ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHỐNG BANG
ĐỖ THỊ THUỲ LINH
NIÊN KHĨA: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
----
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG
Tên sinh viên: Đỗ Thị Thuỳ Linh
Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K49B – Kế tốn
TS Nguyễn Đình Chiến
Niên khóa: 2015-2019
Huế, Tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong thời gian qua tôi đã nhận được rất
nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cơ, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế,
đặc biệt là quý thầy cơ khoa Kế tốn-Kiểm tốn đã hết lịng giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó là
nền tảng cho q trình thực hiện khóa luận cũng như cơng việc của tơi sau này.
Tơi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến TS Nguyễn Đình Chiến, thầy giáo đã tận
tình hướng dẫn và theo sát giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực tập vừa qua.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty Cổ phần nước khống
Bang, đặc biệt là q cơ, chú, anh, chị phịng Tài chính – Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi,
cũng như tận tình cung cấp những tài liệu cần thiết trong suốt thời gian thực tập tại đây.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Trong q trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp của mình, do kiến thức cịn hạn
chế chắc chắn bài làm khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong q thầy cơ cùng các bạn sinh
viên góp ý, giúp đỡ để tơi có thể hồn thiện bài của mình tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 30 tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thùy Linh
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
i
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSCĐHH
: Tài sản cố định hữu hình
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
DN
: Doanh nghiệp
TSNH
: Tài sản ngắn hạn
TSDH
: Tài sản dài hạn
CP
: Chi phí
NPT
: Nợ phải trả
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
BQ
: Bình quân
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
VAT, GTGT : Thuế giá trị gia tăng
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
SL
: Số lượng
NG
: Nguyên giá
ĐVT
: Đơn vị tính
GTCL
: Giá trị còn lại
KH
: Khấu hao
BĐSĐT
: Bất động sản đầu tư
XDCB
: Xây dựng cơ bản
VNĐ
: Việt Nam Đồng
UBND
: Ủy Ban Nhân dân
CCDC
: Công cụ dụng cụ
TK
: Tài khoản
ii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của TSCĐ .............18
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 ...........................47
Bảng 2.2 Biến động tài sản của Công ty trong giai đoạn 2015-2017.......................... 52
Bảng 2.3 Biến động tổng nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 .............57
Bảng 2.4 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ...........59
Bảng 2.5 Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu hiện vào năm 2017 .........................63
Bảng 2.6 Phân loại TSCĐHH theo nguồn vốn hình thành vào năm 2017 ....................63
Bảng 2.7 Đánh giá TSCĐHH theo giá trị còn lại vào năm 2017 ..................................64
Bảng 2.8 Cơ cấu TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang Error! Bookmark
not defined.
Bảng 2.9 Tình hình biến động TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang .....76
Bảng 2.10 Tình hình kỹ thuật và trang bị TSCĐHH tại Công ty Cổ phần nước khoáng
Bang 80
Bảng 2.11 Hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang........82
DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 Sổ Tài sản mua săm xe ô tô ............................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.2 Sổ TSCĐ của cơng trình xây dựng cơ bản hoàn thành. Error! Bookmark not
defined.
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 2141 tháng 12 năm 2017................................................73
Biểu 2.4 Sổ tài sản M54 – Thiết bị xử lý nước RO .......Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản TK 2112 .........................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.6 Sổ nhật ký chung.............................................Error! Bookmark not defined.
