Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

ga ly7 ky I 3cot chuan 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.29 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../08 /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../08 /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Chương I: QUANG HỌC Tiết 1 Bài 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG, NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Học sinh nhận biết và khẳng định được rằng. Nhận biết ánh sáng khi ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có sánh sáng từ các vật dó truyền vào mắt ta . 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân biệt được các nguồn sáng và vật sáng. 3/ Thái độ: Gây hứng thú học tập cho học sinh liên hệ thực tế. THGDMT: ở các thành phố lớn do nhà cao tầng che chẵn nên hs thường học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt, để giảm tác hại này hs cần có kế hoạch học tập vui chơi giã ngoại II Chuẩn bị: GV Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thực hành HS Vở , SGK III Hoạt động dạy, học: 1/ KTBC ( Giới thiệu môn học) 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? ? Khi nào ta nhìn thấy một vật? -Đưa ra đối thoại của Thanh và Hải ? Bạn nào đúng?. HĐ của HS. -Thảo luận -1HS vai Hải -1HS vai Thanh -Nêu 1vài dự đoán HĐ 2: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng -Bật đèn pin và chiếu về phía học sinh -Quan sát -Quay ngược đèn, yêu cầu học sinh -Thảo luận quan sát ? Trong trường hợp nào thì theo nhóm ta nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bàn đèn?Từ đó rút ra vấn đề cần nghiên -Trả lời cứu HĐ3: Học sinh tìm câu trả lời câu hỏi nhận biêt ánh sáng -Quan sát và làm thí nghiệm -hoạt động -Thảo luận nhóm tìm câu trả lời nhóm theo -Yêu cầu đại diện nhóm trả lời yêu cầu của. Kiến thức cần đặt. I. Nhận biết ánh sáng C1 : Trong những trường hợp mắt ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -cho học sinh hoạt động cá nhân điền. giáo viên nhận biết được ánh sáng có điều kiện -Thảo luận giống nhau là có ánh sáng truyền vào nhóm mắt ta -Hoạt động cá nhân Ghi nhớ Thông báo kết luận * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. HĐ4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật II/ Nhìn thấy một vật. ? Khi nào ta nhìn thấy một vật -Để đi tìm câu trả lời cho câu hỏi -Tư duy trên các em hãy tiến hành làm thí -Đọc sgk nghiệm như hình 1a trong sgk/ 4 - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm -Hoạt động ? Thí nghiệm gồm những dụng cụ nhóm làm TN gì? C2: ? Mục đích của thí nghiệm là gì? -Trả lời -GV nêu các bước làm thí nghiệm -Thảo luận trả -Nhìn thấy một vật khi đèn bật sáng. Vì ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt -Thảo luận nhóm rút ra kết luận lời C2 ta ? Căn cứ vào đâu mà em khẳng -Thảo luận Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có định ta nhìn thấy một vật khi có ánh nhóm ánh sáng truyền vào mắt ta sáng từ vật đó truyền vào mắt? -Trả lời THGDMT: như vậy qua bài này ta thấy A/S với đời sống rrats quan trọng nhưng ở các thành phố lớn do nhà cao tầng che chẵn nên hs thường học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo điều này có hại cho mắt, để giảm tác hại này hs cần phải làm gì? Thảo luận HĐ 5: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ? Trong các thí nghiệm ở hình 1a vật nào tự nó phát ra ánh sáng. Vật Trả lời: dây nào phải nhờ ánh sáng vật nào phải tóc bóng đèn nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào pin phát ra nó rồi hắt ánh sáng đó lại ánh sáng -Gọi học sinh trả lời, từ đó Gv đưa -Tờ giấy ra từ mới: Nguồn sáng, vật sáng trắng hắt lại -Cho học sinh hoạt động cá nhân ánh sáng điền dấu -Hoạt động cá nhân. Đi giá ngoại III/ Nguồn sáng và vật sáng C3: -Dây tóc bóng đèn là vật tự phát ra ánh sáng, Giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới * Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng. HĐ6: Vận dụng Hướng dẫn HS vận dụng KT trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng Gọi HS khác nhận xét. GV chốt lại. Thảo luận SNTL lần lượt - Nhận xét câu trả lời của bạn Ghi nhớ. IV/ Vận dụng: C4 : -Bạn Thanh đúng vì tuy đèn bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta. không có ánh sáng tryền vào mắt ta C5: Khói gồm các hạt nhỏ li ti các vật này được chiếu ánh sáng trở thành vật sáng, chúng xếp gần nhau tạo thành vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 3Củng cố: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng Gọi 1 , 2 HS đọc ghi nhớ 4 Dặn dò -Về nhà tự tìm các ví dụ trong thực tế -Học thuộc các kết luận -Học thuộc ghi nhớ trong sgk -Đọc “có thể em chưa biết” sgk/5 -Làm các bài tập: Từ 1.1 đến 1.5, chuẩn bị bài …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../08 /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../08 /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 2: Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Yêu cầu học sinh biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền ánh sáng Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng 2/ Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm đường thẳng, nhận biết được 3 loại chùm sáng ( //, hội tụ, phân kì) 3/ Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, hợp tác cẩn thận . II/ chuẩn bị: GV Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thực hành HS: Vở , SGK III/ Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ ? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Ta nhìn thấy một vật khi nào? ( VD nguồn sáng có trong tự nhiên) 2/ bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng GV yêu cầu học sinh dự đoán xem ánh sáng có thể truyền tới mắt ta theo những đường nào? -Thảo luận -Yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 -Nêu dự đoán -thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? -Mục đích thí nghiệm này là gì? -Quan sát hình -Giới thiệu thí nghiệm để kiểm tra 2.1 khi không dùng ống ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không ? -Trả lời -Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm -Đọc C2 -Làm thí nghiệm, -Để kiểm tra xem 3 lỗ có nằm trên 1 hoàn thành thí đường thẳng không ta làm như thế nghiệm nào -đọc C2 -Có 2 cách kiểm tra: Căng dây chỉ, luồn que -Yêu cầu học sinh tự hoàn thiện kết -Trả lời luận HĐ 2: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu phát biểu định luật Không khí là một môi trường trong suốt đồng tính. Nghiên cứu trong các môi trường trong suốt khác như -Đọc nội dung nước, thuỷ tinh, dầu hoả cũng thu định luật trong đượ kết quả như trên từ đó rút ra sgk được địnhluật HĐ3: Giáo viên thông báo từ ngữ mới “ tia sáng” “ chùm sáng” -GV đưa ra quy ước về tia sáng -Cách biểu diễn tia sáng -Có thể vẽ tia sáng bằng mực đen. -Lắng nghe -Quan sát. HĐ4: Nhận biết 3 dạng chùm sáng -giới thiệu dụng cụ thí nghiệm ( hình 2.5) -Làm thí nghiệm giới thiệu chùm -Quan sát thí sáng song song, hội tụ, phân kì nghiệm. Kiến thức cần đặt I/ Đường truyền của ánh sáng * Thí nghiệm : sgk C1: ống thẳng. C2: Dùng 1 dây chỉ luồn qua 3 lỗ rồi căng thẳng dây Kết luận: Đường truyền cuae ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng sgk/7. II/ Tia sáng, chùm sáng *biểu diễn đường truyền của tia sáng người ta quy ước bằng 1 đường thẳng có mũi tên chỉ hướng và gọi là tia sáng *Có 3 loại chùm sáng -Chùm sáng song song -chùm sáng hội tụ -Chùm sáng phân kì.