Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tuan 14 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.18 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>x. TUẦN 14 Rèn chữ:Bài 14 Sửa ngọng:l,n Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày giảng:Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. Tiết 1: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 2: Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải bài toán có lời văn. -Làm bài 1(a), Bài 2 II . ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước dõi và nhận xét. -Gv nhận xét cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 12 : 5. -Hs thực hiện và nêu: 12 : 5 = 2 (dư 2). -Gv hỏi: Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 -Một số Hs nêu ý kiến của mình. còn có thể thực hiện tiếp được không? -Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 2.2-Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. a.Ví dụ 1:Gv nêu bài toán -Hs nghe và tóm tắt bài toán. -Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao -Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình nhiêu mét chúng ta làm thế nào? vuông chia cho 4. -Gv yêu cầu Hs đọc phép tính. - 27 : 4. -Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4. -Hs đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3). -Theo em, ta có thể chia tiếp được hay -Hs phát biểu ý kiến trước lớp. không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4. -Gv nhận xét ý kiến của Hs, sau đó nêu: Để -Hs thực hiện tiếp phép chia theo hướng chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa số dư như sau: 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi. -Ta đặt tính rồi làm như sau: 27 4 - 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng 30 6,75 (m) 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3. 20 -Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên 0 phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30. - 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2. -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20. - 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng 20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. b.Ví dụ 2: -Vậy 27 : 4 = 6,75 (m). -Gv nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 43 : -Hs nghe yêu cầu. 52. -Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống -Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số phép chia 27 : 4 không? Vì sao? bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4. -Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị -Hs nêu: 43 = 43,0. không thay đổi. -Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện -Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi. 1Hs làm bài trên bảng. -Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách -Hs nêu cách thực hiện phép tính trước thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau: 43,0 52 -Chuyển 43 thành 43,0. 43 0 0,82 -Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52 140 (chia 1 số thập phân cho một số tự 36 nhiên). -43 chia 52 được 0, viết 0; 0 nhân 43 bằng 0; 43 trừ 0 bằng 43, viết 43. -Viết dấu phẩy vào bên phải 0. -Hạ 0; 430 chia 52 được 8; 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14, viết 14. -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 140, 140 chia cho 52 được 2, viết 2; 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36. c.Quy tắc thực hiện phép chia: -Khi chia một số tự nhiên cho một số tự -3-4Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp theo dõi, nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào? 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: -Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của một số phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 2: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán.. tại lớp. -3Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm một cột, Hs cả lớp làm bài vào VBT -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và nhận xét.. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. May một bộ quần áo hết số mét vải là: 70 : 25 = 2,8 (m). May 6 bộ quần áo hết số mét vải là: 2,8 x 6 = 16,8 (m). Đáp số: 16,8m. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học.. Tiết 3: Tập đọc. CHUỖI NGỌC LAM I.MỤC TIÊU: -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Kiểm tra 2Hs. -Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi sau: +Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào -Hs đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi. trồng rừng ngập mặn?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gv nhận xét, cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện đọc: -Gv gọi Hs đọc bài: -Gv : Cần đọc với giọng kể nhẹ nhàng. +Giọng bé Gioan mừng vui, thích thú. +Giọng Pi-e: giọng trầm ngâm, sâu lắng. +Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp trán, có thể xem, đẹp quá; rạng rỡ; vụt đi,… sao ông làm như vậy?... -HSchia đoạn: 2 đoạn +Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. +Đoạn 2: Còn lại- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. -HS luyện đọc nối tiếp -Luyện đọc từ ngữ: chuỗi, Nô-en, Gioan, Pie, rạng rỡ. -Cho Hs đọc đoạn nối tiếp. -Gọi Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ. -Yêu cầu Hs đọc bài nhóm đôi. -Cho Hs đọc cả bài. -Gv đọc lại toàn bài. 2.3-Tìm hiểu bài: -Đoạn 1: Hs đọc thầm đoạn 1 và đọc câu hỏi 1, sau đó mời bạn trả lời. -Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?. -1 Hs đọc bài.. -Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.. -Hs đọc từ ngữ. -Hs đọc nối tiếp -1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ. -Hs đọc nhóm đôi -1Hs đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.. -Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay mẹ nuôi cô bé. Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Chi tiết nào cho biết điều đó? Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra, đổ lên bản một nắm tiền xu”. Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào? -Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền”. Nội dung ý 1 -Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan -Đoạn 2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2 Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì? +Hs trả lời: Chị gặp Pi-e để xem có đúng em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không. Chị biết em chị không có nhiều tiền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Gv gọi Hs nhận xét. -Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? -Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pie?. -Hs nhận xét. @Vì Pi-e thấy tấm lòng của em đối với chị gái -Vì đây là chuỗi ngọc chú để dành tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất vì tai nạn giao thông. Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu @Rất yêu quý và cảm động trước tình chuyện này? cảm của 3 nhân vật. @Bé Gioan yêu thương, kính trọng, biết ơn chị, vì chị đã thay mẹ nuôi mình. @Chị gái bé Gioan: thật thà, trung thực… @Pi-e: nhân hậu, quý trọng tình cảm. -Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé. Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.. Nội dung ý 2 Rút ra nội dung bài:. 2.4-Đọc diễn cảm: -Gv cho Hs đọc diễn cảm. -Gv ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và hướng dẫn Hs luyện đọc. -Cho Hs đọc theo cặp -Cho Hs thi đọc -Cho Hs thi đọc đoạn phân vai. -Gv nhận xét, khen những Hs đọc hay. 3.Củng cố-dặn dò: -Yêu cầu Hs về nhà luyện đọc, đọc trước bài Hạt gạo làng ta.. -1Hs đọc cả bài. -Hs luyện đọc. -Hs thi đọc -Hs đọc phân vai. -Lớp nhận xét.. Tiết 4: Chính tả (Nghe-viết). CHUỖI NGỌC LAM I.MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2a,b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv kiểm tra 2Hs. -2Hs lên viết trên bảng lớp. -Gv đọc:sương giá, xương xẩu, sương mù, xương sống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Gv nhận xét và cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Viết chính tả: -Gv đọc toàn bài chính tả 1 lượt. +Theo em, đoạn chính tả nói gì?. -Hs lắng nghe. -Niềm hạnh phúc, sung sướng vô hạn của bé Gioan và tấm lòng nhân hậu của Pi-e. -Cho Hs luyện viết những từ ngữ khó: lúi húi, -Hs luyện viết từ ngữ. Gioan, rạng rỡ,… -Cho Hs viết chính tả. -Gv đọc từng câu hoặc vế câu cho Hs viết. (đọc -Hs viết chính tả. 3 lần). -Gv đọc lại bài chính tả một lượt. -Hs tự soát lỗi. -Gv chấm 5-7 bài. -Hs đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi ra -Gv nhận xét, cho điểm. ngoài lề. 2.3-Làm bài tập: Bài 2: Câu 2a: Cho Hs đọc câu a BT2. -1Hs đọc yêu cầu, đọc thành tiếng trong bảng của câu a. -Gv giao việc: BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng tr/ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ chứa các tiếng đã cho theo từng cặp. -Cho Hs làm bài (Gv dán 4 tờ giấy khổ to lên -Theo lệnh của Gv, mỗi nhóm tìm từ bảng cho Hs chơi trò chơi Thi tiếp sức). ngữ chứa tiếng của 1 cặp từ. Khi hết thời gian nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ ngữthắng. -Gv nhận xét và chốt lại những từ ngữ Hs tìm đúng: Cặp 1: tranh: tranh ảnh, tranh giành, tranh ảnh, Cặp 2: trưng: trưng bày, đặc trưng, … sáng trưng. -chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh chua. -chưng: bánh chưng, chưng hửng, chưng cất. Cặp 3: trúng: trúng đích, trúng tim, trúng cử. Cặp 4: trèo: trèo cây, leo trèo,… -chèo: mái chèo, chèo thuyền,… -chúng: dân chúng, công chúng, chúng ta. Câu 2b: Cách làm như câu 2a. Cặp 1: báo: con báo, báo công, báo cáo,… Cặp 2: cao: cao lớn, cao vút, cao sang,… -báu: báu vật, kho báu, quý báu,… -cau: câu cau, cau có, miếng cau. Cặp 3: lao: lao xao, lao nhao, ném lao. Cặp 4: mào: chào mào, mào gà. -lau: cây lau, lau lách, lau nhà. -màu: màu xanh, sắc màu, màu mỡ. Bài 3: -Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. -1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Gv giao việc: Mỗi em đọc lại mẩu tin. -Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ô số 1 sao cho đúng. -Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vo ơ trống thứ 2. -Cho Hs làm bài. Gv dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn -2Hs lên làm vào phiếu. BT lên bảng lớp. -Gv nhận xét, cho điểm, chốt lại những từ cần -Lớp nhận xét. điền. -Thứ tự ô số 1 cần điền đảo, hào, dao, trong, tàu, vào. -Thứ tự ô số 2 cần điền là: trước, trường, vào, chở, trả. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu Hs về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ao/au).. Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ******************************************************************************** *. Ngày soạn:8/12/2012 Ngày giảng:Thứ ba ngày 11 tháng 12năm 2012 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. BT: 1, 3, 4 II .ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trứơc theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 2 phần, Hs cả lớp làm bài vào VBT..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Gv nhận xét . -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv hỏi 3Hs vừa lên bảng: -Em có biết vì sao? 8,3 : 0,4 x 10 : 25? -Em có biết vì sao 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8? -Em có biết vì sao 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài.. a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01. b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87 = 1,89. c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67. d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. -1Hs nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho đúng. -3Hs lần lượt trả lời: -Vì 0,4 = 10 : 25. -Vì 1,25 = 10 : 8. -Vì 2,5 = 10 : 4. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk. -1Hs tóm tắt bài toán trước lớp. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm vào VBT. Bài giải. Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật 2 9, 6(m). là: 24 x 5. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -Gv nhận xét. Bài 4: -Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán.. Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (27 + 9,6) x 2 = 67,2 (m). Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2). Đáp số: 67,2m và 230,4m2. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk. -Gv gọi Hs tóm tắt bài toán. -1Hs tóm tắt bài toán. -Gv yêu cầu Hs khá tự làm bài, sau đó hướng -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm dẫn Hs còn chậm. Câu hỏi hướng dẫn: bài vào VBT. -Một giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải. Quãng đường xe máy đi được trong một giờ là: 93 : 3 = 31 (km). -Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao Quãng đường ô tô đi được trong một nhiêu ki-lô-mét? giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km). Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km). Đáp số: 20,5km. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học.. Tiết 2: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c. *Hs khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. II ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Kiểm tra 2Hs. -Hs1 đặt 1 câu có cặp QHT vì … nên -Gv nhận xét, cho điểm. -Hs2 đặt 1 câu có cặp QHT nếu … thì … 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập: Bài 1: -Cho Hs đọc toàn bộ BT1. -1Hs đọc to, lớp lắng nghe. -Mỗi em đọc đoạn văn đã cho. -Tìm danh từ riêng trong đoạn văn. -Tìm 3 danh từ chung. -Cho Hs làm bài. -Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch dưới các danh từ tìm được. -Cho Hs trình bày kết quả. -Một số Hs lên bảng viết các danh từ tìm được. -Gv chốt lại: Giọng, hàng, nước mắt, vệt, má, -Lớp nhận xét. cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm. -Danh từ riêng là: Nguyên. Bài 2: -1Hs đọc to -HS làm bài theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Gv nhận xét và chốt lại: Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng) nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng) đó. Bài 3: -Cho Hs đọc yêu cầu BT3. -Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1. -Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô trong đoạn văn vừa đọc. -Cho Hs làm bài theo nhóm ( 2 nhóm làm bài bảng phụ). -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tôi, ba, cậu, chúng tôi. Bài 4: -Cho Hs đọc yêu cầu BT4. -Đọc lại đoạn văn ở BT1. -Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? -Cho Hs làm bài (Gv dán lên bảng 4 tờ phiếu). -Gv nhận xét, chốt lại câu đúng.. -Lớp nhận xét.. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.. -Hs làm bài -Cả lớp nhận xét bài .. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.. -4Hs lên bảng làm. Hs còn lại làm vò nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên bảng.. 2.3 Củng cố- dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị cho tiết LTVC tới.. Tiết 3: Kể chuyện. PA-XTƠ VÀ EM BÉ I.MỤC TIÊU: -Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1.Kiểm bài cũ: -Kiểm tra 2Hs. -Gv nhận xét và cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài:. Hoạt động học -2Hs lần lượt kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.2-Gv kể chuyện: -Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1. -Gv ghi lên bảng tên nhân vật, ngày tháng đáng nhớ… -Bác sĩ Lu-I Pa-xtơ. -Cậu bé Giô-dép. -Thuốc Vắc-xin. -Ngày 6-7-1885; 7-7-1885. -Gv kể lần 2 (có sử dụng tranh minh họa) vừa kể Gv vừa đưa tranh minh họa (cũng có thể treo từng tranh xong, Gv bắt đầu kể từng đoạn). -Tranh 1: Gv kể đoạn 1. -Tranh 3: Gv kể đoạn 3. -Tranh 5: Gv kể đoạn 5. 2.3-Hs kể chuyện: -Cho Hs kể lại từng đoạn câu chuyện. -Gv: Dựa vào 6 tranh minh họa, dựa vào nội dung câu chuyện cô kể, các em hãy tập kể từng đoạn của câu chuyện sao cho hấp dẫn. -Cho Hs kể từng đoạn theo nhóm.. -Hs lắng nghe.. -Hs vừa nghe kể vừa quan sát tranh theo tay chỉ của cô giáo. -Tranh 2: Gv kể đoạn 2. -Tranh 4: Gv kể đoạn 4. -Tranh 6: Gv kể đoạn 6.. -Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe từng đoạn và trao đổi, góp ý. -Cho Hs thi kể đoạn. -Đại diện 6 nhóm lên thi mỗi nhóm 1 đoạn nối tiếp từ đoạn 1 đến đoạn 6. -Cho Hs kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Đại diện các nhóm lên thi kể kết hợp chỉ tranh. -Gv nhận xét và khen Hs kể chuyện hay. -Lớp nhận xét. -Cho Hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Các nhóm trao đổi, thống nhất về ý nghĩa câu chuyện. -Gv chốt lại: câu chuyện ca ngợi tài năng và -Hs lắng nghe. tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ. Ông đã cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, biểu dương những Hs kể chuyện hay, nhóm thảo luận tốt.. Tiết 4: Tập đọc. HẠT GẠO LÀNG TA I MỤC TIÊU -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo đợc làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người lµ tÊm lßng cña hËu ph¬ng với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ. ) III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy A. KiÓm tra bµi cò - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài chuỗi ngọc lam - GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm HS B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi a) luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài - GV chia ®o¹n: Mçi ®o¹n lµ 1 khæ th¬ - Gäi 5 hS đọc nèi tiÕp - GV chó söa lçi ph¸t ©m cho HS - HS nÓu tõ khã - GV ghi b¶ng tõ khã - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS kÕt hîp nªu chó gi¶i - Luyện đọc theo cặp - Gọi hS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) T×m hiÓu bµi - HS tr¶ lêi lÇn lît tõng c©u H: Đọc khổ thơ 1 em hiểu hạt gạo đợc làm nªn tõ nh÷ng g×? H: Nh÷ng h×nh ¶nh nµo nãi lªn nçi vÊt v¶ cña ngời nông dân để làm ra hạt gạo? H: Tuổi nhỏ đã góp công sức nh thế nào để lµm ra h¹t g¹o?. Hoạt động học - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm - 5 HS đọc nối tiếp - HS nªu tõ khã - HS đọc từ khó - 5 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải - HS đọc cho nhau nghe - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe. - hạt gạo đợc làm nên từ vị phù sa, nớc trong hå, c«ng lao cña mÑ Giät må h«i sa ….xuống cấy... - Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi ngời t¸t níc chèng h¹n, b¾t s©u cho lóa, g¸nh ph©n bãn cho lóa. - HS quan s¸t tranh minh ho¹ - cho HS quan s¸t tranh minh ho¹ H: Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là "hạt - Hạt gạo đợc gọi là hạt vàng vì hạt gạo rÊt quý lµm nªn tõ c«ng søc cña bao ngvµng"? êi. H: Qua phần tìm