Biểu 2.7 Sổ cái TK 2112 ...............................................Error! Bookmark not defined.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
iii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty trong giai đoạn 2015-2017.............................50
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ......................55
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ ........................................................21
Sơ đồ 1.2 Quy trình hạch tốn chi tiết TSCĐ................................................................23
Sơ đồ 1.3 Hạch tốn tình hình tăng, giảm TSCĐHH ....................................................26
Sơ đồ 1.4 Hạch toán khấu hao TSCĐHH......................................................................27
Sơ đồ 1.5 Hạch toán sửa chữa TSCĐHH ......................................................................28
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang .................41
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần nước khống Bang ....................44
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ...................45
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
iv
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................................3
1.3 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................3
PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH VÀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐHH ................................................................................6
1.1 Lý luận chung về TSCĐHH ......................................................................................6
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trò của TSCĐHH ......................................6
1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm ............................................................................................................7
1.1.1.3 Vai trò ................................................................................................................7
1.1.1.4 Phân loại ..............................................................................................................8
1.1.2 Nguyên tắc quản lý tài sản cố định.......................................................................10
1.1.3 Đánh giá TSCĐHH...............................................................................................10
1.1.3.1 Nguyên giá.........................................................................................................11
1.1.3.2 Giá trị hao mòn của TSCĐHH ..........................................................................14
1.1.3.3 Giá trị còn lại .....................................................................................................15
1.1.4 Khấu hao TSCĐHH..............................................................................................15
1.1.4.1 Khái niệm ..........................................................................................................15
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
v
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.2 Thời gian trích khấu hao của TSCĐHH ............................................................16
1.1.4.3 Các phương pháp trích khấu hao TSCĐHH......................................................16
1.1.5 Đầu tư nâng cấp và sửa chữa TSCĐHH...............................................................19
1.2 Công tác kế tốn TSCĐHH .....................................................................................20
1.2.1 Chứng từ kế tốn và quy trình luân chuyển chứng từ ..........................................20
1.2.1.1 Chứng từ kế toán ...............................................................................................20
1.2.1.2. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn TSCĐ ...............................................21
1.2.2 Kế toán chi tiết TSCĐHH.....................................................................................22
1.2.3 Kế toán tổng hợp TSCĐHH .................................................................................24
1.2.3.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................24
1.2.3.2 Hạch tốn tình hình tăng, giảm TSCĐHH ........................................................25
1.2.4 Kế toán khấu hao TSCĐHH .................................................................................26
1.2.4.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................27
1.2.4.2 Hạch toán khấu hao TSCĐHH ..........................................................................27
1.2.5 Kế toán sửa chữa TSCĐHH .................................................................................27
1.2.5.1 Tài khoản sử dụng .............................................................................................27
1.2.5.2 Hạch tốn sửa chữa TSCĐ ................................................................................28
1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH của doanh nghiệp .......................................29
1.3.1 Thế nào là hiệu quả sử dụng TSCĐHH................................................................29
1.3.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH..............................................30
1.3.2.1 Phân tích biến động của TSCĐHH....................................................................30
1.3.2.2 Phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐHH ......................................................31
1.3.2.3 Chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị TSCĐHH ..................................................31
1.3.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH ..................................................32
1.3.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng TSCĐHH..................................33
1.3.3.1 Các nhân tố khách quan.....................................................................................33
1.3.3.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐHH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TSCĐHH TẠI CÔNG TY .......................................................................37
2.1 Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Nước khống Bang................................................37
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
vi
Khóa luận tốt nghiệp
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Nước khống Bang........37
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty....................................................................39
2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty Cổ phần nước khống Bang.......................40
2.1.4 Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty Cổ phần nước khống Bang..............43
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................43
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn ......................................................................44