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hoàn thánh C3 vào bảng con HĐ6: Vận dụng: _Qua bài học hôm nay em nào cho cô biết cần nắm được những vấn đề gì ? Đọc phần ghi nhớ sgk/ 8 -Em nào có thể giải đáp các thắc mắc của bạn Hải -Yêu cầu cá nhân tự hoàn thành C5 -Kiểm tra kết quả của vài học sinh sau đó gọi đại diện học sinh hoàn thánh giải thích. -Trả lời -Trả lời -Đọc câu trả lời. C3: ( a) Không giao nhau (b) giao nhau ( c) loe rộng ra III/ Vận dụng C4: C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt 1 tờ giấy dùng mắt ngắm sao cho kim 1 che khuất kim 2 sau đó chuyển kim 3 đến vị trí kim 1 che khuất ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim 1 và kim 3 thì ánh sáng từ kim 1 và kim 3 không đến được mắt , hai kim này bị kim 1 che khuất.. 3/ Củng cố Đường truyền của ánh sáng theo đường nào? Định luật truyền thẳng của ánh sáng phát biểu ntn? Thế nào là tia sáng?, chùm sáng? có máy loại chùm sáng? -Gọi 1,2 HSđọc phần ghi nhớ SGK 4/ Dặn dò: - Về nhà học bài cũ đọc trước bài 3 -Làm bài tập : 2.1 đén 2.4 SBT -Vẽ 3 loại chùm sáng đã học, vẽ tia sáng SA …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../08 /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../08 /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 3: Bài 3: ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LUÂT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1Kiến thức: -Yêu cầu học sinh nhận biết được vùng bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực 2Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân biệt phân biệt bóng tối và bóng nửa tối 3Thái độ: Rèn luyện tính trung thực,Biết áp dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan đến kiến thức trong cuộc sống * GDTHMT: để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng ở đo thị và thành phố trong sinh hoạt và học tập cần làm ntn? II/ chuẩn bị: GV GA, SGK, tài liệu tham khảo 1 đèn pin 1 bóng dèn điện lớn 220- 40 oát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 vật cản bằng bìa. 1 màn chắn sáng 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực. HS vở, SGK III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ Phát biểu định luật truyền thẳng của anh sáng? 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ 1: Hình thành khái niệm bóng tối Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm Trong thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? -Thí nghiệm yêu cầu làm gì? -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm và trả lời C1 -Dựa trên quan sát và sự lí giải trên hãy hoàn thành nhận xét vào bảng con -Nhắc lại khái niệm bóng tối hoàn thiện * GDTHMT: để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng ở đo thị và thành phố trong sinh hoạt và học tập cần làm ntn?. HĐ của HS. -Trả lời -Hoạt động nhóm làm thí nghiệm -Hoàn thành C1. Thảo luận. HĐ 2: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm -Đọc nội dung thí -thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? nghiệm Mục đích của thí nghiệm là gì? -Trả lời -Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm -Hoạt động nhóm -Tráo phiếu giữa các nhóm và đối trả lời C2 chiếu kết quả qua bảng phụ -Cá nhân hoàn thành nhận xét. Kiến thức cần đặt I/ Bóng tối, bóng nửa tối a/ Thí nghiệm : C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại * Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối .. Sử dụng nguồn sáng đủ yêu cầu Tắt đèn khi không cần thiết Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp Lắp thiết bị đèn phát ra ánh sáng phù hợp Sử dụng nguồn sáng đủ yêu cầu Tắt đèn khi không cần thiết Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp Lắp thiết bị đèn phát ra ánh sáng phù hợp b/ Thí nghiệm 2: C2: Trên màn chắn ở phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được 1 phần ánh sáng nên không sáng bằng vùng 3 * nhận xét: Trên màn chắn phía sau vật cản có 1 vùng chỉ nhận được ánh sáng từ 1 phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ 3: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực -Gv cho học sinh đọc thông báo ở -Đọc mục II mục II -Nghiên cứu câu C3 và hoàn thành C3 -GV thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và sự quay xung quanh của trái đất -Treo tranh hình 3.4 HĐ 4: vận dụng. -hoàn thành C4. -Trả lời -Yêu cầu C5 là gì? Cho học sinh thảo luận trên lớp và đưa ra kết luận. -đọc to phần ghi nhớ -Đọc C5, C6 -Thảo luận nhóm. II/ Nhật thực- nguyệt thực C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng. Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng của mặt trời chiếu đến, vì thế đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời và trời tối lại. C4: Vị trí 1 có nguyệt thực Vị trí 2 và 3 trăng sáng III/ Vận dụng: C5: Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối thu hẹp lại sát màn chắn hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ nét C6: Dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối, dùng quyển vở không che kín được đèn ống. 3/ Củng cố: -Bóng tối là gì ? bóng nửa tối là gì? Khi nào thì xuất hiện nhật thực toàn phần hay 1 phần -Nguyệt thực xảy ra khi nào? 4/Dặn dò: học thuộc ghi nhớ, đọc “ có thể em chưa biết” Bài tập về nhà: 3.1 đến 3.4 Chuẩn bị bài: Định luật phản xạ ánh sáng: …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../08 /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../08 /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 4: Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Mục tiêu: 1Kiến thức: Yêu cầu học sinh biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đI của tia phản xạ trên gương phẳng, phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 2Kĩ năng: Có kĩ năng ứng dụng định luật để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn 3Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc cẩn thận II/ chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV GA, SGK, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thí nghiệm Cho mỗi nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ 1 đèn pin có đục lỗ 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang 1 thước đo góc HS: vở, SGK III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ : -Bóng tối, bóng nửa tối là gì?. -Khi nào xảy ra hiện tượng nguyệt thực, nhật thực? 2/ Bài mới ĐVĐ: Phải đặt đèn pin như thế nào để thu được tia sáng hắt lại trên gương chiếu sáng đúng điểm A trên màn. HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1: Tìm hiểu về gương phẳng -Yêu cầu học sinh cầm gương -Học sinh làm thí lên soi. nghiệm cá nhân ? Các em nhìn thấy gì? -Đưa ra câu trả lời -Nhận xét xem gương phẳng có đặc điểm gì? -Hoàn thành C1 -GV đưa ra kết luận -có những vật nào trong thực tế coi là gương phẳng HĐ 2: Tìm hiểu về sự phản xạ ánh sáng -Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm trong sgk ? ánh sáng bị hắt lại theo những -Làm thí nghiệm theo hướng khác nhau hay theo 1 nhóm hướng xác định -Đại diện nhóm trả lời -GV đưa ra thông báo Ghi nhớ. HĐ 3: tìm quy luật đổi hướng của tia sáng -Gv giới thiêu dụng cụ thí nghiệm hình 4.2 -Hướng dẫn học sinh làm thí -Đọc nội dung C2 nghiệm -Các nhóm làm thí Tạo ra 1 tia sáng hẹp trên mặt nghiệm và trả lời C2 vào tờ giấy, quan sát sự đổi hướng kết luận đi của tia tới và tia phản xạ phụ thuộc vào tia tới như thế nào -Đại diện trả lời -Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. Kiến thức cần đặt I/ Gương phẳng. -Hình của vật mà ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng C1: Mặt kính cửa sổ, mặt nước, gạch men ốp tường II/ Định luật phản xạ ánh sáng *Thí nghiệm: Kết luận: Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng -Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ 1/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tờ giấy chứa tia tới. * Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng phẳng với tờ giấy chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với tia tới a/ Dự đoán:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV vừa thông báo vừa cho học -Dự đoán sinh thông tin về góc tới, góc phản xạ -Làm thí nghiệm theo -Yêu cầu học sinh dự đoán về nhóm góc i và góc i’ -Ghi kết quả -Tìm mối qua hệ giữa góc tới và góc phản xạ -Kiểm tra kết quả các nhóm -Qua thí nghiệm trên các em có nhận xét gì về góc i và góc i’ HĐ 4: Phát biểu định luật Thông báo cho học sinh biết qua các thí nghiệm với các môi trường trong suốt và đồng tính khác cũng đưa ra được kết luận như trong không khí -học sinh đọc định luật HĐ 5: Cách biểu diễn vẽ gương và các tia sáng -GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy -Vẽ hình 4.3 lên bảng -Thực hiện C3 HĐ : Vận dụng: Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức trả lời c4 -1 học sinh lên bảng Ghi nhớ GV chốt lại. * Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới 3/ Định luật phản xạ ánh sáng sgk- 13. 4/ Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. C3 III/ Vận dụng: C4: Cách vẽ đầu tiên vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR tiếp theo vẽ đường phân giác của góc SIR dường phân giác IN này chính là pháp tuyến của gương. Cuối cung vẽ mặt gương vuông góc với IN. 3/ Củng cố Định luật phản xạ ánh sáng phát biểu như thế nào? Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Cách biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ ntn? 4/ Dặn dò -Học thuộc phần ghi nhớ -Đọc “Có thể em chưa biết” - Bài tập về nhà 4.1 đến 4.4 / sbt . …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 5: BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I /Mục tiêu: 1/ Kiến thức; Bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nêu được những t/c của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2 Kĩ năng; Vẽ được ảnh của vậtđặt trước gương phẳng GDTHMT: trong trang trí nội thất dùng gương làm phòng rộng ra, trong giao thông và vạch phân chia làn đường dùng sơn phản quang để người tham giao thông vào ban đêm nhìn thấy rèn luyện kĩ năng quan sát để rút ra kết luận. 3 Thái độ; Có thái độ học tập nghiêm túc. II/Chuẩn bị: mỗi nhóm 1 gương phẳng , 1 tấm kính bán thấu 2 quả pin 2 viên phấn trắng III /Các hoạt động dạy học: 1 kiểm tra bài cũ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 2/ Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ 1; Quan sát ảnh của một vật trong gương phẳng I/ Tính chất của ảnh tạo bởi ?Thí nghiệm gồm những dụng cụ gương phẳng gì? * thí nghiệm sgk được tiến hành như thế nào? -Yêu cầu học sinh hoạt động -Hs đọc thí nghiệm nhóm làm thí ghiệm sgk. - Phát đồ dùng thí nghiệm cho hs - Quan sát các nhóm làm thí -hoạt động nhóm nghiệm làm thí nghiệm -Giúp đỡ các nhóm làm chậm -Nhắc nhở các nhóm khẩn trương trong các thao tác cho kịp tiến độ thời gian HĐ 2; xét xem ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không. 1/ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn -Yêu cầu học sinh thảo luận và -Thảo luận chắn không nêu dự đoán -hs dự đoán C1 hs hoạt động nhóm * Kết luận: ảnh của vật tạo bởi -Hướng dẫn học sinh làm thí C1 gương phẳng KHÔNG hứng nghiệm kiểm tra các nhóm hoàn được trên mànchắn gọi là ảnh -GV nhận xét và bổ xung kết thành k/l vào bảng. ảo. luận HĐ 3; Nghiên cứu độ lớn của ảnh tạo bởi gương -Cho hs quan sát ảnh của quả pin 2 /Độ lớn của ảnh có bằng độ ở 1 vài vị trí khác nhau cho hs dự lớn của vật không? đoán về độ lớn của ảnh so với -hs quan sát và dự vật? đoán -để kiểm tra dự đoán ta làm thí nghiệm, gv gợi ý cho hs làm thí -hs đọc nghiên cứu C2 nghiệm C2 - TN gồm những dụng cụ gì? hs hoạt động nhóm *K/L ;độ lớn của ảnh của vật tạo hs nhận đồ dùng làm TN và hoàn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thành KL hs K/L: Bằng -gv nhận xét bổ sung; HĐ 4; So sánh khoảng cách của ảnh và vật tới gương -cho hs làm lại thí nghiệm hình 5.3 -Đánh dấu vị trí của gương, các - làm lại thí nghiệm điểm hoàn thành C3 5.3 để hoàn thành C3. bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật. 3 So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách ảnh của điểm đó đến gương C3: A A’  M N A,A’ cách đều MN y/c hs hoàn thành kết luận hoàn thành kết luận. *Kết luận: .... bằng..... HĐ 5;Giải thích sự tạo thành ảnh của 1 vật bởi gương phẳng II Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng. -Vì sao lại nhìn thấy ảnh? -Vì sao ảnh đó lại là ảnh ảo hs trả lời C4; -cho học sinh làm C4 -1 hs lên bảng làm S. -Thông báo: ảnh của 1 vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm vật. Ghi nhớ. y/c hs hoàn thành kết luận Hoàn thành KL GDTHMT: trong trang trí nội thất và trong giao thông ánh sáng quang như thế nào? Thảo luận HĐ 6; Vận dụng. d/ mắt nhìn thấy S vì các tia phản xạ lọt vào mắt ta , không hứng đựơc trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ không có ánh sáng thật *Kết luận: .....Đường kéo dài..... trong trang trí nội thất dùng gương làm phòng rộng ra, trong giao thông và vạch phân chia làn đường dùng sơn phản quang để người tham giao thông vào ban đêm nhìn thấy III;Vận dụng;. -Cho cả lớp thảo luận nhóm và thực hiện C5, C6. -hs cả nhóm thảo luận.. -GV hướng dẫn trả lời C5, C6 Chốt lại. Trả lời Ghi nhớ. C5 ; C6 :Giải thích: hình ảnh cái tháp lộn ngược dựa vào phép vẽ chân tháp ở sát mặt đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng xa đất tức là ở phía bên kia mặt phẳng tức là ở dưới mặt nước..