiện bài toán sau: Cho ABC cân tại A, kẻ đg phân giác AM. Cm BM = CM. - Khi đó AM còn gọi là gì của ABC ? - Từ đó ta có t/c đg phân giác của tam giác cân như sau:. - HS vẽ hình và cm.. giác.. - AM còn gọi là đg trtuyến.. Tính chất đường phân giác của tam giác cân: Trong một tam giác cân, đg phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đg trtuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. - Yêu cầu HS làm ?1. - HS làm ? II/ Tính chất ba đường phân giác của tam giác : - Em có nhận xét gì về 3 nếp 1. gấp? - Ba nếp gấp cùng đi Định lý : Ba đg phân giác của một - Điều đó thể hiện tính chất qua 1 điểm. tam giác cùng đi qua một điểm. của 3 đường phân giác của - HS đọc Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. tam giác. định lí. A - Hãy thực hiện bài toán sau: L K Gọi I là giao điểm của hai - HS vẽ F E đường phân giác BE, CF hình ghi giả I xuất phát từ đỉnh B và C của thiết, kết C ABC. Cm AI là tia phân luận và cm B H giác của A và I cách đều ba ABC cạnh của ABC. BE là phân giác B̂ - GV gợi ý: GT CF là phân giác Ĉ + I thuộc tia phân giác BE BE cắt CF tại I của góc B thì ta có điều gì? IH^BC; IK^AC; IL^AB + I cũng thuộc tia phân giác  CF của góc C thì ta có điều KL AI là tai phân giác IH = IK = IL gì? Chứng minh : (sgk/72) Hoạt động 3: Củng cố. - Hãy phát biểu đlý: - HS phát biểu. T/c ba đg phân giác của tam giác. BT 36 SGK/72: BT 36 SGK/72: D P. K I. E. GT KL. F. H. DEF, I nằm trong DEF IP^DE; IH^EF; IK^DF; IP=IH=IK I là điểm chung của ba đường phân. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. giác của tam giác.. BT 38 sgk/73:. Ta có : I nằm trong DEF nên I nằm trong góc DEF, IP = IH (gt)  I thuộc tia phân giác của góc DEF. Tương tự I cũng thuộc tia phân giác của góc EDF, góc DFE. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. BT 38 sgk/73: HS thực hiện và 1HS lên bảng I 62. o. O 2. 2 1. 1. K. L. a) IKL có : Iˆ  Kˆ  Lˆ = 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác) 620 + Kˆ  Lˆ = 1800  Kˆ  Lˆ = 1800 – 620 = upload.123doc.net0 Kˆ  Lˆ 1180  ˆ ˆ 2 = 590 có K1  L1 = 2. KOL có :. . KOˆ L 180 0  Kˆ 1  Lˆ1 0. . 0. = 180 – 59 = 1210 b) Vì O là giao điểm cảu 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của Iˆ (Tính chất ba đường phân giác của tam giác) Iˆ 62 0 KIˆO   310 2 2 . c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lý thuyết. Làm bt 37, 39, 40, 41, 42 - HS học và làm bt theo SGK/73. yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 30 Tiết 58 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 15 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác, đường phân giác của góc. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 40 SGK/73: Bài 40 SGK/73: HS đọc đề bài 40, vẽ hình vào - Trọng tam của tam giác là vở, 1HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL A gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? - GV : Còn I được xác định N G như thế nào? E I B. M. C. GT ABC (AB = AC) G : trọng tâm - GV : ABC cân tại A, vậy I : Giao điểm ba đường phân giác phân giác AM cũng là KL A, G, I thẳng hàng đường gì? - GV : Tại sao A, G, I thẳng Cm: Vì ABC cân tại A nên phân giác AM cũng là hàng? trung tuyến. G là trong tâm nên GAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I  AM Vậy A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: HS đọc đề bài toán Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. DA’=DA. A 1 2 1. B. D. 2. C. A'. GT ABC, Aˆ1  Aˆ 2 . BD = DC KL ABC cân Cm: Xét ADB và A’DC có : AD = A’D (gt) Dˆ 1  Dˆ 2 (đđ). DB = DC (gt) Do đó ADB = A’DC (c.g.c) ˆ. ˆ.  A1  A' (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) ˆ ˆ mà A1  A2 ˆ. (1). ˆ.  