2.1.5 Nguồn lao động của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 ....................................46
2.1.6 Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 ........49
2.1.6.1 Tình hình tài sản của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 ................................49
2.1.6.2. Tình hình nguồn vốn của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 ........................54
2.1.7 Khái quát tình hình kinh doanh của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 ............58
2.1.7.1 Phân tích tình hình doanh thu của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017...................60
2.1.7.2 Phân tích tình hình Chi phí của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017................61
2.1.7.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty trong giai đoạn 2015-2017......................62
2.2 Thực trạng công tác kế tốn TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang...63
2.2.1 Phân loại TSCĐHH tại Cơng ty ...........................................................................63
2.2.2 Đánh giá TSCĐHH tại Công ty............................................................................64
2.2.2.1 Nguyên giá.........................................................................................................64
2.2.3 Công tác kế tốn TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang .................64
2.2.3.1 Kế tốn tăng TSCĐHH tại Cơng ty...................................................................64
2.2.3.2 Kế tốn khấu hao TSCĐHH tại Cơng ty ...........................................................72
2.2.3.3 Kế tốn sửa chữa thường xun TSCĐHH tại Cơng ty ....................................74
2.2.3.4 Kế tốn kiểm kê TSCĐHH tại Cơng ty.............................................................74
2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang
trong giai đoạn 2015-2017.............................................................................................75
2.3.1 Phân tích biến động TSCĐHH của Cơng ty trong giai đoạn 2015-2017 .............75
2.3.2 Phân tích tình hình trang bị và tình trạng kỹ thuật của TSCĐHH trong giai đoạn
2015-2017 ......................................................................................................................79
2.3.3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH trong giai đoạn 2015-5017 ......................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TSCĐHH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN NƯỚC KHOÁNG BANG ..........................85
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
vii
Khóa luận tốt nghiệp
3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn TSCĐHH và hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng ty
Cổ phần nước khống Bang ..........................................................................................85
3.1.1 Đánh giá về cơng tác kế tốn TSCĐHH tại cơng ty:............................................85
3.1.1.1 Những mặt đạt được ..........................................................................................85
3.1.1.2 Những hạn chế...................................................................................................86
3.1.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang ........87
3.1.2.1 Ưu điểm .............................................................................................................87
3.1.2.2 Nhược điểm .......................................................................................................87
3.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH và nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐHH tại Công ty Cổ phần nước khống Bang .............................................87
3.2.1 Về cơng tác kế toán TSCĐHH .............................................................................87
3.2.2 Về việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH .....................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................91
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
viii
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1Lý do chọn đề tài
Ngày nay cùng với sự phát triển vô cùng mạnh mẽ của nền kinh tế đã kéo theo
nhiều cơ hội và thách thức đến cho Việt Nam. Bên cạnh việc góp phần tăng thêm thu
nhập, cải thiện đời sống của người dân thì điều này cũng làm cho họ ngày càng yêu
cầu khắt khe hơn đối với các sản phẩm mà mình sử dụng trong đời sống, đặc biệt là
đối với các sản phẩm của các ngành lương thực, thực phẩm, nước giải khát… Bởi vì
đây là những hàng hóa thiết yếu, được sử dụng hàng ngày và khơng thể thiếu của
người dân. Khác với trước đây khi mà mức sống của người dân Việt Nam vẫn đang
còn thấp và chưa thể theo kịp với trình độ của Thế giới cho nên người tiêu dùng chỉ
lựa chọn các sản phẩm giá rẻ, vừa túi tiền thì hiện nay, cùng với sự vươn lên và phát
triển mạnh mẽ đã làm cho người dân trở nên khó tính hơn trong việc lựa chọn khi mà
đối với họ thì chuyện giá cả khơng cịn là tiêu chí duy nhất mà ưu tiên hàng đầu của
sản phẩm đó chính là đảm bảo chất lượng cũng như sức khỏe cho người tiêu dùng, sau
đó mới xét đến chuyện giá cả của sản phẩm. Có thể thấy rằng với xu hướng lựa chọn
sản phẩm ngày nay sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài khi
thâm nhập vào thị trường Việt Nam bởi vì nếu xét về chất lượng thì các sản phẩm
nước ngoài thường tốt hơn và yên tâm hơn so với sản phẩm trong nước mặc dù giá cả
có thể bằng hoặc cao hơn. Bên cạnh đó tư tưởng “xín ngoại” nó cũng tạo nên những
khó khăn nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong môi trường cạnh tranh vô
cùng khốc liệt.
Cùng với các ngành lương thực, thực phẩm thì ngành nước giải khát cũng ngày
càng tăng trưởng và phát triển nhanh chóng khi có đến hơn 1.800 cơ sở sản xuất nước
giải khát và bình quân người Việt tiêu thụ nước giải khát trên 23 lít/người/năm (theo
số liệu thống kê từ Hiệp hội Bia – Rượu – Nước giải khát Việt Nam công bố) và tiếp
tục tăng trong những năm tới. Qua đó chứng tỏ sức thu hút to lớn của thị trường nước
giải khát ở Việt Nam. Mặc dù được đánh giá là môi trường vô cùng hấp dẫn nhưng
trong những năm gần đây lại xảy ra một vấn đề gây bức xúc trong dư luận, đó chính là
việc sử dụng các hóa chất độc hại hay các nguồn nguyên liệu, phế phẩm bẩn để làm ra
các sản phẩm nước đóng chai gây nguy hại cho sức khỏe của con người nhưng bao bì,
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
1
Khóa luận tốt nghiệp
mẫu mã lại mang tên của các thương hiệu nổi tiếng trong nước và nước ngoài. Những
việc làm bất chấp mọi thủ đoạn nhằm đánh lừa người dân để thu được lợi nhuận vơ
tình đã gây nên một tâm lý e ngại, dè dặt hơn trong lòng người tiêu dùng. Từ đó, gây
nên nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất nước giải khát trong việc
thuyết phục được người dân và có thể cạnh tranh lại với các doanh nghiệp nổi tiếng
của nước ngồi. Muốn giải quyết được vấn đề đó thì các doanh nghiệp trong nước cần
phải luôn không ngừng cải tiến và đổi mới các sản phẩm cũng như có các biện pháp
giúp tạo được niềm tin trong lòng người tiêu dùng.