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3 củng cỗ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có những t/c nào? -Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ 4; Dặn dò; Học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, bài tập 5.1,5.2,5.3 SBT đọc trước bài 6; Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 6: Bài 6: Thực hành: QUAN SÁT VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. -2/ Kĩ năng: Vẽ được anh của vật tạo bởi gương phẳng 3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ, II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm 1 gương phẳng , 1 bút chì, 1 thước chia độ. - Mỗi hs 1 mẫu báo cáo. III. Các họat động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ Nêu t/c của ảnh của một vật tạo boiw gương phẳng? 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Hđ1: Cung cấp đồ dùng cho học sinh GV cung cấp đồ dùng thí nghiệm cho Các nhóm nhận đồ HS dùng thí nghiệm theo 1 gương phẳng , 1 bút chì, 1 thước nhóm chia độ. Và kiểm tra sự chuân bị báo cáo của hs Hđ2: Nêu nội dung của bài thực hành gv nêu 2 nội dung của bài thực hành xác định ảnh tạo bởi gương phẳng xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng C1 HS tự xác định lấy ghi báo cáo Hđ 4: Thực Hành Cho HS thực hiện việc thực hành theo sgk trả lời các câu hỏi trong sgk HS căn cứ vào tài liệu và điền vào mẫu báo cáo đã chuẩn bị và sự hướng dẫn của ở nhà gv để làm thực hành. Kiến thức cần đặt I. Chuẩn bị. II. Nội dung thực hành 1. xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng C1. - ảnh // cùng chiều với vật - ảnh cùng phương ngược chiều với vật III. Báo cáo thực hành. C1.Song song vớigương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Vuông góc với gương GV giúp đỡ những nhóm gặp khó Hoạt động nhóm khăn Ghi kết quả vào báo Khuyến khích HS hoạt động độc lập. cáo 3/ Củng cố gv thu báo cáo thực hành của các nhóm - gv nhận xét giờ thực hành. -Yêu cầu các nhóm thu dọn vệ sinh,đồ dùng . 4/ dặn dò về nhà đọc trước bài gương cầu lồi. …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 7: Bài 7: GƯƠNG CẦU LỒI I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: HS nắm được những tính chất của ảnh 1 vật tạo bởi gương cầu lồi. 2/ Kĩ năng: - Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương phẳng có cùng kích thước. THGDMT: Giải thích được ứng dụng của gương cầu lồi trong thực tế trong các đường quanh co vùng cao. 3/ Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc, trung thực II. Chuẩn bị * GV:1gương cầu lồi, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước,1 cây nến,1 bao diêm * HS: vở ghi, sgk III. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1. Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. Hướng dẫn hs tìm hiểu quan Tìm hiểu trả lời sát và trả lời câu hỏi C1 Làm theo hướng dẫn Hướng dẫn hs làm thí Ghi nhớ nghiệm kiểm tra Chốt lại Dựa vào kết quả thí Từ kết quả thí nghiệm y/c nhiệm rút ra KL hs rút ra kết luận Chốt lại. Kiến thức cần đặt I. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. * quan sát C1. là ảnh ảo vì không hứng được trong màn chẵn ảnh nhỏ hơn vật * Thí nghiệm kiểm tra * kết luận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ghi nhớ. HĐ2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Hướng dẫn hs làm thí Làm theo hướng dẫn nghiệm theo các bước của gv TLC2 Trả lời C2 Ghi nhớ Chốt lại Điền Sgk Y/c HS điền KL. HĐ 3: Vận dụng Hướng dẫn Hs vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi trong phần vận dụng Gọi HS khác nhận xét Chốt lại. ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau: - Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn - ảnh quan sát được nhỏ hơn vật II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi * Thí nghiệm C2. vùng nhì thấy của gương cầu lõm rộng hơn * kết luận: Nhìn vào gương cầu lồi, ta quan sát được một vùng (rộng) hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước. III. Vận dụng. Vận dụng KT trả lời Lần Lượt Nhận xét Ghi nhớ. C3 Vùng nhìn thấy gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy gương phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau. C4. người lái xe dễ dàng nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.. 3/ củng cố Gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk.ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những t/c nào? Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi ntn? 4/ Dặn dò - Làm bài tập: 7SBT -Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - Đọc trước bài “ Gương cầu lõm”.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Tiết 8: Bài 8: GƯƠNG CẦU LÕM I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo và đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm, nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và trong kĩ thuật 2Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm xác định được ảnh của vật là ảnh ảo. Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm *THGDMT: giải thích việc sử dụng năng lượng mặt trời, để giảm thiêu năng lượng hóa thạch, cách sử dụng nguồn năng lượng mặt trời là dùng gương cầu lõm tập chung ánh sáng 3/ Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc, trung thực II. Chuẩn bị của GV và HS; * GV: Ga, sgk, tài liệu tham khảo, đồ dùng và thí nghiệm * HS: Vở, Sgk III. Tiến trình dạy học 1/ kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút ) Câu1:Tại sao dùng gương cầu lồi để làm gương chiếu hậu? Câu2: Vẽ ảnh của AB trên gương phẳng. Vẽ tia phản xạ của tia SI B A S.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I Đáp án Câu1: Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy lớn. Câu2: Vẽ đúng ảnh của AB - đúng khoảng cách Vẽ đúng tia phản xạ, xác định đúng góc phản xạ bằng góc tới 2/ Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ1:Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm I. ảnh tạo bởi gương cầu lõm Hướng dẫn hs làm thí Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi nghiệm trả lời * Thí nhiệm: C1,C2 C1 - ảnh ảo Chốt lại Ghi nhớ - Lớn hơn vật C2 làm tương tự với gương cầu lồi Hướng dẫn hs điền kết luận. Làm theo y/c. HĐ 2: Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm Hướng dẫn hs làm thí Làm theo nghiệm và trả lừoi câu hỏi hướng dẫn trả C3, C4 lời Chốt lại Ghi nhớ. Hướng dẫn hs làm thí nghiệm và trả lừoi câu hỏi C5 Chốt lại. THGDMT: Vậy để tập chung nguồn năng lượng. Làm theo hướng dẫn trả lời Ghi nhớ. *Kết luận: Đăt 1 vật gần gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy 1 ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. II. Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm 1. Đối với chùm tia tới song song: Thí nghiệm C3: Kết luận: Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương. C4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới //, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm ở phía trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. 2.Đối với chùm tia tới phân kì * Thí nghiệm C5 *Kết luận Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gươngcầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mạt trời nguwoif ta dùng dụng cụ nào? HĐ 3: Vân dụng: Hướng dẫn hs tìm hiểu về đèn pin và trả lời câu hỏi trong phần vận dụng. Thảo luận Tìm hiểu và trả lừoi câu hởi. III: Vân dụng: *Tìm hiểu đèn pin (SGK; 24). Chốt lại. Ghi nhớ. C6. Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu được chùm phản xạ // , ánh sáng sẽ truyền đi xa được không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. C7. Ra xa gương. 3/ Củng cố: ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì? để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo -khi vật đặt như thế nào thì có những tính chất gì? có khi nào không tạo được ảnh không 4/ Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk, kết hợp vở ghi - đọc phần có thể em chưa biết . Chuẩn bị phần tổng kết chương I; BTVN: 8 SBT …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Tiết 9: Bài 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Củng cố và ôn lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng sự phản xạ ánh sáng. Tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm, xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. 2/ Kĩ năng: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng. 3/ Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế II. Chuẩn bị GV: Ga, Sgk, tài liệu tham khảo HS: Chuẩn bị phần tự kiểm tra , vở, Sgk III. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ ảnh của vật trước gương cầu lõm có tính chất gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Để vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo - khi vật đặt như thế nào thì có ảnh thật và ảnh thật có những tính chất gì? 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ 1: Tự kiểm tra: Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo sự chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong lớp. Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi trong phần tự kiểm tra.. HĐ 2 Vân dụng Yêu cầu học sinh trả lời câu C1 HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu học sinh trả lời câu C2, C 3 Kắc sâu cho HS nếu người đứng gần 3 gương,gương cầu lồi,lõm, phẳng có. HĐ của HS. Kiến thức cần đặt. Lớp phó báo cáo. I. Tự kiểm tra: 1. C; 2. B 3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng tryền đi theo đường thẳng 4.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến . Góc phản xạ bằng góc tới 5. ảnh ảo, có độ lớn bằng vật cách gương 1 khoảng bằng khoảng cách từ gương đến vật 6. Giống: ảnh ảo Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo của gương phẳng 7.Khi một vật ở gần sát gương. ảnh này lớn hơn vật. 9. Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng. Cá nhân trả lời Thảo luận trên lớp. Cá nhân trả lời C1 thảo luận nhóm trả lời câu C2. HĐ 3; Tìm hiểu về trò chơi ô chữ Yêu cầu HS tham gia điền vào các ô trống HS lần lượt các từ thích hợp. trả lời điền -Cử 1 học sinh lên điều vào các ô khiển trò chơi trống.. II .Vân dụng C1 C2: Giống nhau: ảnh ảo Khác ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh trong gương phẳng ảnh trong gương cầu lõm lớn hơn ảnh trong gương phẳng. C3. Hà- Hải; An – Hải; Thanh –An , Hải- Thanh. III. Trò chơi; Hàng ngang (1) vật sán (2) Nguồn sáng (3) Ảnh ảo (4)Ngôi sao (5) Pháp tuyến (6) Bóng đen (7) Gương phẳng Hàng dọc ÁNH SÁNG. 3/ củng cỗ; Hệ thống bài học nhận xét 4/ Dặn dò; Ôn tập toàn bộ chương I chuẩn bị cho bài kiểm tr …………………………………………………………………………………….. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:.............

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 10: KIỂM TRA 45 PHÚT I Mục tiêu 1/ Kiến thức: Hs nắm được kiến thức đã học trong chương I biết vận dụng vào bài 2/ Kĩ năng: Hiểu câu hỏi làm tốt bài trong thời gian quy định 3/ Thái độ: Nghiêm túc trung thực trong khi làm bài Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ CHƯƠNG II: ÂM HỌC. Tiết 11 Bài10: NGUỒN ÂM I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Nêu được các đặc điểm chung của nguồn âm, nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. 2/ Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm cuả nguồn âm là dao động 3/ Thái độ: Yêu thích môn học, biết bảo vệ giọng nói của bản thân. GDTHMT: để bảo vệ giọng nói ta cần thường xuyên luyện tập, tránh nói to, hút thuốc lá II. Chuẩn bị của GV và HS; * GV: Mỗi nhóm 1 trống, 1 dùi trống, 1 âm thoa, 1 búa cao su Cả lớp 1 cốc không và 1 cốc có nước, 1 bộ đàn ống nghiệm gồm 7 ống * HS: 2 HS 1 dây cao su mảnh, 2 mảnh lá chuối III. Tiến trình dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) 2/ Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ1: nhận biết nguồn âm I. Nhận biết nguồn âm Hướng dẫn hs lắng nghe và trả lời câu hỏi c1 Thaỏ luận trả lời GV chốt lại Ghi nhớ C1. tiếng nước chảy từ suối Tiếng chim hót từ rừng * Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2. Tiếng đàn, tiếng trống... Hđ2: Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm Giới thiệu và hướng dẫn hs làm II. Các nguồn âm có chung đặc thí nghiệm và trả lời câu hỏi C3 Làm thí nghiệm điểm gì. và trả lời * Thí nghiệm1: Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV chốt lại Giới thiệu và hướng dẫn hs làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4. C3: dây cao su dao động ( rung động...) và âm phát ra Làm thí nghiệm và trả lời Ghi nhớ. GV chốt lại. Giới thiệu và hướng dẫn hs làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C5. Làm thí nghiệm và trả lời Ghi nhớ Ghi nhớ. GV chốt lại Thông báo kết luận SGK GDTHMT: để bảo vệ giọng nói ta cần cần phải làm gì? HĐ 3: Vận dụng Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi trong phần vận dụng GV chốt lại. - Thí nghiệm2: C4. trống phát ra âm. Mặt trống dung độngđể các vật nhẹ lên mặt trống bị nảy lên. - Thí nghiệm3: C5. âm thoa có dao động. Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa thì không nghe thấy âm phát ra nữa. * Kết luận: Khi phát ra âm các vật đều dao động.. Thảo luận Vận dụng kiến thức trả lời lần lượt Ghi nhớ. III. Vận dụng. C6. Thổi vào tờ giấy hoặc lá chuối C7. Đàn ghi ta dây đàn dao động phát ra âm.... C8. ta có thể cho nước vào rồi thổi nước trong ống bị dao động, cũng có thể cho giấy vào và thỏi giấy trong đó chuyển động. C9. - ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động. - ống nhiều nước có âm bổng,ống ít nước phát ra âm trầm - Cột không khí trong ống dao động. 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ Thế nào là nguồn âm, các vật phát ra âm có chunhg đặc điểm gì? 4/ Dặn dò - Đọc có thể em chưa biét - BT về nhà:10.1- 10.5 sbt. Làm lại thí nghiệm C9 bằng bát con..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Tiết 12 Bài 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm, sử dụng thuật ngữ âm cao( âm bổng), âm thấp( âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. 2/ Kĩ năng: Làm thí nghiệm để hiểu tần số âm là gì. Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao của âm. 3/Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Có ý thức vận dụng kiến thức thực tế giải thích một số hiện tượng trong thực tế *GDTHMT: dựa vào sự nhậy cảm của một số loại sinh vật biết hạ âm xuất hiện khi nào, dựa vào hiện tượng siêu âm người ta chế tạo ra máy đuổi ruồi muỗi 2. Chuẩn bị của GV và HS; * GV: ga, sgk, tài liệu tham khảo Mỗi nhóm 1 đàn ghi ta, 1 giá thí nghiệm 2 con lắc đơn dài 20cm và 30cm, 1 đĩa phát âm, 1 nguồn điện, 2 lá thép (0,7x15x300) * HS: vở ghi, sgk III. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? Làm bài tập 10.1 và 10.2: 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ1: quan sát dao động – nghiên cứu khái niệm tần số Giới thiệu dụng cụ thí Nghe làm thí I. Dao động nhanh chậm. tần số. nghiệm và hướng dẫn hs nghiệm và trả Thí nghiệm: làm thí nghiệm trả lời câu lời câu hỏi C1. hỏi C1, C2 Gọi hs khác nhận xét Nhận xét Con Con lắc nào dđ Số Số dđ Chốt lại Ghi nhớ lắc nhanh? dđtrong trong 1s Con lắc nào dđ 10s.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhanh? a Chậm 10 1 b nhanh 20 2 Tần số là số dao động trong 1 giây đơn vị tần số là héc(HZ) C2. Tần số là gì? Chốt lại. SNTL Ghi nhớ. con lắc b có tần số dao động lớn hơn *Nhận xét: Dao động càng Nhanh( hoặc chậm) tần số dao động lớn (hoặc nhỏ). HĐ 2: Độ cao của âm và mối liên hệ với tần số Giới thiệu dụng cụ thí Nghe làm thí II. Âm cao( âm bổng) âm thấp( âm trầm) nghiệm và hướng dẫn hs nghiệm và trả *Thí nghiệm 2: làm thí nghiệm trả lời câu lời câu hỏi hỏi C3 Gọi hs khác nhận xét Nhận xét C3. Chốt lại Ghi nhớ Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh, âm phát ra cao Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn hs làm thí nghiệm trả lời câu hỏi C4 Gọi hs khác nhận xét Chốt lại. HĐ3: vận dụng Hướng dẫn hs vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng Gọi hs khác nhận xét lần lượt Chốt lại. Nghe làm thí *Thí nghiệm3: nghiệm và trả C4: lời câu hỏi Chậm, thấp Nhanh ,cao Nhận xét *kết luận Ghi nhớ dao động càng nhanh(chậm) tần số dao động càng lớn(nhỏ) âm phát ra càng cao(thấp Vận dụng kiến thức SNTL lần lượt Nhận xét Ghi nhớ. III. Vận dụng. C5. Vật có tần số 70HZ dao động nhanh hơn. C6. Dây đàn căng dao động nhanh, tần số lớn, âm cao Dây đàn trùng thì ngược lại. C7 Âm phát ra cao khi trạm góc miếng bìa vào hàng lỗ gần vành.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ Thế nào là dao động tần số? 4/ Dặn dò - Đọc có thể em chưa biét - BT về nhà:11.1- 11.5 sbt. Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 13 Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Nêu được mối liên hệ biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ. 2/ Kĩ năng: Qua thí nghiệm rút ra được: khái niệm biên độ dao động độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ và thuật ngữ. 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, hợp tác, ứng dụng thực tế, tìm tòi sang tạo. II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo mỗi nhóm: 1 trống, 1 dùi, 1 giá thí nghiệm; 1 quả cầu bấc; 1 lá thép HS: vở, sgk III. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ Tần số là gì? đơn vị tần số, âm cao, thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số? 2/ Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ2: tìm hiểu âm to, âm nhỏ, biên độ dao động Giáo viên giới thiệu dụng cụ Quan sát, nghe, I.Âm to, âm nhỏ - Biên độ dao động thí nghiệm và hướng dẫ hs lam thí nghiệm *Thí nghiệm1: làm thí nghiệm và ghi kết theo hướng dẫn C1 quả vào bảng 1 và ghi kết quả a, Mạnh, to b, Yếu, nhỏ *độ lệch lớn nhất của dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. C2. Từ thí nghiệm trên yêu cầu Thảo luận trả Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng hs trả lời câu hỏi C2 lời nhiều (ít), biên độ dao động càng lớn Chốt lại Ghi nhớ (nhỏ), âm phát ra càng to (nhỏ) Giáo viên giới thiệu dụng cụ Quan sát, nghe, *thí nghiệm2: thí nghiệm và hướng dẫ hs lam thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> làm thí nghiệm và trả lời C3 Chốt lại. theo hướng dẫn và trả lời Ghi nhớ. Yêu cầu hs điền KL Chốt lại. Làm theo y/c Ghi nhớ. Hđ3: Tìm hiểu về độ to của một số âm Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào? Đọc sgk trả lời Chốt lại Ghi nhớ Hướng dẫn hs tìm hiểu độ to của một số âm bảng 2 sgk Tìm hiểu sgk HĐ 3 Tìm hiểu về phần vận dụng Yêu cầu hs vận dụng kiến Vận dụng kiến thức trả lời các câu hỏi thức trả lời lần trong phần vận dụng lượt Chốt lại lần lượt Ghi nhớ. C3. Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít) chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng lớn (nhỏ) tiếng trống càng to (nhỏ) * Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn. II. Độ to của một số âm - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đề xi ben Kí hiệu là dB Bảng 2 đọ to một số âm (SGK) III. Vận dụng. C4. Khi gẩy mạnh dây đàn tiếng đàn sẽ to Vì dây đàn lệch nhiều, biên độ dao động lớn nên âm phát ra to C5. biên độ dao động dây trên to mạnh hơn vì dây lệch nhiều hơn C6. âm to thì biên độ dao động màng loa lớn, màng loa rung mạnh C7. Nằm khoảng từ 50dB - 70 dB. 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ Thế nào là biên độ dao động? Đọ to của âm được đo bằng đơn vị nào? 4/ Dặn dò Học bài – chuẩn bị bài Đọc có thể em chưa biét Bài tập về nhà; 12.1- 12.5 sbt. ............................................................................................................................ Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 14 Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Mục Tiêu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1/ Kiến thức: Kể tên được, một số môi trường truyền âm và không truyền âm được, nêu được VD về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau; rắn, lỏng, khí. 2/ Kĩ năng: Làm thí nghiệm chứng minh được âm truyền qua những môi trường nào? Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ, âm càng nhỏ. 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, hợp tác, ứng dụng thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS; * GV: ga, sgk, tài liệu tham khảo mỗi nhóm: 2 trống da, 1 dùi, 2 giá đỡ, 2 quả cầu bấc, 1 bình đựng nước to, 1 túi ni lông thổi to, 1 nguồn âm nhỏ, tranh vẽ hình 13.4SGK HS: vở, Sgk III. Tiến trình dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biế độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm ntn?đơn vị độ to của âm - Để nghe tiếng bước chân người ta thường áp tai xuống đất để nghe, tại sao? 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ1: nghiên cứu môi trường truyền âm. Kiến thức cần đặt. I. Môi trường truyền âm * thí nghiệm 1; Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm yêu cầu hs quan Nghe, quan sát 1. Sự truyền âm trong chất khí; sát trả lời câu hỏi C1 C2 trả lời Gv chốt lại. Ghi nhớ C1. quả cầu 2 dao động. Âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 đến mặt trống 2 . C2. Quả cầu 2 có biên độ dao động nhỏ hơn so với quả cầu 1. *Kết luận:Càng xa nguồn âm, âm càng nhỏ.. Hướng dẫn hs làm thí nghiệm yêu cầu hs nghe và Nghe, quan sát 2.Sự truyền âm trong chất rắn. trả lời câu hỏi C3 trả lời Gv chốt lại. Ghi nhớ. C3. âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn . Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm yêu cầu hs quan Nghe, quan sát 3. Sự truyền âm trong chất lỏng. *Thí nghiệm 3; sát trả lời câu hỏi C4 trả lời C4. âm truyền đén tai qua những môi trường khí,rắn, lỏng. 4. Âm có thể truyền được trong chân không Giới thiệu dụng cụ và làm thí nghiệm yêu cầu hs quan Nghe, quan sát hay không? sát trả lời câu hỏi C4 trả lời Gv chốt lại. Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv chốt lại Từ thí nghiệm trên yêu cầu hs điền vào kết luận Gv chốt lại. Ghi nhớ C5. môi trường chân không, không truyền âm. Điền kết luận Ghi nhớ. Hướng dẫn hs vận tốc truyên âm và nêu nhận xét C6 Gv chốt lại. Tìm hiểu bảng sgk và trả lời Ghi nhớ. HĐ 2. Vận dụng y/c hs vận dụng KT trả lời vận dụng Chốt lại lần lượt. Thảo luận trả lời Ghi nhớ. *Kết luận: - Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng, khí và không thể truyền qua chân không. - ở các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.5. Vận tốc truyền âm. 6. Vận tốc truyền âm C6.âm truyền trong môi trường thép nhanh hơn. II.Vận dụng: C7.Truyền qua môi trường không khí. C8 khi bơi trong nước ta có thể nghe thấy bong bóng nước C9.Vì đất truyền âm nhanh hơn so với không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi áp tai xuống đất. C10.Không. Vì giữa họ có khoảng chân không bên ngoài bộ áo, mũ bảo vệ.. 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ Những môi trường truyền âm, không truyền được âm 4/ Dặn dò Học bài – chuẩn bị bài, bài tập về nhà; làm bài tập trong sbt..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ............................................................................................................................ Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 15 Bài 14: PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức; Mô tả được một số hiện tượng liên quan tới tiếng vang, nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âmkém, kể tên được 1 số ứng dụng của phản xạ âm. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm 3/ Thái độ: Tìm tòi yêu thích môn học THGDMT: Trong xây dựng cần thiết kế đối với nhà hát có độ sần sùi và tạo ra tiếng vọng hợp lý cho cảm giác dế chịu II/ Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Học sinh: vở, sgk III /Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Âm có thể truyền qua những môi trường nào? va không thể truyên qua môi trường nào? 2/ Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS HĐ 1 Tìm hiểu phản xạ âm tiếng vang Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? SNTL Chốt lại Ghi nhớ. Kiến thức cần đặt I/ Phản xạ âm tiếng vang. -Ta nghe được tiếng vang khi âm truyền đến vách đá dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây -Âm dội lại khi gặp một mặt chẵn là âm phản Từ thông tin trên hướng dẫn Thảo luận TL xạ hs TL câu hỏi trong mục I lần lượt Gọi nhóm khác nhận xét Nhận xét C1: Tiếng vang vùng núi, phòng rộng,từ Chốt lại Ghi nhớ giếng nước sâu. ta phân biệt được âm phát ra và âm dội lại C2: Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm đó ngoài trời. vì ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn trong phong kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ cùng một lúc C3: a/ Trong cả 2 trường hợp đều có âm phản xạ b/ khoaqngr cách giữa người nói và bức.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hướng dẫn hs điền kết luận. SNTL. HĐ 2 Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém Những vật như thế nào phản xạ âm tốt và kém SNTL Chốt lại Ghi nhớ. Hướng dẫn hs trả lời câu 4 Chốt lại. SNTL Ghi nhớ. THGDMT: gv giới thiệu vậy rong xây dựng cần thiết kế đối với nhà hát có độ sần sùi và tạo ra tiếng vọng hợp lý cho cảm giác dế chịu Ghi nhớ HĐ 3 Tìm hiểu phần vận dụng y/c hs vận dụng KT trả lời Thảo luận trả vận dụng lời Chốt lại lần lượt Ghi nhớ. 1 tường la: 340. 30 = 11,3m. kết luận (âm phản xạ). (với âm phát ra). II/ Vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém -Những vật cứng có bề mạt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém) -Những vật mềm xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém C4: Vật phản xạ âm tốt Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch. Vật phản xạ âm kém Miếng xốp, áo len,ghế đệm mút, cao su xốp. III/ Vận dụng C5: Làm tường sần sùi treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt, nên giảm tiếng vang âm nghe rõ hơn C6: Mối khi khó nghe, người ta làm như vậy để hướng âm phẩn xạ từ tay đến tai ta giúp ta nghe được âm to hơn C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong1/2 giây. Độ sâu của biển là 1500m/s.1/2s = 750m. 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ? Thế nào là âm phản xạ, tiếng vang? Những môi vật phản xạ âm tốt vật phản xạ âm kém 4/ Dặn dò Học bài – chuẩn bị bài, bài tập về nhà; làm bài tập trong sbt. ............................................................................................................................ Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 16 Bài 15 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I - MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: - Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. - Đề ra được 1 số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và kể tên được 1 số vật liệu cách âm. 3. Thái độ - HS có ý thức chống sự ô nhiễm tiếng ồn *GDMT: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn và tác hại của nó và có biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn II - CHUẨN BỊ. Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Học sinh: vở, sgk III - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ -Âm phản xạ là gì, tiếng vang là gì, lấy ví dụ về âm phản xạ? -Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, những vật như thế nào thì phản xạ âm kém, lấy ví dụ. 2.Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ 1 Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. I – Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn - Yêu cầu HS quan sát các Quan sát tranh H15.1, 15.2, 15.3. - Yêu cầu HS trả lời câu C1, C2. Trả lời C1 – Hình 15.2 tiếng máy khoan to gây - Gọi đại diện vài nhóm trả Ghi nhớ ảnh hưởng đến cuộc gọi điện thoại lời. - Hình 15.3 tiếng ồn to từ chợ gây ảnh Chốt lại hưởng đến việc học tập của lớp học C2 Trường hợp có ô nhiễm tiếng ồn: b, d Thảo luận TL Hướng dẫn hs điền kết luận Ghi nhớ Kết luận Chốt lại Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và GDMT: Tiếng ồn có tác hại hoạt động của con người. rất lớn: Về sinh lí nó gây mệt mỏi toàn thân, nhức đầu choáng váng, ăn không ngon, gầy yếu. Ngoài ra Ghi nhớ tiếng ồn quá lớn có thể gây giảm thị lực. Về tâm lí nó gây khó chịu, lo lắng bực bội dễ cáu gắt, mất tập trung, dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác HĐ 2 Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng ồn. II - Tìm hiểu cách chống ô nhiễm tiếng Hướng dẫn hs tìm hiểu các ồn. biện pháp chống ô nhiễm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tiếng ồn trong sgk và trả lời C3, C4 Chốt lại. Tìm hiểu trả lời Ghi nhớ. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: SGK/43 Cách làm giảm tiếng ồn Tác động vào nguồn âm. Phân tán âm trên đường truyền Ngăn không cho âm truyền đến tai.. Biện pháp cụ thể Cấm bóp còi... Trồng cây xanh... Xây tường chẵn, làm trần nhà, tường phủ dạ.... C4: a/Vật liệu dùng ngăn chặn âm: gạch, bêt tông b/Vật liệu phản xạ âm tốt: kính, lá cây HĐ 3 Tìm hiểu phần vận dụng y/c hs vận dụng KT trả lời vận dụng Thảo luận trả lời Chốt lại lần lượt Ghi nhớ. III – Vận dụng C5: Hình 15.2 yêu cầu giờ làm việc tiếng máy khoan phát ra không quá 80dB H 15.3 ngăn cáh lớp học và chợ hoặc di chuyển 1 trong 2 C6 Làm việc cạnh nơi nổ mìn. 3/ củng cỗ: Gọi 1hs đọc ghi nhớ. Thế nào là tiếng ồn bị ô nhiễm? Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn là gì? 4.Dặn dò - Dặn dò HS học thuộc bài, làm bài ở nhà và làm bài tập 15.1 đến 15.5 ............................................................................................................................ Lớp 7A Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Lớp 7B Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............ Tiết 17 Bài 16 TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM HỌC I. Mục Tiêu 1/ Kiến thức: Ôn tập và củng cố lại kiến thức về âm thanh 2/ Kĩ năng: Luyện tập vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống , hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và chương II. 3/ Thái độ: II. Chuẩn bị của GV và HS; Giáo viên: giáo án, sgk, tài liệu tham khảo Học sinh: vở, sgk III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biế độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm ntn?đơn vị độ to của âm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Để nghe tiếng bước chân người ta thường áp tai xuống đất để nghe, tại sao? 2.Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ1: Tự kiểm tra I Tự kiểm tra; Cho hs trả lời các câu hỏi HS trả lời 1.a, Dao động trong sgk (mỗi câu yêu cầu 2hstrả lời) HS khác thảo luận sửa b, Tần số, héc(HZ) c, Đề si ben(dB) lại những chỗ sai. d, 340m/s Đặt câu với các cụm từ và từ e, 70dB sau; 2.Tần số càng lớn âm phát ra càng bổng. - Dao động mạnh , biên độ lớn, âm a, Tần số, lớn, bổng. phát ra to. b, Tần số, nhỏ , trầm. 3. Không khí, rắn, lỏng. Chốt lại 4. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại Ghi nhớ khi gặp một mặt chắn 5. Chọn D 6. a, Cứng, nhẵn. b, Mềm, gồ ghề 7. b và d 8. Bông, vải, xốp, gạch, gỗ, bê tông HĐ 2. củng cố- vận dụng II. Vận dụng. 1.Vật phát ra âm trong đàn ghi ta là Âm thanh có thể truyền dây đàn. nhanh hơn ánh sáng không? Trong kèn là phần lá bị thổi Âm có thể truyền qua nước HS thảo luận và đi Trong sáo là cột không khí được không? đến kết luận trong trống là mặt trống. 2. chọn C Khi nào thì tai ta có thể nghe 3.a, Dao động của các dây đàn được âm to nhất? mạnh ,dây lệch nhiều khi phát ra tiếng Đề ra biện pháp chống ô Hs thảo luận nhóm. to. Dao động của các sợi dây đàn nhiễm tiếng ồn cho bệnh yếu , dây lệch ít khi phát ra tiếng nhỏ. viện nằm ngay bên cạnh b, Dao động của các sợi dây đàn đường ? nhanh khi phát ra âm cao và ngược Thống nhất ý kiến và kết lại. luận 4. Tiếng nói truyền từ miệng người Vật nào phản xạ âm tốt, vật này qua K2 đến cái mũ và lại qua K2 nào phản xạ âm kém. đến tai người kia. Chốt lại Ghi nhớ 5.Vì có tiếng phản xạ lại từ 2 bên tường gỗ ban ngày bị thân thể người qua lại hấp thụ. 6.Chọn A HĐ 3: Trò chơi ô chữ Hướng dẫn luật chơi và HS theo dõi luật chơi III. Trò chơi. 1. chân không hướng dẫn cách chơi . Lớp phó phụ trách 2 . Siêu âm Trả lời đúng 1 hàng thì được học tập là người dẫn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2 điểm chương trình. Tìm được từ hàng dọc thì được 6 điểm Các hs khác làm chủ Cho các nhóm thảo luận trả ô chữ dưới sự chỉ đạo lời. của Gv Chốt lại Ghi nhớ 3.Củng cố Hệ thống lại bài học nhận xét giờ học 4. Dặn dò -Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học Chuẩn bị bài Lớp 7A Lớp 7B. 3. Tần số 4. Phản xạ âm 5. Dao động 6. Tiếng vang 7. Hạ âm. Hàng dọc; Âm thanh.. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Tiết 18. ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học : Giúp HS : 1/ Kiến thức: Nhằm hệ thống và củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học cho hs, hs nắm chắc hon các kiến thức đã học đó 2/ Kỹ năng Vận dụng kiến thức đã học làm một số bài tập trong phần ôn tập 3/ Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, sang tạo II.Chuẩn bị : -Giáo viên : giáo án, sgk, tài liệu tham khảo -Học sinh : vở ghi III.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: (không) 2.Bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Kiến thức cần đặt HĐ 1: Tìm hiểu phần lý thuyết I/ Lý thuyết Nêu câu hỏi lý thuyết y/c hs Thảo luận 1/ Thế nào nguồn sáng, vật sáng? Sự thảo luận nhóm truyền ánh sáng? Gọi đại diện nhóm lên trình bày Đại diện trình 2/ Định luật truyền thẳng của ánh sang được ứng dụng như thế nào? Định luật bày phản xạ ánh sáng? Gọi nhóm khác nhận xét Nhận xét 3/ nêu tnhs chất của ảnh của một vật tạo Chốt lại Ghi nhớ bởi các gương? 4/ Thế nào là độ cao của âm, độ to của âm, môi trường truyền âm và không truyền âm?, thế nào là phản xạ âm tiếng vang?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5/ Thế nào là tiếng ồn bị ô nhiễm? biện pháp giảm tiếng ồn? HĐ 2: Bài tập II/ Bài tập Hướng dẫn hs vận dụng Thảo luận Hãy chỉ ra các biện pháp giảm tiếng ồn kiến thức đã học làm bài tập Gọi đại diện nhóm lên trình Đại diện trình nêu VD và phân tích tiiengs ồn bị ô nhiễm bày bày Nhận xét Gọi nhóm khác nhận xét Ghi nhớ Chốt lại 3.Củng cố Hệ thống lại bài học nhận xét giờ học 4. Dặn dò -Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học Ôn tập chuẩn bị thi học kỳ Lớp 7A Lớp 7B. Tiết.....Ngày..../ /2012 .Sĩ số.......... Vắngg:........... Tiết.....Ngày ..../ /2012Sĩ số.......... Vắng:............. Tiết 19 KIỂM TRA HỌC KỲ I I.Mục tiêu bài: 1/ Kiến thức: Nắm được kiến thức đã học trong học kỳ I vận dụng được kiến thức, kiểm tra chất lượng học tập của học sinh và xếp loại học lực 2/ Kỹ năng Hiểu câu hỏi vận dụng kiến thức làm tốt bài trong thời gian quy định 3/ Thái độ: Nghiêm túc trong khi làm bài II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Đề bài- thang điểm, hướng dẫn chấm -Học sinh : giấy kiểm tra, bút thước III.Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra: (không kiểm tra) 2.Bài mới : ( ra đề) Đề bài Phát đề thi cho hs Quan sát lớp 3.Củng cố Thu bài thi của hs, nhận xét giờ kiểm tra 4. Dặn dò Xem lại bài chuẩn bị bài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×