Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.55 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. TÀI LIỆU ÔN TẬP PHẦN KỸ NĂNG ĐỊA LÍ KHỐI 11 Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI. GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 0 14 15 64 65 trở lên Nhóm nước Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 a) Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiên cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của hai nhóm nước trên. ( 2,0 điểm) b) Qua biểu đồ trên hãy nhận xét và so sánh cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển. ( 1,0 điểm)T Trả lời: a) Vẽ biểu đồ: 2,0 đ. Đảm bảo các yêu cầu sau: - Vẽ 2 đường tròn cho hai nhóm nước. - Chích xác rõ ràng đúng theo chiều kim đồng hồ. - Có chú thích rõ ràng cho từng nhóm tuổi. - Có tên biểu đồ * Lưu ý: nếu sai mỗi chi tiết trên biểu đồ - 0,25 điểm b) Nhân xét: (1,0 đ) Cần dẫn chứng số liệu minh họa. Câu 2 :( 3điểm) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm ( đơn vị %) Nhón nước 1960- 1965 1975- 1985 1985- 1990 1995- 2000 2001- 2005 Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 o,1 Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5 a.) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước. b.) So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước Trả lời: a) Vẽ biểu đồ cột đúng , chính xác , đẹp, đầy đầy đủ các yếu tố.,… - Biểu đồ thiếu : Tên, chú giải, số liệu đầu cột,cột đầu dính vào trục tung, …. Trừ 0,25 mỗi chi tiết. b) Nhận xét : - Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp hơn các nước đang phát triển ( dẫn chứng) - Các nước phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm nhanh hơn các nước đang phát triển ( dẫn chứng). ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Câu 3: (3đ) Cho bảng số liệu: Lượng dầu thô khai thác của một số khu vực trên Thế Giới, năm 2003 ĐV: nghìn thùng/ngày Khu Vực Lượng dầu thô khai thác Đông Á 3.414,8 Đông Nam Á 2.584,4 Trung Á 1.172,8 Tây Nam Á 21.356,6 Đông Âu 8.413,2 Tây Âu 161,2 Bắc Mĩ 7.986,4 Hãy: a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng dầu thô khai thác của các khu vực trên b. Nêu nhận xét Trả lời: a) Vẽ biểu đồ cột đơn. Đúng, đầy đủ chi tiết. Nếu thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25đ b) Nhận xét: + Lượng dầu thô khai thác nhiều nhất là Tây Nam Á, sau đó đến Đông Âu và Bắc Mĩ ( số liệu) + Một số khu vực khai thác ít: Tây Âu, Đông Nam Á…( số liệu) Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC, NĂM 2004 (Đơn vị: %) GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước. b. Nhận xét về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước năm 2004. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ 2 hình tròn (1 thể hiện nhóm nước phát triển, 1 thể hiện nhóm nước đang phát triển). - Khi vẽ biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Đúng và chính xác về tỉ lệ. + Có tên biểu đồ. + Có chú giải. + Có tính thẩm mĩ. (Mỗi ý sai hoặc thiếu bị trừ 0,25đ) b. Nhận xét Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt rất lớn giữa hai nhóm nước phát triển và đang phát triển, cụ thể: - Ở các nước phát triển: GDP của khu vực III chiếm tỉ lệ cao (71,0%), tiếp đến là khu vực II (27,0%) và thấp nhất là khu vực I (2,0%). ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. - Ở các nước đang phát triển: Tỉ lệ cao nhất là khu vực III (43,0%) nhưng khu vực I và II vẫn còn cao (57,0%), nhất là khu vực I (25,0%). Câu 5: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị %) 0 – 14 15 – 64 65 trở lên Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 Em hãy: a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển, giai đoạn 2000-2005. b. Rút ra nhận xét. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn. Đảm bảo chính xác, có tên biểu đồ, ghi chú. Sai cứ 1 chi tiết trừ 0,25 điểm, cho đến khi còn 0,25. b. Nhận xét: - Nhóm tuổi 0- 14t: nhóm nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển(dc) - Nhóm tuổi 15 -64t: chiếm tỉ lệ cao(dc). - Nhóm tuổi 65 trở lên: nhóm nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển(dc) -> Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già, nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Câu 6: (3.0 điểm) Cho bảng số liệu về: Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực của thế giới vào năm 2003. (Đơn vị: Nghìn thùng/ngày) Lượng dầu thô khai Lượng dầu thô tiêu STT Khu vực thác dùng 1 Tây Nam Á 21356.6 6117.2 2 Trung Á 1172.8 503.0 3 Đông Âu 8413.2 4573.9 4 Bắc Mĩ 7986.4 22226.8 a. Qua bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới, năm 2003.(1.5 điểm) b. Qua biểu đồ hãy nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á. (1.5 điểm) Trả lời: a.Vẽ biểu đồ chính xác, thể hiện đủ các nội dung trên biểu đồ + Trục tung thể hiện (Nghìn thùng/ ngày) + Trục hoành thề hiện (khu vực) + Trên đầu cột phải ghi số liệu. + Khoảng cách, kích thước của các cột phải điều và rõ ràng. + Phải có bảng chú giải. + Phải có tên biểu đồ. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Nếu thiếu 1 trong các chi tiết trên (-0.25 điểm) b. Nhận xét (1.5 đ) - Tây Nam Á là 1 trong 3 khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. + Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng (dẫn chứng số liệu) + Đông Âu có lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng (dẫn chứng) + Trung Á có lượng dầu thô khai thác lớn hơn lượng dầu thô tiêu dùng (dẫn chứng) + Bắc Mĩ có lượng dầu thô khai thác nhỏ hơn lượng dầu thô tiêu dùng (dẫn chứng) - Như vậy, Tây Nam Á là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất trên thế giới, xuất khẩu gấp 4 lần Đông Âu Câu 7 : ( 3 điểm ) Cho bảng số liệu sau : ( Đơn vị : % ) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước. Khu vực I. Khu vực II. Khu vực III. Phát triển Đang phát triển. 2 25. 7 32. 71 43. a. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước trên . b. Nhận xét và giải thích về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai nhóm nước trên . Trả lời: a. Vẽ biểu đồ : - Vẽ 2 biểu đồ tròn, cùng bán kính , chính xác , ghi đầy đủ số liệu , chú giải , tên biểu đồ…( thiều mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm ) b. Nhận xét : - Cơ cấu GDP của hai nhóm nước có sự khác biệt : + Nhóm nước Phát triển có tỉ trọng : rất nhỏ ở khu vực I ( 2 % ) , khu vực III rất lớn ( 71 % ), khu vực II trung b ình ( 27 % ) + Nhóm nước Đang phát triển: mặc dù khu vực III có tỉ trọng lớn nhất ( 42 % )nhưng tỉ trọng ở khu vực I vẫn còn cao ( 25 % ) c. Giải thích : +Các nước Phát triển đã bước sang giai đoạn hậu công nghiệp khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn và ngày càng cao + Các nước Đang phát triển : trình độ phát triển còn thấp , nông nghiệp còn đóng vai trò đáng kể trong nền kinh tế, công nghiệp chưa cao, ngành dịch vụ chưa tỏ rõ ưu thế trong cơ cấu nền kinh tế .. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Câu 8: ( 3.0 ñieåm ) Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm. (Đơn vị: %) Giai đoạn 1960 -1965 1975 -1980 1985 -1990 1995 -2000 2001 -2005 Nhóm nước - Phát triển 1.2 0.8 0.6 0.2 0.1 - Đang phát triển 2.3 1.9 1.9 1.7 1.5 Thế giới 1.9 1.6 1.6 1.4 1.2 a.