Một trong những nhân tố quyết định đến chất lượng sản phẩm của các doanh
nghiệp sản xuất nói chung và các doanh nghiệp sản xuất nước giải khát nói riêng đó
chính là cơ sở vật chất kỹ thuật như: máy móc, thiết bị… hay nói cách khác là
TSCĐ. Đây chính là điều đã tạo nên khoảng cách về chất lượng sản phẩm ở doanh
nghiệp nước ta với các nước trên Thế giới. Mặc dù vậy, nhưng hiện nay nhờ có sự
phát triển vượt bậc của các tiến bộ kỹ thuật đã giúp cho nước ta gần bắt kịp với các
nước tiên tiến, nhờ đó mà đã dần rút ngắn được cách biệt hơn so với doanh nghiệp
nước ngồi. Từ đó có thể thấy được rằng, TSCĐ là một yếu tố then chốt trong các
doanh nghiệp sản xuất. Nó thể hiện được một cách chính xác nhất về năng lực, trình
độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Trong đó, TSCĐHH lại
chiếm giá trị rất lớn trong tổng TSCĐ của các doanh nghiệp sản xuất. TSCĐ nói
chung và TSCĐHH nói riêng được cải tiến, đổi mới và hoàn thiện phụ thuộc rất
nhiều vào hoàn cảnh thực tế trong mỗi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ
sản xuất một cách hiệu quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết ở trên, cùng với quá trình học tập ở trường
Đại học Kinh tế Huế và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại Cơng ty Cổ phần
nước khống Bang nên tơi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn TSCĐHH và
hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khống Bang” làm đề tài nghiên
cứu cho Khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
2
Khóa luận tốt nghiệp
1.2Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài được nghiên cứu dựa trên các mục tiêu sau đây:
- Hệ thống hóa và tổng hợp những lý luận cơ bản về kế toán TSCĐHH trong
doanh nghiệp và các phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐHH.
- Tìm hiểu đặc điểm của doanh nghiệp trong sản xuất và công tác kế tốn doanh
nghiệp. Từ đó, nghiên cứu và phân tích được thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐHH
hay tình hình sử dụng TSCĐ tại Cơng ty Cổ phần nước khoáng Bang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH tại doanh
nghiệp bằng cách nâng cao và phát triển hơn nữa về phần mềm kế tốn và trình độ
chun mơn nghiệp vụ của kế tốn. Bên cạnh đó cịn phải đưa ra được các biện pháp
giúp cho việc xử lý nghiệp vụ liên quan như kế toán tăng, giảm, khấu hao, quản lý
TSCĐHH... ngày càng nhanh chóng và hợp lý.
- Đưa ra được các giải pháp giúp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐHH tại Cơng
ty Cổ phần nước khống Bang dựa trên các con số của các chỉ tiêu phân tích hiệu quả
sử dụng TSCĐHH. Qua đó, sẽ phần nào giúp cho năng suất và chất lượng sản phẩm
của doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.
1.3Đối tượng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn TSCĐHH và hệ thống các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
TSCĐHH của Cơng ty Cổ phần nước khống Bang.
1.4Phạm vi nghiên cứu
Về khơng gian: Phịng Tài chính – Kế tốn thuộc Cơng ty Cổ phần nước
khống Bang.
Về thời gian: Số liệu về tài sản cố định hữu hình được dùng để nghiên cứu và
phân tích là số liệu tổng hợp qua ba năm 2015 - 2017
1.5Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu tài liệu này tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này dùng để thu thập thông tin
thứ cấp như nội dụng của chuẩn mực, thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính;
các chun đề, khóa luận có liên quan tại thư viện trường và trên internet; các
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
3
Khóa luận tốt nghiệp
tài liệu thu thập tại cơng ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp… để
hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế toán TSCĐHH.
Phương pháp pháp quan sát: Quan sát và ghi chép những công việc của nhân
viên trong công ty và của phịng kế tốn phải làm hàng ngày
Phương pháp phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người liên quan
đến vấn đề nghiên cứu từ đó giải quyết thắc mắc và hiểu rõ hơn về cơng tác kế
tốn tại Công ty, đồng thời được hỏi học thêm các kinh nghiệm thực tế giúp cho
công việc sau này.
Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ nhiều nguồn như phịng Tài
chính – Kế tốn và các phịng ban khác sẽ giúp cho việc tính tốn và xử lý các
chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản cố định được chính xác và cụ thể hơn
Phương pháp phân tích: Trong khóa luận này tơi chủ yếu sử dụng các phương
pháp phân tích đó là phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích xu
hướng và phương pháp phân tích theo chiều dọc
-
Phân tích theo chiều ngang: Tính số tiền chênh lệch bằng cách lấy chỉ tiêu của
kỳ phân tích so với chỉ tiêu của kỳ gốc (ví dụ năm 2016 so với năm 2015, năm
2017 so với năm 2016). Tỷ lệ chênh lệch được tính tốn để thấy được quy mô
thay đổi tương quan ra sao so với quy mơ trước đó.
-
Phân tích xu hướng: Các chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm.
Từ đó, có thể chỉ ra được những thay đổi cơ bản về tình hình hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
-
Phân tích theo chiều dọc: Tỷ lệ (tỷ trọng) được tính bằng cách lấy chỉ tiêu bộ
phận chia cho chỉ tiêu tổng thể nhằm chỉ ra được mối quan hệ của các bộ phận
khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Qua đó thấy được tầm quan trọng của
các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ ra
được những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo.
-
Phương pháp đặc thù: Trong bài này tôi chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh.
Thực hiện đối chiếu các chỉ tiêu kinh tế có cùng một nội dung, một tính chất
tương tự để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
4
Khóa luận tốt nghiệp
So sánh theo chiều ngang với các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán giữa ba
năm 2015, 2016 và 2017 để thấy được xu hướng biến động của các khoản mục. Đồng
thời so sánh theo chiều dọc để xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể quy
mơ nói chung qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu tổng thể.
So sánh theo chiều ngang các khoản mục liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi
nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh để thấy được tốc độ phát triển của công ty
trong ba năm 2015, 2016 và 2017.
So sánh các chỉ số tài chính năm 2016 so với năm 2015, năm 2017 so với năm
2016.
Từ đó, tổng hợp các kết quả so sánh và phân tích trên để đưa ra nhận xét chung,
tìm những mặt hạn chế và đưa ra giải pháp khắc phục.
Phương pháp mô tả: Là phương pháp dùng để mơ tả quy trình ln chuyển
chứng từ, quy trình hạch tốn kế tốn trong doanh nghiệp.
1.6Kết cấu đề tài
Nôi dụng của đề tài nghiên cứu sẽ bao gồm ba phần, đó là:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán TSCĐHH và phân tích hiệu quả sử dụng
TSCĐHH
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐHH và hiệu quả sử dụng
TSCĐHH tại Cơng ty Cổ phần nước khoáng Bang
Chương 3: Một số biện pháp cải thiện cơng tác kế tốn TSCĐHH tại Cơng ty
Cổ phần nước khoáng Bang
Phần III: Kết luận
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
5
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH VÀ
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐHH
1.1 Lý luận chung về TSCĐHH
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại và vai trị của TSCĐHH
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Chuẩn mực kế tốn số 03 - “TSCĐHH” (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):
“TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng
cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH”.
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC - Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ: “TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐHH, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải...”
Từ hai khái niệm trên, ta có thể hiểu một cách ngắn gọn, TSCĐHH là những tài
sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH do Bộ Tài chính quy định.
Trong q trình sử dụng thì TSCĐHH sẽ bị hao mịn dần và chuyển dịch phần giá trị
hao mịn đó vào sản phẩm sản xuất ra.
Vậy tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH bao gồm những gì? Thì căn cứ vào Điều 3,
chương II Thơng tư 45/2013/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao TSCĐ thì các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thỏa mãn đồng thời tất
cả ba (3) tiêu chuẩn ghi nhận sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên;
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
6
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2 Đặc điểm
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp.
Đây được xem là đặc điểm đầu tiên và quan trọng nhất của TSCĐHH.
- Tồn tại ở hình thái vật chất cụ thể: TSCĐHH là những tư liệu lao động chủ yếu
có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống
gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng
nhất định) như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị…
- Bị hao mòn dần: TSCĐHH thường được sử dụng trong quá trình sản xuất ra các
sản phẩm và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, tức là tồn tại rất nhiều năm cho
nên dần dần sẽ bị hao mòn, phần giá trị đó được chuyển dịch từng phần vào chi phí
kinh doanh. Cịn TSCĐHH vẫn giữ ngun được hình thái vật chất ban đầu cho đến
khi hư hỏng hoàn tồn.