A2  A'  CAA’ cân  AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC  ABC cân Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại lý thuyết và xem lại các bt đã sửa. - HS học và - BT thêm: Các câu sau đúng hay sai? xem lại bt. 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách 2 mỗi đỉnh 3 độ dài đường phân giác đi qua đỉnh đó.. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến - Xem trước thì đó là tam giác cân. Bài 7. - Xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Tuần 30 Tiết 59 §7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 15 - 3 MỘT ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức Chứng minh được hai tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Kỹ năng: Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực. - Yêu cầu HS nhắc lại: Thế - HS nhắc lại. I/ Định lí về tính chất của nào là đường trung trực của các điểm thuộc đường một đoạn thẳng? trung trực : - GV : yêu cầu HS lấy mảnh - HS gấp giấy giấy đã chuẩn bị ở nhà thực theo hướng dẫn. hành gấp hình theo hướng dẫn của sgk/74. - HS xđ và nhận - GV hướng dẫn HS xđ đg xét độ dài nếp trtrực của đoạn thẳng và HS gấp 2 là khoàng cho nhận xét về khoảng cách từ M tới hai từ 1đ thuộc đg trtrực đến hai điểm A, B. Hai mút của đoạn thẳng. khoảng cách này bằng nhau. - GV khẳng định khi lấy một - HS đọc định Định lí 1: (định lí thuận): điểm M bất kì trên trung trực lí1 SGK/74. Điểm nằm trên đường trtrực của AB thì MA = MB hay M của một đoạn thẳng thì cách cách đều hai mút của đoạn đều hai mút của đoạn thẳng thẳng AB. Đó là nội dung của đó. đlý1. - Hãy vẽ hình và ghi gt, kl. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. M. - Yêu cầu HS cm miệng.. - HS cm miệng.. x. 1 2. A. I. B. y. GT Đoạn thẳng AB M  đg trtrực của AB KL MA = MB Hoạt động 2: Định lí đảo. - Nếu có điểm M cách đều - Điểm M II/ Định lí đảo: hai mút đoạn thẳng AB. Các nằm trên đg em có nhận xét gì về đM? trtrực của - Đó là nội dung của đlý 2. AB. Định lý 2: (đlý đảo): Điểm cách - Hãy vẽ hình. Ghi gt, kl đlý đều hai mút của một đoạn thẳng 2. - HS thực thì nằm trên đg trtrực của đoạn hiện. thẳng đó. M. A. x. 1 2. I. B. y. Đoạn thẳng AB MA = MB KL M  đg trtrực của AB Cm : SGK/75 Nhận xét: Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đ trtrực của đoạn thẳng đó. GT. - GV : hướng dẫn HS chứng minh định lý 2. - Từ đlý 1 và đlý 2 ta có nhận xét sau: Hoạt động 3: Ứng dụng. - Dựa trên tính chất III. Ứng dụng : các điểm cách đều hai mút của một đoạn P R thẳng, ta có thể xđ được đường trung trực I A của một đoạn thẳng bằng thước và compa. Q - GV hướng dẫn: - HS vẽ hình theo hướng dẫn của sgk - HS : đọc chú ý. Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố Bài 44 SGK/76: Bài 44 SGK/76: - GV : Yêu cầu HS dùng thước thẳng và compa vẽ đường trung. 50. B.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. trực của đoạn thẳng AB.. M 5 cm. A. C. B. Có M thuộc đường trung trực của AB  MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài 47, 48, 50 SGK/76, 77 - Hoc và làm bt RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tuần 31 Tiết 60 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 20 - 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng các đlí đó vào việc giải các bài tập hình (chminh, dựng hình) Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa. Thái độ: Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Luyện tập Bài 50 SGK/77: Bài 50 SGK/77: Một HS trả lời miệng - Hãy đọc đề bài toán. Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung Một HS trả lời miệng trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc. Bài 47 SGK/77: Bài 47 SGK/77: 1HS lên bảng trùnh bày. - Gọi 1HS lên bảng trùnh bày: Bài 48 SGK/77: Bài 48 SGK/77 HS lần lượt trlời và trình bày: - Hãy nêu cách vẽ L. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án hình học 7. đối xứng với M qua xy. - IM bằng đoạn nào ? Tại sao? - Nếu I  P thì IL + IN như thế nào so với LN? - Còn I  P thì sao ?. Dương Thị Kim Cương. N M x. y P. I. L Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I  P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I  P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN - Vậy IM + IN nhỏ Vậy IM + IN  LN nhất khi nào? - HS: IM+IN nhỏ nhất khi IP Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà  - Xem lại các bài tập đã giải. Học lại 2 định - HS học và xem lại bt. lí của bài. - Xem trước bài mới. - Xem trước Bài 8. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. Tuần 31 Tiết 61 §8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 20 - 3 MỘT TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thái độ:. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. - GV giới thiệu đn - HS xem SGK. I/ Đường trung trực của tam đường trung trực của giác: tam giác như SGK. ĐN: Trong một tam giác, đường - Mỗi tam giác có - HS trlời: trtrực của mỗi cạnh gọi là đg mấy đg trtrực? trtrực của tam giác đó. - Hãy vẽ tam giác cân - HS lên bảng vẽ tam - Mỗi tam giác có ba đg trtrực. và vẽ đường trung giác cân, trung trực trực ứng với cạnh ứng với cạnh đáy. đáy. Nhận xét: trong một tam giác - Có nhận xét gì về đg - HS nhận xét: cân, đường trung trực ứng với trtrực ứng với cạnh cạnh đáy đồng thời là đường đáy của tam giác cân? trung tuyến ứng với cạnh đáy. - Hãy làm ?1 SGK/78 - HS thực hiện ?1. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. - Yêu cầu HS đ trtrực của ba - HS vẽ hình II/ Tính chất ba đường trung dạng tam giác: nhọn, vuông, theo yêu cầu trực của tam giác: tù, Rồi cho nhận xét, rồi nêu nhận - GV giới thiệu đầy đủ nôi xét. Định lí: Ba đường trung trực dung đlý, sau đó hướng dẫn - HS làm theo của một tam giác cùng đi qua HS chứng minh. GV hướng một điểm. Điểm này cách đều - Do đO cách đều 3 đỉnh của dẫn. 3 đỉnh của tam giác đó. tam giác ABC nên ta có một Cm: SGK/79 đg tròn tâm O đi qua 3 đỉnh Chú ý: Giao điểm ba đg trtrực A, B, C. Ta gọi là đg tròn của một tam giác là tâm đg ngoại tiếp  ABC. tròn ngoại tiếp tam giác ấy. Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS nhắc lại - HS nhắc lại. định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trung trực ứng với trực nên AB=AC cùng một cạnh thì   ABC cân tại A. tam giác đó là tam Bài 55 SGK/80: giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. điểm D, B, C thẳng hàng.. Ta có: DK là trung trực của AC.  DA=DC   ADC cân tại D   ADC =1800-2 C (1) Ta có: DI: trung trực của AB  DB=DA   ADB cân tại D   ADB =1800-2 B (2).   ADC ADB 0  C Từ (1), (2) + =180 -2 +1800-2 B  =3600-2( C + B ). =3600-2.900 =1800  B, D, C thẳng hàng.. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập54, 55, 56 SGK/80. - HS học và làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án hình học 7. Tuần 9 Tiết 63 §. Dương Thị Kim Cương. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.  Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.. Ghi bảng I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.. H: trực tâm của  ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có Xét  AMC vuông tại M và  hai đường cao bằng ABN vuông tại N có: nhau thì tam giác đó MC=BN (gt)  là tam giác cân. Từ A : góc chung. đó suy ra tam giác có =>  AMC=  ANB (ch-gn) ba đường cao bằng =>AC=AB (2 cạnh tương nhau thì tam giác đó ứng). 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. là tam giác đều.. =>  ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có  CNB=  CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) =>  ABC đều.. 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án hình học 7. Dương Thị Kim Cương. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

×