hiểu , em hãy nêu nội dung - bài thơ cho biết hạt gạo đợc làm nên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chÝnh cña bµi th¬?. - GV ghi néi dung chÝnh cña bµi c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng - Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, lớp tìm ra cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 + Treo b¶ng phô cã viÕt ®o¹n 2 + §äc mÉu 1 lît + yêu cầu HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài 3. Cñng cè dÆn dß - C¶ líp cã thÓ h¸t bµi h¸t h¹t g¹o lµng ta nÕu thuéc - NhËn xÐt tiÕt häc -DÆn HS vÒ nhµ häc thuéc bµi th¬ vµ chuÈn bÞ bµi sau. tõ må h«i c«ng sø vµ tÊm lßng cña hËu ph¬ng gãp phÇn vµo chiÕn th¾ng cña tuyÒn tuyÕn trong thêi k× kh¸ng chiÕn chèng MÜ cøu níc - Vài HS đọc lại nội dung bài - 5 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS nghe - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự đọc thuộc lòng - 5 HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 1 HS đọc thuộc toàn bài. Tiết 5: Lịch sử. THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I.MỤC TIÊU -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 , nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). -Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. -Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. -Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, … -Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị quân ta chặn đánh dữ dội..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình minh họa trong Sgk. -Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 (phóng to) . -Phiếu học của Hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta. -Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân, đọc Sgk và -Hs đọc Sgk và tự tìm câu trả lời. trả lời 2 câu hỏi: -Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các -Thực dân Pháp âm mưu mở cuộc tấn thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc. -Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng -Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì được âm mưu đó? đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa. -Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và -Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chính phủ ta đã có chủ trương gì? Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc. -Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -Mỗi Hs trình bày 1 ý kiến, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. *Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947. -Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm, đọc -Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm gồm Sgk, sau đó dựa vào Sgk và lược đồ trình bày 4Hs. Lần lượt từng Hs vừa chỉ trên lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông đồ vừa trình bày diễn biến, các Hs cùng 1947. Gv có thể nêu các câu hỏi gợi ý sau để nhóm nghe và góp ý cho bạn. Hs dựa vào đó và xây dựng các nội dung cần trình bày về diễn biến của chiến dịch: -Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy -Quân địch tấn công lên Việt Bắc bằng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đường? Nêu cụ thể từng đường?. một lực lượng và chia thành 3 đường: -Binh đoàn quân dù nhảy dù xuống thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn. -Bộ binh theo đường số 4 tấn công lên đèo Bông Lau, Cao Bằng rồi vòng xuống Bắc Kạn. -Thuỷ binh từ Hà Nội theo sông Hồng và sông Lô qua Đoan Hùng đánh lên Tuyên Quang. -Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch -Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn như thế nào? công của chúng: -Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta. -Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn. -Trên đường thuỷ, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dòng sông Lô. -Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, -Địch buộc phải rút quân. Thế nhưng quân địch rơi vào tình thế như thế nào? đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng. -Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu -Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã được kết quả ra sao? tiêu diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô. -Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu não của kháng chiến. -Gv tổ chức cho Hs kể lại một số sự kiện về -3Hs lên thi trước lớp, yêu cầu Hs vừa chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. trình bày vừa sử dụng mũi tên để gắn lên lược đồ chiến dịch. -Hs cả lớp theo dõi, sau đó nhận xét và bình chọn bạn trình bày đúng, hay nhất. *Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947. -Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho Hs suy nghĩ -Hs suy nghĩ và phát biểu ý kiến trước trả lời để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Việt lớp. Bắc thu-đông 1947. -Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào -Đã phá tan âm mưu đánh nhanh-thắng đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân thúc chiến tranh của thực dân Pháp? Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lâu dài với ta. -Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng -Cơ quan kháng chiến đầu não của kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào? chiến tại Việt Bắc được bảo vệ vững chắc. -Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều -Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần ta? đấu tranh kiên cường của nhân dân ta. -Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần -Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong chiến đấu của nhân dân ta? trào đấu tranh của toàn dân ta 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học.. Tiết 6: Toán ( ôn ). CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TỊM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I/YÊU CẦU: - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG: Bảng phụ -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức -Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập: Dµnh HS TB,YÕu - 2 em lµm b¶ng phô Bài 1: Đặt tính rồi tính 75 4 102 16 35 18,75 60 6,375 30 120 20 80 0 Bài 2: Lµm vở, 1 hs lµm b¶ng phô - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Đính bảng phụ lên bảng. - 1 em làm vào bảng phụ Giải Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) Đ/S: 273 km Giải Bài 3: Quãng đường công nhân phải sửa là: Hướng dẫn HS phân tích bài toán và.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giải vào vở. (2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km) Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là: 27,17 : 11 = 2,47 (km) Dµnh HS giái: Bài 174 ( 400 BT toán 5 Đ/S: 2,47 km t25) -HS ph©n tÝch và làm bài 4/Củng cô - Nhắc lại ghi nhớ.. Tiết 7: Tập đọc ( ôn ). CHUỖI NGỌC LAM I.Môc tiªu Giúp HS đọc tốt bài tập đọc Chuỗi ngọc lam, biết vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan đến bài tập đọc II. ChuÈn bÞ III.Néi dung chÝnh. A.ổn định tổ chức B.Híng dÉn «n tËp Dµnh HS TB,YÕu. -Líp hat 1bµi. -HS luyện đọc cá nhân Gi¸o viªn tæ chøc cho häc sinh tr¶ lêi c¸c câu hỏi sau bài học để tim ra câu trả lời đúng nhất. Gi¸o viªn nhËn xÐt , chèt l¹i c¸c c©u tr¶ lời đúng -HS khá giỏi: Luyện đọc diễn cảm C .Cñng cè, dÆn dß -NhËn xÐt tiÕt häc -DÆn häc sinh vÒ xem l¹i bµi. -Một Học sinh đọc thành tiếng bài tập đọc Chuỗi ngọc lam. - C¶ líp theo dâi vµo sach gi¸o khoa -Học sinh đọc thầm lại bài tập đọc , tập trả lời các câu hỏi sau bài đọc -Häc sinh tr¶ lêi nèi tiÕp vµ th¶o luËn t×m ra câu trả lời đúng và hay nhất -Mét häc sinh nh¾c l¹i c¸c c©u tr¶ lêi đúng -Häc sinh tr¶ lêi b»ng c¸ch chän c©u tr¶ lời đúng. ****************************************************************** Ngày soạn:8/12/2012 Ngày giảng:Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: -Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Vận dụng giải các bài toán có lời văn. ( BT 1,3 ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II . ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước. dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học 2.2-Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Gv viết lên bảng các phép tính trong phần a -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài lên bảng rồi yêu cầu Hs tính và so sánh kết vào giấy nháp. quả. -Hs rút ra kết quả: 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5). 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10). 