- Khó khăn trong việc vận chuyển, di dời: Bởi vì TSCĐHH bao gồm nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải… được hình thành sau q trình thi
cơng xây dựng hoặc lắp đặt rất lâu cho nên thường rất to lớn và cố định nên khó có
thể di chuyển được.
1.1.1.3Vai trị
- TSCĐ phản ánh mặt bằng cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp, phản ánh quy mơ của
doanh nghiệp có tương xứng hay khơng với đặc điểm loại hình kinh doanh mà nó
tiến hành.
- TSCĐ ln mang tính quyết định đối với q trình sản xuất hàng hóa của doanh
nghiệp. Do đặc điểm luân chuyển của mình qua mỗi chu kỳ sản xuất, TSCĐ tồn tại
trong một thời gian dài và nó tạo ra tính ổn định trong chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp cả về sản lượng và chất lượng.
- TSCĐ còn là một công cụ huy động vốn khá hữu hiệu:
+ Đối với vốn vay ngân hàng thì TSCĐ được coi là điều kiện khá quan trọng bởi nó
đóng vai trị là vật thế chấp cho khoản tiền vay. Trên cơ sở giá trị của tài sản thế
chấp thì ngân hàng mới có quyết định cho vay hay không và cho vay với số lượng
là bao nhiêu.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
7
Khóa luận tốt nghiệp
+ Đối với Cơng ty Cổ phần thì quy mơ của cơng ty phụ thuộc vào giá trị TCSĐ mà
công ty nắm giữ. Do vậy, trong quá trình huy động vốn cho doanh nghiệp bằng
cách phát hành trái phiếu hay cổ phiếu, mức độ tin cậy của các nhà đầu tư chịu ảnh
hưởng khá lớn từ lượng tài sản mà cơng ty hiện có.
Chính vì vậy, trong SXKD của từng doanh nghiệp nói riêng cũng như của tồn
bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trị cực kì quan trọng. Việc
cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong những nhân tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nền kinh tế.
Nhận thức đúng đắn vai trò của TSCĐ cũng chính là cơ sở để doanh nghiệp
thấy được tầm quan trọng của TSCĐ cũng như vai trò của TSCĐHH nói riêng trong
hoạt động SXKD.
1.1.1.4 Phân loại
Trong doanh nghiệp có rất nhiều loại thuộc TSCĐHH như: nhà cửa, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải… Mỗi một loại tài sản đều có cơng dụng, tình hình và
mục đích sử dụng khác nhau. Ngồi ra, chúng cịn có thời gian sử dụng khác nhau dẫn
đến việc tính và phân bổ khấu hao cũng rất khác biệt. Nếu không biết quản lý một cách
thuận tiện sẽ gây mất thời gian chứ chưa nói đến việc tính tốn sai.
Cho nên có thể thấy rằng việc phân loại TSCĐHH là rất cần thiết. Nó nhằm
mục đích giúp cho các doanh nghiệp thuận lợi hơn trong cơng tác quản lý và hạch tốn
TSCĐ một cách rõ ràng hơn. Qua đó sẽ giảm bớt được khó khăn cho kế tốn khi mà
TSCĐ trong các doanh nghiệp sản xuất là rất nhiều và thường có giá trị lớn cho nên
nếu khơng có các phương pháp theo dõi cũng như hạch toán chi phi khấu hao hợp lý sẽ
gây nên tổn thất lớn cho doanh nghiệp.
Phân loại theo hình thái biểu hiện
Hiện nay, theo quy định mới nhất của Bộ Tài chính được nêu rõ tại Khoản 2,
Điều 1, Thông tư 147/2016/TT-BTC – Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì TSCĐHH của doanh nghiệp được
phân loại như sau:
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
8
Khóa luận tốt nghiệp
- Loại 2: Máy móc, thiết bị
- Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
- Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư
xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai
thác, sử dụng
- Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt
kê vào sáu loại trên.
Phân loại theo quyền sở hữu:
- TSCĐ tự có: Là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn
tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay…
- TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân
khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp
đồng và trong đó được chia thành 2 loại nhỏ:
+ TSCĐHH thuê tài chính: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp th của cơng ty cho
th tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài
chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít
nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
+ TSCĐ thuê hoạt động: Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thỏa mãn các quy định nêu
trên được coi là TSCĐ thuê hoạt động.
