Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.63 KB, 158 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1: Tiết 1 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT BÀI 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. 3. Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 1. III.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, thuyết trình , giảng giải IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không có) 3. Bài mới: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi: + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm…? _ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, … + Cây thực phẩm như rau, quả,…. Hoạt động của học sinh _ Học sinh lắng nghe và trả lời: Vai trò của trồng trọt là: _ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b) _ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c) _ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d) _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh lắng nghe.. Nội dung I. Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè,… _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng trọt. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?. _ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? _ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.. Một số biện pháp _ Khai hoang, lấn biển. _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích. _ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. _ Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. 4. Củng cố:. Hoạt động của học sinh _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. Hoạt động của học sinh _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung _ Yêu cầu nêu được: + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. Mục đích. Nội dung II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. Nội dung III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta? - Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. 5. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 2.. Tuấn 1: Tiết 2. BÀI 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được đất trồng là gì. - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. - Rèn luyện được khả năng phân tích đất qua từng thao tác thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 1 SGK phóng to. - Chuẩn bị 2 khay trồng thí nghiệm và phiếu học tập cho học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 2. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? - Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt. 3. Bài mới: Khi muốn trồng cây thì đầu tiên ta cần gì? (đất và giống). Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đất. Vậy đất trồng có những thành phần gì?. Đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về I. Khái niệm về đất trồng: đất trồng. 1. Đất trồng là gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc thông tin và trả Đất trồng là lớp bề mặt tơi tin mục I SGK và trả lời các lời: xốp của vỏ Trái Đất, trên đó câu hỏi: thực vật có thể sinh sống và + Đất trồng là gì? Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ tạo ra sản phẩm. Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. + Theo em lớp than đá tơi xốp Lớp than đá không phải là đất có phải là đất trồng hay không? trồng vì thực vật không thể sống Tại sao? trên lớp than đá được. Đất trồng khác với đá ở chổ đất.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng. + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Thành phần của đất trồng. _ Giáo viên giới thiệu cho học sinh sơ đồ 1 về thành phần của đất trồng và hỏi: + Đất trồng gồm những thành phần gì? Kể ra.. trồng có độ phì nhiêu. _ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. _ Học sinh lắng nghe.. 2. Vai trò của đất trồng: Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.. Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động của học sinh _ Học sinh quan sát sơ đồ 1 và trả lời:. Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (chất hữu cơ và chất vô cơ). Như: oxi, khí cacbonic, khí nitơ và một số khí khác. + Hãy cho biết trong không khí Oxi cần cho quá trình hô hấp có những chất khí nào? của cây. + Oxi có vai trò gì trong đời Có chứa những chất như: chất sống cây trồng? khoáng, chất mùn. + Cho biết phần rắn có chứa Cung cấp chất dinh dưỡng cho những chất gì? cây. + Chất khoáng và chất mùn có vai trò gì đối với cây trồng? Phần lỏng chính là nước trong + Phần lỏng có những chất gì? đất. + Nước có vai trò gì đối với Có tác dụng hòa tan các chất đời sống cây trồng? dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. _ Học sinh thảo luận nhóm và _ Theo nhóm cũ thảo luận hoàn thành bảng. và điền vào bảng thành phần _ Đại diện nhóm trả lời và nhóm của đất trồng: khác bổ sung. _ Yêu cầu nêu được: + Phần khí: cung cấp oxi cho cây hô hấp. Các thành Vai trò của đất + Phần rắn: cung cấp chất dinh phần của đất trồng dưỡng cho cây. trồng + Phần lỏng cung cấp nước cho cây. Phần khí _ Học sinh lắng nghe. Phần rắn Phần lỏng. Nội dung II. Thành phần của đất trồng: Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng. _ Phần khí cung cấp oxi cho cây. _ Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. _ Phần lỏng: cung cấp nước cho cây..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> _ Giáo viên nhận xét. + Phối hợp cung cấp 3 phần trên cho cây trồng có ý nghĩa gì? _Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. Phối hợp cung cấp các phần sẽ giúp cho cây sinh trưởng, phát triển mạnh và cho năng suất cao. _ Học sinh ghi bài.. 4.Củng cố: -Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Hãy cho biết thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trò gì? - Đất trồng có những thành phần nào? Chọn câu trả lời đúng: Đất trồng là môi trường: a. Cung cấp chất dinh dưỡng, oxi. b. Giúp cây đứng vững. c. Chất dinh dưỡng, oxi, nước. d. Cả 2 câu b, c. 1. Em hãy xếp các nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương đương. Các thành phần của đất trồng (1) Vai trò đối với cây trồng (2) 1. Chất khí. a) Cung cấp chất dinh dưỡng. 2. Chất rắn. b) Cung cấp oxi cho hô hấp và CO2 cho 3. Chất lỏng. quang hợp. c) Cung cấp nước, giúp vận chuyển các chất trong cây. Trả lời: (1):………… (2): …………………… (3): ……………………… Đáp án: 1.d 2. (1) – b, (2) – a, (3) - c 5.Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3.. KÍ DUYỆT Sông đốc;ngày 18 tháng 8 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 2 Tiết 3. BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đất, bảng con. - Phiếu học tập cho học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 3. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tố chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? _ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? 3. Bài mới: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? + Thành phần cơ giới của đất là gì? + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? _ Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ,… .. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Thành phần cơ giới của đất là gì? _ Học sinh đọc thông tin và trả Thành phần cơ giới của lời: đất là tỉ lệ phần trăm các Bao gồm thành phần vô cơ và loại hạt cát, limon, sét có trong đất. thành phần hữu cơ. Tùy tỉ lệ từng loại hạt Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, (0,002 – 0,05 mm) và sét đất thịt, đất sét. (<0,002 mm). Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Độ chua, độ kiềm của đất. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Người ta dùng độ pH để làm gì? + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? + Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? _ Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 4: Độ phì nhiêu cuả đất là gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Độ chua, độ kiềm _ Học sinh đọc thông tin và trả của đất: lời: Độ pH dao động từ 0 đến 14. Dùng để đo độ chua, độ kiềm Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành của đất. đất chua, đất kiềm và đất Dao động từ 0 đến 14. trung tiùnh. + Đất chua có pH < 6,5. Với các giá trị: + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất chua: pH<6,5. + Đất trung tính có pH= + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. 6,6 -7,5. Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định.. Hoạt động của học sinh. Nội dung IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? _ Học sinh đọc thông tin và trả Độ phì nhiêu của đất là lời: khả năng của đất cung cấp Độ phì nhiêu của đất là khả đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo năng của đất cung cấp đủ đảm được năng suất cao, nước, oxi, chất dinh dưỡng đồng thời không chứa các cho cây trồng bảo đảm được chất độc hại cho cây. năng suất cao, đồng thời + Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố không chứa các chất độc hại Tuy nhiên muốn có năng nào khác quyết định năng suất cây cho cây. suất cao thì ngoài độ phì trồng không? nhiêu còn cần phải chú ý _ Giáo viên giảng thêm cho học Còn cần các yếu tố khác như: đến các yếu tố khác như: sinh: giống tốt, chăm sóc tốt và thời Thời tiết thuận lợi, giống tốt Muốn nâng cao độ phì nhiêu của tiết thuận lợi. và chăm sóc tốt. đất cần phải: làm đất đúng kỹ _ Học sinh lắng nghe. thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. 4 Củng cố: - Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? 5 Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2 Tiết 4. BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. _ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kỹ năng: _ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp. _ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. _ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. 3.Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 6. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, trao đổi nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Thành phần cơ giới của đất là gì ? Thế nào là độ chua , độ kiềm của đất . ? Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất như thế nào ? 3. Bài mới: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? _ Yêu cầu học sinh xem phần _ Học sinh đọc thông tin và trả thông tin mục I SGK và hỏi: lời: + Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo trong khi đó diện tích _ Chia nhóm, yêu cầu thảo luận đất trồng có hạn, và hoàn thành bảng mẫu: _ Giáo viên treo bảng phụ lên _ Học sinh chia nhóm, thảo bảng. luận. _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa _ Đại diện nhóm trình bày, ra đáp án. nhóm khác bổ sung Biện pháp sử dụng đất. Mục đích. _ Thâm canh tăng vụ. _ Không bỏ đất hoang. _ Chọn cây trồng phù hợp với. _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Chống xói mòn. _ Tạo điều kiện cho cây phát. Nội dung I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> đất. _ Vừa sử dụng, vừa cải tạo. _ Giáo viên giảng giải thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. triển mạnh. _ Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. _ Học sinh lắng nghe.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. + Tại sao ta phải cải tạo đất? Vì có những nơi đất có những tính chất xấu như: chua, mặn, bạc màu… nên cần phải cải tạo _ Giáo viên giới thiệu cho Học mới sử dụng có hiệu quả được. sinh một số loại đất cần cải tạo ở _ Học sinh lắng nghe. nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) _ Nhóm thảo luận và hoàn + Đất phèn: Đất rất chua chứa thành bảng. nhiều muối phèn gây độc hại cho _ Cử đại diện nhóm trình bày cây trồng. và nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu theo nhóm cũ thảo luận theo bảng và kềt hợp quan sát hình 3,4,5. _ Tổng hợp các ý kiến và đưa ra đáp án. Biện pháp cải tạo đất Mục đích _ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu _ Tăng bề dày lớp đất canh tác. cơ. _ Hạn chế dòng chảy, xói mòn, _ Làm ruộng bậc thang. rửa trôi. _ Tăng độ che phủ đất, hạn chế _ Trồng xen cây nông nghiệp xói mòn rửa trôi. giữa các cây phân xanh. _ Tháo chua, rửa mặn. _ Cày sâu, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. _ Bổ sung chất dinh dưỡng cho _ Bón vôi. đất. _ Giáo viên hỏi: + Qua đó thì cho biết những biện Các biện pháp thường dùng: pháp nào thường dùng để cải tạo canh tác, thuỷ lợi, bón phân. và bảo vệ đất? _ Giáo viên giải thích hình thêm. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? _ Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.. Nội dung II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là canh tác, thuỷ lợi và bón phân.. Áp dụng cho loại đất _ Đất xám bạc màu. _ Đất dốc (đồi, núi). _ Đất dốc đồi núi. _ Đất phèn. _ Đất phèn..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập cuả học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 7.. KÍ DUYỆT Sông đốc;ngày 25 tháng 8 năm 2012. Tuần 3 Tiết 5 BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón. 2. Kỹ năng: _ Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hình 6 trang 17 SGK phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. HS: - Xem trước bài 7. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp ,tìm tòi, trao đổi nhóm.giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Vì sao phải cải tạo đất? _ Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Người ta nói rằng phân bón là một yếu tố không thể thiếu trong sản xuất trồng trọt. Vậy phân bón là gì và nó có tác dụng như thế nào đối với cây trồng? Để biết được điều này ta vào bài 7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Phân bón là gì _ Yêu cầu học sinh đọc mục I và trả lời các câu hỏi: _ Học sinh đọc mục I và trả lời: + Phân bón là gì? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. + Vì sao người ta bón phân cho. Nội dung I. Phân bón là gì? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Có 3 nhóm phân bón là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cây? + Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào? + Giáo viên giải thích thêm ngoài các chất trên , còn có nhóm các nguyên tốt vi lượng như: Cu, Fe, Zn,… + Người ta chia phân bón ra làm mấy nhóm chính? + Phân hữu cơ gồm những loại nào?. Vì phân bón có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Đó là đạm, lân, kali.. Phân bón chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh.. Gồm: phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn và + Phân hóa học gồm những loại khô dầu. nào? Gồm: phân lân, phân đạm, phân kali, phân đa lượng, phân vi + Phân vi sinh gồm những loại lượng. nào? Gồm: phân bón có chứa vi sinh _ Yêu cầu học sinh chia nhóm vật chuyển hóa đồng, vi sinh vật và thảo luận để hoàn thành chuyển hóa lân. bảng. _ Học sinh thảo luận nhóm và Nhóm phân bón Loại phân hoàn thành bảng. bón _ Yêu cầu nêu được: Phân hữu cơ + Phân hữu cơ: a, b, e, g, k, l, m. Phân hóa học + Phân hóa học: c, d, h, n. Phân vi sinh + Phân vi sinh: l _ Giáo viên nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Tác dụng của phân bón. _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi: + Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản? _ Giáo viên nhận xét. _ Giáo viên giải thích thêm thông qua hình 6 : Nhờ phân bón mà có nhiều chất dinh dưỡng hơn nên cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất cao và chất lượng nông sản cũng cao hơn. + Vậy bón phân cho đất càng nhiều càng tốt phải không? Vì sao?. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh quan sát hình và trả lời Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất và chất lượng nông sản.. Không, vì khi bón phân quá liều lượng, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân nhất là phân hóa học thì năng suất cây trồng không những không tăng mà có khi còn giảm.. _ GV nhận xét. 4.Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết. _ Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra.. Nội dung II. Tác dụng của phân bón: Phân bón làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng năng suất cây trồng và tăng chất lượng nông sản..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> _ Phân bón có tác dụng như thế nào? 5.Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 8.. Tuần 3:Tiết 6 BÀI 8: Thực hành. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Mẫu phân hóa học, ống nghiệm.Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ. _ Đèn cồn, than củi.Diêm, nước sạch. 2. Học sinh: Xem trước bài 8. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thực hành và hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nội Dung Đáp Án _ Phân hữu cơ gồm những loại nào? Gồm: phân chuồng, phân bắc, phân rác, phân xanh, than bùn và khô dầu. _ Phân hóa học gồm những loại nào? Gồm: phân lân, phân đạm, phân kali, phân đa lượng, phân vi lượng. 3. Bài mới: Bài trước chúng ta đã học về 3 loại phân bón đó là phân hữu cơ, phân hóa học và phân vi sinh. Nhưng làm sao có thể nhận dạng và xác định được các nhóm phân hóa học? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vật liệu và dụng I. Vật liệu và dụng cụ cần cụ cần thiết. thiết: _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần _ Một học sinh đọc to phần I. _ Mẫu phân hóa học, ống I trang 18 SGK. nghiệm. _ Giáo viên đem dụng cụ thực _ Học sinh lắng nghe giáo _ Đèn cồn, than củi. hành ra và giới thiệu. viên giải thích. _ Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ. _ Học sinh chia nhóm thực _ Diêm, nước sạch. _ Giáo viên chia nhóm thực hành hành theo chỉ dẫn của giáo cho học sinh. viên . Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Quy trình thực hành. _ Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18. _ Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.. _ Một học sinh đọc to 3 bước. _ Học sinh quan sát và tiến hành thực hành. _ Học sinh xác định.. _ Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.. _ Học sinh đọc to phần 2. _ Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19. _ Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali. _ Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19. _ Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi. _ Yêu cầu học sinh viết vào tập.. _ Học sinh quan sát và làm theo.. _ Một học sinh đọc to thông tin mục 3 _ Học sinh xác định.. II. Quy trình thực hành: 1.Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan: _ Bước 1: Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm. _ Bước 2: Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút. _ Bước 3: Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan. + Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali. + Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi. 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan: _ Bước 1: Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ. _ Bước 2: Lấy một ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ. + Nếu có mùi khai: đó là đạm. + Nếu không có mùi khai đó là phân kali. 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan: Quan sát màu sắc: _ Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân. _ Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3: Thực hành. _ Các nhóm thực hành và III. Thực hành: _ Yêu cầu nhóm thực xác định. hành và xác định. _ Học sinh kẻ bảng và _ Sau đó yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho kẻ bảng mẫu vào vở và giáo viên. KÍ DUYỆT nộp bài thu hoạch cho Sông đốc;ngày 3 tháng 9 năm 2012 giáo viên. 4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: Cho học sinh nêu lại cách thực hành và nhận dạng từng loại phân. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài và xem trước bài 9..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần: 4:Tiết: 7 BÀI 9: CÁCH. SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được cách bón phân. _ Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường. _ Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. _ Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 7,8,9,10 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 9. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp ,tìm tòi, trao đổi nhóm.giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được. Do đó chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Cách bón phân. I. Cách bón phân: _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc và trả lời: Phân bón có thể được mục I SGK và hỏi: bón trước khi gieo trồng + Căn cứ vào thời điểm bón (bón lót) hoặc trong thời phân người ta chia ra mấy cách Người ta chia làm 2 cách bón: gian sinh trưởng của cây bón phân? (bón thúc). bón lót và bón thúc. Có nhiều cách bón: Có + Thế nào là bón lót? Bón lót Bón lót là bón phân vào đất thể bón vãi, bón theo hàng, nhằm mục đích gì? trước khi gieo trồng. Bón lót bón theo hốc hoặc phun nhằm cung cấp chất dinh dưỡng trên lá. cho cây con ngay khi nó mới bén rễ. + Thế nào là bón thúc? Bón thúc là bón phân trong + Căn cứ vào hình thức bón phân thời gian sinh trưởng của cây. người ta chia ra mấy cách bón phân? Là những cách nào? Chia thành các cách bón: bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành các hình _ Học sinh chia nhóm, thảo trên bảng. luận. _ Yêu cầu nêu lên các ưu, nhược _ Đại diện nhóm trình bày, điểm của từng cách bón phân. nhóm khác bổ sung. * Theo hàng ( hình 7) + Ưu: 1 và 9 + Nhược: 3.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Theo hốc ( hình 8) + Ưu: 1 và 9 + Nhược: 3 * Bón vãi: ( hình9) + Ưu: 6 và 9. + Nhược : 4 * Phun trên lá: ( hình 10) + Ưu: 1,2,5. _ Giáo viên nhận xét và ghi + Nhược: 8. bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. _ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, các Loại phân bón Cách sử dụng nhóm còn lại bổ sung. Phân hữu cơ _ Yêu cầu nêu được: Phân N,P,K + Phân hữu cơ: bón lót. Phân lân + Phân N,P,K : bón thúc + Phân lân: bón lót, bón thúc. _ Giáo viên nhận xét. + Vậy cho biết khi sử dụng phân Cần chú ý đến đặc điểm của bón cần chú ý đến điều gì? từng loại phân mà có cách sử dụng phù hợp. Giáo viên nhận xét.. Nội dung II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới các đặc điểm của từng nhóm. _ Phân hữu cơ: bón lót. _ Phân vô cơ: bón thúc. _ Phân lân:bón lót hoặc bón thúc. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Bảo quản các loại phân bón thông thường. _ Yêu cầu học sinh đọc mục III và trả lời các câu hỏi: _ Học sinh đọc và trả lời: + Đối với phân hóa học ta phải Đối với phân hóa học có các bảo quản như thế nào? biện pháp sau: + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông. + Để ở nơi khô ráo, thoáng mát. + Không để lẫn lộn các loại + Vì sao không để lẫn lộn các phân bón với nhau. loại phân bón với nhau? Vì sẽ xảy ra phản ứng làm giảm chất lượng phân. + Đối với phân chuồng ta phải bảo quản như thế nào? Có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đóng, + Tại sao lại dùng bùn ao để trét dùng bùn ao trét kín bên ngoài. kín đóng phân ủ? Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải phân hoạt động, hạn _ Giáo viên giảng thêm: Qua đó chế đạm bay đi và giữ vệ sinh ta thấy rằng tùy vào từng loại môi trường. phân mà có cách bảo quản cho thích hợp. Giáo viên nhận xét. 4Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ.. Nội dung III.Bảo quản các loại phân bón thông thường: Khi chưa sử dụng để đảm bảo chất lượng phân bón cần phải có biện pháp bảo quản chu đáo như: + Đựng trong chum, vại, sành đậy kín hoặc bọc kín bằng bao nilông. + Để ở nơi khô ráo, thoáng mát. + Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> _ Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc? _ Hãy cho biết các cách sử dụng phân bón thông thường. _ Người ta bảo quản các loại phân bón thông thường bằng cách nào? 5.Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 10.. Tuần: 4 Tiết: 8 BÀI 10: VAI. TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được vai trò của giống cây trồng. _ Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt. _ Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. _ Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 11,12,13,14 SGK phóng to. _ Chuẩn bị phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 10. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Thế nào là bón lót, bón thúc? _ Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? 3. Bài mới: Ông cha ta thường có câu “nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” . nhưng ngày nay con người đã chủ động trong tưới tiêu nước, chủ động tạo và sử dụng phân bón, thì giống được đặt lên hàng đầu. Vậy giống cây trồng có vai trò như thế nào trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất trồng trọt và làm như thế nào để có giống tốt? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vai trò của giống cây trồng. _ Giáo viên treo tranh và hỏi: _ Học sinh quan sát vàtrả lời: + Giống cây trồng có vai trò gì trong sản xuất trồng trọt? Giống cây trồng có vai trò: + Tăng năng suất. + Tăng vụ. + Thay đổi cơ cấu cây trồng. + Nhìn vào hình 11a hãy cho biết thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng Giống cây trồng là yếu tố quyết gì? định đối với năng suất cây. I. Vai trò của giống cây trồng: Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và làm thay đổi cơ cấu cây trồng trong năm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> trồng. + Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đối Có tác dụng tăng các vụ gieo với các vụ gieo trồng trong trồng trong năm. năm? + Nhìn hình 11c sử dụng Làm thay đổi cớ cấu cây trồng giống mới ngắn ngày có ảnh trong năm. hưởng như thế nào đến cơ cấu _ Học sinh ghi bài. cây trồng? + Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Hoạt động 2: Tiêu chí của giống cây trồng. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận 5 tiêu chí để chọn ra _ Học sinh thảo luận nhóm, cử những giống cây trồng tốt. đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung. + Tại sao tiêu chí 2 không Đó là tiêu chí : 1,3,4,5. phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt? Giống có năng suất cao chưa hẳn là giống tốt mà giống có năng suất cao và ổn định mới là _ Giáo viên giảng giải từng giống tốt. tiêu chí và hỏi: + Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu Nếu giống không chống chịu sâu bệnh? được sâu bệnh thì sẽ tốn nhiều công chăm sóc, năng suất và Giáo viên nhận xét. phẩm chất nông sản thấp. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14 và kết hợp đọc thông tin, thảo luận nhóm về 4 phương pháp đó và trả lời theo câu hỏi: + Thế nào là phương pháp chọn lọc?. Hoạt động của học sinh. II. Tiêu chí của giống cây trồng tốt: _ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương. _ Có chất lượng tốt. _ Có năng suất cao và ổn định. _ Chống chịu được sâu bệnh.. Nội dung III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc: Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. 2. Phương pháp lai: Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của cây mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây lai có đặc tính tốt để làm giống.. _ Học sinh quan sát và thảo luận nhóm. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu _ Giáo viên nhận xét, ghi tốt hơn thì cho sản xuất đại bảng. trà. _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: + Cây dùng làm bố có chứa _ Học sinh quan sát và trả gì? lời: + Cây dùng làm mẹ có chứa Có chứa hạt phấn. gì? 3. Phương pháp gây đột biến: Có chứa nhuỵ. + Thế nào là phương pháp lai? Lấy phân hoa cuả cây dùng Sử dụng tác nhân vật lí (tia).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. _ Giáo viên giải thích hình và Sau đó lấy hạt của cây mẹ ghi bảng. gieo trồng ta được cây lai. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to và Chọn các cây lai có đặc tính hỏi: tốt để làm giống. + Thế nào là phương pháp gây đột biến? Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hoá học để xử lí các bộ phân của cây (hạt, mầm,nụ _ Giáo viên giảng thích rõ hoa, hạt phấn…) gây ra đột thêm, ghi bảng. biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn + Theo em trong 3 phương những dòng có đột biến có pháp trên thì phương pháp nào lợi để làm giống. được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay? . _ Giáo viên chốt lại kiến thức. Đó là phương pháp chọn lọc.. hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn…) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống.. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? _ Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Giáo viên cho học sinh làm một số bài tập I. Hãy chọn câu trả lời đúng: 1. Trong trồng trọt thì giống có vai trò: a. Quyết định đến năng suất cây trồng. c. Có tác dụng làm thay đổi cơ cấu cây trồng. d. Câu a,b,c. b. Làm tăng chất lượng nông sản, tăng vụ. 2. Tiêu chuẩn nào được dùng để đánh giá một giống tốt? a. Sinh trưởng mạnh và chất lượng tốt. b. Năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt. c. Sinh trưởng mạnh, chất lượng, năng suất cao ổn định, chống chịu sâu bệnh. d. Năng suất, chất lượng tốt và ổn định. II. Điền vào chổ trống: a. Lấy hạt của cây tốt trong quần thể đem gieo trồng ở vụ sau và so sánh với giống khởi đầu và giống địa phương là phương pháp:…………………… b. Lấy hạt lúa nẩy mầm xử lí tia phóng xạ trong điều kiện nhất định rồi đem trồng, chọn lọc là phương pháp: ………………………………………………… Đáp án: I. 1.d 2.c II. a. chọn lọc b. gây đột biến. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 11. KÍ DUYỆT Sông đốc;ngày 10 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 5: Tiết 9: BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. _ Biết cách bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: _ Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. _ Biết cách bảo quản hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý, đặc sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 3, hình 15, 16, 17 SGK phóng to. _ Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 11. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp ,trao đổi nhóm.giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? _ Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? Thế nào là phương pháp tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? 3. Bài mới: Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Sản xuất giống cây trồng. + Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì? _ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 3 và cho biết: + Tại sao phải phục tráng giống? + Quy trình sản xuất giống bằng hạt được tiến hành trong mấy năm? Nội dung công việc của từng năm là gì?. Giáo viên giảng giải cho học sinh thế nào là giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng. + Giống nguyên chủng là. Hoạt động của học sinh Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con phục vụ gieo trồng. _ Học sinh quan sát và trả lời: Trong quá trình gieo trồng do những nguyên nhân khác nhau mà nhiều đặc tính tốt của giống dần mất đi. Do đó cần phải phục tráng những đặc tính tốt của giống. Có 4 năm: + Năm thứ 1: gieo hạt đã phục tráng và chọn cây có đặc tính tốt. + Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây tốt gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 3: Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng + Năm thứ 4: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà.. Nội dung I. Sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt: Hạt giống đã phục tráng đem gieo thành từng dòng. Lấy hạt của các dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng rồi nhân lên thành giống nguyên chủng. Sau đó đem giống nguyên chủng ra sản xuất đại trà..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> giống có chất lượng cao được nhân ra từ giống siêu nguyên chủng. + Giống siêu nguyên chủng có số lượng ít nhưng chất lượng cao. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát hình 15,16,17 và thảo luận câu hỏi: + Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt.. _ Học sinh thảo luận nhóm. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu phải nêu được: + Giâm cành: từ cây mẹ cắt một đoạn đem giâm sau một thời gian cây ra rể. + Chiết cành; bốc 1 khoanh vỏ trên cành, bó đất lại. Sau một thời gian ra rể thì cắt rời khỏi cây mẹ và đem trồng. + Ghép mắt: là lấy mắt cuả cây này ghép vào cây khác. _ Giáo viên nhận xét, bổ Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ sung và hỏi: cho hom giống không bị héo. + Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lại? Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự + Tại sao khi chiết cành xâm nhập của sâu bệnh. người ta phải dùng nilông bó kín bầu đất lại? Gv : ngoài ba phương pháp trên còn có phương pháp nuôi cấy mô. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: _ Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau một thời gian cành giâm ra rể. _ Chiết cành là bóc khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. _ Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép).. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: bảo quản hạt II. Bảo quản hạt giống giống cây trồng. cây trồng: _ Yêu cầu học sinh đọc mục Có hạt giống tốt phải II và hỏi: Nếu như không bảo quản thì chất lượng biết cách bảo quản tốt + Tại sao phải bảo quản hạt hạt sẽ giảm và có thể mất khả năng nẩy thì mới duy trì được giống cây trồng? chất lượng của hạt. Hạt mầm. + Tại sao hạt giống đem Để hạn chế sự hô hấp của hạt. giống có thể bảo quản bảo quản phải khô? trong chum, vại, bao, túi + Tại sao hạt giống đem Nếu lẫn tạp chất thì chất lượng giống sẽ khí hoặc trong các kho bảo quản phải sạch, không kém và các loại côn trùng sẽ dễ xâm đông lạnh. lẫn tạp chất? nhập hơn. + Hạt giống thường có thể Hạt giống có thể bảo quản trong chum, bảo quản ở đâu? vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông _ Giáo viên nhận xét lạnh. 4. Củng cố: _ Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. _ Có những phương pháp nhân giống vô tính nào? _ Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. GV cho học sinh làm bài tập 1. Ghép thứ tự của các câu từ 1 -3 với các câu từ a - c cho phù hợp: Hình thức Cách tiến hành a) Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. b) Lấy một đoạn cành cắt rời từ thân mẹ, đem 1. Giâm cành giâm vào đất cát sau đó từ cành giâm mọc.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Chiết cành. 3. Ghép mắt. thành rể. c) Bốc một khoanh vỏ của cành, bó đất lại. Khi cành ra rể thì đem trồng xuống đất. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được áp dụng đối với: a. Cây ngũ cốc. C.Cây lấy hạt. b. Cây họ đậu. d.Cả 3 câu a,b,c. 3. Trong trồng trọt hạt để làm giống phải: a. Khô, sạch, không lẫn tạp chất. c. Không bị sâu bệnh. b. Tỉ lệ hạt lép thấp. d. Cả 3 câu. Đáp án: 1. a – 3, c – 2, b – 1 2.d 3.d 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 12.. Tuần 5 Tiết 10 BÀI 12: SÂU,. BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng. _ Hiểu được khái niệm côn trùng và bệnh cây. _ Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. 2. Kỹ năng: _ Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. _ Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 18, 19, 20 SGK phóng to. _ Phiếu học tập..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Học sinh: Xem trước bài 12. III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp ,trao đổi nhóm.giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? _ Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? _ Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống. 3. Bài mới: Trong trồng trọt có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng nông sản, trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại nhiều nhất. Để hạn chế sâu bệnh hại cây trồng ta cần nắm vững các đặc điểm của sâu bệnh hại. Để hiểu rõ điều đó ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh. _ Yêu cầu học sinh đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi: + Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng?. Nội dung I. Tác hại của sâu, bệnh: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây Sâu, bệnh có ảnh hưởng xấu trồng và làm giảm năng suất, đến đời sống cây trồng. Khi bị chất lượng nông sản. sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm thậm chí không cho + Em hãy nêu một vài ví dụ về thu hoạch. ảnh hưởng của sâu bệnh hại _ Học sinh cho ví dụ: đến năng suất và chất lượng nông sản mà em biết hay thấy ở địa phương. _ Giáo viên nhận xét. _ Giáo viên giảng thêm: + Sâu bệnh hại có ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây: cây trồng bị biến dạng, chậm phát triển, màu sắc biến đổi. + Khi bị sâu bệnh phá hại, năng suất cây trồng giảm mạnh. + Khi bị sâu bệnh phá hại, chất lượng nông sản giảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. _Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Côn trùng là gì?. Hoạt động của học sinh. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. + Vòng đời của côn trùng được Vòng đời của côn trùng là tính như thế nào? khoảng thời gian từ giai đoạn trứng đến giai đoạn trưởng thành. Nội dung III. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: 1. Khái niệm về côn trùng: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. Biến thái của côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Trong vòng đời , côn trùng trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào? + Biến thái của côn trùng là gì? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, quan sát kĩ hình 18,19 và nêu những điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn? _ Giáo viên giảng giải thêm khái niệm về côn trùng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Thế nào là bệnh cây?. + Hãy cho một số ví dụ về bệnh cây. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, ghi bảng. _ Giáo viên treo tranh, đem những mẫu cây bị bệnh cho học sinh quan sát, thảo luận nhóm và hỏi: + Ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? + Nhìn vào hình cho biết hình nào cây bị sâu và hình nào cây bị bệnh. + Khi cây bị sâu, bệnh phá hại thường có những biến đổi về màu sắc, cấu tạo, trạng thái như thế nào?. và lại đẻ trứng. Qua các giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành hoặc trứng – sâu non – trưởng thành. Biến thái là sự thay đổi cấu tạo, hình thái cuả côn trùng trong vòng đời. _ Học sinh chia nhóm và thảo luận , nêu ra sự khác nhau: + Biến thái hoàn toàn phải trải qua 4 giai đoạn: trứng – sâu non – nhộng – trưởng thành. + Biến thái không hoàn toàn chỉ trải qua 3 giai đoạn: trứng – sâu non- trưởng thành.. của côn trùng trong vòng đời. Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái không hoàn toàn.. 2. Khái niệm về bệnh cây: Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do VSV gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.. _ Học sinh đọc và trả lời: Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái cả cây dưới tác động của VSV gây bệnh và điều kiện sống không bình 3. Một số dấu hiệu của cây thường. trồng bị sâu, bệnh phá hại: _ Học sinh cho một số ví dụ. Khi bị sâu bệnh phá hại _ Học sinh ghi bài. màu sắc, cấu tạo, hình thái _ Học sinh thảo luận nhóm và trả các bộ phận của cây bị thay đổi. lời: Thường có những biến đổi về màu sắc, hình thái,cấu tạo…. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. _ Yêu cầu nêu được: + Bị sâu: a,b,h. + Bệnh: c,d,e,g. Cây trồng thường thay đổi: + Cấu tạo hình thái: biến dạng lá, quả, gãy cành, thối cũ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: trên lá, quả có đốm nâu, đen, vàng…. + Trạng thái: cây bị héo rũ.. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh. _ Trình bày khái niệm về côn trùng và bệnh cây. _ Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? 5.Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 13.. KÍ DUYỆT Sông đốc;ngày 17 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần: 6. Tiết: 11. BÀI 13: PHÒNG TRỪ SÂU, BÊNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. _ Hiểu được các phương pháp phòng trừ sâu bệnh. 2. Kỹ năng: _ Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. _ Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC - Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại - Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 21,22,23 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 13. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS Câu hỏi Đáp án 1? Côn trùng là gì. / biến thái .1 Khái niệm về côn trùng: côn trùng là gì. Có mấy kiểu Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành Chân khớp, cơ biến thái của côn trùng, thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi 2? Thế nào là bệnh cây. chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. Biến thái của côn trùng là sự thay đổi cấu tạo, hình thái của côn trùng trong vòng đời. Có 2 loại biến thái: + Biến thái hoàn toàn. + Biến thái không hoàn toàn 2. Khái niệm về bệnh cây: Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do VSV gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. 3. Bài mới: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản. Vậy làm thế nào để phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng? Đây là nội dung của bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nguyên tắc I. Nguyên tắc phòng trừ phòng trừ sâu, bệnh hại. sâu bệnh hại: _ Yêu cầu học sinh đọc mục I _ Học sinh đọc và trả lời: Cần phải đảm bảo các và trả lời các câu hỏi: nguyên tắc: + Khi tiến hành phòng trừ sâu, Cần đảm bảo các nguyên tắc sau: _ Phòng là chính. bệnh cần đảm bảo các nguyên + Phòng là chính. _ Trừ sớm, trừ kịp thời, tắc nào? + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh nhanh chóng và triệt để. _ Sử dụng tổng hợp các chóng và triệt để. + Sử dụng tổng hợp các biện pháp biện pháp phòng trừ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Nguyên tắc “ phòng là phòng trừ. chính” có những lợi ích gì? Ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp.I1 + Em hãy kể một số biện pháp phòng mà em biết. Như: làm cỏ, vun xới, trồng giống kháng sâu bệnh, luân canh,… + Trừ sớm, trừ kịp thời là như Khi cây mới biểu hiện bệnh sâu thì thế nào? trừ ngay, triệt để để mầm bệnh + Sử dụng tổng hợp các biện không có khả năng gây tái phát. pháp phòng trừ là như thế Là phối hợp sử dụng nhiều biện nào? pháp với nhau để phòng trừ sâu, _ Giáo viên giảng giải thêm bệnh hại. cho học sinh hiểu rõ hơn về các nguyên tắc đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. + Có mấy biện pháp phòng trừ Có 5 biện pháp: sâu, bệnh hại? + Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại. + Biện pháp thủ công. + Biện pháp hóa học. + Biện pháp sinh học. + Biện pháp kiểm dịch thực vật. _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn _ Chia nhóm học sinh, yêu cầu thành bảng. thảo luận và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm _ Giáo viên tổng hợp ý kiến khác bổ sung. các nhóm và đưa ra đáp án: Biện pháp phòng trừ Tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại _ Vệ sinh đồng ruộng. _ Trừ mầm mống sâu bệnh, nơi ẩn _ Làm đất. náu. _ Gieo trồng đúng thời vụ. _ Để tránh thời kì sâu, bệnh phát _ Chăm sóc kịp thời, bón phân sinh mạnh. hợp lí. _ Để tăng sức chống chịu cho cây. _ Luân phiên các loại cây _ Làm thay đổi điều kiện sống và trồng khác nhau trên một đơn nguồn thức ăn cuả sâu, bệnh. vị diện tích. _ Sử dụng giống kháng sâu _ Hạn chế được sâu, bệnh xâm nhập bệnh. gây hại. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời: + Thế nào là biện pháp thủ Dùng tay bắt sâu hay cắt bỏ những công? cành, lá bị bệnh. Ngoài ra còn dùng vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại. + Em hãy nêu các ưu và Học sinh nêu: nhược điểm của biện pháp thủ + Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có công trong phòng trừ sâu, hiệu quả khi sâu bệnh mới phát bệnh. sinh. + Nhược: hiểu quả thấp, tốn công. _ Giáo viên bảng.. nhận xét, ghi _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác. Nội dung II. Các biện pháp phòng trừ sâu,bệnh hại: 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh hại: Có thể sử dụng các biện pháp phòng trừ như: _ Vệ sinh đồng ruộng, làm đất. _ Gieo trồng đúng kỹ thuật. _ Luân canh. _ Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí. _ Sử dụng giống chống chịu sâu bệnh.. 2. Biện pháp thủ công: Dùng tay bắt sâu hay vợt, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> _ Nhóm cũ thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Nêu lên các ưu và nhược điểm của biện pháp hoá học trong công tác phòng trừ sâu, bệnh.. bổ sung. Học sinh nêu: + Ưu: diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công. + Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, làm ô nhiểm môi trường (đất, nước, không khí), giết chết các sinh vật khác ở ruộng.. 3. Biện pháp hóa học: _ Giáo viên nhận xét và hỏi Cần đảm bảo các yêu cầu: Sử dụng thuốc hóa học tiếp: + Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ để trừ sâu bệnh bằng cách: + Khi sử dụng biện pháp hóa và liều lượng. phun thuốc, rắc thuốc vào học cần thực hiện các yêu cầu + Phun đúng kỹ thuật. đất, trộn thuốc vào hạt gì? giống. _ Yêu cầu học sinh quan sát hình 23 và trả lời: + Thuốc hóa học được sử dụng trừ sâu bệnh bằng những cách nào?. Được dùng bằng các cách: + Phun thuốc: (hình 23a) + Rắc thuốc vào đất (hình 23b) + Trộn thuốc vào hạt giống (hình 23c). _ Giáo viên giảng giải thêm: Khi sử dụng thuốc hóa học phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về an toàn lao động (đeo khẩu trang, mang găng tay, đi giày ủng, đeo kính, đội mũ…) và không được đi ngược hướng gió. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục 4 và hỏi: + Thế nào là biện pháp sinh học?. Sử dụng một số sinh vật như nấm, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại. Biện pháp sinh học: + Ưu: hiệu quả cao và không gây ô nhiểm môi trường, an toàn đối với con người, hiệu quả bền vững lâu dài. + Nêu ưu, nhược điểm của + Nhược: hiệu lực chậm, giá thành biện pháp sinh học? cao, khó thực hiện. . _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 5 và hỏi: + Thế nào là biện pháp kiểm dịch thực vật? _ Giáo viên bổ sung và cho biết: Những năm gần nay, người ta áp dụng chương trình phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng nông nghiệp, đó là sự kết hợp một cách hợp lí các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh lấy biện pháp canh tác làm cơ sở.. Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiểm tra, xử lí những sản phẩm nông, lâm nghiệp khi xuất nhập khẩu hoặc vận chuyển từ vùng này sang vùng khác nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm.. 4. Biện pháp sinh học: Dùng các loài sinh vật như: ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ếch, các chế phẩm sinh học để diệt sâu hại.. 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật: Là sử dụng hệ thống các biện pháp kiễm tra, xử lí những sản phẩm nông lâm nghiệp nhằm ngăn chặn sự lây lan của sâu, bệnh hại nguy hiểm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết. _ Hãy nêu lên các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. _ Nêu lên đặc điểm của các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 14 Tuần:6 Tiết: 12. BÀI 14: Thực hành. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. _ Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc….) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu thuốc trừ sâu III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Các mẫu thuốc trừ sâu ở dạng bột, hạt, sữa. _ Tranh vẽ về nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc. 2. Học sinh: Xem trước bài 14. IV.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, quan sát, thảo luận nhóm. V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ :2hs Câu hỏi Đáp án 1.Nêu những nguyên tắc trong phòng 1.Cần phải đảm bảo các nguyên tắc: _ Phòng là chính. trừ sâu bệnh. 2.Sử dụng thuuốc hóa học trừ sâu bệnh _ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để. bằng cách nào? Cần đảm bảo các yêu _ Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. 2.Sử dụng thuốc hóa học để trừ sâu bệnh bằng cách: cầu gì? phun thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn thuốc vào hạt giống. 3. Bài mới: Người ta thường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh hại bằng cách phun trên lá, rải vào đất, trộn vào hạt giống. Vậy làm thế nào để nhận biết các loại thuốc hóa học đó và nhãn thuốc trước khi sử dụng? . Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Hoạt động 1: Vật liệu và _ Các mẫu thuốc: dạng bột, bột dụng cụ cần thiết. không thấm nước, dạng hạt và _ Yêu cầu học sinh đọc to _ Học sinh đọc to. sữa. phần I SGK ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> _ Giáo viên đưa ra một số _ Học sinh quan sát và lắng _ Một số nhãn thuốc của 3 nhóm mẫu và giới thiệu cho học nghe giáo viên giới thiệu. độc. sinh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Quy trình thực hành. _ Giáo viên phân chia nhóm thực hành. _ Học sinh chia nhóm. _ Yêu cầu 3 học sinh đọc nhóm độc 1,2,3. _ Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm phân biệt mẫu đang cầm trên tay thuốc nhóm nào? _ Giáo viên giảng: Mẫu các em cầm trên tay gồm có tên sản phẩm, hàm lượng chất, tác dụng của thuốc và dạng thuốc. Ví dụ: SGK trang 34. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần II.2. _ Yêu cầu các nhóm xác định mẫu thuốc của mình thuộc dạng nào. _ Giáo viên nhận xét.. Nội dung II. Quy trình thực hành: 1. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại: a. Phân biệt độ độc: _ Nhóm độc 1: “ Rất độc”, “ Nguy _ Ba học sinh đọc to 3 nhóm hiểm” kèm theo đầu lâu xương độc. chéo trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền _ Nhóm quan sát và xác định. trắng. Có vạch màu đỏ dưới cùng nhãn. _ Nhóm độc 2: “ Độc cao” kèm theo chữ thập màu đen trong hình vuông đặt lệch, hình tượng màu đen trên nền trắng. Có vạch màu _ Học sinh lắng nghe. vàng ở dưới cùng nhãn. _ Nhóm độc 3: “ Cẩn thận” kèm theo hình vuông đặt lệch có vạch _ Một học sinh đọc to. rời, vạch màu xanh nước biển ở dưới nhãn. _ Các nhóm xác định. b. Tên thuốc: Bao gồm: tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc, công dụng, cách sử dụng….Ngoài ra còn quy định về an toàn lao động. 2. Quan sát một số dạng thuốc: _ Thuốc bột thấm nước: ở dạng bột tơi, trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước. _ Thuốc bột hòa tan trong nước: dạng bột, màu trắng hay trắng ngà, tan được trong nước. _ Thuốc hạt: hạt nhỏ, cứng, trắng hay trắng ngà. _ Thuốc sữa: dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa. _ Thuốc nhũ dầu: dạng lỏng khi phân tán trong nước tạo hỗn hợp dạng sữa.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Thực hành: _ Yêu cầu mỗi nhóm xác định tên thuốc, dạng _ Nhóm xác định. thuốc, nhóm độc, nơi sử dụng. _ Các nhóm thực hiện _ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi với nhau và chấm điểm lẫn. Nội dung III. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhau. Sau đó nộp lại cho giáo viên. 4.Củng cố và đáng giá giờ thực hành: Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành 5.Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Tuần 7: Tiết:13 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT KÍ DUYỆT BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT Sông đốc;ngày 24 tháng 9 năm 2012 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt. _ Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất. _ Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng: _ Quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Các công việc làm đất, bón phân lót III. CHUẨN BỊ: _ Hình 25, 26 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, giảng giải , thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Làm đất nhằm I. Làm đất nhằm mục đích mục đích gì? gì? _ Cho 1 học sinh đọc to phần I _ 1 học sinh đọc to. Mục đích của việc làm đất là SGK. làm cho đất tơi xốp, tăng khả _ Giáo viên nêu ví dụ: _ Học sinh lắng nghe. năng giữ nước, giữ chất dinh Có 2 thửa ruộng , một thửa dưỡng, đồng thời còn diệt ruộng đã được cày bừa và được cỏ dại và mầm mống sâu thửa ruộng chưa cày bừa. bệnh, tạo điều kiện cho cây _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh thảo luận nhóm và trồng sinh trưởng, phát triển thảo luận nhóm để trả lời các cử đại diện trả lời về ruộng được tốt. câu hỏi sau: cày bừa thì: Hãy so sánh giữa 2 thửa Cỏ dại không phát triển mà bị ruộng đó về: diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tình hình cỏ dại. tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây Tình trạng đất. sinh trưởng, phát triển tốt hơn Sâu, bệnh. ruộng chưa cày bừa. Mức độ phát triển. + Hãy cho biết làm đất nhằm Làm đất có tác dụng làm cho mục đích gì? đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm _ Giáo viên nhận xét và rút ra sống sâu, bệnh, tạo điều kiện kết luận. cho cây sinh trưởng, phát triển tốt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Các công việc làm đất. + Công việc làm đất bao gồm Bao gồm các công việc: cày những công việc gì? đất, bừa và đập đất, lên luống. + Cày đất có tác dụng gì? Làm đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. + Quan sát hình 25 và cho biết Bằng các công cụ như: trâu, bò cày đất bằng những công cụ hay máy cày. gì? + Cày đất là làm gì? Và độ sâu Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt như thế nào là thích hợp? ở độ sâu từ 20 đến 30 cm. _ Giáo viên giảng thêm: Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd: + Đất cát không cày sâu. + Đất sét cày sâu dần. + Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác mỏng…. Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại + Bừa và đập đất có tác dụng trong ruộng, trộn đều phân và gì? san bằng mặt ruộng. + Em hãy cho biết người ta Bằng công cụ: trâu, bò, máy bừa và đập đất bằng công cụ bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm gì .Phải đảm bảo những yêu bảo các yêu cầu: phải bừa nhiều cầu kĩ thuật nào? lần cho đất nhó và nhuyễn. + Lên luống có tác dụng gì? Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây + Em cho biết lên luống sinh trưởng, phát triển. thường áp dụng cho loại cây Thường áp dụng như: ngô, trồng nào? khoai, rau, đỗ, đậu,… _ Giáo viên giảng giải: Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như: + Đất cao lên luống thấp. + Đất trũng lên luống cao. + Khoai lang lên luống cao nhưng rau, đỗ lên luống thấp Theo quy trình sau: hơn. + Xác định hướng luống. + Khi lên luống tiến hành + Xác định kích thước luống. theo quy trình nào? + Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. + Làm phẳng mặt luống. _ Giáo viên giải thích các bước lên luống theo quy trình.. Nội dung II. Các công việc làm đất: 1. Cày đất: Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại.. 2. Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. 3. Lên luống: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. Được tiến hành theo quy trình: _ Xác định hướng luống. _ Xác định kích thước luống. _ Đánh rãnh, kéo đất tạo luống. _ Làm phẳng mặt luống..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Bón phân lót. _ Yêu cầu học sinh đọc phần III và trả lời các câu hỏi: + Bón phân lót thường dùng những loại phân gì? + Tiến hành bón lót theo quy trình nào?. Hoạt động của học sinh. Nội dung III. Bón phân lót: _ Học sinh đọc và trả lời: Sử dụng phân hữu cơ và phân lân theo quy trình sau: Thường sử dụng phân hữu cơ _ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây. và phân lân. _ Cày, bừa hay lấp đất để vùi Theo quy trình: + Rải phân lên mặt ruộng hay phân bón xuống dưới. theo hàng, hốc cây. _ Giáo viên giảng thêm các + Cày, bừa hay lấp đất để vùi bước trong quy trình. phân xuống dưới. + Em hãy nêu cách bón lót Bón vãi và tập trung theo hàng, phổ biến mà em biết. hốc cây là phổ biến nhất. _ Giáo viên nhận xét 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết. _ Cho biết các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc. _ Nêu quy trình bón phân lót. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò:Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 16.. Tuần 7: Tiết:14 BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được mục đích kiểm tra, xử lí hạt giống và các căn cứ để xác định thời vụ. _ Hiểu được các phương pháp gieo trồng. _ Hiểu được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng. Các vụ gieo trồng chính ở nước ta. 2. Kỹ năng: _ Hình thành được kỹ năng kiểm tra và xử lí hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức cao trong việc kiểm tra và xử lí hạt giống trước khi gieo trồng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Thời vụ gieo trồng, phương pháp gieo trồng III. CHUẨN BỊ: _ Hình 27, 28 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm, giảng giải. V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3HS Nội Dung Đáp Án _ Nêu các công việc * 1. Cày đất: làm đất và tác dụng Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30cm, làm cho đất tơi xốp, của từng công việc. thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. 2. Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> _ Nêu quy trình bón mặt ruộng. phân lót. 3. Lên luống: Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển. * Sử dụng phân hữu cơ và phân lân theo quy trình sau: _ Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây. _ Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới. 3. Bài mới: Sau khi làm đất và bón phân lót thì phải gieo trồng. Vậy để gieo trồng có hiệu quả thì ta phải chọn thời vụ và phương pháp gieo như thế nào cho thích hợp? Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thời vụ gieo I. Thời vụ gieo trồng: trồng. Mỗi loại cây trồng được gieo + Theo em hiểu thì thời vụ trồng vào một khoảng thời gian gieo trồng là như thế nào? Thời vụ gieo trồng là khoảng đó được gọi là thời vụ. thời gian người ta gieo trồng + Em hãy cho một số ví dụ về một loại cây nào đó. thời vụ gieo trồng. _ Giáo viên nhấn mạnh thêm Học sinh cho ví dụ. cụm từ “khoảng thời gian” có nghĩa là thời vụ gieo trồng được kéo dài chứ không phải bó hẹp trong một thời điểm. 1. Căn cứ để xác định thời vụ Tùy theo loại cây trồng mà gieo trồng: khoảng thời gian này dài hay Phải dựa vào các yếu tố: khí Để xác định thời vụ gieo trồng ngắn. hậu, loại cây trồng, tình hình cần phải dựa vào các yếu tố: khí _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 phát sinh sâu, bệnh ở mỗi địa hậu, loại cây trồng, tình hình SGK và trả lời câu hỏi: phát sinh sâu, bệnh ở địa phương. + Căn cứ vào đâu mà người ta Trong đó yếu tố khí hậu phương. có thể xác định được thời vụ quyết định nhất. Vì mỗi loại gieo trồng? cây trồng thích hợp với ẩm độ + Trong các yếu tố trên, yếu tố nhất định. nào có tác dụng quyết định Vì mỗi loại cây trồng có đặc nhất đến thời vụ? Vì sao? điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác nhau nên + Tại sao lại dựa vào loại cây thời gian gieo trồng cũng trồng để xác định thời vụ gieo khác nhau. trồng? Làm như thế để có thể tránh được những đợt sâu, bệnh + Tại sao khi xác định được phát sinh, gây hại cho cây. thời vụ gieo trồng lại phải căn _ Cử đại diện trả lời, nhóm 2. Các vụ gieo trồng: cứ vào tình hình phát sinh sâu, khác bổ sung. Có 3 vụ gieo trồng trong năm: bệnh ở địa phương? _ Vụ đông xuân: tháng 11 đến Các vụ gieo trồng. Thời gian _ Giáo viên treo bảng, chia và cây trồng. tháng 4, 5 năm sau. nhóm và yêu cầu các nhóm + Vụ đông xuân: tháng 11 – _ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến thảo luận để hoàn thành bảng. 4, 5 năm sau, thường trồng tháng 7. + Hãy cho biết các loại cây luá, ngô, rau, khoai,… _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng trồng ứng với thời gian của các + Vụ hè thu: từ tháng 4 – 7, 11. vụ gieo trồng ở địa phương thường trồng luá, ngô, khoai. em? + Vụ mùa : 6 -11 trồng lúa, rau. _ Giáo viên chốt lại kiến thức và giảng: Các tỉnh miền Bắc còn có vụ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đông từ tháng 10 -12 gieo trồng các loại rau, màu, khoai tây, đậu tương,… Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Kiểm tra và xử lí hạt giống. _ Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi: + Kiểm tra hạt giống để làm gì? + Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào?. _ Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải cứ hạt to là giống tốt.. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2 và hỏi: + Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? + Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp?. _ Giáo viên nhận xét Hoạt động 3 _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi: + Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? +Thế nào là đảm bảo về mật độ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Kiểm tra và xử lí hạt giống: 1. Mục đích kiểm tra hạt giống: _ Học sinh đọc và trả lời: Nhằm đảm bảo hạt giống có Nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng đủ tiêu chuẩn đem chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn gieo. đem gieo. Theo các tiêu chí: + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. _ Học sinh lắng nghe. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống: _ Học sinh đọc và trả lời: Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ Nhằm mục đích: vừa kích và hóa chất làm cho hạt nẩy thích hạt nảy mầm nhanh, vừa mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh hại. diệt trừ sâu bệnh có ở hạt. Có 2 cách xử lí hạt giống: + Xử lí bằng nhiệt độ ngâm hạt trong nước ấm ở nhiệt độ, thời gian khác nhau tuỳ từng loại cây trồng. + Xử lí bằng hoá chất: là cách trộn hạt với hoá chất hoặc ngâm hạt trong dung dịch chứa hoá chất, thời gian, tỉ lệ giữa khối lượng hạt với hoá chất và nồng độ hoá chất khác III. Phương pháp gieo trồng: nhau tuỳ theo từng loại hạt 1. Yêu cầu kĩ thuật: giống. _ 1 học sinh đọc to và trả lời:. Phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu. Là số lượng cây, số hạt gieo trồng trên 1 đơn vị diện tích + Thế nào là đảm bảo về nhất định. Mật độ gieo trồng khoảng cách? theo giống cây, loại cây, thời vụ và điều kiện thời tiết. Là khoảng cách giữa các cây + Thế nào là đảm bảo về độ trồng với nhau trên diện tích nông sâu? canh tác. Khoảng cách này cũng thay đổi theo giống cây, _ Giáo viên hoàn thiện kiến loại đất, thời vụ và thời tiết. 2. Phương pháp gieo trồng: thức cho học sinh. Độ nông sâu khác nhau tuỳ Có 2 phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> _ Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.. theo loại cây. Những hạt có _ Gieo trồng bằng hạt. kích thước lớn thì gieo sâu _ Gieo trồng bằng cây con. hơn, hạt bé gieo nông. Trung bình hạt gieo từ 2 -5cm.. + Theo em có mấy phương Thường thấy gieo bằng hạt pháp gieo trồng? hoặc trồng cây con. Ví dụ: cây a. Gieo bằng hạt: đậu thì gieo bằng hạt, còn ớt _ Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ thì trồng bằng cây con,… + Quan sát hình 27 và cho biết Có 2 phương pháp gieo rau..). cách gieo hạt trên hình? _ Có 3 cách gieo hạt: trồng: + Phương pháp gieo bằng hạt + Gieo bằng hạt. + Gieo vãi thường áp dụng cho loại cây + Trồng cây con. + Gieo theo hàng. trồng nào? Cho ví dụ. Hình (a) : gieo vãi, (b): gieo + Gieo theo hốc. + Hãy nêu lên ưu và nhược hàng, (c): theo hốc. điểm của cách gieo hạt. Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau. Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, + Nhược: số lượng hạt nhiều, ghi bảng. b. Trồng bằng cây con: chăm sóc khó khăn. _ Giáo viên treo hình 28, yêu _ Gieo hàng, hốc: _ Thường áp dụng rộng rãi với cầu học sinh quan sát và hỏi: + Ưu: tiết kiệm hạt giống, nhiều loại cây trồng ngắn ngày + Phương pháp trồng cây con chăm sóc dễ dàng. và dài ngày. thường áp dụng cho những + Nhược: tốn nhiều công. _ Ngoài 2 phương pháp gieo loại cây trồng nào? trồng trên, người ta còn tiến + Em hãy kể ra vài loại cây hành trồng bằng củ, cành, hom. trồng ngắn ngày và dài ngày. Áp dụng rộng rãi với nhiều + Ngoài 2 phương pháp nêu loại cây trồng ngắn ngày và trên, người ta còn tiến hành dài ngày. trồng bằng phương pháp nào Cây ngắn ngày: lúa, rau, ớt, nửa không? (hình 28a, 28b) cải,… + Em hãy cho một số ví dụ về Cây dài ngày: xoài, mít, cách trồng cây. mãng cầu,… Còn trồng bằng cũ (28a), cành, hom (28b). _ Giáo viên hoàn thiện lại kiến _ Học sinh cho ví dụ. thức, ghi bảng. +Trồng bằng cũ: hành, tỏi, khoai tây… + Trồng bằng cành, hom: rau muống, mía, khoai lang… 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng KÍ DUYỆT chính trong năm. Sông đốc;ngày 1 tháng 10 năm 2012 _ Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. Kể các đặc điểm của từng biện pháp. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 17và 18.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 8 Tiết:15 BÀI 17 : Thực hành XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm. _ Làm được các thao tác xử lí hạt giống đúng quy định. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng thực hành: rửõa, pha nước, vớt, ngâm. _ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức thận trọng trong việc xử lí hạt giống. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Xử lí hạt giống gằng nước ấm IIICHUẨN BỊ: Giáo viên: Nhiệt kế, phích nước nóng, chậu. Học sinh: Xem trước bài 17 và đem mẫu lúa,ngô IV.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, quan sát, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1Ổn định tổ chức lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: Đề Kiểm Tra 15 phút đ I.Trắc nghiêm( 3,0 ) Câu 1 (2,0đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D a . Loại đất nào dưới đây dễ có khả năng giữ nước tốt nhất A. Đất sét B. Đất pha cát C . Đất thịt nặng D. Đất thịt nhẹ . b . Loại phân bón nào dưới đây dễ hòa tan trong nước. A. Phân lân B .Phân chuồng C. Phân đạm D. Phân ka li. c. Tiêu chí nào dưới đây không phải là một giống tốt A. Năng suất cao B. Năng suất cao và ổn định C .Khả năng thích nghi rộng D. Chống chịu sâu bệnh II.Tự Luận (7.0đ) 1.Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng. Có mấy vụ gieo trồng trong năm, đó là những vụ nào. 2.Lên luống nhằm mục đích gì và tiến hành theo quy trình nào.: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ cần thiết _ Yêu cầu học sinh đem _ Học sinh đem mẫu. mẫu ra để trên bàn và gom lại theo từng nhóm. _ Học sinh lắng nghe và _ Giáo viên giới thiệu ghi vào tập. dụng cụ thực hành cho bài này và yêu cầu học sinh ghi vào tập. Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Hoạt động 2: Quy trình thực hành. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc _ 1 học sinh đọc to và 1 to bốn bước thực hành Học sinh làm thục hành. trong SGK trang 42 và. Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Mẫu hạt lúa, ngô. _ Nhiệt kế. _ Phích nước nóng. _ Chậu, thùng đựng nước lả. _ Rổ. Nội dung II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. _ Bước 2: Rửa sạch các.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> đồng thời cho một Học sinh lên thực hành cho các bạn xem. _ Giáo viên làm mẫu lại lần nửa cho Học sinh xem.. _ Học sinh quan sát.. hạt chìm. _ Bước 3: Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. _ Bước 4: Ngâm hạt trong nước ấm.. Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung Hoạt động 3: Thực hành. III. Thực hành: _ Sau đó yêu cầu từng nhóm thực hành. _ Từng nhóm Học sinh thực _ Khi các nhóm làm xong hành. giáo viên đưa cho mỗi nhóm _ Học sinh nhận khay và 1 khay và giấy lọc. giấy lọc. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh xếp các hạt vào khay và _ Học sinh lắng nghe và thực luôn giữ ẩm cho khay để bài hiện. sau sử dụng. 4. Củng cố và đáng giá giờ thực hành _ Yêu cầu học sinh thu dọn, làm vệ sinh. _ Yêu cầu học sinh viết quy trình thực hành vào tập sau khi thực hành. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét sự chuẩn bị mẫu vật thực hành và về thái độ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Xem bài thực hành 18, học 4 bước thực hành ở bài 17 và trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao phải dùng nhiệt độ ở 54 0C mà không dùng nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn? + Vì sao phải lọc hạt lép, hạt lửng bằng nước muối sau đó mới xử lí bằng nhiệt? Có thể lọc hạt lép bằng cách nào nữa không?. Tuần: 8:Tiết: 16 BÀI 19: I. MỤC TIÊU:. CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích và nội dung của các biện pháp chăm sóc cây trồng. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, trao đổi nhóm. _ Có được những kỹ năng chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ và 2chăm sóc cây trồng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Làm cỏ, vun xới, tưới, tiêu nước, bón phân thúc III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 29, 30 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 19. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, giảng giải. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Để cây trồng sinh trưởng phát triển tốt đạt năng suất cao thì phải biến cách chăm sóc cây trồng. Vậy chăm sóc cây trồng như thế nào cho tốt? Bài 19 sẽ giải thích rõ điều này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên giới thiệu và ghi _ Học sinh lắng nghe. bảng chăm sóc cây trồng bao gồm các phương pháp: Biện pháp chăm sóc Nội dung Vai trò 1. Tỉa cây _ Loại bỏ cây yếu, sâu bệnh. _ Loại bỏ cây bệnh, đảm 2. Dặm cây _ Trồng vào chổ cây chết thưa. bào mật độ. 3. Làm cỏ _ Diệt hết cỏ dại xen cây trồng. _ Đảm bào mật độ. 4. Vun xới _ Thêm đất vào gốc cây. _ Loại bỏ cây dại. 5. Tưới nước _ Cung cấp nước cho cây đủ ẩm. _ Giữ cây đứng vững, hạn 6. Tiêu nước _ Tháo bớt nước, đất thoáng khí. chế thoát nước. 7. Bón thúc _ Cung cấp thêm phân để cây _ Đảm bảo đủ nước, sinh trồng đủ chất dinh dưỡng. trưởng, phát triển tốt. _ Cây không thiếu nước. _ Bổ sung kịp thời chất dinh dưỡng cho cây. Hoạt động 1: Tỉa, dặm cây. I. Tỉa, dặm cây: _ Giáo viên hỏi: Tiến hành tỉa bỏ các cây + Tỉa cây nhằm mục đích gì? Mục đích: loại bỏ cây yếu, sâu yếu, bị sâu, bệnh và dặm Nó có vai trò như thế nào? cây khỏe vào chổ hạt không bệnh. + Vai trò: loại bỏ cây bệnh đảm mọc, cây bị chết để đảm bảo + Em hãy cho một số ví dụ về bảo mật độ. khoảng cách, mật độ cây tỉa và dặm cây. trên ruộng. Học sinh cho ví dụ. _ Giáo viên sửa, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Làm cỏ, vun xới _ Giáo viên hỏi: + Làm cỏ nhằm mục đích gì và + Mục đích: diệt hết cỏ dại có vai trò như thế nào? mọc xen với cây trồng. + Vai trò: loại bỏ cây hoang dại cạnh tranh chất dinh + Vun xới nhằm mục đích gì và dưỡng và ánh sáng với cây. Nội dung II. Làm cỏ, vun xới: Nhằm mục đích là: _ Diệt cỏ dại. _ Làm cho đất tơi xốp. _ Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. _ Chống đổ..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> vai trò như thế nào?. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm và thảo luận . + Vậy mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? _ Giáo viên sửa, bổ sung để hoàn thiện kiến thức và ghi bảng.. trồng. + Mục đích: thêm đất màu vào gốc cây, làm đất tăng thêm độ thoáng. + Vai trò: giữ cho cây đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, cung cấp oxi cho cây, hạn chế bốc hơi nước. _ Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. + Diệt cỏ dại. + Làm cho đất tơi xốp. + Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. + Chống đổ.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước + Tưới nước nhằm mục đích gì? Cung cấp nước làm cho đất đủ Nó có vai như thế nào? độ ẩm. + Vai trò: đảm bảo đủ nước để cây trồng sinh trưởng, phát triển _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. tốt. _ Giáo viên giới thiệu có 4 cách tưới: + Tưới theo hàng, vào gốc cây. _ Học sinh chia nhóm và thảo + Tưới thấm. lụân. + Tưới ngập. _ Nhóm cử đại diện trả lời và + Tưới phun mưa. nhóm khác bổ sung. _ Chia nhóm học sinh, thảo luận và cho biết cách tưới, tiêu trong _ Yêu cầu nêu được: hình. + (a): tưới ngập. + (b): tưới theo hàng, vào gốc cây. + (c ): tưới thấm. + Hãy nêu cách thực hiện các + (d): tưới phun mưa. phương pháp trên. _ Học sinh nêu: + Tưới theo hàng, vào gốc cây. + Tưới thấm: nước được đưa vào rãnh luống để thấm dần vào luống. + Tưới ngập: cho nước ngập _ Giáo viên chốt lại kiến thức, tràn mặt ruộng. ghi bảng. + Tưới phun mưa: nước được + Cây trồng rất cần nước nhưng phun thành hạt nhỏ toả ra như nếu thừa nước sẽ gây ra hậu quã mưa bằng hệ thống vòi tưới gì? phun. Giáo viên nhận xét và rút ra kết Cây trồng sẽ bị ngập úng và có luận thể chết. Nội dung III. Tưới, tiêu nước: 1. Tưới nước: Cần cung cấp đủ nước và kịp thời để cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt. 2. Phương pháp tưới: Thông thường có các cách tưới sau: _ Tưới theo hàng, vào gốc cây. _ Tưới thấm. _ Tưới ngập. _ Tưới phun mưa.. 3. Tiêu nước: Cây trồng rất cần nước, tuy nhiên nếu thừa nước sẽ gây ngập úng và cây có thể bị chết. Trong trường hợp này phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 4: Bón phân thúc. IV. Bón phân thúc: + Bón phân thúc bằng phân hữu + Bón phân. Bón phân thúc bằng phân cơ hoai mục và phân hóa học + Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào hữu cơ hoai mục và phân.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> theo những quy trình nào? đất. hóa học theo quy trình: + Em hiểu như thế nào về phân Chất dinh dưỡng được phân _ Bón phân; hữu cơ hoai mục? giải ở dạng dễ tiêu, cây hút dễ _ Làm cỏ, vun xới,vùi dàng đáp ứng kịp thời sự sinh phân vào đất. + Em hãy kể tên các cách bón trưởng, phát triển. thúc phân cho cây. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. bảng. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Hãy nêu mục đích của tỉa, dặm cây và làm cỏ, vun xới. _ Tưới, tiêu nước nhằm mục đích gì? _ Nêu lên quy trình bón phân thúc. 5. Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 20.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 8 tháng10 năm 2012. Tuần :9 Tiết :17 BÀI 20: THU. HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 2. Kỹ năng: Hình thành được các kỹ thuật thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 31, 32 phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 20. IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm, giảng giải, minh họa V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Oån định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3HS NỘI DUNG _ Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì?. ĐÁP ÁN * Nhằm mục đích là:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Diệt cỏ dại.Làm cho đất tơi xốp. Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. Chống đổ. _ Hãy cho biết các phương pháp tưới nước * Phương pháp tưới: cho cây. _ Tưới theo hàng, vào gốc cây. Tưới thấm. _ Em hãy nêu các cách bón phân thúc cho Tưới ngập.Tưới phun mưa. cây và kỹ thuật bón thúc. * Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo quy trình: _ Bón phân; _ Làm cỏ, vun xới,vùi phân vào đất. 3. Bài mới: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là khâu cuối cùng trong sản xuất nông nghiệp. Các khâu này làm không tốt sẽ ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. Vậy để biết được cách làm tốt các khâu đó ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thu hoạch. I. Thu hoạch: _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc thông tin và trả 1. Yêu cầu: mục I. 1 và trả lời các câu hỏi: lời: Để đảm bảo được số + Thu hoạch cần đảm bảo các Cần đảm bảo các yêu cầu như: lượng và chất lượng của yêu cầu thế nào? đúng độ chín, nhanh gọn và cẩn nông sản phải tiến hành thu hoạch đúng độ chín, thận. + Tại sao khi thu hoạch phải đảm Vì nếu thu hoạch quá sớm hay nhanh gọn và can thận. bảo yêu cầu là đúng độ chín? Cho quá muộn đều ảnh hưởng đến 2. Thu hoạch bằng ví dụ cụ thể. sản lượng và chất lượng nông phương pháp nào? Tùy theo từng loại cây sản. có cách thu hoạch khác Ví dụ: + Khi thu hoạch lúa quá chín nhau như: hái, cắt, nhổ, dẫn đến hao hụt hạt bị rụng quá đào bằng phương pháp thủ công hay cơ giới. nhiều. + Thu hoạch sớm quá, lúa còn xanh, chất lựơng không tốt. Do đó cần phải thu hoạch đúng độ chín. + Tại sao khi thu hoạch phải Vì nếu thời gian thu hoạch kéo nhanh gọn và cẩn thận? Cho ví dài và không cẩn thận sẽ làm vụ minh họa. giảm chất lượng và sản lượng nông sản. Học sinh cho ví dụ minh hoạ. _Giáo viên bổ sung, ghi bảng. _ Giáo viên treo tranh 31 yêu cầu _ Học sinh chia nhóm và cử đại Học sinh chia nhóm và thảo luận diện trả lời: để trả lời các câu hỏi: +Nhìn hình 31a,b, c, d cho biết tên các phương pháp thu hoạch Hình 31: và cho ví dụ từng cách thu + (a): hái (đậu, cam, quít,..). hoạch? + (b): nhổ (su hào, sắn (khoai mì), củ cải đỏ,…). + I:đào (khoai lang,khoai tây,..). + (d): cắt (hoa, lúa, bắp cải,…). + Em cho biết người ta thường sử Thu hoạch bằng các công cụ dụng công cụ gì để thu hoạch. đơn giản (liềm, lưỡi hái, dao, kéo,…). Người ta còn dùng máy để thu hoạch…. + Nêu lên ưu và nhược điểm giữa Ưu và nhược điểm: việc dùng công cụ thủ công và + Biện pháp thủ công: công cụ bằng cơ giới. * Ưu: dễ thực hiện, ít tốn kém..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Bảo quản. _ Học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời câu hỏi: + Bảo quản nhằm mục đích gì?. * Nhược điểm: tốn công. + Biện pháp cơ giới: * Ưu: không tốn nhiều thời gian. * Nhược: rất tốn chi phí. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: Nhằm mục đích: Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.. +Nông sản sẽ ra sao nếu không được bảo quản tốt? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. + Khi bảo quản cần đảm bảo các điều kiện nào?. + Vì sao khi bảo quản hạt phải phơi khô, để nơi kín?. Rau, hoa quả nếu bảo quản không tốt hoặc không bảo quản sẽ bị mọt, mốc phá hại hư thối…. Cần đảm bảo các điều kiện sau: + Đối với các loại hạt cần phải phơi hoặc sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức nhất định. + Đối với rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. + Kho bảo quản phải xây dựng nơi khô ráo, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,… Hạn chế lượng nước trong hạt tới mức nhất định.. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to trước lớp và trả lời: _ Học sinh đọc thông tin và trả + Để bảo quản nông sản tốt ta có lời: các phương pháp nào? Có 3 phương pháp: + Bảo quản thông thoáng. + Bảo quản kín. + Tại sao lại bảo quản thông + Bảo quản lạnh. thoáng? Vì nông sản để trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài nên trong kho phải có hệ thống thông gió + Tại sao lại bảo quản kín? thích hợp. Vì không kín thì không khí sẽ xâm nhập vào, làm tăng sự hô hấp của nông sản dẫn đến giảm + Bảo quản lạnh là gì? Tại sao chất lượng sản phẩm. phải bảo quản lạnh và thường áp Bảo quản lạnh là đưa nông sản dụng cho loại nông sản nào? vào trong các kho lạnh, phòng lạnh. + Vì bảo quản lạnh sẽ hạn chế hoạt động sinh lí nông sản và. Nội dung II. Bảo quản: 1. Mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản. 2. Các điều kiện bảo quản tốt: _ Hạt hạt cần phải phơi hoặc say khô. _ Rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. _ Kho bảo quản phải xây doing nơi khô ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,… 3. Phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp bảo quản: _ Bảo quản thông thoáng. _ Bảo quản kín. _ Bảo quản lạnh..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> _ Giáo viên bổ sung, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Chế biến. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 và cho biết: + Mục đích của việc chế biến nông sản là gì? + Em hãy cho một vài ví dụ về các loại nông sản nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản. + Chế biến có các phương pháp nào?. + Hãy kể tên các loại rau, quả củ thường được sấy khô? _ Giáo viên giải thích quy trình sấy khô ở hình 32. + Cho ví dụ về một số nông sản chế biến thành bột mịn hay tinh bột? _ Giáo viên giải thích quy trình trong ví dụ. + Cho ví dụ về muối chua. + Ở nhà khi muối chua mẹ em làm như thế nào? + Còn sản phẩm đóng hộp thì em thấy ở loại nông sản nào? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.. sự phát triển của vi sinh vật. + Thường áp dụng đối với các loại nông sản: rau, quả, hạt giống,… Hoạt động của học sinh. Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. Vd: Vải đóng hộp. Dứa làm xirô,… Có các phương pháp: + Sấy khô. + Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. + Muối chua. + Đống hộp. Như nho, vải sấy khô,…. Nội dung III. Chế biến: 1. Mục đích: Chế biến nông sản làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2. Phương pháp chế biến: Có 4 phương pháp: _ Sấy khô. _ Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. _ Muối chua. _ Đóng hộp.. _ Học sinh lắng nghe. Vd: Sắn, khoai, ngô,… _ Học sinh lắng nghe. Như: dưa chua, dưa kiệu, cải chua,… _ Học sinh trả lời. _ Học sinh cho ví dụ. _ Học sinh ghi bài.. 4.Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Nêu lên các yêu cầu và phương pháp thu hoạch. _ Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? _ Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. 5. Nhận xét_dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 21.. Tuần 9: Tiết 18. BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Kiến thức: _ Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ. _ Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt. _ Vận dụng, liên hệ vào thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Luân canh, xen canh, tăng vụ iII. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 33 phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 21. IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm, giảng giải, minh họa V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Khi thu hoạch phải đảm -. Yêu cầu: bảo những yêu cầu nào? Để đảm bảo được số lượng và chất lượng của nông sản phải tiến Có các phương pháp thu hành thu hoạch đúng độ chín, nhanh gọn và can thận. hoạch nào ? Tùy theo từng loại cây có cách thu hoạch khác nhau như: hái, cắt, nhổ, đào bằng phương pháp thủ công hay cơ giới _ Người ta thường chế *Phương pháp chế biến: biến nông sản bằng cách Có 4 phương pháp:Sấy khô. Chế biến thành bột mịn hay tinh bột nào? Cho ví dụ. .Muối chua. Đóng hộp. 3. Bài mới: Một trong những nhiệm vụ của trồng trọt là tăng số lượng và chất lượng của sản phẩm qua luân canh, xen canh, tăng vụ. Vậy luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết vấn đề này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luân canh, xen I. Luân canh, xen canh, canh, tăng vụ tăng vụ: _ Giáo viên hỏi: + Trên ruộng của nhà em đang 1. Luân canh: gieo trồng cây gì? Là cách tiến hành gieo + Sau khi cắt lúa thì nhà em trồng trồng luân phiên các loại cây gì? trồng khác nhau trên cùng + Thu hoạch đậu sẽ trồng cây gì? một diện tích. _ Giáo viên nhận xét. Người ta tiến hành các loại Trong một năm trên một mảnh hình luân canh sau: đất ta đã trồng : lúa- đậu nành_ Luân canh giữa các cây lúa. Đây chính là hình thức của trồng cạn với nhau. luân canh. _ Luân canh giữa cây trồng + Qua đó cho biết luân canh là gì? à Là cách tiến hành gieo cạn với cây trồng nước. trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng 2. Xen canh: Trên cùng một diện tích , một diện tích. + Miếng đất nào đã luân canh? trồng hai loại hoa màu cùng à Miếng đất luân canh: a,c. a. Dưa- ngô- đậu. một lúc và cách nhau một.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> b. Đậu- đậu- lúa. c. Lúa- đậu- lúa. + Người ta thường luân canh những loại cây trồng nào với nhau? Cho ví dụ.. + Để luân canh một cách hợp lí ta cần chú ý những yếu tố nào?. + Tại sao phải chú ý đến mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng? + Qua đó khi gieo trồng cần tránh hình thức nào? Vì sao? + Vì sao phải chú ý đến khả năng chống sâu, bệnh của mỗi loại cây trồng? _ Giáo viên giải thích thêm, bổ sung, ghi bảng. _ Treo hình 33, học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì? + Cho biết thế nào xen canh? Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết.. + Khi xen canh cần chú ý điều gì?. thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,…... à Thường luân canh: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. 3. Tăng vụ: Ví dụ: ngô với đậu nành,…. Là tăng số vụ gieo trồng + Luân canh giữa các cây trồng cạn với cây trồng nước. trong năm trên một diện tích Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay lúa- đất. đậu- lúa,….. à Cần chú ý đến các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả năng chống sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng. à Vì nếu gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây. à Độc canh. Học sinh nêu ý kiến. à Vì mỗi loại cây trồng kháng được một số loại sâu, bệnh nhất định.. à Trồng xen canh ngô với đậu. à Xen canh là trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng,…. Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô xen mía,… à Mức độ chất dinh dưỡng, ánh sáng, độ sâu của rễ. à Không phải là xen canh. Vì không trồng xen và không tăng thêm thu hoạch trên cùng diện tích.. + Trên một thửa ruộng người ta trồng một nửa là ớt, một nửa là ngô, có gọi là xen canh không? Vì sao? _ Giáo viên giải thích thêm về các yếu tố xen canh. _ Tiểu kết, ghi bảng. + Ở địa phương em đã gieo trồng à Thường trồng hai vụ. Còn được mấy vụ trong năm trên một nhà em thì trồng 3 vụ vì nằm mảnh ruộng? trong vùng bao đê. + Tăng vụ là gì? à Tăng vụ là tăng số vụ gieo _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức trồng trong năm trên cùng một cho học sinh. diện tích đất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Tác dụng của luân. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Tác dụng của luân.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> canh, xen canh và tăng vụ. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK, chia nhóm. _ Học sinh đọc và chia nhóm. _ Giáo viên treo bảng con và yêu _ Nhóm thảo luận và trả lời cầu các nhóm thảo luận, cử đại câu hỏi: diện trả lời: à Luân canh làm cho đất tăng + Luân canh làm cho đất độ phì nhiêu, điều hòa dinh tăng..............và……………… dưỡng và giảm sâu, bệnh.. canh, xen canh, tăng vụ. _ Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. _ Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và giảm sâu, bệnh. _ Tăng vụ góp phần tăng + Xen canh sử dụng hợp à Xen canh sử dụng hợp lí thêm sản phẩm thu hoạch. lý…………và………………… đất, ánh sáng và giảm sâu bệnh. à Tăng vụ góp phần tăng + Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. thêm………………………… _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào? _ Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, xem các câu hỏi ở phần ôn tập tiết sau ôn tập. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 15 tháng 10 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần 10: Tiết 19. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Các tài liệu có liên quan. 2. Học sinh: Học lại các bài từ 1 đến 21. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? _ Hãy cho biết luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì trong trồng trọt. 3. Bài mới: Chúng ta đã học hết phần Trồng trọt. Có tổng cộng là 21 bài. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên ghi bảng: Ôn tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vai trò và nhiệm vụ của Hoạt động 1: Vai trò và trồng trọt: nhiệm vụ của trồng trọt. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ: 1. Vai trò: _ Giáo viên hỏi: 2. Nhiệm vụ: + Trồng trọt có vai trò và - Vai trò: + Cung cấp lương thực, thực phẩm nhiệm vụ như thế nào? cho con người. + Cung cấp thức ăn cho gia súc. + Cung cấp nguyên liệu cho ngành.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> _ Giáo viên sửa cho hoàn chỉnh .. công nghiệp. + Cung cấp nông sản để xuất khẩu. _ Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt. _ Giáo viên hỏi: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của + Đất trồng là gì? vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản + Hãy trình bày thành phẩm. phần và tính chất chính Thành phần của đất trồng: có 3 thành của đất trồng? phần: + Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng. + Phần khí: Cung cấp oxi cho cây quang hợp. + Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây. _ Tính chất chính của đất: + Thành phần cơ giới của đất. + Độ chua, độ kiềm. + Khả năng giữ nước và chất dinh _ Giáo viên nhận xét, bổ dưỡng của đất. sung, hỏi tiếp: + Độ phì nhiêu của đất. + Phân bón là gì? Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây. + Nêu tác dụng của phân Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của bón. đất, làm tăng năng suất cây trồng và + Nêu cách sử dụng phân chất lượng nông sản. bón trong sản xuất nông Tuỳ theo từng thời kì mà người ta có nghiệp. cách sử dụng phân bón khác nhau: _ Giáo viên gợi ý nếu Học Bón lót hay bón thúc. sinh không nhớ và hoàn thiện, sau đó hỏi tiếp: + Giống cây trồng có vai Giống cây trồng tốt có tác dụng làm trò như thế nào? Và kể tên tăng năng suất, chất lượng nông sản, các phương pháp chọn tạo tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. giống _ Phương pháp chọn tạo giống cây ( cho điểm học sinh) trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến và _ Giáo viên chốt lại và hỏi nuôi cấy mô. sang phần sâu, bệnh hại. + Trình bày khái niệm sâu, Khái niệm về sâu, bệnh hại: bệnh hại và các biện pháp _ Côn trùng là động vậtkhông xương phòng trừ phòng trừ. sống thuộc ngành Chân khớp, cơ thể ( cho điểm học sinh) chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu. _ Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của các tác nhân gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. _ Các biện pháp phòng trừ:. Nội dung II. Đại cương về kỹ thuật trồng trọt: 1. Đất trồng: _ Thành phần của đất trồng. _ Tính chất của đất trồng. _ Biện pháp sử dụng và cải tạo đất.. 2. Phân bón: _ Tác dụng của phân bón. _ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.. 3. Giống cây trồng: _ Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. _ Sản xuất và bảo quản hạt giống.. 4. Sâu, bệnh hại: _ Tác hại của sâu, bệnh hại. _ Khái niệm về sâu, bệnh hại. _ Các phương pháp phòng trừ..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Biện pháp canh tác và sử dụng _ Giáo viên chốt lại kiến giống chống chịu sâu bệnh. thức của phần. + Biện pháp thủ công. + Biện pháp hoá học. + Biện pháp sinh học. + Biện pháp kiểm dịch thực vật. 4. Củng cố và đáng giá giờ ôn tập: GV cho học sinh một số câu hỏi về nhà ôn tập. Câu 1: Trình bày những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Hãy nêu các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. Câu 2: Thời vụ gieo trồng là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng. Nước ta có những vụ gieo trồng nào . Câu 3 : Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp phòng trừ sâu bệnh bằng phương pháp hóa học . Câu 4 : Nêu những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Câu 5 : TRình bầy phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính . Câu 6 : Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt (gieo vãi ) 5. Dặn dò: _ Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi ở trên để chuẩn bị kiểm tra học kì I. _ Soạn bài chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.. Tuần 10: Tiết 20. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nắm được các kiến thức đã học từ đầu năm để vận dụng vào làm bài kiểm tra -Kĩ năng: Biết làm bài kiểm tra đảm bảo nội dung, trình bày sạch sẽ đúng yêu cầu - Thái độ : Nghiêm túc làm bài II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết Đề trắc nghiệm 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. III.NỘI DUNG. 1. Ổn định 2. Nội dung kiểm tra I.Trắc nghiệm (3,0đ ) Câu 1 (2,0đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D em cho là đúng a . Loại đất nào dưới đây dễ có khả năng giữ nước tốt nhất A. Đất sét B. Đất pha cát C . Đất thịt nặng D. Đất thịt nhẹ . b . Loại phân bón nào dưới đây dễ hòa tan trong nước. A. Phân lân B .Phân chuồng C. Phân đạm D. Phân ka li. c. Tiêu chí nào dưới đây không phải là một giống tốt A. Năng suất cao B. Năng suất cao và ổn định.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> C .Khả năng thích nghi rộng D. Chống chịu sâu bệnh d. Trong các phương pháp sau đây phương pháp nào thuộc phương pháp chọn tạo giống cây trồng. A .Phương pháp chọn lọc B. Phương pháp chiết C . Phương pháp gây đột biến. D . Phương pháp lai Câu 2 . Điền từ cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( chủng loại , liều lượng , loại phân , chất lượng , số lượng ) Khi bón phân không đúng như quá …..(1)….,sai….(2)….không cân đối giữa các…(3) ….,năng suất cây trồng và…(4)….nông sản không những không tăng mà còn giảm. II. Tự Luận (7,0đ ) Câu 1 (2.0đ). Nêu ưu và nhược điểm của biện pháp phòng trừ sâu bệnh bằng phương pháp hóa học . Câu 2. (2.0đ). Nêu những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Câu 3 .(2.5đ). TRình bầy phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính . Câu 4.(0.5đ). Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt (gieo vãi ) HẾT. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu I. Trắc nghiệm (3.0đ) 1(2.0đ). Biểu điểm. Nội dung. 0.5 x 4 a/ A ;. b/ C. ;. c/ A. ;. d/. B 0.25x4. 2 II. Tự luận (7.0 đ) 1 (2.0đ). 1. quá liều lượng, 2.sai chủng loại, 3. loại phân, 4. chất lượng . - Ưu điểm :diệt sâu , bệnh nhanh, ít tốn công . 0.5đ - Nhược điểm :Dễ Gây ngộ độc cho người , cây trồng , vật nuôi , làm ô nhiễm môi trường đất , nước và không khí , giết chết các sinh vật 1.5đ khác ở ruộng.. 2 (2.0đ) _ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. _ Làm ruộng bậc thang. _ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các, băng cây phân xanh. _ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. _ Bón vôi. 3 (2.5đ). 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. _ Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau một thời gian cành giâm ra rể. 1.0đ.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> _ Chiết cành là bóc khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. 1.0đ _ Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép 0.5đ 4 (0.5đ). Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. + Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn. 0.5đ. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 22 tháng 10 năm 2012. Tuần 11:Tiết 21:. PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1. Kiến thức: _ Biết được vai trò quan trọng của rừng. _ Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 2. kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Vai trò của rừng, nhiệm nụ của trồng rừng. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 33,34,35 SGK phóng to. _ Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 22. IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm, giảng giải, minh họa V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vai trò của rừng và Hoạt động 1: Vai trò của rừng trồng rừng: và trồng rừng. _ Làm sạch môi trường _ Treo tranh, yêu cầu Học sinh à Vai trò của rừng và trồng không khí. quan sát và trả lời câu hỏi: _ Phòng hộ: chắn gió, + Cho biết vai trò của rừng và rừng là: + Hình a: làm sạch môi trường chống xói mòn, hạn chế tốc trồng rừng? không khí: hấp thụ các loại khí độ dòng chảy. cacbonic, bụi trong không khí _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho thải ra khí oxi. + Hình b: chống xói mò, chắn đời sống. _ phục vụ nghiên cứu khoa gió, hạn chế tốc độ dòng chảy. học và du lịch, giải trí. + Hình c: Xuất khẩu. + Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình. + Hình e: Phục vụ nghiên cứu. + Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí. _ Giáo viên sửa, bổ sung. + Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói dẫn đến hậu quả gì? mòn, ảnh hưởng đến kinh tế….. + Có người nói rằng rừng được phát triển hay bị tàn phá cũng không ảnh hưởng gì đến đời sống của những người sống ở à Sai. Vì ảnh hưởng của rừng thành phố hay vùng đồng bằng đến khu vực toàn cầu, không xa rừng. Điều đó đúng hay sai? phải chỉ ở phạm vi hẹp. Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> à Có vai trò to lớn trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, G viên nhận xét và rút ra kết phục vụ tích cực cho đời sống luận và sản xuất. + Vậy vai trò của rừng là gì?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. _ Giáo viên treo hình 35 và giải thích sơ đồ và trả lời các câu hỏi: + Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:. à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.. + Điều đó đã chứng minh điều à Tình hình rừng ở nước ta trong gì? thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng. + Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do à Rừng bị suy giảm là do khai nguyên nhân nào không? thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẩy và lấy củi, phá rừng khai hoang,…mà không trồng rừng thay thế. + Em hãy nêu một số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. _ Giáo viên giảng thêm về diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng, diện tích đồi trọc. _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: à Đáp ứng các nhiệm vụ: +Trồng rừng để đáp ứng nhiệm + Trồng rừng sản xuất. vụ gì? + Trồng rừng phòng hộ. + Trồng rừng đặc dụng. + Trồng rừng sản xuất là như à Lấy nguyên vật liệu phục vụ thế nào? đời sống và xuất khẩu. + Trồng rừng phòng hộ để làm à Phòng hộ đầu nguồn, trồng gì? rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển…..) à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch. + Trồng rừng đặc dụng là như _ Học sinh laéng nghe. thế nào? _ Giáo viên giải thích thêm: Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm. Nội dung II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1. Tình hình rừng ở nước ta. Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng: Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có: _ Trồng rừng sản xuất. _ Trồng rừng phòng hộ. _ Trồng rừng đặc dụng..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> nghiệp. + Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng? + Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh.. à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,…. à Tuỳ theo địa phương mà các em trả lời:. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào? _ Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.. Tuần 11 Tiết: 22 BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO, ƯƠM CÂY RỪNG. I. Mục tiêu : 1: Kiến thức - Trình bày được những điều kiện tối thiểu để chọn địa điểm lập vườn ươm, trình bày được quy hoạch của một vườn ươm, kĩ thuật làm vườn ươm. 2: Kĩ năng - Lập được kế hoạch xây dựng vườn ươm và làm bầu vườn ươm cây hay hạt. 3: Thái độ - Có ý thức học tập tốt, biết vận dụng vào việc quy hoạch và sử dụng vườn ươm của gia đình hoặc của địa phương. II. Kiến thức trọng tâm Điều kiện lập vườn gieo ươm, làm đất gieo ươm cây rừng III. Đồ dùng dạy học: - GV: Sơ đồ 5, H36 SGK phóng to, mẫu bầu bằng nilon. - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. IV. Phương pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật động não….. V. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN ? Em hãy cho biết rừng có vai trò gì trong *_ Làm sạch môi trường không khí. sản xuất và đời sống xã hội? _ Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế ? Em hãy cho nhiệm vụ của trồng rừng nước tốc độ dòng chảy. ta hiện nay và thời gian tới là gì? _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống. _ phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí. *Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có: _ Trồng rừng sản xuất. _ Trồng rừng phòng hộ. _ Trồng rừng đặc dụng..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ1: Tìm hiểu biện pháp lập vườn ươm. ? Em hãy cho biết vườn ươm cây có nhiệm vụ như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc mục I.1 SGK để tìm hiểu. ? Em hãy cho biết vườn ươm cần thoả mãn những điều kiện gì? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận.. HĐ của trò - HS trả lời: là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây rừng. - 1 HS đọc các em khác theo dõi, tiếp thu. - HS trả lời theo ý hiểu cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi chép ý chính.. ? Nếu đất chua nhiều (pH >7) - HS trả lời: Phải cải tạo đất. thì ta phải làm thế nào để đảm bảo yêu cầu gieo trồng? HĐ của thầy HĐ2: Tìm hiểu quy trình và kĩ thuật làm đất vườn ươm. ? Sau khi chọn địa điểm tạo vườn ươm, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo hạt được? * Gợi ý: Quan sát sơ đồ ở mục II.1 và mục 2.a để tìm hiểu các bước làm. - GV nhận xét, kết luận. ? Tại sao phải làm luống theo hướng Bắc - Nam?. - GV yêu cầu HS quan sát H36b và đọc mục 2.b SGK và cho biết. ? Chất liệu, hình dạng và kích thước của bầu như thế nào? ? Đất trong bầu có thành phần như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. Nội dung I. Điều kiện lập vườn gieo ươm. + Cần phải đạt các điều kiện sau: - Đất cát pha hay thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. - Đất có độ pH từ 6-7 - Mặt đất bằng hay hơi dốc. - Gần nguồn nước và nơi trồng cây rừng.. HĐ của trò. Nội dung II. Làm đất gieo, ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm - HS dựa vào sơ đồ tìm hiểu đất tơi xốp theo quy trình kỹ các biện pháp để tạo thành khu thuật vực gieo, ươm cây rừng và trả lời. - B1: Dọn cây hoang dại bằng cách thu dọn, đốt. - B2: Cày lật đất bằng máy hoặc trâu, bò. - HS lắng nghe, ghi chép ý - B3: Bừa, đập đất (bón vôi nếu chính. cần thiết) - B4: Lên luống theo hướng Bắc-Nam, luống cao 15-20cm, - HS trả lời: Để hạn chế gió làm rộng 80cm-1m, dài 10-15 m, ảnh hưởng đến cây ươm, cây khoảng cách giữa các luống con nhận được đủ ánh sáng. 0,5m. - B5: Bón và phủ kín, đều phân - HS quan sát hình vẽ, nghiên lót trên mặt luống. cứu SGK và trả lời. 2. Tạo nền đất và gieo ươm cây rừng. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi a. Luống đất chép ý chính. b.Làm bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu, kích thước dài 11cm, miệng bầu rộng 6-10cm,(có thể làm bằng túi nilon hoặc tre, nứa...). 4. Củng cố - GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác lắng nghe, tiếp thu. ? Qua bài học em hãy cho biết vườn gieo ươm cây rừng có công dụng gì? Vườn ươm cần đảm bảo yêu cầu gì? ? Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần thực hiện những công việc gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu các biện pháp gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 29 tháng 10 năm 2012. Tuần 12 Tiết 23. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Xác định được các cách xử lí để hạt nảy mầm và giải thích được cơ sở khoa học của mỗi cách đó. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Trình bày được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng, các biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu kỹ thuật trong mỗi bước của quy trình gieo hạt 3. Thái độ : - Có ý thức tham gia tích cực vào việc chăm sóc cây ở vườn nhà, vườn trường, góp phần tạo sản phẩm và cải thiện môi trường. II. Kiến théc trọn tâm Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm, gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. III. Đồ dùng dạy học - GV: H37, H38 SGK phóng to. - HS: Đọc và tìm hiểu bài trước khi đến lớp, tìm hiểu kĩ thuật gieo và chăm sóc vườn ươm ở gia đình hoặc ở địa phương. IV. Phương pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật động não, hoạt động nhóm….. V. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS CÂU HỎI ĐÁP ÁN ? Em hãy cho biết điều kiện lập Điều kiện lập vườn gieo ươm. vườn gieo ươm.? + Cần phải đạt các điều kiện sau: - Đất cát pha hay thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. - Đất có độ pH từ 6-7 - Mặt đất bằng hay hơi dốc. - Gần nguồn nước và nơi trồng cây rừng. ? Làm thế nào để biến đổi từ *. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ khu đất hoang thành vườn gieo thuật ươm cây sinh trưởng và phát - B1: Dọn cây hoang dại bằng cách thu dọn, đốt. triển tốt? - B2: Cày lật đất bằng máy hoặc trâu, bò. - B3: Bừa, đập đất (bón vôi nếu cần thiết) - B4: Lên luống theo hướng Bắc-Nam, luống cao 15-20cm, rộng 80cm-1m, dài 10-15 m, khoảng cách giữa các luống 0,5m. - B5: Bón và phủ kín, đều phân lót trên mặt luống. 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp kích thích hạt cây rừng nảy mầm. ? Em hãy cho biết, muốn cho hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? - GV thông báo: Hạt cây rừng thường có vỏ cứng, dày rất khó hút nước. ? Em có cách nào làm cho hạt rễ hút nước và nảy mầm tốt? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. ? Nêu một số ví dụ về từng cách kích thích hạt giống nảy mầm ở trên? HĐ của thầy. HĐ của trò. Nội dung I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm.. - HS trả lời: hút được nước, hút oxi, nhiệt độ môi trường thích hợp. - HS lắng nghe, tiếp thu.. 1. Đốt hạt: Với hạt có vỏ dày, cứng (trám, lim, xoan…) - HS dựa vào SGK để trả lời. 2. Tác động bằng lực: Với hạt vỏ dày, khó thấm nước, - HS lắng nghe, ghi chép ý cứng (chặt, đập) chính. 3. Tác động bằng nhiệt: với những hạt có vỏ cứng (nước ấm, đốt hạt…) HĐ của trò. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> HĐ2: Tìm hiểu thời vụ và quy trình gieo hạt. GV yêu cầu HS đọc mục II.1/SGK. ? Thời vụ gieo hạt ở nước ta vào tháng nào? ? Em hãy cho biết tại sao mỗi vùng miền khác nhau lại có thời gian gieo hạt khác nhau?. II. Gieo hạt 1. Thời vụ gieo hạt - HS dựa vào SGK trả lời. - ở miền Bắc từ tháng 11 đên tháng 2 năm sau. - HS trả lời: Vì mỗi vùng miền - ở miền Trung từ tháng 1 có khí hậu, thời tiết khác nhau. đến tháng 2. - ở miền Nam từ t2-> t3.. - HS dựa vào SGK trả lời và giải thích mục đích của từng ? Để hạt có tỉ lệ nảy mầm cao việc. khi gieo hạt cần làm những việc gì? Mục đích của việc đó. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi - GV nhận xét, kết luận. chép ý chính. HĐ của thầy HĐ3: Tìm hiểu kĩ thuật chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - GV yêu cầu HS quan sát H38 SGK và trả lời câu hỏi sau: ? Em hãy cho biết những công việc chăm sóc ở vườn ươm cây rừng là gì? Tác dụng của công việc đó? - GV nhận xét, kết luận. ? Ngoài các biện pháp trên còn có biện pháp nào nữa? tác dụng của nó là gì?. 2. Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt -> lấp đất kín hạt -> che phủ luống gieo -> tưới nước -> phun thuốc trừ sâu, bệnh -> bảo vệ luống gieo.. HĐ của trò. Nội dung III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Làm giàn che để giảm bớt - HS quan sát, tìm hiểu. nắng, gió, mưa… - Tưới nước để cây con đủ ẩm. - HS dựa vào hình vẽ trả lời và - Làm cỏ, xới đất để làm đất nêu tác dụng của từng công tơi xốp, diệt cỏ dại, sâu bệnh. việc. - Phun thuốc trừ sâu bệnh hại. - HS lắng nghe, ghi chép. - Tỉa cây để đảm bảo mật độ - HS trả lời: Tỉa cây để đảm bảo mật độ.. ? Hạt nứt nanh đem gieo nhưng tỉ lệ nảy mầm thấp, em - HS trả lời: do thời tiết xấu, có thể cho biết do những sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt nguyên nhân nào? yêu cầu… 4. Củng cố - luyện tập. - GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ, các em khác lắng nghe, tiếp thu. ? Qua bài học em hãy nêu một số phương pháp kích thích hạt giống nảy mầm? ? Nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? 5. Hướng dẫn về nhà. - Mỗi HS chuẩn bị: bầu đất, đất, phân lân. (mỗi tổ chuẩn bị: bình tưới nước, lá che phủ luống bầu, dao, búa..).. Tuần 12 Tiết 24. THỰC HÀNH GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Chọn được vỏ bầu có kích cỡ và chất liệu phù hợp với cây giống sẽ gieo cấy, pha trộn được đất bầu có tỉ lệ các thành phần phù hợp. 2. Kĩ năng - Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật gieo hạt và bầu đất đạt tỉ lệ nảy mầm và tỉ lệ sống cao. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực vào việc chăm sóc cây ở vườn nhà, vườn trường, góp phần tạo sản phẩm và cải thiện môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bầu đất mẫu, hạt giống mẫu. - HS: bầu đất, đất, phân lân, phân chuồng ủ hoai, hạt giống cây (mỗi tổ chuẩn bị: bình tưới nước, lá che phủ luống bầu, dao, búa..). III. Phương pháp: Đặt vấn đề, kỹ thuật động não, hoạt động nhóm, thực hành… IV. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN ? Kích thích hạt giống cây * 1. Đốt hạt: Với hạt có vỏ dày, cứng (trám, lim, xoan…) rừng nảy mầm như thế nào? 2. Tác động bằng lực: Với hạt vỏ dày, khó thấm nước, cứng (chặt, đập) 3. Tác động bằng nhiệt: với những hạt có vỏ cứng (nước ấm, đốt hạt…) * Thời vụ gieo hạt ? Thời vụ gieo hạt và quy - ở miền Bắc từ tháng 11 đên tháng 2 năm sau. trình gieo hạt như thế nào ? - ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2. - ở miền Nam từ t2-> t3. Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt -> lấp đất kín hạt -> che phủ luống gieo -> tưới nước -> phun thuốc trừ sâu, bệnh -> bảo vệ luống gieo 3. Bài mới. Nội dung I. Quy trình thực hành. 1. Tạo đất ruột bầu.. HĐ của thầy HĐ1: Hướng dẫn ban đầu (kĩ thuật thực hành). GV yêu cầu HS đọc nội dung - Trộn đất với phân với tỉ lệ phần 1-Bước 1 SGK/63. 88-80% đất, 10% phân hữu cơ, ? Trộn đất với phân với tỉ lệ như 2% phân lân. thế nào? - GV giới thiệu và làm mẫu tạo đất ruột bầu cần 5 gam (88% = 4,4g đất, 10%=0,5 gam phân hữu cơ, 2% = 0,1gam lân). sau đó trộn đều phân với đất. 2. Tạo bầu đất. - Cho hỗn hợp đất vào túi bầu - Vỗ lắc để đất trong túi bầu được nén chặt. - Thêm hay bớt để đất cách miệng túi 1-2cm. - Xếp bầu lên luống hay chỗ đất bằng cho thành hàng. 3. Gieo hạt vào bầu đất. - Gieo hạt vào giữa bầu từ 1-2 hạt cách đều nhau. - Lấy đất mịn lấp hạt dày 2-3 lần kích thước hạt.. HĐ của trò. - HS tìm hiểu kiến thức trong SGK. - HS trả lời: Đất 88-89%, phân hữu cơ 10%, lân 2%. - HS quan sát, tiếp thu.. - GV vừa thông báo vừa làm mẫu. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.. - GV vừa thông báo vừa làm mẫu. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4. Cấy cây vào bầu đất. - Dùng dao cắm vào giữa bầu đất có chiều sâu dài hơn bộ rễ cây con giống từ 0,5-1 cm sau đó nghiêng dao để tạo hốc. - Đặt cây con vào hốc bầu, ép đất chặt, kín cổ rễ. 5. Bảo vệ, chăm sóc. - Xếp bầu đất vào khu vực được vườn ươm theo luống ươm. - Làm giàn che chắn nắng, mưa. Thường xuyên phun nước cho ẩm luống gieo. Nội dung II. Thực hiện. 1. Tạo đất ruột bầu. 2. Tạo bầu đất. 3. Gieo hạt vào bầu đất. 4. Cấy cây vào bầu đất. 5. Bảo vệ, chăm sóc. - GV vừa thông báo vừa làm mẫu. - HS lắng nghe, tiếp thu và thực hiện. - GV yêu cầu HS sau khi thực hành xong cần thực hiện theo nội dung bảo vệ và chăm sóc vườn ươm. - HS lắng nghe, tiếp thu và thực hiện HĐ của thầy HĐ của trò HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên. - GV giao nhiệm vụ mỗi HS - HS thực hiện cá nhân sản phải tự hoàn thành bầu đất gieo phẩm của mình hạt của mình. - GV giám sát việc thực hành của HS, hưỡng dẫn lại nếu cần thiết.. 4. Củng cố - luyện tập. - GV nhận xét giờ thực hành, sản phẩm của HS theo mục tiêu bài học, ý thức học tập của HS (chờ kết quả 1 tuần sau khi cây con mọc để đánh giá, cho điểm). 5. Hướng dẫn về nhà. - Mỗi HS chuẩn bị: Bầu đất, phân bón (hữu cơ, lân), cây con (mỡ, xoan, bàng…), mỗi tổ chuẩn bị dao, lá che phủ vườn ươm, bình tưới nước…). KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày5 tháng 11 năm 2012. Tuần 13 Tiết 25. TRỒNG CÂY RỪNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Xác định được thời vụ trồng cây lâm nghiệp, nêu được yêu cầu kĩ thuật của hố trồng cây ..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Trình bày được quy trình trồng cây con có bầu và trồng cây rễ trần, nắm rõ kĩ thuật chăm sóc rừng sau cây rừng. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng trồng cây rừng có tỉ lệ sống cao. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia trồng rừng cho gia đình, hoặc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: H41- H43 SGK phóng to. - HS: H41- H43 SGK phóng to. III. Phương pháp : Đặt vấn đề, kỹ thuật động não, hoạt động nhóm, … IV. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung HĐ1: Xác định thời vụ và 1. Thời vụ trồng rừng. cách làm đất trồng rừng. - ở miền Bắc là mùa xuân và - GV giới thiệu cho HS biết mùa thu thời vụ trồng rừng. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi - ở miền Trung và miền Nam chép. là mùa mưa. ? Theo em cơ sở quan trọng để xác định thời vụ là gì? - HS trả lời là thời tiết và khí ? Vì sao thời vụ gieo trồng ở hậu. miền Bắc lại khác ở miền Nam? - HS trả lời vì khí hậu và thời tiết ở hai miền là khác nhau. - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng số liệu Tr. 65 và cho biết kích thước hố trồng cây rừng như thế nào? (GV nhận xét, kết luận). - HS dựa vào bảng số liệu để trả lời sau đó ghi vào vở. - GV yêu cầu HS quan sát H41 và đọc nội dung phần II.2 SGK, trả lời câu hỏi sau: - HS quan sát hình vẽ, đọc nội ? Em hãy cho biết kĩ thuật làm dung SGK để tìm hiểu. hố trồng cây như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - HS dựa vào SGK trả lời cá nhân, em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi chép ý chính. ? Tại sao khi lấp hố lại cho đất màu trộn với phân bón xuống - HS: Vì như vậy phân bón sẽ trước? không bị rửa trôi, cây con khi - GV nhận xét, kết luận. mọc sẽ có chất dinh dưỡng. HĐ của thầy HĐ của trò HĐ2: Tìm hiểu kĩ thuật trồng rừng bằng cây con. - GV cho HS quan sát H42. - HS quan sát hình vẽ và tìm ? Dựa vào các hình vẽ trên hiểu quy trình. hình 42, trồng cây có bầu người ta thực hiện theo quy - HS dựa vào các hình vẽ trả lời. 2. Làm đất trồng cây. a. Kích thước hố. - Tuỳ từng loại cây mà kích thước có thể là 30x30x30cm hoặc 40x40x40cm. b. Kĩ thuật đào hố.. - Dẫy cỏ -> đào hố theo kích thước (đất màu để một bên, lớp đất ở dưới để một bên) -> trộn đất màu với phân bón -> Lấp đất đã trộn phân xuống hố -> Lấp tiếp đất màu cho đầy hố.. Nội dung 3. Trồng cây rừng bằng cây con. a. Trồng cây con có bầu - Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> trình như thế nào?. thành quy trình.. -> rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> lấp và nén ? Tại sao lại phải rạch vỏ bầu? đất lần 1 -> lấp và nén đất lần - HS trả lời: vì như vậy cây con 2 -> vun gốc. sẽ rễ sống hơn. ? Vì sao phải nén đất lần 2? - HS trả lời: Vì như vậy sẽ đảm bảo nén chặt gốc cây. - GV cho HS quan sát H43 và b. Trồng cây con rễ trần. tìm hiểu và nêu quy trình - Tạo lỗ trong hố đất -> đặt trồng cây rễ trần. - HS quan sát, tìm hiểu và nêu cây vào lỗ trong hố-> lấp kín quy trình. đất ở gốc cây -> nén đất -> ? Ngoài cách trồng trên trong vun gốc. thực tế người ta còn dùng cách nào nữa? - HS: gieo hạt trực tiếp vào hố. ? Theo em ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại cây - HS: Nên trồng bằng cây con con nào? Tại sao? có bầu vì ở vùng đồi núi trọc điều kiện khắc nhiệt, người ít chăm sóc được. 4. Củng cố - Qua bài học em nào hãy cho biết quy trình làm đất để trồng cây rừng, ? Qua bài học em thấy trồng cây con có bầu và trồng cây rễ trần có gì giống và khác nhau? 5. Hướng dẫn về nhà. - Tìm hiểu các biện pháp chăm sóc cây trồng ở gia đình hoặc ở địa phương. - Trả lời câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài Chăm Sóc Rừng Sau Khi Trồng. Tuần 13 Tiết 26. CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Nắm rõ kĩ thuật chăm sóc rừng sau cây rừng..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng chăm sóc cây rừng. 3. Thái độ - Có ý thức tham gia trồng rừng cho gia đình, hoặc ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: H44 SGK phóng to. - HS: H44 SGK phóng to. III. Phương pháp : Đặt vấn đề, kỹ thuật động não, hoạt động nhóm, … IV. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN ? Hãy nêu quy trình làm đất Làm đất trồng cây. trồng cây rừng? a. Kích thước hố. - Tuỳ từng loại cây mà kích thước có thể là 30x30x30cm hoặc 40x40x40cm. b. Kĩ thuật đào hố. - Dẫy cỏ -> đào hố theo kích thước (đất màu để một bên, lớp đất ở dưới để một bên) -> trộn đất màu với phân bón -> Lấp đất đã trộn phân xuống hố -> Lấp tiếp đất màu cho đầy hố. ?Nêu quy trình trồng cây *a. Trồng cây con có bầu rừng bằng cây con. - Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất -> rạch vỏ bầu -> Đặt bầu vào lỗ trong hố -> lấp và nén đất lần 1 -> lấp và nén đất lần 2 -> vun gốc. b. Trồng cây con rễ trần. - Tạo lỗ trong hố đất -> đặt cây vào lỗ trong hố-> lấp kín đất ở gốc cây -> nén đất -> vun gốc. 3. Bài mới. HĐ của thầy. HĐ của trò. Nội dung. HĐ1: Tìm hiểu về thời gian I. Thời gian và số lần chăm và số lần chăm sóc cây rừng. sóc. GV giới thiệu thời gian và số + Thời gian: sau khi trồng từ lần chăm sóc cho HS ghi 1 - 3 tháng và liên tục từ 4-5 chép, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu, ghi năm. chép. + Số lần chăm sóc - Từ 2-3 lần cho năm thứ nhất và thứ hai. ? Vì sao sau từ 1 - 3 tháng - Từ 1-2 lần cho năm thứ 3 và trồng phải chăm sóc rừng? thứ 4,5. - HS trả lời: Vì cỏ mọc ? Vì sao phải chăm sóc rừng liên tục tới 4 năm? - HS trả lời: Vì những năm trước rừng chưa khép tán, có nhiểu cỏ ? Vì sao những năm đầu phải chăm sóc nhiều hơn những năm sau? - HS trả lời: Vì những năm sau cây khoẻ dần và khép tán, ít cỏ mọc… Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> HĐ của thầy HĐ2: Tìm hiểu những việc phải làm trong chăm sóc rừng.. HĐ của trò. Nội dung II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.. 1. Làm rào bảo vệ GV cho HS quan sát H44 SGK 2. Phát quang. phóng to. - HS quan sát, tìm hiểu. 3. Làm cỏ. ? Qua hình vẽ em hãy cho biết 4. Xới đất, vun gốc. những việc chính trong chăm - HS dựa vào các hình vẽ trả lời, 5. Bón phân. sóc rừng là gì? HS khác nhận xét, bổ sung. 6. Tỉa và dặm cây. ? Em hãy mô tả cách thực hiện cho mỗi công việc và giải thích - HS trả lời cá nhân, em khác vì sao phải làm như vậy? (GV nhận xét, bổ sung. nhận xét, kết luận từng nôị (ghi ý chính khi GV kết luận). dung HS trả lời). ? Em hãy cho biết sau khi trồng cây gây rừng có nhiều - HS trả lời: Do không được bảo cây chết là do những nguyên vệ, chăm sóc… nhân nào? 4. Củng cố - Qua bài học em nào hãy cho biết thời gian chăm sóc cây rừng như thế nào? Chăm sóc rừng sau khi trồng gồm nhưng công việc gì? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài; Khai Thác Rừng.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 12 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 14: Tiết 27. CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG BÀI 28: KHAI. THÁC RỪNG. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Phân biệt được các loại khai thác rừng. _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. _ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong điều kiện địa hình cụ thể. 3. Thái độ: _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. _ Có ý thức bảo vệ rừng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Các loại khai thác rừng, điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam III.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Bảng 2, hình 45,46,47 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28. IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, trao đổi nhóm, giảng giải, minh họa V.TIẾN TRÌNH LỆN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: NỘI DUNG _ Nêu thời gian và số lần chăm sóc rừng ?. _ Nêu nhứng công việc chăm sóc rừng sau khi trồng ?. ĐÁP ÁN Thời gian và số lần chăm sóc. + Thời gian: sau khi trồng từ 1 - 3 tháng và liên tục từ 4-5 năm. + Số lần chăm sóc - Từ 2-3 lần cho năm thứ nhất và thứ hai. - Từ 1-2 lần cho năm thứ 3 và thứ 4,5. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. 1. Làm rào bảo vệ 2. Phát quang. 3. Làm cỏ. 4. Xới đất, vun gốc. 5. Bón phân. 6. Tỉa và dặm cây. 3. Bài mới: Ở chương I chúng ta đã học về kỹ thuật gieo trồng và chăm sóc cây rừng. Hôm nay các em sẽ được học chương mới: Khai thác và bảo vệ rừng. Ta vào bài đầu tiên là Khai thác rừng để biết được các loại khai thác rừng, những điều kiện khai thác rừng và các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Các loại khai thác rừng. _ Giáo viên treo bảng 2 và yêu _ Học sinh quan saùt. Nội dung I. Các loại khai thác rừng: Có 3 loại khai thác.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> cầu học sinh quan sát và trả lời và trả lời: các câu hỏi: + Cĩ mấy loại khai thác rừng? Kể Có 3 loại: ra? + Khai thaùc traéng. + Khai thaùc daàn. + Khai thaùc choïn. Là chặt toàn bộ + Thế nào là khai thác trắng ? cây rừng trong một Thời gian chặt hạ và cách phục laàn. hồi rừng của nó? + Thời gian chặt trong muøa khai thaùc goã (< 1 naêm). + Caùch phuïc hoài: + Thế nào là khai thác dần? Thời trồng rừng. gian chặt hạ và cách phục hồi Chặt toàn bộ cây rừng của khai thác dần? rừng trong 3 đến 4 laàn khai thaùc. + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm. + Thế nào là khai thác chọn? Thời + Rừng tự phục hồi gian chặt hạ và cách phục hồi bằng tái sinh tự rừng của khai thác chọn? nhieân. Chaët caây giaø, caây coù phaåm chaát vaø sức sống kém. Giữ laáy caây coøn non, + Nêu những điểm giống nhau và caây goã toát vaø coù khác nhau giữa 3 loại khai thác sức sống mạnh. rừng. + Khoâng haïn cheá thời gian. + Rừng tự phục hồi. Gioáng vaø khaùc nhau: _ Gioáng nhau: _ Giáo viên sửa, bổ sung. + Traéng vaø daàn: + Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 lượng cây chặt hạ độ, nơi rừng phịng hộ cĩ khai là toàn bộ cây thác trắng được không, tại sao? rừng. + Khai thác rừng nhưng không + Daàn vaø choïn: trồng rừng ngay có tác hại gì? rừng tự phục hồi. _ Khác nhau: thời . gian chaët haï. Khoâng, vì gaây ra xói mòn, rửa trôi, luõ luït.. rừng: _ Khai thác trắng là chặt hết cây trong một mùa chặt, sau đó trồng lại rừng. _ Khai thác dần là chặt hết cây trong 3 đến 4 lần chặt trong 5 đến 10 năm để tận dụng rừng tái sinh tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng.. Sẽ làm cho đất bị thoái hóa, rữa trôi, xoùi moøn, coù theå gaây ra luõ luït,.... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam _ Học sinh đọc. Nội dung II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> _ Yêu cầu học sinh đọc phần thoâng tin muïc II vaø quan saùt hình 45,46 vaø hoûi: + Haõy cho bieát tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? + Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?. thoâng tin , quan saùt và trả lời: Rừng bị tàn phá nghieâm troïng, dieän tích, độ che phủ của rừng giảm mạnh, diện tích đồi troïc, đất hoang ngaøy caøng taêng. Caùc ñieàu kieän: + Chỉ được khai thaùc choïn chứ không được khai thaùc traéng. + Rừng còn nhiều caây goã to coù giaù trò kinh teá. + Lượng gỗ khai thaùc choïn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.. _ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. _ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.. + Em haõy ñieàn vaøo choã trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhaát? + Có độ dốc 15 + Các điều kiện khai thác độ. rừng nhằm mục đích gì? + Coù taùc duïng phoøng hoä. Muïc ñích : duy trì, baûo veä dieän tích rừng, dieän tích đất,... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Phục hồi rừng sau khi khai thác. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời _ Học sinh nghiên cứu các câu hỏi: mục III và trả lời: + Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào? Rừng đã khai thác trắng ta nên trồng rừng để phục hồi. + Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. + Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải Rừng đã khai thác dần và làm sao? khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng phục hồi. + Cho biết các biện pháp phục hồi rừng đã khai thác dần và khai thác Biện pháp: chọn. + Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây.. Nội dung III. Phục hồi rừng sau khai thác: 1. Rừng đã khai thác trắng: Trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. _ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.. + Phát hoang cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. + Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.. trồng.. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. _ Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. _ Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. 5. Dăn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trươùc bài 29.. Tuần 14:Tiết 28. BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành những kỹ năng bảo vệ,nuôi dưỡng rừng. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và phát triển rừng. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Ý nghĩa bảo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng III. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Hình 48,49 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 29. IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Các loại khai thác _ Chỉ được khai thác chọn chứ không được khai thác trắng. rừng có những điểm _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. nào giống nhau và _ Lượng gỗ khai thác chọn < 35% lượng gỗ của khu vực khai thác. khác nhau ? 1. Rừng đã khai thác trắng: _ Khai thác rừng hiện Trồng rừng để phục hồi lại rừng. nay ở Việt Nam phải Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> tuân thủ các điều kiện nào?. _ Dùng biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác rừng?. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: Thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp: _ Chăm sóc cây gieo giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi. _ Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.. 3. Bài mới: Các em đã thấy rõ tác hại của việc phá rừng gây ra như: hạn hán, lũ lụt, xói mòn…và các em cũng biết rừng là lá phổi của trái đất. Từ thực trạng trên ta phải có những biện pháp bảo vệ rừng và phát triển rừng như thế nào để diện tích rừng không còn bị giảm. Vào bài mới sẽ biết được những biện pháp đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ý nghĩa _Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào? + Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? + Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng.. + Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất? + Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _Giáo viên nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Bảo vệ rừng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên rừng gồm có các thành phần nào?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Ý nghĩa: _ Học sinh đọc và trả lời: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn Rừng ở nước ta đang bị tàn đối với cuộc sống và sản phá nghiêm trọng , diện tích và xuất của con người. độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc , đất hoang ngày càng tăng . Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng … Tác hại của việc phá rừnglà: + Đối với môi trường: gây ô nhiểm không khí , làm mất cân bằng tỉ lệ O2 và CO2 trong không khí, gây xói mòn ,rửa trôi ,lũ lụt, hạn hán, … + Đối với đời sống: giảm nguồn cung cấp gỗ lớn và hạn chế xuất khẩu… + Không bảo tồn được những loài sinh vật quý hiếm… Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội. Việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: Gồm có các loài động vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất + Cho biết mục đích của việc bảo lâm nghiệp. vệ rừng. Mục đích:. Nội dung II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích: _ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. _ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Giử gìn tài nguyên thực vật, chất lượng tốt nhất. động vật, đất rừng hiện có. + Tạo điền kiện thuận lợi để +Ví dụ: Ở Đồng Tháp có rừng nào rừng phát triển, cho sản lượng không, có động vật nào quý hiếm cao và chất lượng tốt nhất. không ? Như rừng tràm, Sếu đầu đỏ ở _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. vườn quốc gia Tràm Chim..… _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và cho biết: _ Học sinh đọc mục 2 và trả + Theo em các hoạt động nào của lời: con người được coi là xâm hại tài Phá rừng bừa bãi,gây cháy 2. Biện pháp: nguyên rừng? rừng, lắng chiếm rừng và đất Gồm có: rừng, mua bán lâm sản, săn bắn _ Ngăn chặn và cấm phá + Những đối tượng nào được phép động vật rừng ,… hoại tài nguyên rừng, đất kinh doanh rừng? Các đối tượng được phép kinh rừng. doanh rừng là: Cơ quan lâm _ Kinh doanh rừng, đất nghiệp của Nhà nước, cá nhân rừng phải được Nhà hay tập thể được các cơ quan nước cho phép. + Tham gia bảo vệ rừng bằng cách chức năng lâm nghiệp giao đất, _ Chủ rừng và Nhà nước nào? giao rừng để sản xuất theo sự phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng . chỉ đạo của Nhà nước. _ Giáo viên treo hình 49 và giải Bằng cách: Định canh định cư, thích hình . phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc. + Nêu tác hại của việc phá rừng, cháy rừng. _ Học sinh quan sát hình và lắng nghe. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. Tác hại: diện tích rừng bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm đất bị bào mòn… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Khoanh nuôi phục hồi rừng. + Khoanh nuôi phục hồi rừng nhằm Tạo hoàn cảnh thuận lợi để mục đích gì? những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin lượng cao. mục III.2 và cho biết: _ Học sinh đọc và trả lời: + Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi Đối tượng khoanh nuôi gồm có: nào? + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. + Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. Đất lâm nghiệp đã mất rừng + Khi nào ta phải khoanh nuôi phục nhưng còn khả năng phục hồi hồi rừng? thành rừng . _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên sửa, ghi bảng. _ Học sinh đọc to mục 3 và cho _ Yêu cầu học sinh đọc to mục III.3 biết: và trả lời câu hỏi: + Hãy nêu lên các biện pháp Các biện pháp:. Nội dung III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao. 2. Đ ối tượng khoanh nuôi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có: _ Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. _ Đồng cỏ,cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm. 3. Biện pháp: Thông qua các biện.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> khoanh nuôi phục hồi rừng?. + Bảo vệ:cấm chăn thả đại gia pháp: súc, tổ chức phòng chóng cháy _ Bảo vệ: cấm chăn thả rừng,… đại gia súc,… + Phát dọn dây leo, bụi rậm _ Phát dọn dây leo, bụi ,cuốc xới đất tơi xốp. rậm, cuốc xới đất tơi xốp + Tra hạt hay trồng cây vào nơi quanh gốc cây. + Vùng đồi trọc lâu năm có khoanh đất có khoảng trống lón. _ Tra hạt hay trồng cây nuôi phục hồi rừng được không ,tại Không, việc khoanh nuôi phục vào nơi đất có khoảng sao? hồi rừng chỉ áp dụng đối với đất trống lớn. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức lâm nghiệp đã mất rừng nhưng cho học sinh , ghi bảng. còn khả năng phục hồi thành rừng. 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể biết. _ Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. 5. Dăn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 19 tháng11năm 2012. Tuần15 Tiết 29. PHẦN 3: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Hiểu được vai trò của chăn nuôi..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> _ Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 2. Kỹ năng. Quan sát và thảo luận nhóm 3. Thái độ. _ Có ý thức học tốt về kỹ thuật chăn nuôi và có thể vận dụng vào công việc chăn nuôi của gia đình. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Vai trò của ngành chăn nuôi, nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi III. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên. _ Hình 50 SGK phóng to. _ Sơ đồ 7, phóng to. 2. Học sinh. Xem trước bài 30. IV. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại. V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : 2HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Để phục hồi lại rừng sau khi khai Biện pháp: thác phải dùng các biện pháp nào? _ Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc,… _ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu _ Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh của các loại khai thác gỗ rừng. gốc cây. _ Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn. 3. Bài mới. Công nghệ 7 gồm 4 phần. Ta đã học 2 phần là trồng trọt và lâm nghiệp. Hôm nay ta học tiếp phần 3 là chăn nuôi. Chương một: giới thiệu đại cương về kỹ thuật chăn nuôi. Để hiểu được vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Vai trò của chăn nuôi. _Giáo viên treo hình 50, yêu cầu _ Học sinh quan sát và trả lời học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: caâu hoûi: + Nhìn vaøo hình a, b, c cho Cung caáp : + Hình a: cung cấp thực bieát chaên nuoâi cung caáp gì? phẩm như: thịt,trứng, sữa. + Hình b: cung cấp sức kéo Vd: Lợn cung cấp sản phẩm nhö: traâu, boø.. gì? + Hình c: cung caáp phaân boùn. + Hình d: cung caáp nguyeân lieäu cho ngaønh coâng nghieäp nheï. +Traâu, boø cung caáp saûn phaåm Cung caáp thòt vaø phaân boùn gì? + Hiện nay còn cần sức kéo Cung cấp sức kéo và thịt. từ vật nuôi không? + Theo hiểu biết của em loài Vẫn còn cần sức kéo từ vật. Nội dung I. Vai troø cuûa ngaønh chaên nuoâi. _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung caáp phaân boùn. _ Cung caáp nguyeân lieäu cho ngaønh saûn xuaát khaùc..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> vật nuôi nào cho sức kéo? + Làm thế nào để môi trường khoâng bò oâ nhieãm vì phaân cuûa vaät nuoâi? + Hãy kể những đồ dùng làm từ sản phẩm chăn nuôi mà em bieát? + Em coù bieát ngaønh y vaø được dùng nguyên liệu từ ngành chăn nuôi để làm gì khoâng?Neâu moät vaøi ví duï. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. _ Giáo viên treo tranh sơ đồ 7 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Chăn nuôi có mấy nhiệm vụ?. nuôi Đó là trâu, bò, ngựa hay lừa. Phaûi uû phaân cho hoai mục Như: giầy, dép, cặp sách, lượt, quaàn aùo.. Taïo vaéc xin, huyeát thanh.vd: thoû vaø chuoät baïch... Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Nhiệm vụ phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta _ Học sinh quan sát và trả lời _ Phát triển chăn nuôi toàn các câu hỏi: diện. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến Có 3 nhiệm vụ: bộ kỹ thuật vào sản xuất + Phát triển chăn nuôi toàn diện. _ Tăng cường đầu tư cho + Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ nghiên cứu và quản lý. kỹ thuật sản xuất + Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý + Em hiểu như thế nào là phát Phát triển chăn nuôi toàn diện là triển chăn nuôi toàn diện? phải: + Đa dạng về loài vật nuôi + Đa dạng về quy mô chăn nuôi: Nhà nước, nông hộ, trang + Em hãy cho ví dụ về đa trại. dạng loài vật nuôi? Vd: Trâu, bò, lợn, gà, vịt, + Địa phương em có trang trại ngỗng… không? Học sinh trả lời + Phát triển chăn nuôi có lợi ích gì? Em hãy kể ra một vài Học sinh trả lời ví dụ. + Em hãy cho một số ví dụ về đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ Ví dụ: Tạo giống mới năng suất kỹ thuật cho sản xuất cao, tạo ra thức ăn hỗn hợp,….. + Tăng cường đầu tư cho Như: nghiên cứu và quản lý là như + Cho vay vốn, tạo điều kiện thế nào? cho chăn nuôi phát triển. + Đào tạo những cán bộ chuyên trách để quản lý chăn nuôi: bác sĩ thú y… + Từ đó cho biết mục tiêu của Tăng nhanh về khối lượng và ngành chăn nuôi ở nước ta là chất lượng sản phẩm chăn nuôi gì? (sạch, nhiều nạc…) cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> khẩu Là sản phẩm chăn nuôi không + Em hiểu như thế nào là sản chứa các chất độc hại. phẩm chăn nuôi sạch + Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố:. _ Học sinh học phần ghi nhớ _ Chăn nuôi có những vai trò gì? _ Cho biết nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay. 5. Dăn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 31.. Tuần 15 Tiết 30. Bài 31:GIỐNG VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức _ Hiểu được thế nào là khái niệm của giống vật nuôi. _ Biết được vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. 2 .Kỹ năng Có được kỹ năng phân loại giống vật nuôi 3. Thái độ Có ý thức trong việc bảo vệ giống vật nuôi quý II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm giống vật nuôi, vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên _ Hình 51,52,53 và bảng 3 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu đáng giá. 2. Học sinh Xem trước bài 31. IV.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2Kiểm tra bài cũ:2HS NỘI DUNG. ĐÁP ÁN. *Vai trò _ Cung cấp thực phẩm. _ Cung cấp sức kéo. _ Cung cấp phân bón. _ Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác. _ Em hãy cho biết nhiệm vụ của chăn * Nhiệm vụ _ Phát triển chăn nuôi toàn diện. nuôi. _ Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất _ Chăn nuôi có vai trò gì?.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> _ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lý. 3.Bài mới. Ta đã biết giống vật nuôi là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng chăn nuôi. Vậy giống vật nuôi là gì và vai trò của giống vật nuôi đối với ngành chăn nuôi ra sao? Ta hãy vào bài 31. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khái niệm về giống vật nuôi _ Giáo viên treo tranh 51, 52, 53 và yêu cầu học sinh quan sát _Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào chổ trống . _ Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận: + Đặc điểm ngoại hình, thể chất và tính năng sản xuất của những con vật khác giống thế nào? + Em lấy vài ví dụ về giống vật nuôi và những ngoại hình của chúng theo mẫu. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Khái niệm về giống vật nuôi. _ Học sinh quan sát 1. Thế nào là giống vật nuôi? Được gọi là giống vật _ Học sinh đọc và điền vào chỗ nuôi khi những vật nuôi đó trống có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá _ Học sinh thảo luận và trả lời thể nhất định + Ngoại hình + Năng suất + Chất lượng Khác nhau Học sinh cho ví dụ + Vậy thế nào là giống vật nuôi? Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính chất di truyền ổn định, có + Nếu không đảm bảo tính di số lượng cá thể nhất định truyền ổn định thì có được coi là Không giống vật nuôi hay không? Tại sao? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung ghi bảng 2.Phân loại giống vật nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc phần thông _ Học sinh đọc và trả lời: Có nhiều cách phân loại tin mục I.2 và trả lời câu hỏi: giống vật nuôi + Có mấy cách phân loại giống _ Theo địa lí vật nuôi? Kể ra? _ Theo hình thái, ngoại Có 4 cách phân loại: hình _ Theo địa lí _ Theo mức độ hoàn _ Theo hình thái, ngoại hình _ Theo mức độ hoàn thiện thiện của giống _ Theo hướng sản xuất của giống _ Theo hướng sản xuất + Phân loại giống vật nuôi theo địa Nhiều địa phương có giống lí như thế nào? Cho ví dụ? vật nuôi tốt nên vật đó đã gắn liền với tên địa phương. Vd: vịt Bắc Kinh, lợn Móng Cái… + Thế nào là phân loại theo hình Dự vào màu sắc lông, da để thái, ngoại hình? Cho ví dụ? phân loại. Vd: Bò lang trắng + đen, bò vàng… Thế nào là phân loại theo mức độ hoàn thiện của giống ? Cho ví dụ? Các giống vật nuôi được phân ra làm giống nguyên thuỷ, giống quá độ, giống gây thành. + Giống nguyên thủy là giống như Các giống địa phương nước ta.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> thế nào? Cho ví dụ?. thường thuộc giống nguyên thuỷ.Vd: Gà tre, gà ri, gà ác.. Dựa vào hướng sản xuất chính + Thế nào là phân loại theo hướng của vật nuôi mà chia ra các sản xuất? Cho vd? giống vật nuôi khác nhau như: giống lợn hướng mơ (lợn Ỉ), giống lợn hướng nạc (lợn Lanđơrat), giống kiêm dụng (lợn Đại Bạch).. + giáo viên nhận xét. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. + Giống vật nuôi có vai trò như thế Có vai trò: nào trong chăn nuôi? _ Giống vật nuôi quyết định năng suất chăn nuôi. _ Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn + Giống quyết định đến năng suất là nuôi. như thế nào? Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau _ Giáo viên treo bảng 3 và mô tả năng suất chăn nuôi của một số giống vật nuôi Học sinh mô tả + Năng suất sữa và trứng của 2 loại gà(Logo+Gàri) và 2 loại bò(Hà Giống và yếu tố di truyền lan+Sin) là do yếu tố nào quyết định? + Ngoài giống ra thì yếu tố nào cũng quan trọng ảnh hưởng đến Yếu tố chăm sóc thức ăn, năng suất và chất lượng sản phẩm? nuôi dưỡng _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.2 _ Học sinh đọc + Chất lượng sữa dựa vào yếu tố nào? Dựa vào hàm lượng mỡ trong + Sữa các loại vật nuôi như giống sữa trâu Mura,giống bò Hà Lan, giống bò Sin, dựa vào yếu tố nào? Dựa vào tỉ lệ mỡ trong sữa + Hiện nay người ta làm gì để nâng cao hiệu quả chăn nuôi? Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra _ Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi các giống vật nuôi ngày càng bảng. tốt hơn 3. Củng cố :. Nội dung II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi. Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 26 tháng 11 năm 2012. _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Thế nào là giống vật nuôi? Phân loại giống vật nuôi và điều kiện để được công nhận là giống vật nuôi. _ Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? 4. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 32..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 16 Tiết: 31. Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC. CỦA VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. _ Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. _ Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi 2. Kỹ năng. Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3. Thái độ. Có ý thức trong việc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. _ Hình 54 SGK phóng to. 2. Học sinh. Xem trước bài 32 IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15 phút. I.Trắc nghiệm (3,0đ ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất em cho là đúng a/ Rừng cần được bảo vệ vì:(0,5đ ) A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường. B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống. C. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước. D. Cả 3 câu a, b, c.đều đúng b/ Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:(0,5đ ) A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có. B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao. D. Cả 3 câu a,b,c đều đúng b. Ý nghĩa nào dứoi đây không đúng với vai trò của rừng A . Làm sạch môi trường không khí B . Nơi săn bắn thú rừng C. Chống gió bão , hạn chế lũ lụt D . Nơi nghiên cứu khoa học , du lịch , sinh thái II. Tự luận( 7.0đ ) .Thế nào là giống vật nuôi, giống vật nuôi được phân loại như thế nào, giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi. HẾT 3. Bài mới.. Mỗi loài vật nuôi đều trải qua giai đoạn con non trưởng thành sinh trưởng và phát dục. Vậy sinh trưởng và phát dục của vật nuôi là gì? Các yếu tố nào tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 1: Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Giáo viên giảng: Trứng thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành cá thể non, lớn lên rồi già. Cả quá trình này gọi là sự phát triển của vật nuôi. Sự phát triển của vật nuôi luôn có sự sinh trưởng và phát dục xảy ra xen kẽ và hỗ trợ nhau _ Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nhìn vào hình 3 con ngan, em có nhận xét gì về khối lượng,hình dạng, kích thước cơ thể?. I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của _ Học sinh đọc thông tin mục vậtnuôi I. 1. Sự sinh trưởng: Là sự tăng về khối lượng, _ Học sinh lắng nghe. kích thước của các bộ phận cơ thể. _ Học sinh quan sát và trả lời: Thấy có sự tăng về khối lượng, kích thước và thay đổi hình dạng. + Người ta gọi sự tăng khối lượng(tăng cân) của ngan trong quá Gọi là sự sinh trưởng trình nuôi dưỡng là gì? + Sự sinh trưởng là như thế nào? 2.Sự phát dục: Là sự tăng về khối lượng, _ Giáo viên giải thích ví dụ trong kích thước của các bộ phận Là sự thay đổi về chất SGK, ghi bảng của các bộ phận trong cơ cơ thể _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc thông tin và thể mục I.1 và cho biết: trả lời: + Thế nào là sự phát dục? Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thể vd và giải thích cho học sinh về sự _ Học sinh đọc và nghe giáo sinh trưởng và phát dục của buồng viên giải thích trứng + Cùng với sự phát triển của cơ thể, buồng trứng con cái lớn dần sinh trưởng của buồng trứng + Khi đã lớn, buồng trứng của con cái bắt đầu sản sinh ra trứng sự phát dục của buồng trứng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và điền vào bảng phân biệt sự sinh trưởng và phát _ Học sinh thảo luận và đại dục diện nhóm trả lời Những biến đổi của cơ thể vật nuôi sự sinh trưởng sự phát dục _ Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm _ Thể trọng lợn(heo con từ 5kg) tăng lên 8kg _ Gà trống biết gáy _ Gà mái bắt đầu đẻ trứng _ Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> _ Giáo viên sửa chữa và bổ sung: + Nhìn vào hình 24 mào con ngan lớn Mào rõ hơn con thứ hai và nhất có đặc điểm gì? có màu đỏ, đó là đặc điểm con ngan đã thành thục + Con gà trống thành thục sinh dục khác sinh dục con gà trống nhỏ ở đặc điểm nào? Mào đỏ, to, biết gáy + Vậy em có biết sự thay đổi về chất là gì không? Là sự thay đổi về bản chất _ Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho bên trong cơ thể vật nuôi học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2:Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.SGK và trả lời các câu hỏi: + Sự sinh trưởng và phát dục vật nuôi chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào? + Hiện nay người ta áp dụng biện pháp gì để điều khiển một số đặc điểm di truyền của vật nuôi?. Hoạt động của học sinh. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: Chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh (như nuôi dưỡng,chăm sóc) Áp dụng biện pháp chọn giống, chọn ghép con đực với con cái cho sinh sản. Như: Thức ăn,chuồng trại,chăm sóc,nuôi dưỡng,khí hậu…. Nội dung III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn.. + Hãy cho một số ví dụ về điều kiện ngoại cảnh tác động đến sinh trưởng và phát dục của vật nuôi . + Cho biết bò của ta khi chăm sóc tốt thì có cho sữa giống như bò sữa Không, do di truyền quyết Hà Lan không? Vì sao? định. Phải biết kết hợp giữa _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho giống tốt + Kỹ thuật nuôi tốt học sinh 4. Củng cố: _ Học sinh đọc phần ghi nhớ. _ Sinh trưởng và phát dục là như thế nào ? _ Có mấy yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 5.Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 33..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần 16 Tiết:32 BÀI 33: MỘT. SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi. _ Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta. _ Hiểu được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi. 2.Kỹ năng: Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. 3.Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuôi. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về giống vật nuôi, một số phương pháp chọn giống vật nuôi, quản lí giống vật nuôi. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Sơ đồ 9 SGK phóng to 2. Học sinh: Xem trước bài 33 IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3HS NỘI DUNG _ Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? _ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trường và phát dục của vật nuôi?. ĐÁP ÁN Là sự tăng về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể Các đặc điểm về di truyền và các đk ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. Nắm được các yếu tố này con người có thể điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn... 3.Bài mới: Để có được một giống vật nuôi tốt có năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống không tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuôi? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về chọn I.Khái niệm về chọn giống giống vật nuôi vật nuôi: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Căn cứ vào mục đích chăn phần thông tin mục I.SGK và trả _ Học sinh đọc thông tin và nuôi, lựa chọn những vật lời các câu hỏi: trả lời các câu hỏi: nuôi đực và cái giữ lại làm + Thế nào là chọn giống vật nuôi? Là căn cứ vào mục đích giống gọi là chọn giống vật chăn nuôi để chọn những vật nuôi nuôi đực và cái giữ lại làm _ Giáo viên giải thích ví dụ trong giống. SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuôi: như chọn giống gà Ri ngày càng Học sinh suy nghĩ và cho ví tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn dụ..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> giống như: chọn lợn giống phải là: con vật tròn mình, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở,…Em có _ Học sinh nghe và ghi bài. thể nêu 1 ví dụ khác về chọn giống vật nuôi : _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc và trả lời: mục II SGK và trả lời các câu hỏi: Là phương pháp dựa vào + Thế nào là chọn lọc hàng loạt? các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi + Em có thể cho một số ví dụ về những cá thể tốt nhất làm chọn lọc hàng loạt? giống. + Thế nào phương pháp kiểm tra Học sinh cho ví dụ. năng suất? Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết + Hiện nay người ta áp dụng quả đạt được đem ra so sánh phương pháp kiểm tra năng suất với những tiêu chuẩn đã đối với những vật nuôi nào? định trước để lựa chọn + Trong phương pháp kiểm tra những con tốt nhất giữ làm năng suất lợn giống dựa vào giống. những tiêu chuẩn nào? Đối với lợn đực và lợn cái ở giai đoạn 90 - 300 tuổi + Nêu lên ưu và nhược điểm của 2 ngày. phương pháp trên. Căn cứ vào cân nặng, mức tiêu tốn thức ăn, độ dày mở lưng để quyết định chọn lọn giống. Phương pháp: _ Giáo viên giảng thêm + Phương pháp chọn lọc Có nhiều phương pháp chọn hàng loạt có: giống khác nhau nhưng sử dụng * Ưu điểm là đơn giản, phù phổ biến là phương pháp chọn lọc hợp với trình độ kỹ thuật hàng loạt và phương pháp kiểm tra còn thấp. năng suất. * Nhược điểm là độ chính _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho xác không cao. học sinh. + Phương pháp kiểm tra năng suất có: * Ưu điểm là có độ chính xác cao hơn * Nhược điểm là khó thực hiện.. Nội dung II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: 1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất : Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống .. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Quản lí giống vật nuôi. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời:. Nội dung III. Quản lí giống vật nuôi: _ Mục đích: _ Có 4 biện pháp:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đăng kí Quốc gia các + Quản lí giống vật nuôi nhằm Nhằm mục đích giữ cho giống vật nuôi mục đích gì? các giống vật nuôi không bị + Phân vùng chăn nuôi pha tạp về di truyền, tạo + Chính sách chăn nuôi điều kiện thuận lợi cho việc + Qui định về sử dụng đực chọn lọc giống thuần chủng giống ở chăn nuôi gia đình. _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. 4.Củng cố: _Học sinh đọc phần ghi nhớ. _Nêu câu hỏi tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh . _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 34.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 3 tháng 12 năm 2012. Tuần 17 : Tiết 33. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nội dung kến thức từ đầu năm đến giờ III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Các tài liệu có liên quan. _ Sơ đồ 4 SGK trang 52. 2. Học sinh: Học lại các bài từ 1 đến 21. IV. PƯƠNG PHÁP Đàm thoại, giảng giải, thảo luận V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? _ Hãy cho biết luân canh, xen canh, tăng vụ có tác dụng gì trong trồng trọt. 3. Bài mới: Chúng ta đã học hết phần Trồng trọt. Có tổng cộng là 21 bài. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Giáo viên ghi bảng: Ôn tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vai trò và nhiệm vụ Hoạt động 1: Vai trò và _ Học sinh trả lời: Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ: của trồng trọt: nhiệm vụ của trồng trọt. 1. Vai trò: - Vai trò: _ Giáo viên hỏi: 2. Nhiệm vụ: + Cung cấp lương thực, thực phẩm + Trồng trọt có vai trò và cho con người. nhiệm vụ như thế nào? + Cung cấp thức ăn cho gia súc. + Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. + Cung cấp nông sản để xuất khẩu. _ Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. _ Giáo viên sửa cho hoàn _ Học sinh lắng nghe . chỉnh . Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật trồng trọt. _ Giáo viên hỏi: + Đất trồng là gì?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh trả lời: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Thành phần của đất trồng: có 3 thành phần: + Phần rắn: Cung cấp chất dinh dưỡng. + Phần khí: Cung cấp oxi cho cây quang + Hãy trình bày thành hợp. phần và tính chất chính + Phần lỏng: Cung cấp nước cho cây. của đất trồng? _ Tính chất chính của đất: + Thành phần cơ giới của đất. + Độ chua, độ kiềm. + Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. + Độ phì nhiêu của đất. _ Học sinh lắng nghe và trả lời: Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây. Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất,. Nội dung II. Đại cương về kỹ thuật trồng trọt: 1. Đất trồng: _ Thành phần của đất trồng. _ Tính chất của đất trồng. _ Biện pháp sử dụng và cải tạo đất..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> làm tăng năng suất cây trồng và chất _ Giáo viên nhận xét, bổ lượng nông sản. sung, hỏi tiếp: Tuỳ theo từng thời kì mà người ta có + Phân bón là gì? cách sử dụng phân bón khác nhau: Bón lót hay bón thúc. _ Học sinh trả lời: + Nêu tác dụng của phân Giống cây trồng tốt có tác dụng làm bón. tăng năng suất, chất lượng nông sản, + Nêu cách sử dụng phân tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. bón trong sản xuất nông _ Phương pháp chọn tạo giống cây nghiệp. trồng: chọn lọc, lai, gây đột biến và nuôi _ Giáo viên gợi ý nếu Học cấy mô. sinh không nhớ và hoàn _ Học sinh lắng nghe và trả lời: thiện, sau đó hỏi tiếp: + Giống cây trồng có vai Khái niệm về sâu, bệnh hại: trò như thế nào? Và kể tên _ Côn trùng là động vậtkhông xương các phương pháp chọn tạo sống thuộc ngành Chân khớp, cơ thể giống. chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu. _ Bệnh cây là trạng thái không bình ( cho điểm học sinh) thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác dụng của các _ Giáo viên chốt lại và hỏi tác nhân gây bệnh và điều kiện sống sang phần sâu, bệnh hại. không thuận lợi. + Trình bày khái niệm sâu, _ Các biện pháp phòng trừ: bệnh hại và các biện pháp + Biện pháp canh tác và sử dụng giống phòng trừ phòng trừ. chống chịu sâu bệnh. + Biện pháp thủ công. + Biện pháp hoá học. ( cho điểm học sinh) + Biện pháp sinh học. + Biện pháp kiểm dịch thực vật. _ Giáo viên chốt lại kiến _ Học sinh lắng nghe. thức của phần.. 2. Phân bón: _ Tác dụng của phân bón. _ Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.. 3. Giống cây trồng: _ Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. _ Sản xuất và bảo quản hạt giống.. 4. Sâu, bệnh hại: _ Tác hại của sâu, bệnh hại. _ Khái niệm về sâu, bệnh hại. _ Các phương pháp phòng trừ.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Vai trò của rừng_ Giáo viên hỏi: + Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất?. Hoạt động của học sinh Nội dung _ Học sinh trả lời: III. Vai trò của rừng: Vai trò: 1. Vai trò của rừng 2. Tình hình và nhiệm vụ + Bảo vệ môi trường trồng rừng. + Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp. + Cung cấp cho xuất khẩu. Nhiệm vụ: + Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật + Nhiệm vụ trồng rừng ở liệu phục vụ đời sống và sản xuất. nước ta trong thời gian tới + Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu là gì? nguồn, trồng rừng ven biển + Trồng rừng đặc vùng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và môi trường _ Giáo viên nhận xét, rừng để nghiên cứu khoa học, văn hoá, chỉnh và hoàn thiện kiến lịch sử và du lịch. thức phần này. _ Học sinh lắng nghe. 4. Củng cố và đáng giá giờ ôn tập: GV cho học sinh một số câu hỏi về nhà ôn tập. Câu 1: Trình bày những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Hãy nêu các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Câu 2: Thời vụ gieo trồng là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng. Nước ta có những vụ gieo trồng nào . Câu 3: Có mấy loại khai thác rừng? Trình bày nội dung của từng loại khai thác đó. Câu 4: Thế nào là giống vật nuôi ? Cho ví dụ? Câu 5: Vẽ sơ đồ về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi ?Cho VD về sự sinh trưởng của vật nuôi ? Câu 6: Hãy nêu mục đích và biện pháp bảo vệ rừng. *Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau ( giống nhau , khác nhau , chung nguồn gốc , số lượng cá thể , ổn định ) - Điều kiện để được công nhận một giống vật nuôi là các vật nuôi trong một giống phải có …(1) ………đặc điểm ngoại hình và năng suất …(2)……, có tính di truyền …(3)……đạt đến một …(4) ….nhất định và có địa bàn phân bố rộng . .* Điền từ cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( chủng loại , liều lượng , loại phân , chất lượng , số lượng ) Khi bón phân không đúng như quá …..(1)….,sai….(2)….không cân đối giữa các…(3)….,năng suất cây trồng và…(4)….nông sản không những không tăng mà còn giảm. * Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( Đặc tính tốt , lai tạo , con lai , nhân giống , thuần chủng , vịt cỏ ) Ghép đôi giao phối giữa giống vịt cỏ trống với vịt cỏ mái cho sinh sản gọi là nhân giống …. (1)..kết quả của phương pháp …..(2)….này là tạo ra nhiều cá thể cảu giống ….(3)….., giữ vững và hoàn thiện các …(4)….của giống vịt cỏ . 5. Dặn dò: _ Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời câu hỏi ở trên để chuẩn bị kiểm tra học kì I. _ Soạn bài chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.. Tuần: 17 : Tiết: 34. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU -Kiến thức: HS nắm được các kiến thức đã học từ đầu năm để vận dụng vào làm bài kiểm tra -Kĩ năng: Biết làm bài kiểm tra đảm bảo nội dung, trình bày sạch sẽ đúng yêu cầu - Thái độ : Nghiêm túc làm bài II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. III.NỘI DUNG. 1. Ổn định 2. Nội dung kiểm tra I.Trắc nghiệm (3,0đ ) Câu 1 (2,0đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D a/ Rừng cần được bảo vệ vì:(0,5đ ) A. Là nơi cư trú cho các loài sinh vật, nơi nghiên cứu môi trường. B. Cải biến khí hậu, tạo cân bằng sinh thái, tham gia vào các chu trình sống. C. Là nguồn tài nguyên quý giá cho đất nước. D. Cả 3 câu a, b, c.đều đúng b/ Mục đích của việc khoanh nuôi phục hồi rừng:(0,5đ ) A. Giữ gìn tài nguyên rừng hiện có. B. Tạo điều kiện phục hồi những rừng bị mất, phát triển thành rừng có sản lượng cao..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng, tỉ lệ sống cao. D. Cả 3 câu a,b,c đều đúng c/ Tiêu chí nào dưới đây không phải là một giống tốt:(0,5đ ) A. Năng suất cao B. Năng suất cao và ổn định C .Khả năng thích nghi rộng D. Chống chịu sâu bệnh d/ Mục đích của quản lí giống vật nuôi là :(0,5đ ) A . Không bị pha tạp về mặt di truyền , thuận lợi cho chọn lọc trong công tác giống B . Không bị thái hóa trong công tác giống C . Không bị pha tạp về màu sắc , không cắn lộn nhau D . Không bị lẫn lộn các đàn vật nuôi , dễ chăm sóc Câu 2 (1,0đ ) Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( giống nhau , khác nhau , chung nguồn gốc , số lượng cá thể , ổn định ) - Điều kiện để được công nhận một giống vật nuôi là các vật nuôi trong một giống phải có …(1)………,đặc điểm ngoại hình và năng suất …(2)……, có tính di truyền …(3)……đạt đến một …(4)….nhất định và có địa bàn phân bố rộng . II. Tự Luận (7,0đ ) Câu 1 (2,5đ ) Trình bày những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Hãy nêu các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. Câu 2 (2,0đ ) Thời vụ gieo trồng là gì ? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng . Ở nước ta có những vụ gieo trồng nào . Câu 3 (2,5đ ) Hãy nêu mục đích và biện pháp bảo vệ rừng? HẾT. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ Trắc nghiệm (3.0đ) Câu 1(2.0đ) Câu a Đáp án D Điểm 0,5đ Câu 2 (1.0đ) 1 Chung nguồn gốc 2 Giống nhau 3 Ổn định 4 Sỗ lượng cá thể II/ Tự luận (7,0đ). b D 0,5đ. c A 0,5đ. d A 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. Câu. Đáp án. Biểu điểm. 1. *Trình bày những biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. _ Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. _ Làm ruộng bậc thang.Bón vôi. _ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các, băng cây phân xanh. _ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. *Các phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính _ Giâm cành là từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào đất cát, sau. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2. 3. một thời gian cành giâm ra rể. _ Chiết cành là bóc khoanh vỏ của cành sau đó bó đất. Khi cành đã ra rể thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. _ Ghép mắt: lấy mắt ghép ghép vào một cây khác (gốc ghép *Thời vụ gieo trồng: Mỗi loại cây trồng được gieo trồng vào một khoảng thời gian đó được gọi là thời vụ. *Căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng: Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố: khí hậu, loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương. *Các vụ gieo trồng: Có 3 vụ gieo trồng trong năm: _ Vụ đông xuân: tháng 11 đến tháng 4, 5 năm sau. _ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến tháng 7. _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến tháng 11. Mục đích: _ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. _ Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất. Biện pháp: _ Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. _ Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. _ Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng .. KÍ DUYỆT Sông đốc ;ngày 10 tháng 12 năm 2012. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ 0,75đ. 1,0đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần 18 Tiết:35 BÀI 33: MỘT. SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật nuôi. _ Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang dùng ở nước ta. _ Hiểu được vai trò và các biện pháp quản lí giống vật nuôi. 2.Kỹ năng: Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật nuôi. 3.Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật nuôi. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về giống vật nuôi, một số phương pháp chọn giống vật nuôi, quản lí giống vật nuôi. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Sơ đồ 9 SGK phóng to 2. Học sinh: Xem trước bài 33 IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại bài thi học kì 3.Bài mới: Để có được một giống vật nuôi tốt có năng suất cao, chất lượng tốt thì phải tiến hành chọn lọc. Khi chọn lọc xong muốn duy trì được những giống tốt nhất cho thế hệ sau và loại bỏ những giống không tốt ta phải biết cách quản lí giống.Vậy làm thế nào để chọn và quản lí tốt giống vật nuôi? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Khái niệm về chọn I.Khái niệm về chọn giống giống vật nuôi vật nuôi: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Căn cứ vào mục đích chăn phần thông tin mục I.SGK và trả _ Học sinh đọc thông tin và nuôi, lựa chọn những vật.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> lời các câu hỏi: + Thế nào là chọn giống vật nuôi?. trả lời các câu hỏi: nuôi đực và cái giữ lại làm Là căn cứ vào mục đích giống gọi là chọn giống vật chăn nuôi để chọn những vật nuôi nuôi đực và cái giữ lại làm _ Giáo viên giải thích ví dụ trong giống. SGK và giải thích cho học sinh hiểu thêm về chọn giống vật nuôi: như chọn giống gà Ri ngày càng Học sinh suy nghĩ và cho ví tốt hơn hoặc nêu vấn đề về chọn dụ. giống như: chọn lợn giống phải là: con vật tròn mình, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở,…Em có _ Học sinh nghe và ghi bài. thể nêu 1 ví dụ khác về chọn giống vật nuôi : _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Một số phương pháp chọn giống vật nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc và trả lời: mục II SGK và trả lời các câu hỏi: Là phương pháp dựa vào + Thế nào là chọn lọc hàng loạt? các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm + Em có thể cho một số ví dụ về giống. chọn lọc hàng loạt? Học sinh cho ví dụ. + Thế nào phương pháp kiểm tra Các vật nuôi tham gia chọn năng suất? lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem ra so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ làm + Hiện nay người ta áp dụng giống. phương pháp kiểm tra năng suất Đối với lợn đực và lợn cái đối với những vật nuôi nào? ở giai đoạn 90 - 300 tuổi ngày. + Trong phương pháp kiểm tra Căn cứ vào cân nặng, mức năng suất lợn giống dựa vào tiêu tốn thức ăn, độ dày mở những tiêu chuẩn nào? lưng để quyết định chọn lọn giống. + Nêu lên ưu và nhược điểm của 2 Phương pháp: phương pháp trên. + Phương pháp chọn lọc hàng loạt có: * Ưu điểm là đơn giản, phù hợp với trình độ kỹ thuật còn thấp. _ Giáo viên giảng thêm * Nhược điểm là độ chính Có nhiều phương pháp chọn xác không cao. giống khác nhau nhưng sử dụng + Phương pháp kiểm tra phổ biến là phương pháp chọn lọc năng suất có:. Nội dung II.Một số phương pháp chọn giống vật nuôi: 1.Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước và sức sản xuất của từng vật nuôi trong đàn để chọn ra những cá thể tốt nhất làm giống. 2.Phương pháp kiểm tra năng suất : Các vật nuôi được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước lựa những con tốt nhất giữ lại làm giống ..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> hàng loạt và phương pháp kiểm tra năng suất. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh.. * Ưu điểm là có độ chính xác cao hơn * Nhược điểm là khó thực hiện.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3: Quản lí giống vật III. Quản lí giống vật nuôi: nuôi. _ Mục đích: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: _ Có 4 biện pháp: mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Đăng kí Quốc gia các + Quản lí giống vật nuôi nhằm giống vật nuôi mục đích gì? Nhằm mục đích giữ cho + Phân vùng chăn nuôi các giống vật nuôi không bị + Chính sách chăn nuôi pha tạp về di truyền, tạo + Qui định về sử dụng đực điều kiện thuận lợi cho việc giống ở chăn nuôi gia đình. chọn lọc giống thuần chủng _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. hoặc lai tạo để nâng cao chất lượng của giống vật nuôi. 4.Củng cố: _Học sinh đọc phần ghi nhớ. _Nêu câu hỏi tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh . _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 34. Tuần:18 Tiết:36 BÀI 34:. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: _ Hiểu được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn phối. _ Biết được nhân giống thuần chuẩn và các phương pháp nhân giống thuần chủng. 2.Kỹ năng: _ Hình thành kỹ năng phân biệt được các phương pháp nhân giống trong chăn nuôi. _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh và trao đổi nhóm. 3.Thái độ: Vận dụng vào thực tế, có thái độ bảo vệ các giống, loại vật nuôi quý hiếm. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Chọn phối là gì, các phương pháp chọn phối, nhân giống thuần chủng. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _Bảng phụ phóng to 2. Học sinh: Xem trước bài 34 IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại,quan sát,thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Chọn biết các phương pháp chọn lọc .Phương pháp chọn lọc giống hàng loạt: giống vật nuôi đang được sử dụng. .Phương pháp kiểm tra năng suất : _ Theo em, muốn quản lí tốt giống vật Có 4 biện pháp: nuôi cần phải làm gì? + Đăng kí Quốc gia các giống vật nuôi + Phân vùng chăn nuôi + Chính sách chăn nuôi + Qui định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình. 3. Bài mới: Giống vật nuôi sau khi được chọn lọc kỷ thì được nhân giống và đưa vào sản xuất.Vậy nhân giống vật nuôi là gì?Và làm thế nào để nhân giống đạt kết quả? Vào bài mới ta sẽ hiểu được vấn đề này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chọn phối _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I.1 và trả lời các câu hỏi: + Thế nào là chọn phối? Lấy ví Là chọn con đực ghép đôi con dụ minh họa cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi + Chọn phối nhằm mục đích gì? Chọn phối nhằm mục đích phát huy tác dụng của chọn lọc giống.Chất lượng của đời sau sẽ đánh giá được việc chọn lọc và + Hãy cho một số ví dụ về chọn chọn phối có đúng hay không phối đúng _ Giáo viên bổ sung, ghi bảng Học sinh suy nghĩ cho ví dụ: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin I.2 SGK và trả lời _ Học sinh đọc thông tin và trả các câu hỏi: lời: + Dựa vào cơ sở nào mà có phương pháp chọn phối thích Dựa vào mục đích của công tác hợp? giống mà có những phương + Có mấy phương pháp chọn pháp chọn phối khác nhau phối? Có 2 phương pháp chọn phối: + Chọn phối cùng giống + Chọn phối khác giống + Muốn nhân lên một giống tốt thì phải làm sao? _ Giáo viên giải thích ví dụ + Muốn tạo được giống mới ta phải làm như thế nào? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ví dụ và hỏi: + Vậy gà Rốt-Ri có cùng giống bố mẹ không? _ Giáo viên chia nhóm thảo luận. Nội dung I.Chọn phối: 1. Thế nào là chọn phối: Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. 2.Các phương pháp chọn phối: Tùy theo mục đích của công tác giống mà có phương pháp chọn phối khác nhau _ Muốn nhân lên nuôi giống tốt thì ghép con đực với con cái trong cùng một giống. _ Muốn lai tạo thì chọn Thì chọn ghép con đực với con ghép con đực với con cái khác giống nhau cái trong cùng một giống. _ Chọn phối cùng giống là _ Học sinh nghe. chọn và ghép nối con đực Chọn ghép con đực với cái với con cái của cùng 1 giống. khác giống nhau _ Chọn phối khác giống là _ Học sinh đọc và trả lời: chọn và ghép nối con đực và con cái thuộc giống không khác nhau. _ Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. + Em hãy lấy hai ví dụ khác về: ?Chọn phối cùng giống: Học sinh cho ví dụ: ?Chọn phối khác giống + Thế nào là chọn phối cùng Chọn phối cùng giống là giao giống và chọn phối khác giống? phối 2 con giống của cùng một.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. giống. _ Chọn phối khác giống là giao phối 2 con giống thuộc 2 giống khác nhau.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Nhân giống thuần chúng _ Yêu cầu học sinh, đọc thông tin _ Học sinh đọc thông tin và trả mục II.1 và trả lời các câu hỏi: lời các câu hỏi: + Thế nào là nhân giống thuần chủng ? Là chọn ghép đôi giao phối con đực con cái của cùng một + Nhân giống thuần chủng nhằm giống để được đời con cùng mục đích gì? giống bố mẹ. Nội dung II.Nhân giống thuần chủng : 1.Nhân giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. Nhân giống thuần _ Yêu cầu học sinh đọc ví dụ và Là tạo ra nhiều cá thể của chủng nhằm tăng nhanh giáo viên giải thích giống đã có,với yêu cầu là giữ số lượng cá thể, giữ thêm. được và hoàn thiện các đặc vững và hoàn thiện đặc _ Giáo viên treo mẫu bảng, nhóm tính tốt của giống đó tính tốt của giống đã có. cũ, thảo luận và trả lời theo bảng: _ Học sinh đọc và nghe Chọn phối PP nhân giống Con đực Con cái Thuần Lai tạo chủng Gà Lơgo Gà Lơgo Lợn Móng Cái Lợn Móng Cái Lợn Móng Cái LợnBaXuyên Lợn Lanđơrat LợnLanđơrat Lợn Lanđơrat Lợn Móng Cái _ Giáo viên sửa chữa, ghi bảng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc thông tin và trả thông tin mục II.2 và trả lời các câu lời: 2. Làm thế nào để nhân hỏi: giống thuần chủng đạt + Để nhân giống thuần chủng đạt Phải có: kết quả? kết quả tốt ta phải làm gì? + Mục đích rõ ràng + Chọn được nhiều cá thể đực, _ Phải có mục đích rõ cái cùng giống tham gia. Quản ràng lí giống chặt chẽ, biết được _ Chọn được nhiều các quan hệ huyết thống để tránh thể đực, cái cùng giống tham gia. Quản lí giống giao phối cận huyết. + Thế nào là giao phối cận huyết? + Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt chặt chẽ, biết được quan đàn vật nuôi, thường xuyên hệ huyết thống để tránh chọn lọc, kịp thời phát hiện và giao phối cận huyết. loại thải những vật nuôi không _ Nuôi dưỡng, chăm sóc tốt đàn vật nuôi, thường + Giao phối cận huyết gây ra hiện tốt. tượng gì? Là giao phối giữa bố mẹ với xuyên chọn lọc, kịp thời con cái hoặc các anh, chị em phát hiện và loại bỏ những vật nuôi không + Tại sao phải loại bỏ những vật trong cùng một đàn. tốt. nuôi có đặc điểm không mong muốn? Gây nên hiện tượng thoái hoá giống. _ Giáo viên giải thích về các tiêu chí, tiểu kết ghi bảng. Tráng gây tổn hại đến số lượng và chất lượng vật nuôi. _ Học sinh lắng nghe và ghi bài..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần: 19 Tiết: *. BÀI 35: Thực hành Tuần: 19 Tiết: *. BÀI 35: Thực hành. NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nhận biết được một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kỹ năng: Biết dùng tay đo khoảng cách 2 xương háng, khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng để chọn gà mái đẻ trứng tốt. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, biết giữ vệ sinh môi trường, biết quan sát nhận biết trong thực tiễn và trong giờ thực hành. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nhận xét ngoại hình, đô một số chiều đo để chọn gà mái. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 55, 56, 57, 58, 59, 60 SGK phóng to. _ Các hình ảnh có liên quan. 2. Học sinh: Xem trước bài 35. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp:.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS Nội Dung Đáp Án Chọn phối là ? Chọn phối là gì? Có các phương pháp Chọn con đực đem ghép đôi với con cái cho sinh chọn phối nào ? cho ví dụ ? Nhân giống thuần chủng là gì cho ví dụ? sản theo mục đích chăn nuôi Có 2 phương pháp chọn phối: cùng giống và khác giống .Nhân giống thuần chủng là gì? Chọn phối giữa con đực với con cái cùng một giống để cho sinh sản gọi là nhân giống thuần chủng. 3. Bài mới: Muốn chọn một giống gà tốt để nuôi ta phải dựa vào những chỉ tiêu và đặc điểm gì? Đây chính là nội dung bài học hôm nay ta. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Vật liệu và dụng cụ cần Hoạt động 1: Vật liệu và thiết: dụng cụ cần thiết. _ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc to. vật nhồi hoặc vật nuôi thật các đọc to phần I SGK. giống gà Ri, gà Lơ go, gà _ Giáo viên đưa ra một số mẫu _ Học sinh quan sát và lắng Đông Cảo, gà Hồ, gà Ta vang, và giới thiệu cho học sinh. nghe GV giới thiệu. gà Tàu vàng,… _ Thước đo Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quy trình thực hành _ Chia nhóm học sinh . _ Giáo viên treo tranh một số giống gà và yêu cầu học sinh đem tranh sưu tầm để lên bàn. _ Yêu cầu nhóm học sinh nhận xét ngoại hình gà theo tranh (2 loại: gà hướng trứng và gà hướng thịt) nhận xét mẫu gà của nhóm mình thuộc loại gà nào? _ Sau đó yêu cầu các nhóm nhận xét màu sắc lông, da mẫu gà của nhóm mình. _ Hướng dẫn học sinh chọn gà mái theo một số chiều đo. _ Cho 1 học sinh đọc to bước 2 SGK trang 95. _ Giáo viên hướng dẫn cách đo cho học sinh. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành. _ Yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. _ Nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu cho giáo viên.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh tiến hành chia nhóm . _ Học sinh quan sát tranh và đem các tranh đã sưu tầm để lên bàn. _ Các nhóm nhận xét ngoại hình của gà theo tranh.. _ Các nhóm nhận xét màu sắc của lông và da gà của nhóm mình. _ Học sinh lắng nghe. _ 1 học sinh đọc to bước 2. _ Học sinh lắng nghe và quan sát bạn làm.. Hoạt động của học sinh _ Các nhóm thực hành. _ Nộp bài thu hoạch cho giáo viên.. Nội dung II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: Nhận xét ngoại hình. + Hình dáng toàn thân: Loại hình sản xuất trứng. Loại hình sản xuất thịt. + Màu sắc lông, da: + Các đặc điểm nổi bật như: mào, tích, tai, chân… _ Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái: + Đo khoảng cách giữa hai xương háng. + Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.. Nội dung III. Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo (cm) Rộng háng Rộng xương lưỡi hái – xương hang. ………………. …………………… ………………. …………………… ………………. …………………… ………………. ……………………. Ghi chú. …………. ……………… ……………. …………. ……………… ……………. …………. ……………… ……………. …………. ……………… ……………. 4.Đánh giá giờ thực hành: _ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho giáo viên kiểm tra. _ Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh. 5. Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành. _ Dặn dò: về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và chuẩn bị trước bài 36.. Tuần: 19 : Tiết: *. BÀI 36: Thực hành. NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN (HEO) QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước một số chiều đo. 2. Kỹ năng: Biết dùng thước dây để đo chiều dài thân và vòng ngực. 3. Thái độ: _ Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi quan sát, nhận dạng trong thực hành. _ Biết giữ gìn kỉ luật, vệ sinh trong các giờ học thực hành. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Quan sát đặc điểm ngoại hình, đo một số chiều đo. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 61, 62 SGK phóng to. _ Các hình ảnh có liên quan, mô hình lợn. 2. Học sinh: Xem trước bài 36. IV. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, phân tích, thực hành và thảo luận nhóm. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hiện nay có rất nhiều giống lợn. Để nhận dạng được các giống lợn ta phải dựa vào những đặc điểm nào của chúng? Đó là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vật liệu và dụng I. Vật liệu và dụng cụ cần cụ cần thiết. thiết: _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc to. _ Ảnh hoặc tranh vẽ, mô hình, đọc to phần I SGK và cho biết: vật nhồi hoặc vật nuôi thật + Để tiến hành bài thực hành ta Học sinh dựa vào mục I trả một số giống lợn Ỉ, lợn Móng.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> cần những dụng cụ và vật liệu lời. gì? _ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh ghi bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quy trình thực hành _ Giáo viên treo tranh 61, yêu cầu học sinh nhận biết các đặc điểm ngoại hình: + Về hình dáng chung như: quan sát mõm, đầu, lưng, chân… + Về màu sắc lông, da: _ Giáo viên nhấn mạnh các đặc điểm của một số giống lợn như: + Lợn Lanđơrat lông, da trắng tuyền, tai to, rủ xuống phía trước. + Lợn Đại Bạch: mặt gãy, tai to hướng về phía trước, lông cứng và da trắng. + Lợn Móng Cái: lông đen trắng, lưng hình yên ngựa. _ Giáo viên treo tranh treo hình 62 và hướng dẫn học sinh đo một số chiều đo của lợn. Sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn trong lớp xem kĩ hơn. + Đo dài thân: Từ điểm giữa hai gốc tai đến cạnh khấu đuôi (gốc đuôi). + Đo vòng ngực: Dùng thước dây đo chu vi lồng ngực sau bả vai. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính khối lượng .. Cái, lợn Lanđơrat, lợn Đại Bạch, lợn Ba xuyên, Lợn Thuộc Nhiêu. _ Thước dây.. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. quy trình thực hành: _ Bước 1: Quan sát đặc điểm ngoại hình: _ Học sinh quan sát và tiến + Hình dạng chung: hành nhận biết các đặc điểm Hình dáng. của lợn qua ngoại hình. Đặc điểm: mõm, đầu, lưng, + Hình dáng chung. chân… + Màu sắc lông, da: + Màu sắc lông, da. _ Bước 2: đo một số chiều đo: _ Học sinh lắng nghe. + Dài thân: Tư điểm giữa đường nối hai gốc tai đến gốc đuôi. + Đo vòng ngực: Đo chu vi lồng ngực sau bả vai.. _ Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đo. 1 học sinh khác làm lại cho các bạn xem. + Đo dài thân. + Đo vòng ngực. _ Học sinh lắng nghe và chú ý cách làm.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3: Thực hành. III. Thực hành: _ Yêu cầu các nhóm tiến hành _ Các nhóm thực hành. thực hành. _ Nộp bài thu hoạch theo bảng _ Nộp bài thu hoạch cho giáo mẫu cho giáo viên. viên. Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Dài thân (m) Vòng ngực (m). Ước tính cân nặng theo công thức P(kg) = Dài thân x (vòng ngực)2 x 87,5. 4.Đánh giá giờ thực hành:. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 24 tháng 12 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> _ Yêu cầu học sinh nộp bài thu hoạch cho GV kiểm tra. _ Đánh giá kết quả bài thu hoạch của học sinh. 5. Nhận xét - dặn dò: _ Nhận xét về tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ thực hành. _ Dặn dò: về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và chuẩn bị trước bài 37..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần: 20 : Tiết: 37. BÀI 37: THỨC. ĂN VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi. _ Biết được thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. 2 . Kỹ năng: _ Phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Có kỹ năng phân biệt các loại thức ăn của vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm thức ăn của vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 63, 64, 65 SGK phóng to. _ Bảng 4, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 37. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại,quan sát,thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thức ăn là nguồn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho mọi hoạt động sống của vật nuôi như sinh trưởng, phát triển, sản xuất. Vậy thức ăn vật nuôi là gì? Nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng như thế nào? Để biết rõ ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nguồn gốc thức I. Nguồn gốc thức ăn vật ăn vật nuôi. nuôi: _ Giáo viên treo hình 63, yêu _ Học sinh quan sát và trả lời 1. Thức ăn vật nuôi: cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: Là những loại thức ăn mà các câu hỏi: vật nuôi có thể ăn được và + Cho biết các vật nuôi trâu, lợn, Thức ăn các vật nuôi đang ăn phù hợp với đặc điểm sinh lí gà đang ăn thức ăn gì? tiêu hóa của vật nuôi. là: + Trâu: ăn rơm. + Lợn: ăn cám. + Gà: thóc, gạo….. + Kể tên các loại thức ăn trâu, Học sinh suy nghĩ, liên hệ thực bò, lợn, gà mà em biết? tế trả lời. + Tại sao trâu , bò ăn được rơm, rạ? Lợn, gà có ăn được thức ăn Vì trong dạ dày của trâu, bò có rơm khô không? Tại sao? hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn được là vì thức ăn rơm, rạ, cỏ không phù hợp với sinh lí tiêu hoá của chúng..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Dựa vào căn cứ nào mà người Khi chọn thức ăn cho phù hợp ta chọn thức ăn cho vật nuôi? với vật nuôi ta dụa vào chức năng sinh lí tiêu hoá của chúng. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 64, chia _ Học sinh chia nhóm, quan sát, nhóm, yêu cầu Học sinh quan thảo lụân và cử đại diện trả lời, sát, thảo luận để trả lời các câu nhóm khác bổ sung. hỏi: + Nhìn vào hình cho biết nguồn Phải nêu các ý: gốc của từng loại thức ăn, rồi + Nguồn gốc từ thực vật: cám, xếp chúng vào một trong ba loại gạo, bột sắn, khô dầu đậu sau: nguồn gốc thực vật, động tương. vật hay chất khoáng? + Nguồn gốc động vật: bột cá. + Nguồn gốc từ chất khoáng: premic khoáng, premic vitamin. Thức ăn có nguồn gốc từ: thực + Vậy thức ăn của vật nuôi có vật, động vật và chất khoáng. mấy nguồn gốc? _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giảng thêm về nguồn gốc thức ăn từ chất khoáng: là được tổng hợp từ việc nuôi cấy vi sinh vật và xử lí hóa học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK và cho biết: + Thức ăn vật nuôi có mấy thành phần? + Trong chất khô của thức ăn có các thành phần nào? _ Giáo viên treo bảng 4, yêu cầu nhóm cũ thảo luận trả lời câu hỏi: + Cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin?. _ Giáo viên treo hình 65, yêu cầu nhóm thảo luận và cho biết những loại thức ăn ứng với kí hiệu của từng hình tròn (a, b,c,d). _ Giáo viên sữa, bổ sung, tiểu kết, ghi bảng.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: Thức ăn vật nuôi có 2 thành phần: nước và chất khô. Trong chất khô của thức ăn có các thành phần: protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng. _ Nhóm quan sát, thảo luận và trả lời: Những loại thức ăn có chứa nhiều: + Nước: rau muống, khoai lang củ. + Prôtêin: Bột cá. + Lipit: ngô hạt, bột cá. + Gluxit: rơm lúa và ngô hạt. + Khoáng, vitamin: bột cá, rơm lúa. _ Nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung: Các thức ăn ứng với các hình tròn: + Hình a: Rau muống. + Hình b: Rơm lúa. + Hình c: Khoai lang củ. + Hình d: Ngô hạt. + Hình e: Bột cá.. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật và từ chất khoáng.. Nội dung II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi: Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Nêu câu hỏi từng phần để nhấn mạnh ý chính của bài. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các cậu hòi cuối bài, đọc em có thể chưa biết và xem trước bài 38. Tuần: 16 : Tiết: 32. BÀI 38: VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: KÍ DUYỆT _ Hiểu được thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào.2 tháng 1 năm 2012 Sông đốc;Ngày _ Hiểu được vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích . _ Phát triển kỹ năng hoạt động nhóm nhỏ. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Bảng 5, 6 SGK phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 38. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại,quan sát, giảng giải, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn Nguồn gốc thức ăn vật nuôi: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ: thực vật, động vật nuôi. vật và từ chất khoáng.. _ Thức ăn của vật nuôi có những thành Thành phần dinh dưỡng phần dinh dưỡng nào? Trong thức ăn vật nuôi có nước và chất khô.Phần chất khô của thức ăn có: protein, lipit, gluxit, kháng, vitamin. Tùy loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh dưỡng khác nhau. 3. Bài mới: Sau khi thức ăn được vật nuôi tiêu hóa, có thể vật nuôi sẽ hấp thụ để tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc… Vậy thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. Thức ăn được tiêu hóa Hoạt động 1: Thức ăn được tiêu và hấp thụ như thế nào? hóa và hấp thụ như thế nào? Sau khi được vật nuôi tiêu _ Giáo viên treo bảng 5, chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận _ Học sinh chia nhóm, quan sát, hóa, các chất dinh dưỡng thảo luận và trả lời: trong thức ăn được cơ thể và trả lời các câu hỏi: hấp thụ để tạo ra sản phẩm + Từng thành phần dinh dưỡng Các thành phần dinh dưỡng sau cho chăn nuôi như thịt, của thức ăn sau khi tiêu hóa được cơ thể hấp thụ ở dạng nào? khi tiêu hoá biến đổi thành các sữa, trứng, lông và cung cấp năng lượng làm việc, dạng:.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Nước => Nước. … + Prôtêin => Axít amin. + Lipit => Glyxerin và axit béo. + Gluxit => Đường đơn. + Muối khoáng => Ion khoáng. _ Giáo viên yêu cầu học sinh + Vitamin => Vitamin. đọc thông tin mục I.2, thảo luận _ Học sinh đọc thông tin mục nhóm để điền vào chổ trống dựa I.2, nhóm thảo luận và cử đại vào bảng trên. dịên trả lời, nhóm khác bổ sung: + Loại thành phần dinh dưỡng của thức ăn nào sau khi tiêu hóa Axit amin– glyxêrin và axit không biến đổi? Vì sao? amin – gluxit – ion khoáng. Nước và vitamin. Vì được cơ thể hấp thu thẳng qua vách ruột vào máu. + Tại sao khi qua đường tiêu hóa của vật nuôi các thành phần dinh dưỡng của thức ăn lại biến Vì nếu không biến đổi thì cơ đổi? thể vật nuôi sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng đó. + Khi cơ thể vật nuôi cần glyxerin và axit béo thì cần thức Cần ăn thức ăn chứa nhiều lípit. ăn nào? Vì sao? Vì khi lipit vào cơ thể sẽ biến đổi thành glyxerin và axit béo. + Hãy cho một số ví dụ về thức Ví dụ như: ngô, gạo, sắn có ăn mà khi cơ thể hấp thu sẽ biến chứa nhiều gluxit. đổi thành đường đơn. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức cho học sinh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi _ Giáo viên treo bảng 6, nhóm cũ quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể được sử dụng để làm gì? + Trong các chất dinh dưỡng chất nào cung cấp năng lượng , chất nào cung cấp chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm chăn nuôi? + Hãy cho biết nước, axit amin, glyxêrin và axit béo, đường các loại, vitamin, khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và đối với sản xuất tiêu dùng.. Hoạt động của học sinh. _ Nhóm cũ thảo luận, cử đại diện trả lời, nhóm khác bổ sung: Các loại thức ăn sau khi hấp thụ vào cơ thể đựơc sử dụng tạo năng lượng và các sản phẩm chăn nuôi. Các chất cung cấp: + Năng lượng: đường các loại, lipit (glyxêrin và axít béo). + Để tạo sản phẩm chăn nuôi: vitamin, khoáng, axit amin, nước. Có vai trò: _ Đối với cơ thể: + Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. + Tăng sức đề kháng cho cơ thể vật nuôi. _ Đối với sản xuất và tiêu dùng: + Lipit, gluxit: thồ hang, cày kéo.. Nội dung II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi: _ Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. _ Thức ăn cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như: thịt, trứng, sữa. Thức ăn còn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng móng..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Các chất còn lại: thịt, sữa, trứng, long, da, sừng, móng, sinh sản. _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin mục II. đọc nội dung phần II. _ Nhóm thảo luận và điền vào _ Nhóm cũ thảo luận trả lời chổ trống: bằng cách điền vào chổ trống. + Năng lượng. + Chất dinh dưỡng. + Gia cầm. + Hãy cho biết vai trò của thức Vai trò của thức ăn đối với vật ăn đối với vật nuôi. nuôi: + Cung cấp năng lượng. + Cung cấp chất dinh dưỡng. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh ghi bài. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt ý chính của bài. 5 .Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 39.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 4 tháng 12 năm 2010. Tuần 17 BÀI 39: CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. _ Nắm được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Hình thành những kỹ năng chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc chế biến và dự trữ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 66. 67 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 39. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thọai, trao đổi nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bà cũ: _ Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? _ Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi. 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Không phải loại thức ăn nào vật nuôi ăn cũng được hấp thụ do đó ta phải biết cách chế biến thức ăn để vật nuôi có thể hấp thụ tốt và để đảm bảo chất lượng thức ăn, ta phải biết cách bảo quản tốt. Vậy phương pháp chế biến và bảo quản nào là phù hợp? Ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to mục I và cho biết: + Tại sao phải chế biến thức ăn? + Cho một số ví dụ nếu không chế biến thức ăn vật nuôi sẽ không ăn được. + Chế biến thức ăn nhằm mục đích gì?. + Cho ví dụ khi chế biến sẽ làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng. + Cho ví dụ khi chế biến thức ăn sẽ làm giảm khối lượng, giảm độ thô cứng. + Ví dụ về việc chế biến sẽ khử bỏ chất độc hại. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. + Mùa thu hoạch khoai, sắn, ngô có một lượng lớn sản phẩm vật nuôi không thể sử dụng hết ngay. Vậy ta phải làm gì để khi vật nuôi cần là đã có sẵn thức ăn? + Dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì? + Hãy cho một số ví dụ về cách dự trữ thức ăn cho vật nuôi. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. _ Giáo viên nêu: có nhiều phương pháp chế biến thức ăn khác nhau nhưng thường ứng dụng các kiến thức về vật lí, hóa học, vi sinh vật để chế biến. _ Giáo viên treo hình 66, chia nhóm, yêu cầu nhóm quan sát, thảo luận để trả lời các câu hỏi: + Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình nào? + Bằng phương pháp hóa học biểu. Hoạt động của học sinh _ 1 học sinh đọc to và các em khác lắng nghe để trả lời các câu hỏi: Vì một số thức ăn nếu không chế biến vật nuôi sẽ không ăn được. Học sinh suy nghĩ cho ví dụ (đậu tương, cám..).. Nội dung I. Mục đích của việc chế biến và dự trữ thức ăn: 1. Chế biến thức ăn: Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại.. Nhằm mục đích: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ các chất độc hại. Ví dụ: thức ăn chứa nhiều tinh bột đem ủ với men rượu, vẩy nước muối vào rơm, rạ cho trâu bò hay ủ chua các loại rau,… Ví dụ: băm, thái, cắt rau xanh, xay nghiền hạt. Ví dụ: rang, hấp đậu tương,. _ Học sinh ghi bài.. 2. Dự trữ thức ăn: Nhằøm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.. Phải dự trữ để khi nào cần thì có dùng ngay. Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. Học sinh suy nghĩ , cho ví dụ _ Học sinh ghi bài.. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn: _ Học sinh lắng nghe. 1. Các phương pháp chế biến thức ăn: Có nhiều cách chế biến thức ăn vật nuôi như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, _ Học sinh chia nhóm, thảo luận hấp, nấu chín, đường hóa, và cử đại diện trả lời: kiềm hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp. Chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình: 1,2,3. Phương pháp hóa học trên các.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> thị trên các hình nào? + Bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên các hình nào? + Vậy hình 5 biểu thị phương pháp nào? _ Giáo viên sửa, bổ sung. _ Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc phần kết luận trong SGK và cho biết: + Có mấy phương pháp chế biến thức ăn?. hình: 6,7. Phương pháp vi sinh vật thị trên hình 4. Hình 5 là phương pháp hợp, sử dụng tổng hợp phương pháp trên. _ Học sinh lắng nghe. _ 1 học sinh đọc phần kết trong SGK và trả lời:. biểu tổng các luận. Có nhiều cách chế biến thức ăn như: cắt ngắn, nghiền nhỏ, đường hóa, kiềm hóa, ủ, hấp, _ Giáo viên treo hình 67, nhóm cũ nấu, thức ăn hỗn hợp. 2. Một số phương pháp dự thảo luận và trả lời các câu hỏi: Nhóm thảo luận và cử đại diện trữ thức ăn: + Có mấy phương pháp dự trữ trả lời: Thức ăn vật nuôi được thức ăn? dự trữ bằng phương pháp + Thức ăn nào được dự trữ bằng Có 2 phương pháp: làm khô hoặc ủ xanh. phương pháp ủ xanh? + Làm khô. + Ủ xanh. + Thức ăn nào được dự trữ bằng Dự trữ thức ăn bằng phương phương pháp làm khô? pháp ủ xanh: các loại rau, cỏ tươi xanh đem ủ trong các hầm ủ xanh từ đó ta được thức ăn ủ xanh. Dự trữ thức ăn bằng phương pháp làm khô: phơi rơm, cỏ cho khô hay thái khoai, sắn thành lát _ Giáo viên yêu cầu nhóm thảo rồi đem phơi khô,… luận điền vào chổ trống. Nhóm thảo luận và điền: làm _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi khô – ủ xanh. bảng. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 40.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 13 tháng 12 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần: 18 Tiết: 35 KIỂM TRA TẬP TRUNG (năm học 2010 – 2011). Tuần: 18 Tiết: 36 BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. _ Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi. _ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi.. 3. Thái độ: Ứng dụng vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:_ Hình 68 SGK phóng to, bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 40. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thọai, trao đổi nhóm.giảng giải IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: _ Chế biến và dự trữ thức ăn nhằøm mục đích gì? _ Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi. 3. Bài mới Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phân loại thức ăn _ Học sinh đọc và trả lời: _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Khi phân loại thức ăn người ta Dựa vào thành phần dinh dựa vào cơ sở nào? dưỡng có trong thức ăn để phân loại. + Thức ăn được chia thành mấy Được chia thành 3 loại: loại? + Thức ăn giàu prôtêin. + Thức ăn giàu gluxit. + Thức ăn nào được gọi là thức + Thức ăn thô. ăn giàu prôtêin? Thức ăn có hàm lượng prôtêin + Thức ăn nào được gọi là thức > 14%. ăn giàu gluxit? Là loại thức ăn có hàm lượng + Thế nào là thức ăn thô? gluxit > 50%.. Nội dung I. Phân loại thức ăn: Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn người ta chia thức ăn thành 3 loại: _ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. _ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. _ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> _ Giáo viên treo bảng, yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời bằng cách điền vào chổ trống.. Thức ăn thô là thức ăn có hàm lượng chất xơ > 30%. _ Nhóm thảo luận và điền vào bảng.. Tên thức ăn. Thành phần dinh dưỡng chủ yếu ( %) 46% prôtêin 36% prôtêin 40% prôtêin 8,9% prôtêin và 69% gluxit > 30% xơ _ Học sinh lắng nghe.. Bột cá Hạ Long Đậu tương (đậu nành) (hạt) Khô dầu lạc (đậu phộng) Hạt ngô (bắp) vàng Rơm lúa _ Giáo viên sửa, nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. _ Giáo viên treo tranh hình 68, nhóm cũ quan sát và trả lời các câu hỏi: + Nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?. + Hãy mô tả cách chế biến sản phẩm nghề cá.. + Tại sao nuôi giun đất được coi là sản xuất thức ăn giàu prôtêin? + Tại sao cây họ Đậu lại giàu prôtêin? _ Giáo viên yêu cầu các nhóm đánh dấu (x) vào phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin. + Tại sao phương pháp 2 không thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin? _ Giáo viên ghi bảng.. Phân loại …………………… …………………… …………………… …………………… ……………………. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động của học sinh Nội dung _ Nhóm cử đại diện trả lời, II. Một số phương pháp nhóm khác bổ sung. sản xuất thức ăn giàu prôtêin: Tên các phương pháp sản xuất Có các phương pháp như: _ Chế biến sản phẩm nghề thức ăn: + Hình 28a: chế biến sản xuất cá. _ Nuôi giun đất. nghề cá. _ Trồng xen, tăng vụ cây + Hình 28b: nuôi giun đất. + Hình 28c: trồng xen, tăng vụ họ Đậu. cây họ Đậu. Từ cá biển và các sản phẩm phụ của nghề cá đem nghiền nhỏ, sấy khô cho ra sản phẩm bột cá giàu prôtêin (46% prôtêin). Vì thu hoạch giun dùng làm thức ăn giàu prôtêin cho vật nuôi. Vì cây họ Đậu có nốt rể có chứa vi khuẩn cộng sinh cố định được nitơ khí trời _ Nhóm trả lời: phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin là phương pháp: (1), (3), (4). Vì hàm lượng prôtêin trong hạt ngô 8,9%, khoai 3,2%, sắn 2,9%... _ Học sinh ghi bài.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3: Một số phương _ Học sinh đọc. pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh._ Giáo viên _ Nhóm thảo luận và hoàn yêu cầu học sinh đọc mục III thành bài tập. SGK. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và. Nội dung III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: _ Sản xuất thức ăn giàu gluxit bằng cách luân.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> hoàn thành bài tập trong SGK. Phương pháp sản xuất. Kí hiệu. canh, gối vụ để sản xuất ra thêm nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. _ Sản xuất thức ăn thô xanh bằng cách tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.. Thức ăn giàu gluxit a Thức ăn thô xanh b + Vậy 2 phương pháp còn lại có Không. phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit hay thức ăn thô xanh không? + Các em có biết về mô hình VAC không? Học sinh trả lời. _ Giáo viên giảng thêm: + Vườn: trồng rau, cây lương _ Học sinh lắng nghe. thực… để chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. + Ao: nuôi cá và lấy nước tưới cho cây ở vườn. + Chuồng: nuôi trâu, bò, loin, gà cung cấp phân chuồng cho cây trong vườn và cá dưới ao. Tùy theo vùng mà người ta áp Bằng cách luân canh, tăng vụ dụng mô hình RVAC: rừng- nhiều loại cây trồng. vườn- ao- chuồng. + Theo em làm thế nào để có _ Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. được nhiều thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. + Cho một số ví dụ về phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh. _ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi bảng. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt lại nội dung chính của bài. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày …tháng 12 năm 2010.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tuần 19 :Tiết * BÀI 41: THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU BẰNG NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được tên các nguyên liệu, dụng cụ cần thiết để chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men rượu. 2.Kĩ năng: - Nắm được thao tác kĩ thuật về chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt. 3. Thái độ: - Rèn luyện tác phong tỉ mỉ, cẩn thận, khoa học khi xem xét đánh giá sự vật hiện tượng. Biết giữ gìn trật tự, vệ sinh khi học các bài thực hành. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị chảo rang, nồi hấp, bếp, hộ đậu, rổ giá, chậu nước.. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: NỘI DUNG ? Phân loại thức ăn như thế nào .. ? Nêu phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit ?. ĐÁP ÁN _ Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% gọi là thức ăn giàu prôtêin. _ Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% gọi là thức ăn giàu gluxit. _ Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% gọi là thức ăn thô. _ Chế biến sản phẩm nghề cá. _ Nuôi giun đất. _ Trồng xen, tăng vụ cây họ Đậu.. 3. Bài mới: Chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men nhằm mục đích tăng hàm lượng prôtêin vi sinh vật trong thức ăn, diệt một số nấm và mầm bệnh có hại, tiết kiệm năng lượng nấu thức ăn, dùng thức ăn này để nuôi vật nuôi theo kiểu công nghiệp. Quy trình chế biến như thế nào, vật liệu và dụng cụ ra sao?Vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. GV: Nêu nội quy và an toàn lao động khi thực hành. - SGK GV: Giới thiệu mục tiêu và yêu cầu bài thực hành. HĐ2.Tổ chức thực hành. II. Một số quy trình thực hành..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Chia nhóm và phân công cho từng nhóm các công việc phải thực hiện trong và sau tiết thực hành, phân công theo dụng cụ có. HĐ3.Thực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước cho học sinh quan sát. HS: Làm sạch đậu Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp khi hạt chín vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt rễ dàng thì nghiền.. 1.Rang hạt đậu tương.. 2. Hấp hạt đậu tương: - Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra để dáo nước hấp chín hạt trong hơi nước. 3.Nấu, luộc hạt đậu méo. - Làm sạch vỏ quả cho hạt vào nồi, đổ ngập nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được. Mẫu báo cáo.. HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.. Chỉ tiêu đánh giá. Chưa chế biến. Kết quả chế biến. Yêu cầu đạt được. Đánh giá sản phẩm. - Trạng thái hạt - Màu sắc - Mùi. 4 Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. GV: Thu báo cáo thực hành về nhà chấm. GV: Hướng dẫn đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 42 chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để giờ sau thực hành, chậu, thùng đựng bột ủ men.. Tuần: 20 Tiết: 37. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI. BÀI 44: CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nắm được vai trò của chuồng nuôi trong chăn nuôi. _ Hiểu được vai trò và biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm. _ Có những kỹ năng xây dựng chuồng nuôi và vệ sinh trong chăn nuôi..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sinh thái. II. KIẾN THÉC TRỌNG TÂM Tầm quan trọng của chuồng nuôi Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh Vệ sinh phòng bệnh III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 69, 70,71 SGK phóng to. _ Sơ đồ 10, 11 SGK phóng to. _ Bảng con, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 44. IV. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải , trực quan, minh họa, thảo luận V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Trong chăn nuôi muốn cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt, không mắc các loại bệnh tật thì việc xây dựng chuồng nuôi và giữ vệ sinh chuồng đóng vai trò quan trọng. Để biết rõ vai trò của chuồng nuôi và các biện pháp vệ sinh chuồng nuôi như thế nào vào bài mới ta sẽ rõ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Chuồng nuôi _ Yêu cầu học sinh đọc mục 1 và hỏi: + Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc và trả lời:. Là “nhà ở” của vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. Học sinh suy nghĩ cho ví dụ. + Cho ví dụ về chuồng nuôi. _ Cử đại diện trả lời, nhóm khác _ Chia nhóm, thảo luận và hoàn nhận xét, bổ sung. thành bài tập. _ Phải nêu đưoc: câu e là câu đúng nhất. _ Giáo viên giải thích từng nội _ Học sinh quan sát và trả lời, dung, yêu cầu học sinh ghi bài. học sinh khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên treo sơ đồ 10 và giới thiệu cho học sinh về tiêu chuẩn _ Học sinh phải nêu được: của chuồng nuôi hợp vệ sinh. + Nhiệt độ thích hợp. _ Giáo viên hỏi: + Độ ẩm: 60-75% + Chuồng nuôi hợp vệ sinh cần + Độ thông thoáng tốt. đảm bảo các yêu cầu nào? + Độ chiếu sáng thích hợp + Không khí: ít khí độc. _ Học sinh lắng nghe. _ Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được:1. Nhiệt độ 2. _ Yêu cầu nhóm cũ thảo luận và Độ ẩm 3. Độ thông thoáng. hoàn thành bài tập. _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giảng thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố: nhiệt độ, độ ẩm và độ thông gió. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh ghi bài.. Thực hiện đúng kĩ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiềt bị khác.. Nội dung I. Chuồng nuôi: 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi: _ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi.. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: _ Nhiệt độ thích hợp. _ Độ ẩm: 60-75% _ Độ thông thoáng tốt. _ Độ chiếu sáng thích hợp. _ Không khí ít khí độc..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, _ Học sinh nhận xét, bổ sung. khi xây dựng chuồng ta phải làm như thế nào? _ Học sinh phải nêu được: hướng Nam hoặc Đông Nam. Vì _ Giáo viên treo hình 69 và hỏi gió Đông Nam mát mẻ, tránh tiếp: được nắng chiều, mưa, tận dụng + Khi xây dựng chuồng nuôi thì ta ánh sáng lúc sáng sớm. nên chọn hướng nào? Vì sao? _ Giáo viên tiếp tục treo hình 70, Để có độ chiếu sáng thích hợp. 71 và giới thiệu cho học sinh về kiểu chuồng nuôi 1 dãy và kiểu _ Học sinh lắng nghe. chuồng 2 dãy. _ Giáo viên hỏi: + Người ta xây dựng chuồng 1 dãy, 2 dãy nhằm mục đích gì? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Vệ sinh phòng bệnh. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc mục 1 và cho mục 1 và cho biết: biết: + Vệ sinh trong chăn nuôi nhằm Phải nêu được: mục đích gì? Nhằm mục đích phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và nâng cao năng + Hãy cho biết trong chăn nuôi suất chăn nuôi. người ta có phương châm gì? Phương châm: “ Phòng bệnh + Em hiểu như thế nào là phòng hơn chữa bệnh”. bệnh hơn chữa bệnh? Học sinh suy nghĩ trả lời: _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và giải thích rõ phương châm: _ Học sinh lắng nghe. Chăm sóc, nuôi dưỡng tốt để vật nuôi không mắc bệnh, cho năng suất cao sẽ kinh tế hơn là phải dùng thuốc để chữa bệnh. Nếu để bệnh tật xảy ra mới can thiệp sẽ rất tốn kém hiệu quả kinh tế thấp. _ Giáo viên cho học sinh ví dụ _ Học sinh quan sát và trả lời: minh họa _ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức, ghi bảng. Những yêu cầu: _ Giáo viên treo sơ đồ 11, giải Khí hậu, Cách xây dựng thích, yêu cầu học sinh quan sát chuồng, Thức ăn, Nước và cho biết: + Vệ sinh môi trường sống của vật _ Yêu cầu phải nêu được: nuôi cần đạt những yêu cầu nào? + Cho ăn uống đầy đủ. + Vệ sinh thân thể. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và _ Học sinh trả lời: chốt lại kiến thức. Tuỳ loại vật nuôi, tuỳ mùa mà + Muốân cho vật nuôi khỏe mạnh, vật nuôi tắm, chải, vận động hợp năng suất cao phải chú ý điều gì? lí. _ Giáo viên bổ sung, chỉnh. + Vệ sinh thân thể vật nuôi bằng cách nào?. Nội dung II. Vệ sinh phòng bệnh: 1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi: _ Mục đích: để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi. _ Phương châm: “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi: a) Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi: Đảm bảo các yếu tố: _ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh. b) Vệ sinh thân thể cho vật nuôi: Tùy loại vật nuôi, tùy mùa mà cho vật nuôi tắm, chải, vận động hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Cho các ví dụ minh họa _ Giáo viên hoàn thành kiến thức và ghi bảng. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt lại nội dung chính của bài. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 31 tháng 12 năm 2012. Tuần: 21 Tiết: 38. BÀI 45: NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối với vật nuôi non , vật nuôi đực giống , vật nuôi cái sinh sản. 2. Kỹ năng : _ Rèn luyện kỹ năng trao đổi nhóm . _ Có được những kỹ năng nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi . _ Liên hệ thực tế . 3. Thái độ: Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng ,chăm sóc vật nuôi . II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Chăn nuôi vật nuôi non, chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Hình 78 , SGK phóng to . _ Sơ đồ 12, 13 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập. 2.Học sinh: Xem trước bài 45. IV. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải , trực quan, minh họa, thảo luận V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:: 1.Ổn định tổ chức lớp..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> 2.Kiểm tra bài cũ .2HS NỘI DUNG _ Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ? _ Vệ sinh trong chăn nuôi phải đạt những yêu cầu gì ?. ĐÁP ÁN * _ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi. _ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi. *_ Khí hậu, độ ẩm trong chuồng thích hợp. _ Thức ăn, nước uống phải đảm bảo hợp vệ sinh.. 3.Bài mới : Mỗi loại vật nuôi đều có những đặc điểm sinh trưởng phát triển khác nhau . Do đó ta phải có những biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sao cho phù hợp và đạt năng suất cao . Đây là nội dung của bài học hôm nay . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Chăn nuôi vật nuôi non . _ Giáo viên treo tranh hình 72 _ Học sinh quan sát , nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời + Yêu cầu học sinh chia nhóm . thảo luận để trả lời câu hỏi: Cơ thể Có các đặc điểm : vật nuôi non có những đặc điểm gì + Sự điều tiết thân nhiệt chưa ? hoàn chỉnh . + Chức năng miễn dịch chưa tốt . + Theo em, điều tiết thân nhiệt Giữ nhiệt độ cơ thể ổn định. nhằm mục đích gì? + Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. Vậy ở loại vật nuôi non nên cho ăn những loại thức ăn nào ? + Chức năng miễn dịch chưa tốt là như thế nào ?. Nội dung I.Chăn nuôi vật nuôi non 1.Một số đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non. _ Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh _ Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh _ Chức năng miễn dịch chưa tốt. Thức ăn chủ yếu là sữa mẹ. Chưa tạo ra được sức đề kháng chống lại những điều kiện bất lợi của thời tiết , môi 2.Nuôi dưỡng và chăm sóc trường … vật nuôi non _ Học sinh lắng nghe _ Nuôi vật nuôi mẹ tốt _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu Chăm sóc con mẹ tốt để có _ Tập cho vật nuôi non ăn nhiều sữa. Để bổ sung sự thiếu sớm hụt chất dinh dưỡng trong sữa _ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng mẹ . bệnh cho vật nuôi non .. _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa cho từng đặc điểm trên ở từng vật nuôi non cụ thể . _ Giáo viên tiểu kết , ghi bảng : + Muốn vật nuôi non tốt có đủ sữa để bú , người chăn nuôi phải làm gì? Tại sao phải tập cho vật nuôi non ăn sớm ? VD : Sữa cho bú 21- 35 ngày đầu là tốt nhất . Mục đích vì sữa đầu có đủ + Cho vật nuôi non bú sữa đầu chất dinh dưỡng và kháng nhằm mục đích gì ? thể . Làm cho con vật khoẻ mạnh + Vật nuôi non cho tiếp xúc với và cung cấp vitamin D. ánh sáng có tác dụng gì? _ Học sinh đọc và đánh số thứ _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc tự: và sắp xếp các biện pháp kĩ thuật 1. Nuôi vật nuôi mẹ tốt thuộc về nuôi dưỡng , chăm sóc 2. Giữ ẩm cho cơ thể.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> theo thứ tự mức độ cần thiết từ 3. Cho bú sữa đầu cao đến thấp 4. Tập cho vật nuôi non ăn sớm 5. Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với ánh sáng 6. Giữ vệ sinh và phòng bệnh _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho vật nuôi non _ Giáo viên ghi bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Chăn nuôi vật nuôi đực giống _ Học sinh đọc _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II SGK Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản . _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Vật nuôi cái có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng chăn nuôi ? + Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản có kết quả tốt phải chú ý đến những điều gì ? _ Giáo viên treo sơ đồ 13 , yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi : + Khi ở giai đoạn mang thai phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?. + Khi ở giai đoạn nuôi con phải ăn đủ chất dinh dưỡng nhằm mục đích gì?. _ Giáo viên yêu cầu học sinh sắp xếp theo mức độ ưu tiên dinh dưỡng của từng giai đoạn từ cao xuống thấp. + Trong nuôi dưỡng vật nuôi cái giống cần phải chú trọng đến điều gì về mặt dinh dưỡng? + Chăm sóc vật nuôi cái giống cần phải chú trọng những điều gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II.Chăn nuôi vật nuôi đực giống : .. Nội dung III . Chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. _ Học sinh đọc thông tin mục Chăn nuôi vật nuôi cái III và trả lời: sinh sản tốt phải chú ý cả nuôi dưỡng, chăm sóc, nhất là vệ sinh, vận động Ảnh hưởng quyết định đến và tắm, chải. chất lượng vật nuôi con. Phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. _ Học sinh quan sát sơ đồ và trả lời: Nhằm mục đích: _ Nuôi thai _ Nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng. _ Chuẩn bị cho tiết sữa sau sanh. Để: _ Tạo sữa nuôi con. _ Nuôi cơ thể mẹ. _ Hồi phục cơ thể mẹ sau khi đẻ và chuẩn bị cho kỳ sinh sản sau. Học sinh sắp xếp: _ Giai đoạn mang thai: + Nuôi thai. + Nuôi cơ thể mẹ + Hồi phục sau sanh. Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn nhất là protêin, chất khoáng (Ca, P…) và vitamin (A, B1, D, E…). Phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải… nhất là cuối giai đoạn mang thai. Theo dõi và chăm sóc kịp thời khi vật.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> nuôi đẻ để bảo vệ đàn vật nuôi _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng sơ sinh. 4. Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ. Tóm tắt nội dung chính của bài. Một số biện pháp kỹ thuật trong chăn nuôi vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái giống. 5. Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 46.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 7 tháng 1 năm 2013. Tuần: 22 Tiết: 39. BÀI 46 : PHÒNG, TRỊ BỆNH THÔNG THƯỜNG CHO VẬT NUÔI I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Biết được khái niệm bệnh _ Hiểu được nguyên nhân gây bệnh _ Biết được cách phòng , trị bệnh cho vật nuôi 2. Kỹ năng : Có những hiểu biết về cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm về bệnh, nguyên nhân sinh ra bệnh, phòng trị bêngj cho vật nuôi. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con _ Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh Xem trước bài 46 IV. PHƯƠNG PHÁP.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giảng giải, trực quan, minh họa, đặt vấn đề V. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2HS NỘI DUNG ĐÁP ÁN _ Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non đến những vấn đề gì? _ Nuôi vật nuôi mẹ tốt _ giữ ấm cho cơ thể , cho bú sữa đầu _ Tập cho vật nuôi non ăn sớm _ Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh , phòng bệnh _ Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cho vật nuôi phải chú ý những vấn đề gì? Tại Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản sao? _ Chăm sóc : Cho vật nuôi vận động , tắm chải thường xuyên kiểm tra thể trọng và tinh dịch . _ Nuôi dưỡng : Thức ăn có đủ năng lượng , prôtêin , chất khoáng và vitamin. 3. Bài mới : Các em thường được nghe về những loại bệnh (kể ra ). Vậy bệnh là gì? Những thiệt hại do bệnh gây ra ra sao và người ta đã làm gì để phòng trị bệnh? Để hiểu rõ hơn về bệnh và cách phòng trị bệnh, ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Khái niệm về bệnh + Con vật bị bệnh thường có những đặc điểm gì khác so với vật nuôi khỏe mạnh ? + Nếu như chúng ta không chữa trị kịp thời thì vật nuôi sẽ như thế nào ? + Vật nuôi bị bệnh thì ảnh hưởng như thế nào trong chăn nuôi ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I.Khái niệm về bệnh Vật nuôi bị bệnh khi có Bỏ ăn, nằm im, phân loãng, mệt sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác mỏi . động của các yếu tố gây Gầy yếu, sụt cân hoặc có thể bệnh . chết nếu không chữa trị kịp thời . Vật nuôi bị bệnh thì hạn chế khả năng thích nghi , làm giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh + Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 số ví tế của vật nuôi . dụ về bệnh . Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể do tác _ Giáo viên nhận xét ghi bảng. động các yếu tố gây bệnh.Cho ví dụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2 : Nguyên nhân sinh ra bệnh _ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ _ Chia thành 3 nhóm tiến hành thảo luận . + Có mấy nguyên nhân sinh ra bệnh ?. Hoạt động của học sinh. Nội dung II.Nguyên nhân sinh ra _ Học sinh quan sát và thảo luận bệnh . _ Cử đại diện trả lời nhóm và bổ - Bao gồm các yếu tố bên sung. trong và bên ngoài - Bệnh có 2 loại : Có 2 nguyên nhân gây bệnh: + Bệnh truyền nhiễm . nguyên nhân bên trong và + Bệnh không truyền nhiễm . nguyên nhân bên ngoài + Nguyên nhân bên trong và Nguyên nhân bên trong là nguyên nhân bên ngoài gồm những yếu tố di truyền . những yếu tố nào? _ Nguyên nhân bên ngoài liên quan đến: + Môi trường sống + Hóa học + Cơ học + Sinh học.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> + Lý học + Cho ví dụ về nguyên nhân bên Bệnh bạch tạng , dị tật bẩm trong gây bệnh. sinh… + Lấy ví dụ về nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho vật nuôi: Dẫm đinh, té ngã, húc nhau - Về cơ học? chảy máu … Ngộ độc thức ăn, nước uống . - Về hóa học? Do giun sán kí sinh hay vi khuẩn, vi rus xâm nhập gây -Về sinh học ? bệnh . _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc và trả lời: phần thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi . + Dựa vào đâu mà người ta chia Bệnh truyền nhiễm: Do các vi thành bệnh truyền nhiễm và không sinh vật gây ra lây lan nhanh truyền nhiễm ? thành dịch gây tổn thất nghiêm trọng do chết hàng loạt vật nuôi. Bệnh không truyền nhiễm : không do VSV gây ra , không lây lan , không làm chết nhiều + Hãy nêu một vài ví dụ về bệnh vật nuôi truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm ? Học sinh suy nghĩ cho ví dụ _ Giáo viên sửa chữa, bổ sung, ghi bảng . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 3 : Phòng trị bệnh cho III.Phòng trị bệnh cho vật nuôi vật nuôi . _ Yêu cầu học sinh đọc phần _ Học sinh đọc phần thông tin và Phải thực hiện đúng, thông tin mục 3, SGK và tìm ra đánh dấu.Tất cả các biện pháp đủ các biện pháp, kỉ các biện pháp đúng . đều đúng trừ biện pháp bán mổ thuật trong nuôi dưỡng + Tại sao lại không được bán thịt vật nuôi ốm. và chăm sóc vật nuôi. hoặc mổ thịt vật nuôi ốm? Vì sẽ lây bệnh + Tất cả các biện pháp còn lại chỉ thực hiện một biện pháp được Không vì tất cả các biện pháp có không ? mối liên hệ với nhau . _ Giáo viên tóm tắt ý, tiểu kết ghi bảng. 4.Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Yêu cầu học sinh các câu hỏi cuối bài . Kiểm tra đánh giá Chọn câu trả lời đúng: Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm: a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh cháy rận ở chó c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn Đáp án: c 5 .Nhận xét dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 47. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 14 tháng 1 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tuần 23 + 24 Tiết 40 + 41 BÀI 47: VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : _ Hiểu được tác dụng của vắc xin . _ Biết cách sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 2. Kỹ năng: Có được kỹ năng sử dụng vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi . 3.Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ phòng bệnh cho vật nuôi II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Tác dụng của vác xin, một số điều cần chú ý khi sử dụng vacxin. III. CHUẨN BỊ:. NUÔI.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 14 SGK phóng to, Bảng con _ Hình 73 , 74 SGK phóng to, phiếu học tập . 2. Học sinh Xem trước bài 46 V.PHƯƠNG PHÁP Giang giải, trực quan, minh họa IV. TIẾN TRÌNH: 1 Ổn định tổ chức lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: 2 HS NỘI DUNG Hãy nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi ? Hãy nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi .. ĐÁP ÁN * Bao gồm các yếu tố bên trong ( do di truyền ) và bên ngoài ( do môi trường sống của vật nuôi) - Bệnh có 2 loại : + Bệnh truyền nhiễm . + Bệnh không truyền nhiễm . * Phải thực hiện đúng, đủ các biện pháp, kĩ thuật trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi: _ Học sinh đọc và trả lời: + Vắc xin là gì? Là các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm . + Vắc xin được chế biến từ Vắc xin được chế từ chính đâu? mầm bệnh (vi khuẩn hay virus) gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa . _ Giáo viên treo tranh hình 73 _ Học sinh quan sát và trả lời : SGK, yêu cầu học sinh quan sát _ Cử đại diện trả lời, nhóm và trả lời các câu hỏi (chia khác nhận xét, bổ sung: nhóm) + Có mấy loại vắc xin ? Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết + Thế nào là vắc xin nhược Là mầm bệnh bị làm yếu đi độc ? => tạo ra vắc xin nhược độc + Thế nào là vắc xin chết? Là mầm bệnh đã bị giết chết _ Giáo viên lấy ví dụ minh họa, => vắc xin chết ghi bảng _ Học sinh lắng nghe, ghi bài _ Giáo viên treo tranh hình 74 _ Học sinh quan sát và trả lời và giải thích về tác dụng của vắc xin + Hình 74a cho thấy được gì? Đang tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi. + Hình 74b cho thấy điều gì? Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể + Hình 74c cho thấy gì? Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch .. Nội dung I.Tác dụng của vắc xin. 1.Vắc xin là gì ? Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm.Văcxin được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng ngừa Có 2 loại vắc xin + Vắc xin nhược độc + Vắc xin chết. 2.Tác dụng của vắc xin . Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có được sự miễn dịch đối với bệnh..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> _ Học sinh lắng nghe . _ Giáo viên giảng thêm Khi đưa vắc xin vào cơ thể, cơ thể sẽ sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm thảo luận và làm bài tập trong SGK + Tác dụng phòng bệnh của vắc xin? _ Giáo viên bổ sung sửa. + Vật nuôi đã được tiêm vắc xin. Khi mầm bệnh xâm nhập vật nuôi có phản ứng lại không? Tại sao ? _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Nhóm cử đại diện trả lời. Vắc xin giúp cơ thể tạo ra kháng thể để tiêu diệt mầm bệnh và có được sự miễn dịch đối với bệnh. Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vì vật nuôi đã có được khả năng miễn dịch đối với bệnh. Tiết 2 Kiểm tra 15 phút. I. Trắc nghiệm (3đ) Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: a) Mang thai. b) Mang thai, nuôi dưỡng con. c) Sinh sản, nuôi con. d) Sinh trưởng, phát triển Câu 2. Vắc xinlà : a.) Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng. b./Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. c.)Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. d.) Cả 2 câu a&b. Câu 3. Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là do : A. Vi rút gây ra . B. Sán gây ra . C. Ve gây ra. D. Giun gây ra II. Tự luận (7 đ) Hãy nêu tác dụng của vắc xin. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 2: Một số điều cần II.Một số điều cần chú ý khi chú ý khi sử dụng vắc xin sử dụng vắc xin . _ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc thông tin và trả 1.Bảo quản : tin mục II.1 SGK và trả lời các lời Chất lượng và hiệu lực của câu hỏi: văcxin phụ thuộc vào điều + Tại sao phải bảo quản vắc kiện bảo quản nên phải giữ xin? Vì chất lượng và hiệu quả của vắcxin đúng nhiệt độ theo chỉ vắc xin phụ thuộc vào điều dẫn trên nhãn thuốc, không để chỗ nóng hoặc chỗ có ánh kiện bảo quản + Bảo quản vắc xin thế nào cho Phải giữ vắc xin đúng nhiệt sáng mặt trời . tốt? độ theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc, không để vắc xin ở chỗ nóng và chỗ có ánh sáng mặt 2.Sử dụng : trời chiếu trực tiếp. _ Giáo viên đưa một lọ vắc xin _ Chỉ sử dụng vắc xin cho và giải thích cho học sinh vật nuôi khỏe..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II.2 SGK và trả lời các _ Học sinh đọc và trả lời câu hỏi : + Khi vật nuôi đang ủ bệnh tiêm vắc xin được không? Tại sao? Không.Vì tiêm vắc xin cho vật nuôi đang ủ bệnh thì vật + Khi vật nuôi mới khỏi bệnh nuôi sẽ phát bệnh nhanh hơn. sức khỏe chưa phục hồi, có nên Không . Nếu tiêm vắc xin cho tiêm vắc xin không? Tại sao? vật nuôi không được khỏe thì hiệu quả vắc xin sẽ giảm. + Khi sử dụng vắc xin cần đáp Đáp ứng các yêu cầu : ứng những yêu cầu nào? + Phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. + Vắc xin đã pha phải dùng ngay. + Phải tạo được thời gian miễn + Sau khi dùng phải làm gì với dịch. vắc xin thừa? Cần phải xử lý theo đúng quy định. + Nếu vật nuôi bị dị ứng với Phải dùng thuốc chống dị vắc xin thì phải làm gì? ứng hoặc báo cáo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời. + Dùng vắc xin xong có nên Nên theo dõi vật nuôi 2 – 3 theo dõi không? Nếu có thì giờ tiếp theo. trong bao lâu? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng .. _ Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. _ Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. _ Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.. 4.Củng cố : Học sinh đọc phần ghi nhớ Tóm tắt nội dung chính của bài . Kiểm tra đánh giá : Hoàn thành sơ đồ về tác dụng của vắc xin . Tiêm vắc xin Đáp án: Vật nuôi khỏe Cơ thể vật nuôi sản sinh kháng thể Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch. 5.Nhận xét dặn dò: _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 48 và chuẩn bị mẫu thực hành. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 21 tháng 1 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tuần 25 Tiết 42. ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. 2.Kĩ năng : - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập 3. Thái độ: - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Phương pháp Đàm thoại, giảng giải, thảo luận IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS Câu hỏi Hãy nêu cách sử dụng của vácxin?. Đáp án _ Chỉ sử dụng vắc xin cho vật nuôi khỏe. _ Khi sử dụng phải tuân theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. _ Vắc xin đã pha phải dùng ngay. _ Dùng vắc xin xong phải theo dõi vật nuôi 2 – 3 giờ tiếp theo. _ Thấy vật nuôi dị ứng thuốc phải báo cho cán bộ thú y để giải quyết kịp thời.. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau. Nội dung ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. Hệ thống câu hỏi. Đáp án. Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?. - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định. Câu2: Các phương pháp chọn phối và nhân giống thuần chủng vật nuôi?. - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố + mẹ cùng giống.. Câu 3: Vai trò của chuồng nuôi, thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh?. Câu 4: Vác xin là gì? cho biết tác dụng của vác xin những điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin.. - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu sáng phù hợp, lượng khí độc ít.. - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch.. Câu 5: Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi . Cho ví dụ về nguyên nhân gây bệnh bên ngoài . Câu 6: Hãy nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi .. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn sử dụng - Không có rừng phòng hộ, rừng không phát triển, gây ra xói mòn. 4. Củng cố: GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 20 tháng 2 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 26: Tiết 43. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến giờ để vận dụng vào làm bài kiểm tra 2.Kĩ năng: Biết làm bài kiểm tra đảm bảo nội dung, trình bày sạch sẽ đúng yêu cầu 3.Thái độ : Nghiêm túc làm bài II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết Đề trắc nghiệm 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. III.NỘI DUNG. 1. Ổn định 2. Nội dung kiểm tra I.Trắc nghiệm (3,0đ ) Câu 1 (2,0đ ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D em cho là đúng a. Muốn chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: A) Mang thai. B/ Mang thai, nuôi dưỡng con. C) Sinh sản, nuơi con. D) Sinh trưởng, phát triển b. Vắc xinlà : A.) Được chế tử chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phịng. B./Là chế phẩm sinh học và để phòng bệnh truyền nhiễm. C.)Được sử dụng để phòng bệnh quáng gà. D.) Cả 2 câu a&b. c: Để xây dựng chuồng nuôi hợp vệ sinh, phải đáp ứng về: (1đ) A.) Độ sáng thích hợp với từng loại vật nuôi. B.) Độ ẩm từ 60-70% C.)Độ thông thoáng tốt, không khí ít độc. D./ Cả 3 câu a,b,c. d. Nguyên nhân sinh ra bệnh truyền nhiễm là do : A. Vi rút gây ra .. B. Sán gây ra .. C. Ve gây ra.. D. Giun gây ra. Câu 2:( 1,0đ )Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau ( giống nhau , khác nhau , chung nguồn gốc , số lượng cá thể , ổn định ) Điều kiện để được công nhận một giống vật nuôi là các vật nuôi trong một giống phải có …(1) ………đặc điểm ngoại hình và năng suất …(2)……, có tính di truyền …(3)……đạt đến một …(4) ….nhất định và có địa bàn phân bố rộng .. II. Tự Luận (7,0đ ) Câu 1(2,5đ ) Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi . Cho ví dụ về nguyên nhân gây bệnh bên ngoài . Câu 2 (3,0đ ) Vác xin là gì ? Hãy nêu tác dụng của vác xin..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Câu 3 (1,5đ ) Hãy nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi .. HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Câu I. Trắc nghiệm (3.0đ) 1(2.0đ) 2. II. Tự luận (7.0 đ) 1 (2.5đ). 2 (3.0đ). 3 (1.5đ). Biểu điểm. Nội dung. a/ B ;. b/ B. ;. c/ D. ;. d/. A. 1 Chung nguồn gốc 2 Giống nhau 3 Ổn định 4 Số lượng cá thể . - Nguyên nhân gây bệnh + Nguyên nhân bên trong (do yếu tố di truyền ) + Nguyên nhân bên ngoài (do môi trường sống của vật nuôi ) . Cơ học (chấn thương ) Ví dụ : Húc nhau ,giẵm đinh . Lí học ( nhiệt độ cao ) Ví dụ : Nhiệt độ quá cao . Hóa học (ngộ độc ) Ví dụ : Ngộ độc thức ăn , nước uống . Sinh học - Kí sinh trùng VD : Giun sán sống kí sinh trong vật nuôi - Vi sinh vật , vi rut , vi khuẩn : VD Bệnh cúm gà Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm. Có 2 loại vắc xin Vắc xin nhược độc và Vắc xin chết Tác dụng của vắc xin . Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập trở lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh.Vật nuôi không bị mắc bệnh vì đã có được sự miễn dịch đối với bệnh. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng - Vệ sinh môi trường sạch sẽ - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám khi vật nuôi có triệu trứng bệnh , dịch bệnh ở vật nuôi - Cách li vật nuôi ốm với vật nuôi khỏe. 0.5 x 4 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ. 0,4đ 0,35đ 0,35đ 0,35đ 0,35đ 0,35đ 0,35đ 1.0đ 2.0đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 27 tháng 2 năm 2012. Tuần: 27 Tiết: 44. PHẦN 4:THỦY SẢN.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT NUÔI THỦY SẢN BÀI 49 . VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : _ Hiểu được vai trò của nuôi thủy sản trong nền kinh tế và đời sống xã hội. _ Biết được một số nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng : Quan sát , phân tích , trao đổi nhóm . 3 . Thái độ : Có ý thức trong việc nuôi thủy sản và coi trọng phát triển ngành nuôi thủy sản. II.CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 75 SGK phóng to. _ Bảng con , phiếu học tập 2.Học sinh : Xem trước bài 49. III.PHƯƠNG PHÁP : Quan sát , đàm thoại , thảo luận nhóm (cần hoạt động nhóm mục I) IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ . 3.Bài mới : Nuôi thủy sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu rõ vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản, chúng ta hãy vào bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Vai trò của nuôi thủy sản _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Treo tranh _ Giáo viên hỏi : + Nuôi thuỷ sản là nuôi những con vật gì ? + Nhìn vào hình a , cho biết hình này nói lên điều gì? + Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này? + Vậy vai trò thứ nhất của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình b nói lên điều gì? + Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được? + Vai trò thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình c nói lên điều gì? + Người ta thường thả cá vào trong lu để làm gì? + Vai trò thứ 3 của nuôi thuỷ sản là gì? + Bột cá tôm dùng để làm gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I.Vai trò của nuôi thuỷ sản . Có 4 vai trò : _ Học sinh đọc bài và trả lời . _ Cung cấp thực phẩm cho _ Học sinh quan sát . con người. _ Cung cấp nguyên liệu Là nuôi những loài cá nước xuất khẩu. ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba _ Làm sạch môi trường ba, ếch, tôm, cua… và một số nước. _ Cung cấp thức ăn loài thủy sản khác. chongành chăn nuôi . Các đĩa đựng tôm , cá và các sản phẩm thủy sản khác làm thức ăn . Học sinh kể ra . Cung cấp thực phẩm cho con người. Xuất khẩu thủy sản . Như: cá ba sa, tôm đông lạnh Xuất khẩu thủy sản ra nước ngoài. Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước. Ăn lăng quăng, làm sạch nước trong lu. Làm sạch môi trường nước. Làm thức ăn cho gia súc gia cầm..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> + Bột cá tôm cung cấp chất gì? + Ở địa phương em có nuôi những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không nuôi cá linh ,cá chốt ? _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2 :Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta . _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi: + Muốn nuôi thủy sản cần có những điều kiện gì? + Tại sao phải khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi? + Cần chọn giống nuôi như thế nào? + Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi nuôi thủy sản? + Muốn chăn nuôi thủy sản có hiệu quả ta cần phải làm gì?. Chất đạm (50% prôtêin) Học sinh kể ra. Vì thu nhập thấp và dễ mắc bệnh.. Hoạt động của học sinh. + Diện tích mặt nước. + Giống nuôi. Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ sản. Chọn giống có giá trị xuất khẩu cao Phần lớn nước ta là đồng bằng và có khí hậu thích hợp. Nước ta lại có nhiều sông, ngòi, ao hồ và giáp với biển Bằng cách: _ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản _ Thuần hoá các giống mới năng suất cao. _ Giáo viên hỏi: Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, + Hiện nay người ta nuôi loài thủy cá sấu… sản nào nhiều nhất? Khai thác tối đa tiềm năng về + Vậy nhiệm vụ thứ nhất của nuôi mặt nước và giống nuôi . thủy sản là gì? _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin _ Học sinh đọc và trả lời: mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi . + Cho biết vai trò quan trọng của Cung cấp 40 – 50% lượng thực thủy sản đối với con người? phẩm cho xã hội. Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước + Thủy sản tươi là thế nào? được chế biến ngay để làm thực phẩm + Thủy sản khi cung cấp cho tiêu Cần cung cấp thực phẩm tươi, thụ phải như thế nào? sạch không nhiễm bệnh, không + Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhiễm độc . nhằm mục đích gì? Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ + Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sinh cộng đồng sản là gì? Cung cấp thực phẩm tươi sạch. _ Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức. _ Học sinh đọc và trả lời: _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.3 SGK và cho biết: Cần ứng dụng những tiến bộ + Để phát triển toàn diện ngành khoa học kĩ thuật trong sản xuất nuôi thủy sản cần phải làm gì? giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh _ Giáo viên bổ sung. Đó là nhiệm _ Học sinh lắng nghe. vụ thứ 3. Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ: _ Giáo viên yêu cầu học sinh lặp + Khai thác tối đa tiềm năng về lại 3 nhiệm vụ của nuôi thủy sản. mặt nước và giống nuôi .. Nội dung II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta: Có 3 nhiệm vụ chính _ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi _ Cung cấp thực phẩm tươi sạch . _ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản ..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Cung cấp thực phẩm tươi sạch + Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy _ Giáo viên nhận xét, tiểu kết ghi sản, bảo vệ môi trường và bảng. phòng trừ dịch bệnh trong nuôi thủy sản. 4.Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Giáo viên hệ thống lại bài 5.Nhận xét , dặn dò : _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 5 tháng 3 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tuần: 28 - 29 Tiết: 45 - 46. BÀI 50:. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN. I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuôi thủy sản . _ Biết được một số tính chất của nước nuôi thủy sản . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ tốt nước nuôi thủy sản và bảo vệ môi trường sinh thái . II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 76, 77, 78 SGK phóng to. _ Bảng con + phiếu học tập. 2.Học sinh : Xem trước bài 50 . III.PHƯƠNG PHÁP : Quan sát , đàm thoại , thảo luận nhóm, giảng giải, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: _ Nuôi thủy sản có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? _ Ba nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? 3.Bài mới : Nước là môi trường sống của thủy sản. Nước có nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các loài thủy sản nuôi. Ảnh hưởng đó như thế nào? Ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Hiện tượng đó nói lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? _ Giáo viên giảng thêm Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ nhiều hơn nước mặn. + Nói chung nước có khả năng hòa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nóng các em lại muốn đi tắm? + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đó nói lên điều gì?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi: Muối , đạm tan nhanh Nước có khả năng hoà tan các chất đạm , muối Người ta bón phân hữu cơ và vô cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các loài thủy sản nuôi.. Có khả năng hoà tan các chất hữu cơ và vô cơ. Khi trời nóng thì nước mát hơn không khí Lớp nước bên dưới băng có nhiệt độ ấm hơn không khí, nước không đóng băng nên các loài cá nói riêng và các loài thủy sản nói chung có thể sống được. Điều hoà nhiệt độ. + Nước có khả năng gì? Do oxi không khí hoà tan vào + Theo em, oxi trong nước do nước. đâu mà có? Khí cacbonic nhiều hơn.. Nội dung I.Đặc điểm của nước nuôi thủy sản: _ Có khả năng hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ _ Có khả năng điều hòa chế độ nhiệt độ của nước . _ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào có tỉ lệ nhiều hơn? _ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. . Hoạt động của giáo viên _ Giáo viên hỏi cho học sinh đọc thông tin trong SGK. hoạt động của học sinh. Nội dung II. Tính chất của nước Học sinh đọc thông tin trong nuôi thủy sản: SGK: 1. Tính chất lí học: Giáo viên giới thiệu cho học sinh a. Nhiệt độ: hiểu thêm về các tính chất của b. Độ trong. nước nuôi thủy sản c. Màu nước: d. Sự chuyển động của nước: Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 và cho biết: _ Học sinh nghiên cứu thông tin + Nước nuôi thủy sản có những mục 2 và trả lời: tính chất hóa học nào? Tính chất hoá học: + Các chất khí hoà tan. + Các muối hoà tan. + Trong nước có những loại khí + Độ pH. hòa tan chủ yếu nào? Trong nước có 2 loại khí hoà tan + Khí oxi có trong nước là do chủ yếu: khí O2 và khí CO2. đâu? Khí O2 có trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh + Lượng oxi hòa tan tối thiểu và tù không khí hoà tan vào. trong nước là bao nhiêu? Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tôm, cá mới + Khí cacbonic có trong nước là sống được. đo đâu? Khí CO2 có trong nước là do hô hấp của sinh vật và sự phân hủy + Hàm lượng khí cacbonic bao các hợp chất hữu cơ. nhiêu thì tôm, cá có thể sống Hàm lượng khí CO2 cho phép được? trong nước từ 4 đến 5mg/l. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Giáo viên hỏi : Do nước mưa, quá trình phân + Nguyên nhân sinh ra các muối hủy các chất hữu cơ...nhưng hòa tan trong nước là gì? nguyên nhân chính là do bón _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. phân ( hữu cơ, vô cơ). _ Giáo viên hỏi: + Độ pH thích hợp của tôm, cá là bao nhiêu? Độ pH thích hợp cho tôm, cá từ + Nếu độ pH trong nước cao hơn 6 đến 9. hoặc thấp hơn khoảng thích hợp Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn thì có ảnh hưởng đến tôm, cá hay dẫn đến nước bị quá chua hay không? quá kiềm làm cho cá không lớn _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, lên được. tiểu kết, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu _ Học sinh quan sát và trả lời: học sinh quan sát và cho biết: + Trong nước nuôi thủy sản có Trong nước nuôi thủy sản có rất. Nội dung II. Tính chất của nước nuôi thủy sản: 2. Tính chất hóa học: Bao gồm: a. Các chất khí hòa tan: b. Các muôi hòa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bón. c. Độ pH: thích hợp cho tôm, cá là từ 6 đến 9. 3. Tính chất sinh học:.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> những loại sinh vật nào?. nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. và thực vật đáy), động vật phù du + Những nhóm thuộc sinh vật và các loại động vật đáy. thủy sinh, động vậy đáy. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được: + Thực vật phù du: a, b, c. _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, + Động vật phù du: d, e. ghi bảng. + Thực vật bậc cao: g, h. + Động vật đáy: i, k. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh III. Biện pháp cải tạo nghiên cứu thông tin mục III _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: nước và đáy ao: SGK và trả lời các câu hỏi: 1. Cải tạo nước ao: + Những ao nào cần được cải Những ao ở miền núi, trung du, Bằng các biện pháp như tạo? ao có nhều thực vật thủy sinh, ao trồng cây chắn gió, thiết kế ao có chỗ nông sâu có bọ gạo... + Cải tạo nước nhằm mục đích Tạo điều kiện thuận lợi về thức khác nhau để điều hòa gì? ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản nhiệt độ, diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, sinh trưởng phát triển tốt. + Nêu các biện pháp cải tạo nước Học sinh suy nghĩ trả lời: hạn chế sự phát triển quá ao mà em biết? Vd: thiết kế ao có chỗ nông sâu mức của thực vật thủy _ Giáo viên nhận xét, chỉnh khác nhau để điều hòa nhiệt độ, sinh... chốt,, ghi bảng. diệt côn trùng, bọ gậy, vệ sinh 2. Cải tạo đáy ao: Tùy từng loại đất mà có mặt nước, hạn chế sự phát triển _ Giáo viên hỏi: quá mức của thực vật thủy sinh... biện pháp cải tạo phù hợp: + Ở địa phương em cải tạo đáy _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. _ Đáy ao có ít bùn thì tăng ao bằng cách nào? cường bón phân hữu cơ. _ Học sinh trả lời: _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng _ Nhiều bùn thì phải tát và nhấn mạnh: ao, vét bùn. Học sinh suy nghĩ trả lời. Cải tạo nước và đáy ao có mối _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. quan hệ chặt chẽ với nhau: do đó phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tôm,cá. 4.Củng cố Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời Kiểm tra – Đánh giá : Chọn câu trả lời đúng a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC b.Nước ao tù thì có nhiều CO2 và khí mêtan c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá . Đáp án : Đúng (b , d ) 5.Dặn dò Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 12 tháng 3 năm 2012. Tuần: 30 Tiết: 47. BÀI 51: Thực hành. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC NUÔI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 79, 80, 81 SGK phóng to. _ Nhiệt kế, đĩa sếch xi, thang màu pH chuẩn, giấy đo pH. 2Học sinh: Xem trước bài 51. III.PHƯƠNG PHÁP Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề .... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT đ I. Trắc Nghiệm ( 3.0 ). 1. Đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non là: A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh. B. Chức năng của sự tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. C. Chức năng miễn dịch chưa tốt..
<span class='text_page_counter'>(133)</span> D. Cả 3 ý trên. 2. Kích thước, khoảng cách giữa hai xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là: A. Để lọt 1 ngón tay.. C. Để lọt 3 ngón tay.. B. Để lọt 2 ngón tay.. D.. Để lọt 3,4 ngón tay.. 3. Em hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng: Nhóm Sinh vật đại diện 1.Thực vật phù du a. Ốc củ cải, giun mồm dài 2.Thực vật bậc cao b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh 3.Động vật phù du c. Rong lông gà, rong đen lá vòng 4.Động vật đáy d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng hình tia đ II. Tự Luận ( 7.0 ) Câu 1: Nước nuôi thủy sản có những tính chất hóa học nào. Câu 2 :Hãy nêu biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. 3. Bài mới: Môi trường nước mang tính chất quyết định đến hiệu quả, năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản, trong đó các yếu tố quyết định môi trường nước có thích hợp hay không là nhiệt độ, độ trong và độ pH. Làm sao để xác định những thành phần này có thích hợp hay không? Đây là nội dung của bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Mẫu nước và I. Mẫu nước và dụng cụ cần dụng cụ cần thiết. _ Học sinh đọc và cho thiết: _ Giáo viên yêu cầu học sinh biết: _ Nhiệt kế. đọc mục I và cho biết: Học sinh trả lời theo mục _ Đĩa sếch xi. + Để thực hành bài này ta cần _ Thang màu pH chuẩn. I SGK. những dụng cụ nào? _ 2 thùng nhựa đựng nước nuôi cá _ Học sinh lắng nghe. _ Giáo viên giới thiệu, nêu yêu _ Học sinh chia nhóm và có chiều cao tối thiểu là 60 – cầu của bài thực hành. 70cm. đường kính thùng 30cm. ghi bài. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm _ Giấy đo pH. và ghi vào tập.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quy trình thực hành. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong mục I SGK. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành. _ Yêu cầu 1 học sinh khác đọc và 1 học sinh làm lại cho các bạn xem. _ Sau đó xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đó. _ Giáo viên yêu cầu học sinh xem các bước trong quy trình đo độ trong của nước.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc các bước trong mục I. _ Học sinh quan sát, theo dõi giáo viên làm thực hành. _ 1 học sinh đọc và 1 học sinh khác làm lại thực hành. _ Xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đó. _ Học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ trong của nước.. _ Giáo viên thực hiện từng bước của quy trình, yêu cầu học sinh quan sát, theo dõi. Sau đó hướng _ Học sinh theo dõi, quan sát dẫn học sinh xác định được độ cách thực hành của giáo viên trong vừa đo được. và chú ý cách xác định độ trong nước của giáo viên.. Nội dung II. Quy trình thực hành: 1. Đo nhiệt độ nước: - Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút. - Bước 2: Nâng nhiệt kế khỏi nước và đọc ngay kết quả. 2. Đo độ trong: - Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). - Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (hoặc trắng, xanh), ghi lại độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đó. 3. Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản:.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> _ Yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ pH bằng phương pháp đơn giản. _ Sau đó giáo viên làm trước cho học sinh xem và yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem kỹ hơn.. _ Học sinh đọc.. - Bước 1: Nhúng giấy đo pH vào nước hoảng 1 phút. - Bước 2: Đưa lên so sánh với _ Học sinh quan sát, theo dõi thang màu pH chuẩn. Nếu cách làm của giáo viên và trùng màu nào thì nước có độ cách làm của bạn trong lớp. pH tương đương với pH của màu đó. _ Học sinh xác định độ pH _ Sau đó yêu cầu học sinh đó xác mẫu nước của mình. định xem mẫu nước của mình có độ pH là bao nhiêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành. _ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành . _ Xác định các mẫu nước về nhiệt độ, độ trong, độ pH. _ Yêu cầu các nhóm thực hành nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng mẫu. Các yếu tố. Hoạt động của học sinh _ Các nhóm tiến hành thực hành. _ Nhóm xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH mẫu nước của mình. _ Nhóm nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu.. Kết quả Mẫu nước 1. Nội dung III. Thực hành:. Nhận xét Mẫu nước 2. - Nhiệt độ - Độ trong - Độ pH 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: _ Yêu cầu học sinh lập lại từng quy trình đã thực hành. _ Yêu cầu nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình.. 5. Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và xem trước bài 52.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 26 tháng 3 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tuần: 30 Tiết: 47. BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuôi tôm, cá. _ Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các loài sinh vật khác nhau trong vực nước nuôi thủy sản. _ Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương và gia đình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Góp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tôm, cá trong ao nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 82,83 SGK phóng to. _ Sơ đồ 16. 2. Học sinh: Xem trước bài 52. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, giảng giải, thuyết trình, thảo luận.... IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Tôm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tôm, cá. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết: + Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại? _ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn tự nhiên là gì? + Em hãy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết. + Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại? _ Giáo viên nhận xét và giải thích thêm. Ngoài các động vật, thực vật làm thức ăn cho tôm, cá thì các chất mùn bã hữu cơ có trong nước cũng là nguồn thức ăn rất giàu chất dinh dưỡng đối với các loài tôm, cá. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Thực vật phù du bao gồm những loại nào? _ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn. + Thực vật bậc cao gồm những loại nào? + Động vật phù du bao gồm những loại nào? + Động vật đáy có những loại nào? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: Gồm có 2 loại: + Thức ăn tự nhiên. + Thức ăn nhân tạo _ Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời: Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn trong tự nhiên, rất giàu chất dinh dưỡng. Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên. Gồm có 4 loại: + Thực vật phù du + Thực vật bậc cao + Động vật phù du + Động vật đáy _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. _ Học sinh lắng nghe. Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà. Gồm có: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.. Gồm có: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, _ Phải sắp xếp được: ghi bảng. + Thực vật phù du: Tảo khuê, _ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu tảo ẩn xanh, tảo đậu. học sinh đọc thông tin mục 2, kết + Thực vật bậc cao: Rong đen lá hợp quan sát hình và cho biết: vòng, rong lông gà. + Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và trả lời: Là những thức ăn do con người + Thức ăn nhân tạo là gì? tạo ra để cung cấp cho tôm, cá.. Nội dung I. Những loại thức ăn của tôm, cá: 1. Thức ăn tự nhiên: _ Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. 2. Thức ăn hỗn hợp: _ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. _ Có 3 nhóm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hỗn hợp.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại? _ Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo luận, kết hợp quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK + Thức ăn tinh gồm những loại nào? + Thức ăn thô gồm những loại nào? + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì? + Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào? + Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì? + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hỏi: + Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bài. + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi trồng thủy sản phải làm những việc gì?. _ Giáo viên chốt lại kiến thức.. Gồm có 3 loại: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hổn hợp _ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: _ Nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gồm có: Ngô, cám, đậu tương. Gồm có: Các loại phân hữu cơ. Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài.. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Quan hệ về thức ăn: _ Học sinh nghiên cứu thông tin Sơ đồ 16. SGK. _ Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước. Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn. Là chất vẩn và động vật phù du. Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, động vật đáy, vi khuẩn. Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm. _ Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung, ghi bài. Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. _ Học sinh trả lời: Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn…. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Tóm tắt các nội dung chính của bài. Kiểm tra - đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> I. Chọn câu trả lời đúng: 1. Điều nào sau đây đúng với thức ăn tự nhiên: a. Loại thức ăn có sẵn trong nước b. Rất giàu chất dinh dưỡng c. Gồm vi khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy, mùn bã hữu cơ. d. a, b, c. 2. Thức ăn nhân tạo gồm các loại nào sau đây: a. Thức ăn tinh. b. Thức ăn thô. c. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp d. Thức ăn thô, tinh II. Em hãy sắp xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương ứng: Nhóm Sinh vật đại diện 1. Thực vật phù du a. Ốc củ cải, giun mồm dài 2. Thực vật bậc cao b. Tảo khuê, tảo ẩn xanh 3. Động vật phù du c. Rong lông gà, rong đen lá vòng 4. Động vật đáy d. Trùng túi trong, bọ vòi voi, trùng hình tia Trả lời: 1………. 2…………. 3…………… Đáp án: I. 1.d, 2. c. II. 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a. 5. Dặn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 53.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 28 tháng 3 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tuần: 31 Tiết: 48. BÀI 53: Thực hành QUAN SÁT ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC LOẠI THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nhận biết được một số loại thức ăn chủ yếu của tôm, cá. _ Phân biệt được thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. 2. Kỹ năng: _ Có kỹ năng phân biệt được 2 loại thức ăn là thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. _ Phát triển kĩ năng thực hành và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, có ý thức tạo nguồn thức ăn phong phú phục vụ gia đình khi nuôi động vật thủy sản. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Kính hiển vi, lọ đựng dụng cụ có chứa sinh vật phù du, lam, lamen… _ Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến….được gói trong túi nilông và có ghi tên từng loại. _ Phóng to hình 78, 82, 83. 2. Học sinh: _ Chuẩn bị mậu vật như: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến để trong túi ni lông và có ghi tên từng loại. _ Xem trước bài 53. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp tìm tòi, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thức ăn của tôm, cá có 2 loại: thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo. Vậy 2 loại thức ăn này có những đặc điểm nào khác nhau mà người ta chia ra như thế? Để biết được thế nào là thức ăn nhân tạo, thế nào là thức ăn tự nhiên ta vào bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Vật liệu và dụng cụ I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. cần thiết: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc _ Học sinh đọc phần I và trả - Kính hiển vi, lọ đựng phần I và cho biết: lời: mẫu nước có chứa sinh.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> + Để tiến hành bài thực hành này ta cần những vật liệu và dụng cụ nào? _ Giáo viên nhận xét và nêu các yêu cầu khi tiến hành bài thực hành này. _ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của học sinh. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quy trình thực hành. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát dưới kính hiển vi kết hợp với tranh vẽ. _ Từ đó tìm thấy sự khác nhau giữa 2 nhóm thức ăn đó.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Thực hành. _ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. _ Các nhóm tiến hành ghi lại kết quả quan sát được. + Trong mẫu nước có những loại thức ăn gì? + Các mẫu thức ăn các em chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên? _ Sau đó các em nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng dưới đây. Các loại thức ăn 1. Thức ăn tự nhiên: - Thực vật thủy sinh - Động vật phù du - …. 2. Thức ăn nhân tạo: - Thức ăn tinh - Thức ăn thô - ….. Học sinh dựa vào mục I để trả vật phù du, lam kính, la men… lời: - Các mẫu thức ăn như: bột ngũ cốc, trai, ốc, _ Học sinh lắng nghe. hến… được gói trong túi _ Học sinh đem mẫu vật chuẩn ni lông và có ghi tên từng loại. bị cho giáo viên kiểm tra. _ Học sinh chia nhóm thực hành.. Hoạt động của học sinh. Nội dung II. Quy trình thực hành: - Bước 1: Quan sát tiêu _ Học sinh đọc các bước. bản thức ăn dưới kính hiển vi (15 x 8) từ 3 đến 5 lần. - Bước 2: Quan sát các _ Học sinh chú ý quan sát sự mẫu thức ăn tự nhiên và hướng dẫn của giáo viên. thức ăn nhân tạo của tôm, _ Phân biệt sự khác nhau cá. giữa 2 loại thức ăn. - Bước 3: quan sát hình vẽ và các mẫu vật thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn.. Hoạt động của học sinh. Nội dung III. Thực hành:. _ Các nhóm tiến hành thực hành. _ Học sinh ghi lại kết quả quan sát được.. _ Các nhóm nộp bài thu hoạch cho giáo viên.. Đại diện - Tảo khuê,… - Bọ vòi voi,.. - Bột cám. Nhận xét: hình dạng, màu sắc, mùi.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: _ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. _ Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm phân loại thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên. 5. Nhận xét – dặn dò: _ Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu thực hành và thái độ trong giờ thực hành của học sinh. KÍ1 DUYỆT _ Dặn dò: Về nhà xem lại bài thực hành và học bài để tiết sau kiểm tra tiết. Sông đốc;Ngày 2 tháng 4 năm 2012. Tuần: 32 Tiết: 49. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG NUÔI THỦY SẢN BÀI 54: CHĂM SÓC, QUẢN LÍ VÀ PHÒNG TRỊ BỆNH CHO ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (tôm, cá) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu được biện pháp chăm sóc tôm, cá thông qua kĩ thuật cho cá ăn. _ Chỉ ra được những công việc cần phải làm để quản lí ao nuôi thủy sản như kiểm tra ao nuôi và tôm cá. _ Trình bày được mục đích và một số biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào thực tế cuộc sống tại gia đình và địa phương. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to hình 84, 85 SGK. _ Bảng 9, bảng phụ. _ Sưu tầm một số mẫu cây thuốc, nhãn mác thuốc tân dược chữa trị bệnh cho tôm, cá. 2. Học sinh: Xem trước bài 54. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp và trao đổi nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho tôm, cá là những biện pháp kĩ thuật quan trọng vì nó quyết định đến năng suất, sản lượng của tôm, cá nuôi. Vậy chăm sóc, quản lí, phòng trị bệnh như thế nào để đạt năng suất và chất lượng tốt nhất. Đây là nội dung chúng ta cần tìm hiểu ở bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Chăm sóc tôm, cá. I. Chăm sóc tôm, cá: _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu 1. Thời gian cho ăn: thông tin mục 1 SGK và trả lời _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: Buổi sang lúc 7 – 8 giờ. các câu hỏi: Lượng phân bón và thức + Tại sao cho cá ăn vào lúc 7 – 8 Vì lúc này trời mát, sau một đêm ăn nên tập trung vào mùa giờ sáng là tốt nhất? tôm, cá đói sẽ tích cực ăn, nhiệt xuân và các tháng 8 – 11..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> độ 200C – 300C là thích hợp để 2. Cho ăn: lượng thức ăn phân hủy từ từ, _ Cần cho tôm, cá ăn đủ _ Giáo viên nhận xét và giải không làm ô nhiễm môi trường. chất dinh dưỡng và đủ thích cho học sinh rõ hơn. lượng theo yêu cầu của _ Giáo viên hỏi: _ Học sinh trả lời: từng giai đoạn, của từng + Tại sao lại bón phân tập trung Vì vào khoảng thời gian này trời loại tôm, cá. vào tháng 8 – 11? mát, nhiệt độ thích hợp, thức ăn _ Cho ăn theo nguyên tắc phân hủy từ từ, không gây ô “lượng ít và nhiều lần”. Mỗi loại thức ăn có cách nhiễm môi trường nước. _ Giáo viên giảng thêm: cho ăn khác nhau: _ Học sinh lắng nghe. Lúc này tôm, cá cần tích lũy mỡ + Thức ăn tinh và xanh thì qua mùa đông nên cần tập trung phải có máng ăn, giàn ăn. cho cá ăn nhiều. + Phân xanh bó thành bó + Tại sao chúng ta không bón dìm xuống nước. phân vào mùa hè? Thức ăn phân hủy nhanh gây ô + Phân chuồng đã ủ hoai nhiễm nước, nhiệt độ nước trong và phân vô cơ hòa tan _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ao tăng. trong nước rồi vải đều ghi bảng. khắp ao. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK và cho biết: _ Học sinh đọc và trả lời: + Nguyên tắc cho ăn “lượng ít và nhiều lần” mang lại lợi ích gì? Tiết kiệm thức ăn và cá, tôm sẽ _ Giáo viên giảng thêm: ăn hết thức ăn. Nguyên tắc này nhằm làm cho hệ số thức ăn càng giảm càng tốt. _ Học sinh lắng nghe. Hệ số thức ăn càng nhỏ thì lượng thức ăn tiêu tốn càng ít và giá Thức ăn không bị rơi ra ngoài thành sản phẩm càng hạ sẽ kinh vì nếu thức ăn rơi tự do sẽ trôi đi, tế hơn. chìm xuống đáy ao rất lãng phí. + Khi cho tôm, cá ăn thức ăn tinh Chất hữu cơ phân hủy là thức ăn phải có máng đựng thức ăn nhằm của vi sinh vật phù du, vi sinh vật mục đích gì? phù du phát triển sẽ làm thức ăn trở lại cho tôm, cá. + Cho phân xanh xuống ao nhằm Tránh ô nhiễm môi trường lây mục đích gì? lan mầm bệnh cho con người. + Tại sao bón phân chuồng, phân bắc xuống ao phải dùng phân đã Phải cho ăn đủ số lượng, đảm ủ hoai mục? bảo đủ dinh dưỡng và cho ăn _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, đúng kỹ thuật. ghi bảng. + Cho biết chăm sóc nuôi dưỡng tốt cho tôm, cá là làm như thế nào? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và chốt lại kiến thức cho học sinh. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Quản lí. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục II và trả lời các câu hỏi: + Có mấy biện pháp quản lí trong nuôi trồng thủy sản?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời:. Có 2 biện pháp quản lý: + Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. + Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. _ Giáo viên treo bảng 9, yêu cầu _ Học sinh quan sát và trả lời:. Nội dung II. Quản lý: 1. Kiểm tra ao nuôi tôm, cá: 2. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> học sinh quan sát và hỏi: + Để kiểm tra ao nuôi cá ta cần Cần tiến hành các công việc: làm những công việc gì? + Kiểm tra đăng , cống. + Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm, cá. + Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt cá. ghi bảng. _ Học sinh quan sát và trả lời: _ Giáo viên treo hình 84, yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: Cần phải tiến hành kiểm tra: + Để kiểm tra sự tăng trưởng của + Kiểm tra chiều dài. cá cần phải tiến hành như thế + Kiểm tra khối lượng của tôm, nào? cá. Lấy thước đo chiều dài từ mút + Làm thế nào để kiểm tra chiều đầu đến cuối cùng của đuôi. dài của cá? Bắt cá lên cân, ghi chép theo dõi. + Kiểm tra khối lượng tôm, cá bằng cách nào? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Một số phương pháp phòng trị bệnh cho tôm, cá: _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Tại sao lại coi trọng việc phòng bệnh hơn trị bệnh? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chỉnh chốt ghi bài. _ Giáo viên hỏi: + Thiết kế ao nuôi thế nào cho hợp lí?. + Mục đích của vệ sinh môi trường là gì? + Tăng cường sức đề kháng của tôm, cá nhằm mục đích gì? + Cho biết các biện pháp để tăng cường sức đề kháng của tôm, cá.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh đọc và trả lời: Vì khi tôm, cá bị bệnh việc chữa trị rất khó khăn, tốn kém, hiệu quả thấp. _ Học sinh trả lời: Thiết kế ao nuôi: + Có hệ thống kiểm dịch, ao cách li,.. + Có nguồn nước sạch, nước đủ. + Có hệ thống cấp thoát nước riêng. Mục đích: + Xóa bỏ nơi ẩn nấp của mầm bệnh. + Cải tạo ao. Làm cho vật nuôi luôn khỏe mạnh và mầm bệnh khó xâm nhập vào cơ thể tôm, cá. Chọn giống tôm, cá khỏe mạnh, mập mạp, cho ăn theo “4 định”, thường xuyên chăm sóc, quản lí môi trường nước, xử lí kịp thời khi phát hiện tôm, cá bị bệnh. Để ngăn ngừa và hạn chế bệnh phát sinh.. Nội dung III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá: 1. Phòng bệnh: a. Mục đích: Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn luôn được khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị nhiễm bệnh. b. Biện pháp: _ Thiết kế ao nuôi hợp lí. _ Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá. _ Tăng sức đề kháng cho tôm, cá. _ Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời. _ Dùng thuốc phòng trước cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh.. + Tại sao phải dùng thuốc trước mùa phát sinh bệnh của tôm, cá? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.2 và cho biết: Có, vì dùng thuốc là để tiêu diệt 2. Chữa bệnh: + Khi tôm, cá bị bệnh có nên những tác nhân gây bệnh, đảm a. Mục đích: dùng thuốc không? Dùng thuốc để tiêu diệt bảo cho cá khỏe mạnh trở lại,.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> sinh trưởng và phát triển bình những tác nhân gây bệnh _ Giáo viên chốt lại, ghi bảng. thường. cho tôm, cá đảm bảo cho _ Giáo viên nói: _ Học sinh lắng nghe. cá khỏe mạnh trở lại, sinh Để phòng và chữa bệnh cho _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm trưởng và phát triển bình tôm, cá người ta đã dung một số khác nhận xét, bổ sung. thường. cây thuốc thảo mộc, tân dược. _ Học sinh phải nêu được: b. Một số thuốc thường _ Giáo viên treo tranh và giới + Hóa chất: vôi, thuốc tím. dùng: thiệu cho học sinh biết. Sau đó + Thuốc tân dược: Sulfamit. _ Hóa chất: vôi, thuốc tím. yêu cầu nhóm thảo luận hoàn + Thuốc thảo mộc: cây thuốc cá, _ Tân dược: Sunfamit, thành bài tập. tỏi, lá xoan. Ampicilin. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung _ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc ghi bảng. cá. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Dặn dò _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 55.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 9 tháng 4 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tuần: 33 Tiết: 50. BÀI 55: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu được lợi ích và phân biệt 2 phương pháp thu hoạch tôm, cá để vận dụng vào thực tế. _ Chỉ ra những ưu điểm và vai trò của 3 phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản. _ Nêu vai trò, ưu nhược điểm của phương pháp chế biến sản phẩm thủy sản. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện những kỹ năng trong việc thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản. _ Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 86, 87 SGK phóng to. _ Một số nhãn thuốc, ảnh chụp về sản phẩm thủy sản đồ hộp. 2. Học sinh: Xem trước bài 55. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, giảng giải, thuyết trình, thảo luận.... IV. TIẾN TÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án _ Muốn phòng bệnh cho tôm, cá theo Biện pháp em cần phải có những biện pháp gì? Thiết kế ao nuôi hợp lí.Cải tạo ao nuôi trước khi thả tôm, cá. Tăng sức đề kháng cho tôm, cá.Thường xuyên kiểm tra môi trường nước và hoạt động của tôm, cá để xử lí kịp thời. Dùng thuốc phòng trước cho tôm, cá để hạn chế và phòng ngừa bệnh dịch phát sinh. _ Em hãy nêu một số thuốc thường Một số thuốc thường dùng: dùng để chữa bệnh cho tôm ,cá. _ Hóa chất: vôi, thuốc tím. _ Tân dược: Sunfamit, Ampicilin. _ Thảo mộc: tỏi, cây thuốc cá. 3. Bài mới: Thu hoạch, bảo quản, chế biến là các khâu cuối cùng của quá trình sản xuất thủy sản làm không tốt các khâu này sẽ làm cho chất lượng sản phẩm giảm, hiệu quả sử dụng kém và giá trị kinh tế thấp. Do vậy chúng ta cần thực hiện tốt các yêu cầu kĩ thuật đề ra như sau. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Thu hoạch. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và cho biết: + Có mấy phương pháp thu hoạch? + Thu hoạch theo đánh tỉa thả bù là như thế nào?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Thu hoạch: _ Học sinh nghiên cứu thông tin 1. Đánh tỉa thả bù: và trả lời: Thu hoạch những con Có 2 phương pháp: Đánh tỉa thà đạt chuẩn, thả thêm con bù. Thu hoạch toàn bộ tôm, cá giống bù vào lượng cá đã thu hoạch. trong ao. Thu hoạch những con đạt chuẩn, thả thêm con giống bù vào lượng _ Giáo viên nhận xét, bổ sung và cá đã thu hoạch. lấy ví dụ minh họa: _ Học sinh lắng nghe. Vd: Một ao nuôi cá mè. Sau khi nuôi được 4 – 6 tháng, cá mè cân.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> nặng 0,4 – 0,5kg/con. Tiến hành bắt những con cá mè có khối lượng > 0,5kg/con và thả thêm cá mè giống cỡ 8 – 12g/con. + Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao là như thế nào? + Thu hoạch toàn bộ cá cần làm những công việc gì?. 2. Thu hoạch toàn bộ tôm, Thực phẩm tươi, sống sẽ được cá trong ao: Là cách thu hoạch triệt cung cấp thường xuyên và tăng để không để lại một con năng suất cá nuôi lên 20%. nào cả. _ Học sinh trả lời: Thu hoạch toàn bộ tôm, cá có trong ao một cách triệt để.. Bao gồm các công việc: Tháo bớt nước. Kéo 2 – 3 mẻ lưới. Tháo cạn nước để bắt hết cá đạt chuẩn. Còn những con cá chưa đạt kích thước thì chuyển sang ao + Đối với tôm thu hoạch toàn bộ khác nuôi tiếp. cần tiến hành những công việc Tháo bớt nước, khi chỉ còn ngập gì? 1/3 đống chà, dùng lưới vây _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt quanh rồi đỡ chà bắt tôm. ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: : + Em hãy nêu ưu và nhược điểm Phương pháp: của 2 phương pháp trên. + Đánh tỉa thả bù có ưu điểm là cung cấp thực phẩm thường xuyên và năng suất cao. _ Giáo viên chốt lại kiến thức cho + Thu hoạch toàn bộ cho sản học sinh. phẩm tập trung, chi phí ít nhưng năng suất không cao. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Bảo quản. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II _ Học sinh đọc và trả lời: SGK và trả lời các câu hỏi: + Bảo quản sản phẩm nhằm mục Nhằm mục đích hạn chế hao hụt, đích gì? đảm bảo nguyên liệu cho chế biến, phục vụ tiêu dùng trong nước và + Các sản phẩm không được bảo xuất khẩu. quản sẽ như thế nào? Nếu không bảo quản thì sản phẩm _ Giáo viên nhận xét, bổ sung bị hư hỏng, tỉ lệ hao hụt cao. chỉnh chốt, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 86, yêu _ Học sinh quan sát, đọc thông tin cầu học sinh quan sát, kết hợp và trả lời: đọc thông tin SGK và cho biết: + Bảo quản sản phẩm thủy sản Có 3 phương pháp: Phương pháp có mấy phương pháp? ướp muối. Phương pháp làm khô. Phương pháp đông lạnh. _ Giáo viên nhận xét và dựa vào _ Học sinh quan sát và lắng nghe. hình làm rõ từng phương pháp Học sinh lắng nghe. cho học sinh hiểu. _ Giáo viên lấy ví dụ về các phương pháp bảo quản như: muối cá, phơi khô cá lóc, hoặc Học sinh tự suy nghĩ trả lời: bảo quản trong tủ lạnh… + Trong ba phương pháp bảo quản sản phẩm thủy sản, theo Tăng tỉ lệ muối nhằm làm cho vi. Nội dung II. Bảo quản: 1. Mục đích: Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. 2. Các phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp: _ Ướp lạnh _ Làm khô _ Đông lạnh Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý: + Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi, không bị nhiễm bệnh… + Nơi bảo quản phải đảm.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> em phương pháp nào phổ biến? khuẩn không hoạt động được, cá bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt Vì sao? sẽ không bị ươn thối. độ, độ ẩm,.. + Tại sao muốn bảo quản sản phẩm thủy sản lâu hơn phải tăng _ Học sinh chú ý. tỉ lệ muối? _ Giáo viên nhấn mạnh khi bảo quản cần chú ý: + Đảm bảo chất lượng + Nơi bảo quản phải đạt yêu cầu về kĩ thuật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Chế biến. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK mục III và trả lời các câu hỏi: + Tại sao phải chế biến thủy sản?. Hoạt động của học sinh. Nội dung III. Chế biến: _ Học sinh nghiên cứu thông tin 1. Mục đích: và trả lời: Nhằm tăng giá trị sử dụng thực phẩm đồng thời Vì sản phẩm thủy sản không chế nâng cao chất lượng sản phẩm. biến không dùng được. Vd: cá sống, tôm sống nếu không _ Giáo viên nhận xét và nhấn qua chế biến thì con người không mạnh: thể sử dụng được… Sản phẩm thủy sản ở dạng tươi _ Học sinh lắng nghe. sống dễ biến đổi về chất lượng, vì thế phải qua chế biến làm cho chất lượng được nâng cao. Nhằm làm tăng giá trị sử dụng + Chế biến thủy sản nhằm mục thực phẩm đồng thời nâng cao 2. Các phương pháp chế đích gì? biến: chất lượng sản phẩm. _ Giáo viên nhận xét, chốt lại Có 2 phương pháp: ghi bảng. _ Học sinh quan sát và lắng nghe _ Phương pháp thủ công _ Giáo viên treo hình 87 và giới giáo viên giới thiệu. tạo ra nước mắm, mắm thiệu cho học sinh các sản phẩm tôm, tôm chua. thủy sản đã qua chế biến. _ Phương pháp công Có 2 phương pháp chế biến: + Có mấy phương pháp chế + Phương pháp thủ công nghiệp tạo ra các sản biến? phẩm đồ hộp. + Phương pháp công nghiệp. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. _ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh phải nêu được: chia nhóm, thảo luận để hoàn + Phương pháp thủ công: nước thành bài tập trong SGK. mắm, nước tương, cá kho.. + Phương pháp công nghiệp: các _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, sản phẩm đồ hộp. chốt lại ghi bảng. 4. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ Tóm tắt nội dung chính của bài. Kiểm tra – đánh giá: Chọn câu trả lời đúng: 1. Muốn bảo quản tốt sản phẩm thủy sản phải đạt yêu cầu : a) Sản phẩm phải tươi. c) Kho bảo quản sản phẩm phải đạt yêu cầu kĩ thuật. b) Sản phẩm không nhiễm bệnh. d) Có thể để dành để sử dụng lâu dài. 2. Phương pháp thu hoạch theo cách đánh tỉa thả bù có ưu điểm: a) Cung cấp thường xuyên các thực phẩm tươi sống cho tiêu dùng và xuất khẩu. b) Tăng năng suất thu hoạch. c) Đảm bảo mật độ nuôi tôm, cá. d) Cả 3 câu a, b và c. 3. Hãy chọn các cụm từ: Thu hoạch toàn bộ, thủ công, làm lạnh, đánh tỉa thả bù, làm khô, ướp muối để điền vào chổ…… trong các câu sau:.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> a) Có 2 phương pháp thu hoạch………………và………………… b) Có 3 phương pháp bảo quản…………,……………….,………. c) Có 2 phương pháp chế biến………………,……………………. Đáp án: 1.c, 2. d 3. (a): Đánh tỉa thả bù và thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao. (b): Ướp muối, làm khô, làm lạnh. (c): Phương pháp thủ công, phương pháp công nghiệp 5. Dặn dò _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 56.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 16 tháng 4 năm 2011. Tuần: 34 Tiết: 51. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hóa được các nội dung về: _ Vai trò và nhiệm vụ của nuôi thủy sản. _ Kỹ thuật sản xuất, sử dụng thức ăn, chăm sóc quản lý, thu hoạch bảo quản và chế biến thủy sản. _ Ý thức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. 2. Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng vận dụng vào thực tiễn như phương pháp đo nhiệt độ, độ trong, độ pH, nhận biết các loại thức ăn,… 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức vào thực tiễn đời sống của gia đình và xã hội. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Sơ đồ 18 SGK phóng to. _ Các bảng phụ. 2. Học sinh: Xem lại tất cả các bài trong phần thủy sản. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> _ Bảo quản nhằm mục đích gì ? Có các phương pháp bảo quản nào ?. Mục đích: Nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. _ Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần Các phương pháp bảo quản: chú ý đặc điểm gì ? Có 3 phương pháp: Ướp lạnh, Làm khô , Đông lạnh Muốn bảo quản tốt sản phẩm cần chú ý: + Đảm bảo chất lượng: tôm, cá phải tươi, không bị nhiễm bệnh… + Nơi bảo quản phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật: nhiệt độ, độ ẩm,.. 3. Bài mới: Nội dung phần thủy sản chúng ta nghiên cứu gồm 8 bài, từ bài 49 đến bài 56. Gồm 3 phần kiến thức cơ bản là: _ Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. _ Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. _ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. Chúng ta sẽ lần lượt ôn lại kiến thức của từng phần. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: + Nuôi thủy sản có vai trò gì?. Hoạt động của học sinh. Nội dung I. Vai trò, nhiệm vụ của _ Học sinh trả lời: nuôi thủy sản: Vai trò: 1. Vai trò của nuôi thủy + Cung cấp thực phẩm cho con sản: 2. Nhiệm vụ chính của người. + Cung cấp nguyên liệu chế nuôi thủy sản. biến xuất khẩu và các ngành sản + Nhiệm vụ chính của nuôi thủy xuất khác. sản là gì? + Làm sạch môi trường nước. Nhiệm vụ: + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước. + Cung cấp thực phẩm tươi, sạch. + Ứng dụng những tiến bộ khoa _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. học công nghệ vào nuôi thủy (cho điểm học sinh) sản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: + Hãy nêu tóm tắt tính chất lí học của nước nuôi thủy sản.. Hoạt động của học sinh. Gồm có: nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước. + Nhiệt độ thích hợp: đối với tôm: 25 – 350C, cá: 20 – 300C. + Màu sắc: có 3 màu nhưng màu xanh đọt chuối là tốt nhất. + Độ trong tốt nhất: 20 – 30cm. + Sự chuyển động của nước: làm tăng lượng O2, kích thích sinh sản. Có 3 hình thức: sóng, đối lưu, dòng chảy. + Nước nuôi thủy sản có những Bao gồm: các chất khí hoà tan: tính chất hóa học nào? + Khí O2: tối thiểu từ 4mg/l trở. Nội dung II. Đại cương về kỹ thuật nuôi thủy sản: 1. Môi trường nuôi thủy sản: _ Đặc điểm của nước nuôi thủy sản. _ Tính chất của vực nước nuôi cá. _ Cải tạo nước và đáy ao..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> lên thì tôm, cá mới sống được. + Khí CO2: tối thiểu 4 – 5mg/l. _ Các muối hòa tan: đạm nitrát, lân, sắt… _ Độ pH: thích hợp từ 6 – 9. + Nước nuôi thủy sản có những Như: thực vật thủy sinh (thực loại sinh vật nào? vật phù du, thực vật đáy), động _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt vật phù du và động vật đáy. và hoàn thiện kiến thức ở phần này. + Cần phải có những biện pháp Biện pháp: nào để nâng cao chất lương vực _ Cải tạo nước ao. nước nuôi thủy sản? _ Cải tạo đất đáy ao. _ Giáo viên sửa và hỏi tiếp: Bao gồm 2 loại: + Thức ăn của tôm, cá gồm _ Thức ăn tự nhiên: bao gồm: vi những loại nào? khuẩn, thực vật thủy sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bả hữu cơ… _ Thức ăn nhân tạo: gồm có thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn hổn hợp. Sự khác nhau: + Trình bày sự khác nhau giữa _ Thức ăn tự nhiên: có sẵn trong thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nước, rất giàu dinh dưỡng. nhiên của tôm, cá. _ Thức ăn nhân tạo: do con người cung cấp trực tiếp cho tôm, cá. _ Giáo viên sửa và hoàn chỉnh kiến thức. Chăm sóc tốt cho tôm, cá là + Trình bày tóm tắt biện pháp phải cho chúng ăn đủ lượng, đủ chăm sóc tôm, cá. chất và thời gian cho ăn vào ăn lúc 7 – 8 giờ sáng. Quản lí ao cần: + Quản lí ao bao gồm những + Kiểm tra đăng, cống. công việc gì? + Kiểm tra màu nước, thức ăn. + Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá. _ Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá. _ Giáo viên sửa, nhận xét và hoàn thiện kiến thức. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Quy trình và bảo vệ môi trường trong nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: + Nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá. + Tại sao phải bảo quản và chế biến sản phẩm thủy sản? Nêu một phương pháp bảo quản mà em biết.. Hoạt động của học sinh. 2. Thức ăn của động vật thủy sản: _ Thức ăn của tôm, cá. _ Quan hệ về thức ăn.. 3. Chăm sóc, quản lí và phòng trị bệnh cho động vật thủy sản: _ Chăm sóc _ Quản lí _ Phòng bệnh. Nội dung III. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong Có 2 phương pháp: nuôi thủy sản: 1. Thu hoạch, bảo quản và + Đánh tỉa thả bù chế biến sản phẩm thủy sản. + Thu hoạch toàn bộ. _ Thu hoạch Vì: + Nếu không bảo quản sẽ dẫn _ Bảo quản đến sự hao hụt về chất và lượng _ Chế biến của sản phẩm. + Nếu không chế biến sẽ không sử dụng được. _ Một số phương pháp bảo quản.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> _ Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức và hỏi tiếp: + Bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa như thế nào? + Trình bày một số biện pháp bào vệ môi trường thủy sản. + Hãy trình bày một số nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường và nguồn lợi thủy sản. _ Giáo viên sửa, hoàn thiện kiến thức.. như: Ướp muối, làm khô, động 2. Bảo vệ môi trường và lạnh. nguồn lợi thủy sản: _ Ý nghĩa Cung cấp sản phẩm sạch phục _ Bảo vệ môi trường thủy vụ đời sống con người và để sản. ngành chăn nuôi thủy sản phát _ Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. triển bền vững. Biện pháp: + Xử lý nguồn nước. + Quản lí. Nguyên nhân: + Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. + Phá hoại rừng đầu nguồn. + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. + Ô nhiễm môi trường nước. 4. Củng cố Cho học sinh một số câu hỏi .. I/LÍ THUYẾT Câu 1 : Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh ở vật nuôi ? lấy ví dụ về nguyên nhân gây bệnh bên ngoài . Câu 2 : Chuồng nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi . Câu 3 : Nuôi dưỡng vật nuôi cái cần chú ý đến vấn đề gì ? Câu 4 : Hãy nêu cách phòng trị bệnh cho vật nuôi . Câu 5: Vacxin có tác dụng như thế nào đối với cơ thể vật nuôi .Khi sử dụng vacxin cần chú ý đến đặc điểm gì ? Câu 6 : Nuôi thủy sản có vai trò , nhiệm vụ gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội . Câu 7 : Hãy nêu biện pháp cải tạo nước và đất đáy ao. Câu 8 : Hãy nêu mục đích , biện pháp phòng và trị bệnh cho tôm , cá . II. TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn đáp án A hoặc B,C,D cho câu trả lời đúng. 1Những lĩnh vực nào sau đây được ứng dụng để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản: A. Sản xuất thức ăn. B. Bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. C. Sản xuất giống, thức ăn, bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. D. Phòng trừ sâu bệnh, sản xuất giống. 2. Nước nuôi thủy sản có nhiều màu khác nhau là do trong nước: A. Có nhiều sinh vật phù du. B. Có các chất mùn hòa tan và nhiều sinh vật phù du. C. Có khả năng hấp thụ, phản xạ ánh sáng, có nhiều sinh vật phù du và chất mùn. D. Phản xạ ánh sáng. 3. Thức ăn nhân tạo gồm các loại thức ăn nào sau đây: A. Thức ăn tinh. B. Thức ăn thô. C. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp. D. Thức ăn thô, tinh. 4. Loại khí hòa tan trong nước nào sau đây ảnh hưởng đến tôm, cá: A. Ôxi, nitơ. B. Cacbônic, mêtan. C. Ôxi, cacbônic. D. Mêtan, sunfuahiđrô. 5/ Vac xin có tác dụng phòng bệnh là do : B. Vacxin tiêu diệt mầm bệnh C. Vacxin trung hòa yếu tố gây bệnh D. Vacxin kích thích cơ thể , sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> E. Vacxin làm cho mầm bệnh không lọt được vào cơ thể 6/ Mục đích của vệ sinh trong chăn nuôi ; A. Ngăn chặn dịch bệnh , nâng cao năng suất chăn nuôi B. Phòng bệnh , bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao hiệu quả chăn nuôi . C. C Dập tắt dịch bệnh D Khống chế dịch bệnh , nâng cao sức khỏe vật nuôi 7. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau ( giống nhau , khác nhau , chung nguồn gốc , số lượng cá thể , ổn định )- Điều kiện để được công nhận một giống vật nuôi là các vật nuôi trong một giống phải có …(1)………đặc điểm ngoại hình và năng suất …(2)……, có tính di truyền …(3)……đạt đến một …(4)….nhất định và có địa bàn phân bố rộng .. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 23 tháng 4 năm 2012. Tuần: 35 Tiết: 52. KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS nắm được các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến giờ để vận dụng vào làm bài kiểm tra 2.Kĩ năng: Biết làm bài kiểm tra đảm bảo nội dung, trình bày sạch sẽ đúng yêu cầu 3.Thái độ : Nghiêm túc làm bài II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Đề kiểm tra học kì II 2.Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học từ đầu học kì II đến giờ. III.NỘI DUNG. 1. Ổn định 2. Nội dung kiểm tra I.Trắc nghiệm (3,0đ ) Câu 1 (2,0đ ) Hãy chọn đáp án A hoặc B,C,D cho câu trả lời đúng.. a/ (0,5đ ) Vac xin có tác dụng phòng bệnh là do :.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> A.Vacxin tiêu diệt mầm bệnh B.Vacxin trung hòa yếu tố gây bệnh C. Vacxin kích thích cơ thể , sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh D.Vacxin làm cho mầm bệnh không lọt được vào cơ thể b/ Những lĩnh vực nào sau đây được ứng dụng để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản: A. Sản xuất thức ăn. B. Bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. C. Sản xuất giống, thức ăn, bảo vệ môi trường, phòng trừ dịch bệnh. D. Phòng trừ sâu bệnh, sản xuất giống.. c/ Thức ăn nhân tạo gồm các loại thức ăn nào sau đây: A. Thức ăn tinh. C. Thức ăn thô. B. Thức ăn thô, tinh, hỗn hợp. D. Thức ăn thô, tinh. d/ Loại khí hòa tan trong nước nào sau đây ảnh hưởng đến tôm, cá: A. Ôxi, nitơ. B. Cacbônic, mêtan. C. Ôxi, cacbônic. D. Mêtan ,ôxi Câu 2 (1,0đ ) Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau ( giống nhau , khác nhau , chung nguồn gốc , số lượng cá thể , ổn định ) - Điều kiện để được công nhận một giống vật nuôi là các vật nuôi trong một giống phải có …(1)………đặc điểm ngoại hình và năng suất …(2)……, có tính di truyền …(3)……đạt đến một …(4)….nhất định và có địa bàn phân bố rộng . II. Tự Luận ( 7,0đ ) Câu 1(2,5đ ) Hãy nêu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi . Cho ví dụ về nguyên nhân gây bệnh bên ngoài . Câu 2 ( 2,0đ ) Nuôi thủy sản có vai trò , nhiệm vụ gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội . . Câu 3 (2,0đ ) Hãy tác dụng của vacxin ? Câu 4 (0,5đ ) Nuôi dưỡng vật nuôi cái cần chú ý đến những vấn đề gì ? HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I Trắc nghiệm Câu 1a 1b 1c 1d Câu 2. NỘI DUNG ĐÁP ÁN C C B B 1 Chung nguồn gốc 2 Giống nhau 3 Ổn định 4 Số lượng cá thể. II Tự luận Câu 1(2,5đ ) - Nguyên nhân gây bệnh + Nguyên nhân bên trong (do yếu tố di truyền ) + Nguyên nhân bên ngoài (do môi trường sống của vật nuôi ) . Cơ học (chấn thương ) Ví dụ : Húc nhau ,giẵm đinh . Lí học ( nhiệt độ cao ) Ví dụ : Nhiệt độ quá cao. Biểu điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,4đ 0,35đ 0,35đ 0,35đ.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> . Hóa học (ngộ độc ) Ví dụ : Ngộ độc thức ăn , nước uống . Sinh học - Kí sinh trùng VD : Giun sán sống kí sinh trong vật 0,35đ nuôi 0,35đ - Vi sinh vật , vi rut , vi khuẩn : VD Bệnh cúm gà 0,35đ đ Câu 2(2,0 ) +Vai trò -Cung cấp thực phẩm cho con người 0,3đ -Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu 0,3đ -Làm sạch môi trường nước 0,3đ -Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi 0,3đ +Nhiệm vụ -Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi 0,3đ - Cung cấp thực phẩm tươi sạch 0,2đ -Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản 0,3đ Khi đưa vac xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh cơ thể sẽ pnản ứng lại đ Câu 3(2,0 ) bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự sâm nhiễm của của mầm bệnh tương ứng . Khi mầm bệnh xâm nhập lại cơ thể vật nuôicó 2,0đ khả năng tiêu diệt mầm bệnh , vật nuôi hông bị mắc bệnh gọi là đã có khă năng miễn dịch đ Câu 4(0,5 ) - Khi nuôi dưỡng vật nuôi cái cần chú ý đến : Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn , nhất là protein, các chất khoáng 0,5đ (như Ca,P..)và vitamin (A,B1,D,E ).Chăm sóc phải chú ý đến chế độ vận động, tắm chải..hợp lí nhất là giai đoạn cuối mang thai. KÍ DUYỆT Tuần 36 + 37 Tiết * + *. Sông đốc;Ngày 3 tháng 5 năm 2011. BÀI 56: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỢI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Hiểu được ý nghĩa của bào vệ môi trường thủy sản. _ Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thủy sản. _ Biết cách bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 2. Kỹ năng: _ Có được những kỹ năng trong việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Phóng to sơ đồ 17 trang 154 SGK. _ Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 56. III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan, giảng giải, thuyết trình, thảo luận.... IV. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Muốn có nhiều sản phẩm thủy sản chất lượng cao và phát triển nghề nuôi thủy sản bền vững lâu dài, mọi người phải ra sức bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. Để hiểu được điều đó chúng ta hãy cùng nhau nghiên cứu bài 56. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Ý nghĩa của bảo vệ môi trường và nguồn lợi thủy sản. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục I SGK và cho biết: + Tại sao phải bảo vệ môi trường? + Môi trường nước bị ô nhiễm do đâu? _ Giáo viên giải thích và lấy ví dụ dẫn chứng về từng lí do. _ Giáo viên hoàn chỉnh kiến thức cho học sinh. _ Giáo viên hỏi: + Bảo vệ môi trường và nguồn nước thủy sản có ý nghĩa như thế nào? _ Tiểu kết, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. _ Giáo viên giới thiệu: Có nhiều phương pháp xử lí nguồn nước nhưng phổ biến hơn cả là phương pháp: lắng, dùng hóa chất. _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 SGK và trả lời các câu hỏi: + Phương pháp lắng là như thế nào?. Hoạt động của học sinh _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: Nếu không bảo vệ môi trường thì sẽ làm cho môi trường bị ô nhiễm gây ra hậu quả xấu đến các sinh vật sống trong nước. Là do: + Nguồn nước thải sinh hoạt do có nhiều sinh vật gây hại. + Nước thải công, nông nghiệp gồm các chất rắn, kim loại nặng, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ…gây hại cho sinh vật thuỷ sinh và con người. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: Hạn chế thấp nhất ảnh hưởng xấu của các chất độc hại đối với nghề nuôi trồng thuỷ sản và sức khoẻ con người. _ Học sinh ghi bài. Hoạt động của học sinh _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh đọc và trả lời:. Là phương pháp dùng hệ thống ao có thể tích 200 – 1000m2 để chứa nước. Sau 2 – 3 ngày các chất lắng động ở dưới đáy ao. Nước sạch ở phần trên được sử dụng để nuôi tôm, cá. Có khả năng diệt khuẩn nhưng hiệu quả chưa cao. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: Ta có thể xử lí: + Biện pháp lọc nước nhằm mục _ Ngừng cho ăn (bón phân), tăng đích gì? cường sục khí. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Tháo bớt nước cũ và cho thêm _ Giáo viên hỏi: nước sạch. + Nếu trong quá trình nuôi tôm, _ Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh cá môi trường bị ô nhiễm thì phải bắt hết tôm, cá và xử lí nguồn làm sao? nước. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi: _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung I. Ý nghĩa: Cung cấp sản phẩm sạch phục vụ đời sống con người và để ngành chăn nuôi thủy sản phát triển bền vững.. Nội dung II. Một số biện pháp bảo vệ môi trường: 1. Các phương pháp xử lí nguồn nước: Có các phương pháp: _ Lắng (lọc) _ Dùng hóa chất. _ Nếu khi đang nuôi tôm, cá mà môi trường bị ô nhiễm, có thể xử lí: + Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí. + Tháo bớt nước cũ và cho thêm nước sạch. + Nếu bị ô nhiễm nặng phải đánh bắt tôm, cá và xử lí nguồn nước..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK. + Trong 3 phương pháp xử lí nguồn nước, nên chọn phương pháp nào? Vì sao? _ Giáo viên nhận xét, tóm tắt lại: Trong thực tế người ta áp dụng cả 3 phương pháp. Tuy nhiên tùy từng trường hợp mà ứng dụng phương pháp phù hợp. _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi: + Để giảm bớt độ độc cho thủy sinh vật và con người, ta sử dụng các biện pháp nào?. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Giáo viên hỏi: + Tại sao phải quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản? _ Giáo viên nhận xét và giới thiệu các quy định về liều lượng tối đa cho phép của một số chất độc hại như: + Chì: 0,1mg/l nước + Thủy ngân : 0,005mg/l nước + Đồng: 0,01mg/l nước _ Giáo viên hỏi: + Tại sao bón phân chuồng xuống ao lại phải ủ hoai? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức. _ Tiểu kết, ghi bảng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Nguồn lợi thủy sản ở nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và đang là một ngành mũi nhọn. Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, nó còn là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao. Do đó ta phải bảo vệ nguồn lợi thủy sản hiện có. _ Giáo viên chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2 SGK và cho biết:. _ Học sinh lắng nghe.. _ Học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời: Sử dụng các biện pháp: + Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng + Quy định nồng độ tối đa của hoá chất, chất độc có trong môi trường nuôi thủy sản. + Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: Vì nếu nồng độ tăng cao quá sẽ làm cho tôm, cá bị bệnh và có thể chết hàng loạt. _ Học sinh lắng nghe.. 2. Quản lí: Bao gồm các biện pháp: _ Ngăn cấm hủy hoại các sinh cảnh đặc trưng, bãi đẻ, nơi sinh sống của động vật đáy. _ Quy định nồng độ tối đa của hóa chất, chất độc có trong môi trường thủy sản. _ Sử dụng phân hữu cơ đã ủ hoặc phân vi sinh, thuốc trừ sâu hợp lí.. _ Học sinh trả lời: Tiêu diệt được các loài trứng giun sán, phân hoai mục phân hủy nhanh, giảm bớt mùi hôi thối… _ Học sinh ghi bài.. Hoạt động của học sinh _ Học sinh lắng nghe.. Nội dung III. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản: 1. Hiện trạng nguồn lợi thủy sản trong nước: - Các loài thủy sản nước _ Học sinh chia nhóm, thảo luận ngọt có nguy cơ tuyệt và hoàn thành bài tập. chủng. _ Đại diện nhóm trả lời, nhóm - Năng suất khai thác của khác nhận xét, bổ sung. nhiều loài cá bị giảm sút _ Học sinh phải nêu được: nghiêm trọng. (1): Nước ngọt - Các bãi đẻ và số lượng (2): Tuyệt chủng cá bột giảm sút đáng kể và (3) Khai thác năng suất khai thác các (4): Giảm sút loài cá kinh tế những năm (5): Số lượng gần đây giảm so với (6): Kinh tế những năm trước..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến môi trường thủy sản?. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Có nên dùng điện và chất nổ để khai thác cá không? Vì sao? + Chặt phá rừng đầu nguồn có tác hại như thế nào? + Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa có ảnh hưởng đến nguồn lợi thủy sản và môi trường như thế nào? + Những nguyên nhân nào làm ảnh hưởng môi trường nước? _ Nhóm cũ, yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Em cho biết tại sao khi khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí đều ảnh hưởng đến môi trường sống thủy sản? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc mục 3 và trả lời các câu hỏi: + Để bảo vệ nguồn lợi thủy sản ta cần những biện pháp gì?. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên giải thích thêm về việc áp dụng mô hình VAC, RVAC trong nuôi thủy sản. _ Giáo viên hỏi: + Làm thế nào để nâng cao năng suất chăn nuôi thủy sản? + Làm thế nào để duy trì nguồn lợi thủy sản lâu di, bền vững? _ Giáo viên hoàn thiện kiến thức, ghi bảng.. 4.Củng cố:. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: Do những nguyên nhân: + Khia thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt + Phá hoại rừng đầu nguồn + Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa + Ô nhiễm môi trường nước. _ Học sinh lắng nghe. Phải ngăn cấm vì sẽ hủy diệt các loài tôm, cá và động vật đồng thời gây ô nhiễm môi trường nước. Gây xói mòn đất, gây nên lũ lụt… phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên, gây tổn thất đến nguồn lợi thủy sản. Làm thay đổi chất lượng nước, làm giảm thành phần giống, loài, làm mất bãi cá đẻ… Do nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nông nghiệp…. _ Nhóm cũ thảo luận và trả lời: Nếu khai thác nguồn lợi thủy sản không hợp lí dẫn đến môi trường bị ô nhiễm, các sinh vật thủy sản chết…. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: Cần có các biện pháp: + Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. + Cải tiến và nâng cao các biện pháp kỹ thuật nuôi thủy sản và sản xuất thức ăn. + Chọn cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. + Ngăn chặn, đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt các qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí nguồn nước thải và nguồn nước bị ô nhiễm. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: Giống tốt, nuôi dưỡng, chăm sóc tốt, vệ sinh phòng bệnh tốt. Bảo vệ tốt nguồn lợi thủy sản, đánh bắt đúng kĩ thuật, không đánh bắt hủy diệt với cường độ cao. _ Học sinh ghi bài.. 2. Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thủy sản: - Khai thác với cường độ cao, mang tính hủy diệt. - Phá hoại rừng đầu nguồn. - Đắp đập, ngăn sông, xây dựng hồ chứa. - Ô nhiễm môi trường nước. 3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản hợp lí: - Tận dụng tối đa diện tích mặt nước nuôi thủy sản. - Cải tiến và nâng cao các biện pháp kĩ thuật nuôi thủy sản, sản xuất thức ăn, chú ý tận dụng nguồn phân hữu cơ. - Đối với các loại cá nuôi , nên chọn những cá thể có tốc độ lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp. - Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản như: ngăn chặn đánh bắt không đúng kĩ thuật, thực hiện tốt những qui định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, xử lí tốt nguồn nước thải và nguồn nước đã và đang bị ô nhiễm..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Học sinh đọc phần ghi nhớ Tóm tắt nội dung chính của bài. 5. Dăn dò: _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và học bài chuẩn bị bài ôn tập.. KÍ DUYỆT Sông đốc;Ngày 7 tháng 5 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(159)</span>