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100). -Gv hướng dẫn Hs nhận xét để rút ra kết -Hs nhận xét theo hướng dẫn của Gv: luận: -Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : -Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. (4 x 5) như thế nào so với nhau? -Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu -Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia thức? của (25 x 5):(4 x 5) là tích (25 x 5). -Số bị chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5). -Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia -Số bị chia và số chia của của hai biểu thức với nhau. (25 x 5) : (4 x 5) chính là số bị chia của 25 : 4 nhân với 5. -Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của -Thương không thay đổi. biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không? -Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng -Khi nhân cả số bị chia và số chia với một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ cùng một số khác 0 thì thương không như thế nào? thay đổi. a.Ví dụ 1: -Gv đọc ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật -Hs nghe và tóm tắt lại bài toán. có diện tích là 57m2 chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao nhiêu mét? -Để tính chiều rộng của mảnh vườn hcn -Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh chúng ta phải làm thế nào? vườn chia cho chiều dài. -Gv yêu cầu Hs đọc phép tính để tính chiều -Hs nêu phép tính: rộng của hcn. 57 : 9,5 = ? (m). -Vậy để tính chiều rộng của hcn chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m). Đây là một phép tính chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Đi tìm kết quả: -Gv: áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép -Hs thực hiện nhân số bị chia và số chia chia để tìm kết quả của 57 : 9,5. của 57 : 9,5 với 10 rồi tính: (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6. -Vậy 57 : 9,5 = ? -Hs nêu: 57 : 9,5 = 6. -Thông thường để thực hiện phép chia 57 : -Hs theo dõi Gv đặt tính và tính. 9,5 ta thực hiện như sau: 570 9,5 -Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số 0 6 (m). chia) có một chữ số. -Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95. -Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6. -Vậy 57 : 9,5 = 6 (m). b.Ví dụ 2: -Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 -2Hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25. cách tính. -Đếm thấy phần thập phân của số 8,25 có 9900 8,25 hai chữ số. 1650 120. -Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số 0 99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825. -Thực hiện phép chia 9900 : 825. 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: -Gv cho Hs nêu yêu cầu và tự làm bài. -4Hs lên làm bài, cả lớp làm vào VBT. -Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs nêu rõ -4Hs lần lượt nêu như phần ví dụ, cả lớp cách thực hiện phép tính. theo dõi và bổ sung ý kiến. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3:-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán 1Hs đọc đề bài toán, Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk -Gv yêu cầu Hs tự làm bài. -Hs cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1Hs đọc bài chữa trước lớp. Bài giải. 1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 x 0,8 = 20 (kg). Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg). -Gv nhận xét bài làm và cho điểm Hs Đáp số: 3,6kg. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập.. Tiết 2: Tập làm văn. LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU: -Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội dung ghi nhớ). -Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1.Kiểm bài cũ: -Gv kiểm tra vở của Hs cả lớp về nhà viết lại dàn ý bài văn tả một người em thường gặp. -Gv nhận xét, chấm 3 vở. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Nhận xét: -Cho Hs làm câu 1 + 2. -Cho Hs đọc Biên bản họp chi đội. -Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên bản là gì? Biên bản gồm mấy phần? Trả lời 3 câu hỏi. -Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi. -Gv nhận xét và cho điểm.. Hoạt động học -Lớp nộp vở để kiểm tra.. -1Hs đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.. -Hs trao đổi theo cặp, tìm câu trả lời. -Một số Hs phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. a.Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ b.Cách mở đầu biên bản giống và nội dung của Đại hội chi đội. khác với cách viết đơn ở chỗ: -Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản. -Khác: Biên bản cuộc họp có tên đơn vị, đoàn thể tổ chức cuộc họp. -Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn: -Giống: Có chữ kí của người viết văn bản. -Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tọa và thư kí), không có lời cảm ơn như đơn. c.Tóm tắt những việc cần ghi vào biên bản. -Thời gian, địa điểm họp. -Thành phần thm dự. -Chủ tọa, thư kí cuộc họp. -Chủ đề cuộc họp, diễn biến cuộc họp. -Kết luận cuộc họp. -Chữ kí của chủ tọa, thư kí..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.3-Ghi nhớ: -Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ. -Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ 2.4-Luyện tập: Bài 1:-Cho Hs đọc yêu cầu -Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến.. -3Hs đọc, lớp lắng nghe. -2,3Hs nhắc lại.. -1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -Hs thảo luận theo cặp, đại diện cặp phát biểu ý kiến. -Gv nhận xét, khen những Hs chọn đúng, lí giải -Lớp nhận xét. lí do rõ ràng. Bài 2: Cách tiến hành như BT1. -Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng. VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI -BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN. 3.Củng cố-dặn dò: Gv nhận xét tiết học -Yêu cầu Hs về nhà tập viết một biên bản ở BT1, phần luyện tập.. Tiết 3: Âm nhạc ( đ/c Lan ). Tiết 4:Khoa học. GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU: -NhËnbiÕt một số t/c gạch, ngói -KÓ tªn một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. -Quan s¸t nhËn biÕt mét sè vËt liÖu x©y dùng: g¹ch gãi. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trong SGK - Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm. - Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. HĐ. Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm từng HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh, giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có. Học sinh + 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi SGK. - HS nghe. - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ. 1. Một số đồ gốm. 2. Một số loại gạch ngói và cách làm gạch, ngói. 3. Tính chất của gạch, ngói. Giáo viên tráng men sành, men sứ và nêu: các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm. + Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết? + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đâu? + Khi xây nhà chúng ta cần phải có những nguyên vật liệu gì? - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, trả lời các câu hỏi: + Loại gạch nào dùng để xây tường? + Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? + Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5? - Tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV giải thích cách lợp ngói hài và ngói âm dương. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c. Các viên ngói được xếp chồng lên nhau theo thứ tự từ dưới lên. + Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại ngói gì? + Trong lớp mình bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói? - GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi: + Nếu cô buông tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó. - Gọi 1 nhóm lên trình bày + Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? + Em có nhớ thí nghiệm này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi? + Qua 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của gạch, ngói? -GV kết luận. 3. Củng cố 4. Dặn dò Chuẩn bị bài: Xi măng. Học sinh + Tiếp nối nhau kể. + HS trả lời. + HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. - HS hoạt động theo nhóm, quan sát tranh minh họa trong SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời.. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày. Các nhóm khác nghe, bổ sung ý kiến. - HS nghe.. + Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.. + HS trả lời. - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát, ghi lại hiện tượng. - HS trình bày, bổ sung ý kiến + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HĐ. Giáo viên. Học sinh. Tiết 5: Điạ lý. GIAO THÔNG VẬN TẢI I.MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: +Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. +Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. -Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. -Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. *Hs khá, giỏi: Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam. -Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc-Nam. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Giao thông Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 3Hs lên bảng, yêu cầu trả lời các câu -3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và sau: cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải. -Gv tổ chức cho Hs thi kể các loại hình các -Hs cả lớp hoạt động theo chủ trò (Gv). phương tiện giao thông vận tải. -Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em, đứng xếp -Hs lên tham gia cuộc thi. thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng. -Phát phấn cho 2 em ở đầu hai hàng của 2 -Ví dụ về các loại hình, các phương tiện đội. giao thông mà Hs có thể kể: -Yêu cầu mỗi em chỉ viết tên của một loại -Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe hình hoặc một phương tiện giao thông. ngựa, xe bò, xe ba bánh,… -Hs thứ nhất viết xong thì chạy nhanh về đội -Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền, sà đưa phấn cho bạn thứ hai lên viết, chơi như lan,… thế cho đến khi hết thời gian (2 phút), nếu bạn cuối cùng viết xong mà vẫn còn thời gian thì lại quay về bạn đầu tiên. -Hết thời gian, đội nào kể được nhiều loại -Đường biển: tàu biển..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hình, nhiều phương tiện hơn là đội thắng cuộc. -Gv tổ chức cho Hs 2 đội chơi. -Gv nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. -Gv hướng dẫn Hs khai thác kết quả của trò chơi: -Các bạn đã kể được các loại hình giao thông nào? *Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông. -Gv treo Biểu đồ khối lượng hàng hóa phân theo loại hình vận tải 2003 và hỏi Hs: -Biểu đồ biểu diễn cái gì?. -Đường sắt: tàu hỏa. -Đường hàng không: máy bay.. -Hs quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:. -Biểu đồ biểu diễn khối lượng hàng hóa vận chuyển được của các loại hình giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường biển,… -Khối lượng hàng hóa được biểu diễn theo -Theo đơn vị là triệu tấn. đơn vị nào? -Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận -Hs lần lượt nêu: chuyển được bao nhiêu triệu hàng hóa? -Đường sắt là 8,4 triệu tấn. -Đường ô tô là 175,9 triệu tấn. -Đường sông là 55,3 triệu tấn. -Đường biển là 21,8 triệu tấn. -Qua khối lượng hàng hóa vận chuyện được -Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất, của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ chở được khối lượng hàng hóa nhiều vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển nhất. hàng hóa ở Việt Nam? -Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển -Một số Hs nêu ý kiến và đi đến thống được nhiều hành hóa nnhất? (Gợi ý: Loại nhất: Vì ô tô có thể đi trên mọi địa hình, phương tiện nào có thể đi được ở các đoạn đến mọi địa điểm để giao nhận hàng nên đường núi, đường trường, đường xóc, ngõ nó chở được nhiều hàng nhất. Đường nhỏ, giữa thành phố, giữa làng mạc,..?). thuỷ, đường biển đi được trên những tuyến nhất định, đường sắt chỉ đi được ở những nơi có đường ray. *Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta. -Gv treo lược đồ giao thông vận tải và hỏi -Đây là lược đồ giao thông Việt Nam, đây là lược đồ gì, cho biết tác dụng của nó. dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông Việt Nam, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu,… -Chúng ta cùng xem lược đồ để nhận xét về sự phân bố các loại hình giao thông của nước ta. -Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm để thực -Hs chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hiện phiếu học tập sau: 4Hs, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. Phiếu học tập Hãy cùng các bạn trong nhóm xem lược đồ giao thông vận tải và hoàn thành bài tập sau: Bài 1: Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1.Mạng lưới giao thông nước ta:  a.Tập trung ở các đồng bằng.  b.Tập trung ở phía Bắc.  c.Tỏa đi khắp các nơi. 2.So với các tuyến đường chạy theo chiều đông-tây thì các tuyến đường chạy theo chiều nam-bắc:  a.Ít hơn.  b.Bằng nhau.  c.Nhiều hơn. Bài 2: 1.Quốc lộ dài nhất nước ta là: .. 2.Đường sắt dài nhất nước ta là: 3.Các sân bay quốc tế của nước ta là: Sân bay: ; sân bay: 4.Các cảng biển lớn ở nước ta là: 5.Các đầu mối giao thông quan trọng nhất nước ta là: và -Gv cho Hs trình bày ý kiến trước lớp. -2 nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi, nhóm trình bày bài tập 2 phải sử dụng lược đồ để trình bày. 3.Củng cố-dặn dò: Gv tổng kết giờ học -Gv dặn Hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 6: Toán (ôn ). CHIA SỐ THẬP PHÂN CHO SỐ THẬP PHÂN I/YÊU CẦU: - Củng cố cách chia số thập phân cho số thập phân. - Rèn kỹ năng thực hành phép chia và làm bài toán có liên quan. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1/Củng cố kiến thức. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK.. 2/Thực hành vở bài tập Dành HS TB,Yếu Bài 1: Đặt tính rồi tính - 1 HS làm bảng , lớp làm vở 28,5 : 2,5=11,4 8,5 : 0, 034 = 250 29,5 : 2,36 = 12,5 Giải Bài 2: Một lít dầu hỏa cân nặng là: - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài 2,66 : 3,5 = 0,76 (lít) toán Năm lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 5 = 3,8 (kg) Đ/S: 3,8 kg Bài 3: Nếu 250 m vải thì may được số bộ quần - Hướng dẫn HS phân tích và giải bài áo là: toán 250 : 3,8 = 65 (bộ) dư 0,3 m D ành HS KHá Giỏi Đ/S: 65 bộ dư 0,3 m Trung bình cộng của ba số là 75 .Nếu Giải thêm 0 vào bên phải số thứ hai thì đc -Theo ĐB STN lớn gấp 10 lần sổ thứ hai số thứ nhất. Nếu gấp 4 lần số thứ hai và tổng của ba số l à:75x3=225 thì đc số thứ ba. Tìm số đó? -225 gấp số thứ hai:1+10+4=15(l ần) ST2: 225:15=15 ST1: 150 4/Củng cố: ST3: 15x4=60 -Nhắc lại ghi nhớ.. Tiết 7: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. - Biết sử dụng những kiến thức đã học để viết 1 đoạn văn ngắn. II. ChuÈn bÞ: - Băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. KiÓm tra bµi cò T×m danh tõ chung, danh tõ riªng trong “BÐ Mai dÉn T©m ra vên chim. Mai 4 c©u: khoe:- Tæ kia lµ chóng lµm nhÐ, cßn tæ kia là cháy gái làm đấy.” - NhËn xÐt, cho ®iÓm. - Danh tõ chung: bÐ, vêm, chim, tæ. - Danh tõ riªng: Mai, T©m- §¹i tõ: chóng, ch¸u. 3. Bµi míi 3.1. Giíi thiÖu bµi 3.2. Hoạt động 1: Làm vở. Bµi 1: §äc yªu cÇu bµi 1. - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sù vËt. tõ, quan hÖ từ lµ nh thÕ nµo? + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Quan hÖ tõ lµ tõ nèi c¸c tõ ng÷. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + §éng tõ: tr¶ lời, nh×n, vÞn, h¾t, thÊy, l¨n, trào, đón, bỏ. + TÝnh tõ: xa, vêi vîi, lín. + Quan hÖ tõ: qua, ë, vơi. 3.3. Hoạt động 2: Khỏ giỏi Bµi 2: §äc yªu cÇu bµi tËp 2. - Cho häc sinh lµm viÖc c¸ nh©n. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - C¶ líp b×nh chän ngêi viÕt ®o¹n v¨n hay - NhËn xÐt. nhÊt. 4. Cñng cè- dÆn dß: HÖ thèng l¹i bµi. - NhËn xÐt giê. - DÆn vÒ chuÈn bÞ bµi sau. ****************************************************************** Ngày soạn:9/12/2012 Ngày giảng:Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Sửa ngọng: l,n - Cho häc sinh lµm viÖc c¸ nh©n. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. -Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước. theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.2-Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: -Gv gọi Hs nêu yêu cầu của bài. -Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh. -Gv yêu cầu Hs làm bài. -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. a. 5 : 0,5 5x2 10 10 52 : 0,5 52 x 2 104 104 b. 3 : 0,2 3x5 15 15 18 : 0,25 18 x 4.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Gv gọi Hs nhận xét kết quả tính và so sánh của bạn trên bảng. -Các em có biết vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau không?. -Dựa vào kết quả bài tập trên, bạn nào cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm như thế nào?. 74 74 -1Hs nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Hs trao đổi với nhau và tìm câu trả lời: a. Vì 1 : 0,5 = 2 nên 5 x 2 = 5(1 : 0,5) = 1 : 0,5. b. Vì 1 : 0,2 = 5 nên 3 x 5 = 3 x (1 : 0,2) = 3 : 0,2. Vì 1 : 0,25 = 4 nên 18 x 4 = 18 x (1 : 0,25) = 18 : 0,25. -Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5; chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.. -Gv yêu cầu Hs ghi nhớ quy tắc này để vận dụng trong tính toán cho tiện. Bài 2: -Gv yêu cầu Hs tự làm bài, khi chữa bài cho Hs -2Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm nêu cách tìm x của mình. bài vào VBT. -Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. Bài 3: -Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. Số lít dầu có tất cả là: 21 + 15 = 36 (l). Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai). Đáp số: 48 chai dầu. -Gv nhận xét bài làm của Hs và cho điểm. -Hs theo dõi bài chữa của Gv và tự kiểm tra bài của mình. Bài 4: -Gv gọi Hs đọc đề bài toán. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề bài Sgk. -Gv yêu cầu Hs khá tự làm bài, sau đó đi hướng -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm dẫn Hs chậm. bài vào VBT. Bài giải. Diện tích của hình vuông (hay chính.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> là diện tích hình chữ nhật) là: 25 x 25 = 625 (m2). Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 50 (m). Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: (50 + 12,5) x 2 = 125 (m). Đáp số: 125m. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -Gv nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học.. Tiết 2: Luyện từ và câu. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I.MỤC TIÊU: -Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. -Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -2,3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại, động từ, tính từ, quan hệ từ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1.Kiểm bài cũ: -Gv viết lên bảng 2 câu văn, cho Hs tìm DT chung, DT riêng trong 2 câu văn đó. -Gv nhận xét, cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Làm bài tập: Bài 1: -Cho Hs đọc yêu cầu của BT1. -Gv giao việc: -Đọc lại đoạn văn. -Tìm các từ in đậm và xếp vào bảng phân loại sao cho đúng. -Cho Hs làm việc (Gv dán lên bảng. Hoạt động học -2Hs lên làm 2 câu.. -Hs lắng nghe. -1Hs đọc to, lớp đọc thầm.. -2Hs làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lớp bảng phân loại đã kẻ sẵn). -Cho Hs trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Động từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. Bài 2: -Cho Hs đọc BT2. -Gv giao việc: -Mỗi em đọc lại khổ thơ 2 trong bài thơ Hạt gạo làng ta của Trần Đăng Khoa. -Dựa vào ý của khổ thơ vừa đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng bức. -Chỉ rõ 1 động từ, 1 tính từ và 1 quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy. -Cho Hs làm bài, đọc đoạn văn.. -Lớp làm vào nháp. -Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn. Tính từ xa, vời vợi, lớn.. Quan hệ từ qua, ở, với.. -1Hs đọc, lớp lắng nghe.. -Hs làm bài cá nhân.. -Một vài Hs đọc đoạn văn trước lớp. -Gv nhận xét và -Lớp nhận xét. khen những Hs viết đoạn văn đúng về nội dung, dùng động từ, tính từ, quan hệ từ đúng, diễn đạt hay. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu Hs về nhà làm lại vào vở BT1,. Đại từ nó..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> viết lại đoạn văn vào vở.. Tiết 3,4: Tin học ( đ/c Cường ) ******************************************************************** Ngày soạn:9/12/2012 Ngày giảng:Thứ sáu ngày14 tháng12 năm 2012 Sửa ngọng: l,n. Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU: -Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. ( bt 1, a,b,c, bt 2 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước theo dõi và nhận xét. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.2-Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân: a.Ví dụ 1: -Hình thành phép tính: -Gv nêu bài toán: Một thanh sắt dài 6,2dm cân -Hs nghe và tóm tắt lại bài toán. nặng 23,56kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó -Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia nặng bao nhiêu ki-lô-gam? cho độ dài của cả thanh sắt. -Gv yêu cầu Hs đọc phép tính tính cân nặng của -Hs nêu phép tính 23,56 : 6,2. 1dm thanh sắt đó. -Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng -Hs lắng nghe. bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân. -Đi tìm kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? -Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.. -Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi. -Hs trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia. Hs có thể làm theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ như: Nhân cả số bị chia và số chia với 10, sau đó thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 = 3,8. Nhân cả số bị chia và số chia với 100 rồi thực hiện phép chia số tự nhiên: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 100) : (6,2 x 100) = 2356 : 620 = 3,8. -Gv yêu cầu Hs nêu cách làm và kết quả của -Một số Hs trình bày cách làm của mình trước lớp, động viên, khuyến khích tất cả mình. các cách mà Hs đưa ra, tránh chỉ trích các cách làm chưa đúng. -Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu? -Hs nêu 23,56 : 6,2 = 3,8. -Giới thiệu kĩ thuật tính: -Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta -Hs theo dõi Gv thực hiện phép chia. làm như sau (Gv giới thiệu như Sgk): 23,56 6,2 -Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 496 3,8 (kg). có một chữ số. 0 -Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. -Thực hiện phép chia 235,6 : 62. -Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8. -Gv yêu cầu Hs đặt tính và thực hiện lại phép -Hs đặt tính và thực hiện phép tính. tính 23,56 : 6,2. -Gv yêu cầu Hs so sánh thương của 23,56 : 6,2 -Các cách làm đều cho thương là 3,8. trong các cách làm. -Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính -Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu với 10. phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà -Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên vẫn tìm được thương đúng không? phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10. -Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi. -Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số -Để thực hiện chia một số thập phân thập phân cho một số thập phân chúng ta đã cho một số thập phân ta đã chuyển về chuyển về phép chia có dạng như thế nào để phép chia một số thập phân cho một.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> thực hiện? b.Ví dụ 2: -Dựa vào cách đặt tính và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện phép tính 82,55 : 1,27. -Gv gọi 1 số Hs trình bày cách tính của mình, nếu Hs làm đúng như Sgk, Gv cho Hs trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng, nếu Hs không làm được hoặc trình bày cách làm không rõ ràng Gv mới hướng dẫn như Sgk. 82,55 1,27 635 65. 0. c.Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: -Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? -Gv nhận xét câu trả lời của Hs, sau đó yêu cầu các em mở Sgk và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong Sgk. 2.3-Luyện tập-thực hành: Bài 1: -Gv cho Hs nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu Hs tự làm bài. -Gv chữa bài của Hs trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4Hs vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. -Gv nhận xét. Bài 2: -Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán. -Gv yêu cầu Hs tự làm bài.. -Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. số tự nhiên rồi thực hiện chia. -2Hs ngồi cạnh nhau trao đổi và đặt tính vào giấy nháp. -Một số Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như Sgk: -Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127. -Thực hiện phép chia 8255 : 127. -Vậy 82,55 : 1,27 = 65. -2Hs trình bày trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -2Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp. -4Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. -4Hs lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp đọc thầm đề toán trong Sgk. -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải. 1l dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg). 8l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg). Đáp số: 6,08kg. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. -Gv nhận xét và cho điểm Hs. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv tổng kết tiết học. -Dặn Hs về nhà làm bài tập.. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬPLÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC TIÊU: -Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của Sgk. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: -Kiểm tra 3Hs. -2Hs nhắc lại 3 phần chính của biên -Gv nhận xét, cho điểm bản một cuộc họp. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là biên bản cuộc -Hs lắng nghe. họp, hiểu được nội dung, tác dụng của biên bản. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập ghi biên bản một cuộc họp của tổ lớp hoặc của chi đội em. 2.2-Hs làm bài: -Cho Hs đọc yêu cầu của đề. -Gv ghi đề bài lên bảng và gạch dưới những từ -1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. ngữ quan trọng trong đề bài. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội. -Cho Hs đọc gợi ý trong Sgk. -1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -Cho Hs đọc 3 phần chính của biên bản cuộc -1Hs đọc. họp (Gv đưa bảng phụ lên cho Hs đọc). -Cho Hs làm bài, trình bày bài làm. -Hs làm bài cá nhân. -Một số em đọc biên bản mình làm cho cả lớp đọc. -Gv nhận xét, khen những Hs làm bài tốt. -Lớp nhận xét. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Yêu cầu Hs về nhà ghi lại biên bản đã làm ở lớp vào vở, chuẩn bị cho tiết TLV tới.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 3: Khoa học. XI MĂNG I.MỤC TIÊU: -Nhận biết một số tính chất của xi măng. -Nêu được một số cách bảo quản xi măng. -Quan sát nhận biết xi măng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình minh họa trang 58,59 Sgk. -Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm bài cũ: -Gv gọi 3Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, cho điểm. 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Công dụng của xi măng. -Yêu cầu Hs làm việc theo cặp, trao đổi và trả -2Hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo lời câu hỏi: luận, trả lời câu hỏi. -Xi măng được dùng để làm gì? -Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, gắn đá tạo thành các cảnh đẹp, làm ngói lợp, bèo xi măng… -Hãy kể tên một số nhà máy xi măng nước ta mà -Nhà máy xi măng Hoàng Thạch. em biết? -Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. -Nhà máy xi măng Hà Giang. -Nhà máy xi măng Nghi Sơn. -Nhà máy xi măng Bút Sơn. -Nhà máy xi măng Hải Phòng. -Nhà máy xi măng Hà Tiên,… -Cho Hs quan sát hình minh họa 1,2 trang 58 -Quan sát, lắng nghe. Sgk và giới thiệu: Ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam,… Đây là xi măng chưa được đóng bao (chỉ hình 1b) và được đóng bao (chỉ hình 1a). Xi măng được làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu. *Hoạt động 2: Tính chất của xi măng công dụng của bê tông. -Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi: “ Tìm hiểu -Hoạt động theo nhóm, dưới sự điều.