Phân loại theo tình hình sử dụng: Với cách phân loại này sẽ giúp cho các
doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng TSCĐ để có biện pháp tăng cường TSCĐ
hiện có, giải phóng nhanh chóng các TSCĐ khơng cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi
vốn, gồm:
- TSCĐHH đang dùng
- TSCĐHH chưa cần dùng
- TSCĐHH không cần dùng và chờ thanh lý
Phân loại theo mục đích sử dụng:
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
9
Khóa luận tốt nghiệp
- TSCĐHH dùng trong sản xuất kinh doanh: Là TSCĐ đang sử dụng trong hoạt
động SXKD, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính và trích
khấu hao vào chi phí SXKD.
- TSCĐHH dùng trong hoạt động phúc lợi: Là TSCĐ mà đơn vị dùng cho nhu cầu
phúc lợi công cộng như nhà văn hóa, nhà trẻ, xe ca phúc lợi…
- TSCĐHH chờ xử lý: Là những TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so
với nhu cầu hoặc khơng thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị hư hỏng, chờ thanh
lý TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để
thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐ.
1.1.2 Nguyên tắc quản lý tài sản cố định
TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, bên cạnh đó
cịn giữ vai trò là tư liệu lao động chủ yếu của quá trình sản xuất nên việc quản lý chặt
chẽ và chi tiết sẽ góp phần tăng năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp. Tuy nhiên việc quản lý TSCĐ cũng khá phức tạp và chịu sự chi phối
của nhiều quy định khắt khe thuộc chế độ Tài chính – Kế tốn.
Theo Điều 5, Thơng tư 45/2013/TT-BTC – Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định thì việc quản lý TSCĐ phải tuân theo nguyên tắc sau:
- Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số hao mòn lũy kế và giá trị còn
lại trên sổ sách kế tốn.
- Đối với những TSCĐ khơng cần dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao,
doanh nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và
trích khấu hao theo quy định tại Thông tư này.
- Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
những vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh như những TSCĐ thông thường.
1.1.3 Đánh giá TSCĐHH
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
10
Khóa luận tốt nghiệp
Đánh giá TSCĐHH tức là xác định giá trị ghi sổ của tài sản. Mục đích của việc
đánh giá TSCĐHH là nhằm đánh giá đúng năng lực SXKD của doanh nghiệp, bên
cạnh đó giúp cho việc tính khấu hao chính xác, hợp lý nhằm đảm bảo thu hồi vốn đầu
tư để tái đầu tư TSCĐHH khi nó hư hỏng và phân tích đúng hiệu quả sử dụng
TSCĐHH của doanh nghiệp
TSCĐHH được đánh giá theo nguyên giá, giá trị hao mịn và giá trị cịn lại. Ngồi
ra thì TSCĐ được đánh giá lần đầu hoặc có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng.
1.1.3.1 Nguyên giá
Theo Khoản 5, Điều 2, Thông tư 45/2013/TT-BTC-Hướng dẫn chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định thì thuật ngữ Nguyên giá TSCĐHH được
hiểu như sau: “Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là tồn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng”.
Trong doanh nghiệp thì TSCĐHH thường được hình thành từ rất nhiều nguồn
khác nhau cho nên nguyên giá của các TSCĐHH đó cũng có nhiều cách để xác định
tùy vào từng nguồn gốc hình thành nên tài sản đó. Việc xác định nguyên giá của từng
trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 4 của Thông tư 45/2013/TT-BTC – Hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế
phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các
chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong q trình đầu tư mua sắm TSCĐ; chi phí
vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các
chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ hữu hình mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá
mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (khơng bao gồm các
khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí
nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
11
Khóa luận tốt nghiệp
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ
hình nếu đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này, cịn TSCĐ
hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì nguyên giá là giá mua thực tế phải trả cộng (+)
các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng.
Trường hợp sau khi mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất, doanh nghiệp dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ để xây dựng mới thì giá trị quyền
sử dụng đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vơ hình nếu đáp ứng đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này; nguyên giá của TSCĐ xây dựng
mới được xác định là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng theo quy định tại Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành. Những tài sản dỡ bỏ hoặc huỷ bỏ được xử
lý hạch toán theo quy định hiện hành đối với thanh lý TSCĐ.
b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi
các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu
hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
c) TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa
vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn
thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết
tốn cơng trình hồn thành.
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình
cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
12
Khóa luận tốt nghiệp
điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ,
giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí khơng
hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức
quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).
d) Nguyên giá TSCĐHH do đầu tư xây dựng:
Nguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức
giao thầu là giá quyết tốn cơng trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu
tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết toán thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau
khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu
năm thì nguyên giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây
đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.