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và thế giới diai đoại 1906 – 2005. b. So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển với nhóm nước phát triển và thế giới ? Giải thích. Trả lời: a. Veõ bieåu ñồ ñường - Đầy đủ các chi tiết. - Điểm trừ 0,25 điểm cho một yếu tố. b. So sánh và giải thích * So sánh: Từ giai đoạn 1960-1965 đến 2001-2005: - Nhóm nước phát triển: giảm nhanh 1.2% xuống còn 0.1% (giảm 1.1%) - Nhóm nước đang phát triển: giảm chậm 2.3% xuống còn 1.5% (giảm 0.8%) - Giai đoạn 1960-1965 chênh lệch gần 2 lần (2.3% - 1.2%) - Giai đoạn 2001-2005 chênh lệch 15 lần (1.5% - 0.1%) * Giải thích: - Nhóm nước phát triển sự gia tăng dân số đã đi vào ổn định, với trình độ phát triển cao, chất lượng cuộc sống ngày càng tốt hơn nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh theo thời gian. - Nhóm nước đang phát triển với mức sống thấp, trình độ dân trí thấp nên chưa có ý thức về việc sinh đẻ có kế hoạch, do đó tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Từ thập niên 80 của thế kỉ XX nhiều nước đã tiến hành chính sách dân số-kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm. Câu 9: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau : GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mỹ la tinh- 2004 (Đơn vị : tỉ USD) QUỐC GIA GDP TỔNG SỐ NỢ Ac-hen-ti-na 151,5 158 Bra-xin 605,0 220,0 Chi-lê 94,1 44,6 Ê-cu-a-đo 30,3 16,8 Ha-mai-ca 8,0 6,0 a. Hãy tính tỷ trọng nợ của các quốc gia trên so với GDP của từng nước – năm 2004 b. Từ số liệu đã tính, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng nợ của từng nước năm 2004 Từ số liệu đã tính hãy nhận xét về tỷ trọng nợ của từng nước. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Trả lời: a. Tính tỷ trọng nợ nước ngoài so GDP các quốc gia Quốc gia Ac-hen-ti-na Bra-xin Chi -lê Ê-cu-a-đo Ha-mai-ca. Tỷ trọng nợ 104,3 36,4 47,4 55,4 75. ( %). b. Vẽ biểu đồ cột đơn thể hiện tỷ trọng nợ các quốc gia trên Vẽ đúng, đủ, đẹp, không sai sót, có tên biểu đồ, số liệu c.Nhận xét: Các quốc gia có số nợ khá lớn và không đồng đều, Ac-hen-ti-na có tỷ trọng cao nhất và nợ vượt quá GDP, kế đến là Ha-mai-ca và Ê-cu-a-đo tỷ trọng nợ chiếm trên 50%, Chi-lê và Bra-xin trên 35%, thấp nhất Câu 10: (3,0 điểm). Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng GDP của Mĩ La tinh, giai đoạn 1985-2004 (Đơn vị: %) Năm 1985 1990 1995 2000 2002 2004 GDP 2,3 0,5 0,4 2,9 0,5 6,0 a/. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinh qua giai đoạn trên? b/. Nhận xét? Trả lời: a/. Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: Vẽ đúng, đẹp, đầy đủ các chi tiết của dạng biểu đồ cột đơn, có ghi chú thích, tên biểu đồ (1,5đ). Nếu thiếu hoặc sai một chi tiết - 0,25đ. b/. Nhận xét: Tốc độ tăng trưởng GDP của Mĩ La tinh không ổn định từ 1985-2004. + Giai đoạn 1985-1995: giảm mạnh (dẫn chứng) + Từ 1995-2004: có xu hướng tăng trở lại nhưng không ổn định (dẫn chứng) CÂU 11: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1998 2000 2004 Tổng nợ 1310 2465 2498 2724 1/ Vẽ biểu đồ cột biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. 2/ Rút ra nhận xét.. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Trả lời: 1. Vẽ biểu đồ: đường (đầy đủ tên biểu đồ, ghi chú, số liệu, khoảng cách năm,…) 2. Nhận xét: Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng. (số liệu dẫn chứng) Câu 12: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2003 (ĐV: Nghìn thùng/ngày) Khu vực Đông Á Tây Nam Á Đông Âu Tây Âu Bắc Mĩ Khai thác 3414,8 21356,6 8413,2 161,2 7986,4 Tiêu dùng 14520,5 6117,2 4573,9 6882,2 22226,8 a. Tính sản lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu thụ của từng khu vực. b. Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ của thế giới của khu vực Tây Nam Á. Trả lời: a. Tính chêch lệch giữa khai thác và tiêu thụ Khu vực Đông Á Tây Nam Á Khai thác 3414,8 21356,6 Tiêu dùng 14520,5 6117,2 Chênh lệch -11105,7 15239,4. Đông Âu 8413,2 4573,9 3839,3. Tây Âu 161,2 6882,2 -6721. Bắc Mĩ 7986,4 22226,8 -14240,4. b.Nhận xét Các khu vực có sự chênh lệch lớn về sản lượng khai thác và tiêu thu. - Khai thác: +Cao nhất (DC) +Thấp nhất (DC) - Tiêu thụ: +Cao nhất (DC) +Thấp nhất (DC) =>Khu vực TNA có vai trò rất lớn trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới chiếm khoảng trên 50% sản lượng tiêu thụ của TG Câu 13: (3,0 điểm): Cho bảng số liệu CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005 (Đơn vị: %) Nhóm tuổi 0 – 14 15 – 64 65 trở lên Nhóm nước Đang phát triển 32 63 5 Phát triển 17 68 15 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nhóm nước phát triển và đang phát triển giai đoạn 2000 – 2005. b. Nhận xét. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ (2 điểm): Biểu đồ tròn, biểu đồ khác không cho điểm. Nếu thiếu: - Tên biểu đồ - Kí hiệu, chú giải - Thẩm mĩ, … b. Nhận xét ( 1 điểm) Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nhóm nước phát triển và đang phát triển là không đều: - Nhóm nước đang phát triển: tỉ lệ người dưới tuổi lao động cao, trên tuổi lao động thấp (số liệu) - Nhóm nước phát triển: tỉ lệ người dưới tuổi lao động thấp, trên tuổi lao động cao (số liệu) * Lưu ý: không có số liệu -1/2 số điểm. Câu 14: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC - NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Toàn thế giới 40887,8 Hoa Kì 11667,5 Châu Âu 14146,7 Châu Á 10092,9 Châu Phi 790,3 a. Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác. b. Nhận xét, giải thích nguyên nhân. Trả lời: a. Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới, so sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác. Tỉ trọng GDP của Hoa Kì so với toàn thế giới với các Toàn thế giới 40887,8 châu lục khác. Hoa Kì 11667,5 28,5% Châu Âu 14146,7 82,5% Châu Á 10092,9 115,6% Châu Phi 790,3 1476.3% b. Nhận xét, giải thích nguyên nhân. Nhận xét: Quy mô GDP lớn nhất thế giới – chiếm 28,5%, lớn hơn GDP của châu Á, gấp hơn 14 lần GDP của châu Phi. Giải thích nguyên nhân. - Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản…) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác. - Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo. - Trong hai cuộc Đại chiến thế giới không bị tàn phá, lại thu lợi.. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Câu 15: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số của thế giới và một số châu lục Diện tích (Nghìn km 2). Lãnh thổ. Dân số giữa năm 2011 (Triệu người). 136999 30043 42827 31939 23128. 6987.0 1051.5 942.2 4216.0 740.1 (Nguồn: Tổng cục thống kê) a). Tính mật độ dân số của thế giới và các châu lục trên. b). Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và dân số của thế giới và các châu lục trên. TOÀN THẾ GIỚI Châu Phi Châu Mỹ Châu Á Châu Âu. Trả lời: a). Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục: Lãnh thổ TOÀN THẾ GIỚI Châu Phi Châu Mỹ Châu Á Châu Âu b). Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường: (thiếu một chi tiết -0.25). Mật độ (người/km2) 51 35 22 132 32. Good luck to you..!. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>