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> kiến thức khoa học”. khiển của nhóm trưởng. -Cách tiến hành: -Yêu cầu Hs trong nhóm cùng đọc bảng thông tin trang 59 Sgk. -Yêu cầu Hs dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng. -Gv đi giúp đỡ hướng dẫn Hs các nhóm cách -Mỗi nhóm cử đại diện trình bày đọc thông tin: ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức. 1.Xi măng được làm từ những vật liệu nào? 1.Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. 2.Xi măng có tính chất gì? 2.Xi măng là dạng bột mịn, màu xám xanh hoặc nâu đất, có loại xi măng trắng. Khi trộn với nước, xi măng không tan mà trở nên dẻo, rất nhanh khô. Khi khô kết thành tảng, cứng như đá. 3.Xi măng được dùng để làm gì? 3.Xi măng thường dùng để xây dựng, làm ngói lợp fibrôxi măng. 4.Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo 4.Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, thành? cát, nước trộn đều vào với nhau. 5.Vữa xi măng có tính chất gì? 5.Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô trở nên cứng, không bị rạn nứt, không thấm nước. 6.Vữa xi măng dùng để làm gì? 6.Vữa xi măng thường dùng để xây nhà, trát tường, trát các bể nước. 7.Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? 7.Bê tông là hỗn hợp: xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều. 8.Bê tông có ứng dụng gì? 8.Bê tông là một hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần, móng,… 9.Bê tông cốt thép là gì? 9.Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi (hoặc đá), nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép. 10.Bê tông cốt thép dùng để làm gì? 10.Bê tông cốt thép dùng để xây dựng các nhà cao tầng, cầu, đập nước, các công trình công cộng,… 11.Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng? 11.Vữa xi măng trộn xong phải dừng ngay, không được để lâu vì khi khô vữa xi măng trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Các dụng cụ làm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> với vữa xi măng cũng phải rửa ngay. 12.Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại 12.Cần phải để các bao xi măng cẩn sao? thận, ở nơi khô ráo, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng là dạng bột, có thể gây bụi bẩn, xi măng gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô, kết tảng, cứng như đá. -Nhận xét, tổng kết 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn Hs về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Môc tiªu - Gióp HS nhËn ra nh÷ng u ®iÓm vµ khuyÕt ®iÓm trong tuÇn. -BiÕt ph¸t huy u ®iÓm vµ kh¾c phôc nhîc ®iÓm trong tuÇn sau II. ChuÈn bÞ :Sæ theo dâi thi ®ua III. C¸c néi dung chÝnh: 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . - Tổ 1 : - Tổ 2 : -Tổ 3: * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Ph¸t huy u ®iÓm, kh¾c phôc nhîc®iÓm Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn. Học bài bài đầy đủ trước khi đến lớp . Hưng, Hoàng, Yến tiếp tục giải toán trên mạng Giữ gìn vệ sinh chung. Đóng bảo hiểm y tế Tiết 5: Tiếng Anh ( đ/c Học ) Tiết 6 : Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> To¸n. Ôn luyện Chia số tự nhiên cho số thập phân I/YÊU CẦU: - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số thập phân. - Biết cách chia số tự nhiên cho số thập phân, giải toán có liên quan. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập: Dành hs TB, Yếu Bài 1: Đặt tính rồi tính: - 3 em làm vào bảng 72 : 6,4 55 : 2,5 12 : 12,5 720 6,4 550 2,5 120 12,5 80 11,25 50 22 1200 0,96 160 0 750 320 0 0 - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS tổ chức trò chơi 24 : 0,1 = 250 : 0,1 = Bài 2: Tính nhẩm 24 : 10 = 250 : 10 = 425 : 0,01 = 425 : 100 = Bài 3: - HDHS phân tích và giải bài toán. - Đính bảng phụ lên bảng. - HS nhận xét Giải Quãng đường ô tô chạy trong một giờ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> là: Dành HS giỏi Hiện nay anh 13 tuổi và em 3 tuổi. Hỏi sau đấy bao nhiêu năm thì anh gấp 3 lần tuổi em? 4/Củng co( 2 phũt): -Nhắc lại ghi nhớ.. 154 : 3,5 = 44 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 44 x 6 = 246 (km) Đ/S: 246 km -HS làm bài và rút ra ghi nhớ 1.Lấy hiêu chia cho hiệu số phần bằng nhau để tìm đc 1 phần bằng nhau 2.Lấy một phần nhân lần lượt với số phần trong từng số để t m từng số. Khoa+Sử+ Địa ÔN:Địa lí. CÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. +Khai thác khoảng sản luyện kim cơ khí ,... +Làm gốm chạm khắc gỗ ,làm hàng cói,... -Nêu tên một số sản phẩm công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thống kê để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. - @HS hká, giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). + Xác định trên bản đồ các địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. GD MT (Liên hệ) : GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng?. - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: “Công nghiệp”.  Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? -Làm các bài tập trong SGK. Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui Trình bày kết quả, bổ sung và về sản phẩm của các ngành công nghiệp. chuẩn xác kiến - Kết luận điều gì về những ngành công thức. nghiệp nước ta?  Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp.  Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> …).  Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, - Ngành công nghiệp có vai trò như thế gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh … nào đới với đời sống sản xuất? Cung cấp máy móc cho sản xuất, GDMT:GDHS cách xử lí chất thải công các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu … nghiệp.  Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công -Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ Nhắc lại. công.  Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của ́, giỏi : + Nêu đặc điểm nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn của nghề thủ công truyền thống của nước nguyên liệu sẵn có. ta ? - nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên @ Xác định trên bản đồ các địa phương liệu sẵn có. có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được Chốt ý. về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. 4. Củng cố. - Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: - Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Phần tiếp theo Nhận xét tiết học. Tù chän. LuyÖn chÝnh t¶. I. Môc tiªu - Nghe – viết đúng, trình bày đúng đoan một bài “Trồng rừng ngập mặn” Đoạn 1,2 - Làm bài tập để củng cố dạng điền vao chỗ trống âm s hay x II. ChuÈn bÞ - Bµi tËp chÝnh t¶, vë III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS 3. Bµi míi a. Giíi thiÖu bµi b. Hớng dẫn HS nghe - viết(HS đại trà) - GV đọc bài viết lần 1 -chiÕn tranh, xãi lë, tuyªn - GV cho HS viÕt mét sè tõ khã hay viÕt sai truyÒnvµ danh tõ riªng trong bµi GV đọc bài viết lần 2.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - GV đọc cho HS viết bài - GV đọc lại toàn bài, HS soát lại bài, tự phát hiện lçi vµ söa lçi. d. Híng dÉn HS lµm bµi tËp(HS kh¸ giái) * Bµi 1 Điền vào chỗ trông x hay s để hoàn chỉnh đoạn th¬ - HS lµm bµi theo nhãm bµn - §¹i diÖn nhãm nªu c¸ch lµm cña nhãm m×mh - GV cïng c¶ líp ch÷a bµi * bµi 2: §iÒn vµo chç trèng tiÕng thÝch hîp cã vÇn at, ¬c, uc, ut để hoàn chỉnh các câu tục ngữ - HS lµm bµi c¸ nh©n - GV gäi HS lªn b¶ng lµm - GV nhËn xÐt ch÷a bµi 4. Cñng cè: - Gv cïng Hs hÖ thèng l¹i bµi - Tuyªn d¬ng nh÷ng em häc tèt 5. DÆn dß VÒ nhµ häc bµi vµ lµm. MÆt trêi theo vÒ thµnh phè TiÕng suèi nhoµ dÇn theo c©y Con đờng sao mà rộng thế Sông sâu chẳng lội đợc qua Ngêi, xe ®i nh giã thæi Ngíc lªn míi thÊy m¸i nhµ Nhµ cao sõng s÷ng nh nói Nh÷ng « cöa sæ giã reo.. MÒm nh l¹t, m¸t nh níc. Rút dây động rừng. S«ng cã khóc, ngêi cã lóc. Mĩ thuật Vẽ trang trí TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật.. - HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật. - HS tích cực suy nghĩ sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - SGK, SGV. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm. - Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật. Học sinh: - SGK. - Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm - Giấy vẽ hoặc vở thực hành. - Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ổn định lớp : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH và đặt câu hỏi để HS tìm hiểu về vẻ đẹp của đường diềm một số đồ vật. - Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những vật nào. - Khi được trang trí đường diềm, hình dáng của các đồ vật như thế nào. GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm có thể làm cho đồ vật thêm đẹp. GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường diềm + Họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà,…để trang trí + Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật. + Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ. Hoạt động 2: Cách trang trí GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiêu hình gợi ý cách trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra cách trang trí. + Tìm vị trí phù hợp để vẽ + Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết + Tìm hình mảng và vẽ họa tiết + Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền Chú ý: - Có thể trang hai hoặc nhiều đường diềm - Có thể gợi ý giúp HS một số kiểu họa tiết. - HS trật tự - HS quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi. - HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe. Hoạt động 3 : Thực hành GV quan sát các em còn lúng túng, cho các em sử dụng HS thực hành vở thực một số họa tiết đã chuẩn bị. hành Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa tiết đẹp và phong phú hơn. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn - HS nhận xét thành để cả lớp nhận xét, đánh giá GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các bài vẽ IV. DẶN DÒ : Sưu tầm tranh ảnh về quân đội..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thể dục. BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung. -B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng” II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC VẬN ĐỘNG 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu * * * * * cầu tập luyện * * * * * - Ch¹y quanh s©n trêng * * * * * - Xoay c¸c khíp Δ - Kiểm tra bài củ động tác " Điều hoà" 2.Phần cơ bản a) ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung: - Tập cả 8 động tác - Söa sai cho HS - Chia tæ tù «n - C¸c tæ tr×nh diÔn - GV NhËn xÐt b) Häc trß ch¬i " Th¨ng b»ng" - Nªu tªn trß ch¬i - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i. - GV tổ chức cho học sinh chơi -. 18-22 phút * *. * *. 3.Phần kết thúc: GV cho học sinh thả lỏng. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà cho học sinh. 4-6 phút. ĐẠO ĐỨC. *. * *. *. * * * *. * *. *. *. *. *. * . * * * *. * * * * Δ. * *. * * * *. * * * *. * *.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I.MỤC TIÊU: -Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. -Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. -Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ. -Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ (HĐ1-tiết 1). -Phiếu học tập. -Giấy khổ to, bút dạ (HĐ3 - tiết 1). -Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm bài cũ: 2.Dạy-học bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô và các em cùng học -Hs lắng nghe. bài đạo đức tôn trọng phụ nữ. 2.2-Các hoạt động: *Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ. -Gv tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm -Hs tiến hành làm việc theo nhóm. chẳn, lẻ (chia lớp thành 4 nhóm). -Gv giao phiếu học tập cho các nhóm. -Các nhóm nhận phiếu, thảo luận nội dung trong phiếu học tập. Phiếu học tập 1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay 1.Trong gia đình nữ làm nhiều việc như làm thường ngày trong gia đình. nấu nướng, dọn dẹp,… chăm sóc con. 2.Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ đã 2.Ngoài xã hội, nữ cũng tham gia nhiều làm ngoài xã hội. công việc như Gv, bác sĩ, kĩ sư, công nhân,… và có người giữ cương vị lãnh đạo. 3.Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ? 4.Em hãy kể tên một số người phụ nữ Việt 4.Những người phụ nữ nổi tiếng như Phó Nam “đảm việc nước, giỏi việc nhà” trong chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa,… thời bình mà em biết. -Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các nhóm (chắn với chẵn, lẻ với lẻ). -Gv chia bảng phụ làm 4 cột, các nhóm sẽ -Hs lên viết kết quả của nhóm mình lên.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> lên viết theo số thứ tự tương ứng với nhóm mình (Gv tự điều chỉnh cho phù hợp). -Gv yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. -Gv nhận xét hoạt động của các nhóm, kể tên một số nữ anh hùng Việt Nam trong thời chiến và bình. -Gv mời 1,2 Hs đọc phần ghi nhớ Sgk. *Kết luận: Phụ nữ không chỉ làm những công việc trong gia đình mà cả ngoài xã hội (cũng như nam giới). Trong Sgk đã cho ta biết về một số phụ nữ tiêu biểu. -Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địu con làm nương” đã góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao và trong gia đình. *Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng với phụ nữ. -Gv tổ chức cho Hs làm việc cá nhân. -Gv phát phiếu bài tập cho Hs và yêu cầu Hs tự hoàn thành phiếu. Phiếu bài tập 1.Em hãy viết Đ vào  những ý kiến thể hiện sự đối xử bình đẳng với phụ nữ.  Trẻ em trai và gái có quyền được đối xử bình đẳng.  Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.  Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái.  Chỉ nên cho con trai đi học.  Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới nắm giữ. 2.Em hãy viết K vào trước các ý kiến mà em cho là sai. Vì sao?  Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ.  Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể.  Khi lên xe buýt, luôn nhường các bạn gái lên xe trước.  Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với bạn nữ.. bảng. Nhóm nào viết được nhiều sẽ giành chiến thắng. -Các nhóm nhận xét, bổ sung.. -Hs đọc ghi nhớ. -Hs lắng nghe.. -Hs chú ý lắng nghe.. -Hs tiến hành làm việc độc lập. -Hs nhận phiếu và làm bài. Đáp án: Đ  Đ  .  K.  K..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> -Yêu cầu Hs làm việc độc lập. -Gv yêu cầu 3,4 Hs trình bày trước cả lớp. -Yêu cầu Hs khác theo dõi, nhận xét. -Gv nhận xét, kết luận. -Hỏi: Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ? -Hỏi: Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được đối xử như thế nào? *Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động. -Gv tổ chức cho Hs làm việc nhóm theo giới tính (nếu nhóm nam/nữ đông có thể tách thành các nhóm nhỏ). -Yêu cầu: Các Hs trong nhóm nam mỗi Hs nêu 3 việc làm của bản thân thể hiện được sự tôn trọng với phụ nữ , 3 việc làm (mà em biết) chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. -Các Hs trong nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam. -Gv tổ chức làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. -Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm. -Yêu cầu Hs các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong xã hội cũng như trong mỗi gia đình. Chúng ta cần biết yêu thương, tôn trọng và đối xử tốt, bình đẳng với phụ nữ. 3.Củng cố-dặn dò: -Gv nhận xét tiết học. -Dặn Hs về thuộc bài và chuẩn bị tiết 2.. -Hs làm việc với phiếu bài tập. -Hs trình bày trước lớp. -2Hs nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. -Hs trả lời.. -Lớp thực hiện chia nhóm theo giới tính. -Hs làm việc nhóm, thư ký nhóm ghi lại kết quả của nhóm mình.. -Hs tiến hành hoạt động cả lớp. -Các nhóm dán kết quả lên bảng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Hs nhận xét, bổ sung. -Hs lắng nghe.. Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu tự chọn I.MỤC TIÊU: -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.. II. Đồ dùng dạy học Dụng cụ và vật liệu để tiếp tục thực hành..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động 3. HS tiếp tục thực hành làm sản phẩm tự chọn - Quan sát các nhóm thực hành và hướng dẫn HS còn lúng túng. 3. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo kết quả theo gợi ý của SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân. 3. Dặn dò Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS.. - HS thực hành theo nội dung tự chọn. - báo cáo kết quả đánh giá.. Chuẩn bị cho tiết sau bài Lợi ích của việc nuôi gà.. Thể dục. ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG” I,MỤC TIÊU: -Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, toàn thân, thăng bằng ,nhảy và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung. -B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng” II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện. III.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 1 còi, 2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ. VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: NỘI DUNG LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ VẬN ĐỘNG CHỨC 1.Phần mở đầu: 6–10 phút * * * * * -Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu * * * * * cầu tập luyện * * * * * - Ch¹y xung quanh s©n trêng * * * * * - Xoay c¸c khíp cæ tay, cæ ch©n, khíp Δ gèi, vai, h«ng. - Trß ch¬i " kÕt b¹n".

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2.Phần cơ bản 18-22 phút a) Ôn tập 5 động tác: Vặn mình, toàn th©n, th¨ng b»ng, nh¶y vµ ®iÒu hoµ. - GV điều khiển lớp tập luy b) Học động tác điều hoà: - Phương pháp tập giống các động tác trước. * *. *. *. * *. * *. * *. *. *. * *. * *. *. *. . c) Ôn 8 động tác thể dục đã học: - Học sinh tập riêng từng động tác - HS tËp, gi¸o viªn h« - C¸n sù h«, líp tËp luyÖn - Häc sinh tù tËp theo tæ - Tr×nh diÔn tõng tæ. NhËn xÐt d) Trò chơi vận động " Thăng bằng" - Nªu tªn trß ch¬i. - Nh¾c l¹i c¸ch ch¬i - GV tổ chức cho học sinh chơi 3.Phần kết thúc: - GV cho học sinh thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà cho học sinh. Bài 2: SGK trang 68 -Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài.. 4-6 phút. * * * *. * * * *. * * * * Δ. * * * *. * * * *. -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào VBT. a. 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32. b. 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,52 = 5,52..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> c. 0,24 x 2,5 0,6 =. 0,24 x 10 : 4 0,6..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×