đ) TSCĐHH được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa:
Nguyên giá TSCĐHH được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá
trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.
e) TSCĐHH được cấp; được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị
còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo
đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng
(+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí
nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…
g) TSCĐHH nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng
lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.
Thay đổi nguyên giá TSCĐHH
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
13
Khóa luận tốt nghiệp
Khoản 4 Điều 4 Thơng tư 45/2013/TT-BTC-Hướng dẫn chế quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định thì nguyên giá của TSCĐHH chỉ thay đổi trong các
trường hợp sau:
a) Đánh giá lại giá trị TSCĐ trong các trường hợp:
- Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, chuyển đổi
hình thức doanh nghiệp: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hố, bán, khốn,
cho th, chuyển đổi cơng ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển
đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
b) Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
c) Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được quản
lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐHH.
Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn
cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, số
khấu hao luỹ kế, thời gian sử dụng của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo quy định.
1.1.3.2 Giá trị hao mòn của TSCĐHH
Theo như Khoản 7, Điều 2, Thơng tư 45/2013/TT-BTC thì hao mịn tài sản cố
định được hiều là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia vào
hoạt động SXKD, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong q trình hoạt
động của TSCĐ. Có hai dạng hao mịn, đó là:
- Hao mịn hữu hình: là sự hao mòn về vật chất, giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ trong quá trình sử dụng.
+ Hao mòn về mặt vật chất là sự hao mòn có thể nhận thấy được từ sự thay đổi
trạng thái vật lý ban đầu ở các bộ phận, chi tiết của TSCĐ dưới sự tác động của ma
sát, nhiệt độ, hóa chất…
+ Hao mịn về mặt giá trị sử dụng đó là sự giảm sút về chất lượng, tính năng kỹ thuật
ban đầu trong quá trình sử dụng và cuối cùng thì khơng cịn sử dụng được nữa.
+ Hao mịn về mặt giá trị đó là sự giảm dần giá trị của TSCĐ cùng với quá trình
chuyển dịch từng phần giá trị hao mòn vào giá trị sản phẩm sản xuất.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh
14
Khóa luận tốt nghiệp
- Hao mịn vơ hình là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ thuật đã
sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng với năng suất cao hơn và chi
phí ít hơn. Hao mịn vơ hình khơng chỉ diễn ra đối với các TSCĐ có hình thái vật
chất (TSCĐHH) mà ngay cả đối với các TSCĐ khơng có hình thái vật chất
(TSCĐVH).
Hao mòn là hiện tượng khách quan, tài sản sau khi sử dụng trong quá trình
SXKD sẽ dần bị hao mịn dưới tác động của mơi trường. Qua đó, nó sẽ làm cho giá trị
và giá trị sử dụng của tài sản bị giảm dần theo thời gian. Để thu hồi lại giá trị hao mòn
của TSCĐ, cần tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn này
vào giá trị sản phẩm làm ra.
1.1.3.3 Giá trị cịn lại
Khoản 12, Điều 2, Thơng tư 45/2013/TT-BTC đã nêu rõ khái niệm về thuật ngữ
giá trị còn lại của TSCĐ như sau: “Giá trị còn lại của tài sản cố định là hiệu số giữa
nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mịn lũy kế) của TSCĐ
tính đến thời điểm báo cáo”. Định nghĩa này có thể được trình bày bằng cơng thức:
Giá trị cịn lại trên sổ
kế tốn của TSCĐ
=
Ngun giá của
TSCĐ
-
Số khấu hao luỹ kế (giá trị
hao mòn lũy kế) của TSCĐ
Trong đó thì số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích
vào chi phí SXKD qua các kỳ kinh doanh của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo. Còn
giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ được hiểu là tổng cộng giá trị hao mịn của TSCĐ
tính đến thời điểm báo cáo (Theo Khoản 7 và Khoản 11, Điều 2, Thông tư
45/2013/TT-BTC).
1.1.4 Khấu hao TSCĐHH
1.1.4.1 Khái niệm
Theo Khoản 7 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC thì “Khấu hao TSCĐ là việc
tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của TSCĐ”.
Khấu hao là việc tính tốn và phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản
do sự hao mòn sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao thường áp dụng với các
loại tài sản có thời gian sử dụng cố định, mất dần giá trị trong q trình sử dụng và
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định.
15
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh